Luận án Tiến sĩ Y học: Đánh giá ảnh hưởng của thiết kế implant - trụ phục hình lên sự thay đổi sinh học mô quanh implant nha khoa
lượt xem 4
download
Luận án Tiến sĩ Y học "Đánh giá ảnh hưởng của thiết kế implant trụ phục hình lên sự thay đổi sinh học mô quanh implant nha khoa" trình bày các nội dung chính sau: Đánh giá các chỉ số nha chu (PI, GI, PD, BOP), tình trạng mô mềm tại các thời điểm sau 3, 6, 12 tháng gắn phục hình ở mỗi nhóm và giữa hai nhóm implant chuyển tiếp phẳng và nhóm implant chuyển tiếp chuyển bệ ở bệnh nhân mất răng cối hàm dưới.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Y học: Đánh giá ảnh hưởng của thiết kế implant - trụ phục hình lên sự thay đổi sinh học mô quanh implant nha khoa
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LÊ TRUNG CHÁNH ĐÁNH GIÁ ẢNH HƯỞNG CỦA THIẾT KẾ IMPLANT - TRỤ PHỤC HÌNH LÊN SỰ THAY ĐỔI SINH HỌC MÔ QUANH IMPLANT NHA KHOA LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC TP.HỒ CHÍ MINH – Năm 2023
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LÊ TRUNG CHÁNH ĐÁNH GIÁ ẢNH HƯỞNG CỦA THIẾT KẾ IMPLANT - TRỤ PHỤC HÌNH LÊN SỰ THAY ĐỔI SINH HỌC MÔ QUANH IMPLANT NHA KHOA NGÀNH: RĂNG HÀM MẶT MÃ SỐ: 62720601 LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. LÊ ĐỨC LÁNH TP.HỒ CHÍ MINH – Năm 2023
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận án là trung thực, khách quan và chưa từng được công bố ở bất kỳ nơi nào. Tác giả luận án Lê Trung Chánh
- MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT – THUẬT NGỮ ANH -VIỆT i DANH MỤC BẢNG iii DANH MỤC HÌNH v DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ viii ĐẶT VẤN ĐỀ................................................................................................................. 1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU....................................................................... 3 1.1 Thiết kế implant ........................................................................................................ 3 1.2 Mô quanh implant ..................................................................................................... 9 1.3 Bệnh lý quanh implant ............................................................................................ 15 1.4 Đặc điểm vi khuẩn quanh implant .......................................................................... 16 1.5 Phương pháp thu thập và định lượng vi khuẩn quanh implant ............................... 19 1.6 Các nghiên cứu đánh giả ảnh hưởng của thiết kế implant – trụ phục hình lên mô quanh implant ................................................................................................................ 23 CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................ 39 2.1 Thiết kế nghiên cứu ................................................................................................. 39 2.2 Đối tượng nghiên cứu.............................................................................................. 39 2.3 Thời gian và địa điểm tiến hành nghiên cứu ........................................................... 40 2.4 Cỡ mẫu nghiên cứu ................................................................................................. 40 2.5 Xác định các biến trong nghiên cứu ........................................................................ 42 2.6 Phương pháp và công cụ đo lường, thu tập số liệu ................................................. 43 2.7 Quy trình nghiên cứu .............................................................................................. 58 2.8. Phương pháp phân tích dữ liệu .............................................................................. 65 2.9. Đạo đức trong nghiên cứu ...................................................................................... 67 CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ ............................................................................................. 69
