intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án Tiến sĩ Tài chính - Ngân hàng: Tiếp cận tín dụng của hộ gia đình ở khu vực nông thôn đồng bằng sông Hồng

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:175

7
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận án Tiến sĩ Tài chính - Ngân hàng "Tiếp cận tín dụng của hộ gia đình ở khu vực nông thôn đồng bằng sông Hồng" trình bày các nội dung chính sau: Cơ sở lý luận về tiếp cận tín dụng hộ gia đình nông thôn; Một số khuyến nghị nhằm phát triển tín dụng nông nghiệp nông thôn Việt Nam.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Tài chính - Ngân hàng: Tiếp cận tín dụng của hộ gia đình ở khu vực nông thôn đồng bằng sông Hồng

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN ---o0o--- NGUYỄN THỊ BÍCH HẰNG TIẾP CẬN TÍN DỤNG CỦA HỘ GIA ĐÌNH Ở KHU VỰC NÔNG THÔN ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG LUẬN ÁN TIẾN SĨ NGÀNH TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG HÀ NỘI - 2023
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN ---o0o--- NGUYỄN THỊ BÍCH HẰNG TIẾP CẬN TÍN DỤNG CỦA HỘ GIA ĐÌNH Ở KHU VỰC NÔNG THÔN ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG Chuyên ngành: TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG Mã số: 9340201 LUẬN ÁN TIẾN SĨ Người hướng dẫn khoa học: 1. PGS.TS. ĐỖ HỒNG NHUNG 2. TS. NGUYỄN VIỆT CƯỜNG HÀ NỘI - 2023
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết luận trong luận án là trung thực, có nguồn gốc cụ thể rõ ràng. Các kết quả của luận án chưa từng được công bố trong bất cứ công trình khoa học nào. Hà Nội, ngày tháng năm 2023 Tác giả luận án Nguyễn Thị Bích Hằng
  4. ii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ...........................................................................................................i MỤC LỤC ..................................................................................................................... ii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ..............................................................................v DANH MỤC HÌNH ......................................................................................................vi DANH MỤC BẢNG BIỂU ........................................................................................ vii MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu ....................................................................1 2. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu ............................................................................4 2.1. Mục tiêu nghiên cứu..........................................................................................4 2.2. Câu hỏi nghiên cứu ...........................................................................................5 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................5 3.1. Đối tượng nghiên cứu .......................................................................................5 3.2. Phạm vi nghiên cứu ...........................................................................................5 4. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................6 4.1. Phương pháp nghiên cứu định tính ...................................................................6 4.2. Phương pháp nghiên cứu định lượng ................................................................6 5. Những đóng góp của luận án ................................................................................7 6. Kết cấu của luận án ...............................................................................................9 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU ............................................................10 1.1. Các nghiên cứu về nhân tố bên trong hộ gia đình tác động tới tiếp cận tín dụng của hộ ...............................................................................................................10 1.2. Các nhân tố bên ngoài hộ gia đình tác động tới tiếp cận tín dụng của hộ ...16 1.3. Khoảng trống nghiên cứu.................................................................................19 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TIẾP CẬN TÍN DỤNG CỦA HỘ GIA ĐÌNH NÔNG THÔN ..............................................................................................................21 2.1. Khái quát tín dụng nông thôn..........................................................................21 2.1.1. Khái niệm về tín dụng nông thôn .................................................................21 2.1.2. Vai trò của tín dụng nông thôn đối với nền kinh tế .....................................22 2.2. Những vấn đề cơ bản về tiếp cận tín dụng .....................................................23
  5. iii 2.2.1. Lý thuyết về thị trường tín dụng ..................................................................23 2.2.2. Khái niệm về tiếp cận tín dụng ....................................................................28 2.2.3. Những nhân tố ảnh hưởng tới tiếp cận tín dụng của hộ gia đình .................32 2.3. Ảnh hưởng của tiếp cận tín dụng tới phúc lợi hộ gia đình ...........................46 2.3.1. Tác động tích cực .........................................................................................46 2.3.2. Tác động tiêu cực .........................................................................................48 CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................50 3.1. Khung nghiên cứu của luận án ........................................................................50 3.2. Quy trình nghiên cứu........................................................................................51 3.3. Lựa chọn địa bàn nghiên cứu và mẫu nghiên cứu .........................................52 3.4. Phương pháp thu thập dữ liệu .........................................................................53 3.5. Phương pháp xử lý số liệu ................................................................................56 3.5.1. Phương pháp thống kê mô tả và so sánh ......................................................56 3.5.2. Các mô hình hồi quy ....................................................................................56 CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..................................................................61 4.1. Thực trạng tín dụng nông thôn Việt Nam ......................................................61 4.1.1. Đặc điểm thị trường tín dụng nông thôn Việt Nam .....................................61 4.1.2. Chính sách tín dụng nông nghiệp và nông thôn Việt Nam ..........................66 4.2. Thực trạng tiếp cận tín dụng nông thôn đồng bằng sông Hồng ...................68 4.3. Kết quả nghiên cứu ...........................................................................................71 4.3.1. Thống kê mô tả ............................................................................................71 4.3.2. Thực trạng tiếp cận tín dụng tại địa bàn nghiên cứu ....................................76 4.3.3. Biến số và các giả thuyết của mô hình sử dụng ...........................................86 4.3.4. Kết quả ước lượng ........................................................................................89 CHƯƠNG 5: THẢO LUẬN KẾT QUẢ VÀ MỘT SỐ KHUYẾN NGHỊ ............133 5.1. Thảo luận kết quả nghiên cứu .......................................................................133 5.2. Định hướng tín dụng nông nghiệp nông thôn của Chính phủ ....................135 5.3. Các khuyến nghị với Chính phủ ....................................................................135 5.3.1. Khuyến khích phát triển liên kết liên doanh trong sản xuất nông nghiệp nông thôn để tận dụng nguồn vốn vay chính thức trong nền kinh tế ............................135
  6. iv 5.3.2. Đảm bảo sự đồng bộ giữa chính sách tín dụng cho nông nghiệp nông thôn và các chính sách liên quan khác ..............................................................................136 5.4. Khuyến nghị đối với các tổ chức tín dụng ....................................................137 5.5. Khuyến nghị đối với người dân .....................................................................137 KẾT LUẬN ................................................................................................................138 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CỦA TÁC GIẢ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN ...........................................................................................139 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................140 PHỤ LỤC ...................................................................................................................152
  7. v DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TT CHỮ VIẾT TẮT NỘI DUNG ĐẦY ĐỦ 1 BTNMT Bộ tài nguyên môi trường 2 ĐBSH Đồng bằng sông Hồng 3 GDP Gross domestic product (Tổng sản phẩm quốc nội) 4 GSO General statistics office (Tổng cục Thống kê) 5 LĐNN Lao động nông nghiệp 6 NN Nông nghiệp 7 NHCS (VBSP) Ngân hàng Chính sách (Vietnam bank for social policies) 8 NHNN Ngân hàng Nông nghiệp (Agribank) 9 NHTM Ngân hàng thương mại 10 NNNT Nông nghiệp nông thôn 11 OECD Tổ chức Hợp tác và Phát triển kinh tế (Organization for economic co-operation and development) 12 Quỹ TD Quỹ tín dụng 13 SBV Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam (State bank of Vietnam) 14 THCS, THPT Trung học cơ sở, Trung học phổ thông 15 TN, NN Thu nhập, nông nghiệp 16 TT Thông tư
  8. vi DANH MỤC HÌNH Hình 2.1. Mối quan hệ giữa 3 thành tố thuộc hệ thống tài chính ..................................21 Hình 2.2. Mối quan hệ giữa lợi nhuận kỳ vọng và lãi suất cho vay ..............................25 Hình 2.3. Khung nhận diện các rào cản tín dụng của hộ ...............................................30 Hình 2.4. Mối quan hệ giữa tiếp cận tín dụng và rào cản tín dụng ...............................32 Hình 3.1. Khung nghiên cứu của luận án ......................................................................50 Hình 3.2. Quy trình nghiên cứu .....................................................................................52 Hình 3.3. Phương pháp thu thập dữ liệu........................................................................54 Hình 4.1. Cấu phần thị trường tín dụng nông nghiệp và nông thôn ..............................62 Hình 4.2. Dư nợ và tăng trưởng thị trường tín dụng nông nghiệp ................................63 Hình 4.3. Chính sách hỗ trợ phát triển tín dụng NN&NT .............................................67 Hình 4.4. Tỷ lệ xã có ngân hàng, chi nhánh ngân hàng, quỹ tín dụng nhân dân (%) ...69 Hình 4.5. Tỷ lệ hộ được vay vốn trong tổng số hộ có nhu cầu vay...............................70 Hình 4.6. Nguồn vốn vay của các hộ gia đình ..............................................................76 Hình 4.7. Kết quả phân tích nhân tố khẳng định CFA ................................................115 Hình 4.8. Kết quả ước lượng mô hình SEM theo mô hình lý thuyết ..........................117 Hình 4.9. Kết quả phân tích nhân tố khẳng định CFA ................................................124 Hình 4.10. Kết quả ước lượng mô hình SEM theo mô hình lý thuyết ........................126
  9. vii DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 3.1. Tỷ trọng số hộ sống ở nông thôn các tỉnh ĐBSH năm 2020 ........................53 Bảng 3.2. Cách thức thu thập dữ liệu ............................................................................55 Bảng 4.1. Các đơn vị sản xuất nông nghiệp ..................................................................61 Bảng 4.2. Đặc điểm các tổ chức cho vay trên thị trường ..............................................65 Bảng 4.3. Tỷ lệ hộ có nhu cầu vay vốn trên tổng số hộ tại khu vực nông thôn ............68 Bảng 4.4. Tỷ lệ hộ sản xuất nông nghiệp tại nông thôn được vay vốn theo nguồn vay (%) ...70 Bảng 4.4. Một số thông tin về hộ ..................................................................................71 Bảng 4.5. Một số thông tin về các nguồn vay ...............................................................72 Bảng 4.6. Thông tin về các khoản vay ..........................................................................73 Bảng 4.7. Mục đích vay theo đơn đề nghị .....................................................................74 Bảng 4.8. Mục đích vay thực tế hộ sử dụng ..................................................................74 Bảng 4.9. Tỷ lệ các hộ thực hiện đúng mục đích khoản vay theo đơn đề nghị.............75 Bảng 4.10. Tỷ lệ các hộ thực hiện vay vốn có thế chấp ................................................75 Bảng 4.11. Tài sản hộ dùng để thế chấp ........................................................................76 Bảng 4.12. Việc sử dụng nguồn vay theo địa phương ..................................................77 Bảng 4.13. Việc sử dụng nguồn vay theo nhóm tuổi ....................................................78 Bảng 4.14. Việc sử dụng nguồn vay theo trình độ giáo dục của chủ hộ .......................79 Bảng 4.15. Nghề nghiệp của chủ hộ và nguồn vốn vay ................................................79 Bảng 4.16. Nguồn thu nhập chính của hộ và nguồn vốn vay ........................................80 Bảng 4.17. Loại hình sản xuất nông nghiệp và nguồn vốn vay ....................................81 Bảng 4.18. Mạng lưới xã hội và nguồn vốn vay ...........................................................82 Bảng 4.19. Lao động và nguồn vốn vay ........................................................................83 Bảng 4.20. Đất đai và nguồn vốn vay ...........................................................................83 Bảng 4.21. Thu nhập và nguồn vốn vay ........................................................................84 Bảng 4.22. Sự khác biệt về số tiền vay theo nhóm tuổi ................................................85 Bảng 4.23. Nghề nghiệp của chủ hộ và số tiền vay.......................................................85 Bảng 4.24. Nguồn thu nhập chính của hộ và số tiền vay ..............................................85 Bảng 4.25. Mô tả biến ...................................................................................................86 Bảng 4.26. Giả thuyết mô hình ......................................................................................87
  10. viii Bảng 4.27. Kết quả kiểm định sự tin cậy thang đo nhân tố thủ tục vay vốn .................89 Bảng 4.28. Kết quả kiểm định sự tin cậy thang đo nhân tố chi phí vay ........................90 Bảng 4.29. Kết quả kiểm định sự tin cậy thang đo nhân tố mức độ hiểu biết về nguồn vay .90 Bảng 4.30. Kết quả kiểm định sự tin cậy thang đo nhân tố thói quen vay vốn .............91 Bảng 4.31. Kết quả kiểm định sự tin cậy thang đo nhân tố thói quen vay vốn lần 2 ....91 Bảng 4.32. Kết quả kiểm định sự tin cậy thang đo nhân tố mức e ngại rủi ro ..............92 Bảng 4.33. Kết quả kiểm định sự tin cậy thang đo nhân tố mức e ngại rủi ro lần 2 .....92 Bảng 4.34. Kết quả phân tích khám phá nhân tố ảnh hưởng đến việc quyết định lựa chọn tham gia thị trường tín dụng ......................................................................93 Bảng 4.35. Khả năng tham gia vào thị trường tín dụng chính thức của hộ gia đình .....95 Bảng 4.36. Tác động biên của các biến .........................................................................96 Bảng 4.37. Khả năng tham gia vào thị trường tín dụng phi chính thức của hộ gia đình ......98 Bảng 4.38. Tác động biên của các biến .........................................................................99 Bảng 4.39. Số tiền vay chính thức của hộ gia đình .....................................................100 Bảng 4.40. Số tiền vay thị trường tín dụng phi chính thức của hộ gia đình ................102 Bảng 4.41. Hạn chế tín dụng của hộ ............................................................................104 Bảng 4.42. Tác động biên của các biến .......................................................................106 Bảng 4.43. Kết quả kiểm định sự tin cậy thang đo nhân tố quyết định lựa chọn ........107 Bảng 4.44. Kết quả kiểm định sự tin cậy thang đo nhân tố thủ tục vay vốn ...............108 Bảng 4.45. Kết quả kiểm định sự tin cậy thang đo nhân tố lãi suất ............................108 Bảng 4.46. Kết quả kiểm định sự tin cậy thang đo nhân tố kỳ hạn vay ......................109 Bảng 4.47. Kết quả kiểm định sự tin cậy thang đo nhân tố mức độ hiểu biết về tổ chức..109 Bảng 4.48. Kết quả kiểm định sự tin cậy thang đo nhân tố khoảng cách ...................110 Bảng 4.49. Kết quả kiểm định sự tin cậy thang đo nhân tố hạn mức tín dụng ...........110 Bảng 4.50. Kết quả kiểm định sự tin cậy thang đo nhân tố hạn mức tín dụng lần 2...111 Bảng 4.51. Kết quả kiểm định sự tin cậy thang đo nhân tố tài sản đảm bảo ..............111 Bảng 4.52. Kết quả phân tích khám phá nhân tố các biến độc lập ..............................112 Bảng 4.53. Kết quả phân tích khám phá nhân tố quyết định lựa chọn ........................114 Bảng 4.54. Kiểm định sự tương quan của các biến trong mô hình chính thức ...........116 Bảng 4.55. Mối quan hệ giữa các nhân tố trong mô hình SEM ..................................118 Bảng 4.56. Kết quả kiểm định sự tin cậy thang đo nhân tố quyết định lựa chọn ........118
  11. ix Bảng 4.57. Kết quả kiểm định sự tin cậy thang đo nhân tố số tiền có thể vay ...........119 Bảng 4.58. Kết quả kiểm định sự tin cậy thang đo nhân tố chi phí vay vốn ...............119 Bảng 4.59. Kết quả kiểm định sự tin cậy thang đo nhân tố kỳ hạn vay ......................120 Bảng 4.60. Kết quả kiểm định sự tin cậy thang đo nhân tố sự tiện lợi .......................120 Bảng 4.61. Kết quả kiểm định sự tin cậy thang đo nhân tố sự hiểu biết về loại hình vay 121 Bảng 4.62. Kết quả phân tích khám phá nhân tố các biến độc lập ..............................121 Bảng 4.63. Kết quả phân tích khám phá nhân tố quyết định lựa chọn ........................123 Bảng 4.64. Kiểm định sự tương quan của các biến trong mô hình chính thức ...........125 Bảng 4.65. Mối quan hệ giữa các nhân tố trong mô hình SEM ..................................126 Bảng 4.66. Ước lượng các yếu tố tác động đến thu nhập bình quân đầu người .........127 Bảng 4.67. Ước tính hiệu quả tác động .......................................................................128 Bảng 4.68. Ước lượng các yếu tố tác động đến thu nhập bình quân đầu người và tín dụng chính thức.................................................................................................129 Bảng 4.69. Ước tính hiệu quả tác động .......................................................................130 Bảng 4.70. Ước lượng các yếu tố tác động đến thu nhập bình quân đầu người và tín dụng phi chính thức ..........................................................................................131 Bảng 4.71. Ước tính hiệu quả tác động .......................................................................132
  12. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu Theo báo cáo của Worldbank, hiện nay có tới 75% dân số nghèo của thế giới sống tại khu vực nông thôn. Vì vậy phát triển nông thôn với mục tiêu giảm đói nghèo đồng nghĩa với việc cung cấp các cơ hội để đảm bảo cho dân cư của khu vực nông thôn có thể tiếp cận với tài nguyên đất đai, cơ sở hạ tầng, dịch vụ tài chính, và các tài sản khác nhằm nâng cao mức sống và chất lượng cuộc sống (Worldbank, 2003). Việt Nam cũng như các nước đang phát triển trong khu vực Đông Nam Á đã trải qua những lần chuyển đổi kinh tế đáng kể trong vòng 50 năm gần đây, trong đó Việt Nam chính thức đánh dấu sự đổi mới toàn diện của mình từ cuộc cải cách đổi mới năm 1986, chính thức xoá bỏ bao cấp chuyển sang nền kinh tế thị trường. Sự đổi mới này đã tạo nên những bước nhảy vọt lớn cho đất nước, giúp hơn 45 triệu người thoát nghèo từ năm 2002 đến năm 2018. Việt Nam là một quốc gia đang phát triển với khoảng 70% dân số sinh sống tại nông thôn, trong đó xấp xỉ 50% số hộ gia đình có thu nhập chính từ nông nghiệp. GDP của Việt Nam có sự tăng trưởng ấn tượng vào năm 2019 ở mức 7.02% và do ảnh hưởng của dịch Covid-19, tỷ lệ tăng trưởng này hạ xuống còn 2% vào năm 2020 và hồi phục trở lại vào năm 2021 ở mức 2.58% (GSO, 2021). Trên thực tế tỷ trọng khu vực nông nghiệp trong tổng giá trị GDP của Việt Nam ngày càng giảm trong những năm gần đây, dịch chuyển dần sang khu vực dịch vụ và công nghiệp. Tuy nhiên tỷ lệ dân số sinh sống ở vùng nông thôn vẫn chiếm tới gần 70% dân số và khoảng 45% trong tổng dân số sống ở nông thôn có nguồn thu nhập chính từ sản xuất nông nghiệp và các hoạt động liên quan đến nông nghiệp (GSO, 2021). Nông nghiệp đóng vai trò chủ đạo trong phát triển nông thôn ở những nước thu nhập thấp, tầm quan trọng của hoạt động kinh tế phi nông nghiệp cũng được chú trọng trong phát triển kinh tế nông thôn. Nông nghiệp không chỉ có ý nghĩa về an ninh lương thực quốc gia mà còn là khu vực tạo ra phần lớn việc làm cho nền kinh tế (Soubbotina và Sheram, 2000), và góp phần xoá đói giảm nghèo. Sản xuất nông nghiệp hiện nay xuất hiện ở cả khu vực nông thôn và thành thị, tuy nhiên nông nghiệp vẫn được xem là gốc rễ của phát triển kinh tế nông thôn. Vai trò của nông nghiệp càng trở nên quan trọng đối với các quốc gia mà tỷ trọng GDP nông nghiệp chiếm phần lớn, khoảng từ 15% đến 50% tổng sản phẩm quốc nội GDP.
  13. 2 Trong các đơn vị sản xuất ở vùng nông thôn Việt Nam, đơn vị là hộ gia đình vẫn chiếm tỷ trọng lớn nhất, khoảng hơn 98%, trong đó đơn vị sản xuất là hợp tác xã và doanh nghiệp chỉ chiếm khoảng gần 2% (GSO, 2020). Tuy vậy, vấn đề tiếp cận tín dụng của hộ gia đình tại nông thôn vẫn gặp rất nhiều rào cản, đặc biệt là các hộ vay vốn cho sản xuất nông nghiệp. Các rào cản về vốn này được xem là tác động rất lớn tới việc mở rộng quy mô sản xuất của hộ. Mặt khác, do yếu tố về công nghệ và sự phụ thuộc lớn vào tự nhiên và những chính sách của Nhà nước, sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam là một trong những ngành nghề rất rủi ro. Vì vậy bản thân các hộ gia đình cũng ngại vay vốn đầu tư vào mở rộng sản xuất nông nghiệp hoặc bản thân họ không thể đáp ứng các quy định của các tổ chức cho vay trong lĩnh vực nông nghiệp. Mục đích vay vốn của các hộ gia đình nông nghiệp hiện nay có thể thường dành cho các mục đích phi nông nghiệp. Trên thực tế, thị trường tín dụng nông thôn Việt Nam tồn tại song song cả 3 loại thị trường: Thị trường tín dụng chính thức, thị trường tín dụng bán chính thức và thị trường tín dụng phi chính thức. Thị trường tín dụng bán chính thức thường chiếm tỷ trọng rất nhỏ, thường nằm dưới dạng các dự án/chương trình tài chính vi mô. Trong đó các món vay vi mô (số tiền vay nhỏ) cũng được cung cấp bởi cả thị trường tín dụng chính thức và phi chính thức. Thị trường tín dụng phi chính thức thậm chí tỏ ra có ưu thế hơn thị trường tín dụng chính thức ở nông thôn Việt Nam. Thị trường tín dụng phi chính thức cung cấp nhu cầu vốn vay cho hộ gia đình khi thị trường chính thức không thể đáp ứng đủ nhu cầu này. Hộ gia đình thường gặp những rào cản khi tiếp cận những tổ chức cho vay chính thức, thường liên quan đến tài sản đảm bảo hoặc chứng minh thu nhập khi vay số tiền lớn. Tín dụng phi chính thức với lãi suất cao có thể gây hệ luỵ nguy hiểm cho những người đi vay, dễ đưa họ vào tình trạng vỡ nợ, không thể trả được nợ. Việc không trả được nợ sẽ gây những hệ luỵ về mặt xã hội và nguy hiểm đối với người đi vay. Mặt khác, với thủ tục vay vốn dễ dàng linh hoạt, thời gian giải ngân nhanh, điều này có thể càng khiến các hộ dân vay vốn không có kế hoạch sử dụng cụ thể và càng khó có thể hoàn trả nợ. Trong các nghiên cứu về hạn chế tín dụng chính thức, mức độ hạn chế có thể được đo lường trực tiếp hoặc gián tiếp. Mức độ hạn chế thường được đo lường gián tiếp thông qua việc chỉ ra sự phổ biến của tín dụng phi chính thức, trong khi đó với cách thức đo lường trực tiếp, biến hạn chế tín dụng sẽ đóng vai trò là biến phụ thuộc trong mô hình. Trong nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến sự tiếp cận tín dụng của hộ gia đình nông nghiệp ở nông thôn Việt Nam, tác giả đã nghiên cứu mối quan hệ giữa việc tham gia thị trường tín dụng chính thức và phi chính thức. Kết quả
  14. 3 nghiên cứu chỉ ra rằng, việc tham gia vào thị trường tín dụng phi chính thức không có tác động tới thị trường tín dụng chính thức. Tuy nhiên, trong nghiên cứu này, nhóm tác giả chỉ ra rằng việc tham gia vào thị trường tín dụng phi chính thức có mối quan hệ chặt chẽ với quy mô và thu nhập từ sản xuất nông nghiệp trong khi đó mối quan hệ này không tồn tại ở thị trường tín dụng chính thức. Nói cách khác, nghiên cứu này chỉ ra việc tham gia vào hai thị trường này là tách biệt và sự hạn chế của việc tiếp cận vốn trên thị trường tín dụng chính thức dẫn đến sự phổ biến của tín dụng phi chính thức (Linh và cộng sự, 2020). Trong nghiên cứu của Phạm Bảo Dương và cộng sự (2002) về tiếp cận tín dụng của hộ gia đình nông thôn Việt Nam nghiên cứu đại diện tại 3 tỉnh đại diện cho 3 vùng kinh tế của Việt Nam, tác giả đã chỉ ra vai trò của thị trường tín dụng phi chính thức đối với sản xuất nông nghiệp thông qua sự ảnh hưởng của quy mô sản xuất nông nghiệp tới số tiền vay phi chính thức. Nghiên cứu đồng thời chỉ ra sự hạn chế về số tiền vay trong thị trường tín dụng chính thức, cụ thể những hộ có nhu cầu vay số tiền càng lớn thì hộ càng có khả năng cao bị giới hạn về nhu cầu vay (số tiền được xét duyệt nhỏ hơn nhu cầu thực). Trong một nghiên cứu khác về tiếp cận tín dụng tại khu vực đồng bằng sông Mê-kông, tác giả Phan Đình Khôi và cộng sự (2013) chỉ ra mối quan hệ cùng chiều giữa số tiền vay phi chính thức và nhu cầu vay vốn chính thức. Hộ gia đình thường tiếp cận nguồn vốn phi chính thức khi thị trường tín dụng chính thức không đáp ứng đủ nhu cầu. Tuy nhiên, do chi phí vốn vay tín dụng phi chính thức cao nên hộ gia đình có xu hướng vay vốn chính thức (cụ thể là nguồn vốn vay ưu đãi) để đảo nợ, chi trả cho phần vay vốn phi chính thức trước đó. Rào cản tín dụng chính thức cũng được quan sát ở một số quốc gia khác như Mỹ hay các quốc gia Mỹ Latin (Claessens, 2006). Trong nghiên cứu này, tác giả chỉ ra rằng rào cản đến từ phía ngân hàng bao gồm: chi phí vay vốn cao, số tiền vay tối thiểu và các thủ tục vay vốn và tài sản đảm bảo, trong đó các rào cản đến từ phía người đi vay bao gồm: Không có hiểu biết về vay vốn ngân hàng, không muốn hoàn thiện thủ tục giấy tờ cũng như không tin tưởng vào hệ thống ngân hàng (Kumar, 2005). Sự hạn chế trong tiếp cận tín dụng chính thức đến từ khoảng cách giữa nơi ở của hộ dân và chi nhánh ngân hàng và chi phí khoản vay lớn (Beck, Demirgüç-Kunt và Martinez Peria, 2008). Trong nghiên cứu này, nhóm tác giả cũng chỉ ra thời gian xét duyệt khoản vay lâu khiến cho hộ dân có xu hướng tìm các nguồn tài chính phi chính thức. Trong nghiên cứu về tín dụng vi mô tại Việt Nam, nhóm tác giả cũng chỉ ra rằng, việc tiếp cận tín dụng chính thức của các hộ gia đình còn nhiều hạn chế do không đáp ứng đủ tài sản đảm bảo, kế hoạch kinh doanh chưa hiệu quả và khả năng tiếp cận công nghệ còn chậm (Nguyễn Kim Anh, 2011).
  15. 4 Đồng bằng Sông Hồng là khu vực hạ lưu sông Hồng và sông Thái Bình thuộc Bắc Bộ Việt Nam. Vùng đồng bằng này bao gồm 11 tỉnh thành phố, trong đó có 2 thành phố trực thuộc Trung ương. Đồng bằng sông Hồng có diện tích nhỏ nhất nhưng lại có mật độ dân số lớn nhất trong 6 vùng kinh tế của Việt Nam theo phân loại của Tổng cục Thống kê (bao gồm: Đồng bằng sông Hồng, trung du và miền núi phía Bắc, Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ và đồng bằng sông Cửu Long). Đồng bằng sông Hồng là một trong những trung tâm kinh tế chính trị của miền bắc Việt Nam, trong đó có thủ đô Hà Nội. Mặc dù đồng bằng sông Hồng chỉ chiếm 5% diện tích đất của cả nước nhưng có tới 35% dân số sinh sống ở đây với xấp xỉ 80% dân số sống ở khu vực nông thôn, trong đó có 80% dân số vùng đồng bằng này có tham gia lao động trong lĩnh vực nông nghiệp và tạo ra 65% tổng sản phẩm nông nghiệp của cả nước (GSO, 2020). Xuất phát từ cơ sở đó, nghiên cứu sinh nhận thấy rằng, việc nghiên cứu về vấn đề tiếp cận tín dụng của các hộ gia đình tại khu vực nông thôn, bao gồm hộ gia đình nông nghiệp và phi nông nghiệp tại khu vực đồng bằng sông Hồng là cần thiết. Mục đích nghiên cứu nhằm xem xét thực trạng việc tiếp cận vốn của các hộ gia đình nông thôn này với các mục tiêu bao gồm: xem xét nhu cầu vốn vay của hộ, mục đích vay của hộ và hiện trạng sử dụng vốn thực tế của hộ. Ngoài ra, nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng tới việc tiếp cận tín dụng của hộ gia đình sẽ là cơ sở tốt để cung cấp cho các nhà quản lý trong việc hoạch định chính sách hỗ trợ tiếp cận vay vốn chính thức để phát triển nông nghiệp nông thôn, giảm sự phụ thuộc của hộ gia đình vào các nguồn tín dụng phi chính thức hay tín dụng đen. Từ những vấn đề nêu trên, tác giả đã lựa chọn đề tài “Tiếp cận tín dụng của hộ gia đình ở khu vực nông thôn Đồng bằng Sông Hồng” cho luận án Tiến sĩ của mình. 2. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu 2.1. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu chung của nghiên cứu là nghiên cứu thực trạng tiếp cận tín dụng cũng như các nhân tố ảnh hưởng tới tiếp cận tín dụng của hộ gia đình tại khu vực đồng bằng sông Hồng và tác động của tiếp cận tín dụng tới thu nhập của hộ, từ đó đưa ra những khuyến nghị chính sách cho phát triển thị trường tín dụng chính thức và giảm sự phụ thuộc vào thị trường tín dụng phi chính thức. Các mục tiêu cụ thể của nghiên cứu là: (1) Đánh giá thực trạng tiếp cận tín dụng và sử dụng tín dụng của các hộ gia đình tại khu vực nông thôn đồng bằng sông Hồng
  16. 5 (2) Phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới tiếp cận tín dụng chính thức và phi chính thức của các hộ gia đình vùng nông thôn đồng bằng sông Hồng (3) Đánh giá tác động của tiếp cận tín dụng tới thu nhập của hộ gia đình (4) Đề xuất những giải pháp cụ thể nhằm khuyến khích sự phát triển của thị trường tín dụng chính thức và hạn chế sự phụ thuộc của hộ gia đình vào tín dụng đen. 2.2. Câu hỏi nghiên cứu Để đạt được các mục tiêu trên, các câu hỏi nghiên cứu sau đây sẽ được tiếp cận và giải quyết: (1) Thực trạng về tiếp cận và sử dụng tín dụng của các hộ gia đình tại khu vực nông thôn đồng bằng sông Hồng (2) Những nhân tố nào ảnh hưởng tới tiếp cận tín dụng của hộ gia đình? (3) Tiếp cận tín dụng ảnh hưởng như thế nào tới thu nhập của hộ gia đình? (4) Những khuyến nghị chính sách nào cần được đưa ra để khuyến khích thị trường tín dụng chính thức phát triển và giảm sự phụ thuộc của hộ gia đình vào nguồn vốn tín dụng phi chính thức? 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Là tiếp cận tín dụng của hộ gia đình nông thôn, trong đó được chia thành tiếp cận tín dụng chính thức và phi chính thức. Đối tượng khảo sát: Chủ các hộ gia đình. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi không gian: Nghiên cứu tập trung vào các hộ gia đình nông thôn tại khu vực đồng bằng sông Hồng, với nghiên cứu điển hình tại 4 tỉnh: Thái Bình, Nam Định, Ninh Bình và Hải Dương. 4 tỉnh này có tỷ trọng hộ gia đình nông thôn lớn nhất và mang đầy đủ đặc điểm chung của đồng bằng sông Hồng. Trong một số bộ dữ liệu đã được điều tra của Tổng cục Thống kê, các dữ liệu cơ bản về hộ gia đình nông thôn đã được thu thập. Tuy nhiên để thực hiện được mục tiêu nghiên cứu sâu, tác giả đã thực hiện các cuộc phỏng vấn nhằm khai thác các dữ liệu mà bộ dữ liệu sẵn có không đáp ứng được. Ngoài ra do hạn chế về cả nhân lực, vì vậy tác giả chọn thực hiện nghiên cứu điển hình tại 4 tỉnh đã nêu trên. - Phạm vi thời gian: Nghiên cứu được thực hiện vào năm 2019-2020
  17. 6 4. Phương pháp nghiên cứu 4.1. Phương pháp nghiên cứu định tính Trong nghiên cứu của mình, tác giả kết hợp phương pháp nghiên cứu định tính và định lượng. Phương pháp thống kê mô tả được sử dụng trong các hoạt động thu thập, xử lý, tổng hợp, mô tả số liệu và phân tích thực trạng tiếp cận tín dụng tại địa bàn nghiên cứu. Kết quả của phương pháp này sẽ giúp người đọc hình dung được cụ thể các nguồn tín dụng sẵn có, khả năng tiếp cận thực tế cũng như việc sử dụng tín dụng thực tế của hộ gia đình. Phương pháp so sánh phân tích tổng hợp sẽ tiến hành so sánh các chỉ tiêu về tiếp cận tín dụng giữa các nhóm hộ gia đình, các nhóm sẽ được phân loại theo đặc điểm kinh tế xã hội của hộ như nhóm tuổi, giới tính, nghề nghiệp… Sự so sánh này sẽ là sự bổ sung và đối chiếu chéo với kết quả của mô hình định lượng, từ đó nghiên cứu có thể đưa ra các nhận xét và giải thích nguyên nhân của các nhân tố ảnh hưởng, nhằm đánh giá sâu sắc hơn về vấn đề nghiên cứu. Đồng thời, phương pháp phân tích tổng hợp còn được sử dụng trong việc tổng hợp các lý thuyết nghiên cứu trước đây cũng như các cơ sở lý luận về tiếp cận tín dụng hộ gia đình, bao gồm cả các nghiên cứu về định tính và định lượng. 4.2. Phương pháp nghiên cứu định lượng Phương pháp nghiên cứu định lượng giúp tác giả kiểm định lại các giả thuyết trong mô hình. Đối với nghiên cứu định lượng tác giả sẽ tiến hành điều tra bằng bảng hỏi. Phương pháp này sẽ được sử dụng để đo lường các nhân tố ảnh hưởng tới tiếp cận tín dụng. Nghiên cứu sử dụng các mô hình logit, tobit và heckprobit. Với mô hình đánh giá tác động của tiếp cận tín dụng tới thu nhập bình quân hộ, tác giả sử dụng mô hình chuyển tiếp nội sinh. Ngoài ra với việc đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn tổ chức vay vốn, tác giả sử dụng phương pháp nhân tố khám phá, nhân tố khẳng định và mô hình cấu trúc SEM. Nghiên cứu định lượng, tác giả tiến hành điều tra 270 hộ gia đình tại 4 tỉnh điển hình: Thái Bình, Nam Định, Ninh Bình và Hải Dương. Ngoài ra tác giả thực hiện các cuộc phỏng vấn sâu với chuyên gia và thực hiện các cuộc thảo luận nhóm để đưa ra được kết quả nghiên cứu sâu. Nội dung và ý nghĩa cụ thể cũng như các kiểm định về sự phù hợp của mô hình và các kết quả so sánh giữa các nhóm hộ sẽ được trình bày cụ thể ở chương 4.
  18. 7 5. Những đóng góp của luận án * Luận án có những đóng góp mới về mặt cơ sở lý luận/lý thuyết như sau: Thứ nhất, luận án đã thực hiện đo lường một cách toàn diện về tiếp cận tín dụng của hộ gia đình trên cả 2 phương diện người đi vay và người cho vay và 3 khía cạnh của tiếp cận tín dụng, bao gồm: Quyết định tham gia thị trường của người đi vay, số tiền vay (dựa trên cả quyết định của người đi vay và người cho vay) và quyết định của người cho vay (đo lường thông qua mức độ hạn chế tín dụng). Các nghiên cứu trước đây đa phần chỉ đánh giá trên khía cạnh của người đi vay và 1 phần khía cạnh của người cho vay, cụ thể là quyết định có vay vốn hay không của người đi vay hoặc số tiền vay. Thứ hai, với mô hình các nhân tố ảnh hưởng đến việc tham gia thị trường tín dụng (bao gồm cả chính thức và phi chính thức), tác giả đã thêm biến: Mức độ e ngại rủi ro và thói quen vay vốn. Việc thêm 2 biến mới này vào mô hình sẽ góp phần làm giàu thêm nhân tố ảnh hưởng tới tiếp cận tín dụng của hộ gia đình. Thứ ba, luận án đã thực hiện đo lường một cách đầy đủ về các nhân tố ảnh hưởng tới việc lựa chọn nguồn tín dụng thông qua mô hình cấu trúc tuyến tính. * Luận án có những đóng góp về mặt thực tiễn như sau: Thứ nhất luận án đưa ra những bằng chứng thực nghiệm về các nhân tố ảnh hưởng tới tiếp cận tín dụng chính thức và phi chính thức của hộ gia đình nông thôn tại khu vực Đồng bằng sông Hồng, cụ thể với từng khía cạnh của tiếp cận tín dụng như sau: - Các nhân tố ảnh hưởng tới việc tham gia vào thị trường tín dụng chính thức là các nhân tố bên trong hộ gia đình bao gồm: Tổng số người trong gia đình, tỷ lệ phụ thuộc, diện tích đất nông nghiệp, thu nhập từ nông nghiệp và phi nông nghiệp. Tuy nhiên các nhân tố ảnh hưởng tới việc tham gia vào thị trường tín dụng phi chính thức bao gồm cả các yếu tố bên trong và bên ngoài hộ gia đình: Tuổi, giáo dục và nghề nghiệp của chủ hộ, tổng số người trong gia đình, tổng thu nhập của hộ và thu nhập từ nông nghiệp, và thói quen vay vốn. Điều này chỉ ra rằng những hộ gia đình sản xuất nông nghiệp và phi nông nghiệp đều có nhu cầu vay vốn từ nguồn chính thức, ngoài ra những hộ sản xuất nông nghiệp còn có nhu cầu vay vốn từ nguồn vay phi chính thức khi thị trường tín dụng chính thức không đáp ứng đủ nhu cầu của những hộ dân này. Nhu cầu của những hộ gia đình vay vốn phi chính thức chịu tác động bởi thói quen vay vốn, điều này phản ánh đúng thực trạng về sự phổ biến của tín dụng phi chính thức tại khu vực nông thôn Việt
  19. 8 Nam. Thậm chí nhiều hộ gia đình e ngại vay vốn chính thức không phải vì họ không đủ điều kiện vay, mà họ gần như không có sự hiểu biết kỹ càng về nguồn vay này. - Số tiền vay vốn của hộ trên thị trường tín dụng chính thức chịu ảnh hưởng bởi: Giáo dục của chủ hộ, tổng số người trong hộ cũng như số người phụ thuộc, diện tích đất nông nghiệp, thu nhập từ nông nghiệp và phi nông nghiệp. Số tiền vay vốn phi chính thức chịu ảnh hưởng bởi: Tuổi, giáo dục và nghề nghiệp của chủ hộ, tổng số người trong hộ, tỷ lệ phụ thuộc, tổng thu nhập của hộ, diện tích đất nông nghiệp và thu nhập từ nông nghiệp. Kết quả này hỗ trợ cho kết quả của mô hình về sự tham gia của hộ gia đình trên cả hai thị trường tín dụng chính thức và phi chính thức. Đối với những hộ gia đình sản xuất nông nghiệp, nhu cầu vay và số tiền vay phi chính thức của họ tăng lên cùng quy mô sản xuất nông nghiệp. - Đối với mức độ hạn chế tín dụng, nghiên cứu chỉ ra rằng nhu cầu vay thực của khách hàng và mục đích vay có tác động mạnh tới mức độ hạn chế tín dụng. Cụ thể, nhu cầu khách hàng càng lớn và vay với mục đích sản xuất nông nghiệp thì mức độ hạn chế càng nhiều. Điều này giúp giải thích những bất cập của chính sách tín dụng cũng như hiện thực khó khăn trong vay vốn sản xuất nông nghiệp. Thứ hai, luận án đã đưa ra được bằng chứng thực nghiệm cụ thể về các nhân tố tác động tới ý định lựa chọn nguồn vay thông qua mô hình cấu trúc tuyến tính. Cụ thể thủ tục vay vốn tác động mạnh nhất tới việc hộ gia đình lựa chọn những tổ chức cho vay chính thức trong đó số tiền vay lại là nhân tố tác động mạnh nhất tới việc hộ gia đình lựa chọn các bên cho vay phi chính thức. Hai nhóm kết quả trên bổ sung vào nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng tiếp cận tín dụng tại vùng nông thôn Việt Nam một cách đầy đủ nhất. Thứ ba, dựa trên cơ sở kết quả nghiên cứu, một số những khuyến nghị được đưa ra đối với thị trường tín dụng nông nghiệp nông thôn Việt Nam nói chung và đồng bằng sông Hồng nói riêng, nhằm phát triển thị trường tín dụng chính thức một cách lành mạnh với hiệu quả sử dụng vốn cao cũng như giảm sự phụ thuộc của hộ gia đình vào thị trường tín dụng phi chính thức, đặc biệt là các hộ gia đình sản xuất nông nghiệp. Giải pháp chính là tạo cơ chế liên kết với doanh nghiệp, từ đó hình thành chuỗi sản xuất mới có thể nâng cao năng lực sản xuất cũng như khả năng tiếp cận vốn chính thức cho hộ gia đình. Do vậy, luận án không chỉ là tài liệu tham khảo trong lĩnh vực này mà còn đóng góp vào quá trình hoạch định và hoàn thiện các chính sách về tín dụng nông nghiệp nông thôn cũng như các chính sách có liên quan.
  20. 9 6. Kết cấu của luận án Chương 1: Tổng quan nghiên cứu Chương 2: Cơ sở lý luận về tiếp cận tín dụng hộ gia đình nông thôn Chương 3: Phương pháp nghiên cứu Chương 4: Kết quả nghiên cứu Chương 5: Một số khuyến nghị nhằm phát triển tín dụng nông nghiệp nông thôn Việt Nam
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0