
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Vai trò nhà nước trong mở rộng quyền tự chủ của các trường đại học công lập Việt Nam
lượt xem 1
download

Luận án Tiến sĩ Kinh tế "Vai trò nhà nước trong mở rộng quyền tự chủ của các trường đại học công lập Việt Nam" trình bày các nội dung chính sau: Cơ sở lý luận và kinh nghiệm quốc tế về vai trò của nhà nước trong việc mở rộng quyền tự chủ của các trường đại học; Thực trạng vai trò nhà nước trong mở rộng quyền tự chủ của các trường đại học công lập Việt Nam giai đoạn 2000-2010; Một số giải pháp quản lý nhà nước nhằm mở rộng quyền tự chủ của các trường đại học công lập Việt Nam giai đoạn 2011-2020.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Vai trò nhà nước trong mở rộng quyền tự chủ của các trường đại học công lập Việt Nam
- i L I CAM ðOAN Tôi xin cam ñoan ñây là công trình nghiên c u c a riêng tôi. Các tài li u, k t qu nêu trong lu n án là trung th c. Các tài li u tham kh o có ngu n trích d n rõ ràng. Lu n án chưa t ng ñư c ai công b trong b t kỳ công trình nghiên c u khoa h c nào. Nghiên c u sinh Lương Văn H i
- ii M CL C Trang TRANG PH BÌA L I CAM ðOAN ............................................................................................i M C L C ......................................................................................................ii DANH M C CH VI T T T TRONG LU N ÁN ....................................v DANH M C SƠ ð .....................................................................................vi PH N M ð U.............................................................................................1 CHƯƠNG 1: CƠ S LÝ LU N VÀ KINH NGHI M QU C T V VAI TRÒ C A NHÀ NƯ C TRONG VI C M R NG QUY N T CH C A CÁC TRƯ NG ð I H C ........................7 1.1. QUY N T CH C A CÁC TRƯ NG ð I H C ..............................7 1.1.1. Khái ni m quy n t ch ñ i h c............................................................7 1.1.2. Nguyên t c phân giao quy n t ch ñ i h c ........................................ 10 1.1.3. N i dung quy n t ch c a các trư ng ñ i h c.................................... 14 1.1.4. S c n thi t m r ng quy n t ch ñ i h c c a nhà nư c.................... 19 1.1.5. Phương th c trao quy n t ch ñ i h c ............................................... 29 1.1.6. ði u ki n th c hi n quy n t ch ñ i h c ........................................... 37 1.2. VAI TRÒ NHÀ NƯ C ð I V I M R NG QUY N T CH C A CÁC TRƯ NG ð I H C ......................................................... 38 1.2.1. Qu n lý nhà nư c ñ i v i các trư ng ñ i h c ...................................... 38 1.2.2. Vai trò c a nhà nư c trong vi c m r ng quy n t ch cho các trư ng ñ i h c ..................................................................................... 43 1.3. KINH NGHI M QU C T TRONG VI C NHÀ NƯ C M R NG QUY N T CH ð I H C ................................................. 47 1.3.1. T ch ñ i h c Hoa Kỳ .................................................................... 47 1.3.2. T ch ñ i h c Nh t B n ................................................................. 51 1.3.3. T ch ñ i h c các nư c Châu Âu ................................................... 52 1.3.4. T ch ñ i h c Argentina................................................................. 57
- iii 1.3.5. Nh ng kinh nghi m rút ra nh m m r ng quy n t ch cho các trư ng ñ i h c Vi t Nam ..................................................................... 58 K t lu n chương 1 ........................................................................................ 62 CHƯƠNG 2: TH C TR NG VAI TRÒ NHÀ NƯ C TRONG M R NG QUY N T CH C A CÁC TRƯ NG ð I H C CÔNG L P VI T NAM GIAI ðO N 2000 - 2010 ........................ 63 2.1. T NG QUAN V H TH NG CÁC TRƯ NG ð I H C VI T NAM .... 63 2.1.1. Phân lo i các trư ng ñ i h c nư c ta hi n nay.................................. 63 2.1.2. N i dung quy n t ch c a trư ng ñ i h c.......................................... 64 2.1.3. Nhi m v và quy n h n c a trư ng ñ i h c ........................................ 65 2.2. TH C TR NG V QUY N T CH C A CÁC TRƯ NG ð I H C CÔNG L P VI T NAM ............................................................ 67 2.2.1. V t ch h c thu t ............................................................................. 68 2.2.2. V t ch tài chính .............................................................................. 72 2.2.3. V t ch t ch c, qu n lý, nhân s .................................................... 74 2.2.4. V t ch tuy n sinh và ñào t o .......................................................... 76 2.2.5. V t ch ho t ñ ng nghiên c u khoa h c........................................... 77 2.2.6. V t ch h p tác qu c t .................................................................... 78 2.2.7. Các thành t u ñã ñ t ñư c................................................................... 78 2.2.8. Các t n t i vư ng m c ........................................................................ 79 2.3. NHÀ NƯ C VI T NAM V I VI C M R NG QUY N T CH ð I H C ............................................................................................ 82 2.3.1. Quan ñi m, ñư ng l i phát tri n giáo d c và ñào t o........................... 82 2.3.2. Vai trò nhà nư c v i vi c m r ng quy n t ch ñ i h c .................... 98 2.3.3. T ng k t nh ng v n ñ nhà nư c c n kh c ph c nh m nâng cao quy n t ch ñ i h c ......................................................................... 106 K t lu n chương 2 ...................................................................................... 112 CHƯƠNG 3: M T S GI I PHÁP QU N LÝ NHÀ NƯ C NH M M R NG QUY N T CH C A CÁC TRƯ NG ð I H C CÔNG L P VI T NAM GIAI ðO N 2011- 2020 ....................... 113
- iv 3.1. QUAN ðI M VÀ PHƯƠNG HƯ NG C A NHÀ NƯ C NH M NÂNG CAO QUY N T CH ð I H C ........................................ 113 3.2. M TS GI I PHÁP ð M R NG CÓ HI U QU QUY N T CH ð I H C ................................................................................. 116 3.2.1. Các gi i pháp vĩ mô .......................................................................... 116 3.2.2. Các gi i pháp v quy n t ch h c thu t ........................................... 122 3.2.3. Các gi i pháp v quy n t ch t ch c, nhân s ................................ 124 3.2.4. Các gi i pháp v quy n t ch tuy n sinh ......................................... 125 3.2.5. Gi i pháp 11: V quy n t ch khoa h c và công ngh .................... 128 3.2.6. Gi i pháp 12: V quy n t ch quan h qu c t ................................ 128 3.3. ðI U KI N TH C HI N CÁC GI I PHÁP .................................... 128 3.3.1. S quy t tâm c a nhà nư c ............................................................... 128 3.3.2. Nhà nư c c n dành các kho n chi ngân sách thích h p cho ñ i h c .. 129 3.3.3. Nhà nư c c n th c hi n t t vi c xã h i hoá ñ i h c, b ng cách m r ng các quan h h p tác ña phương t nư c ngoài; t n d ng công s c, ti n c a c a nhân dân c nư c và vi t ki u nư c ngoài. ............. 129 3.3.4. Nhà nư c c n ñ i m i phương th c qu n lý nhà nư c ñ i v i ngành ñ i h c, c n phân bi t rõ ràng và g n k t h p lý gi a phương th c qu n lý vĩ mô nhà nư c v i phương th c qu n lý vi mô c a các trư ng ñ i h c. .................................................................................. 129 K t lu n chương 3 ...................................................................................... 130 K T LU N................................................................................................. 131 DANH M C CÁC CÔNG TRÌNH, BÀI BÁO C A NCS CÓ LIÊN QUAN ð N LU N ÁN ðà CÔNG B .................................................... 133 TÀI LI U THAM KH O.......................................................................... 134
- v DANH M C CH VI T T T TRONG LU N ÁN ASEAN Association of Southeast Asian Nations (Hi p h i các qu c gia ðông Nam Á) GATS General Agreement on Trade in Services (Hi p ñ nh chung v Thương m i D ch v ) GDðT Giáo d c ñào t o GS Giáo sư HðND H i ñ ng nhân dân HðT H i ñ ng trư ng HQ Hi u qu ISO International Organization for Standardization (T ch c tiêu chu n hóa qu c t ) KS Ki m soát NCS Nghiên c u sinh NL Năng l c ODA Offical Development Assistance (V n h tr phát tri n chính th c) PT Phương ti n PGS Phó giáo sư QH Quy n h n TBXH Thương binh xã h i TN Trách nhi m TS Ti n sĩ TW Trung ương UBND U ban nhân dân VNð Vi t Nam ñ ng WTO World Trade Organization (T ch c Thương m i th gi i) XHCN Xã h i ch nghĩa
- vi DANH M C SƠ ð Trang Sơ ñ 1.1: S cân ñ i gi a các nhân t t ch ñ i h c .................................. 13 Sơ ñ 1.2: 6 quy n t ch cơ b n c a trư ng ñ i h c.................................... 18 Sơ ñ 1.3: H th ng k t n i các nhân t c a m t trư ng ñ i h c .................. 29 Sơ ñ 1.4: Căn c l a ch n m c ñ tiêu th c v quy n t ch ñ i h c ......... 37 Sơ ñ 1.5: Các ch c năng qu n lý c a nhà nư c ñ i v i các trư ng ðH ...... 40 Sơ ñ 2.1: Các n i dung cơ b n v t ch h c thu t ñ i h c......................... 68
- 1 PH N M ð U 1. Tính c p thi t c a ñ tài S nghi p giáo d c nư c ta nói chung, ho t ñ ng c a các trư ng ñ i h c Vi t Nam nói riêng trong nh ng năm v a qua ñã ñ t ñư c nh ng thành t u to l n, ñ c bi t là v quy mô và s lư ng; ñã góp ph n không nh vào vi c ñào t o ra ngu n nhân l c ch t lư ng cao cho ñ t nư c. ð i ngũ cán b gi ng d y và qu n lý các trư ng ñ i h c ñã có nh ng bư c phát tri n vư t b c c v s lư ng và cơ c u. Nhưng trư c các ñòi h i c a th i kỳ ñ i m i h i nh p và phát tri n có tính toàn c u và xu th phát tri n theo hư ng ch t lư ng ñòi h i ngày m t nâng cao, các trư ng ñ i h c còn nhi u công vi c ph i làm, ñ c bi t ph i phát huy hơn n a tính t ch và sáng t o c a mình. Văn ki n ð i h i ñ i bi u toàn qu c l n th X c a ð ng tháng 4 năm 2006 cũng ñã kh ng ñ nh: Ph i ñ i m i h th ng giáo d c ñ i h c và sau ñ i h c g n ñào t o v i s d ng, tr c ti p ph c v chuy n ñ i cơ c u lao ñ ng, phát tri n nhanh ngu n nhân l c ch t lư ng cao, nh t là chuyên gia ñ u ngành (Văn ki n trang 96). C t lõi c a v n ñ ñ i m i chính là vi c m r ng quy n t ch cho các trư ng ñ i h c ñúng như Ngh quy t Trung ương 4 Khoá V ñã kh ng ñ nh. Vì v y, ñ tài “Vai trò nhà nư c trong m r ng quy n t ch c a các trư ng ñ i h c công l p Vi t Nam” có m t ý nghĩa h t s c b c thi t c v lý lu n và th c ti n mà nghiên c u sinh hy v ng góp m t ph n nh làm rõ m t s v n ñ ñ t ra c a vi c nghiên c u. 2. T ng quan nh ng công trình nghiên c u liên quan ñ n ñ tài lu n án Vi c nghiên c u v quy n t ch ñ i h c ñư c các tác gi nư c ngoài quan tâm r t nhi u nh ng năm g n ñây. Van Vught (1994), ñã ñưa ra hai mô hình qu n lý nhà nư c ñ i v i các trư ng ñ i h c. Mô hình "ki m soát nhà nư c" và "giám sát nhà nư c" ñ
- 2 xem xét m i quan h này. Mô hình "ki m soát nhà nư c" thư ng th y các nư c Châu Á và Châu Âu v n có s can thi p khá sâu c a Nhà nư c. Theo mô hình này nhà nư c ñóng vai trò quan tr ng trong vi c quy t ñ nh h th ng giáo d c ñ i h c, t c Nhà nư c ki m soát g n như t t c các ho t ñ ng c a h th ng giáo d c ñ i h c. B giáo d c quy ñ nh các ñi u ki n c n thi t, chương trình gi ng d y, b ng c p, h th ng thi c , tuy n d ng, b nhi m nhân s v.v. M c ñích quan tr ng t các quy ñ nh chi ti t c a Nhà nư c là nh m tiêu chu n hoá b ng c p qu c gia mà ch y u là do Nhà nư c c p thay vì cơ s giáo d c ñ i h c [46]. Còn mô hình "giám sát nhà nư c", s tác ñ ng/can thi p c a nhà nư c thư ng không cao. Nhà nư c không can thi p sâu vào cơ s giáo d c ñ i h c thông qua các quy ñ nh chi ti t và ki m soát ch t ch như mô hình nhà nư c ki m soát mà tôn tr ng quy n t ch c a các trư ng và khuy n khích kh năng t qu n lý và ch u trách nhi m. ði n hình như các nư c Anh, M , Australia nơi mà s can thi p c a nhà nư c ñ i v i các trư ng ñ i h c là ít nh t [74][95][96][92][93][94]. V n ñ ñư c các h c gi , các nư c tranh cãi r t nhi u là v quy n t ch ñ i h c c n có nh ng n i dung nào? Căn c nào ñ ñưa ra các n i dung này? ð th c hi n các n i dung t ch này c n ph i có nh ng ñi u ki n nào? v.v. Theo Per Nyborg (2003), t ch ñ i h c liên quan ñ n v n ñ như m i quan h gi a nhà nư c và t ch c, gi a t ch v h c thu t và s tham gia c a các ñ i di n trong các ban lãnh ñ o bên ngoài, gi a trư ng ñ i h c và các khoa. T tr ñ i h c ngày nay khó có th tư ng tư ng ñư c n u không có cơ ch t ch và t do h c thu t. M t nhân t quan tr ng c a cơ ch t ch là s tham gia c a sinh viên. M t hình th c qu n lý m i ñang ñư c gi i thi u nhi u nư c [91].
- 3 Theo nghiên c u c a Anderson và Richard Johnson (1998), m c ñ t ch c a trư ng ñ i h c ph thu c vào các ñi u ki n kinh t - xã h i, chính tr , văn hoá và truy n th ng qu n lý ñ i h c. Các tác gi ch ra nh hư ng c a Chính ph có th d a vào quy n l p pháp ho c quy n hành pháp liên quan ñ n kh năng tài chính. nh hư ng c a Chính ph "ñi u khi n t xa" b ng cách s d ng quy n l c tài chính là ph bi n trong các qu c gia kh o sát. Trong nghiên c u các tác gi xem xét cơ ch t ch và vai trò c a chính ph ñ i v i các trư ng ñ i h c liên quan ñ n nhi u v n ñ [74]. Vi t Nam quy n t ch ñ i h c ñã ñư c quy ñ nh trong các văn b n mang tính pháp quy c a nhà nư c: Ngh ñ nh 10/2002/Nð-CP v ñ i m i cơ ch qu n lý tài chính các ñơn v s nghi p có thu; Ngh quy t 14/2005/NQ- CP c a Chính ph v ñ i m i căn b n và toàn di n giáo d c ñ i h c Vi t Nam giai ño n 2006 - 2020; Ngh ñ nh s 43/2006/Nð-CP c a Chính ph v quy ñ nh quy n t ch , t ch u trách nhi m v th c hi n nhi m v , t ch c b máy, biên ch và tài chính v i các ñơn v s nghi p công l p; Thông tư liên t ch s 07/2009/TTLT-BGDðT-BNV ngày 15/4/2009 c a B Giáo d c và ðào t o và B N i v hư ng d n th c hi n quy n t ch , t ch u trách nhi m v th c hi n nhi m v t ch c b máy, biên ch ñ i v i ñơn v s nghi p công l p giáo d c và ñào t o; ði u 60 Lu t Giáo d c năm 2010 v quy n t ch và t ch u trách nhi m c a trư ng ñ i h c; Quy t ñ nh 58/2010/Qð-TTg c a Th tư ng Chính ph v ði u l trư ng ñ i h c. Các văn b n trên m i ch ñưa ra ñư c các ñ nh hư ng l n mang tính ch ñ o; ch chưa ñưa ra ñư c các cơ ch khoa h c và th c t ñ giúp cho các trư ng ñ i h c th c hi n t t quy n t ch c a mình. Các tranh cãi, h i th o bàn lu n v quy n t ch ñ i h c hi n nay ch y u là ñi vào các ki n ngh tháo g các v n ñ th c hi n c th . Như tác gi Nguy n Danh Nguyên g i ý m t s gi i pháp cho l trình th c hi n t ch t i các trư ng ñ i h c công l p trong b i c nh hi n nay [47];
- 4 tác gi ðào Văn Khanh ñ su t hư ng ñi cho ñ i m i qu n tr ñ i h c Vi t Nam [40]; tác gi Lê ð c Ng c bàn v quy n t ch và trách nhi m xã h i c a các cơ s giáo d c ñ i h c [46]; tác gi Mai Ng c Cư ng ñ c p ñ n t ch tài chính các trư ng ñ i h c công l p Vi t Nam hi n nay và ñưa ra m t s gi i pháp v t ch tài chính cho nh ng năm t i [20]v.v. Vì v y, nư c ta vi c nghiên c u quy n t ch ñ i h c v n còn r t nhi u v n ñ ph i gi i quy t. ðó chính là nh ng v n ñ c n quan tâm và là cơ s cho nhi u nghiên c u trong giai ño n t i c a ngành ñ i h c. 3. M c tiêu nghiên c u - H th ng hoá nh ng v n ñ lý lu n v qu n lý nhà nư c ñ i v i các trư ng ñ i h c và vi c m r ng quy n t ch c a các trư ng ñ i h c. - Tham kh o m t s kinh nghi m nư c ngoài trong vi c phân c p qu n lý và m r ng quy n t ch cho các trư ng ñ i h c. - Phân tích th c tr ng v n ñ phân giao quy n t ch cho các trư ng ñ i h c nư c ta giai ño n v a qua (2000 - 2010). - ð xu t nh ng ki n ngh và gi i pháp nh m nâng cao hi u qu vi c m r ng quy n t ch cho các trư ng ñ i h c nư c ta trong giai ño n t i (2011- 2020). 4. ð i tư ng và ph m vi nghiên c u - Lu n án t p trung nghiên c u các v n ñ lý lu n và th c ti n v vai trò c a nhà nư c trong vi c m r ng quy n t ch c a các trư ng ñ i h c Vi t Nam nói chung, c a các trư ng ñ i h c công l p nói riêng. - ði sâu phân tích th c tr ng vi c xác ñ nh cơ s khoa h c hình thành lu n c vi c m r ng quy n t ch cho các trư ng ñ i h c công l p nư c ta giai ño n (2000 - 2010) và m t s bài h c kinh nghi m có liên quan c a m t s nư c ngoài. - ð xu t m t s gi i pháp qu n lý nhà nư c nh m m r ng quy n t ch c a các trư ng ñ i h c công l p nư c ta giai ño n 2011-2020.
- 5 5. Tư li u và phương pháp nghiên c u * Tư li u nghiên c u - Các tài li u có liên quan ñ n ñ tài ngoài nư c. - Các tài li u, s li u v v n ñ giao quy n t ch ñ i h c Vi t Nam. * Phương pháp nghiên c u - Lu n án s d ng các phương pháp tri t h c Mác - Lênin k t h p v i các quan ñi m c a ð ng, các thành t u c a khoa h c qu n lý và các phương pháp truy n th ng c a khoa h c xã h i ñ nghiên c u, gi i quy t v n ñ , bao g m: - S d ng phương pháp ñi u tra ch n m u (m u bao g m 182 trư ng ñ i h c công l p trong c nư c) nh m kh o sát m c ñ quy n t ch c a các trư ng ñ i h c công l p. - S d ng phương pháp phân tích h th ng ñ phân tích n i dung quy n t ch và s c n thi t m r ng quy n t ch ñ i h c, ñi u ki n th c hi n quy n t ch ñ i h c. Phân tích h th ng qu n lý nhà nư c ñ i v i trư ng ñ i h c và ch ra vai trò nhà nư c ñ i v i vi c m r ng quy n t ch ñ i h c. - S d ng phương pháp th ng kê ñ ñánh giá s tương quan gi a các bi n s . Phương pháp ñánh giá ñ rút ra nh ng thành t u, t n t i vư ng m c và t ng k t nh ng v n ñ nhà nư c c n kh c ph c nh m nâng cao quy n t ch ñ i h c. 6. Câu h i nghiên c u - Quy n t ch ñ i h c là gì? nó có vai trò gì trong s phát tri n c a các nhà trư ng? vì sao c n ph i m r ng quy n t ch ñ i h c? - N i dung t ch ñ i h c là gì? - ð th c hi n quy n t ch ph i có nh ng ñi u ki n nào? - Nhà nư c c n làm gì trong vi c m r ng quy n t ch ñ i h c? 7. Ý nghĩa khoa h c và th c ti n c a lu n án - Lu n án nghiên c u h th ng các v n ñ lý lu n v qu n lý nhà nư c ñ i v i các trư ng ñ i h c và quy n t ch ñ i v i các trư ng ñ i h c.
- 6 - ði sâu phân tích th c tr ng v n ñ phân c p qu n lý và m r ng quy n t ch trong các trư ng ñ i h c nư c ta giai ño n (2000 - 2010). - ðúc rút kinh nghi m v căn c khoa h c l a ch n các gi i pháp qu n lý nhà nư c trong vi c m r ng quy n t ch ñ i h c m t s nư c ngoài ñ rút ra bài h c kinh nghi m cho Vi t Nam. - ð xu t các căn c khoa h c và các gi i pháp, ki n ngh trong vi c phân c p và m r ng quy n t ch cho các trư ng ñ i h c nư c ta giai ño n 2011 - 2020. 8. K t c u c a lu n án Ngoài ph n m ñ u, k t lu n, ph l c và tài li u tham kh o, lu n án g m 3 chương: Chương 1: Cơ s lý lu n và kinh nghi m qu c t v vai trò c a nhà nư c trong vi c m r ng quy n t ch c a các trư ng ñ i h c Chương 2: Th c tr ng vai trò nhà nư c trong m r ng quy n t ch c a các trư ng ñ i h c công l p Vi t Nam giai ño n 2000 - 2010 Chương 3: M t s gi i pháp qu n lý nhà nư c nh m m r ng quy n t ch c a các trư ng ñ i h c công l p Vi t Nam giai ño n 2011 - 2020
- 7 CHƯƠNG 1 CƠ S LÝ LU N VÀ KINH NGHI M QU C T V VAI TRÒ C A NHÀ NƯ C TRONG VI C M R NG QUY N T CH C A CÁC TRƯ NG ð I H C 1.1. QUY N T CH C A CÁC TRƯ NG ð I H C 1.1.1. Khái ni m quy n t ch ñ i h c 1.1.1.1. quy n t ch và v n ñ phân c p M i m t th c th xã h i (t ch c, cá nhân) v i tư cách là các pháp nhân (ho c th nhân) ñ u có các quy n và nghĩa v ñư c nhà nư c và xã h i xác l p, th hi n thông qua m c tiêu trong (m c tiêu riêng) c a th c th ñó. Quy n (ho c quy n t ch ) là gi i h n t mình làm ch l y mình; là m c ñ và ph m vi ñư c phép x s , không b ai chi ph i (trong khuôn kh ñư c quy ñ nh c a quy n). Quy n t ch luôn g n li n v i nghĩa v là m c ñ ph m vi x s c n ph i có tương ng v i quy n ñã nh n ñư c. Quy n t ch là h qu t t y u c a mô hình qu n lý xã h i theo phương th c phân c p [67]. Còn phân c p qu n lý xã h i là mô hình phân chia th b c các ch c năng, nhi m v , quy n h n qu n lý xã h i c a nhà nư c trong b máy công quy n c a mình. ðây là phương th c qu n lý h u hi u nh t hi n nay, khi quy mô và trình ñ xã h i phát tri n trình ñ cao (c kinh t , ñ i n i, ñ i ngo i). Không m t trung tâm quy n l c nào dù tài gi i ñ n ñâu và ñư c trang b ñ n ñâu cũng không th ñi u hành t t xã h i b ng m t b máy phân c p. C p trên cùng cao nh t ch y u t p trung cho m c ñích n ñ nh vĩ mô xã h i; còn các c p dư i lo cho s phát tri n c a xã h i ( ph m vi trung mô và vi mô) [66].
- 8 E. Jacques m t chuyên gia thi t k t ch c hành chính phương tây n i ti ng ñã vi t: Ba mươi lăm năm nghiên c u ñã làm tôi tin r ng h th ng c p b c qu n lý là c u trúc có hi u qu nh t, ch c ch n nh t, và trong th c t là c u trúc t nhiên nh t mà ngư i ta ñã t ng nghĩ ra ñ i v i các t ch c l n [29]. S. Peterson m t chuyên gia thi t k t ch c hành chính khác thì vi t: ð tăng cư ng b máy nhà nư c ch m phát tri n thì bư c ñ u tiên là ph i c ng c m ng lư i hi n có trong lòng b máy quan liêu và bư c th hai là chính th c hoá nh ng m ng lư i này thành h th ng có c p b c [73]. Căn c quan tr ng ñ u tiên ñ nhà nư c trao quy n cho cá nhân (th nhân), cho các t ch c (pháp nhân) là tính t ch u trách nhi m (là năng l c t ch u trách nhi m, năng l c pháp lý c a cá nhân và t ch c). Gi ng như m t ñ a tr khi chưa ñ n tu i thành niên (t c chưa có ñ năng l c pháp lý, năng l c t ch u trách nhi m v hành vi xã h i c a mình, thì v n c n có s b o h c a b m , gia ñình, xã h i), ho c m t ngư i ph m t i (vì không ñ kh năng ki m soát hành vi s ng c a mình trư c xã h i, gây t n h i cho ngư i khác và cho xã h i) thì nhà nư c bu c ph i giam gi h l i. Còn k t qu ñem l i c a vi c phân c p l i là căn c th hai ñ nhà nư c trao quy n cho công dân; d a trên tính hi u qu và tính hi u l c. Tính hi u qu là m i quan h so sánh gi a ñ u ra c a ngu n l c v i các y u t ñ u vào c a s tác ñ ng. Còn tính hi u l c là thư c ño m c ñ phù h p c a các y u t ñ u ra (ñ l n, ch t lư ng, t c ñ ph n ng v.v) so v i các tác ñ ng ch quan c a ñ u vào. 1.1.1.2. Quy n t ch c a các trư ng ñ i h c Quy n t ch c a trư ng ñ i h c là phương th c th c hi n vi c y quy n qu n lý, ch rõ m i quan h gi a các trư ng ñ i h c và Nhà nư c, m i quan h này r t ña d ng ph thu c vào s phát tri n c th c a m i nư c, vào ñ c
- 9 ñi m, văn hoá, truy n th ng m i qu c gia, ñ c bi t là tùy thu c vào khung pháp lý hi n hành, xu th phát tri n c a th i ñ i và s c i cách giáo d c ñ i h c c a nhà nư c. Vì v y có không ít cách hi u khác nhau [95]. * Theo Stichweh (1994), quy n t ch c a các trư ng ñ i h c theo nghĩa r ng là kh năng ra quy t ñ nh ñ c l p trong nh ng gi i h n cho phép, cho b i vi c thi t l p m t h th ng giá tr và xác ñ nh các hình th c v n, quy t ñ nh các tiêu chu n ti p c n v i các t ch c, xác ñ nh nhi m v chi n lư c và thi t l p cơ ch liên k t ñ n các lĩnh v c khác trong xã h i và xác ñ nh trách nhi m ñ i v i xã h i [97]. * Theo Anderson and Johnson (1998), quy n t ch ñ i h c là s t do c a m t cơ s giáo d c ñ i h c ñ th c hi n chính nh ng công vi c c a mình mà không có s ñi u khi n ho c tác ñ ng t b t c c p chính quy n nào [74]. * Theo Nyborg (2003), quy n t ch ñ i h c là kh năng t ng th c a cơ s ho t ñ ng theo các l a ch n c a mình ñ hoàn thành s m nh và ñư c xác ñ nh b ng nh ng quy n h n, nhi m v và ngu n l c khác m t cách h p pháp [91]. * Theo Phan Văn Kha (2007), quy n t ch c a các cơ s giáo d c ñ i h c là quy n qu n lý c a các cơ s mà có s h n ch can thi p t bên ngoài [39]. * Theo t ñi n, ti ng Vi t, t ch là t ñi u hành, qu n lý m i công vi c c a mình, không b ai chi ph i [68]. * Theo ðào Văn Khanh, t ch không có nghĩa là ñ c l p, t ch có nghĩa là t do trong m t khung c nh, trong m t v trí nh t ñ nh nào ñó trong khuôn kh quy ñ nh c a pháp lu t và ch u s giám sát c a xã h i [40]. * T nhi u cách hi u không gi ng nhau l y ra các ñi m tương ñ ng chung có th hi u: Quy n t ch c a trư ng ñ i h c là quy n t qu n lý các công vi c c a nhà trư ng theo ñúng lu t pháp c a nhà nư c và thông l c a xã h i, c a qu c t .
