intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án Tiến sĩ Quản trị kinh doanh: Ảnh hưởng của quản trị tri thức tới đổi mới sáng tạo trong doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:216

6
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận án Tiến sĩ Quản trị kinh doanh "Ảnh hưởng của quản trị tri thức tới đổi mới sáng tạo trong doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Việt Nam" trình bày các nội dung chính sau: Tổng quan nghiên cứu về quản trị tri thức và đổi mới sáng tạo trong doanh nghiệp; Cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu; Một số khuyến nghị khi áp dụng quản trị tri thức và đổi mới sáng tạo trong các doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Quản trị kinh doanh: Ảnh hưởng của quản trị tri thức tới đổi mới sáng tạo trong doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN --------------------------------- LÊ TRANG NHUNG ẢNH HƯỞNG CỦA QUẢN TRỊ TRI THỨC TỚI ĐỔI MỚI SÁNG TẠO TRONG DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI VIỆT NAM LUẬN ÁN TIẾN SĨ NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH HÀ NỘI - 2023
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN --------------------------------- LÊ TRANG NHUNG ẢNH HƯỞNG CỦA QUẢN TRỊ TRI THỨC TỚI ĐỔI MỚI SÁNG TẠO TRONG DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI VIỆT NAM Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH (Khoa QTKD) Mã số: 9340101 LUẬN ÁN TIẾN SĨ Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. ĐỖ ANH ĐỨC HÀ NỘI - 2023
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi đã đọc và hiểu về hành vi vi phạm sự trung thực trong học thuật. Tôi cam kết bằng danh dự cá nhân rằng nghiên cứu này do tôi tự thực hiện và không vi phạm yêu cầu về sự trung thực trong học thuật. Hà Nội, ngày tháng năm 2023 Tác giả Lê Trang Nhung i
  4. LỜI CẢM ƠN Trong quá trình hoàn thành Luận án, tôi đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ từ gia đình, từ đồng nghiệp, từ những nhà khoa học, và từ các tổ chức. Lời cảm ơn viết ở đây là cơ hội để tôi được bày tỏ phần nào sự biết ơn sâu sắc của mình tới tất cả các Quý nhân và Quý tổ chức. Trân trọng cảm ơn Khoa Quản trị Kinh doanh và Viện Đào tạo Sau Đại học - Trường Đại học Kinh tế Quốc dân đã hỗ trợ và tạo điều kiện trong quá trình học tập. Chân thành cảm ơn các đồng nghiệp ở trường Đại học Thương mại và trường Cao đẳng Công nghệ cao Hà Nội đã luôn tạo mọi điều kiện tốt nhất để tôi có thể hoàn thành luận án. Xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy giáo hướng dẫn khoa học - PGS. TS. Đỗ Anh Đức, người đã động viên và hỗ trợ tận tình trong suốt quá trình thực hiện nghiên cứu và hoàn thành luận án. Đồng thời luận án không thể hoàn thành nếu không có sự giúp đỡ về nguồn dữ liệu từ các doanh nghiệp trên cả nước. Vì vậy, tác giả xin chân thành cảm ơn các doanh nghiệp đã hỗ trợ tác giả trong quá trình khảo sát và thu thập dữ liệu. Cuối cùng, trân trọng cảm ơn Gia đình và những người thân yêu của tôi, đã luôn động viên và là điểm tựa vững chắc cho tôi trong suốt chặng đường nghiên cứu khoa học. Mặc dù đã rất cố gắng, nhưng chắc chắn luận án này không tránh khỏi những thiếu sót. Tôi kính mong tiếp tục nhận được sự đóng góp của các nhà khoa học, thầy cô giáo và đồng nghiệp để có thể hoàn thiện luận án một cách hoàn chỉnh hơn và định hướng cho các nghiên cứu trong tương lai. Xin trân trọng cảm ơn! ii
  5. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN........................................................................................................i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ii MỤC LỤC ................................................................................................................ iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................... vi DANH MỤC BẢNG.................................................................................................vii DANH MỤC HÌNH .................................................................................................. ix GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NGHIÊN CỨU .............................................................. 1 1. Lý do chọn đề tài ................................................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................... 4 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...................................................................... 5 4. Phương pháp nghiên cứu và quy trình nghiên cứu ........................................... 5 5. Những đóng góp mới của luận án ...................................................................... 6 6. Bố cục của luận án .............................................................................................. 7 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VỀ QUẢN TRỊ TRI THỨC VÀ ĐỔI MỚI SÁNG TẠO TRONG DOANH NGHIỆP ........................................................ 9 1.1. Tổng quan nghiên cứu về quản trị tri thức trong doanh nghiệp ................... 9 1.2. Tổng quan nghiên cứu về đổi mới sáng tạo trong doanh nghiệp ................. 16 1.3. Tổng quan nghiên cứu về ảnh hưởng của quản trị tri thức tới đổi mới sáng tạo trong doanh nghiệp ........................................................................................ 22 1.4. Khoảng trống và đề xuất nghiên cứu ............................................................ 43 Tóm tắt Chương 1 ................................................................................................ 45 CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ẢNH HƯỞNG CỦA QUẢN TRỊ TRI THỨC TỚI ĐỔI MỚI SÁNG TẠO TRONG DOANH NGHIỆP ...................................... 46 2.1. Khái niệm ....................................................................................................... 46 2.1.1. Tri thức trong doanh nghiệp ...................................................................... 46 2.1.2. Quản trị tri thức trong doanh nghiệp .......................................................... 50 2.1.3. Đổi mới sáng tạo trong doanh nghiệp ........................................................ 54 2.1.4. Doanh nghiệp nhỏ và vừa .......................................................................... 60 2.2. Lý thuyết nền tảng về ảnh hưởng của quản trị tri thức tới đổi mới sáng tạo trong doanh nghiệp .............................................................................................. 63 2.2.1. Lý thuyết quản trị dựa trên nguồn lực ........................................................ 63 iii
  6. 2.2.2. Lý thuyết doanh nghiệp từ góc nhìn tri thức .............................................. 63 2.2.3. Lý thuyết năng lực động ............................................................................ 66 2.3. Mô hình và giả thuyết nghiên cứu ................................................................ 67 2.3.1. Mô hình nghiên cứu .................................................................................. 67 2.3.2. Giả thuyết nghiên cứu ............................................................................... 69 Tóm tắt chương 2 ................................................................................................. 74 CHƯƠNG 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................................... 75 3.1. Quy trình và phương pháp nghiên cứu ........................................................ 75 3.1.1. Quy trình nghiên cứu ................................................................................. 75 3.1.2. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................... 77 3.2. Nghiên cứu định tính ..................................................................................... 79 3.2.1. Mục tiêu nghiên cứu định tính ................................................................... 79 3.2.2. Phương pháp thực hiện .............................................................................. 80 3.2.3. Kết quả nghiên cứu định tính..................................................................... 83 3.3. Nghiên cứu định lượng .................................................................................. 96 3.3.1. Nghiên cứu định lượng sơ bộ .................................................................... 96 3.3.2. Nghiên cứu định lượng chính thức .......................................................... 100 Tóm tắt chương 3 ............................................................................................... 105 CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .............................................................. 106 4.1. Thực trạng về doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Việt Nam .............................. 106 4.2. Thống kê mô tả mẫu nghiên cứu ................................................................. 112 4.2.1. Thông tin về đối tượng khảo sát .............................................................. 112 4.2.2. Thực trạng đánh giá của doanh nghiệp nhỏ và vừa về quản trị tri thức..... 116 4.2.3. Thực trạng đánh giá của doanh nghiệp nhỏ và vừa về đổi mới sáng tạo ... 120 4.3. Phân tích so sánh nhóm ............................................................................... 121 4.3.1. Theo hình thức sở hữu doanh nghiệp ....................................................... 121 4.3.2. Theo lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp.............................................. 124 4.3.3. Theo quy mô hoạt động của doanh nghiệp ............................................... 126 4.4. Kiểm định thang đo ..................................................................................... 128 4.5. Kiểm định giả thuyết nghiên cứu ................................................................ 135 4.5.1. Kết quả phân tích tương quan .................................................................. 135 4.5.2. Kết quả phân tích hồi quy bội .................................................................. 136 iv
