Luận án Tiến sĩ ngành Kiến trúc: Tổ chức không gian nội thất phòng học trong các trường mẫu giáo theo hướng phát triển tư duy sáng tạo
lượt xem 9
download
Mục tiêu của đề tài nhằm nghiên cứu cấu trúc không gian, phân chia không gian đa cấp độ; điều chỉnh diện tích mặt bằng không gian nội thất phòng học mẫu giáo theo hướng PTTDST; các thành phần cấu thành không gian nội thất phòng học mẫu giáo theo hướng PTTDST; sự linh hoạt cho thiết bị và đồ nội thất; hình thành đơn nguyên thiết bị và đồ nội thất; áp dụng hệ thống module cho thiết bị và đồ nội thất.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ ngành Kiến trúc: Tổ chức không gian nội thất phòng học trong các trường mẫu giáo theo hướng phát triển tư duy sáng tạo
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG NGUYỄN VIỆT KHOA TỔ CHỨC KHÔNG GIAN NỘI THẤT PHÒNG HỌC TRONG CÁC TRƯỜNG MẪU GIÁO THEO HƯỚNG PHÁT TRIỂN TƯ DUY SÁNG TẠO CHUYÊN NGÀNH: KIẾN TRÚC MÃ SỐ: 9.58.01.01 LUẬN ÁN TIẾN SĨ Hà Nội – Năm 2021
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG NGUYỄN VIỆT KHOA TỔ CHỨC KHÔNG GIAN NỘI THẤT PHÒNG HỌC TRONG CÁC TRƯỜNG MẪU GIÁO THEO HƯỚNG PHÁT TRIỂN TƯ DUY SÁNG TẠO Chuyên ngành: Kiến trúc Mã số: 9.58.01.01 LUẬN ÁN TIẾN SĨ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS,TS. NGUYỄN NAM Hà Nội - Năm 2021
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu và tài liệu nêu trong luận án là trung thực. Đề xuất mới của luận án chưa từng được công bố trong bất cứ công trình khoa học vào khác. Tác giả luận án Nguyễn Việt Khoa
- ii LỜI CẢM ƠN Tôi bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đối với thầy PGS.TS. Nguyễn Nam, người thầy đã tận tình hướng dẫn, động viên tôi từng bước hoàn thành Luận án này. Thầy chính là tấm gương sáng - là nguồn động lực vô tận thôi thúc tôi cố gắng phấn đấu, rèn luyện trong học tập, nghiên cứu và công tác giảng dạy. Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu Trường Đại học Xây dựng, Khoa sau Đại học, Ban chủ nhiệm Khoa Kiến trúc và Quy hoạch, Bộ môn Lý thuyết và lịch sử kiến trúc và các đơn vị ban ngành liên quan đã tạo điều kiện, giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện Luận án. Tôi xin chân thành cảm ơn sự quan tâm, giúp đỡ của các chuyên gia, các nhà khoa học, các đồng nghiệp đã dành cho tôi những chia sẻ kinh nghiệm và những ý kiến đóng góp quý báu trong thời gian nghiên cứu Luận án. Cuối cùng, từ sâu thẳm trái tim, tôi xin được dành lời cảm ơn tới gia đình, người thân, bạn bè đã luôn đồng hành cùng tôi, là chỗ dựa tinh thần, ủng hộ, động viên tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành Luận án này. Tác giả luận án Nguyễn Việt Khoa
- iii MỤC LỤC MỞ ĐẦU ......................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TỔ CHỨC KHÔNG GIAN NỘI THẤT PHÒNG HỌC TRONG CÁC TRƯỜNG MẪU GIÁO THEO HƯỚNG PHÁT TRIỂN TƯ DUY SÁNG TẠO ..................................... 9 1.1. Tình hình chung......................................................................................... 9 1.2. Tình hình tổ chức không gian nội thất phòng học trong các trường mẫu giáo của các nước tiên tiến trên thế giới theo hướng phát triển tư duy sáng tạo....... 10 1.2.1. Tổ chức không gian nội thất phòng học trong các trường mẫu giáo tại Nhật Bản .................................................................................................... 10 1.2.2. Tổ chức không gian nội thất phòng học trong các trường mẫu giáo Italia16 1.2.3. Tổ chức không gian nội thất phòng học trong các trường mẫu giáo Cộng hòa Liên bang Đức ..................................................................................... 18 1.3. Thực trạng tổ chức không gian nội thất phòng học trong các trường mẫu giáo tại 3 Thành phố lớn: Thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ chí Minh và thành phố Đà Nẵng ......................................................................................................... 22 1.3.1. Tổ chức không gian nội thất phòng học tại Hà Nội ........................... 22 1.3.2. Thực trạng tổ chức không gian nội thất phòng học trong các trường mẫu giáo ở Thành phố Hồ Chí Minh .......................................................... 33 1.3.3. Thực trạng tổ chức không gian kiến trúc nội thất phòng học trong các trường mẫu giáo tại Đà Nẵng..................................................................... 37 1.4. Các nghiên cứu có liên quan đến đề tài Tổ chức không gian nội thất phòng học trong các trường mẫu giáo theo hướng phát triển tư duy sáng tạo ............. 41 1.4.1. Các nghiên cứu trong nước: ............................................................. 41 1.4.2. Công trình nghiên cứu ngoài nước ................................................... 42 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ KHOA HỌC CHO VIỆC TỔ CHỨC KHÔNG GIAN NỘI THẤT PHÒNG HỌC TRONG CÁC TRƯỜNG MẪU GIÁO THEO HƯỚNG PHÁT TRIỂN TƯ DUY SÁNG TẠO 47 2.1. Các cơ sở lý thuyết tổ chức không gian nội thất phòng học trong các trường mẫu giáo theo hướng phát triển tư duy sáng tạo (3-5 tuổi) .............................. 47