- 3.1 Đặc điểm mẫu nghiên cứu....................................................................................... 69 3.2 Đánh giá các chỉ số nha chu và tình trạng mô mềm giữa 2 nhóm .......................... 73 3.3 Đánh giá sự tiêu mào xương quanh implant giữa 2 nhóm và các yếu tố ảnh hưởng............................................................................................................................. 80 3.4 Đánh giá đặc điểm vi khuẩn trong mảng bám quanh implant giữa 2 nhóm ........... 87 CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN ........................................................................................... 94 4.1 Đặc điểm chung nghiên cứu ……………………………………………………...94 4.2 Các chỉ số nha chu và tình trạng mô mềm quanh implant giữa 2 nhóm ............... 101 4.3 Sự tiêu mào xương quanh implant giữa 2 nhóm và các yếu tố ảnh hưởng ........... 111 4.4 So sánh đặc điểm vi khuẩn trong mảng bám quanh implant ................................ 126 KẾT LUẬN ................................................................................................................ 133 KIẾN NGHỊ ............................................................................................................... 136 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ LIÊN QUAN TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC PHỤ LUC 1: Bảng thông tin và phiếu chấp thuận cho người tham gia nghiên cứu PHỤ LỤC 2: Phiếu đồng ý tham gia nghiên cứu PHỤ LỤC 3: Phiếu thu thập thông tin nghiên cứu khoa học PHỤ LỤC 4: Phiếu khám nghiên cứu tại thời điểm T…(T0, T3, T6, T12) PHỤ LỤC 5: Phiếu khám nghiên cứu trước và trong khi đặt implant PHỤ LỤC 6: Định chuẩn đánh giá độ kiên định PHỤ LỤC 7: Các trang thiết bị, vật liệu sử dụng trong nghiên cứu PHỤ LỤC 8: Giấy xác nhận danh sách người bệnh tham gia nghên cứu PHỤ LỤC 9: Danh sách bệnh nhân xét nghiệm vi khuân tại công ty nam khoa PHỤ LỤC 10: Các trường hợp lâm sàng minh họa trong nghiên cứu
- PHỤ LỤC 11: Các kết quả xét nghiệm vi khuẩn minh hoạ PHỤ LỤC 12: Chấp thuận (cho phép) của hội đồng đạo đức trong nghiên cứu y sinh học Đại học Y Dược TP Hồ Chí Minh
- i DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT – THUẬT NGỮ ANH -VIỆT Viết tắt Tiếng Anh Tiếng Việt A.actinomycetemcomitans Aggregatibacter actinomycetemcomitans BOP Bleeding on Probing Chảy máu khi thăm khám C.albicanas Candida albicans C.gingivalis Captocytophaga gingivalis C.species Capnocytophaga species CTCB Platform switching Chuyển tiếp chuyển bệ CTP Platform matching Chuyển tiếp phẳng C.s Cộng sự DNA Deoxyribonucleic acid ĐLC Độ lệch chuẩn E.corrodens Eikenella corrodens F.nucleatum Fusobaterium nucleatum GI Gingival index Chỉ số nướu (lợi) Hu Hounsfield Min Minimum Giá trị tối thiểu Max Maximum Giá trị tối đa NC Nghiên cứu PCR Polymerase Chain Reaction Phản ứng chuỗi polymerase PD Probing depth Độ sâu thăm dò PI Plaque index Chỉ số mảng bám P.micros Parvimonas micros P.gingivalis Porphyromonas gingivalis
- ii Viết tắt Tiếng Anh Tiếng Việt P.intermedia Prevotella intermedia P.nigrescens Prevotella nigrescens R4 Răng cối số 4 hàm dưới R5 Răng cối số 5 hàm dưới R6 Răng cối số 6 hàm dưới R7 Răng cối số 7 hàm dưới S.gordonii Streptococcus gordonii T.denticola Treponema denticola T.forsythensis Tannerella forsythensis T0 Ngay sau gắn phục hình T3 Sau gắn phục hình 3 tháng T6 Sau gắn phục hình 6 tháng T12 Sau gắn phục hình 12 tháng TB Trung bình TPV Tứ phân vị TV Trung vị V.parvula Veillonella parvula