- 10 1.1.2. Nguyên t c phân giao quy n t ch ñ i h c Quy n t ch ñ i h c v th c ch t là k t qu c a phương th c phân quy n qu n lý ñ i h c c a nhà nư c cho các trư ng ñ i h c. ðó là vi c nhà nư c cho các trư ng ñ i h c t ra các quy t ñ nh và th c hi n các quy t ñ nh qu n lý, ñ ng th i ph i t ch u trách nhi m v k t qu c a các quy t ñ nh này trong ph m vi cho phép c a nhà nư c (quy n t ch ); trong khi nhà nư c v n ph i ch u trách nhi m cu i cùng trư c xã h i v ho t ñ ng ñ i h c. Vi c phân giao quy n t ch ñ i h c tuỳ thu c vào r t nhi u y u t : Năng l c qu n lý c a nhà nư c, năng l c qu n lý c a các trư ng ñ i h c, xu th bi n ñ i c a ngành ñ i h c, dư lu n và mong mu n c a xã h i v.v. T c là, ñ giao quy n t ch cho các trư ng ñ i h c, nhà nư c ph i tính toán, cân nh c r t nhi u y u t , ñ b o ñ m cho vi c giao quy n t ch cho các trư ng ñ ih c m i giai ño n phát tri n c th c a ñ t nư c ph i ñ t hi u qu , hi u l c t t nh t. Nói m t các khác, khi phân giao quy n t ch ñ i h c, nhà nư c ph i tuân th các nguyên t c khách quan, khoa h c c a qu n lý sau: 1.1.2.1. Nguyên t c 1: B o ñ m m i quan h tương tác gi a nhà nư c và các trư ng ñ i h c (t p trung dân ch , pháp ch nhà nư c) Trong giai ño n th c hi n qu n lý theo phương th c k ho ch hoá t p trung và trình ñ năng l c ñ i ngũ cán b gi ng viên các trư ng chưa cao, “s n ph m” ñ u ra là sinh viên do nhà nư c s d ng 100%; m c ñ t ch c a các trư ng ñ i h c h t s c h n ch (ñào t o, nghiên c u, ph c v xã h i theo k ho ch phân b ). Nhưng hi n nay theo cơ ch th trư ng ñ nh hư ng xã h i ch nghĩa s n ph m ñ u ra không do nhà nư c s d ng hoàn toàn mà do xã h i (th m chí cho c nư c ngoài) s d ng; trình ñ cán b , gi ng viên ñ i h c ñã có s phát tri n vư t b c; h cũng là công dân như các quan ch c c a b máy qu n lý nhà nư c và cũng có trách nhi m, có lòng yêu nư c to l n không kém các quan ch c qu n lý c a ngành ñ i h c; t c là m i tương quan gi a m t bên là các trư ng ñ i h c và m t bên là các cơ quan qu n lý vĩ mô
- 11 nhà nư c v ñ i h c ñã có m t bư c phát tri n theo hư ng bình ñ ng hơn; nhưng v n ph i trong khuôn kh ñ nh hư ng và pháp lu t c a nhà nư c và ph i ñ t trong ph m vi h th ng chung t b c v lòng, ti u h c, trung h c, ñ i h c, sau và trên ñ i h c. Thì vi c m r ng ph m vi t ch , t ch u trách nhi m cho các trư ng là m t ñòi h i t t y u mang tính l ch s . 1.1.2.2. Nguyên t c 2: B o ñ m m i quan h tương tác gi a trong và ngoài nư c Cùng v i s phát tri n kinh t mang tính h i nh p toàn c u, trình ñ thông tin, h th ng Internet phát tri n vi c ñào t o sinh viên c a các nư c không ch d ng l i ph m vi s d ng trong nư c, mà ñã vươn t i trình ñ ph c v nhân lo i. M c tiêu ñào t o c a các trư ng ñ i h c trên th gi i d n d n ñã mang tính th ng nh t và uy n chuy n linh ho t trên ph m vi qu c t . Các trư ng ñ i h c ph i có phương th c t ch c mang tính liên thông; các b ng ñ i h c do các trư ng ñ i h c c p ra ph i có giá