- iv 2.1.1. Các cơ sở lý thuyết về tâm sinh lý trẻ mẫu giáo ................................ 47 2.1.2. Lý luận mới về các phương pháp giáo dục trẻ mẫu giáo theo hướng phát triển tư duy sáng tạo................................................................................... 51 2.1.3. Cơ sở lý luận về tư duy sáng tạo ....................................................... 53 2.1.4. Cơ sở về không gian kiến trúc phòng học mẫu giáo theo hướng phát triển tư duy sáng tạo................................................................................... 55 2.2. Cơ sở thực tiễn trong việc tổ chức không gian nội thất theo hướng phát triển tư duy sáng tạo ............................................................................................... 75 2.2.1. Không gian đa cấp độ (cá nhân - nhóm - chung), và sự thay đổi không gian linh hoạt là một mô hình không gian kích thích sáng tạo .................... 75 2.2.2. Không gian giáo dục STEM .............................................................. 76 2.2.3. Không gian thiên nhiên - không gian kích thích phát triển sáng tạo .. 77 2.2.4. Không gian tự do, phi tuyến tính - không gian kích thích tò mò sáng tạo80 2.3. Các thành phần cơ bản cấu thành không gian nội thất phòng học trong các trường mẫu giáo theo hướng phát triển tư duy sáng tạo .................................. 81 2.3.1. Thành phần trần, tường, sàn ............................................................. 81 2.3.2. Trang thiết bị học tập và đồ nội thất ................................................. 83 2.4. Các yếu tác động tới sự hình thành tổ chức không gian nội thất phòng học trong các trường mẫu giáo theo hướng phát triển tư duy sáng tạo ................... 86 2.4.1. Các yếu tố kinh tế ............................................................................. 86 2.4.2. Các yếu tố xã hội .............................................................................. 89 2.5. Cơ sở pháp lý........................................................................................... 92 CHƯƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP TỔ CHỨC KHÔNG GIAN NỘI THẤT PHÒNG HỌC TRONG CÁC TRƯỜNG MẪU GIÁO THEO HƯỚNG PHÁT TRIỂN TƯ DUY SÁNG TẠO .................... 96 3.1. Quan điểm ............................................................................................... 96 3.1.1. Không gian phòng học là không gian cho các hoạt động “vui chơi” (Học mà chơi, chơi mà học) ....................................................................... 96 3.1.2. Quan điểm thân thiện môi trường, phát triển bền vững ..................... 96 3.1.3. Module hóa hệ thống không gian và trang thiết bị nội thất ............... 96
- v 3.2. Nguyên tắc tổ chức không gian nội thất phòng học theo hướng phát triển tư duy sáng tạo cho trẻ mẫu giáo......................................................................... 97 3.2.1. Không gian phòng học là không gian linh hoạt đa chức năng ........... 97 3.2.2. Không gian nội thất phòng học đa cấp độ............................................. 3.2.3. Không gian kiến trúc nội thất hòa nhập thiên nhiên .............................. 3.2.4. Các thành phần trang thiết bị và đồ nội thất lắp ráp chuyển hóa với nhau ................................................................................................................... 97 3.2.5. Vật liệu nội thất an toàn và có nguồn gốc tự nhiên ........................... 98 3.3. Đề xuất nhóm tiêu chí đánh giá nội thất không gian phòng học mẫu giáo theo hướng phát triển tư duy sáng tạo..................................................................... 98 3.4. Các giải pháp về tổ chức không gian phòng học mẫu giáo theo hướng phát triển tư duy sáng tạo ..................................................................................... 105 3.4.1. Đề xuất cấu trúc và phân vùng chức năng không gian phòng học mẫu giáo theo hướng phát triển năng lực sáng tạo .......................................... 106 3.4.2. Đề xuất điều chỉnh tiêu chuẩn diện tích và lựa chọn hình thức mặt bằng không gian nội thất phòng học trẻ mẫu giáo đáp ứng yêu cầu phát triển tư duy sáng tạo.................................................................................................... 111 3.4.3. Các giải pháp cho các thành phần cơ bản trong không gian nội thất phòng học mẫu giáo theo hướng phát triển tư duy sáng tạo ..................... 