- iii DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1 Các nghiên cứu cho thấy có sự khác biệt về mức tiêu mào xương quanh implant giữa implant CTP với implant CTCB ................................................... 26 Bảng 1.2 Các nghiên cứu cho thấy không có sự khác biệt về mức tiêu mào xương quanh implant giữa implant CTP với implant CTCB ........................................ 31 Bảng 2.1 Các bước tung đồng tiền lựa chọn vị trí đặt và nhóm can thiệp mỗi bệnh nhân ………………………………………………………………………….41 Bảng 2.2 Danh sách các biến số trong nghiên cứu ...................................................... 42 Bảng 2.3 Phân loại mật độ xương................................................................................. 47 Bảng 2.4 Trình tự các mồi và đoạn dò sử dụng trong nghiên cứu ............................... 55 Bảng 3.1 Các biến số nền (n=20)……………………………………………………..70 Bảng 3.2 Trung bình mật độ xương .............................................................................. 70 Bảng 3.3 Phân bố đường kính và chiều dài implant trong nghiên cứu giữa 2 nhóm ... 72 Bảng 3.4 Phân bố độ dày mô mềm theo chiều dọc giữa 2 nhóm ................................. 73 Bảng 3.5 Chỉ số mảng bám (PI) giữa 2 nhóm tại các thời điểm T3, T6, T12 ................. 74 Bảng 3.6 Chỉ số nướu (GI) giữa 2 nhóm tại các thời điểm T3, T6, T12 ......................... 75 Bảng 3.7 Độ sâu thăm dò khe quanh implant (PD) giữa 2 nhóm tại các thời điểm T3, T6, T12 ................................................................................................................. 76 Bảng 3.8 Chỉ số chảy máu khi thăm khám giữa 2 nhóm tại các thời điểm T3, T6, T12 78 Bảng 3.9 Tình trạng mô mềm quanh implant giữa 2 nhóm tại các thời điểm T3, T6, T12 ............................................................................................................................ 79 Bảng 3.10 So sánh chiều cao niêm mạc sừng hoá giữa 2 nhóm tại các thời điểm T0, T12 ............................................................................................................................ 80 Bảng 3.11 Tiêu mào xương giữa 2 nhóm tại các thời điểm ......................................... 81 Bảng 3.12 Ảnh hưởng các yếu tố lên sự thay đổi mào xương tại T12 .......................... 82 Bảng 3.13 Ảnh hưởng các yếu tố lên sự thay đổi mào xương tại T12 .......................... 83
- iv Bảng 3.14 Sự tiêu mào xương quanh implant giữa hai nhóm tại thời điểm T12 so với T0 ....................................................................................................................................... 83 Bảng 3.15 Tiêu mào xương quanh implant theo phân loại mô mềm Linkevicius (2009) ....................................................................................................................................... 84 Bảng 3.16 Tiêu mào xương quanh implant giữa hai nhóm tại thời điểm T12 so với T085 Bảng 3.17 Tiêu mào xương quanh implant giữa hai nhóm chiều cao niêm mạc sừng hoá tại các thời điểm so với T0 ........................................................................... 86 Bảng 3.18 Số lượng vi khuẩn giữa 2 nhóm tại các thời điểm T6, T12 .......................... 88 Bảng 4.1 So sánh chỉ số PI giữa các nghiên cứu ........................................................ 102 Bảng 4.2 So sánh chỉ số GI giữa các nghiên cứu ....................................................... 104 Bảng 4.3 So sánh chỉ số PD (mm) giữa các nghiên cứu............................................. 107 Bảng 4.4 So sánh chỉ số BOP giữa các nghiên cứu .................................................... 109 Bảng 4.5 So sánh chiều cao niêm mạc sừng hoá (mm) giữa các nghiên cứu............. 111 Bảng 4.6 Các nghiên cứu có kết quả tương đồng ....................................................... 113 Bảng 4.7 Các nghiên cứu có kết quả khác nghiên cứu chúng tôi ............................... 114 Bảng 4.8 So sánh tiêu mào xương quanh implant giữa nhóm mô mỏng và mô dày .. 122
- v DANH MỤC HÌNH Hình 1.1 Thiết kế implant ............................................................................................... 3 Hình 1.2 Thiết kế implant 2 khối .................................................................................... 4 Hình 1.3 Kết nối implant - trụ phục hình. A) Kết nối trong, B) Kết nối ngoài .............. 5 Hình 1.4 (a) Thiết kế chuyển tiếp phẳng (b) Thiết kế chuyển tiếp chuyển bệ ................ 6 Hình 1.5 (a) Vi kẽ được đặt ngang xương. (b) Vi chuyển động và nhiễm khuẩn sẽ tạo ra sự xâm nhập của viêm nhiễm, dẫn đến tiêu mào xương. ................................. 7 Hình 1.6 “Hiệu ứng bơm” đẩy vi khuẩn ra ngoài gây ra tiêu mào xương quanh implant .................................................................................................................. 9 Hình 1.7 Mô mềm quanh implant ................................................................................. 10 Hình 1.8 Khoảng sinh học quanh implant gồm hai lớp chính: Bám dính biểu mô và phần hàng rào mô liên kết bên dưới .................................................................. 11 Hình 1.9 Đo độ dày mô mềm theo chiều dọc................................................................ 13 Hình 1.10 Đo độ dày mô mềm (a) Đo độ dày mô mềm theo chiều dọc. (b) Đánh giá dạng sinh học mô nướu. (c) Đo độ dày mô mềm theo chiều ngang. (d) Mô nướu dính hay mô sừng hoá (mũi tên). ........................................................................ 14 Hình 1.11 Sử dụng giấy thấm để thu thập dịch quanh implant. ................................... 20 Hình 1.12 Phương pháp lấy mẫu mảng bám quanh implant ....................................... 21 Hình 1.13 Độ dày mô mềm theo chiều dọc. (a) mô mỏng; (b) Mô dày ........................ 34 Hình 2.1 Mất răng 36 và răng 46 đối xứng trên cung hàm. ........................................ 39 Hình 2.2 Bộ mũi khoan đặt implant Nobel Biocare ..................................................... 43 Hình 2.3 Thiết kế implant. (a) Implant NobelReplace Tapered; (b) Implant NobelReplace Conical Connection .................................................................... 44 Hình 2.4 Kết nối implant - trụ phục hình. (a) NobelReplace Tapered dạng tam giác; (b) NobelReplace Conical Connection dạng lục giác ........................................ 44 Hình 2.5 Hệ thống tách chiết Nucleic acid KingFisher Flex ....................................... 45
- vi Hình 2.6 Thiết bị real - time PCR CFX96 TOUCH Detection System (Biorad, Mỹ) 45 Hình 2.7 Đo mật độ xương bằng phần mềm Simplant ................................................. 47 Hình 2.8 Đo độ dày mô mềm theo chiều dọc: a) Hình ảnh trước phẫu thuật; b) Đo độ dày sau khi lật vạt mặt ngoài .............................................................................. 48 Hình 2.9 a) Cây đo khe quanh implant; (b và c) Đo khe quanh implant và ghi nhận tình trạng chảy máu khi thăm khám implant. ..................................................... 49 Hình 2.10 (a) Đo chiều cao mô sừng hoá R36 (4 mm); (b) Chiều cao mô sừng hoá R46 (4 mm) trên cùng một bệnh nhân (Nguồn: Nghiên cứu này) ............................. 50 Hình 2.11 Giao diện phần mềm Digora và độ phân giải để hiệu chỉnh kích thước ..... 51 Hình 2.12 Cách đo mức mào xương quanh implant .................................................... 51 Hình 2.13 (a và b) lấy mẫu vi sinh bằng côn giấy; (c) mẫu bệnh phẩm....................... 52 Hình 2.14 Hệ chuẩn và cách quy đổi định lượng vi khuẩn (DU/ml) ........................... 56 Hình 2.15 Đánh giá số lượng vi khuẩn F. nucleatum (Cy5-màu tím) .......................... 56 Hình 2.16 Đánh giá số lượng vi khuẩn S.salivarius (Cy5-màu tím) và S. moorei (Hex- màu xanh lá) ....................................................................................................... 57 Hình 2.17 Thiết kế vị trí, chiều dài và đường kính implant bằng phần mềm Simplant. ............................................................................................................................ 58 Hình 2.18 (a,b,c) Thiết kế máng phẫu thuật bằng phần mềm 3 Shape ....................... 59 Hình 2.19 a) Chụp hình trong miệng trước phẫu thuật; (b và c) Mẫu hàm nghiên cứu. ............................................................................................................................ 59 Hình 2.20 (a) Trước phẫu thuật; (b) Thử máng hướng dẫn phẫu thuật ........................ 60 Hình 2.21 Phẫu thuật đặt implant chuyển tiếp phẳng................................................... 61 Hình 2.22 Phẫu thuật đặt implant chuyển tiếp chuyển bệ ............................................ 62 Hình 2.23 Hình ảnh X quang kỹ thuật số ngay sau phẫu thuật. ................................... 62 Hình 2.24 Bộ dụng cụ giữ phim làm sẵn và khóa cắn cá nhân .................................... 63 Hình 2.25 Quy trình lấy dấu phục hình ........................................................................ 64 Hình 2.26 Chụp phim sau gắn phục hình và lưu trữ ................................................. 65
- vii
- viii DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ Sơ đồ 2.1 Tóm tắt quy trình nghiên cứu ....................................................................... 68 Biểu đồ 3.1 Phân loại mật độ xương giữa 2 nhóm……………………………………71 Biểu đồ 3.2 Phân loại độ dày mô giữa 2 nhóm............................................................. 73 Biểu đồ 3.3 Tần suất xuất hiện các vi khuẩn giữa 2 nhóm tại 2 thời điểm .................. 91
- 1 ĐẶT VẤN ĐỀ Mức độ tiêu mào xương xung quanh implant là một trong các tiêu chí đánh giá sự thành công hay thất bại của implant nha khoa sau khi gắn phục hình1. Theo Albrektsson (1986) tiêu chuẩn thành công của implant nha khoa bao gồm implant không di động trên lâm sàng, không có hình ảnh thấu quang quanh implant trên phim X quang, không có các triệu chứng đau, nhiễm khuẩn, tổn thương thần kinh, rối loạn cảm giác, tiêu mào xương theo chiều dọc ít hơn 1,5 mm trong năm đầu tiên và tiêu ít hơn 0,2 mm trong những năm tiếp theo1. Các nghiên cứu cho thấy có nhiều yếu tố ảnh hưởng đến sự tiêu mào xương quanh implant trong năm đầu tiên sau tải lực như: tình trạng sức khoẻ bệnh nhân, giải phẫu vùng mất răng (đặc điểm mô mềm, mô xương), thiết kế implant, liên quan đến phẫu thuật, phục hình2,3. Trong các yếu tố này, kết nối giữa implant với trụ phục hình được xem là yếu tố nguy cơ chính ảnh hưởng đến sự thay đổi mào xương quanh implant3,4. Hiện nay có hai dạng kết nối giữa implant với trụ phục hình. Thiết kế thứ nhất là implant chuyển tiếp phẳng có đường kính của trụ phục hình bằng với đường kính bệ implant. Thiết kế thứ hai là implant chuyển tiếp chuyển bệ có đường kính trụ phục hình nhỏ hơn so với đường kính bệ implant, giúp làm tăng khoảng sinh học theo