Luận án Tiến sĩ Nông nghiệp: Đa dạng hóa xuất khẩu, truyền dẫn giá và tăng trưởng xuất khẩu tôm của Việt Nam
lượt xem 6
download
Luận án Tiến sĩ Nông nghiệp "Đa dạng hóa xuất khẩu, truyền dẫn giá và tăng trưởng xuất khẩu tôm của Việt Nam" nghiên cứu đề xuất giải pháp thúc đẩy tăng trưởng xuất khẩu tôm của Việt Nam trên cơ sở phân tích vai trò của đa dạng hóa xuất khẩu tôm đối với tăng trưởng xuất khẩu tôm của Việt Nam, và sự truyền dẫn giá từ thị trường xuất khẩu đến thị trường nguyên liệu trong chuỗi cung ứng xuất khẩu tôm của Việt Nam.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Nông nghiệp: Đa dạng hóa xuất khẩu, truyền dẫn giá và tăng trưởng xuất khẩu tôm của Việt Nam
- 1 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TRƯƠNG NGỌC HẢO ĐA DẠNG HÓA XUẤT KHẨU, TRUYỀN DẪN GIÁ VÀ TĂNG TRƯỞNG XUẤT KHẨU TÔM CỦA VIỆT NAM Chuyên ngành: Kinh tế nông nghiệp Mã số: 9.62.01.15 LUẬN ÁN TIẾN SĨ NÔNG NGHIỆP TP.HỒ CHÍ MINH – NĂM 2023
- 2 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TRƯƠNG NGỌC HẢO ĐA DẠNG HÓA XUẤT KHẨU, TRUYỀN DẪN GIÁ VÀ TĂNG TRƯỞNG XUẤT KHẨU TÔM CỦA VIỆT NAM Chuyên ngành: Kinh tế nông nghiệp Mã số: 9.62.01.15 LUẬN ÁN TIẾN SĨ NÔNG NGHIỆP Người hướng dẫn khoa học: TS. Lê Công Trứ TS. Phạm Thị Ánh Ngọc TP.HỒ CHÍ MINH – NĂM 2023
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi tên Trương Ngọc Hảo xin cam đoan rằng đây là công trình nghiên cứu của tôi. Các số liệu thu thập và kết quả nghiên cứu, phân tích trong luận án là trung thực, chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu khoa học nào. Nghiên cứu sinh Trương Ngọc Hảo
- ii LỜI CẢM TẠ Luận án này được hoàn thành theo chương trình đào tạo Tiến sỹ chuyên ngành Kinh tế nông nghiệp của Trường Đại học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh. Trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận án, tác giả đã nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ và hỗ trợ tận tình của Ban Giám hiệu, quý Thầy – Cô Khoa Kinh tế, Phòng Đào tạo Sau Đại học trường Đại học Nông Lâm TP.HCM. Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc trước sự quan tâm và giúp đỡ quý báu đó. Đặc biệt, tác giả xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến TS. Lê Công Trứ. Thầy đã hướng dẫn, chỉ dạy và định hướng cho tôi hoàn thành luận án. Chính Thầy đã giúp tôi vượt qua những bước ngoặt, giai đoạn khó khăn trong suốt quá trình thực hiện đề tài và hoàn thành luận án này. Tác giả cũng xin trân trọng cảm ơn TS. Phạm Thị Ánh Ngọc, TS. Đặng Lê Hoa, TS. Thái Anh Hòa, TS. Lê Quang Thông, PGS.TS. Đặng Thanh Hà, TS. Trần Độc Lập, TS. Nguyễn Bạch Đằng, và quý Thầy Cô khoa Kinh Tế trường Đại học Nông Lâm TP.HCM đã có nhiều ý kiến đóng góp hữu ích, cung cấp những kiến thức quý giá giúp tác giả hoàn thiện luận án. Tác giả cũng xin chân thành cảm ơn các Anh Chị là cán bộ Chi cục Thủy sản Bến Tre, Cà Mau, Kiên Giang, Sóc Trăng; nhân viên thu mua tôm của Công ty Cổ phần Thủy Sản Minh Phú, Sao Ta; thương lái và hộ nuôi tôm ở nhiều vùng nuôi tôm ở Đồng bằng sông Cửu Long mà tác giả đã có cơ hội tiếp xúc, trao đổi. Các Anh Chị đã nhiệt tình giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình thu thập số liệu, tài liệu phục vụ cho đề tài, cũng như cung cấp những thông tin, kiến thức thực tế quý báu giúp tôi giải thích các kết quả nghiên cứu của luận án. Trong quá trình học tập và làm đề tài, tác giả còn nhận được sự giúp đỡ và động viên chân tình của người thân trong gia đình, đồng nghiệp, anh chị và bạn bè. Tác giả xin chân thành cảm ơn và ghi nhớ sự quan tâm giúp đỡ đó. Cuối cùng, tác giả muốn nói lời cảm ơn đến cha mẹ, vợ và con trai của mình. Những người đã luôn đồng hành, chia sẻ và hỗ trợ cho tác giả trong suốt quá trình học tập, hoàn thành luận án này.
- iii TÓM TẮT Luận án được thực hiện nhằm đánh giá vai trò của đa dạng hóa xuất khẩu đối với tăng trưởng xuất khẩu tôm của Việt Nam, và phân tích sự truyền dẫn giá từ giai đoạn xuất khẩu đến trang trại của mặt hàng tôm sú và tôm thẻ chân trắng ở Việt Nam. Dựa trên cơ sở lý thuyết và các nghiên cứu liên quan về đa dạng hóa xuất khẩu, đồng thời thông qua mô hình cầu xuất khẩu của Goldstein và Khan (1978), và áp dụng mô hình phân phối trễ tự hồi quy (ARDL) kết hợp phương pháp kiểm định đường biên (Bound test) của Pesaran và ctv (2001) với dữ liệu thứ cấp hàng quý; luận án đã phân tích tác động của đa dạng hóa thị trường xuất khẩu tôm và đa dạng hóa sản phẩm tôm xuất khẩu đến kim ngạch xuất khẩu tôm thực tế của Việt Nam trong giai đoạn 2005-2020. Kết quả nghiên cứu cho biết đa dạng hóa thị trường xuất khẩu có tác động tích cực trong ngắn hạn cũng như dài hạn, trong khi đa dạng hóa sản phẩm xuất khẩu chỉ có tác động và tác động tích cực trong ngắn hạn đến tăng trưởng xuất khẩu tôm của Việt Nam. Bên cạnh đó, với dữ liệu chuỗi thời gian từ tháng 1/2015 đến tháng 10/2020; thông qua phương pháp kiểm định đồng liên kết của Johansen (Johansen và Juselius, 1990), kiểm định nhân quả Granger của Toda và Yamamoto (Toda và Yamamoto, 1995); và áp dụng quy trình ước lượng hai giai đoạn của Engel và Granger (1987), phương pháp phân tích tác động bất đối xứng của Houck (1977) và Ward (1982); luận án đã điều tra sự dẫn dắt về giá, mức độ và tốc độ truyền dẫn giá, và tính bất đối xứng trong việc truyền dẫn giá từ giá tôm xuất khẩu đến giá tôm tại ao của mặt hàng tôm sú và tôm thẻ chân trắng ở Việt Nam. Kết quả nghiên cứucho biết trong dài hạn, truyền dẫn giá từ giá tôm xuất khẩu đến giá tôm tại ao của cả hai mặt hàng tôm sú và tôm thẻ chân trắng là không hoàn toàn; tuy nhiên, mức độ truyền dẫn giá của tôm thẻ chân trắng là lớn hơn đáng kể so với tôm sú. Trong ngắn hạn, không đủ ý nghĩa thống kê để cho biết có sự truyền dẫn giá từ giá tôm xuất khẩu đến giá tôm tại ao ở mặt hàng tôm sú; trong khi tồn tại sự truyền dẫn giá từ giá tôm xuất khẩu đến giá tôm tại ao ở mặt hàng tôm thẻ, nhưng tốc độ truyền dẫn giá là tương đối chậm. Đồng thời,
- iv truyền dẫn giá từ giá tôm xuất khẩu đến giá tôm tại ao ở cả hai mặt hàng tôm sú và tôm thẻ chân trắng là đối xứng trong ngắn hạn cũng như dài hạn. Từ các kết quả nghiên cứu, luận án đưa ra một số hàm ý chính sách quan trọng nhằm giúp thúc đẩy tăng trưởng xuất khẩu tôm của Việt Nam trong những năm tới. Cụ thể, ngành tôm Việt Nam nên tiếp tục đẩy mạnh đa dạng hóa xuất khẩu, đặc biệt là chú trọng đa dạng thị trường để hỗ trợ tăng trưởng xuất khẩu. Bên cạnh đó, truyền dẫn giá đối xứng từ giá tôm xuất khẩu đến giá tôm tại ao là một tín hiệu tích cực để người nuôi tôm đầu tư các phương thức sản xuất bền vững, đáp ứng những tiêu chuẩn sản phẩm ngày càng nghiêm ngặt từ thị trường xuất khẩu. Từ khóa: Mô hình phân phối trễ tự hồi quy, mô hình hiệu chỉnh sai số, đa dạng hóa xuất khẩu, tăng trưởng xuất khẩu, truyền dẫn giá, truyền dẫn giá bất đối xứng, tôm sú, tôm thẻ chân trắng.
- v ABSTRACT The goal of the thesis is to explore the role of export diversification on Vietnam's shrimp export growth and analyses the price transmission from export prices to farm-gate prices of the black-tiger shrimp and white-leg shrimp production in Vietnam. We analysed the impact of export market diversification and export product diversification on Vietnam's shrimp export growth in the period 2005-2020 by expanding the model of export demand function (Goldstein and Khan,1978) and applying ARDL model with Bound test method (Pesaran et al., 2001). The empirical results show that export market diversification has a positive effect in the short term as well as in the long term, while export product diversification has only a positive impact in the short term on shrimp export growth. Moreover, The Johansen cointegration test, the Toda-Yamamoto Granger causality test, the Engle-Granger’s two-stage estimation, and the asymmetric error correction model using the Houck and Ward approach were applied for the monthly price series of black-tiger shrimp and white-leg shrimp are collected from January 2015 to October 2020. This thesis analyses the price transmission from export prices to farm-gate prices of the black-tiger shrimp and white-leg shrimp production in Vietnam. The results showed a long-term relationship between the farm-gate prices and export prices for both black-tiger shrimp and white-leg shrimp. The export prices were the price leader. In the long run, the price transmission from export prices to farm-gate prices in both black-tiger shrimp and white-leg shrimp was incomplete; however, the white-leg shrimp’s price transmission was noticeably better than black- tiger shrimp’s. In the short run, there was no statistically significant effect of export prices on farm-gate prices of black-tiger shrimp; while the price transmission of white-leg shrimp was significant but relatively slow rate. The price transmission for black-tiger shrimp and white-leg shrimp was symmetric in the short run and the long run. Therefore, Vietnam's shrimp industry should continue promoting export diversification, especially focusing on market diversification to support export
- vi growth. Symmetric price transmission in both the short run and the long run is a positive signal for farmers to invest in sustainable production approaches and to meet stringent standard requirements of the export market. Keywords: Autoregressive Distributed Lag, Error correction model, export diversification; export growth, price transmission, asymmetric price transmission, black-tiger shrimp, white-leg shrimp.