118 3.5. Giải pháp trang thiết bị nội thất kết nối không gian phòng học mẫu giáo theo hướng phát triển tư duy sáng tạo................................................................... 124 3.5.1. Đề xuất đơn nguyên chức năng ....................................................... 124 3.5.2. Giải pháp kết nối không gian phòng học với trang thiết bị nội thất thông qua việc áp dụng hệ thống module ........................................................... 129 3.6. Bàn luận kết quả nghiên cứu .................................................................. 135 KẾT LUẬN ................................................................................................. 139 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ ....... 142 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................... 143 PHỤ LỤC .................................................................................................... 152
- vi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT GD&ĐT : Giáo dục và Đào tạo KGKT : Không gian Kiến trúc KTNT : Kiến trúc Nội thất MG : Mẫu giáo PTTDST : Phát triển tư duy sáng tạo SHC : Sinh hoạt chung TDST : Tư duy sáng tạo UBND : Ủy ban nhân dân
- vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Chiều cao và cân nặng chuẩn nhất cho trẻ em Việt Nam........................ 66 Bảng 2.2: Học phí đối với các chương trình giáo dục đại trà cấp học mầm non, phổ thông năm 2019-2020 tăng 40% (Bộ GD-ĐT).................................. 87 Bảng 2.3: Chi phí đầu tư hàng tháng cho các loại hình trường mẫu giáo ................ 88 Bảng 3.1: Hệ thống tiêu chí đánh giá chất lượng nội thất phòng học MG hướng tới phát triển TDST............................................................................... 100 Bảng 3.2: Các chỉ số đánh giá không gian phòng học mẫu giáo theo hướng PTTDST ............................................................................................... 101 Bảng 3.3: Tổng hợp các chỉ số đánh giá không gian phòng học mẫu giáo theo hướng PTTDST .................................................................................... 102 Bảng 3.4: Hệ thống kích thước và thành phần cấu thành thiết bị nội thất cho không gian phòng học trẻ mẫu giáo theo hướng phát triển sáng tạo ...... 132
- viii DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1: Biểu đồ tăng số lượng trẻ mẫu giáo và giáo viên mẫu giáo từ 2014 đến 2018 ............................................................................................. 89 Biểu đồ 2.2: Biểu đồ tăng số lượng trẻ mẫu giáo và giáo viên mẫu giáo từ 2014 đến 2018 ............................................................................................. 90 Biểu đồ 2.3: Biểu đồ thống kê số lượng trẻ MG/lớp và số trẻ bình quân trên 1 giáo viên ............................................................................................. 90 Biểu đồ 2.4: Mối quan hệ giữa trình độ học vấn của người mẹ tới sự quan tâm cho con tới trường mẫu giáo ............................................................... 91
- ix DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ Hình 1.1: Minh họa cho thiết kế không gian của trường và lớp là một không gian lớn dành cho các hoạt động vui chơi là chính........................................ 11 Hình 1.2: Không gian nội thất phòng học không bị chia cắt thành những không gian nhỏ. KTS là người chuyển hóa mong muốn của trẻ thành ngôn ngữ kiến trúc, tạo ra không gian học tập với nguyên tắc “trẻ tự định hình không gian”. ................................................................................. 12 Hình 1.3: Công trình cao 2 tầng, có mặt bằng hình chữ U bao quanh một sân trong. Tầng một được thiết kế với không gian lớn kết nối liên tục cho các hoạt động tập thể, vui chơi. Các trang thiết bị nội thất và vách ngăn cũng tích hợp đa chức năng, tạo điều kiện cho trẻ được sáng tạo ............................................................................................................. 14 Hình 1.4: Phòng học sử dụng các vách ngăn trong suốt và có thể đóng mở linh hoạt giúp kết nối không gian trong và ngoài của phòng học. Tại hành lang, sử dụng ánh sáng để kích thích sự tò mò, tính sáng tạo ................ 14 Hình 1.5: Từ ý tưởng đưa thiên nhiên vào trong nội thất phòng học, hình thành nội thất xanh, kích thích sáng tạo trẻ mẫu giáo dẫn đến hình thành mặt bằng hình khối kiến trúc công trình gắn chặt với địa hình tự nhiên.................. 17 Hình 1.6: Đưa ánh sáng và thiên nhiên vào không gian nội thất các phòng học mẫu giáo là đem lại năng lực sáng tạo cho trẻ em ................................. 18 Hình 1.7: Trường Mẫu giáo Kita Troplo Beiersdorf AG, tại Stresemannallee Hamburg-Eimsbuttel, Cộng hòa Liên bang Đức ................................... 19 Hình 1.8: Sử dụng không gian linh hoạt, kết nối trong và ngoài phòng học. Bên cạnh đó sử dụng các khối module kiểu lego với nhiều mầu sắc nhằm tăng kích thích sự hào hứng của trẻ trong môi trường không gian học tập vừa an toàn vừa vui mắt .................................................................. 20 Hình 1.9: TMB trường MG Việt Triều và hình ảnh học tập trong phòng học [8] ... 23 Hình 1.10: Sơ đồ khối trường mẫu giáo ................................................................. 24
- x Hình 1.11: Hình ảnh minh họa không gian nội thất phòng học trong trường mẫu giáo Việt Bun ....................................................................................... 25 Hình 1.12: Nội thất trường mẫu giáo Kidsmart tại cầu giấy, Dịch vọng. Không gian nội thất chủ yếu được sử dụng cho các hoạt động học tập theo các phương pháp truyền thống .............................................................. 27 Hình 1.13: Tổ chức không gian nội thất phòng học trường mẫu giáo Quốc tế Montessori Sakura tại Hà Nội ............................................................... 29 Hình 1.14: Các hoạt động trong lớp theo thời gian trong ngày diễn ra linh hoạt chủ yếu tại phòng SHC. Bàn ghế được lấy ra, cất đi hoặc sắp xếp linh hoạt theo nhiều cách khác nhau phù hợp với công năng theo thời gian học tập .................................................................................................. 30 Hình 1.15: Các hoạt động chức năng theo thời gian trong ngày tại Trường mầm non Liễu Giai ........................................................................................ 32 Hình 1.16: Các hoạt động theo thời gian trong không gian nội thất phòng học tại trường mầm non Đô rê mon 2, Khuất duy Tiến (trường không đạt chuẩn) .. 33 Hình 1.17: Nội thất trường mẫu giáo tuổi thơ Thành phố Hồ Chí Minh ................. 34 Hình 1.18: Hình ảnh nội thất của phòng học trong trường mẫu giáo Smile Finger ...... 36 Hình 1.19: Minh họa không gian nội ngoại thất trường mẫu giáo ABC tại Đà Nẵng .. 38 Hình 1.20: Thực trạng không gian và trang thiết bị trong nội thất phòng học và phòng chức năng của trẻ mẫu giáo tại các trường của Đà Nẵng ............ 41 Hình 2.1: Các giai đoạn phát triển tư duy của trẻ 3 - 5 tuổi .................................... 48 Hình 2.2: Sơ đồ năng lực trí thông minh đa chiều của trẻ em [4] ........................... 49 Hình 2.3: Sơ đồ quan hệ giữa tuổi - sáng tạo - thành công ..................................... 50 Hình 2.4: Sơ đồ mối quan hệ giữa phát triển năng lực sáng tạo với sự hình thành không gian phù hợp đáp ứng yêu cầu đó ............................................... 51 Hình 2.5: Sơ đồ quan hệ giữa phương pháp giáo dục theo hướng phát triển năng lực sáng tạo với yêu cầu về không gian................................................. 53 Hình 2.6: Sơ đồ quan hệ giữa các phương pháp rèn luyện tư duy phát triển sáng tạo với sự hình thành đặc điểm không gian phòng học cho trẻ mẫu giáo......... 54 Hình 2.7: Sơ đồ tổ chức không gian trường và các lớp mẫu giáo ........................... 55
- xi Hình 2.8: Tương phản khối (đặc, rỗng, trong, ngoài) - đường (cong, phi tuyến tính, thẳng, xiên) - ánh sáng (ánh sáng tự nhiên, bóng đổ) - mầu sắc (màu nền, điểm nhấn) trong tổ chức không gian nội thất phòng học mẫu giáo sáng tạo nhằm gây tò mò, khám phá ...................................... 59 Hình 2.9: Phần không gian tự do sáng tạo “phi vần luật” của trẻ trong lớp mẫu giáo theo hướng phát triển TDST.......................................................... 60 Hình 2.10: Không gian trong không gian và biến hình KG là một không gian biến hóa cho trẻ ............................................................................................ 61 Hình 2.11: Không gian dành cho hoạt động chơi đóng vai trò chính trong phòng học mẫu giáo theo hướng phát triển TDST ........................................... 61 Hình 2.12: Mối liên hệ quan trọng nhất của phòng học là với thiên nhiên .............. 62 Hình 2.13: Sơ đồ áp dụng các quy luật bố cục kiến trúc trong việc tạo ra không gian nội thất lớp mẫu giáo theo hướng phát triển tư duy sáng tạo.......... 63 Hình 2.14: Sơ đồ tổ chức không gian nội thất phòng học PTTDST theo kiểu hợp khối và tập trung quanh một trung tâm, với các yếu tố thiên nhiên vừa liên hệ, vừa xen kẽ ................................................................................ 64 Hình 2.15: Tỷ lệ, kích thước trong tư thế đứng và tư thế ngồi của trẻ .................... 65 Hình 2.16: Thông số nhân trắc trung bình và kích thước bàn ghế cho trẻ mẫu giáo tiêu chuẩn bộ y tế.................................................................................. 66 Hình 2.17: Sự biến đổi nồng độ melatonin và cortisol trong cơ thể theo ánh sáng tự nhiên trong ngày ............................................................................... 68 Hình 2.18: Mối quan hệ tương hỗ giữa chiếu sáng tự nhiên và phát triển năng lực sáng tạo của trẻ ..................................................................................... 69 Hình 2.19: Quang phổ của ánh sáng tự nhiên và của đèn huỳnh quang, đèn LED .. 70 Hình 2.20: Bốn chế độ chiếu sáng của Hệ thống chiếu sáng động Philips SchoolVision (từ trái sang phải: bình thường, năng lượng, tập trung, yên bình) .............................................................................................. 70 Hình 2.21: Khi chọn màu sắc chủ đạo cho không nội thất, là sự kết hợp giữa gam màu nóng và gam màu lạnh sẽ tạo ra sự cân bằng cho cả căn phòng. ........ 72 Hình 2.22: Không gian đa cấp độ - mô hình không gian kích thích phát triển tư duy sáng tạo.......................................................................................... 75
- xii Hinh 2.23: Sơ đồ hình thành không gian phòng học phát triển tư duy sáng tạo (tương tự không gian học tập theo phương pháp STEM)....................... 77 Hình 2.24: Minh họa tổ chức không gian lớp mẫu giáo phát triển sáng tạo của mầm non tư thục Liceo Europa ở Zaragoza, Tây Ban Nha .................... 79 Hình 2.25: Xu hướng tổ chức nội thất trong các phòng học trẻ mẫu giáo theo hướng phát triển tư duy sáng tạo tại các nhà trẻ của Thụy Điển do văn phòng Rosan bosch studio thiết kế ........................................................ 80 Hình 2.26: Trường mẫu giáo Lê Cheng Bắc Kinh, Trung Quốc ............................. 80 Hình 2.27: Minh họa không gian nội thất tự do, phi tuyến tính như dòng chảy không gian liên tục, tạo cảm giác không bị giới hạn bởi không gian vật lý, kích thích tính năng động và tò mò tìm hiểu của trẻ ................... 81 Hình 2.28: Sơ đồ Hệ thống điều hợp không gian vuông góc, xiên góc và hướng tâm.... 84 Hình 2.29: Sơ đồ phản ánh nhu cầu xã hội đối với giáo dục mầm non theo hướng phát triển tư duy sáng tạo ...................................................................... 91 Hình 2.30: Hệ sinh thái mầm non và vai trò của XHH giáo dục ............................. 92 Hình 3.1: Sơ đồ quan hệ giữa quan điểm và nguyên tắc tổ chức nội thất không gian phòng học trẻ mẫu giáo ................................................................. 98 Hình 3.2: Sơ đồ minh họa mức đánh giá không gian phòng học mẫu giáo đủ điều kiện học tập theo hướng sáng tạo theo các tiêu chí .............................. 104 Hình 3.3: Sơ đồ minh họa hệ thống các giải pháp tổ chức không gian nội thất phòng học mẫu giáo theo hướng phát triển tư duy sáng tạo ................. 105 Hình 3.4: Sơ đồ cấu trúc không gian phòng học mẫu giáo theo hướng phát triển tư duy sáng tạo ................................................................................... 106 Hình 3.5: Giải pháp sử dụng đồ nội thất phân chia không gian phòng học mẫu giáo PTTDST ..................................................................................... 108 Hình 3.6: Phân vùng chức năng theo mức độ linh hoạt trên phương ngang trong phòng học theo hướng phát triển tư duy sáng tạo trẻ mẫu giáo ............ 109 Hình 3.7: Sơ đồ minh họa khả năng thay đổi của không gian linh hoạt trong các hoạt động học tập và sinh hoạt ............................................................ 110
- xiii Hình 3.8: Sơ đồ phân vùng không gian theo phương đứng................................... 111 Hình 3.9. Sơ đồ phân vùng không gian theo mức độ linh hoạt cả 2 phương ......... 111 Hình 3.10. Sơ đồ phân loại không gian phòng học theo tiêu chí diện tích đáp ứng yêu cầu học tập theo hướng phát triển tư duy sáng tạo trẻ mẫu giáo ........ 113 Hình 3.11: Sơ đồ mặt cắt và mặt bằng mối quan hệ giữa phòng SHC và sân riêng ... 114 Hình 3.12: Sơ đồ tổ chức không gian nội thất linh hoạt lớp mẫu giáo theo hướng PTTDST theo kiểu chu vi (mầu xanh da trời là chu vi không gian phòng học, bao gồm cả sân trong)....................................................... 115 Hình 3.13: Sơ đồ giải pháp tổ chức không gian chức năng nội thất lớp mẫu giáo theo hướng PTTDST theo kiểu tập trung (kể cả không gian sân vườn bên ngoài có mối liên hệ trực tiếp) ...................................................... 116 Hình 3.14: Sơ đồ giải pháp tổ chức không gian chức năng nội thất lớp mẫu giáo theo hướng phát triển sáng tạo theo kiểu hỗn hợp ............................... 117 Hình 3.15: Minh họa các giải pháp cho tổ chức diện tường của phòng học .......... 122 Hình 3.16: Mô hình đơn nguyên thiết bị nội thất - cơ sở hình thành các không gian nhóm và không gian cá nhân, giúp cá biệt hóa không gian nhanh chóng theo nhu cầu ............................................................................. 125 Hình 3.17: Sơ đồ đơn nguyên thiết bị và tổ chức đơn nguyên học tập .................. 126 Hình 3.18: Sơ đồ tổ chức đơn nguyên tủ đựng sách và dụng cụ học tập ............... 127 Hình 3.19: Sơ đồ đơn nguyên khối ăn và bố trí khu vực ăn .................................. 127 Hình 3.20: Sơ đồ bố trí các đơn nguyên khối ngủ. Đơn nguyên khối ngủ xếp linh hoạt theo cả phương ngang và phương đứng ....................................... 128 Hình 3.21: Sơ đồ các tấm phẳng được phân thành các thành phần tam giác ......... 131 Hình 3.22: Tổ hợp khối lập phương thành trang thiết bị nội thất .......................... 131 Hình 3.23: Bảng vẽ.............................................................................................. 133 Hình 3.24: Sơ đồ minh họa ghép trang trí tường phòng học ................................. 134 Hình 3.25: Minh họa khả năng tùy biến của bàn ghế ........................................... 134 Hình 3.26: Giải pháp lắp ráp cho các thiết bị nội thất dạng khối, khối ghế ngồi và tủ đựng dụng cụ học tập...................................................................... 135
- 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Thế giới đang bước vào cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư, cuộc cách mạng của tin học và trí tuệ nhân tạo. Nếu như trước đây con người sản xuất ra của cải vật chất dựa trên tài nguyên thiên nhiên và sức lao động, thì ở cuộc cách mạng 4.0 của cải vật chất của xã hội được tạo ra bằng sự sáng tạo của con người, mà trong đó nguồn nhân lực chất lượng cao đóng vai trò quan trọng. Việt Nam đang trong giai đoạn của thời ký quá độ - là thời kỳ tồn tại của cả những yếu tố cũ nhất và mới nhất. Chính vì thế muốn đất nước phát triển thì phải tạo ra nguồn nhân lực chất lượng cao. Để tạo ra nguồn nhân lực chất lượng cao cho đất nước, phải đổi mới toàn diện giáo dục và đào tạo bắt đầu từ những bậc học nền tảng là mẫu giáo (MG). Các nước phát triển trên thế giới đã thành công nhờ những đổi mới trong giảng dạy lứa tuổi mẫu giáo, dựa trên những thành tựu nghiên cứu mới nhất về tâm sinh lý trẻ mẫu giáo (từ 3 - 5 tuổi). Giáo dục Việt Nam đã tồn tại triết lý giáo dục “cũ” truyền đạt hiện nay đã dần thay đổi theo triết lý giáo dục “mới” tự nhận thức là chính… đã đặt vai trò của người thầy từ chỗ truyền đạt kiến thức cho học sinh, nay trở thành là người gợi ý, hướng dẫn cho học sinh tự nhận thức. Với phương châm lấy người học làm trung tâm, cho các bé tự nhận thức thế giới xung quanh bằng năng lực tự nhiên của bản thân theo cách riêng của chính mình, không lệ thuộc vào kiến thức khô cứng của sự truyền đạt từ giáo viên. Từ đó sẽ hình thành tư duy phản biển của trẻ em, tác động mạnh mẽ tới năng lực sáng tạo…để từ đó trẻ tự tin và có các phương pháp tiếp cận những vấn đề mới của thực tiễn nẩy sinh trong tương lai. Chính vì những lý do trên, việc hình thành một không gian cho các hoạt động giáo dục kích thích sự sáng tạo của trẻ lứa tuổi mẫu giáo trong các trường mẫu giáo là vô cùng cần thiết, với những công nghệ giảng dạy mới có thể được thực hiện và hỗ trợ cho các phương pháp giáo dục sáng tạo được phát huy hiệu quả trong không gian của các phòng học mẫu giáo. Tuy nhiên thực tiễn hiện nay cho thấy có sự bất cập giữa phương pháp giáo dục mới với phương pháp giáo dục cũ là cơ sở vật chất cho các hoạt động học tập không phù hợp.
- 2 Vì vậy việc Luận án đặt vấn đề nghiên cứu đề tài “Tổ chức không gian nội thất phòng học trong các trường mẫu giáo theo hướng phát triển tư duy sáng tạo” nhằm giải quyết những mâu thuẫn nêu trên, đồng thời bổ sung thêm vào cơ sở lý thuyết trong tổ chức không gian kiến trúc nội thất trẻ mẫu giáo cho phép phát triển năng lực tư duy sáng tạo của bản thân 2. Mục đích và mục tiêu nghiên cứu Mục đích nghiên cứu: Hình thành các giải pháp kiến trúc nội thất có khả năng giúp phát triển năng lực tư duy sáng tạo cho trẻ em tuổi mẫu giáo, phù hợp với triết lý giáo dục, đào tạo mới - lấy người học làm trung tâm. Mục tiêu nghiên cứu: + Các nghiên cứu về không gian phòng học mẫu giáo theo hướng PTTDST: - Nghiên cứu cấu trúc không gian và chức năng không gian. - Nghiên cứu mặt bằng và diện tích mặt bằng không gian nội thất phòng học mẫu giáo theo hướng PTTDST. - Nghiên cứu các thành phần cấu thành không gian nội thất phòng học mẫu giáo theo hướng PTTDST. + Các nghiên cứu về thiết bị và đồ nội thất phòng học mẫu giáo theo hướng PTTDST: - Nghiên cứu sự linh hoạt cho thiết bị và đồ nội thất. - Nghiên cứu hình thành đơn nguyên thiết bị và đồ nội thất. - Nghiên cứu áp dụng hệ thống module cho thiết bị và đồ nội thất. 3. Nội dung nghiên cứu Luận án tập trung thực hiện các nhiệm vụ chủ yếu: - Làm rõ mục đích, mục tiêu, phương pháp nghiên cứu, các khái niệm của đề tài. - Tổng quan về kiến trúc nội thất các lớp mẫu giáo theo hướng phát triển tư duy sáng tạo trong và ngoài nước. - Xây dựng các cơ sở và yếu tố tác động tới sự hình thành không gian nội thất kích thích sáng tạo cho trẻ em lứa tuổi mẫu giáo. - Các giải pháp tổ chức kiến trúc nội thất phòng học trẻ mẫu giáo theo hướng phát triển tư duy sáng tạo. 4. Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp điều tra hiện trường
- 3 - Phương pháp tổng hợp, thống kê - Phương pháp phân tích - Phương pháp chuyên gia - Phương pháp dự báo - Sản phẩm dự kiến: Các giải pháp tổ chức kiến trúc nội thất phòng học mẫu giáo theo hướng phát triển tư duy sáng tạo 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài - Bổ sung vào các cơ sở lý luận không gian kiến trúc nội thất có khả năng kích thích tư duy sáng tạo cho trẻ mẫu giáo. Ngoài ra còn có thể sử dụng làm tài liệu giảng dạy cho chuyên ngành kiến trúc nội thất trong lĩnh vực tổ chức không gian và thiết kế trang thiết bị nội thất. - Dựa trên cơ sở các lý luận nêu trên, áp dụng vào việc đề xuất các tiêu chuẩn thiết kế xây dựng không gian lớp mẫu giáo theo hướng phát triển tư duy sáng tạo. Đồng thời làm tài liệu hướng dẫn thiết kế kiến trúc các trường mẫu giáo hướng tới phát triển năng lực sáng tạo cho trẻ em. Ngoài ra có thể áp dụng vào việc nghiên cứu sản xuất thực tế các trang thiết bị nội thất theo module, điều phối thông số, kích thước không gian nội thất trong các công trình kiến trúc xây dựng. 6. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Không gian nội thất các phòng học mẫu giáo theo hướng phát triển tư duy sáng tạo tại Việt Nam. 6.1. Khách thể nghiên cứu - Các trường mầm non, phòng học các trường mẫu giáo trong các thành phố lớn thuộc hệ thống giáo dục của Việt Nam. - Đối tượng khảo sát: các trường mẫu giáo tại 3 thành phố lớn của Việt Nam: Hà nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng. Đề tài lựa chọn các thành phố lớn nêu trên vì tại đó đang diễn ra nhiều thay đổi quan trọng trong phương pháp giáo dục mới và khả năng đầu tư cơ sở vật chất theo hướng hình thành các trường tiên tiến theo mô hình các trường mẫu giáo quốc tế. 6.2. Phạm vi nghiên cứu - Về thời gian: từ nay đến 2035
- 4 - Về không gian: Tập trung vào kiến trúc nội thất phòng học mẫu giáo, trong đó tập trung nghiên cứu không gian nội thất phòng sinh hoạt chung, vì đây là không gian quan trọng nhất, nơi diễn ra hầu hết các hoạt động sinh hoạt, vui chơi, học tập của trẻ lứa tuổi mẫu giáo trong ngày. - Về lứa tuổi: từ 3 đến 5 tuổi (tuổi mẫu giáo). 7. Đóng góp mới của luận án - Quan điểm mới: + Không gian nội thất phòng học trong trường mẫu giáo không chỉ là không gian giữ trẻ, mà còn là một không gian giúp trẻ phát triển tư duy sáng tạo - một không gian tự nhận thức, tự học, tự sáng tạo của trẻ em. Tổ chức nội thất phòng học mẫu giáo - là tổ chức một không gian trải nghiệm, tự nhận thức, không gian phản ánh sở thích, mong muốn của trẻ, giúp phát triển tư duy sáng tạo theo năng lực tự thân. + Kiến trúc nội thất phòng học mẫu giáo - là sự phản ánh ước mơ của chính trẻ em, do trẻ em tạo ra. + Không gian nội thất phòng học mẫu giáo là một loại hình không gian mở dành cho các hoạt động vui chơi là chính, do chính trẻ trong không gian đó tự hoàn thiện theo ý tưởng của mình. Do đó phòng học là chỗ vui chơi, hoạt động của trẻ. - Giải pháp mới: Luận án đã đề xuất 3 quan điểm, 5 nguyên tắc, hệ thống tiêu chí đánh giá chất lượng không gian nội thất phòng học mẫu giáo theo hướng PTTDST. Nhóm giải pháp thứ 1: Các giải pháp tổ chức không gian kiến trúc phòng học mẫu giáo, bao gồm các giải pháp sau: + Giải pháp về không gian, cấu trúc không gian, không gian nhiều chức năng cho nội thất phòng học mẫu giáo THPTST. + Đề xuất điều chỉnh tiêu chuẩn diện tích cho không gian phòng học mẫu giáo đáp ứng yêu cầu theo hướng phát triển tư duy sáng tạo. + Đề xuất giải pháp tổ chức các thành phần cấu thành không gian nội thất phòng học mẫu giáo theo hướng PTTDST (tường, trần, sàn, chiếu sáng, mầu sắc…). Nhóm giải pháp thứ 2: Các giải pháp về trang thiết bị nội thất cho phòng học mẫu giáo theo hướng PTTDST.
- 5 Là nhóm các giải pháp được đề xuất theo hướng điều phối kích thước của không gian phòng học mẫu giáo với kích thước của các trang thiết bị nội thất hướng tới khả năng linh hoạt trong chuyển đổi chức năng không gian cũng như công năng của các trang thiết bị nội thất, nhằm tạo ra môi trường phòng học như một không gian lớn của các trò chơi lego, được trẻ em tự đưa ra ý tưởng và tự thực hiện, hình thành một môi trường vừa chơi vận động, vừa là môi trường giao tiếp và trải nghiệm quá trình thực hiện. Thực hiện nguyên tắc chơi mà học. + Đề xuất hình thành khối đơn nguyên chức năng, giúp cho giáo viên và trẻ mẫu giáo có khả năng nhanh chóng tổ chức nội thất phòng học theo các hoạt động chức năng khác nhau tùy theo yêu cầu hoạt động. + Đề xuất các giải pháp cho thiết bị nội thất: có khả năng lắp ráp theo nhiều phương án với một số lượng hạn chế các chi tiết thành phần. + Đề xuất áp dụng hệ module điều phối kích thước cho thiết bị và đồ nội thất Một số khái niệm và thuật ngữ - Trường mầm non: là đơn vị giáo dục cơ sở của ngành học mầm non, là trường được liên hợp giữa nhà trẻ và mẫu giáo. Trường mầm non có chức năng thu nhận để chăm sóc và giáo dục trẻ em từ 3 tháng đến 6 tuổi, nhằm giúp trẻ hình thành những yếu tố đầu tiên của nhân cách; chuẩn bị cho trẻ em vào lớp 1. Trường mầm non có các lớp mẫu giáo và các nhóm trẻ. Trường mầm non do một ban giám hiệu có hiệu trưởng phụ trách. - Nhà trẻ: Là đơn vị giáo dục cơ sở của ngành học mầm non, có chức năng thu nhận các cháu từ 3 tháng tuổi đến 3 tuổi để nuôi, dạy và chăm sóc theo phương pháp khoa học, nhằm phát triển toàn diện cho trẻ. Nhà trẻ chia thành nhiều nhóm trẻ, trong nhà trẻ có thể có cả các lớp mẫu giáo. Nhà trẻ do một ban giám hiệu có hiệu trưởng phụ trách. - Trường mẫu giáo: Là đơn vị giáo dục cơ sở của ngành học mầm non, có chức năng thu nhận để chăm sóc giáo dục trẻ em từ 3 đến 6 tuổi, chuẩn bị cho trẻ vào lớp 1. Trường mẫu giáo gồm có các lớp mẫu giáo và có thể có cả nhóm trẻ. Trường do một ban giám hiệu có hiệu trưởng phụ trách.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Nâng cao năng lực cạnh tranh của ngành giấy Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế
180 p | 443 | 181
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam
226 p | 512 | 117
-
Luận án Tiến sĩ Hóa học: Nghiên cứu tổng hợp và ứng dụng của một số vật liệu khung kim loại hữu cơ
149 p | 260 | 59
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ chuyên ngành Quan hệ quốc tế: Quan hệ đối tác hợp tác chiến lược Hàn Quốc – Việt Nam và triển vọng trong bối cảnh thay đổi hệ thống quản trị toàn cầu trong thế kỷ 21
27 p | 309 | 53
-
Luận án Tiến sĩ Nông nghiệp: Tuyển chọn giống lúa chịu mặn và nghiên cứu một số biện pháp kỹ thuật để sản xuất lúa chịu mặn ở Quảng Nam
166 p | 246 | 47
-
Luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục: Dạy học Xác suất và thống kê cho sinh viên ngành Kế toán của các trường Cao đẳng Công nghiệp theo hướng phát triển năng lực nghề nghiệp
201 p | 138 | 41
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Cấu trúc vốn và vốn luân chuyển tác động đến hiệu quả quản trị tài chính của các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
29 p | 261 | 36
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Địa chất: Đặc điểm hoạt động kiến tạo trẻ vùng thềm lục địa Đông Nam Việt Nam và mối quan hệ với các tai biến địa chất trên cơ sở tài liệu địa chấn
14 p | 220 | 30
-
Luận án Tiến sĩ: Nghiên cứu đặc điểm sinh học của cá ngừ vây vàng (Thunnus albacares Bonnaterre, 1788) trong điều kiện nuôi lồng tại Việt Nam
169 p | 137 | 18
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu điều kiện lao động, sức khoẻ và bệnh tật của thuyền viên tàu viễn dương tại 2 công ty vận tải biển Việt Nam năm 2011 - 2012
14 p | 269 | 16
-
Luận án tiến sĩ ngành Hồ Chí Minh học: Đấu tranh chống các luận điệu xuyên tạc Hồ Chí Minh trong điều kiện hiện nay
190 p | 59 | 13
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ: Nghiên cứu tối ưu các thông số hệ thống treo ô tô khách sử dụng tại Việt Nam
24 p | 248 | 12
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển ngành công nghiệp của tỉnh Savannakhet theo hướng bền vững
167 p | 14 | 10
-
Luận án Tiến sĩ kinh tế: Tổ chức hạch toán kế toán trong các cơ sở y tết với việc tăng cường quản lý tài chính ngành y tế Việt Nam
0 p | 117 | 10
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kiến trúc: Kiến trúc nhà ở công nhân các khu công nghiệp tập trung tại Hải Phòng theo hướng công nghiệp hóa xây dựng
27 p | 82 | 9
-
Luận án tiến sĩ ngành Phát triển nông thôn: Kiến thức bản địa và khả năng thích ứng với lũ của nông dân tỉnh An Giang
314 p | 50 | 7
-
Luận án Tiến sĩ Lý luận và Phương pháp dạy học: Phát triển năng lực tự học cho sinh viên ngành Kỹ thuật điện trong phương thức đào tạo B-Learning
239 p | 10 | 6
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Ngôn ngữ học: Nghiên cứu ngôn ngữ hội thoại trên lớp giữa giáo viên và giáo sinh (tỉnh Hải Dương)
25 p | 80 | 5
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn