intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án Tiến sĩ: Liên kết giữa hộ nông dân với doanh nghiệp trong kinh doanh nông nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:210

30
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu của Luận án nhằm phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến liên kết giữa hộ nông dân với doanh nghiệp trong kinh doanh nông nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội. Đề xuất các giải pháp thúc đẩy liên kết giữa hộ nông dân với doanh nghiệp trong kinh doanh nông nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội thời gian tới. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ: Liên kết giữa hộ nông dân với doanh nghiệp trong kinh doanh nông nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội

  1. HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM ĐÀM QUANG THẮNG LIÊN KẾT GIỮA HỘ NÔNG DÂN VỚI DOANH NGHIỆP TRONG KINH DOANH NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI LUẬN ÁN TIẾN SĨ NHÀ XUẤT BẢN HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP - 2021
  2. HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM ĐÀM QUANG THẮNG LIÊN KẾT GIỮA HỘ NÔNG DÂN VỚI DOANH NGHIỆP TRONG KINH DOANH NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ NỘ Ngành: Kinh tế phát triển Mã số: 9 31 01 05 Người hướng dẫn khoa học: GS.TS. Phạm Thị Mỹ Dung HÀ NỘI - 2021
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận án là trung thực, khách quan và chưa từng dùng để bảo vệ lấy bất kỳ học vị nào. Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận án đã được cám ơn, các thông tin trích dẫn trong luận án này đều được chỉ rõ nguồn gốc. Hà Nội, ngày… tháng… năm… Tác giả luận án Đàm Quang Thắng i
  4. LỜI CẢM ƠN Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận án, tôi đã nhận được sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cô giáo, sự giúp đỡ, động viên của bạn bè, đồng nghiệp và gia đình. Nhân dịp hoàn thành luận án, cho phép tôi được bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc GS.TS. Phạm Thị Mỹ Dung đã tận tình hướng dẫn, dành nhiều công sức, thời gian và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới Ban Giám đốc, Ban Quản lý đào tạo, Bộ môn Kinh tế Tài nguyên và Môi trường, Khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn - Học viện Nông nghiệp Việt Nam đã tận tình giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, thực hiện đề tài và hoàn thành luận án. Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo mọi điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi về mọi mặt, động viên khuyến khích tôi hoàn thành luận án./. Hà Nội, ngày ... tháng ... năm 20... Nghiên cứu sinh Đàm Quang Thắng ii
  5. MỤC LỤC Lời cam đoan .................................................................................................................... i Lời cảm ơn ....................................................................................................................... ii Mục lục .......................................................................................................................... iii Danh mục chữ viết tắt ..................................................................................................... vi Danh mục bảng .............................................................................................................. vii Danh mục hình ................................................................................................................ ix Danh mục biểu đồ ........................................................................................................... ix Danh mục hộp ................................................................................................................. ix Trích yếu luận án ..............................................................................................................x Thesis abstract................................................................................................................ xii Phần Mở đầu ...............................................................................................................1 1.1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................................1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................................3 1.2.1. Mục tiêu chung .....................................................................................................3 1.2.2. Mục tiêu cụ thể .....................................................................................................3 1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................4 1.3.1. Đối tượng nghiên cứu ...........................................................................................4 1.3.2. Phạm vi nghiên cứu ..............................................................................................4 1.4. Những đóng góp mới của đề tài ............................................................................4 1.4.1. Về lý luận ..............................................................................................................4 1.4.2. Về thực tiễn ...........................................................................................................4 1.5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn ..............................................................................5 1.5.1. Ý nghĩa khoa học ..................................................................................................5 1.5.2. Ý nghĩa thực tiễn ...................................................................................................5 Phần 2. Tổng quan tài liệu ............................................................................................6 2.1. Cơ sở lý luận về liên kết giữa hộ nông dân với Doanh nghiệp trong kinh doanh nông nghiệp ................................................................................................6 2.1.1. Một số khái niệm liên quan đến liên kết giữa hộ nông dân với doanh nghiệp trong kinh doanh nông nghiệp ..............................................................................6 iii
  6. 2.1.2. Vai trò liên kết giữa hộ nông dân và doanh nghiệp trong kinh doanh nông nghiệp..................................................................................................................16 2.1.3. Đặc điểm của hộ nông dân Việt Nam ảnh hưởng tới liên kết giữa hộ và doanh nghiệp kinh doanh nông nghiệp ...............................................................18 2.1.4. Nguyên tắc liên kết .............................................................................................19 2.1.5. Các nội dung nghiên cứu liên kết giữa hộ nông dân với doanh nghiệp trong kinh doanh nông nghiệp ......................................................................................20 2.1.6. Các yếu tố ảnh hưởng tới liên kết của hộ nông dân với doanh nghiệp trong kinh doanh nông nghiệp ......................................................................................23 2.2. Cơ sở thực tiễn về liên kết giữa hộ nông dân và doanh nghiệp trong kinh doanh nông nghiệp ..............................................................................................30 2.2.1. Kinh nghiệm của một số nước trên thế giới ........................................................30 2.2.2. Kinh nghiệm về liên kết của hộ nông dân với doanh nghiệp trong kinh doanh nông nghiệp của một số tỉnh trong nước ..................................................34 2.2.3. Bài học kinh nghiệm rút ra cho Hà Nội ..............................................................37 2.2.4. Tổng quan một số công trình nghiên cứu liên quan và khoảng trống nghiên cứu ...........................................................................................................39 Tóm tắt phần 2 ................................................................................................................43 Phần 3 Phƣơng pháp nghiên cứu ...............................................................................44 3.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu .............................................................................44 3.1.1. Điều kiện tự nhiên của Hà Nội ...........................................................................44 3.1.2. Điều kiện kinh tế, xã hội .....................................................................................45 3.1.3. Thuận lợi, khó khăn của đặc điểm địa bàn nghiên cứu trong liên kết nông nghiệp.........................................................................................................46 3.2. Phương pháp nghiên cỨu ...................................................................................47 3.2.1. Tiếp cận nghiên cứu ............................................................................................47 3.2.2. Khung nghiên cứu ...............................................................................................49 3.2.3. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................50 3.2.4. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ..............................................................................54 Tóm tắt phần 3 ................................................................................................................57 Phần 4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận ...................................................................58 4.1. Thực trạng sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội ..........................................................................................................58 4.1.1. Thực trạng sản xuất sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội ......58 iv
  7. 4.1.2. Thực trạng tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội .......64 4.1.3. Các bên liên quan trong kinh doanh nông nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội .................................................................................................................65 4.2. Thực trạng liên kết giữa hộ nông dân và doanh nghiệp trong kinh doanh nông nghiệp trên địa bàn thành Hà Nội ..............................................................68 4.2.1. Các hình thức liên kết giữa hộ nông dân và doanh nghiệp trong kinh doanh nông nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội .......................................................68 4.2.2. Cơ chế liên kết ....................................................................................................72 4.2.3. Các lĩnh vực liên kết ...........................................................................................74 4.2.4. Kết quả và hiệu quả của liên kết giữa hộ nông dân với doanh nghiệp ...............83 4.2.5. Đánh giá với một số loại kinh doanh chủ yếu ....................................................91 4.2.6. Một số hạn chế trong liên kết giữa hộ nông dân với doanh nghiệp trong kinh doanh nông nghiệp ..............................................................................................98 4.3. Các yếu tố ảnh hưởng tới liên kết giữa hộ và doanh nghiệp trong kinh doanh nông nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội .....................................................100 4.3.1. Các yếu tố bên ngoài .........................................................................................100 4.3.2. Các yếu tố thuộc về doanh nghiệp ....................................................................107 4.3.3. Các yếu tố ảnh hưởng từ phía hộ nông dân tới liên kết giữa hộ với doanh nghiệp................................................................................................................110 4.3.4. Phân tích hồi quy các yếu tố ảnh hưởng liên kết của hộ nông dân với doanh nghiệp trong kinh doanh nông nghiệp ..............................................................115 4.4. Định hướng và một số giải pháp thúc đẩy liên kết giữa hộ nông dân với doanh nghiệp trong kinh doanh nông nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội ..121 4.4.1. Căn cứ đề xuất thúc đẩy liên kết của hộ nông dân với doanh nghiệp trong kinh doanh nông nghiệp ....................................................................................121 4.4.2. Một số giải pháp thúc đẩy liên kết của hộ nông dân với doanh nghiệp trong kinh doanh nông nghiệp ....................................................................................122 Tóm tắt phần 4 ..............................................................................................................139 Phần 5. Kết luận và kiến nghị ....................................................................................140 5.1. Kết luận .............................................................................................................140 5.2. Khuyến nghị ......................................................................................................142 Danh mục các công trình đã công bố liên quan đến luận án ........................................143 Tài liệu tham khảo ........................................................................................................144 Phụ lục ........................................................................................................................152 v
  8. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Tên viết tắt Nghĩa tiếng Việt ATTP An toàn thực phẩm BVTV Bảo vệ thực vật CNC Công nghệ cao CĐML Cánh đồng mẫu lớn CP Cổ phần DN Doanh nghiệp ĐBSCL Đồng bằng sông C u Long HĐND Hội đồng nhân dân HND Hộ nông dân HTX Hợp tác xã HTXNN Hợp tác xã nông nghiệp KDNN inh doanh Nông nghiệp KHKT hoa học kĩ thuật LK Liên kết LKKT Liên kết kinh tế NCS Nghiên cứu sinh NĐ - CP Nghị định – Ch nh phủ NN & PTNT Nông nghiệp và phát triển nông thôn NSNN Năng suất lao động PRA Participatory Rural Appraisal SX Sản xuất SXKD Sản xuất kinh doanh TNHH Trách nhiệm hữu hạn TT Thông tư TW Trung ương UBND y ban nhân dân vi
  9. DANH MỤC BẢNG TT Tên bảng Trang 3.1. Phân loại các loại đất nông nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2015-2018 ...........................................................................................................45 3.2. Một số chỉ tiêu tăng trưởng Kinh tế - Xã hội Hà Nội .........................................46 3.3. Chọn mẫu điều tra, đánh giá ...............................................................................51 3.4. Các khối thông tin thứ cấp chủ yếu cho nghiên cứu ...........................................51 3.5. Mô tả các biến độc lập và cách tính ....................................................................54 4.1. Giá trị và cơ cấu giá trị ngành nông nghiệp thành phố Hà Nội năm 2012-2018 ...........................................................................................................60 4.2. Cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt thành phố Hà Nội giai đoạn 2012- 2018 ..........................................................................................................61 4.3. Gíá trị và cơ cấu ngành sản xuất chăn nuôi trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2012- 2018 ..................................................................................................62 4.4. Hình thức liên kết giữa hộ nông dân với doanh nghiệp trong kinh doanh một số sản phẩm chủ lực tại thành phố Hà Nội .........................................................68 4.5. Hình thức liên kết giữa hộ nông dân với doanh nghiệp trong kinh doanh một số sản phẩm chủ lực tại thành phố Hà Nội .........................................................71 4.6. Cơ chế liên kết giữa hộ với doanh nghiệp trong kinh doanh các loại sản phẩm nông nghiệp ...............................................................................................73 4.7. Liên kết của hộ với doanh nghiệp trong các giai đoạn kinh doanh ....................75 4.8. Liên kết giữa hộ và doanh nghiệp trong một số hoạt động sản xuất ..................76 4.9. Liên kết của doanh nghiệp với các hộ ................................................................77 4.10. Liên kết giữa hộ với doanh nghiệp theo một số sản phẩm .................................78 4.11. Liên kết giữa hộ nông dân với các bên liên quan trong kinh doanh nông nghiệp.........................................................................................................79 4.12. Tổng quát các mô hình liên kết giữa hộ nông dân với doanh nghiệp ................80 4.13. Một số kết quả trong cung ứng và tiêu thụ của doanh nghiệp cho các hộ nông dân tham gia liên kết ..................................................................................84 4.14. Phân loại các chuỗi cung ứng năm 2018 ............................................................86 vii
  10. 4.15. Hiệu quả kinh doanh một số sản phẩm của hộ nông dân khi liên kết với doanh nghiệp .......................................................................................................87 4.16. Một số đặc điểm của thỏa thuận trong liên kết tiêu thụ quả giá trị cao của thành phố Hà Nội ................................................................................................94 4.17. Vai trò của các bên đến thúc đẩy liên kết giữa doanh nghiệp với nông dân.....110 4.18. Quan hệ giữa hình thức tổ chức kinh doanh và liên kết giữa hộ với doanh nghiệp .....................................................................................................111 4.19. Quan hệ giữa tham gia mô hình & liên kết giữa hộ với doanh nghiệp ............113 4.20. Quan hệ giữa các lĩnh vực kinh doanh và liên kết giữa hộ với doanh nghiệp ..114 4.21. ết quả phân t ch các yếu tố ảnh hưởng từ mô hình kinh tế lượng ..................116 4.22. Vị trí ảnh hưởng yếu tố đến liên kết trong cung ứng đầu vào ..........................116 4.23. Vị tr ảnh hưởng của các yếu tố đến liên kết trong sản xuất .............................117 4.24. Phân tích vị trí ảnh hưởng của các yếu tố đến liên kết trong tiêu thụ ..............118 4.25. Vị trí ảnh hưởng của các yếu tố đến liên kết trong cung ứng đầu vào ............118 4.26. Ước lượng ảnh hưởng các yếu tố đến tham gia liên kết của hộ nông dân .......120 4.27. Một số gợi ý về hình thức, cơ chế và lĩnh vực liên kết giữa hộ nông dân và doanh nghiệp .....................................................................................................123 viii
  11. DANH MỤC HÌNH TT Tên hình Trang 3.1. Bản đồ hành chính thành phố Hà Nội .................................................................... 44 3.2. Khung nghiên cứu liên kết giữa hộ nông dân với doanh nghiệp ........................... 49 4.1. Liên kết tiêu thụ rau (ĐVT: %) .............................................................................. 92 4.2. Liên kết tiêu thụ quả (ĐVT: %) ............................................................................. 95 DANH MỤC BIỂU ĐỒ TT Tên biểu đồ Trang 4.1. Cơ chế liên liên kết giữa hộ với doanh nghiệp trong kinh doanh nông nghiệp ..... 73 4.2. Một số lợi ích kinh tế của hộ từ liên kết với doanh nghiệp ................................... 88 4.3. Một số lợi ích kinh tế của doanh nghiệp từ liên kết với hộ ................................... 90 DANH MỤC HỘP TT Tên hộp Trang 4.1. Một số cách liên kết giữa hộ nông dân với doanh nghiệp ..................................69 4.2. Cũng may chúng tôi quen biết doanh nghiệp .....................................................89 4.3. Hạn chế trong liên kết giữa nông dân và doanh nghiệp với kinh doanh rau an toàn của Hà Nội ..................................................................................................93 4.4. Cánh đồng mẫu lớn của Hà Nội ........................................................................101 4.5. Hỗ trợ liên kết của các tổ chức đoàn thể cho Hội viên .....................................105 4.6. Nghiên cứu tình huống về Hội chăn nuôi và tiêu thụ gà M a Sơn Tây ............106 4.7. Mua t mà giá cũng thấp dù là nông sản sạch ...................................................109 4.8. Cung cấp và hướng dẫn thông tin của doanh nghiệp ........................................109 4.9. Nông dân cũng có lỗi trong thực hiện hợp đồng...............................................115 ix
  12. TRÍCH YẾU LUẬN ÁN Tên tác giả: Đàm Quang Thắng Tên Luận án: Liên kết giữa hộ nông dân với doanh nghiệp trong kinh doanh nông nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội. Ngành: Kinh tế phát triển Mã số: 9 31 01 05 Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nông nghiệp Việt Nam Mục tiêu nghiên cứu Đánh giá thực trạng liên kết giữa hộ nông dân với doanh nghiệp trong kinh doanh nông nghiệp, từ đó đề xuất một số các giải pháp thúc đẩy liên kết giữa hộ nông dân với doanh nghiệp trong kinh doanh nông nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội trong thời gian tới. Phƣơng pháp nghiên cứu Điều tra doanh nghiệp và hộ nông dân với bảng hỏi thiết kế sẵn: Tổng số hộ điều tra là 250 hộ được phân bố đều trong 5 xã, bao gồm có 95 hộ trồng cây ăn quả, 67 hộ sản xuất rau, 37 hộ chăn nuôi lợn và 29 hộ chăn nuôi gà. Các hộ được chọn ngẫu nhiên từ danh sách hộ nông dân được cung cấp từ khuyến nông viên của xã, bao gồm chủ yếu là các hộ có quy mô lớn, sản xuất tập trung trong khu quy hoạch với hai dạng là hộ trang trại và hộ gia trại. Tổng số doanh nghiệp điều tra là 30 dựa vào giới thiệu của UBND xã, doanh nghiệp và hộ nông dân. Trong 30 doanh nghiệp điều tra thì có 8 doanh nghiệp thương mại, 2 DN sản xuất và 20 doanh nghiệp tổng hợp. Phương pháp thống kê mô tả, thống kê so sánh, phân tích mạng lưới xã hội và mô hình logit nhị phân được s dụng để phân tích và đánh giá. Kết quả chính và kết luận Đề tài đã hệ thống hóa cụ thể hệ thống cơ sở lý luận liên quan đến liên kết giữa doanh nghiệp và nông dân. Bên cạnh đó tác giả đưa ra được những kinh nghiệm thực tiễn trong phát triển các hình thức liên kết tiêu thụ nông sản của các nước trên thế giới và ở một số địa phương ở Việt Nam cho thấy Nhà nước thường đóng vai trò quan trọng trong việc tạo môi trường phát triển các hình thức liên kết tiêu thụ nông sản. Bên cạnh đó vai trò của Hợp tác xã (HTX) trong liên kết tiêu thụ nông sản của hộ nông dân được đánh giá cao. Liên kết tiêu thụ nông sản chỉ thực sự phát triển khi có sự phát triển mạnh của ngành công nghiệp chế biến nông sản. Với nguồn thông tin thứ cấp và sơ cấp từ điều tra 250 hộ nông dân, 30 doanh nghiệp tác giả đã thể hiện rõ thực trạng tình hình liên kết giữa hộ nông dân (HND) với DN trong DNN trên địa bàn thành phố Hà Nội. Cụ thể tác giả đã chỉ ra một số điểm như sau: x
  13. - Liên kết giữa hộ nông dân và doanh nghiệp được phân tích theo quá trình kinh doanh. HND Hà Nội đã liên kết với các DN trong các giai đoạn và cả quá trình KDNN nhưng tỷ lệ tham gia thấp và không đồng đều giữa các giai đoạn và lĩnh vực kinh doanh. Liên kết tiêu thụ yếu và không bền vững với 4,5-10% số hộ tham gia. Số lượng sản phẩm tiêu thụ từ liên kết quá ít so với số sản xuất (Quả 0,07 %; Rau 1,62%; Lợn 1,47%; Gia cầm 0,02%; Trứng 1,2%…). Tham gia liên kết của hộ trong trồng trọt thấp hơn nhiều so chăn nuôi, đặc biệt với kinh doanh rau chỉ có 5,9% tham gia liên kết trong cung ứng, 4,5% trong tiêu thụ. - Nông dân Hà Nội liên kết với doanh nghiệp theo 4 hình thức nhưng phổ biến nhất vẫn là tự liên kết nhưng chưa được quan tâm xem xét. Cơ chế liên kết chủ yếu là không chính thức (72% trong cung ứng, 65% trong sản xuất và 87% trong tiêu thụ), liên kết chính thức t nhưng rất lỏng l o, hầu hết là biên bản ghi nhớ. Tỷ lệ liên kết theo hợp đồng rất t nhưng khi đã có hợp đồng thì thực hiện thường ở mức tốt và rất tốt. - Có nhiều yếu tố ảnh hưởng tới tham gia liên kết của hộ nông dân với doanh nghiệp nhưng có thể chia thành ba nhóm là: Nhóm yếu tố thuộc chính sách của thành phố mà trọng tâm là quản lý liên kết và chương trình đề án nông nghiệp; Nhóm yếu tố thuộc doanh nghiệp mà trọng tâm là, đặc điểm, khả năng của doanh nghiệp; Nhóm yếu tố thuộc về hộ mà trọng tâm là hình thức tổ chức kinh doanh, hướng kinh doanh, năng lực của hộ và đặc điểm người điều hành kinh doanh hộ. - Trên cơ sở đánh giá thực trạng và và các nhóm yếu tố nghiên cứu đã đề xuất một số giải pháp thúc đẩy liên kết của hộ nông dân với doanh nghiệp như: Hoàn thiện việc quản lý liên kết trong KDNN của thành phố để có hệ thống quản lý ổn định, thống nhất; Thúc đẩy tham gia liên kết của hộ nông dân với doanh nghiệp trong các chương trình hỗ trợ KDNN bằng cách quy định, thiết kế liên kết linh hoạt để nông dân quyết định chọn liên kết trực tiếp hoặc giá tiếp với doanh nghiệp; Nâng cao vai trò và khả năng của doanh nghiệp trong liên kết với hộ nông dân bằng cách giúp doanh nghiệp tháo gỡ các khó khăn, được tiếp xúc và thỏa thuận trực tiếp với hộ nông dân; Phát triển kinh tế trang trại để tăng số lượng trang trại bằng cách tăng quy mô trang trại hoặc tăng chất lượng kinh doanh đạt tiêu chí kinh tế trang trại; Thúc đẩy các hộ nông dân phát triển kinh doanh chăn nuôi bằng cách đa dạng chăn nuôi, chăn nuôi ứng dụng công nghệ cao (CNC), mở rộng các khu chăn nuôi tập trung; Tăng năng lực kinh doanh cho hộ nông dân lấy trọng tâm là hỗ trợ hộ tăng tài sản kinh doanh và bồi dưỡng người điều hành kinh doanh lâu dài của hộ; Đa dạng hóa liên kết, xác định rõ các quan hệ và nguyên tắc liên kết trong các giai đoạn kinh doanh; Tuyên truyền phổ biến kiến thức và các mô hình liên kết thành công tới hộ nông dân và doanh nghiệp. xi
  14. THESIS ABSTRACT PhD candidate: Dam Quang Thang Thesis title: Linkages between farming households and enterprises in agribusiness in Hanoi Major: Development Economics Code: 9 31 01 05 Educational organization: Vietnam National University of Agriculture (VNUA) Research Objectives Evaluate the current status of linkages between farming households and enterprises in agribusiness, then propose some solutions to promote the linkages between farming households and enterprises in agribusiness in Hanoi in the coming time. Materials and Methods The study conducted interviews with enterprises and farmer households using pre- designed questionnaires: The total number of surveyed households was 250 households, evenly distributed in 5 communes, including 95 households growing fruit trees, 67 households producing vegetables, 37 households raising pig raising, and 29 households raising chicken. Households were selected randomly from the farming household list provided by the commune's agricultural extension workers, consisting mainly of large- scale, concentrated production households in the planning area with two types of farm households and family farming households. The total number of surveyed enterprises was 30; these enterprises were selected based on the recommendation of the Communal People’s Committee, enterprises and farming households. Among the 30 enterprises surveyed, there were 8 commercial enterprises, 2 manufacturing enterprises, and 20 general enterprises. Descriptive statistical method, comparative statistics, social network analysis and binary logit model were employed for analysis and evaluation. Main findings and Conclusions The research has provided literature review on the linkages between businesses and farmers. In addition, the author gives practical experiences in developing various forms of linkages in agricultural product consumption of countries around the world and in some localities in Vietnam, which shows that the State often plays an important role in creating an environment to develop different forms of linkages in agricultural products consumption. In addition, the role of the cooperatives in linking farm produce consumption is highly appreciated. Linkages in agricultural product consumption would only develop when there is a strong development of the agricultural product processing industry. With the secondary and primary data sources from the surveys of 250 farmer households, and 30 enterprises, the authors clearly present the situation of the linkages between farmer households and enterprises in agribusiness in Hanoi. Specifically, the author has pointed out some main findings as follows: xii
  15. - The linkages between farmer households and enterprises were analyzed according to business processes. Hanoi farmer households have collaborated with enterprises in both phases and processes of agribusinesses, but the participation rate is low and uneven between stages and business sectors. The consumption linkage is weak and unsustainable with 4.5-10% of households participating in the lingkage. The number of products consumed from the linkage is too small as compared with the total number of production (0.07% of fruits; 1.62% of vegetables; 1.47% of pigs; 0.02% of poultry; and 1.2% of eggs, etc.). Household linkage in cultivation is much lower than in animal husbandry, especially with vegetable trading, only 5.9% participate in the linkage in supply, and 4.5% in consumption. - Hanoi farmers collaborate with enterprises in 4 forms, but the most popular is self-association but not yet concerned greatly. The main linkage mechanism is informal (72% in supply, 65% in production, and 87% in consumption), the formal linkages are not common but very loose, mostly in the form of memoranda. The percentage of contractual likages is very small but when there is a contract, the execution is usually good and very good. - There are many factors affecting the participation in linkages of farmers with enterprises, which can be divided into three main groups: Factors belong to the provincial policy of which the focus is on linkage management and agriculture project programs; Factors belong to the enterprises of which focus is on the characteristics and capabilities of the enterprise; Factors belong to the households of which the focus is on the form of business organization, business direction, capacity of the household and characteristics of the household business operator. - On the basis of the assessment of the current situation and groups of research factors, the study proposed a number of solutions to promote the association of farmers with enterprises such as: Improving the management of linkages in the agribusiness in the province to achieve stable and unified management system; Promoting linkages between farmers and businesses in the agribusiness supporting programs by regulating and designing flexible linkages so that farmers are able to decide to choose direct or indirect linkages with firms; Enhancing the role and capacity of businesses in collaborating with farming households by helping businesses overcome difficulties, contact and negotiate directly with farmers; Developing farming economy to increase the number of farms by increasing farm size or increasing the quality of business to meet farm economic criteria; Promoting farming households to develop livestock businesses by diversifying livestock, raising livestock with high-tech applications, and expanding concentrated livestock areas; Increasing business capacity for farmer households with the focus on supporting households to increase business assets and fostering long-term business operators of households; Diversifying linkages and clearly defining relationships and association principles in different business stages; and Disseminating knowledge and successful linkage models to farmers and businesses. xiii
  16. PHẦN MỞ ĐẦU 1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Liên kết giữa các nhà chính là chìa khóa giúp phát triển một nền nông nghiệp hiện đại, đảm bảo hài hòa lợi ích của các chủ thể tham gia. Trong liên kết mỗi nhà có những vị tr khác nhau. Nhà nước tạo cơ chế, hành lang pháp lý, giải quyết xung đột của các bên và trong một số trường hợp còn hỗ trợ một phần các nguồn lực cho liên kết. Nhà khoa học nghiên cứu tạo ra các tiến bộ khoa học công nghệ giúp phát triển liên kết và làm các dịch vụ khoa học công nghệ theo yêu cầu liên kết. Nông dân và doanh nghiệp (DN) là thành phần chủ yếu nhất trong quá trình liên kết từ sản xuất đến tiêu thụ-hai giai đoạn chính của quá trình kinh doanh nông nghiệp. Có thể nói không có nông dân (cùng các tổ chức của họ) và doanh nghiệp thì không thể có kinh doanh nông nghiệp. Muốn kinh doanh nông nghiệp phát triển để sản phẩm nông nghiệp tham gia được vào các chuỗi cung ứng địa phương, quốc gia và toàn cầu thì không thể thiếu sự liên kết giữa nông dân và doanh nghiệp vì liên kết nông dân với doanh nghiệp trong chuỗi giá trị là con đường tất yếu, là giải pháp, động lực để phát triển nền sản xuất hàng hóa. Quá trình liên kết đó có những đặc điểm riêng và đóng vai trò quan trọng: Góp phần đảm bảo các bên cùng có lợi; làm tăng hiệu quả trong sản xuất nông sản; góp phần nâng cao hiệu quả, vai trò quản lý nhà nước về kinh tế… Tuy nhiên, trên thực tế hiện nay của Việt Nam tuy nhà nước đã cho nhiều chính sách, nhiều văn bản hướng dẫn , khuyến khích liên kết nói chung và liên kết nông dân với doanh nghiệp nói riêng vẫn còn nhiều nút thắt khiến cho việc tiêu thụ các mặt hàng nông sản đôi lúc còn bỏ ngỏ dẫn đến tình trạng bị tư thương lợi dụng thao túng giá cả thị trường, thậm chí b gãy chuỗi liên kết một cách dễ dàng. Với sự đa dạng của các loại hộ nông dân và doanh nghiệp nên trong liên kết cũng thể hiện khác nhau, sự bất cập cũng không đồng nhất vì vậy mỗi địa phương cần có những nghiên cứu cụ thể nhằm đề ra giải pháp thích hợp. Hà Nội là thành phố nhưng lại có những đặc điểm khá đặc trưng liên quan nông nghiệp, nông dân, nông thôn. Với tổng dân số của Hà Nội khoảng 8,2 triệu (Tổng cục Thống kê, 2017a), thu nhập bình quân khoảng 58,5 triệu người/năm với khoảng 40% dân số có thu nhập cao hơn mức trung bình (Tổng cục Thống kê, 2017b). Ngoài ra hàng năm còn có khoảng 22 triệu lượt du khách đến Hà Nội 1
  17. (Sở Du lịch thành phố Hà Nội, 2017), đây là một thị trường tiềm năng song khá khó tính với yêu cầu cao hơn về chất lượng nông sản thực phẩm. Nông nghiệp của Hà Nội có ưu thế về khoảng cách thị trường nhưng lại gặp một số thách thức như yêu cầu cao của người tiêu dùng, sự cạnh tranh của hàng nhập khẩu và nông sản từ các địa phương trong nước. Điều này đòi hỏi ngành nông nghiệp Hà Nội cần phải có sự thay đổi tổ chức, sắp xếp các hoạt động sản xuất và phân phối hàng hóa nông sản để đáp ứng nhu cầu người tiêu dùng, đặc biệt là kết nối các doanh nghiệp trong chuỗi nông sản – tác nhân quan trọng để đưa nông sản hàng hóa tới người tiêu dùng một cách hiệu quả nhất trong bối cảnh hiện nay của thị trường thành phố. Trên địa bàn thành phố có hơn 1.000 doanh nghiệp (DN) hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp (Hội Làm vườn Việt Nam, 2016) nhưng chủ yếu là cung cấp vật tư đầu vào theo kiểu mua bán, trao đổi trên thị trường tự do. Điều này đã không giải quyết được thực tiễn nhu cầu tiêu thụ sản phẩm của nông dân. Đến nay, thành phố mới xây dựng được 65 chuỗi liên kết thực phẩm an toàn từ sản xuất đến tiêu thụ, chỉ chiếm 15 đến 20% lượng hàng hóa tiêu thụ trên thị trường. Để xảy ra tình trạng này là do người nông dân chưa điều tiết sản xuất phù hợp với khả năng tiêu thụ của thị trường, chưa có cầu nối vững chắc giữa người nông dân và doanh nghiệp. Các hộ dân với kiểu làm ăn mang t nh chất thời vụ, theo lối chộp giật, chưa đáp ứng được những tiêu chí của hệ thống, dẫn đến tình trạng tiêu thụ bấp bênh. Một số liên kết trong kinh doanh nông sản giữa hộ nông dân với DN như hộ ở Quốc Oai và công ty Long Phú trong tiêu thụ chè, giữa hộ ở Cổ Bi với doanh nghiệp trong tiêu thụ chuối tiêu hồng nuôi cấy mô, giữa hộ trồng cây ăn quả giá trị cao với một số siêu thị (Viện Khoa học Phát triển nông thôn, 2014-2016), liên kết giữa Công ty sữa Quốc tế (IDP) và Công ty sữa Vinamilk với nông dân các xã Phù Đổng, Dương Hà v.v. song vẫn còn gặp nhiều khó khăn, không thường xuyên. Đa số các hộ nông dân sản xuất có quy mô nhỏ, hầu như tự độc lập kinh doanh. Kinh doanh nông nghiệp của Hà Nội hướng vào tiêu dùng cho thành phố với yêu cầu nông sản thực phẩm an toàn nên không thể thiếu liên kết nhưng liên kết thế nào thì đang là bài toán khó, không thành công. Vấn đề đặt ra cấp bách cho ngành nông nghiệp của thành phố là làm như thế nào để xây dựng liên kết kinh doanh giữa những HND nhỏ và DN trên địa bàn thành phố, nhằm phát triển nông nghiệp ngoại thành bền vững và tận dụng ưu thế thị trường đô thị. 2
  18. Đã có khá nhiều nghiên cứu về liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp, cũng như về chuỗi giá trị nông sản (Hội Làm vườn Việt Nam, 2016; Viện Khoa học Phát triển nông thôn, 2017), tuy nhiên về liên kết giữa HND và DN trong bối cảnh thị trường đô thị lớn như Hà Nội thì khá thiếu vắng những nghiên cứu đánh giá sâu và chi tiết để làm cơ sở cho Sở Nông nghiệp và chính quyền có những giải pháp xây dựng liên kết giữa hai tác nhân này trong kinh doanh nông nghiệp của thành phố. Do đó, nghiên cứu về “Liên kết giữa hộ nông dân với doanh nghiệp trong kinh doanh nông nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội sẽ đóng góp cả về lý luận và thực tiễn cho công tác phát triển sản xuất nông nghiệp của thành phố. Nghiên cứu này nhằm trả lời các câu hỏi sau: Nên hiểu thế nào về liên kết giữa HND với DN trong KDNN?; Thực trạng liên kết giữa HND Hà Nội với các DN như thế nào?; Những yếu tố nào ảnh hưởng tới liên kết giữa HND Hà Nội với các DN?; Để thúc đẩy liên kết giữa HND với DN thì cần có những giải pháp nào? 1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 1.2.1. Mục tiêu chung Trên cơ sở lý luận và thực tiễn liên kết giữa hộ nông dân với doanh nghiệp trong kinh doanh nông nghiệp tác giả đánh giá thực trạng liên kết giữa hộ nông dân với doanh nghiệp trong kinh doanh nông nghiệp, từ đó đề xuất một số giải pháp thúc đẩy liên kết giữa hộ nông dân với doanh nghiệp trong kinh doanh nông nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội trong thời gian tới. 1.2.2. Mục tiêu cụ thể + Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn liên quan đến liên kết giữa hộ nông dân với doanh nghiệp trong kinh doanh nông nghiệp. + Đánh giá thực trạng liên kết giữa hộ nông dân với doanh nghiệp trong kinh doanh nông nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội. + Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến liên kết giữa hộ nông dân với doanh nghiệp trong kinh doanh nông nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội. + Đề xuất các giải pháp thúc đẩy liên kết giữa hộ nông dân với doanh nghiệp trong kinh doanh nông nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội thời gian tới. 3
  19. 3 ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU 1.3.1. Đối tƣợng nghiên cứu Luận án nghiên cứu những vấn đề lý luận, thực trạng và giải pháp liên quan tới liên kết giữa hộ nông dân Hà Nội với các doanh nghiệp trong kinh doanh nông nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội. 1.3.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi không gian Đề tài nghiên cứu liên kết giữa hộ nông dân với doanh nghiệp trong các hoạt động kinh doanh nông nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội. - Phạm vi nội dung Đề tài nghiên cứu liên kết giữa hộ nông dân với doanh nghiệp trong các lĩnh vực kinh doanh nông nghiệp mà sản phẩm bắt nguồn từ sản xuất nông nghiệp của Hà Nội để cung cấp cho thị trường Hà Nội. Do hạn chế về mặt thời gian cũng như để quá trình nghiên cứu đạt hiệu quả. Nội dung nghiên cứu liên kết giữa hộ với doanh nghiệp theo quá trình kinh doanh, tập trung vào hình thức liên kết dọc và một số loại sản phẩm hàng hóa ch nh như cây ăn quả, rau, chăn nuôi lợn thịt và gà thịt. - Phạm vi thời gian Đánh giá thực trạng liên kết giữa hộ và doanh nghiệp giai đoạn 2015- 2020. Đề xuất giải pháp cho giai đoạn 2021-2025. 1.4. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA ĐỀ TÀI 4 Về lý luận Luận án đã góp phần hệ thống hóa, làm sáng tỏ và bổ sung một số cơ sở lý luận về liên kết trong kinh doanh nông nghiệp; Lý luận về liên kết giữa hộ nông dân và doanh nghiệp trong kinh doanh nông nghiệp; Nêu được vai trò, đặc điểm, các hình thức, nguyên tắc, các mối quan hệ của hộ nông dân với doanh nghiệp và các bên liên quan khác; Đề tài cũng đã chỉ ra các nhóm yếu tố ảnh hưởng tới liên kết giữa hộ nông dân với doanh nghiệp trong KDNN. 4 2 Về thực tiễn Luận án đã tổng kết, đánh giá, phân tích các mối liên hệ liên kết trên thực tế, cụ thể: (i) Tổng kết những kinh nghiệm liên kết trong sản xuất, tiêu thụ và 4
  20. KDNN của các nước trên thế giới và ở một số địa phương ở Việt Nam cho thấy: Liên kết giữa hộ nông dân với doanh nghiệp khá đa dạng vì DNN có t nh đặc thù cao; Hình thức liên kết thành công chủ yếu là trực tiếp, liên kết tự nguyện sẽ bền vững và thật sự hiệu quả, nhà nước có vai trò quan trọng trong thúc đẩy liên kết, để thúc đẩy liên kết cần kết hợp cả yếu tố kinh tế và xã hội. Bên cạnh đó luận án đưa ra được những yếu tố ảnh hưởng đến liên kết giữa hộ nông dân với doanh nghiệp trong kinh doanh nông nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội chia thành ba nhóm là: Nhóm yếu tố thuộc chính sách của thành phố mà trọng tâm là quản lý liên kết và chương trình đề án nông nghiệp; Nhóm yếu tố thuộc doanh nghiệp mà trọng tâm là, đặc điểm, khả năng của doanh nghiệp; Nhóm yếu tố thuộc về hộ mà trọng tâm là hình thức tổ chức kinh doanh, hướng kinh doanh, năng lực của hộ và đặc điểm người điều hành kinh doanh hộ. Từ những phân t ch thực trạng và các yếu tố ảnh hưởng luận án đưa ra được một số giải pháp nhằm tăng cường liên kết giữa các hộ và doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội. 5 Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN 1.5.1. Ý nghĩa khoa học Hướng nghiên cứu Đánh giá thực trạng liên kết giữa hộ nông dân với doanh nghiệp trong kinh doanh nông nghiệp trên địa bàn Hà Nội là việc làm ý nghĩa và cần thiết. Nghiên cứu này góp phần làm sáng tỏ những lý luận liên quan đến liên kết giữa hộ và doanh nghiệp trong các lĩnh vực kinh doanh nông nghiệp. Bên cạnh đó giúp có cái nhìn r nét về thực trạng liên kết giữa hộ và doanh nghiệp trong kinh doanh nông nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội. 1.5.2. Ý nghĩa thực tiễn Kết quả đánh giá được thực trạng và phân t ch các yếu tố ảnh hưởng đã đưa ra được giải pháp tối ưu nhằm tăng cường liên kết giữa các hộ và doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội cũng như phát huy tối đa những ưu điểm mà liên kết đã mang lại. 5
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2