tr tương ñ ng; ñó là trách nhi m, là thương hi u, là danh ti ng mà m i trư ng ñ i h c ph i t xây d ng; do ñó n u không ñư c quy n t ch cao, khó có th th c hi n. 1.1.2.3. Nguyên t c 3: B o ñ m m i quan h tương tác gi a qu c t và ñ c ñi m văn hoá, chính tr , kinh t c a m i nư c. Vi c ñào t o ñ i h c c a Vi t Nam, trư c tiên là ph c v cho ñ t nư c Vi t Nam, cho dân t c Vi t Nam, theo lu t pháp Vi t Nam và th ch c a ñ t nư c. Ch ng h n ði u 19, Lu t Giáo d c nư c ta c m không cho truy n bá tôn giáo trong nhà trư ng, khác h n v i ñi u bu c ph i giáo d c tôn giáo nh ng nư c cho tôn giáo là công giáo c a h . 1.1.2.4. Nguyên t c 4: B o ñ m m i quan h tương tác liên thông gi a n i b ngành giáo d c ñào t o và các b , ngành, ñ a phương. ðây cũng là m t nguyên t c r t quan tr ng c a vi c phân giao quy n t ch cho các trư ng ñ i h c. ð có m t trình ñ văn b ng ñ i h c tương ñ ng th gi i, không th nào c u trúc chương trình h c c a ñ i h c ch có th i lư ng b ng 60 - 70% c a các nư c khác vì ñã quy ñ nh c ng 30 - 40% các
- 12 môn h c b t bu c, mà l ra các môn h c này ph i ñư c gi i quy t xong t c p ph thông. Vi c ñào t o con ngư i xã h i ch nghĩa Vi t Nam c n ph i hi u là không ch do 4 năm t i ñ i h c gi i quy t, mà nó ph i ñư c gi i quy t trong su t 12 năm b c ph thông và ph i ñư c c c ng ñ ng xã h i góp s c. Cũng tương t như v y, ñ giáo d c ñào t o và khoa h c công ngh là qu c sách hàng ñ u, là n n t ng và ñ ng l c thúc ñ y công nghi p hoá, hi n ñ i hoá ñ t nư c (Văn ki n ð i h i X trang 94 - 95) [27] thì B tài chính khi x lý các v n ñ tài chính c a các trư ng ñ i h c không th th c hi n gi ng như vi c qu n lý tài chính c a các doanh nghi p khác ngoài xã h i (Thu thu nh p, th t c chi tiêu tài chính v.v); ho c không th duy trì hi n tư ng các ñ a phương khi g p khó khăn v kinh t c a ñ a phương mình thì chi phí giáo d c ñào t o thư ng ñư c là l a ch n ñ ñưa ra c t xén v.v. thì các trư ng ñ i h c khó có th th c hi n quy n t ch có hi u qu . 1.1.2.5. Nguyên t c 5: B o ñ m m i quan h cân b ng v quy n và nghĩa v . Quy n t ch c a các trư ng ñ i h c ph i b o ñ m th c hi n s cân ñ i gi a: (1) quy n h n t ch (QH), (2) trách nhi m, nghĩa v ph i th c hi n (TN), (3) các phương ti n ph i có ñ th c hi n (PT), (4) năng l c, trình ñ , nhân cách qu n lý ph i có c a các nhà lãnh ñ o các trư ng (NL), (5) ph i hi u qu (hơn là không ñư c phân quy n - HQ), (6) ph i b o ñ m ñư c s ki m soát c a nhà nư c, c a xã h i (KS). ðư c bi u hi n qua sơ ñ 1.1. - Quy n h n t ch (QH) không th tách r i trách nhi m, nghĩa v (TN) pháp lu t c a nhà nư c, thông l c a xã h i và qu c t . - Quy n h n (QH) ph i có các phương ti n (PT) tương x ng ñ th c hi n; không th nào m t trư ng ñ i h c ch có vài sáng l p viên v i s v n ñi u l 10 - 20 t VNð, v i 3 - 4000 m2 ñ t, v i ñ i ngũ cán b cơ h u gi tư ng l i có th m ra v i quy mô hàng ch c ngành h c, mà m c tiêu ch y u ch là thương m i, làm gi u cá nhân.
- 13 - Quy n h n (QH) ph i tương x ng v i năng l c ñi u hành và nhân ph m c a các nhà lãnh ñ o m i trư ng (NL). Không th nào m t ti n sĩ cơ khí l i làm hi u trư ng c a m t trư ng ñ i h c y khoa (cho dù ñã có h c v ti n sĩ). - Quy n h n (QH) ph i ñưa ñ n k t qu ho t ñ ng t t hơn, cao hơn. ð làm ñư c ñi u này Nhà nư c, B Giáo d c và ðào t o ph i ñưa ra ñư c b chu n m c ñánh giá khách quan, khoa h c và có tính kh hi n. - Quy n h n (QH) ph i ñ m b o v n n m trong t m ki m soát c a nhà nư c và xã h i. Không th nào ñ m t hi u trư ng ñ i h c tr thành m t “vua con” m t nhà trư ng, m c quy n t tung t tác, ñi ngư c l i l i ích c a m i ngư i trong trư ng, l i ích c a ngư i h c và l i ích c a ñ t nư c. Quy n h n Trách nhi m Phương ti n Năng l c Hi u qu Ki m soát Sơ ñ 1.1: S cân ñ i gi a các nhân t t ch ñ i h c 1.1.2.6. Nguyên t c 6: G n quy n t ch v i v n ñ trách nhi m xã h i. Quy n t ch c a các trư ng ñ i h c không ph i ñ n ch c c ñoan theo nghĩa các trư ng mu n làm gì thì làm, mà nó ch ñư c t do trong khuôn kh lu t pháp và th ch xã h i. Không th nào m t trư ng ñ i h c ch t p trung vào m c tiêu làm giàu cho H i ñ ng qu n tr nhà trư ng (ñ c bi t là các trư ng tư th c, trư ng 100% v n nư c ngoài theo ki u ch p gi t, m ra m y
- 14 năm ki m lãi r i tìm cách bán l i trư ng cho ngư i khác); ho c công khai ñào t o sinh viên mang tư tư ng ch ng ñ i nhà nư c, ph báng dân t c v.v. 1.1.2.7. Nguyên t c 7: Công b ng, công khai, có phân lo i. ðòi h i vi c nhà nư c trao quy n t ch cho các trư ng ñ i h c ph i ñư c công b công khai (qua quy ch , lu t ñ nh) và ph i b o ñ m m i trư ng ñ u có quy n như nhau (không k lo i hình s h u, lĩnh v c ñào t o, quy mô l n nh v.v). Nhưng ph i có s phân lo i. Rõ ràng cùng là v n ñ tuy n sinh ñ u vào hi n nay, trư ng nào có thi tuy n (t c có thương hi u) ph i ñư c ñánh giá và ñư c hư ng l i ích cao hơn các trư ng không t ch c thi tuy n. Ho c m t trư ng ñư c ñào t o c 3 c p b c văn b ng (c nhân, th c sĩ, ti n sĩ) ph i ñư c ñánh giá và hư ng l i ích cao hơn (tuy v n ñư c nhà nư c công b công khai) so v i các trư ng ch ñào t o có m t b c văn b ng c nhân. 1.1.3. N i dung quy n t ch c a các trư ng ñ i h c Quy n t ch c a các trư ng ñ i h c th hi n m i quan h quy n l c gi a Nhà nư c và các trư ng ñ i h c d a trên m i tương quan gi a năng l c qu n lý t p trung c a nhà nư c và năng l c t ch u trách nhi m c a các nhà trư ng; t ch cao ñ ng nghĩa v i m c ñ can thi p th p c a Nhà nư c vào các công vi c c a các trư ng ñ i h c. N i dung quy n t ch c a các trư ng ñ i h c còn tuỳ thu c vào ñi u ki n và hoàn c nh c a m i qu c gia ñ c ñi m truy n th ng dân t c, th ch xã h i. Nhưng nhìn chung quy n t ch ñ i h c bao g m 6 lĩnh v c cơ b n sau: 1.1.3.1. T ch v h c thu t (Q1) * H c thu t, theo cách hi u thông thư ng là ngh thu t nghiên c u h c v n [41], là vi c s d ng có hi u qu nh t các phương pháp nghiên c u, x lý v n ñ tìm tòi tri th c, quy lu t c a ñ i tư ng ph i nghiên c u; các k năng bi n tri th c, quy lu t thành hi n th c. H c thu t còn là h th ng các tri th c v khoa h c b o ñ m cho nhà trư ng t n t i phát tri n t o ra các ñ u ra ñem l i l i ích cho xã h i [4].

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế phát triển: Phát triển tập đoàn kinh tế tư nhân ở Việt Nam
217 p |
114 |
13
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế chính trị: Vai trò Nhà nước trong thu hút đầu tư phát triển kinh tế biển ở thành phố Hải Phòng
229 p |
125 |
12
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế học: Tác động của chính sách tiền tệ tới nền kinh tế - Tiếp cận bằng mô hình cân bằng tổng quát động ngẫu nhiên (DSGE)
138 p |
35 |
4
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế quốc tế: Ứng dụng thương mại điện tử trên nền tảng di động tại doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế
217 p |
115 |
4
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Tác động của kiều hối, thể chế đến tăng trưởng kinh tế tại các quốc gia Châu Á
28 p |
64 |
2
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Tác động của chính sách tiền tệ tới nền kinh tế Việt Nam - tiếp cận bằng mô hình cân bằng tổng quát động ngẫu nhiên (DSGE)
138 p |
13 |
2
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Chất lượng công chức quản lý kinh tế cấp tỉnh tại các tỉnh đồng bằng sông Hồng
185 p |
9 |
1
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Tác động của sai lệch tỷ giá tới tăng trưởng kinh tế ở Việt Nam
164 p |
5 |
1
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Mô hình phân tích mối quan hệ của FDI và tăng trưởng kinh tế ở Việt Nam
12 p |
11 |
1
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Mô hình phân tích mối quan hệ của FDI và tăng trưởng kinh tế ở Việt Nam
195 p |
31 |
1
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Tác động của bất bình đẳng thu nhập đến tăng trưởng kinh tế ở Việt Nam
14 p |
3 |
1
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Tác động của bất bình đẳng thu nhập đến tăng trưởng kinh tế ở Việt Nam
181 p |
37 |
1
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Nghiên cứu tính kinh tế theo qui mô (economies of scale) của các doanh nghiệp may Việt Nam
197 p |
10 |
1
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Tác động của chính sách tiền tệ tới nền kinh tế Việt Nam - tiếp cận bằng mô hình cân bằng tổng quát động ngẫu nhiên (DSGE)
24 p |
9 |
1
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Xã hội hoá y tế ở Việt Nam: Lý luận thực tiễn và giải pháp
6 p |
10 |
1
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế học: Tác động của chính sách tiền tệ tới nền kinh tế - Tiếp cận bằng mô hình cân bằng tổng quát động ngẫu nhiên (DSGE)
24 p |
35 |
1
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2030
147 p |
58 |
1
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Chất lượng công chức quản lý kinh tế cấp tỉnh tại các tỉnh đồng bằng sông Hồng
12 p |
8 |
1


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