  7. Tóm tắt chương 4 ............................................................................................... 140 CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .................................................. 141 5.1. Bình luận kết quả nghiên cứu ..................................................................... 141 5.1.1. Ảnh hưởng của tiếp thu tri thức tới đổi mới sáng tạo ............................... 142 5.1.2. Ảnh hưởng của sáng tạo tri thức tới đổi mới sáng tạo .............................. 142 5.1.3. Ảnh hưởng của lưu trữ tri thức tới đổi mới sáng tạo ................................ 143 5.1.4. Ảnh hưởng của chia sẻ tri thức tới đổi mới sáng tạo ................................ 143 5.1.5. Ảnh hưởng của sử dụng tri thức tới đổi mới sáng tạo............................... 144 5.1.6. Ảnh hưởng của các đặc điểm doanh nghiệp tới quản trị tri thức và đổi mới sáng tạo ............................................................................................................. 145 5.2. Một số khuyến nghị ..................................................................................... 146 5.2.1. Đối với nhà quản lý doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Việt Nam .................... 146 5.2.2. Đối với các nhà hoạch định và thực thi chính sách .................................. 151 5.3. Đóng góp của Luận án ................................................................................. 152 5.4. Hạn chế của Luận án ................................................................................... 154 Tóm tắt chương 5 ............................................................................................... 155 PHẦN KẾT LUẬN ................................................................................................ 156 DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU ĐÃ CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ ........................... 158 TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................... 159 PHỤ LỤC ............................................................................................................... 174 Phụ lục 1: Cơ sở dữ liệu để xây dựng mô hình ................................................. 174 Phụ lục 2a: Hướng dẫn phỏng vấn sâu chuyên gia là giảng viên, nghiên cứu viên về thực trạng quản trị tri thức và đổi mới sáng tạo trong doanh nghiệp nhỏ và vừa ....................................................................................................................... 180 Phụ lục 2b: Hướng dẫn phỏng vấn sâu chuyên gia là quản lý doanh nghiệp, nghiên cứu viên về thực trạng quản trị tri thức và đổi mới sáng tạo trong doanh nghiệp nhỏ và vừa............................................................................................... 182 Phụ lục 3: Phiếu điều tra khảo sát ..................................................................... 184 Phụ lục 4: Bảng mã hóa thang đo của phiếu khảo sát chính thức.................... 189 Phụ lục 5: Kết quả kiểm định thang đo Cronbach’s Alpha các biến trong điều tra sơ bộ .............................................................................................................. 192 Phụ lục 6: Kết quả khảo sát chính thức ............................................................ 197 v
  8. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ASEAN Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (Association of Southeast Asian Nations) CFA Phân tích nhân tố khẳng định (Confirmatory Factor Analysis) CFI Chỉ số thích hợp so sánh (Comparative Fit Index) CTCP Công ty cổ phần CP Chính phủ ĐMST Đổi mới sáng tạo DN Doanh nghiệp DNNVV Doanh nghiệp nhỏ và vừa FDI Đầu tư trực tiếp nước ngoài (Foreign direct investment) HTX Hợp tác xã KBV Lý thuyết doanh nghiệp từ góc nhìn tri thức (Knowledge-based view) NĐ Nghị định OECD Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế (Organization for Economic Cooperation and Development) QTTT Quản trị tri thức R&D Nghiên cứu và Phát triển (Research & Development) RBV Lý thuyết doanh nghiệp dựa trên nguồn lực (Resource-based view) SE Sai số chuẩn (Standard Error) SEM Mô hình cấu trúc tuyến tính (Structural Equation Modeling) SRL Phương pháp phân tích tài liệu (Systematic Literature Review) TNHH Công ty Trách nhiệm hữu hạn WB Ngân hàng Thế giới (World Bank) vi
  9. DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1. Quy trình quản trị tri thức trong doanh nghiệp ........................................... 11 Bảng 1.2. Cách tiếp cận quản trị tri thức trong doanh nghiệp ..................................... 14 Bảng 1.3. Tổng hợp một số nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị tri thức đến đổi mới sáng tạo ............................................................................................................. 24 Bảng 1.4. Tiếp thu tri thức ảnh hưởng tới đổi mới sáng tạo ........................................ 27 Bảng 1.5. Sáng tạo tri thức ảnh hưởng tới đổi mới sáng tạo ....................................... 28 Bảng 1.6. Chia sẻ tri thức ảnh hưởng tới đổi mới sáng tạo ......................................... 29 Bảng 1.7. Lưu trữ tri thức ảnh hưởng tới đổi mới sáng tạo ......................................... 30 Bảng 1.8. Các quá trình quản trị tri thức ảnh hưởng đến đổi mới sáng tạo.................. 37 Bảng 2.1. So sánh giữa tri thức ẩn và tri thức hiện ..................................................... 47 Bảng 2.2. Khung phân loại tri thức tổ chức ................................................................ 49 Bảng 2.3. Định nghĩa về quản trị tri thức ................................................................... 51 Bảng 2.4. Một số khái niệm về đổi mới sáng tạo ........................................................ 55 Bảng 2.5. Tiêu chí DNNVV ở Việt Nam (2018) ........................................................ 61 Bảng 2.6. Giải thích các biến trong mô hình nghiên cứu ............................................ 68 Bảng 3.1. Quy trình nghiên cứu ................................................................................. 77 Bảng 3.2. Đặc điểm của đối tượng tham gia phỏng vấn sâu là Chuyên gia ................. 81 Bảng 3.3. Đặc điểm cơ bản của doanh nghiệp được phỏng vấn sâu ............................ 81 Bảng 3.4. Các quá trình quản trị tri thức trong doanh nghiệp nhỏ và vừa ................... 89 Bảng 3.5. Mức độ ảnh hưởng của các quá trình QTTT tới ĐMST trong doanh nghiệp nhỏ và vừa ................................................................................................ 91 Bảng 3.6. Thang đo tiếp thu tri thức ........................................................................... 92 Bảng 3.7. Thang đo sáng tạo tri thức .......................................................................... 93 Bảng 3.8. Thang đo lưu trữ tri thức ............................................................................ 93 Bảng 3.9. Thang đo chia sẻ tri thức ............................................................................ 94 Bảng 3.10. Thang đo sử dụng tri thức ........................................................................ 95 Bảng 3.11. Thang đo đổi mới sáng tạo ....................................................................... 95 Bảng 3.12. Tổng hợp các thang đo và biến quan sát bị loại ...................................... 100 vii
  10. Bảng 4.1. Thống kê DNNVV tham gia khảo sát theo khu vực địa lý (n=332) .......... 113 Bảng 4.2. Thông tin về đối tượng trả lời phiếu điều tra ............................................ 113 Bảng 4.3. Cơ cấu mẫu theo sở hữu, quy mô, số năm hoạt động và doanh thu ........... 115 Bảng 4.4. Kết quả đánh giá về tiếp thu tri thức ........................................................ 116 Bảng 4.5. Kết quả đánh giá về sáng tạo tri thức ....................................................... 117 Bảng 4.6. Kết quả đánh giá về lưu trữ tri thức ......................................................... 118 Bảng 4.7. Kết quả đánh giá về chia sẻ tri thức ......................................................... 119 Bảng 4.8. Kết quả đánh giá về sử dụng tri thức ........................................................ 120 Bảng 4.9. Kết quả đánh giá về đổi mới sáng tạo ...................................................... 120 Bảng 4.10. Thống kê mô tả thang đo phân chia theo hình thức sở hữu ..................... 121 Bảng 4.11. Kiểm định sự khác biệt trong đánh giá các nhóm đối tượng theo hình thức sở hữu doanh nghiệp ............................................................................... 123 Bảng 4.12. Thống kê mô tả thang đo phân chia theo khu vực hoạt động .................. 124 Bảng 4.13. Kiểm định sự khác biệt trong đánh giá các nhóm đối tượng theo lĩnh vực hoạt động ................................................................................................ 125 Bảng 4.14. Thống kê mô tả thang đo phân chia theo quy mô doanh nghiệp.............. 126 Bảng 4.15. Kiểm định sự khác biệt trong đánh giá các nhóm đối tượng theo quy mô doanh nghiệp .......................................................................................... 127 Bảng 4.16. Kết quả kiểm định hệ số tin cậy Cronbach Alpha ................................... 129 Bảng 4.17. Kiểm định KMO và Bartlett’s Test của các biến .................................... 130 Bảng 4.18. Ma trận nhân tố xoay cho tất cả các biến quan sát .................................. 131 Bảng 4.19. Đánh giá mức độ phù hợp của mô hình .................................................. 133 Bảng 4.20. Ma trận tương quan và giá trị phân biệt .................................................. 133 Bảng 4.21. Ma trận tương quan và giá trị phân biệt đã điều chỉnh ............................ 134 Bảng 4.22. Hệ số tương quan giữa các nhân tố......................................................... 135 Bảng 4.23. Tóm tắt kết quả hồi quy của mô hình ..................................................... 136 Bảng 4.24. Phân tích phương sai ANOVA ............................................................... 136 Bảng 4.25. Kết quả phân tích hồi quy ...................................................................... 137 Bảng 4.26. Mức độ tác động của các biến độc lập .................................................... 138 Bảng 5.1. Tóm tắt kết quả kiểm định các giả thuyết nghiên cứu ............................... 141 viii
  11. DANH MỤC HÌNH Hình 1.1. Chu trình quản trị tri thức của APO ............................................................ 10 Hình 1.2. Mô hình nghiên cứu của Zheng & cộng sự (2011) ...................................... 35 Hình 1.3. Mô hình nghiên cứu của Teixeira & cộng sự (2019) ................................... 36 Hình 2.1. Mô hình SECI ............................................................................................ 65 Hình 2.2. Mô hình dự kiến ......................................................................................... 68 Hình 3.1. Quy trình nghiên cứu của luận án ............................................................... 75 Hình 4.1. Số lượng doanh nghiệp đang hoạt động theo quy mô doanh nghiệp.......... 107 Hình 4.2. Kết quả sản xuất kinh doanh năm 2020 theo quy mô doanh nghiệp .......... 109 Hình 4.3. ĐMST của doanh nghiệp Việt Nam và các nước ASEAN năm 2015 ........ 110 Hình 4.4. Chi tiêu R&D bình quân/lao động ............................................................ 112 Hình 4.5. Kết quả phân tích CFA ............................................................................. 134 Hình 4.6. Biểu đồ tần số phần dư chuẩn hóa Histogram ........................................... 139 ix
  12. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NGHIÊN CỨU 1. Lý do chọn đề tài Việt Nam được xem như là một nền kinh tế mới nổi với tốc độ tăng trưởng kinh tế cao và ổn định. Tuy nhiên, để Việt Nam tiếp tục có những bước tăng trưởng và phát triển kinh tế như hiện tại, các doanh nghiệp cần phải nâng cao năng lực đổi mới sáng tạo nhằm thích ứng tốt với tốc độ thay đổi nhanh chóng của môi trường kinh doanh bây giờ (Lê Ba Phong, 2021). Trong bối cảnh toàn cầu hóa, công nghệ thay đổi nhanh chóng, nhu cầu của khách hàng đa dạng hơn, các doanh nghiệp phải luôn đổi mới sáng tạo dưới nhiều cách thức khác nhau như đổi mới quy trình sản xuất để cắt giảm chi phí sản xuất hoặc để gia tăng chất lượng sản phẩm (Fazlıoğlu & cộng sự, 2016); hoặc đổi mới marketing để làm tăng sự hài lòng của khách hàng (Gunday & cộng sự, 2011). Đổi mới sáng tạo chính là nhân tố có tính chất quyết định giúp tổ chức tạo ra lợi thế cạnh tranh bền vững để tồn tại và phát triển trong dài hạn. Trong nhiều tài liệu và quy định của pháp luật Việt Nam hiện nay, đổi mới sáng tạo đã được nhắc đến như yếu tố then chốt trong phát triển doanh nghiệp và tăng trưởng kinh tế quốc gia. Nghị quyết Đại hội lần thứ XIII của Đảng và Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2021-2030 nhấn mạnh đổi mới sáng tạo là một động lực quan trọng để phát triển kinh tế-xã hội của đất nước, là vũ khí nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả và sức cạnh tranh của nền kinh tế. Thuật ngữ “Đổi mới sáng tạo” (trong tiếng anh là innovation, viết tắt là ĐMST) được nghiên cứu trong nhiều lĩnh vực, ngành nghề khác nhau và ở nhiều cấp bậc khác nhau. Khái niệm ĐMST của Tổ chức hợp tác và Phát triển kinh tế OECD có thể coi là định nghĩa được chấp nhận và sử dụng rộng rãi nhất trong các nghiên cứu về ĐMST cấp độ tổ chức, theo đó Đổi mới sáng tạo là một sản phẩm và/hoặc quy trình mới hoặc được cải tiến đáng kể so với các sản phẩm hoặc quy trình trước đây của đơn vị và đã được cung cấp cho người dùng tiềm năng (sản phẩm) hoặc được đơn vị sử dụng (quy trình) (OECD, 2018). Khi ĐMST được công nhận là một trong những nhân tố cốt lõi làm nên sự thành công cho tổ chức thì đã có nhiều học giả trên thế giới và ở Việt Nam nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến phạm vi và đặc tính của ĐMST. Các nghiên cứu gần đây cho thấy “Quản trị tri thức” (trong tiếng anh là Knowledge management, viết tắt là QTTT) có ảnh hưởng đến ĐMST. QTTT được hiểu là quá trình lựa chọn, khoanh vùng, lưu trữ, phân loại, chia sẻ và truyền đạt thông tin cần thiết cho hoạt động kinh doanh của một tổ chức nhằm nâng cao hiệu quả và khả năng cạnh tranh của tổ chức. Doanh nghiệp có thể áp dụng QTTT để bù đắp những lỗ hổng, thiếu hụt về tri thức, kết hợp kiến thức trong nội bộ và kiến thức bên ngoài tổ 1
  13. chức, bên cạnh đó làm cho khối lượng kiến thức của tổ chức trở nên dễ sử dụng hơn cho hoạt động ĐMST. Khi xem xét ảnh hưởng của QTTT đến ĐMST, các nhà nghiên cứu đã sử dụng nhiều cơ sở lý thuyết khác nhau để làm nền tảng. Một số lý thuyết được nhắc đến trong nghiên cứu là lý thuyết quản trị dựa trên nguồn lực (Alegre & cộng sự, 2011); lý thuyết doanh nghiệp từ góc nhìn tri thức (Zheng & cộng sự, 2011; Andreeva & cộng sự, 2011) và lý thuyết năng lực động (Zheng & cộng sự, 2011). Mỗi lý thuyết cho một đóng góp nhất định, giúp làm rõ bản chất hơn bản chất ảnh hưởng của QTTT đến ĐMST. Lý thuyết quản trị dựa trên nguồn lực cho rằng môi trường bên trong tổ chức chính là yếu tố giải thích kết quả hoạt động vượt trội của tổ chức. Vì vậy, tổ chức nên tập trung vào các nguồn lực có giá trị, hiếm và khó bắt chước như danh tiếng, năng lực đổi mới sáng tạo, tri thức, khả năng ứng biến linh hoạt. Lý thuyết doanh nghiệp từ góc nhìn tri thức được xem là phát triển từ lý thuyết dựa vào nguồn lực. Theo lý thuyết này, tri thức là yếu tố trọng tâm xác định biên giới doanh nghiệp và đều nhận mạnh tầm quan trọng của việc tiếp nhận, lưu trữ, nhân rộng, chuyển giao và sáng tạo tri thức trong tổ chức. Lý thuyết năng lực động chỉ ra doanh nghiệp liên tục tích hợp, tái cấu trúc, làm mới và tái tạo các nguồn lực tri thức nhằm đáp ứng với những thay đổi của môi trường kinh doanh, duy trì lợi thế cạnh tranh. Nếu không có năng lực động, nguồn lực ban đầu của các doanh nghiệp có thể nhanh chóng bị cạn kiệt, bị loại bỏ và sẽ không hiệu quả khi chuyển đổi các nguồn lực thành lợi thế cạnh tranh (Zollo & Winter, 2002). Lý thuyết năng lực động đã khắc phục hạn chế của các lý thuyết quản trị dựa trên nguồn lực và doanh nghiệp từ góc nhìn tri thức. Lý thuyết quản trị dựa trên nguồn lực bị phê phán là bỏ qua biến động của môi trường, bỏ qua sự thay đổi các nguồn lực khi có cú sốc từ bên ngoài (Nguyễn Văn Thắng & cộng sự, 2015). Đối với lý thuyết doanh nghiệp từ góc nhìn tri thức, các học giả đại diện cho lý thuyết này đều cho rằng tri thức là nguồn gốc của lợi thế cạnh tranh, nhưng không làm rõ nguồn gốc của cạnh tranh là tri thức (knowledge) hay là các quá trình tri thức (knowledge processes) (Nguyễn Văn Thắng & cộng sự, 2015). Do vậy, quan điểm tri thức dựa trên lý thuyết năng lực động đã giải thích chính xác hơn khả năng tái tạo nguồn lực để duy trì lợi thế cạnh tranh bền vững cho doanh nghiệp. Tổng quan nghiên cứu trên thế giới và tại Việt Nam cho thấy hiện nay đã có nhiều nghiên cứu về ảnh hưởng của quá trình QTTT tới ĐMST trong doanh nghiệp. Tuy vậy, các nghiên cứu thực nghiệm về QTTT thường lấy bối cảnh là các doanh nghiệp có quy mô lớn; các doanh nghiệp trong lĩnh vực công nghệ cao; doanh nghiệp thực hiện quy trình quản trị và chiến lược quản trị tri thức chuyên nghiệp và xem việc áp dụng quản trị tri thức để đổi 2
  14. mới sáng tạo là một lợi thế cạnh tranh của mình (Liao, 2007; Donate & Guadamillas, 2011; Nguyen Ngoc Thang & Pham Anh Tuan, 2020; Lê Ba Phong, 2021) và ít tập trung vào đối tượng nghiên cứu là các DNNVV. Một vài nghiên cứu trước đây đã chỉ ra rằng DNNVV thiếu hệ thống QTTT (McAdam & Reid, 2001; Wong & Aspinwall, 2005; Desouza & Awazu, 2006), và nếu có thực hiện thì quy trình QTTT thường đơn giản hơn các doanh nghiệp có quy mô lớn (Hutchinson & Quintas, 2008). Tuy vậy, không có nghĩa việc áp dụng QTTT ít ảnh hưởng đến hoạt động đổi mới sáng tạo của những tổ chức này (Soon & Zainol, 2011; Durst & Edvardsson, 2012; Bhanumathi, 2014). Tại Việt Nam, số lượng doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) chiếm 98% tổng số doanh nghiệp ở Việt Nam, đóng góp tới gần 41,24% tổng số vốn và 42,11% cơ hội việc làm (Bộ Kế hoạch đầu tư, 2020). Bên cạnh đó, khối DNNVV đóng vai trò quan trọng trong tăng trưởng bền vững, đảm bảo an sinh xã hội và giảm nghèo. Chính vì vậy việc nâng cao năng lực cạnh tranh nhằm giúp những tổ chức này phát triển theo hướng tích cực và bền vững là rất cần thiết. Tuy các tổ chức đều bắt đầu nhận thức được tầm quan trọng của đổi mới sáng tạo nhưng thực tế cho thấy khả năng này của các DNNVV tại Việt Nam chưa đạt được như kỳ vọng. Theo khảo sát của CIEM năm 2015, tỷ lệ DNNVV tiến hành đổi mới quy trình giảm từ 15% vào năm 2005 xuống còn 5% vào năm 2015 (trích dẫn trong Lê Quốc Hội & cộng sự, 2022, 23). Đặc điểm thường thấy ở DNNVV đó là có nhiều hạn chế về vốn và nguồn lực, việc thực hiện hoạt động ĐMST dựa vào các khoản tài chính lớn, ví dụ như đầu tư để thay đổi công nghệ có thể không phù hợp. Vì vậy, việc nghiên cứu và phát hiện các yếu tố tiền đề, sẵn có như quản trị tri thức để tăng cường hoạt động đổi mới sáng tạo cho DNNVV là thật sự cần thiết. Tại Việt Nam gần đây đã có một số nghiên cứu về ảnh hưởng của quản trị tri thức đến đổi mới sáng tạo tại doanh nghiệp, nhưng phần lớn các nghiên cứu chỉ tập trung tìm hiểu tác động riêng rẽ của một hoặc một vài quá trình của quản trị tri thức (Nguyen Ngoc Thang & Pham Anh Tuan, 2020; Lê Ba Phong, 2021) đến đổi mới sáng tạo của tổ chức. Trong khi đó, một số nghiên cứu trên thế giới chứng minh rằng nhiều quá trình quản trị tri thức có ảnh hưởng đến đổi mới sáng tạo trong doanh nghiệp (Obeidat & cộng sự, 2016; Teixeira & cộng sự, 2019). Bên cạnh đó, việc xác định các quá trình quản trị tri thức trong nghiên cứu chủ yếu là kế thừa từ các nghiên cứu trước mà chưa có sự đánh giá tính phù hợp của các quá trình nghiên cứu này trong bối cảnh nghiên cứu là DNNVV tại Việt Nam. Chính vì vậy, việc xác định các quá trình quản trị tri thức tồn tại trong DNNVV ở Việt Nam và đánh giá ảnh hưởng của những quá trình này đến hoạt động đổi mới sáng tạo sẽ đưa ra một bức tranh toàn diện về quản trị tri thức và đổi mới sáng tạo tại các doanh nghiệp nhỏ và vừa. 3
  15. Như vậy, từ những yêu cầu về lý luận và thực tiễn nêu trên, đề tài “Ảnh hưởng của quản trị tri thức tới đổi mới sáng tạo trong doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Việt Nam” kỳ vọng sẽ đóng góp nhiều về mặt học thuật cũng như đóng góp về mặt thực tiễn. Về mặt lý luận, luận án sẽ tổng kết, hệ thống hóa các nội dung liên quan đến quản trị tri thức và đổi mới sáng tạo, đặc biệt tập trung vào nghiên cứu sự ảnh hưởng của quản trị tri thức tới đổi mới sáng tạo trong doanh nghiệp nhỏ và vừa. Luận án sẽ trình bày tổng quan các công trình nghiên cứu trong và ngoài nước để từng bước hoàn thiện nguồn tài liệu tham khảo cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam. Bên cạnh đó, thông qua các phương pháp nghiên cứu định tính và định lượng, luận án mong muốn nghiên cứu và làm rõ các vấn đề: (1) Thực trạng quản trị tri thức và đổi mới sáng tạo trong DNNVV tại Việt Nam; (2) Xây dựng mô hình đánh giá ảnh hưởng của quản trị tri thức tới đổi mới sáng tạo trong DNNVV của Việt Nam; (3) Đánh giá ảnh hưởng của QTTT đến ĐMST trong DNNVV. Từ đó đưa ra các hàm ý quản trị về mặt thực tiễn phù hợp trong bối cảnh DNNVV Việt Nam. 2. Mục tiêu nghiên cứu Luận án thực hiện với mục tiêu chung đó là đánh giá ảnh hưởng của quản trị tri thức tới đổi mới sáng tạo trong doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Việt Nam. Trên cơ sở đó, Luận án đặt ra các mục tiêu cụ thể như sau: Thứ nhất, hệ thống hóa lý luận về quản trị tri thức và đổi mới sáng tạo trong doanh nghiệp nhỏ và vừa. Thứ hai, xây dựng thang đo phù hợp cho các nhân tố: (1) tiếp thu tri thức, (2) sáng tạo tri thức, (3) lưu trữ tri thức, (4) chia sẻ tri thức, (5) sử dụng tri thức, (6) đổi mới sáng tạo; Thứ ba, xây dựng mô hình và lượng hóa ảnh hưởng của các quá trình quản trị tri thức tới đổi mới sáng tạo trong DNNVV. Thứ tư, phân tích sự khác nhau về quản trị tri thức và đổi mới sáng tạo theo các nhóm đối tượng DNNVV được khảo sát (phân loại theo lĩnh vực kinh doanh, hình thức sở hữu, và quy mô doanh nghiệp). Thứ năm, đề xuất các hàm ý quản trị để giúp các nhà quản lý trong quá trình xây dựng và triển khai quản trị tri thức nhằm nâng cao đổi mới sáng tạo trong DNNVV. Để đạt được các mục tiêu trên, luận án đi trả lời cho những câu hỏi nghiên cứu sau: Câu hỏi 1: Quản trị tri thức trong DNNVV tại Việt Nam là gì và bao gồm những quá trình nào? 4
  16. Câu hỏi 2: Quản trị tri thức ảnh hưởng như thế nào tới đổi mới sáng tạo trong DNNVV tại Việt Nam? Câu hỏi 3: Có sự khác nhau về quy mô doanh nghiệp, hình thức sở hữu, và lĩnh vực hoạt động của DNNVV tại Việt Nam khi đánh giá về quản trị tri thức và đổi mới sáng tạo trong tổ chức của mình hay không? Câu hỏi 4: Các hàm ý quản trị, khuyến nghị nào cần thiết nhằm đẩy mạnh quá trình quản trị tri thức từ đó gia tăng đổi mới sáng tạo trong DNNVV tại Việt Nam? 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của Luận án là ảnh hưởng của quản trị tri thức đến đổi mới sáng tạo trong doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Việt Nam. Trong đó, quản trị tri thức là tích hợp của các quá trình khác nhau liên quan đến tri thức của tổ chức nhằm tăng năng suất, lợi nhuận và khả năng phát triển của tổ chức; đổi mới sáng tạo là các hoạt động của doanh nghiệp trong việc cải tiến các sản phẩm hiện có hoặc phát triển sản phẩm mới; cải tiến quy trình vận hành hiện có hoặc phát triển quy trình vận hành mới nhằm cải thiện hiệu suất hoạt động so với đối thủ cạnh tranh chính và so với chính bản thân doanh nghiệp trong các năm trước. Luận án xem xét quản trị tri thức và đổi mới sáng tạo ở cấp độ tổ chức và không tập trung nghiên cứu ở cấp độ cá nhân. Khách thể nghiên cứu: Luận án tập trung nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị tri thức tới đổi mới sáng tạo trong các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Việt Nam. Những doanh nghiệp này phải thỏa mãn 2 tiêu chuẩn, bao gồm là những doanh nghiệp có quy mô vốn và lao động thỏa mãn tiêu chuẩn được quy định trong “Nghị định số 39/2018/NĐ-CP ngày 11 tháng 3 năm 2018 về Quy định chi tiết một số điều của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa” và hoạt động liên tục 3 năm tại thời điểm phỏng vấn. Không gian nghiên cứu: Luận án nghiên cứu DNNVV tại Việt Nam. Khảo sát thực hiện ở DNNVV trên địa bàn thành phố Hà Nội, Đà Nẵng, thành phố Hồ Chí Minh và một số khu vực khác của Việt Nam. Phạm vi về thời gian: Luận án nghiên cứu dữ liệu thứ cấp thu thập từ năm 2012- 2022, dữ liệu sơ cấp thu thập năm 2021-2022. 4. Phương pháp nghiên cứu và quy trình nghiên cứu 4.1. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp phân tích, so sánh và tổng hợp: 5
  17. Số liệu thứ cấp được thu thập từ các công trình nghiên cứu trong nước và nước ngoài được phân tích, so sánh và tổng hợp để hình thành khung lý thuyết, mô hình và các giả thuyết nghiên cứu. Phương pháp nghiên cứu định tính - phỏng vấn sâu Nghiên cứu định tính với phương pháp phỏng vấn sâu với mẫu lựa chọn là 5 chuyên gia là giảng viên, nghiên cứu viên trong lĩnh vực quản trị tri thức và đổi mới sáng tạo và 12 DNNVV tại ba thành phố lớn: Hà Nội, Đà Nẵng và Hồ Chí Minh. Mục đích phỏng vấn sâu là kiểm tra mức độ phù hợp của các nhân tố và các quan sát dự định sử dụng để nghiên cứu. Các thang đo của các biến nghiên cứu được tác giả sử dụng trong luận án phần lớn được tổng hợp từ các nghiên cứu trước đây trên thế giới. Việc phỏng vấn các nhà quản trị của các DNNVV ở Việt Nam là cần thiết để tìm ra nhóm nhân tố phù hợp với điều kiện Việt Nam và điều kiện cụ thể của nhóm ngành doanh nghiệp có quy mô nhỏ và vừa. Phương pháp nghiên cứu định lượng - điều tra khảo sát Phương pháp định lượng và điều tra khảo sát được thực hiện sau bước phỏng vấn sâu. Phương pháp này đòi hỏi phải xây dựng bảng hỏi để thực hiện điều tra khảo sát. Phương pháp này gồm hai giai đoạn: Giai đoạn 1: Nghiên cứu định lượng sơ bộ qua phương pháp khảo sát bảng hỏi với 102 DNNVV tại Hà Nội. Mục đích của nghiên cứu sơ bộ là giảm thiểu các sai sót có thể xảy ra trong quá trình thu thập dữ liệu như: từ ngữ gây hiểu sai nội dung câu hỏi; trình tự câu hỏi chưa hợp lý. Giai đoạn 2: Nghiên cứu định lượng chính thức với mẫu nghiên cứu là 332 DNNVV tại Việt Nam. Kết quả khảo sát sau khi thu thập được tác giả sử dụng để đánh giá lại độ tin cậy thang đo Cronbach’s Alpha, phân tích khẳng định nhân tố (CFA) với mô hình đo lường và mô hình với dữ liệu khảo sát thực tế. Sau đó nghiên cứu sử dụng phân tích tương quan và phân tích hồi quy bội kiểm định các giả thuyết nghiên cứu. 4.2. Quy trình nghiên cứu Quy trình nghiên cứu gồm có 5 bước chính: (1) Tổng quan nghiên cứu; (2) Nghiên cứu định tính; (3) Nghiên cứu định lượng sơ bộ; (4) Nghiên cứu chính thức; và (5) Hoàn thiện báo cáo. Các bước trong quy trình nghiên cứu sẽ được trình bày chi tiết tại mục 3.1.1, chương 3 của Luận án. 5. Những đóng góp mới của luận án Đóng góp về phương diện lý luận Thứ nhất, luận án đã vận dụng kết hợp lý thuyết quản trị dựa vào nguồn lực, lý thuyết doanh nghiệp từ góc nhìn tri thức, lý thuyết năng lực động để xây dựng mô 6
  18. hình nghiên cứu đánh giá ảnh hưởng của các quá trình quản trị tri thức tới hoạt động đổi mới sáng tạo ở cấp độ tổ chức. Luận án thực hiện phỏng vấn sâu xác định mức độ phù hợp của mô hình và tiến hành các điều chỉnh cần thiết, bổ sung biến quan sát “Doanh nghiệp khuyến khích nhân viên tiếp thu kiến thức từ các nguồn khác nhau” cho thang đo Tiếp thu tri thức, đây là một chỉ bảo quan trọng phù hợp với đặc điểm khan hiếm nguồn lực của DNNVV tại Việt Nam. Bên cạnh đó, luận án bổ sung biến quan sát “Doanh nghiệp chúng tôi ứng dụng công nghệ thông tin trong quá trình lưu trữ tài liệu” cho thang đo Lưu trữ tri thức. Thứ hai, bằng chứng thực nghiệm của luận án này chỉ ra các quá trình quản trị tri thức đều có ảnh hưởng tích cực đến đổi mới sáng tạo trong DNNVV, thứ tự mức độ ảnh hưởng từ cao đến thấp là (1) chia sẻ tri thức; (2) sử dụng tri thức; (3) lưu trữ tri thức, (4) sáng tạo tri thức, (5) tiếp thu tri thức. Việc đánh giá và thử nghiệm các giả thuyết được phát triển trong luận án này góp phần luận giải một số kết luận và tranh luận trong các nghiên cứu trước đây về chiều ảnh hưởng của các quá trình chia sẻ tri thức và quá trình lưu trữ tri thức tới đổi mới sáng tạo trong doanh nghiệp. Đóng góp về phương diện thực tiễn Thứ nhất, luận án đã giúp cung cấp một bức tranh tổng thể, phản ánh thực trạng về quá trình quản trị tri thức và hoạt động đổi mới sáng tạo tồn tại trong DNNVV được khảo sát. Thứ hai, dựa trên các đặc điểm của DNNVV tại Việt Nam, luận án đưa ra một số khuyến nghị để những tổ chức này áp dụng quản trị tri thức hiệu quả, hướng tới thực hiện hoạt động đổi mới sáng tạo tốt hơn nhằm tăng lợi thế cạnh tranh trong dài hạn. 6. Bố cục của luận án Luận án bao gồm 3 phần chính với kết cấu như sau: Phần mở đầu gồm: Lý do nghiên cứu; mục tiêu, đối tượng, phạm vi, phương pháp nghiên cứu, những đóng góp mới của nghiên cứu và kết cấu của Luận án Phần nội dung gồm có 5 chương: Chương 1: Tổng quan nghiên cứu về quản trị tri thức và đổi mới sáng tạo trong doanh nghiệp. Trong chương này tác giả trình bày tổng quan nghiên cứu về quản trị tri thức, đổi mới sáng tạo, và ảnh hưởng của quản trị tri thức và đổi mới sáng tạo, từ đó chỉ ra khoảng trống nghiên cứu và đề xuất nghiên cứu của luận án. Chương 2: Cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu. Chương này sẽ trình bày hệ thống cơ sở lý luận về ảnh hưởng quản trị tri thức và đổi mới sáng tạo và đưa ra mô hình nghiên cứu dự kiến. 7
  19. Chương 3: Phương pháp nghiên cứu. Chương này trình bày nội dung cơ bản về việc thiết kế nghiên cứu, thang đo và bảng hỏi, mẫu điều tra và cách thu thập dữ liệu, phân tích dữ liệu. Chương 4: Kết quả nghiên cứu. Chương này trình bày các kết quả phân tích dữ liệu và kiểm định các giả thuyết nghiên cứu. Chương 5: Thảo luận và khuyến nghị. Chương này trình bày một số khuyến nghị khi áp dụng quản trị tri thức và đổi mới sáng tạo trong các doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam. Phần kết luận tổng kết những đóng góp mới của nghiên cứu cũng như trình bày những hạn chế của Luận án. 8
  20. CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VỀ QUẢN TRỊ TRI THỨC VÀ ĐỔI MỚI SÁNG TẠO TRONG DOANH NGHIỆP 1.1. Tổng quan nghiên cứu về quản trị tri thức trong doanh nghiệp Trên thế giới, song song với ra đời và phát triển mạnh mẽ của các nền kinh tế tri thức từ những năm cuối thập kỷ 1980s, các nghiên cứu về quản trị tri thức xuất hiện và phổ biến trong các nghiên cứu lĩnh vực quản trị. Quản trị tri thức được tiếp cận dưới nhiều góc độ khác nhau, phụ thuộc vào quan điểm và lĩnh vực nghiên cứu của mỗi nhà nghiên cứu. Đỗ Thị Ngọc & cộng sự (2020) đã tổng hợp ba quan điểm khác nhau về quản trị tri thức. (1) Quản trị tri thức xuất phát từ quan điểm kinh doanh. Theo quan điểm này, quản trị tri thức được định nghĩa là một hoạt động kết nối trực tiếp giữa tài sản trí tuệ của tổ chức với kết quả hoạt động kinh doanh. Theo đó, quản trị tri thức là cách tiếp cận kết hợp và tích hợp để sáng tạo, nắm bắt, tổ chức, truy cập và sử dụng tài sản trí tuệ của tổ chức. (2) Quản trị tri thức từ quan điểm khoa học nhận thức và khoa học tri thức. Theo quan điểm này, tri thức là những hiểu biết, và bí quyết thực tiễn mà tất cả chúng ta đều có. Theo thời gian, tri thức chuyển hóa thành các biểu hiện khác như sách, công nghệ, thực tiễn và truyền thống trong các loại hình tổ chức. Sự chuyển hóa này làm cho tri thức được sử dụng một cách hiệu quả hơn chính là quá trình quản trị tri thức. (3) Quản trị tri thức từ góc độ công nghệ. Theo quan điểm này, một hệ thống quản trị tri thức là một kho lưu trữ ảo cho các thông tin của tổ chức. Quản trị tri thức giúp tri thức trở nên sẵn có, dễ dàng tiếp cận và sử dụng. Trong các nghiên cứu về QTTT trong doanh nghiệp, các khái niệm QTTT đưa ra thường xuất phát từ quan điểm kinh doanh kết hợp với quan điểm tiếp cận từ góc độ công nghệ (Đỗ Thị Ngọc & cộng sự, 2020). Theo đó, có thể xem xét quản trị tri thức là quy trình, hoạt động, năng lực, chiến lược của tổ chức nhằm nắm bắt, sáng tạo, chia sẻ, phân phối và áp dụng tri thức. Dựa trên tổng quan các công trình nghiên cứu trước đây, tác giả đưa ra một số hướng nghiên cứu chính về QTTT trong tổ chức nói chung và QTTT trong DNNVV nói riêng. Thứ nhất, nghiên cứu về quy trình quản trị tri thức trong tổ chức. Tập hợp các quá trình, hoạt động được khái quát hóa thành khái niệm quy trình quản trị tri thức (Knowledge management process) hoặc chu trình quản trị tri thức (Knowledge management cycle). Theo Tổ chức Năng suất châu Á - APO (2011), chu 9
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
102=>0