chiều ngang và di chuyển vi kẽ ra xa phần tiếp xúc xương theo chiều đứng. Với ưu điểm của thiết kế này, các nghiên cứu lâm sàng cho thấy implant chuyển tiếp chuyển bệ có đáp ứng với mô xương và mô mềm tốt hơn so với implant chuyển tiếp phẳng5,6,7,8. Tuy nhiên, nhiều nghiên cứu khác lại cho thấy không có sự khác biệt giữa hai loại thiết kế 9,10,11. Ngoài ra, mô mềm cũng là một trong những yếu tố ảnh hưởng đến sự tiêu mào xương quanh implant hiện nay vẫn chưa được nghiên cứu nhiều và kết quả còn gây tranh cãi12,13,14. Tại Việt Nam, cấy ghép implant nha khoa đã và đang được áp dụng rộng rãi trong điều trị phục hồi mất răng bán phần hay toàn bộ. Tuy nhiên, các nghiên cứu về implant vẫn còn hạn chế và cho đến nay chưa có nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng nào đánh giá
- 2 ảnh hưởng của thiết kế implant - trụ phục hình lên sự thay sinh học mô quanh implant trong đó đánh giá vai trò của chiều cao niêm mạc sừng hoá và độ dày mô mềm theo chiều dọc, đặc biệt là yếu tố vi sinh gây ra sự thay đổi sinh học quanh mô implant ở người Việt. Chính vì vậy, để làm rõ hơn về vấn đề này, chúng tôi thực hiện đề tài: “Đánh giá ảnh hưởng của thiết kế implant - trụ phục hình lên sự thay đổi sinh học mô quanh implant nha khoa” với các mục tiêu sau: 1. Đánh giá các chỉ số nha chu (PI, GI, PD, BOP), tình trạng mô mềm tại các thời điểm sau 3, 6, 12 tháng gắn phục hình ở mỗi nhóm và giữa hai nhóm implant chuyển tiếp phẳng và nhóm implant chuyển tiếp chuyển bệ ở bệnh nhân mất răng cối hàm dưới. 2. Đánh giá sự tiêu mào xương quanh implant trên phim X quang quanh chóp tại các thời điểm ngay sau gắn phục hình và sau 3, 6, 12 tháng ở mỗi nhóm và giữa hai nhóm chuyển tiếp phẳng và nhóm chuyển tiếp chuyển bệ và một số yếu tố ảnh hưởng. 3. Đánh giá số lượng và tần suất của vi khuẩn Aggregatibacter actinomycetemcomitans, Treponema denticola, Fusobaterium nucleatum, Tannerella forsythia, Porphyromonas gingivalis, Streptococcus salivarius, Solobacterium moorei trong mảng bám quanh implant tại các thời điểm 6, 12 tháng sau gắn phục hình giữa nhóm chuyển tiếp phẳng và nhóm chuyển tiếp chuyển bệ.
- 3 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1 Thiết kế implant nha khoa Thuật ngữ “Thiết kế implant” dùng để chỉ về cấu trúc đại thể và vi thể của hệ thống implant như hình dạng, kiểu kết nối giữa implant và trụ phục hình, kiểu ren xoắn và bề mặt implant. 1.1.1 Thiết kế đại thể của implant nha khoa Hiện nay, implant phổ biến trong nha khoa là implant trong xương dạng chân răng. Implant trong xương dạng chân răng có hai loại: một khối và implant hai khối, trong đó implant hai khối thường được sử dụng rộng rãi hơn so với implant một khối (Hình 1.1). Hình 1.1 Thiết kế implant (Nguồn: Lê Đức Lánh 2014)15 Implant một khối có phần trụ phục hình gắn liền với implant và chỉ áp dụng quy trình cho một lần phẫu thuật có hay không có lật vạt. Implant một giai đoạn được bộc lộ ra khoang miệng ngay sau khi đặt implant. Implant hai khối gồm có hai phần: phần thân implant đặt trong xương và phần mang phục hình (trụ phục hình) được nối từ thân implant qua niêm mạc để nâng đỡ và/hoặc giữ phục hình. Implant hai khối được che phủ bởi mô mềm ngay sau khi cấy ghép và cần phải thực hiện phẫu thuật thứ hai để bộc lộ implant sau 4 đến 6 tháng15.
- 4 Với thiết kế implant hai khối, phần chuyển tiếp giữa bệ implant và trụ phục hình có hai hình thức (Hình 1.2): - Chuyển tiếp phẳng (CTP) là khi đường kính của trụ phục hình được kết nối vào implant có đường kính bằng với đường kính của bệ implant. - Chuyển tiếp chuyển bệ (CTCB) là khi đường kính của trụ phục hình được kết nối vào implant có đường kính nhỏ hơn so với đường kính của bệ implant. Hình 1.2 Thiết kế implant 2 khối (Nguồn: Nobel Biocare Procedures Manual 2014) Có hai hình dạng kết nối trụ phục hình vào implant là kết nối ngoài và kết nối trong (Hình 1.3). Trong kết nối ngoài, phần gắn kết sẽ lồi lên trên phần bệ implant. Trước đây, kết nối ngoài là loại kết nối được sử dụng rộng rãi nhất. Ngoài ưu điểm của thiết kế này là giúp implant vặn vào đúng vị trí khi khoan xương, nó còn có cơ chế chống xoay, giúp trụ phục hình có thể đặt vào và lấy ra dễ dàng, đồng thời thích hợp với nhiều hệ thống implant khác16. Tuy nhiên, kết nối lục giác ngoài cũng có một số nhược điểm như chiều cao của phần lục giác ngoài chỉ có 0,7 mm, được cho là quá thấp không đủ để kháng lại lực xoay và lực sang bên tác động lên trụ phục hình16. Kết quả có thể tạo ra sự không khít sát khi trụ phục hình được vặn chặt vào implant với lực torque >30 Ncm và nếu lực torque
- 5 diện giữa xương và implant bị bộc lộ, nguy cơ tích tụ vi khuẩn ở các vi kẽ, sự không ổn định về kết nối có thể dẫn đến tiêu mào xương. Hình 1.3 Kết nối implant - trụ phục hình. A) Kết nối trong, B) Kết nối ngoài (Nguồn: Palacios-Garzón 2020)17 Để khắc phục vấn đề trên, người ta thiết kế ra kết nối nằm bên trong và lõm xuống từ bệ implant. Có nhiều kiểu kết nối trong như hình lục giác, hình nón, bát giác, ba múi, rãnh trong hoặc kết hợp. So với kết nối ngoài, kết nối trong được cho là giúp tăng cường liên kết với trụ phục hình nhờ tăng độ ổn định, khả năng đề kháng lực sang bên và phân phối lực tốt hơn. Tuy nhiên, nhiều nghiên cứu cho thấy cả 2 hệ thống kết nối trong và ngoài đều có sự tương đồng về kiểu phân phối lực theo chiều đứng, vi kẽ và sự không khít sát hoàn toàn theo chiều ngang18. 1.1.2 Implant chuyển tiếp chuyển bệ Hiện nay thiết kế implant CTCB được sử dụng phổ biến trên lâm sàng. Cơ chế implant CTCB cho phép vi khuẩn di chuyển ra xa mô xương theo chiều ngang, hướng về phía implant (Hình 1.4). Tác dụng của nó tương tự như đề xuất việc đặt implant CTP trên mào xương khoảng 1mm nhằm cô lập vi kẽ nhưng trong trường hợp này thì vi kẽ đã được cô lập theo chiều ngang. Khái niệm implant CTCB liên quan đến một trụ phục hình có đường kính nhỏ hơn so với đường kính bệ implant. Cấu hình này tạo nên một vòng khắc bao quanh implant, làm tăng khoảng sinh học theo chiều ngang. Cơ chế hoạt động của implant
- 6 CTCB là chuyển vị trí vi kẽ của kết nối implant - trụ phục hình ra xa phần tiếp xúc đứng giữa xương và implant. So với quy trình phục hồi thông thường sử dụng thiết kế implant CTP, implant CTCB được cho là sẽ hạn chế việc tiêu mào xương quanh implant và để đạt hiệu quả thì độ rộng của kết nối implant - trụ phục hình ít nhất là 0,4 mm19,20. Hình 1.4 (a) Thiết kế chuyển tiếp phẳng (b) Thiết kế chuyển tiếp chuyển bệ (c) Độ rộng của kết nối implant - trụ phục hình implant CTCB; để có hiệu quả đòi hỏi ít nhất là 0,4 mm (Nguồn: Linkevicius 2019)21 Nhiều nghiên cứu lâm sàng đã báo cáo về tác động tích cực của cơ chế CTCB lên sự ổn định mào xương quanh implant. Canullo và cộng sự (c.s) (2010) thực hiện một nghiên cứu đánh giá sự tiêu mào xương quanh implant với các hình dạng kết nối chuyển tiếp khác nhau. Kết quả của nghiên cứu này cho thấy sự chênh lệch giữa bệ và trụ phục hình càng lớn thì sự tiêu mào xương quanh implant càng ít. Để đạt hiệu quả thì chênh lệch đường kính giữa implant và trụ phục hình ít nhất là 0,4 mm19,20. 1.1.3 Thiết kế phần cổ implant Phần cổ của implant bao gồm kết nối implant – trụ phục hình được xem là thành phần quan trọng của implant, giúp lưu giữ phục hình và tạo vùng chuyển tiếp truyền tải lực lên thân implant. Kết nối implant - trụ phục hình không chỉ ảnh hưởng đến implant về mặt cơ học mà còn liên quan đến các đáp ứng sinh học của mô cứng và mô mềm, nơi có sự hiện diện của vi kẽ. Thiết kế phần cổ implant thường có các dạng sau: nhẵn hoặc nhám, có ren hoặc không có ren.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận án Tiến sĩ Y học: Đánh giá ảnh hưởng của sử dụng hoá chất bảo vệ thực vật đến sức khoẻ người chuyên canh chè tại Thái Nguyên và hiệu quả của các biện pháp can thiệp
121 p | 237 | 57
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu căn nguyên gây nhiễm trùng hô hấp cấp tính ở trẻ em dưới 5 tuổi tại Nha Trang, năm 2009
28 p | 211 | 41
-
Luận án Tiến sĩ Y học: Điều trị chấn thương cột sống cổ thấp cơ chế cúi - căng - xoay bằng phẫu thuật Bohlman cải tiến
196 p | 197 | 31
-
Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu một số chỉ số chức năng tim - mạch, tâm - thần kinh của sinh viên đại học Y Thái Bình ở trạng thái tĩnh và sau khi thi
178 p | 164 | 30
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu điều kiện lao động, sức khoẻ và bệnh tật của thuyền viên tàu viễn dương tại 2 công ty vận tải biển Việt Nam năm 2011 - 2012
14 p | 269 | 16
-
Luận án Tiến sĩ Y học: Yếu tố ảnh hưởng tới sự hài lòng của người bệnh ngoại trú về chất lượng dịch vụ khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế và hiệu quả can thiệp tại trung tâm y tế huyện, tỉnh Bình Dương
189 p | 36 | 12
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Y học: Đánh giá ảnh hưởng của sử dụng hoá chất bảo vệ thực vật đến sức khoẻ người chuyên canh chè tại Thái Nguyên và hiệu quả của các biện pháp can thiệp
26 p | 171 | 12
-
Luận án Tiến sĩ Y học: Thực trạng tuân thủ vệ sinh tay tại bệnh viện Quân y 354 và 105 và đánh giá kết quả một số biện pháp can thiệp cải thiện vệ sinh tay của Bệnh viện Quân y 354
168 p | 21 | 11
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Y học: Tỷ lệ nhiễm và mang gen kháng Cephalosporin thế hệ 3 và Quinolon của các chủng Klebsiella gây nhiễm khuẩn hô hấp phân lập tại Bệnh viện Nhi Trung ương, 2009 - 2010
27 p | 124 | 9
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Y học Vệ sinh xã hội học và Tổ chức y tế: Đánh giá hiệu quả can thiệp làm mẹ an toàn ở các bà mẹ có con dưới 2 tuổi tại 5 tỉnh Việt Nam giai đoạn 2006 - 2012
28 p | 154 | 8
-
Luận án Tiến sĩ Y học: Thực trạng và hiệu quả can thiệp đào tạo liên tục cho nhân viên y tế khoa Y học cổ truyền tuyến huyện tại tỉnh Thanh Hóa
175 p | 34 | 8
-
Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu hoạt động đảm bảo thuốc bảo hiểm y tế tại Bệnh viện Quân y 105 từ năm 2015 - 2018
169 p | 21 | 8
-
Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu mô bệnh học, hóa mô miễn dịch và một số yếu tố tiên lượng của sarcôm mô mềm thường gặp
218 p | 34 | 6
-
Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu biến đổi nồng độ Interleukin 6, Interleukin 10 huyết tương và mối liên quan với thời điểm phẫu thuật kết hợp xương ở bệnh nhân đa chấn thương có gãy xương lớn
175 p | 14 | 5
-
Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, kết quả điều trị và truyền thông bệnh lao ở nhân viên y tế
217 p | 11 | 4
-
Luận án Tiến sĩ Y học: Nhu cầu, thực trạng và một số năng lực cốt lõi trong đào tạo thạc sĩ điều dưỡng ở nước ta hiện nay
209 p | 14 | 3
-
Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu ứng dụng phân loại mô bệnh học và sự bộc lộ của một số dấu ấn phân tử tiên lượng trong ung thư biểu mô dạ dày
145 p | 11 | 3
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu ứng dụng phân loại mô bệnh học và sự bộc lộ của một số dấu ấn phân tử tiên lượng trong ung thư biểu mô dạ dày
27 p | 6 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn