intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Sinh kế bền vững cho người dân ven biển tỉnh Nghệ An

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:202

26
lượt xem
13
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu của luận án "Sinh kế bền vững cho người dân ven biển tỉnh Nghệ An" nhằm hệ thống hóa và làm rõ các vấn đề về lý luận và thực tiễn về sinh kế bền vững cho người dân ven biển. Từ đó, đề xuất các quan điểm và giải pháp tạo sinh kế bền vững bền vững cho người dân ven biển tỉnh Nghệ An.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Sinh kế bền vững cho người dân ven biển tỉnh Nghệ An

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH NGUYỄN THỊ PHƯƠNG THÚY SINH KẾ BỀN VỮNG CHO NGƯỜI DÂN VEN BIỂN TỈNH NGHỆ AN LUẬN ÁN TIẾN SỸ KINH TẾ NGHỆ AN, NĂM 2023
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH NGUYỄN THỊ PHƯƠNG THÚY SINH KẾ BỀN VỮNG CHO NGƯỜI DÂN VEN BIỂN TỈNH NGHỆ AN LUẬN ÁN TIẾN SỸ KINH TẾ Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ Mã số: 9 31 01 10 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: 1. PGS.TS. ĐỖ THỊ PHI HOÀI 2. PGS.TS. NGUYỄN THỊ MINH PHƯỢNG NGHỆ AN, NĂM 2023
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận án là trung thực, khách quan và chưa từng dùng để bảo vệ lấy bất kỳ học vị nào. Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận án đã được cám ơn, các thông tin trích dẫn trong luận án này đều được chỉ rõ nguồn gốc. Nghệ An, ngày 20 tháng 03 năm 2023 Nghiên cứu sinh Nguyễn Thị Phương Thúy i
  4. LỜI CẢM ƠN Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận án, tôi đã nhận được sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cô giáo, sự giúp đỡ, động viên của bạn bè, đồng nghiệp và gia đình. Nhân dịp hoàn thành luận án, cho phép tôi được bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc đối với PGS.TS. Đỗ Thị Phi Hoài & PGS.TS. Nguyễn Thị Minh Phượng đã tận tình hướng dẫn, dành nhiều công sức, thời gian và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài luận án. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo SĐH, Trường Kinh tế - Trường Đại học Vinh đã tận tình giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, thực hiện đề tài và hoàn thành luận án. Tôi xin chân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo, cán bộ viên chức UBND tỉnh Nghệ An, UBND các thị xã Hoàng Mai, Cửa Lò, các huyện ven biển Quỳnh Lưu, Diễn Châu, Nghi Lộc đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài luận án. Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo mọi điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi về mọi mặt, động viên khuyến khích tôi hoàn thành luận án./. Nghệ An, ngày 20 tháng 03 năm 2023 Nghiên cứu sinh Nguyễn Thị Phương Thúy ii
  5. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii MỤC LỤC ................................................................................................................. iii DANH MỤC BẢNG ................................................................................................. vi DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH ................................................................................... vii DANH MỤC HỘP .................................................................................................. viii MỞ ĐẦU .....................................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1 2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài..........................................................2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................................2 4. Phương pháp tiếp cận và phương pháp nghiên cứu ................................................3 5. Đóng góp mới về khoa học của luận án................................................................7 6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận án ..............................................................7 7. Kết cấu của luận án ................................................................................................8 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN SINH KẾ VÀ SINH KẾ BỀN VỮNG CHO NGƯỜI DÂN VEN BIỂN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...............................................................................9 1.1. Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan .............................................9 1.1.1. Các nghiên cứu về phát triển, phát triển bền vững ...........................................9 1.1.2. Các nghiên cứu về sinh kế, sinh kế bền vững .................................................12 1.1.3. Sinh kế cho người dân ven biển ......................................................................16 1.1.4. Khoảng trống nghiên cứu của luận án.............................................................17 1.2. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu của luận án..............................18 1.2.1. Phương pháp luận............................................................................................18 1.2.2. Phương pháp nghiên cứu của luận án .............................................................19 Tóm tắt chương 1 ......................................................................................................22 CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ SINH KẾ VÀ SINH KẾ BỀN VỮNG CHO NGƯỜI DÂN VEN BIỂN .........................................................23 2.1. Cơ sở lý luận về sinh kế và sinh kế bền vững ....................................................23 2.1.1 Các khái niệm ...................................................................................................23 2.1.2. Đặc điểm và ý nghĩa của nghiên cứu sinh kế của người dân ven biển ...........31 2.2. Nội dung sinh kế bền vững của người dân ven biển ..........................................33 2.2.1. Chính sách, thể chế của nhà nước và địa phương ...........................................33 iii
  6. 2.2.2. Các nguồn lực sinh kế bền vững của người dân ven biển...............................33 2.2.3. Chiến lược phát triển sinh kế của người dân cho người dân ven biển ............39 2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến sinh kế bền vững cho người dân ven biển.............40 2.3.1. Nhân tố khách quan .........................................................................................40 2.3.2. Nhân tố chủ quan ............................................................................................42 2.4. Cơ sở thực tiễn về sinh kế bền vữn của người dân ven biển..............................43 2.4.1. Kinh nghiệm của một số quốc gia trong khu vực ...........................................43 2.4.2. Kinh nghiệm sinh kế bền vững của người dân ven biển tại một số địa phương trong nước .................................................................................................................44 2.4.3. Bài học rút ra cho tỉnh Nghệ An .....................................................................48 Tóm tắt chương 2 ......................................................................................................50 CHƯƠNG 3 THỰC TRẠNG SINH KẾ CỦA NGƯỜI DÂN VEN BIỂN .............52 TỈNH NGHỆ AN ......................................................................................................52 3.1. Tổng quan về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của vùng ven biển tỉnh Nghệ An ..............................................................................................................................52 3.1.1. Điều kiện tự nhiên ...........................................................................................52 3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ................................................................................53 3.2. Thực trạng sinh kế bền vững của người dân ven biển tỉnh Nghệ An ................55 3.2.1. Chính sách, thể chế của nhà nước và chính quyền tỉnh Nghệ An ...................55 3.2.2. Thực trạng các nguồn lực sinh kế của người dân ven biển tỉnh Nghệ An ......63 3.2.3. Chiến lược phát triển sinh kế bền vững của người dân ven biển tỉnh Nghệ An ...................................................................................................................................85 3.3. Đánh giá thực trạng sinh kế bền vững của người dân ven biển trên địa bàn tỉnh Nghệ An ..................................................................................................................107 3.3.1. Kết quả đạt được ...........................................................................................107 3.3.2. Một số hạn chế và nguyên nhân ....................................................................113 Tóm tắt chương 3 ....................................................................................................121 CHƯƠNG 4 QUAN ĐIỂM, ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP TẠO SINH KẾ BỀN VỮNG CHO NGƯỜI DÂN VEN BIỂN TỈNH NGHỆ AN...................................123 4.1. Bối cảnh, quan điểm và định hướng tạo sinh kế bền vững cho người dân ven biển tỉnh Nghệ An ...................................................................................................123 4.2. Giải pháp phát triển sinh kế bền vững của người dân ven biển tỉnh Nghệ An 126 4.2.1. Nhóm giải pháp cải thiện các nguồn lực sinh kế của người dân ven biển tỉnh Nghệ An ..................................................................................................................126 iv
  7. 4.2.2. Nhóm giải pháp hoàn thiện các chính sách hỗ trợ sinh kế của Nhà nước và tỉnh Nghệ An ...........................................................................................................129 4.2.3. Nhóm giải pháp thích ứng và chuyển đổi hoạt động sinh kế của người dân ven biển tỉnh Nghệ An ............................................................................................138 Tóm tắt chương 4 ....................................................................................................147 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.................................................................................148 1. Kết luận ...............................................................................................................148 2. Kiến nghị .............................................................................................................150 DANH MỤC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ CÓ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN .................................................................................................................................152 TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................153 PHỤ LỤC ................................................................................................................174 v
  8. DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1. Điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức đối với vùng ven biển .......25 Bảng 3.1. Ý kiến của người dân về các chính sách hỗ trợ của Nhà nước.................60 Bảng 3.2. Thu nhập và tiết kiệm của người dân vùng ven biển Nghệ An ................65 Bảng 3.3. Trình độ học vấn của người dân vùng ven biển tỉnh Nghệ An ................67 Bảng 3.4. Cơ cấu độ tuổi người dân tham gia các ngành năm 2021 ........................68 Bảng 3.5. Cơ cấu nghề nghiệp đánh bắt thủy hải sản của người dân ven biển tỉnh Nghệ An (kết hợp đa nghề trên một phương tiện) ...................................................68 Bảng 3.6. Tình hình người dân khai thác tại vùng ven biển tỉnh Nghệ An ..............70 Bảng 3.7. Lao động khai thác hải sản theo nhóm nghề tại Nghệ An (2018-2020) ...70 Bảng 3.8. Tình hình người dân kết hợp khai thác hải sản với nghề phụ ..................71 Bảng 3.9. Các hoạt động nghề nghiệp chính của người dân ven biển tỉnh Nghệ An ...................................................................................................................................72 Bảng 3.10. Nghề nghiệp chính của người dân điều tra phân theo giới tính..............73 Bảng 3.11. Số lượng và cơ cấu người dân sở hữu tàu khai thác ...............................75 Bảng 3.12. Tình hình tài sản của các hộ vùng ven biển tỉnh Nghệ An năm 2021 ....76 Bảng 3.13. Tình hình nhà ở của các hộ nông dân vùng ven biển tỉnh Nghệ An năm 2021 ...........................................................................................................................77 Bảng 3.14. Thay đổi về cơ sở hạ tầng của địa phương sau khi có thay đổi sinh kế 77 Bảng 3.15. Tài sản và tư liệu sản xuất của các hộ điều tra .......................................78 Bảng 3.16. Tình hình tiếp cận thông tin của người dân vùng ven biển tỉnh Nghệ An năm 2021 ...................................................................................................................80 Bảng 3.17. Số chợ liên xã của các xã vùng ven biển tỉnh Nghệ An năm 2021 .......81 Bảng 3.18. Quan hệ và hình thức hợp tác của người dân vùng ven biển tỉnh Nghệ An ..............................................................................................................................82 Bảng 3.19. Mức độ tham gia và mức quan trọng của các tổ chức hội của người dân vùng ven biển tỉnh Nghệ An .....................................................................................83 Bảng 3.20. Các chiến lược sinh kế của các nhóm hộ, thời kì 2010 - 2020 ...............86 Bảng 3.21. Chiến lược sinh kế dựa trên tiêu chí thu nhập và mức độ phụ thuộc vào tài nguyên thiên nhiên ...............................................................................................86 Bảng 3.22. Chiến lược sinh kế phân theo các tiêu chí tổng hợp của hộ ...................88 Bảng 3.23. So sánh chiến lược sinh kế của các hộ dân ven biển ..............................92 Bảng 3.24. Lý do không thay đổi chiến lược sinh kế trong dài hạn .........................96 Bảng 3.25. Thay đổi quy mô sản xuất trong bối cảnh biến đổi khí hậu ...................97 Bảng 3.26. Lựa chọn thay đổi giống trong bối cảnh biến đổi khí hậu ......................98 Bảng 3.27. Thay đổi phương thức sản xuất trong bối cảnh biến đổi khí hậu .........100 Bảng 3.28. Các hoạt động nâng cấp, cải thiện nguồn lực sản xuất của các hộ dân ven biển tỉnh Nghệ An ............................................................................................101 Bảng 3.29. Thu nhập của người dân ven biển tỉnh Nghệ An qua các năm .............106 Bảng 3.30. Kết quả sinh kế của các hộ dân ven biển ..............................................108 Bảng 3.31. Kết quả đánh bắt của các nhóm hộ .......................................................111 Bảng 3.32. Kết quả làm thuê trong nông nghiệp phân theo chiến lược sinh kế ............112 Bảng 3.33. Kết quả làm phi nông nghiệp phân theo chiến lược sinh kế.................112 vi
  9. Bảng 3.34. Mức độ ảnh hưởng của một số tác động của đô thị hóa đến sinh kế vùng ven biển Nghệ An ....................................................................................................115 Bảng 3.35. Sử dụng nguồn vốn đầu tư từ việc bán đất ...........................................116 Bảng 3.36. Trình độ văn hóa của người dân ven biển tỉnh Nghệ An .....................116 Bảng 3.37. Ý kiến của người dân về công tác tập huấn, đào tạo nghề 2021 ..........116 Bảng 3.38. Nhân tố ảnh hưởng đến việc đầu tư, mở rộng quy mô sản xuất ...........117 Bảng 3.39. Mức độ quan trọng của các cơ quan chính quyền và các tổ chức hội .118 DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH Sơ đồ 1. Khung phân tích sinh kế bền vững của người dân ven biển .........................5 Hình 3.1. Cơ cấu vay vốn của người dân vùng ven biển tỉnh Nghệ An ...................66 Hình 3.2. Mức độ chuyển đổi nghề nghiệp của các hộ gia đình ...............................84 Hình 3.3. Nhu cầu sử dụng đất của hộ dân vùng ven biển Nghệ An năm 2021 ......84 Hình 3.4. Chiến lược sinh kế phân theo mức độ phụ thuộc vào tài nguyên thiên nhiên ..........................................................................................................................87 Hình 3.5. So sánh mức quan trọng của sinh kế theo thu nhập và thực tế .................89 Hình 3.6. Thích ứng với rủi ro thời tiết ở các cấp độ ................................................91 Hình 3.7. So sánh chiến lược sinh kế trong quá khứ, hiện tại và tương lai ..............93 Hình 3.8. Xu hướng thay đổi chiến lược sinh kế trong dài hạn của các hộ dân ven biển ............................................................................................................................93 Hình 3.10. Sinh kế bền vững của người dân ven biển Nghệ An.............................103 Hình 3.11. Biểu đồ đánh giá sự thay đổi môi trường ..............................................106 vii
  10. DANH MỤC HỘP Hộp 3.1. Nhận xét từ cán bộ xã Sơn Hải, huyện Quỳnh Lưu ..............................85 Hộp 3.2. Lựa chọn sinh kế trọng thực tế ..............................................................89 Hộp 3.3. Lựa chọn sinh kế dựa vào làm thuê trong nông nghiệp ........................92 Hộp 3.4. Giảm diện tích nuôi trồng thuỷ sản .......................................................98 Hộp 3.5. Ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đối với mùa vụ đánh bắt ...................99 Hộp 3.6. Lựa chọn hoạt động cải thiện sinh kế trong bối cảnh biến đổi khí hậu .......................................................................................................102 Hộp 3.7. Tìm kiếm việc làm thêm trong bối cảnh hiện nay ...............................103 Hộp 3.8. Ngành nghề ngày càng mai một ..........................................................105 Hộp 3.9. Mấy sào ruộng nhà bác cũng chỉ để không đó ....................................105 Hộp 3.10. Nỗi niềm người nông dân (Thủy lợi nội đồng bị phá hỏng) ...............113 viii
  11. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Từ viết tắt Nghĩa tiếng Việt ATSH : An toàn sinh học BĐKH : Biến đổi khí hậu CLSK : Chiến lược sinh kế CNC : Công nghệ cao CNH : Công nghiệp hóa DFID : Cục phát triển quốc tế ĐTH : Đô thị hóa ĐVT : Đơn vị tính HTX : Hợp tác xã FAO : Tổ chức lương thực và nông nghiệp Liên Hiệp Quốc GTSX : Giá trị sản xuất KT&QH : Kỹ thuật & quy hoạch NN : Nông nghiệp NTTS : Nuôi trồng thủy sản NLTS : Nguồn lực thủy sản SPTS : Sản phẩm thủy sản SXKD : Sản xuất kinh doanh SXTS : Sản xuất thủy sản PTNT : Phát triển nông thôn THT : Tổ hợp tác TNTN : Tài nguyên thiên nhiên UBND : Ủy ban nhân dân ix
  12. MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài luận án Việt Nam là quốc gia biển với diện tích vùng biển rộng trên 1 triệu km2, gấp hơn 3 lần diện tích đất liền; bờ biển Việt Nam dài trên 3.260 km có tiềm năng, lợi thế về biển, trong đó thủy hải sản là rất lớn. Vai trò hoạt động của cộng đồng người dân ven biển có ý nghĩa quan trọng trong xây dựng, phát triển kinh tế - xã hội cũng như bảo vệ an ninh, chủ quyền của đất nước. Nhận thức được vấn đề này, Đảng và Nhà nước ta đã có nhiều chủ trương, chính sách phát triển khai thác hải sản cũng như hỗ trợ sinh kế cho người dân như Nghị quyết 03-NQ/TW, ngày 06/5/1993 của Bộ Chính trị về một số nhiệm vụ phát triển kinh tế biển; Chỉ thị 20-CT/TW, ngày 22/9/1997 của Bộ Chính trị về đẩy mạnh phát triển kinh tế biển theo hướng công nghiệp hóa (CNH), hiện đại hóa; Nghị quyết 09-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa X về Chiến lược biển Việt Nam; Quyết định 393/TTg ngày 09/6/1997 của Thủ tướng Chính phủ về vay vốn tín dụng để đóng mới, cải hoán tàu đánh bắt xa bờ; Quyết định số 289/QĐ-TTg ngày 18/3/2008 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số, hộ thuộc diện chính sách, hộ nghèo, hộ cận nghèo và người dân; Chỉ thị số 689/CT-TTg ngày 18 tháng 5 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về một số giải pháp nhằm ngăn chặn, giảm thiểu tình trạng tàu cá, người dân Việt Nam bị nước ngoài bắt giữ... Đại hội lần thứ XIII của Đảng đã xác định kinh tế biển là một trong những nhiệm vụ, giải pháp quan trọng để đến năm 2030, đưa Việt Nam trở thành nước đang phát triển có công nghiệp hiện đại, thu nhập trung bình cao. Nghị quyết số 36- NQ/TW ngày 22/10/2018 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về Chiến lược phát triển bền vững kinh tế biển Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 đã chỉ rõ hướng phát triển bền vững kinh tế biển cả về môi trường và sinh kế của người dân. Mặc dù tình hình quốc tế, khu vực và kinh tế - xã hội trong nước có nhiều biến động, phức tạp, khó khăn, sau gần 3 năm thực hiện Nghị quyết số 36- NQ/TW, các bộ, ngành và địa phương đã nỗ lực tổ chức triển khai Chiến lược phát triển bền vững kinh tế biển Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 và đã đạt được một số kết quả bước đầu đáng ghi nhận. Nghị quyết của Ban Chấp hành Trung ương đã được tổ chức quán triệt, tuyên truyền sâu rộng và từng bước thể chế hóa. Các chủ trương lớn của Nghị quyết được đẩy mạnh triển khai và bước đầu đạt kết quả tích cực, cụ thể trong phát triển các ngành kinh tế biển như du lịch và dịch vụ biển, kinh tế hàng hải, khai thác dầu khí và các tài nguyên khoáng sản biển khác, nuôi trồng và khai thác hải sản, năng lượng tái tạo và các ngành kinh tế biển mới. Nhiều địa phương có biển đã từng bước hình thành các khu kinh tế, khu công nghiệp, khu đô thị sinh thái ven biển; phát triển các vùng biển dựa trên lợi thế về điều kiện tự nhiên; bảo vệ môi trường, bảo tồn, phát triển bền vững đa dạng sinh học biển; chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, nước biển dâng và phòng, chống thiên tai; bảo đảm quốc phòng, an ninh, đối ngoại và hợp tác quốc tế về biển và đại dương. 1
  13. Nghệ An là tỉnh có diện tích lớn nhất cả nước với diện tích 16.498,5 km2 với hải phận rộng 4.230 hải lý vuông, từ độ sâu 40m trở vào nói chung đáy biển tương đối bằng phẳng, từ độ sâu 40m trở ra có nhiều đá ngầm, cồn cát. Vùng biển Nghệ An là nơi tập trung nhiều loài hải sản có giá trị kinh tế cao. Bờ biển Nghệ An có chiều dài 82 km, có 6 cửa lạch thuận lợi cho việc vận tải biển, phát triển cảng biển và nghề làm muối (1000 ha). Tuy vậy, sinh kế của người dân ven biển nơi đây vẫn chưa phát triển một cách tương xứng với tiềm năng và nguồn lực hiện có. Chiến lược sinh kế của hộ dân vẫn phụ thuộc nhiều vào đánh bắt thủy hải sản, tỷ trọng thu nhập bình quân từ nghề đánh bắt hải sản so với tổng thu nhập của hộ vẫn còn ở mức cao (gần 30%) [10]. Hoạt động và mô hình sinh kế vẫn còn đơn điệu. Kết quả sinh kế vẫn còn hạn chế và thiếu sự cân đối giữa kinh tế, xã hội, và môi trường dẫn tới sự thiếu bền vững trong phát triển sinh kế, đặc biệt là đối với nhóm hộ phụ thuộc cao vào nghề biển. Khía cạnh xã hội và môi trường của người dân khá đảm bảo, tuy nhiên yếu tố kinh tế lại còn nhiều yếu kém. Thu nhập của hộ dân khá thấp với bình quân là khoảng 34 triệu đồng/hộ/năm và thiếu ổn định do phụ thuộc nhiều vào nguồn lợi từ biển và các hoạt động nông nghiệp nhỏ lẻ [9]. Từ những thực tế trên cho thấy, việc thực hiện đề tài “Sinh kế bền vững cho người dân ven biển tỉnh Nghệ An” là cần thiết, nhằm đóng góp một hướng đi mới có tính đột phá trong phát triển kinh tế cho người dân ven biển tỉnh Nghệ An trong thời gian tới. Đây là vấn đề rất cần thiết và có ý nghĩa khoa học. 2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài luận án + Mục đích nghiên cứu: Hệ thống hóa và làm rõ các vấn đề về lý luận và thực tiễn về sinh kế bền vững cho người dân ven biển. Từ đó, đề xuất các quan điểm và giải pháp tạo sinh kế bền vững bền vững cho người dân ven biển tỉnh Nghệ An. + Nhiệm vụ nghiên cứu: - Làm rõ một số vấn đề cơ sở lý luận về sinh kế bền vững cho người dân ven biển; - Kinh nghiệm một số quốc gia và một số địa phương trong nước về tạo sinh kế bền vững cho người dân ven biển, từ đó rút ra bài học đối với tạo sinh kế bền vững cho người dân ven biển tỉnh Nghệ An. - Đánh giá đúng thực trạng về sinh kế bền vững cho người dân ven biển tỉnh Nghệ An trong thời gian qua, nhằm làm rõ các thành tựu, thách thức, hạn chế và nguyên nhân các hạn chế tồn tại. - Đề xuất quan điểm, giải pháp về tạo sinh kế bền vững cho người dân ven biển tỉnh Nghệ An. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu + Đối tượng nghiên cứu: Sinh kế bền vững của người dân ven biển. + Phạm vi nghiên cứu: Phạm vi về nội dung: Luận án chỉ tập trung nghiên cứu cơ chế chính sách của nhà nước, của chính quyền địa phương (chủ thể ra quyết định quản lý và tổ chức thực hiện các quyết định quản lý đến việc sử dụng các nguồn lực sinh kế và chiến lược sinh kế của người dân ven biển (đối tượng quản lý). 2
  14. Chủ thể quản lý sinh kế bền vững cho người dân ven biển trong luận án này chính là chính quyền tỉnh Nghệ An thông qua việc ra quyết định quản lý và tổ chức thực hiện các quyết định quản lý để tác động đến các hoạt động sinh kế của những người dân ven biển. Phạm vi về không gian: Luận án nghiên cứu sinh kế bền vững cho người dân ven biển tại tỉnh Nghệ An Phạm vi thời gian: Thời gian nghiên cứu tập trung vào giai đoạn 2018 – 2021, và luận giải đề xuất các giải pháp đến năm 2030, tầm nhìn 2045. 4. Phương pháp tiếp cận và phương pháp nghiên cứu 4.1. Tiếp cận nghiên cứu 4.1.1. Tiếp cận sinh kế bền vững Tiếp cận khung sinh kế chủ yếu mà đề tài sử dụng là khung sinh kế bền vững do Bộ Phát triển Quốc tế Anh xây dụng (Department for International Development - DFID) xây dựng từ những năm 80 của thế kỷ XX nhằm tìm hiểu các loại hình sinh kế [113]. Tiếp cận khung sinh kế bền vững thể hiện đầy đủ nhất và toàn diện nhất mối quan hệ tương tác giữa 5 hợp phần chính bối cảnh tổn thương; các tài sản sinh kế; những chính sách, thể chế và tiến trình; các chiến lược sinh kế và các hệ quả sinh kế. Khung sinh kế đưa ra sự hình dung trực quan về cách thức những yếu tố này gắn kết với nhau như thế nào giữa các khối các mục đích của nó là giúp người sử dụng nắm được những khía cạnh khác nhau của các loại hình sinh kế, đặc biệt là những yếu tố làm nảy sinh vấn đề hay những yếu tố tạo cơ hội [14]. Một số tổ chức khác cũng đã phát triển những khung sinh kế tương tự và có sự bổ sung cho khung của DFID, đáng chú ý nhất là đều coi con người là trung tâm của các các tài sản sinh kế. Vì vậy trong nghiên cứu này chúng tôi kết hợp để sử dụng tiếp cận khung sinh kế của DFID với sự bổ sung của các tiếp cận khác. Sự bổ sung rõ nhất là bổ sung yếu tố con người vào trung tâm của ngũ giác vốn sinh kế. 4.1.2. Tiếp cận hợp tác công tư (Public - Private - Partnership Approach) Tiếp cận hợp tác công tư là việc nghiên cứu phân tích, đánh giá mở rộng hình thức tham gia của cộng đồng với chính quyền nhà nước, địa phương trong giải quyết các vấn đề liên quan tới sinh kế từ đó thấy rõ tính đa dạng và sáng tạo trong các hoạt động sinh kế do người dân tạo ra và các tác động đa dạng của chính quyền và các tổ chức cộng đồng trong hỗ trợ các hộ nông dân. Tiếp cận hợp tác công tư cũng cho thấy sự phân công trách nhiệm, vai trò của hộ đến đâu, của cộng đồng đến đâu và chổ nào không thể giải quyết được phải nhờ đến nhà nước. Từ đây cũng cho thấy quan điểm không dựa dẫm, ỷ lại vào nhà nước nhưng nhà nước cũng phải tạo môi trường ổn định thì sinh kế của hộ mới ổn định. 4.1.3. Tiếp cận nghiên cứu vùng Tiếp cận vùng cho phép nhìn nhận sinh kế của từng loại hộ và cả vùng. Các vùng có sự độc lập tương đối về quản lý và giao thoa lẫn nhau nên.Vì vậy không thể tuyệt đối hoá một cách cố định mà có sự thay đổi khi sự giao thoa giữa vùng ven biển và vùng khác có sự dịch chuyển.Với cách nhìn nhận này thì việc xác định 3
  15. phương pháp nghiên cứu cụ thể sẽ phải tham khảo nhiều hơn các ý kiến tư vấn của chính quyền và người dân địa phương. 4.1.4. Tiếp cận nghiên cứu có tham gia Tiếp cận có sự tham gia với đề tài nghiên cứu sinh kế người dân vùng ven biển tỉnh Nghệ An nhằm thu hút sự tham gia của các hộ nông dân, các cán bộ địa phương, các cán bộ khoa học thực tiễn trong việc đánh giá thực trạng sinh kế, diễn biến sinh kế, quan hệ nhân quả, các bên liên quan cũn như đề xuất giải pháp toàn diện cho phát triển sinh kế. Tiếp cận tham gia còn nhàm chỉ ra sinh kế hộ không thể tách rời sinh kế cộng đồng, sinh kế không cố định mà có sự thay đổi theo mức độ thay đổi môi trường. Tiếp cận tham gia cũng giúp chỉ ra các bên liên quan trong giải quyết sinh kế của hộ [16]. 4.1.5. Tiếp cận hệ thống Tiếp cận hệ thống được sử dụng để để phân tích, đánh giá các quan hệ tác động lẫn nhau. Hệ thống là một tổng thể có trật tự của các yếu tố khác nhau có quan hệ và tác động qua lại. Tiếp cận hệ thống được vận dụng vào trong nghiên cứu này nhằm chi ra quan hệ ràng buộc, ảnh hưởng lẫn nhau giữa các hoạt động sinh kế với các với các nguồn vốn sinh kế, giữa hoạt động sinh kế và kết quả, tác động giữa các pháp sinh kế và các giải pháp khác.... Tiếp cận này còn chỉ ra những điểm hạn chế nhất cản trở phát triển sinh kế và xếp hạng thứ tự giải quyết từng vấn đề [20]. Trong luận án này, tiếp cận nghiên cứu của chuyên ngành quản lý kinh tế là nghiên cứu cơ chế quản lý của Trung ương và địa phương (chính sách, biện pháp, nguyên tắc quản lý, kết quả,..) được chủ thể quản lý xây dựng và thực hiện để tác động vào đối tượng quản lý là những người dân ven biển nhằm thực hiện các mục tiêu quản lý do chủ thể đề ra. Các mục tiêu quản lý bao gồm mục tiêu dài hạn (sinh kế bền vững) và mục tiêu ngắn hạn (thu nhập của người dân, đời sống tinh thân của người dân, tăng trưởng kinh tế của địa phương, các vấn đề về môi trường và xã hội). 4.2. Phương pháp nghiên cứu 4.2.1. Khung phân tích 4
  16. Sơ đồ 1. Khung phân tích sinh kế bền vững của người dân ven biển 5
  17. 4.2.2. Phương pháp nghiên cứu * Phương pháp thu thập thông tin - Tài liệu thứ cấp Các thông tin, số liệu nói chung về hoạt động sinh kế khai thác hải sản, tình hình đời sống, việc làm của người dân, tình hình khai thác, số lượng, công suất tàu thuyền, nguồn lợi hải sản; tình hình tổ chức triển khai và thực hiện các chính sách người dân… được thu thập từ các công trình nghiên cứu đã công bố như sách, tạp chí, các đề tài, đề án, kỷ yếu hội thảo của các bộ, ngành chức năng. Thông tin về chủ trương, đường lối, chính sách về các vấn đề có liên quan đến lĩnh vực khai thác hải sản, đời sống, việc làm, thu nhập của người dân được thu thập, tổng hợp từ các văn bản nghị quyết, chỉ thị của Đảng, Nhà nước, các ngành chức năng Trung ương và của tỉnh Nghệ An. Các thông tin về đặc điểm tự nhiên, khai thác hải sản, tình hình lao động, việc làm, thu nhập của người dân, vấn đề cơ sở hạ tầng, đất đai, chính sách đầu tư cho vùng ven biển tỉnh Nghệ An được tổng hợp từ các báo cáo của các tỉnh và các phòng, ban chuyên môn khác cấp thành phố, cấp huyện và cấp xã. - Tài liệu sơ cấp Sử dụng công cụ PRA [20], các thông tin, số liệu về thực trạng các nguồn lực sinh kế, môi trường dễ bị tổn thương, các chiến lược sinh kế của người dân, đánh giá về các chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước có liên quan được thu thập qua khảo sát thực tế. Ngoài ra, việc điều tra, phỏng vấn, lấy ý kiến về các vấn đề liên quan còn được thực hiện đối với đại diện các cơ quan, đơn vị như Tổng cục Thủy sản (Vụ Khai thác, Cục Kiểm ngư), Viện KT&QH thủy sản, Viện Nghiên cứu Hải sản trực thuộc Bộ NN&PTNT; Sở NN&PTNT, Chi cục Khai thác và bảo vệ NLTS, Phòng NN&PTNT, Phòng Kinh tế, Đảng ủy, UBND các xã, phường, tập đoàn, chi hội nghề cá của tỉnh Nghệ An và một số chuyên gia về lĩnh vực thủy sản, khai thác hải sản. * Phương pháp xử lý số liệu Mã hóa số liệu: các số liệu định tính thu thập được sẽ được chuyển đổi, mã hóa thành các con số để tính toán. Nhập liệu và hiệu chỉnh: các số liệu thu thập được, kể cả số liệu đã được mã hóa sẽ được nhập và lưu phục vụ cho việc xử lý, tính toán tiếp theo. Trong quá trình nhập số liệu, với những số liệu có sự sai sót trong quá trình thu thập sẽ được kiểm tra và hiệu chỉnh lại. Công cụ xử lý: Các số liệu sơ cấp và thứ cấp sẽ được tổng hợp và xử lý chủ yếu bằng phần mềm excel trên máy tính. * Phương pháp phân tích Phương pháp thống kê mô tả: Từ những số liệu thu thập, tổng hợp được, phương pháp thống kê mô tả được sử dụng để mô tả, phân tích số liệu, tài liệu, 6
  18. đánh giá xu hướng, những vấn đề có tính quy luật trong hoạt động sinh kế của người dân [36], cụ thể là đối với các nguồn lực sinh kế, môi trường dễ bị tổn thương, các chiến lược sinh kế, kết quả sinh kế của người dân cũng như các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động sinh kế của người dân. Phương pháp so sánh: Phương pháp này được sử dụng nhằm so sánh, đánh giá các chỉ tiêu theo thời gian và không gian. Cụ thể, so sánh sự khác nhau về các nguồn lực sinh kế, tác động của các yếu tố ảnh hưởng, kết quả sinh kế đạt được của người dân thuộc các địa bàn nghiên cứu với nhau; so sánh sự tăng giảm các nguồn lực sinh kế hàng năm; so sánh kết quả sinh kế của các chiến lược sinh kế, các phương án đầu tư... làm căn cứ để đưa ra các giải pháp cải thiện sinh kế cho người dân bảo đảm tính thực tiễn, khả thi. 5. Đóng góp mới về khoa học của luận án Là một nghiên cứu mang tính hệ thống liên quan đến phát triển sinh kế bền vững cho người dân ven biển ở Nghệ An, luận án đã có những đóng góp mới về mặt lý luận và thực tiễn như sau: - Luận án đã hệ thống hóa được và làm rõ hơn các vấn đề lý luận về khái niệm sinh kế, sinh kế cho người dân ven biển, sinh kế bền vững cho người dân ven biển; các nguồn lực phát triển sinh kế của người dân ven biển. - Luận án đã phân tích làm rõ những nguồn lực và tiêu chí đánh giá nguồn lực đó đối với việc tạo bền vững của người dân ven biển. Từ đó, cho thấy mỗi nguồn lực sinh kế chịu tác động bởi những nhân tố nào đến sinh kế bền vững cho người dân ven biển tỉnh Nghệ An. Đồng thời, luận án đã phân tích ảnh hưởng của chiến lược sinh kế bền vững của người dân ven biển đến sự thay đổi các nguồn lực sinh kế của họ. Từ đó có thể nhận thấy ảnh hưởng của các nguồn lực tới sinh kế người dân đặc biệt là người dân ven biển là một khoảng trống cả về lý luận và thực tiễn. - Nghiên cứu này được tiến hành ở tỉnh Nghệ An - nơi chưa có nghiên cứu sâu về vấn đề này cho người dân ven biển. Đây là một nghiên cứu không những đóng góp ý nghĩa cho nghiên cứu khoa học mà còn mang ý nghĩa thực tiễn lớn trong vấn đề tạo sinh kế bền vững của người dân ven biển tỉnh Nghệ An, là “khoảng trống” mà luận án lấp đầy. 6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận án + Ý nghĩa lý luận của luận án: - Lý luận về phát triển sinh kế bền vững cho người dân ven biển thực hiện trong luận án đã góp phần khẳng định việc thúc đẩy phát triển sinh kế bền vững cho người dân ven biển là yếu tố quan trọng nhất để đảm bảo sinh kế ven biển phát triển bền vững (lợi ích giao thoa giữa kinh tế, xã hội và môi trường lớn nhất), là cơ sở gợi mở cần thiết cho các nghiên cứu tiếp theo. - Kết quả nghiên cứu khẳng định rằng, muốn phát triển sinh kế bền vững cho người dân ven biển thì cần phải chú ý đến các nguồn lực sinh kế của họ. 7
  19. - Kết quả nghiên cứu khẳng định rằng, muốn thu hút và thúc đẩy phát triển sinh kế bền vững cho người dân ven biển thì cần phải chú ý đến cả 3 khía cạnh kinh tế, xã hội và môi trường trong quá trình thực hiện. Vì vậy, tính đồng bộ trong thực hiện các giải pháp cần phải được đặc biệt quan tâm. + Ý nghĩa thực tiễn của luận án: - Luận án đã đề xuất một số giải pháp nhằm thúc đẩy phát triển sinh kế bền vững cho người dân ven biển ở tỉnh Nghệ An; các giải pháp này nếu được áp dụng sẽ góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động phát triển sinh kế bền vững cho người dân ven biển của Nghệ An trong thời gian tới. - Kết quả nghiên cứu của luận án là tài liệu tham khảo bổ ích cho các đối tượng có nhu cầu tìm hiểu về vấn đề phát triển sinh kế bền vững cho người dân ven biển ở Nghệ An; các địa phương khác trong cả nước cũng có thể tìm thấy những thông tin bổ ích trong luận án này. 7. Kết cấu của luận án Ngoài lời nói đầu, kết luận, phụ lục và tài liệu tham khảo, luận án được kết cấu thành 4 chương như sau: Chương 1. Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan đến sinh kế và sinh kế bền vững cho người dân ven biển và phương pháp nghiên cứu Chương 2. Cơ sở lý luận và kinh nghiệm thực tiễn về sinh kế bền vững cho người dân ven biển Chương 3. Thực trạng sinh kế bền vững cho người dân ven biển tỉnh Nghệ An Chương 4. Quan điểm, định hướng và giải pháp tạo sinh kế bền vững cho người dân ven biển tỉnh Nghệ An 8
  20. CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN SINH KẾ VÀ SINH KẾ BỀN VỮNG CHO NGƯỜI DÂN VEN BIỂN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 1.1. Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan 1.1.1. Các nghiên cứu về phát triển, phát triển bền vững Trong nhiều năm qua, khái niệm phát triển đã được nhiều tổ chức, nhà nghiên cứu đưa ra. Trong Từ điển Oxford [86], phát triển được khái niệm là: “Sự gia tăng dần của một sự vật theo hướng tiến bộ hơn, mạnh hơn...”. Theo Từ điển Tiếng Việt (2000), thì phát triển là: “Phạm trù triết học chỉ ra tính chất của những biến đổi đang diễn ra trong thế giới”. Có thể thấy rằng, con người và mọi sự vật hiện tượng đều thay đổi theo thời gian, nhưng sự phát triển hàm ý sự thay đổi theo hướng tích cực như sự tăng lên về lượng, hướng tốt hơn một cách tương đối [52]. Trong Từ điển Oxford, khái niệm bền vững được định nghĩa là “khả năng duy trì”. Một định nghĩa khác, “bền vững không phải là một vấn đề kỹ thuật cần giải quyết mà là một tầm nhìn vào tương lai, đảm bảo cho chúng ta một lộ trình và giúp tập trung chú ý vào một tập hợp các giá trị và những nguyên tắc mang tính luân lý và đạo đức để hướng dẫn hành động chúng ta. Những khái niệm này cho thấy, bền vững hướng tới sự duy trì trong tương lai. Trong tiếng Việt, từ bền vững có thể được hiểu theo câu trúc từ, nó bao hàm từ “bền” và từ “vững”. “Bền” có nghĩa là sự lâu bền theo thời gian; “vững” là sự vững chãi, ổn định. Theo đó, bền vững cần được đảm bảo ở cả hai khía cạnh là sự lâu bền và ổn định. Theo Uỷ ban Brundtland phát triển bền vững là sự phát triển đáp ứng được nhu cầu của thực tiễn mà không làm ảnh hưởng tới khả năng của những thế hệ tương lai [86]. Trong hơn bốn thập kỷ qua, nhiều nghiên cứu, tài liệu và các thỏa ước quốc tế đã đề cập tới vấn đề phát triển bền vững. Mặc dù còn nhiều quan điểm khác nhau nhưng ý nghĩa của nó về cơ bản đã đạt được sự đồng thuận cao và luôn được quan tâm, phát triển và hoàn thiện. Ủy ban Thế giới về môi trường và phát triển [240] đã đưa ra khái niệm phát triển bền vững là "sự phát triển có thể đáp ứng được những nhu cầu hiện tại mà không ảnh hưởng, tổn hại đến những khả năng đáp ứng nhu cầu của các thế hệ tương lai". Hội đồng thuộc Viện Hàn lâm Quốc gia Hoa Kỳ [153] đã mô tả phát triển bền vững, dựa trên sự khác biệt vốn có giữa yếu tố duy trì ổn định (sustain) và sự phát triển (develop) theo thời gian. Theo quan điểm này, phát triển bền vững cần xem xét cả hai yếu tố về sự lâu bền và tính ổn định. Hai yếu tố này có mối quan hệ chặt chẽ, chúng cần được xem xét đồng thời nhằm bổ sung thêm cơ sở khoa học cho nhau. Trong Luật Tài nguyên môi trường biển và hải đảo (2015) của Việt Nam, quan điểm phát triển bền vững được thể hiện trên cơ sở kết hợp hài hòa, chặt chẽ của cả ba lĩnh vực kinh tế, xã hội, và môi trường. Cụ thể như sau: “Phát triển bền vững là phát triển đáp ứng được nhu cầu của thế hệ hiện tại mà 9
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2