- vii MỤC LỤC Trang LỜI CAM ĐOAN……………………………………………………………………i LỜI CẢM TẠ……………………………………………………………………….ii TÓM TẮT…………………………………………………………………………..iii MỤC LỤC………………………………………………………………………….vii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT……………………………………………………....xii DANH MỤC BẢNG.…………………………………………………………..….xiii DANH MỤC HÌNH VẼ…………………………………………………………...xiv MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1 1. Sự cần thiết của nghiên cứu ................................................................................. 1 1.1. Sự cần thiết về mặt lý luận …………..……..……………………………1 1.2. Sự cần thiết về mặt thực tiễn…………..…………………………………4 2. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu ........................................................................... 9 2.1. Mục tiêu nghiên cứu…………………..…………………………………9 2.2. Câu hỏi nghiên cứu……………...…………………………..………….10 3. Đối tượng và phạm nghiên cứu ......................................................................... 10 3.1. Đối tượng nghiên cứu……………..……………………..……………..10 3.2. Phạm vi nghiên cứu……………………………….….…………………10 4. Ý nghĩa của nghiên cứu ..................................................................................... 11 4.1. Ý nghĩa khoa học……...………………………………….…………….11 4.2. Ý nghĩa thực tiễn……..……………………………………..…………..11 4.3. Ý nghĩa chính sách………………………………….…………………..12 5. Cấu trúc của luận án .......................................................................................... 12 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ THỰC TIỄN ........................................ 13 1.1. Lý thuyết về xuất khẩu ................................................................................... 13 1.1.1. Một số lý thuyết nền tảng của thương mại quốc tế …………………..13 1.1.2. Tầm quan trọng của xuất khẩu………………………………………..15
- viii 1.1.3. Những thách thức khi mở rộng xuất khẩu………….………………….17 1.2. Lý thuyết về đa dạng hóa xuất khẩu............................................................... 20 1.2.1. Khái niệm, đặc điểm của đa dạng hóa xuất khẩu….…………………..20 1.2.2. Đa dạng hóa xuất khẩu và tăng trưởng xuất khẩu……………….…….22 1.2.2.1. Phân rã tăng trưởng xuất khẩu……..………….….………………...22 1.2.2.2. Vai trò của đa dạng hóa xuất khẩu đối với tăng trưởng xuất khẩu…...24 1.3. Lý thuyết về truyền dẫn giá ............................................................................ 26 1.3.1. Khái niệm, đặc điểm của truyền dẫn giá………..……………………..26 1.3.2. Phân loại truyền dẫn giá…...………………………………………….28 1.4. Truyền dẫn giá dọc theo chuỗi cung ứng xuất khẩu và tăng trưởng xuất khẩu của một mặt hàng nông nghiệp .............................................................................. 31 1.5. Tổng quan nghiên cứu liên quan .................................................................... 35 1.5.1. Nghiên cứu về đa dạng hóa xuất khẩu………………….…………….35 1.5.1. Nghiên cứu về truyền dẫn giá trong ngành thủy sản………….……….39 1.5.3. Khoảng trống nghiên cứu…………………………………………….41 CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................. 44 2.1. Khung phân tích của luận án .......................................................................... 44 2.2. Phương pháp phân tích tác động của đa dạng hóa xuất khẩu đến tăng trưởng xuất khẩu tôm......................................................................................................... 45 2.2.1. Mô hình nghiên cứu….……………………………………………….45 2.2.2. Thu thập dữ liệu………….…………………………………………...49 2.2.3. Phân tích dữ liệu…….……………....…………...…………………....51 2.2.3.1. Kiểm định nghiệm đơn vị và đồng liên kết……………………….…51 2.2.3.2. Mối quan hệ trong dài hạn và ngắn hạn…………………….……….52 2.3. Phương pháp phân tích sự truyền dẫn giá từ giá tôm xuất khẩu đến giá tôm tại ao.... ........................................................................................................................ 52 2.3.1. Mô hình nghiên cứu………….……………………………………….52 2.3.2. Thu thập dữ liệu…………………………………………………...….53 2.3.3. Phân tích dữ liệu……………………………………………..……….55 2.3.3.1. Kiểm định nghiệm đơn vị, đồng liên kết và quan hệ nhân quả……..55 2.3.3.2. Truyền dẫn giá trong dài hạn và ngắn hạn…………………………..56
- ix 2.3.3.3. Truyền dẫn giá bất đối xứng…………………………………...……56 CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN.............................. 58 3.1. Thực trạng sản xuất và xuất khẩu tôm của Việt Nam .................................... 58 3.1.1. Sản xuất tôm xuất khẩu của Việt Nam….………………….………….58 3.1.1.1. Hoạt động nuôi tôm xuất khẩu….……..…………………………….58 3.1.1.2. Hoạt động thu mua và chế biến tôm xuất khẩu…………..………….62 3.1.1.3. Những khó khăn và thách thức đối với sản xuất tôm xuất khẩu….…66 3.1.2. Xuất khẩu tôm của Việt Nam….………..…………………………….69 3.1.2.1. Quy mô và tăng trưởng kim ngạch xuất khẩu tôm….……………….69 3.1.2.2. Cơ cấu xuất khẩu tôm….……..…………………………….……….72 3.1.2.3. Tiềm năng mở rộng xuất khẩu tôm….……...……………………….77 3.1.2.4. Những khó khăn và thách thức đối với xuất khẩu tôm……………..80 3.1.3. Đánh giá chung hoạt động sản xuất và xuất khẩu tôm của Việt Nam….81 3.2. Tác động của đa dạng hóa xuất khẩu đến tăng trưởng xuất khẩu tôm của Việt Nam….. ............................................................................................................. ….83 3.2.1. Đồ thị và thống kê mô tả các biến số trong mô hình nghiên cứu……….83 3.2.2. Kiểm định nghiệm đơn vị và đồng liên kết…………………………...85 3.2.2.1. Kiểm định nghiệm đơn vị………………………………………..….85 3.2.2.2. Kiểm định đồng liên kết…………………………………………….87 3.2.3. Kết quả phân tích dữ liệu………..……………………………….……89 3.2.3.1. Mối quan hệ trong dài hạn…………………………………….…….89 3.2.3.2. Mối quan hệ trong ngắn hạn……………………………………...…95 3.3. Truyền dẫn giá từ giá tôm xuất khẩu đến giá tôm tại ao ở Việt Nam .......... 100 3.3.1. Sự biến động của giá tôm xuất khẩu và giá tôm tại ao…………….…100 3.3.2. Thống kê mô tả các biến số trong mô hình nghiên cứu….………….102 3.3.3. Kiểm định nghiệm đơn vị, đồng liên kết và quan hệ nhân quả……...102 3.3.3.1. Kiểm định nghiệm đơn vị……………………….…………………102 3.3.3.2. Kiểm định đồng liên kết……………………………………….…..103 3.3.3.3. Kiểm định quan hệ nhân quả……………………………….……...105 3.3.4. Kết quả phân tích dữ liệu…………………………………….………107 3.3.4.1. Truyền dẫn giá trong dài hạn……………………………….……...107
- x 3.3.4.2. Truyền dẫn giá trong ngắn hạn…………………………….………111 3.3.4.3. Truyền dẫn giá bất đối xứng………………………………….……115 3.4. Chính sách, giải pháp thúc đẩy tăng trưởng xuất khẩu tôm của Việt Nam ..119 3.4.1. Các chính sách hỗ trợ, thúc đẩy tăng trưởng xuất khẩu tôm…….……119 3.4.2. Các giải pháp cải thiện sự truyền dẫn giá từ giá tôm xuất khẩu đến giá tôm tại ao……………………………………………………..……………125 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................................ ..132 1. Kết luận ............................................................................................................ 132 2. Kiến nghị.......................................................................................................... 135 3. Hạn chế của nghiên cứu và hướng nghiên cứu tiếp theo ................................. 136 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................... ..138 PHỤ LỤC ............................................................................................................. ..149 Phụ lục 1. Chuỗi cung ứng……………………………………...……………….149 Phụ lục 2. Truyền dẫn giá bất đối xứng tích cực và tiêu cực………………….….151 Phụ lục 3. Tổng hợp một số nghiên cứu trong nước về đa dạng hóa xuất khẩu…..152 Phụ lục 4. Tổng hợp một số nghiên cứu nước ngoài về đa dạng hóa xuất khẩu..153 Phụ lục 5. Tổng hợp một số nghiên cứu trong nước về truyền dẫn giá trong ngành thủy sản…………………………………………………………………………156 Phụ lục 6. Tổng hợp một số nghiên cứu nước ngoài về truyền dẫn giá trong ngành thủy sản…………………………………………………………………………157 Phụ lục 7. Tổng hợp một số nghiên cứu nước ngoài về truyền dẫn giá ở sản phẩm tôm…...…………………………………………………………………………159 Phụ lục 8. Một số mô hình lượng hóa các yếu tố ảnh hưởng đến xuất khẩu một mặt hàng nông nghiệp………………………………………………………….……160 Phụ lục 9. Cách thức xác định và nguồn thu thập dữ liệu của các biến trong mô hình nghiên cứu (1)……………………………………………………………..……163 Phụ lục 10. Một số thước đo đa dạng hóa xuất khẩu………………………..……165 Phụ lục 11. Ưu điểm của mô hình phân phối trễ tự hồi quy (ARDL)……….……168 Phụ lục 12. Phương pháp phân tích truyền dẫn giá bất đối xứng…………...……169 Phụ lục 13. Kết quả kiểm định nghiệm đơn vị của các biến trong mô hình nghiên cứu (1) bằng phương pháp ADF…………………………………………...……172
- xi Phụ lục 14. Kết quả kiểm định nghiệm đơn vị của các biến trong mô hình nghiên cứu (1) bằng phương pháp PP……………………………………………...……174 Phụ lục 15. Độ trễ tối ưu của các biến trong mô hình ARDL……………….……177 Phụ lục 16. Kiểm định đồng liên kết giữa các biến trong mô hình nghiên cứu (1) bằng phương pháp Bound test……………………………………………..……178 Phụ lục 17. Kết quả hồi quy các hệ số dài hạn của mô hình ARDL(4,0,4,4,1,4)…179 Phụ lục 18. Kết quả các kiểm định chẩn đoán cho mô hình ARDL(4,0,4,4,1,4) ước lượng các hệ số trong dài hạn……………………………………………………180 Phụ lục 19. Kết quả ước lượng các hệ số ngắn hạn của mô hình ECM dựa trên ARDL(4,0,4,4,1,4)……………………………………………………………...181 Phụ lục 20. Kết quả các kiểm định chẩn đoán cho mô hình ECM ước lượng các hệ số trong ngắn hạn…………………………………………………………..……182 Phụ lục 21. Kết quả kiểm định nghiệm đơn vị biến lnPf và lnPe bằng phương pháp ADF……………………………………………………………………….……183 Phụ lục 22. Kết quả kiểm định đồng liên kết giữa lnPf và lnPe bằng phương pháp Johansen…………………………………………………………………...……186 Phụ lục 23. Kết quả hồi quy truyền dẫn giá trong dài hạn…………………..……187 Phụ lục 24. Kết quả hồi quy mô hình ECM truyền dẫn giá trong ngắn hạn………188 Phụ lục 25. Kết quả các kiểm định chẩn đoán cho mô hình ECM truyền dẫn giá trong ngắn hạn……………………………………………………………..……189 Phụ lục 26. Kết quả hồi quy mô hình ECM truyền dẫn giá bất đối xứng…...……190 Phụ lục 27. Kết quả các kiểm định tính bất đối xứng trong truyền dẫn giá………191 Phụ lục 28. Kết quả các kiểm định chẩn đoán cho mô hình ECM truyền dẫn giá bất đối xứng…………………………………………………………………...……192
- xii DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT ARDL : Mô hình phân phối trễ tự hồi quy APT : Truyền dẫn giá bất đối xứng ASC : Hội đồng Quản lý Nuôi trồng thủy sản CIEM : Viện Nghiên cứu quản lý kinh tế Trung ương CPTPP : Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương ĐBSCL : Đồng bằng sông Cửu Long ECM : Mô hình hiệu chỉnh sai số EquIP : Tăng cường Chất lượng Chính sách Công nghiệp EU : Liên minh châu Âu EVFTA : Hiệp định Thương mại tự do Liên minh châu Âu – Việt Nam FTA : Hiệp định thương mại tự do GDP : Tổng sản phẩm trong nước GlobalGAP : Thực hành nông nghiệp tốt toàn cầu HS : Hệ thống Hài hòa ITC : Trung tâm Thương mại Quốc tế OECD : Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế OLS : Bình phương nhỏ nhất thông thường REER : Tỷ giá hối đoái thực đa phương UECM : Mô hình hiệu chỉnh sai số không ràng buộc UNCTAD : Diễn đàn Thương mại và Phát triển Liên Hiệp Quốc UNIDO : Tổ chức Phát triển Công nghiệp Liên Hiệp Quốc USD : Đồng đô la Mỹ VAR : Mô hình vectơ tự hồi quy VASEP : Hiệp hội Chế biến và Xuất khẩu Thủy sản Việt Nam VECM : Mô hình vectơ hiệu chỉnh sai số VND : Việt Nam Đồng
- xiii DANH MỤC BẢNG BẢNG TRANG Bảng 2.1. Tổng hợp kỳ vọng về xu hướng tác động của các biến độc lập trong mô hình nghiên cứu (1) ................................................................................................... 48 Bảng 3.1. Tỷ trọng các mặt hàng tôm nước lợ xuất khẩu của Việt Nam năm 2020. 74 Bảng 3.2. Thống kê mô tả các biến trong mô hình (1) ............................................. 85 Bảng 3.3. Kết quả kiểm định nghiệm đơn vị bằng phương pháp ADF .................... 86 Bảng 3.4. Kết quả kiểm định nghiệm đơn vị bằng phương pháp PP ........................ 87 Bảng 3.5. Kết quả kiểm định đồng liên kết bằng phương pháp kiểm định biên ....... 88 Bảng 3.6. Kết quả ước lượng các hệ số dài hạn của mô hình ARDL ....................... 91 Bảng 3.7. Kết quả ước lượng các hệ số ngắn hạn của mô hình ECM ...................... 97 Bảng 3.8. Thống kê mô tả các biến trong mô hình (4) …………………………...102 Bảng 3.9. Kết quả kiểm định nghiệm đơn vị bằng phương pháp ADF .................. 103 Bảng 3.10. Kết quả kiểm định đồng liên kết bằng phương pháp Johansen ............ 104 Bảng 3.11. Kết quả kiểm định nhân quả Granger bằng phương pháp TY.............. 106 Bảng 3.12. Kết quả ước lượng truyền dẫn giá trong dài hạn .................................. 108 Bảng 3.13. Kết quả ước lượng truyền dẫn giá trong ngắn hạn ............................... 112 Bảng 3.14. Kết quả ước lượng truyền dẫn giá bất đối xứng ................................... 116
- xiv DANH MỤC HÌNH VẼ HÌNH TRANG Hình 1.1. Phân rã tăng trưởng xuất khẩu .................................................................. 23 Hình 1.2. Vai trò của đa dạng hóa xuất khẩu đối với tăng trưởng xuất khẩu ........... 25 Hình 1.3. Truyền dẫn giá bất đối xứng ..................................................................... 30 Hình 1.4. Sơ đồ chuỗi cung ứng xuất khẩu của một mặt hàng nông nghiệp ............ 32 Hình 2.1. Khung phân tích của luận án ..................................................................... 44 Hình 3.1. Diện tích nuôi tôm nước lợ của Việt Nam qua các năm (hecta) ............... 60 Hình 3.2. Sản lượng tôm nước lợ nuôi trồng của Việt Nam qua các năm (tấn) ....... 61 Hình 3.3. Một số sản phẩm tôm xuất khẩu chủ yếu của Việt Nam .......................... 65 Hình 3.4. Xuất khẩu tôm của Việt Nam qua các năm............................................... 70 Hình 3.5. Kim ngạch xuất khẩu tôm và xuất khẩu thủy sản hàng năm .................... 72 Hình 3.6. Cơ cấu sản phẩm tôm xuất khẩu của Việt Nam qua các năm ................... 73 Hình 3.7. Cơ cấu thị trường xuất khẩu tôm của Việt Nam qua các năm .................. 75 Hình 3.8. Đồ thị các biến số trong mô hình (1) ........................................................ 84 Hình 3.9. Đồ thị kết quả kiểm định CUSUM và CUSUM squared ........................ 100 Hình 3.10. Giá tôm sú Việt Nam theo tháng, 2015-2020 (1.000đ/kg) ................... 101 Hình 3.11. Giá tôm thẻ chân trắng Việt Nam theo tháng, 2015-2020 (1.000đ/kg).101
- 1 MỞ ĐẦU Trong phần mở đầu, những nội dung chính được trình bày bao gồm: sự cần thiết thực hiện nghiên cứu của đề tài; mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu; phạm vi nghiên cứu về đối tượng, không gian và thời gian; ý nghĩa về mặt khoa học, thực tiễn và chính sách của đề tài. 1. Sự cần thiết của đề tài 1.1. Sự cần thiết về mặt lý luận Xuất khẩu là một trong những con đường vững chắc mang lại thịnh vượng kinh tế (Krugman và ctv, 2015; World Bank, 2007). Tăng trưởng xuất khẩu các mặt hàng nông nghiệp liên quan đến sinh kế của nhiều người lao động phổ thông và các nông hộ là một nhân tố rất quan trọng giúp giảm nghèo bền vững cũng như các tiến bộ khác ở khu vực nông thôn (Krumm và Kharas, 2004). Tuy nhiên, trong tiến trình hội nhập thương mại quốc tế, duy trì và mở rộng tăng trưởng xuất khẩu là một thách thức lớn đối với các quốc gia (Perkins và ctv, 2009). Đặc biệt là với lĩnh vực xuất khẩu nông nghiệp, xuất khẩu thường xuyên đối diện với các cú sốc ngoại sinh như biến động kinh tế, chính trị, thuế quan; các biện pháp vệ sinh dịch tễ và hàng rào kỹ thuật của các quốc gia nhập khẩu; những yêu cầu ngày càng cao về các chứng nhận, chất lượng sản phẩm; và áp lực cạnh tranh lớn từ nhiều quốc gia xuất khẩu khác. Do đó, các nghiên cứu đóng góp vào lý thuyết cũng như thực tiễn liên quan đến tăng trưởng xuất khẩu, tính bền vững của hoạt động sản xuất hàng xuất khẩu của một nền kinh tế nói chung và của những mặt hàng xuất khẩu nông nghiệp chủ lực của một quốc gia nói riêng là rất cần thiết. Các quốc gia, đặc biệt là những nước đang phát triển ngày càng chú trọng nhiều hơn đến hoạt động đa dạng hóa xuất khẩu (McIntyre và ctv, 2018; Newfarmer, 2009). Đa dạng hóa xuất khẩu đóng vai trò như một tấm đệm giúp lĩnh vực xuất khẩu chống lại, giảm nhẹ tác động của những cú sốc ngoại sinh (Haddad và ctv, 2012); trong khi đó khả năng chống chịu của xuất khẩu trước những cú sốc ngoại sinh khác nhau là rất quan trọng đối với tăng trưởng xuất khẩu bền vững (Laskiene và Vitalija, 2014). Đồng thời, một quốc gia hay một ngành khi tiến hành đa dạng hóa xuất khẩu thì lĩnh vực xuất khẩu còn có cơ hội thu được nhiều lợi ích kinh tế quan trọng khác
- 2 như mở rộng cơ hội xuất khẩu, tận dụng năng lực sản xuất dư thừa, nâng cao kỹ thuật công nghệ, cải thiện năng suất. Tầm quan trọng của đa dạng hóa xuất khẩu đối với hoạt động xuất khẩu đã được điều tra và nhấn mạnh trong nhiều nghiên cứu như Bodlaj và ctv (2020); Cieślik và ctv (2012); Lee và Yu (2018); Newfarmer (2009); Samen (2010b); Xuefeng và Yaşar, (2016). Do đó, đa dạng hóa xuất khẩu được kỳ vọng là một chính sách hữu hiệu giúp thúc đẩy tăng trưởng xuất khẩu (Cadot và ctv, 2011; Reis và Farole, 2012). Tuy nhiên, đa dạng hóa xuất khẩu vẫn là một chủ đề tranh luận trong thương mại quốc tế (Cieślik và ctv, 2012). Lý thuyết lợi thế so sánh cho biết tăng trưởng xuất khẩu đạt được thông qua tập trung vào một số thị trường và/hoặc một vài sản phẩm xuất khẩu. Nghiên cứu của Felbermayr và Kohler (2006) cho biết tăng trưởng xuất khẩu của nhiều quốc gia trên thế giới diễn ra trong biên độ tập trung. Ngoài ra, phần lớn các nghiên cứu về vai trò của đa dạng hóa xuất khẩu đối với hoạt động xuất khẩu nói chung và tăng trưởng xuất khẩu nói riêng đều được thực hiện ở phương diện xuất khẩu của một quốc gia, một ngành gộp hay xuất khẩu của các doanh nghiệp; nghiên cứu ở khía cạnh xuất khẩu của một mặt hàng còn chưa được quan tâm. Do đó, nghiên cứu vai trò của đa dạng hóa xuất khẩu đối với tăng trưởng xuất khẩu của một mặt hàng nói chung và ở một mặt hàng nông nghiệp nói riêng là rất hữu ích. Kết quả nghiên cứu không chỉ đóng góp vào thực tiễn mà còn cả về cơ sở lý thuyết về vai trò, tầm quan trọng của đa dạng hóa xuất khẩu đối với hoạt động xuất khẩu. Trong tiến trình hội nhập thương mại quốc tế, xuất khẩu nông nghiệp của các quốc gia đang phát triển chỉ có thể mở rộng và duy trì tăng trưởng khi sản phẩm xuất khẩu đáp ứng được các tiêu chuẩn nghiêm ngặt về an toàn thực phẩm và đạt chứng nhận quốc tế về sản xuất bền vững. Điều này là vì tự do hóa thương mại có thể dẫn đến động cơ gia tăng các rào cản phi thuế quan ở các quốc gia, điển hình là các hàng rào kỹ thuật và các biện pháp vệ sinh dịch tễ trong thương mại đối với nông thủy sản nhập khẩu (Kareem, 2016). Đồng thời, để tiếp cận được thị trường xuất khẩu, đặc biệt là những nước phát triển, ngoài các tiêu chuẩn rất cao về an toàn thực phẩm do chính phủ quốc gia nhập khẩu yêu cầu thì sản phẩm nông nghiệp xuất khẩu còn phải đạt một/nhiều chứng nhận quốc tế liên quan đến sản xuất bền vững về xã hội và môi trường như Thực hành Nông nghiệp Tốt Toàn cầu (GlobalGap), Hội đồng Quản lý
- 3 Nuôi trồng Thủy sản (ASC) do các tổ chức phi chính phủ thúc đẩy (Tran và ctv, 2013; VASEP, 2020). Sản phẩm nông nghiệp xuất khẩu đạt chứng nhận sản xuất bền vững sẽ có cơ hội bán được giá cao hơn, có nhiều thị trường xuất khẩu sinh lợi hơn (Alam, 2016; Pham và ctv 2018). Tuy nhiên, chuỗi cung ứng xuất khẩu nông nghiệp của các nước đang phát triển thường khởi đầu từ rất nhiều các nông hộ sản xuất nhỏ lẻ và phần lớn trong số họ không có đủ nguồn lực cần thiết cũng như khả năng tiếp cận tín dụng hạn chế để đầu tư, thực hành sản xuất đáp ứng các yêu cầu cao về sản phẩm nguyên liệu xuất khẩu (Tveteraas, 2015). Một trong những trở ngại chính khi các nông hộ thực hiện những chương trình chứng nhận quốc tế là sự phức tạp trong việc thực hành và chi phí sản xuất cao hơn dành cho việc đầu tư, tuân thủ các yêu cầu sản xuất khắt khe (Little và ctv, 2017). Do vậy, giá bán cho người tiêu dùng hay giá xuất khẩu cao hơn khi sản phẩm nông nghiệp xuất khẩu đạt các tiêu chuẩn an toàn thực phẩm và chứng nhận quốc tế nếu không được truyền dẫn đầy đủ và tức thời về cho người nông dân sản xuất ở đầu chuỗi cung ứng, hay sự truyền dẫn giá là bất đối xứng thì nó sẽ làm giảm khả năng các nông hộ tiếp cận, cũng như có được lợi ích tương xứng. Kết quả là vốn không được phân bổ một cách hiệu quả và công bằng cho người nông dân ở đầu chuỗi để họ có nguồn lực và động lực đáp ứng những tiêu chuẩn sản phẩm của thị trường xuất khẩu. Hệ quả của diễn tiến này là xuất khẩu sẽ bị ảnh hưởng tiêu cực trong việc duy trì cũng như mở rộng sự tăng trưởng. Ở phương diện lý thuyết, giá cả đóng một vai trò quan trọng trong lý thuyết kinh tế học tân cổ điển. Giá cả thúc đẩy phân bổ nguồn lực và các quyết định sản xuất của những tác nhân kinh tế trên thị trường. Sự truyền dẫn giá là một trong những cơ chế chính mà thị trường, các tác nhân trong chuỗi được liên kết hay tích hợp (Goodwin và Holt, 1999; Meyer và von Cramon-Taubadel, 2004). Đồng thời, phân tích truyền dẫn giá là một trong những hình thức nghiên cứu phổ biến nhất về mối quan hệ giá giữa các thị trường, đo lường hoạt động và tính hiệu quả của thị trường dọc theo chuỗi (Lloyd, 2016; Nielsen và ctv, 2018). Việc không có sự truyền dẫn giá giữa các thị trường liên kết với nhau, hay truyền dẫn giá là không hoàn toàn hoặc bất đối xứng có thể ngụ ý rằng thị trường bị khiếm khuyết (Meyer và von Cramon- Taubadel, 2004) và dẫn đến hiệu quả Pareto thấp hơn trong phân bổ nguồn lực, gây
- 4 tổn thất phúc lợi cho xã hội (McLaren, 2015). Thị trường khi đó có thể truyền tải thông tin không chính xác đến người sản xuất và/hoặc người tiêu dùng, dẫn đến phân bổ sai lệch các nguồn lực trong nền kinh tế. Bên cạnh đó, sự truyền dẫn giá giữa các thị trường liên kết theo chiều dọc cung cấp hiểu biết sâu sắc về hành vi của những chủ thể tham gia trong chuỗi, cấu trúc của thị trường, và những trở ngại đối với sự phát triển của chuỗi (Lloyd, 2016; Vavra và Goodwin, 2005). Phân tích truyền dẫn giá dọc theo chuỗi giúp khám phá mức độ và tốc độ truyền dẫn giá, tác nhân dẫn dắt về giá, và sự truyền dẫn giá có bất đối xứng hay không giữa các mắt xích của chuỗi. Từ những khám phá này có thể đưa ra các giải pháp nhằm cải thiện sự truyền dẫn giá, giúp gia tăng lợi ích cho một số tác nhân trong chuỗi cũng như sự phát triển của chuỗi. Những điều trên cho thấy khi nghiên cứu về tăng trưởng xuất khẩu của một mặt hàng nông nghiệp của một quốc gia thì nghiên cứu sự truyền dẫn giá dọc theo chuỗi cung ứng xuất khẩu của mặt hàng này là rất cần thiết, nghiên cứu sẽ có cả giá trị thực tiễn và lý thuyết. Vì lý do đó, chủ đề này đã thu hút sự quan tâm của các nhà kinh tế nông nghiệp trong những năm qua. Tuy nhiên, trong lĩnh vực thủy sản thì phần lớn nghiên cứu về truyền dẫn giá dọc theo chuỗi cung ứng xuất khẩu được thực hiện ở các sản phẩm cá; tiêu biểu trong số đó là nghiên cứu mối quan hệ giữa giá bán tại tàu, giá bán lẻ và giá xuất khẩu của sản phẩm cá tuyết ở Na-uy của Asche và ctv (2002), nghiên cứu của Tveteras và Asche (2008) phân tích sự truyền dẫn giá trong chuỗi cung cá hồi từ Na Uy xuất khẩu sang Pháp, hay nghiên cứu của Pham và ctv (2018) phân tích sự truyền dẫn giá dọc theo các mắt xích của chuỗi cung xuất khẩu cá tra Việt Nam; nghiên cứu liên quan đến sản phẩm tôm nước lợ là còn thiếu hụt. Trong khi nuôi trồng và xuất khẩu tôm nước lợ ngày càng quan trọng đối với nhiều quốc gia như Việt Nam, Thái Lan, Ấn Độ. Do đó, nghiên cứu sự truyền dẫn giá giữa các mắt xích trong chuỗi cung ứng xuất khẩu mặt hàng tôm nước lợ sẽ không những góp phần giúp hoạt động nuôi tôm nước lợ bền vững hơn, gián tiếp hỗ trợ tăng trưởng xuất khẩu mà còn làm phong phú thêm lý thuyết truyền dẫn giá trong ngành thủy sản. 1.2. Sự cần thiết về mặt thực tiễn Nuôi trồng và xuất khẩu tôm nước lợ (tôm) có vai trò chiến lược đối với sự phát triển của ngành thủy sản Việt Nam cũng như kinh tế - xã hội của nhiều địa
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận án Tiến sĩ Nông nghiệp: Nghiên cứu ứng dụng chỉ thị phân tử trong chọn tạo giống lúa Bắc Thơm 7 chịu mặn
251 p | 488 | 165
-
Luận án Tiến sĩ Nông nghiệp: Đánh giá hiệu quả của một số hệ thống nông lâm kết hợp tại huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên
0 p | 364 | 78
-
Luận án Tiến sĩ Nông nghiệp: Nghiên cứu cải tiến hệ thống cây trồng trên một số loại đất chính tại huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên
165 p | 243 | 54
-
Luận án Tiến sĩ Nông nghiệp: Tuyển chọn giống lúa chịu mặn và nghiên cứu một số biện pháp kỹ thuật để sản xuất lúa chịu mặn ở Quảng Nam
166 p | 253 | 47
-
Luận án Tiến sĩ Nông nghiệp: Nghiên cứu đặc điểm nông sinh học và một số biện pháp kỹ thuật đối với giống bưởi Diễn (Citrus grandis) tại tỉnh Thái Nguyên
171 p | 256 | 36
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Nông nghiệp: Nghiên cứu biện pháp kỹ thuật nhằm tăng năng suất và hiệu quả sản xuất lạc (Arachis hypogaea L.) trên đất cát biển tỉnh Quảng Bình
54 p | 213 | 35
-
Luận án Tiến sĩ Nông nghiệp: Ảnh hưởng của biến động tăng giá đầu vào đến hiệu quả kinh tế sản xuất chè của các hộ nông dân trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
210 p | 179 | 34
-
Luận án Tiến sĩ Nông nghiệp: Nghiên cứu sử dụng một số chế phẩm sinh học trong sản xuất lúa an toàn theo hướng VietGAP ở tỉnh Thừa Thiên Huế
182 p | 157 | 29
-
Luận án Tiến sĩ Nông nghiệp: Nghiên cứu biện pháp kỹ thuật nhằm tăng năng suất và hiệu quả sản xuất lạc (Arachis hypogaea L.) trên đất cát biển tỉnh Quảng Bình
193 p | 167 | 25
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Nông nghiệp: Nghiên cứu ứng dụng chỉ thị phân tử trong chọn tạo giống lúa Bắc Thơm 7 chịu mặn
27 p | 260 | 24
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Nông nghiệp: Nghiên cứu xác định mức protein thích hợp trên cơ sở cân bằng một số axit amin trong thức ăn cho lợn ngoại nuôi thịt
24 p | 142 | 18
-
Luận án Tiến sĩ Nông nghiệp: Nghiên cứu xác định mức protein thích hợp trên cơ sở cân bằng một số axit amin trong thức ăn cho lợn ngoại nuôi thịt
0 p | 178 | 15
-
Luận án Tiến sĩ Nông nghiệp: Giải pháp thúc đẩy hộ nông dân ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất nông nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội
205 p | 31 | 15
-
Luận án tiến sĩ Nông nghiệp: Xác định phương pháp tối ưu trong nghiên cứu tái sinh và nhân giống cây lan hài (Paphiopedilum sp.)
292 p | 146 | 13
-
Luận án Tiến sĩ Nông nghiệp: Nghiên cứu xác định các yếu tố hạn chế về đất đối với cây rau cải bắp trên vùng sản xuất rau chính tại tỉnh Lào Cai
207 p | 19 | 10
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Nông nghiệp: Nghiên cứu cải tiến hệ thống cây trồng trên một số loại đất chính tại huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên
24 p | 125 | 7
-
Luận án Tiến sĩ Nông nghiệp: Nghiên cứu truyền động vô cấp sử dụng hộp số phân nhánh công suất thủy tĩnh trên máy kéo nông nghiệp
144 p | 15 | 6
-
Tóm tắt luận án tiến sĩ Nông nghiệp: Tuyển chọn giống lúa ngắn ngày và xác định các biện pháp kỹ thuật canh tác phù hợp ở tỉnh Quảng Bình
55 p | 121 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn