Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu ảnh hưởng của vị trí gây tê và tư thế sản phụ trong gây tê tủy sống bằng bupivacain 0,5% tỷ trọng cao phối hợp với fentanyl trong mổ lấy thai
lượt xem 21
download
Mục tiêu của luận án: So sánh hiệu quả ức chế cảm giác, vận động của gây tê tủy sống ở L2-3 tư thế đầu ngang với gây tê tủy sống ở L3-4 tư thế đầu thấp trong mổ lấy thai; đánh giá ảnh hưởng của hai kỹ thuật trên đến tuần hoàn, hô hấp của sản phụ và các tác dụng không mong muốn khác; đánh giá ảnh hưởng của hai kỹ thuật trên đến chỉ số Apgar, pH máu động mạch rốn của trẻ sơ sinh.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu ảnh hưởng của vị trí gây tê và tư thế sản phụ trong gây tê tủy sống bằng bupivacain 0,5% tỷ trọng cao phối hợp với fentanyl trong mổ lấy thai
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ QUỐC PHÒNG VIỆN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Y DƯỢC LÂM SÀNG 108 TRẦN THẾ QUANG NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA VỊ TRÍ GÂY TÊ VÀ TƯ THẾ SẢN PHỤ TRONG GÂY TÊ TỦY SỐNG BẰNG BUPIVACAIN 0,5% TỶ TRỌNG CAO PHỐI HỢP VỚI FENTANYL TRONG MỔ LẤY THAI LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC
- HÀ NỘI 2015 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ QUỐC PHÒNG VIỆN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Y DƯỢC LÂM SÀNG 108 TRẦN THẾ QUANG NGHI£N CøU ¶NH H¦ëNG CñA VÞ TRÝ G¢Y T£ Vµ T¦ THÕ S¶N PHô TRONG G¢Y T£ TñY SèNG B»NG BUPIVACAIN 0,5% Tû TRäNG CAO PHèI HîP VíI FENTANYL TRONG Mæ LÊY THAI Chuyên ngành : Gây mê hồi sức Mã số : 62.72.01.22 LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC
- Người hướng dẫn khoa học: 1. GS. Nguyễn Thụ 2. TS. Nguyễn Minh Lý HÀ NỘI 2015
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, tất cả các số liệu, kết quả trong luận án này là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ một công trình nghiên cứu nào khác. Tôi xin đảm bảo tính khách quan, trung thực của số liệu và kết quả xử lý số liệu trong nghiên cứu này. Tác giả Trần Thế Quang
- LỜI CẢM ƠN Sau thời gian học tập và nghiên cứu để hoàn thành luận án này, tôi xin bày tỏ sự biết ơn sâu sắc tới: GS. Nguyễn Thụ, nguyên chủ tịch Hội GMHS Việt Nam, nguyên Hiệu trưởng, chủ nhiệm Bộ môn GMHS trường Đại học Y Hà Nội, nguyên chủ nhiệm khoa GMHS Bệnh viện Việt Đức, người thầy đã hướng dẫn, quan tâm, động viên giúp đỡ tôi từ khi còn là sinh viên Đại học Y Hà Nội đến khi tôi hoàn thành bản luận án này. TS. Nguyễn Minh Lý, Phó chủ nhiệm bộ môn Gây mê Hồi sức cấp cứu Viện Nghiên cứu khoa học Y dược lâm sàng 108, Chủ nhiệm khoa Gây mê Hồi sức Bệnh viện Trung ương Quân đội 108, người thầy đã tận tình chỉ dẫn, động viên tôi hoàn thành luận án này. GS.TS. Nguyễn Hữu Tú, Phó hiệu trưởng Chủ nhiệm Bộ môn GMHS Trường Đại học Y Hà Nội, người thầy đã tận tình chỉ bảo, giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện và hoàn thành luận án. PGS.TS Lê Thị Việt Hoa, chủ nhiệm Bộ môn Gây mê Hồi sức cấp cứu Viện nghiên cứu khoa học Y dược lâm sàng 108, chủ nhiệm khoa Hồi sức cấp cứu Bệnh viện Trung ương Quân đội 108, người thầy đã tận tình chỉ dẫn, giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện và hoàn thành luận án. TS.Nguyễn Duy Ánh, Bí thư Đảng ủy Giám đốc bệnh viện Phụ sản Hà Nội, phó chủ nhiệm Bộ môn Phụ sản, trường Đại học Y Hà Nội, chủ nhiệm bộ môn Phụ sản Đại học Quốc gia Hà Nôi, người đã tận tình chỉ dẫn, động viên, giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong công việc và trong thực hiện luận án này.
- TS. Nguyễn Quang Chung, chủ nhiệm Khoa Sau đại học Viện Nghiên cứu khoa học Y dược lâm sàng 108, người luôn động viên, giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi hoàn thành luận án này. Xin trân trọng cảm ơn các Thầy, Cô trong Bộ môn Gây mê hồi sức Viện Nghiên cứu khoa học Y dược lâm sàng 108, Đại học Y Hà Nội, Học viện Quân Y 103, Bệnh viện Việt Đức đã tận tình chỉ dẫn và cho tôi những ý kiến quý báu giúp tôi hoàn thành luận án này. Xin trân trọng cảm ơn các Thầy, Cô trong Hội đồng chấm luận án đã đóng góp ý kiến quý báu để tôi hoàn thiện luận án này. Xin trân trọng cảm ơn tới: Ban Giám đốc, phòng Đào tạo sau đại học, Bộ môn Gây mê hồi sức Viện Nghiên cứu khoa học Y dược lâm sàng 108 đã nhiệt tình dạy bảo và giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận án. Ban Giám đốc, tập thể cán bộ nhân viên khoa Gây mê Hồi sức, khoa Đẻ, khoa Sơ sinh và các khoa phòng liên quan Bệnh viện Phụ sản Hà Nội đã tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu và thực hiện luận án. Xin được cảm ơn đến các sản phụ, người nhà sản phụ đã tham gia và giúp đỡ tôi hoàn thành luận án này. Cuối cùng, xin trân trọng biết ơn gia đình, vợ, con, bạn bè đã luôn động viên khích lệ, tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp tôi trong cuộc sống cũng như trong học tập và nghiên cứu khoa học. Hà Nội, ngày 3 tháng 6 năm 2015 Trần Thế Quang
- MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ .......................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1 ............................................................................................................. 4 TỔNG QUAN .......................................................................................................... 4 1.1. MỘT SỐ THAY ĐỔI GIẢI PHẪU, SINH LÝ CỦA PHỤ NỮ CÓ THAI LIÊN QUAN ĐẾN GÂY TÊ TỦY SỐNG .................................................... 4 1.1.1. Cột sống .................................................................................................. 4 1.1.2. Hệ thống dây chằng ............................................................................... 6 1.1.3. Khoang ngoài màng cứng ........................................................................ 7 1.1.4. Dịch não tủy ............................................................................................ 8 1.1.5. Tủy sống ................................................................................................. 9 1.1.6. Chi phối thần kinh theo khoanh tủy ..................................................... 11 1.1.7. Hệ thần kinh thực vật .......................................................................... 13 1.2. NHỮNG THAY ĐỔI CỦA CÁC CƠ QUAN KHÁC Ở NGƯỜI PHỤ NỮ CÓ THAI ...................................................................................................... 17 1.2.1. Thay đổi về hô hấp ............................................................................... 17 1.2.2. Thay đổi về tuần hoàn, huyết học ....................................................... 18 1.2.3. Thay đổi hệ thần kinh .......................................................................... 19 1.2.4. Thay đổi về nội tiết .............................................................................. 24 1.2.5. Thay đổi hệ tiêu hoá ............................................................................. 24 1.2.6. Tuần hoàn tử cung rau ........................................................................ 24 1.2.7. Các phương pháp đánh giá đau ............................................................. 26 1.3. GÂY TÊ TỦY SỐNG TRONG MỔ LẤY THAI ......................................... 27 1.3.1. Sơ lược về lịch sử gây tê tủy sống ...................................................... 27 1.3.2. Gây tê tủy sống ..................................................................................... 28 1.3.3. Biến chứng và phiền nạn của gây tê tủy sống .................................... 29 1.3.4. Thuốc tê bupivacain .............................................................................. 33
- 1.3.5. Fentanyl ................................................................................................. 36 1.3.6. Dược động học của các thuốc gây tê tủy sống .................................... 40 1.3.7. Nghiên cứu gây tê tủy sống bằng bupivacain trong mổ lấy thai trên thế giới ....................................................................................................... 48 1.3.8. Nghiên cứu gây tê tủy sống bằng bupivacain ở Việt Nam .................. 54 1.3.9. Cơ sở khoa học của việc lựa chọn liều thuốc tê và vị trí, tư thế bệnh nhân khi gây tê. .................................................................................... 55 CHƯƠNG 2 ........................................................................................................... 58 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................ 58 2.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU .................................................................... 58 2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn ............................................................................. 58 2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ ............................................................................... 58 2.1.3. Tiêu chuẩn đưa ra khỏi nghiên cứu ...................................................... 59 2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................... 59 2.2.1. Thiết kế nghiên cứu .............................................................................. 59 2.2.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu ........................................................ 59 Thời gian nghiên cứu từ 12/2011 6/2014. .................................................... 59 Địa điểm nghiên cứu: khoa Gây mê Hồi sức, Bệnh viện Phụ Sản Hà Nội. . 60 2.2.3. Cỡ mẫu ................................................................................................ 60 2.2.4. Chia nhóm đối tượng nghiên cứu ......................................................... 60 2.2.5. Phương tiện nghiên cứu ....................................................................... 61 2.2.6. Nội dung nghiên cứu ............................................................................. 61 2.2.7. Kỹ thuật tiến hành ................................................................................ 63 2.2.8. Theo dõi các biến số ............................................................................. 66 2.3. XỬ LÝ SỐ LIỆU ......................................................................................... 77 2.4. ĐẠO ĐỨC TRONG NGHIÊN CỨU ........................................................... 78 chương 3 ................................................................................................................ 79 kết quả nghiên cứu .............................................................................................. 79 3.1. Đặc điểm chung ........................................................................................... 79
- 3.1.1. Các chỉ số chung ................................................................................... 79 3.1.2. Phân độ ASA ......................................................................................... 80 3.1.3. Tỉ lệ con so, con rạ ............................................................................... 81 3.1.4. Chẩn đoán trước mổ ............................................................................. 81 3.1.5. Tuổi thai ................................................................................................ 82 3.1.6. Lượng dịch truyền và lượng thuốc điều chỉnh mạch, huyết áp sử dụng trong mổ ..................................................................................... 84 3.1.7. Thời gian gây tê và các thì phẫu thuật, thời gian phẫu thuật ............... 85 3.1.8. Thời gian nằm ở phòng hồi tỉnh, thời gian nằm viện .......................... 86 3.2. Đánh giá hiệu quả vô cảm .......................................................................... 87 3.2.1. Hiệu quả ức chế cảm giác đau ............................................................ 87 3.2.2. Hiệu quả ức chế vận động .................................................................. 90 3.3. CÁC THAY ĐỔI KHÁC TRÊN SẢN PHỤ ................................................ 96 3.4. CÁC THAY ĐỔI TRÊN TRẺ SƠ SINH ................................................... 118 chương 4 .............................................................................................................. 119 bàn luận ............................................................................................................... 120 4.1. ĐẶC ĐIỂM ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU .............................................. 120 4.1.1. Các chỉ số chung ................................................................................. 120 4.1.2. Phân độ ASA ....................................................................................... 121 4.1.3. Tỷ lệ con so, con rạ ............................................................................ 121 4.1.4. Chẩn đoán trước mổ ........................................................................... 121 4.1.5. Tuổi thai .............................................................................................. 121 4.1.6. Lượng dịch truyền và lượng thuốc điều chỉnh mạch, huyết áp sử dụng trong mổ ................................................................................... 122 4.1.7. Thời gian các thì phẫu thuật ............................................................... 123 4.1.8. Thời gian nằm ở phòng hồi tỉnh ......................................................... 125 4.2. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ VÔ CẢM VÀ VẬN ĐỘNG ............................... 126 4.2.1. Hiệu quả ức chế cảm giác đau .......................................................... 126
- 4.2.2. Hiệu quả ức chế vận động ................................................................ 130 4.3. ĐÁNH GIÁ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TUẦN HOÀN, HÔ HẤP VÀ CÁC TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN ............................................................... 136 4.3.1. Thay đổi tần số tim trong và sau mổ ................................................. 136 4.3.2. Thay đổi huyết áp tâm thu trong và sau mổ ........................................ 138 4.3.3. Thay đổi huyết áp tâm trương trong và sau mổ ................................. 140 4.3.4. Thay đổi huyết áp động mạch trung bình trong và sau mổ ................ 142 4.3.5. Thay đổi tần số thở trong và sau mổ .................................................. 143 4.3.6. Thay đổi độ bão hòa oxy máu (SpO2) trong mổ và sau mổ ............... 144 4.3.7. Một số tác dụng không mong muốn ................................................... 145 4.3.8. Đánh giá mức độ hài lòng của phẫu thuật viên ................................. 151 4.3.9. Đánh giá về độ hài lòng của sản phụ ................................................. 152 4.4. BÀN VỀ LIỀU LƯỢNG THUỐC, VỊ TRÍ CHỌC KIM, TƯ THẾ SẢN PHỤ TRONG VÀ SAU GÂY TÊ .............................................................. 152 4.5. ĐÁNH GIÁ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TRẺ SƠ SINH .................................... 158 4.5.1. Cân nặng sơ sinh ................................................................................. 158 4.5.2. Đánh giá chỉ số Apgar ......................................................................... 158 4.5.3. Đánh giá các chỉ số khí máu động mạch rốn sơ sinh ......................... 159 KẾT LUẬN .......................................................................................................... 161 KIẾN NGHỊ ......................................................................................................... 163 các công trình nghiên cỨu khoa hỌc đã đưỢc công bỐ có liên quan đẾn luẬn án .......................................................................................................................... 164 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
- CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN ÁN APGAR : Chỉ số đánh giá tình trạng sơ sinh lúc đẻ, mổ ASA : Xếp loại sức khoẻ theo hội gây mê Hoa Kỳ (American Society of Anesthesiology) BMI : Chỉ số khối của cơ thể (Body Mass Index) CK : Chu kỳ CS : Cột sống L : Đốt sống thắt lưng (Lombes) DNT : Dịch não tủy G : Gauge đơn vị đo kích thước kim tiêm GMHS : Gây mê hồi sức HA : Huyết áp HAĐM : Huyết áp động mạch HATT : Huyết áp tâm thu HATTr : Huyết áp tâm trương HATB : Huyết áp động mạch trung bình Max : Tối đa Min : Tối thiểu n : Số sản phụ NKQ : Nội khí quản SaO2 : Độ bão hòa oxy máu động mạch (Saturation artery Oxygen) SP : Sản phụ SpO2 : Độ bão hoà oxy máu mao mạch (Saturation Pulse Oxygen) T : Đốt sống ngực (Thoracic) TNMC : Tê ngoài màng cứng TTS, GTTS : Tê tủy sống, gây tê tủy sống
- VAS : Thang điểm hình đồng dạng đánh giá độ đau (Visual Analogue Scale)
- DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1. Các yếu tố ảnh hưởng tới sự phân bố của thuốc tê trong khoang dưới nhện [], [] ........................................................................................... 45 Bảng 2.1. Đánh giá của phẫu thuật viên về cuộc mổ .......................................... 74 Bảng 2.2. Đánh giá mức độ hài lòng của sản phụ ................................................ 75 Bảng 2.3. Chỉ số Apgar [] ...................................................................................... 76 Bảng 2.4. Giá trị bình thường của khí máu động mạch rốn trẻ sơ sinh [], [] 77 ....... Bảng 3.1. Phân bố bệnh nhân theo tuổi, chiều cao, cân nặng, BMI ..................... 79 Bảng 3.2. Tỉ lệ con so, con rạ ................................................................................ 81 Bảng 3.3. Lượng dịch truyền (ringerlactat) và lượng thuốc điều chỉnh mạch, huyết áp sử dụng trong mổ ............................................................... 84 Bảng 3.4. Thời gian gây tê và các thì phẫu thuật, thời gian phẫu thuật ............... 85 Bảng 3.5. Thời gian nằm ở phòng hồi tỉnh, thời gian nằm viện .......................... 86 Bảng 3.6. Thời gian khởi phát ức chế cảm giác đau tại T12, T10, T6 và T4 87 ....... Bảng 3.7. Mức ức chế cảm giác đau cao nhất ...................................................... 88 Bảng 3.8. Thời gian khởi phát ức chế cảm giác đau theo chiều cao .................... 88 Bảng 3.9. Thời gian ức chế cảm giác đau ............................................................. 89 Bảng 3.10. Mức ức chế cảm giác đau ở T12, T10, T6, T4 ở thời điểm t3 .......... 90 (sau thời điểm gây tê 3 phút) ................................................................................. 90 Bảng 3.11. Mức ức chế cảm giác đau ở T12, T10, T6, T4 ở thời điểm t5 .......... 90 (sau thời điểm gây tê 5 phút) ................................................................................. 90 Bảng 3.12. Thời gian khởi phát ức chế vận động ................................................ 91 Bảng 3.13. Mức ức chế vận động cao nhất sau gây tê 5 phút .............................. 92 Bảng 3.14. Thời gian ức chế vận động ở các mức .............................................. 92 Bảng 3.15. Đánh giá hiệu quả giảm đau sau mổ .................................................. 93 Bảng 3.16. Đánh giá điểm VAS trong mổ ............................................................. 93
- Bảng 3.17. Tỷ lệ sản phụ phải dùng thêm thuốc an thần giảm đau trong mổ (Midazolam + fentanyl) ...................................................................... 93 Bảng 3.18. Lượng thuốc giảm đau paracetamol sử dụng sau mổ ........................ 95 Bảng 3.19. Thay đổi tần số tim trong mổ ............................................................. 96 Bảng 3.20. Thay đổi huyết áp tâm thu trong mổ ................................................. 100 103 Bảng 3.21. Thay đổi huyết áp tâm trương trong mổ ........................................... 104 Bảng 3.22. Thay đổi huyết áp trung bình trong mổ ............................................ 108 Bảng 3.23. Tỉ lệ sản phụ có các thay đổi về huyết động ................................... 111 Bảng 3.24. Trên trẻ sơ sinh ................................................................................. 118 Bảng 3.25. Các chỉ số khí máu động mạch rốn sơ sinh ...................................... 119
- DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 3.1. Phân bố bệnh nhân theo tuổi ............................................................. 80 Biểu đồ 3.2. Phân độ ASA ..................................................................................... 80 Biểu đồ 3.3. Chẩn đoán trước mổ ......................................................................... 82 Biểu đồ 3.4. Tuổi thai ............................................................................................ 83 Biểu đồ 3.5. Chất lượng vô cảm ........................................................................... 89 Biểu đồ 3.6. Điểm VAS sau mổ ở trạng thái tĩnh sau khi đã chống đau .............. 94 Biểu đồ 3.7. Điểm VAS sau mổ ở trạng thái động sau khi đã chống đau ............ 95 Biểu đồ 3.8. Thay đổi tần số tim trong mổ ........................................................... 97 Biểu đồ 3.9. Thay đổi tần số tim sau mổ .............................................................. 99 Biểu đồ 3.10. Thay đổi huyết áp tâm thu trong mổ ............................................. 101 Biểu đồ 3.11. Thay đổi huyết áp tâm thu sau mổ ................................................ 103 Biểu đồ 3.12. Thay đổi huyết áp tâm trương trong mổ ....................................... 105 Biểu đồ 3.13. Thay đổi huyết áp tâm trương sau mổ .......................................... 107 Biểu đồ 3.14. Thay đổi huyết áp động mạch trung bình trong mổ ..................... 109 Biểu đồ 3.15. Thay đổi huyết áp động mạch trung bình sau mổ ........................ 110 Biểu đồ 3.16. Thay đổi tần số thở trong mổ ....................................................... 112 Biểu đồ 3.17. Thay đổi SpO2 trong mổ ............................................................... 112 Biểu đồ 3.18. Thay đổi SpO2 sau mổ .................................................................. 113 Biểu đồ 3.19. Tỉ lệ nôn và buồn nôn .................................................................. 114 Biểu đồ 3.20. Các tác dụng không mong muốn ................................................... 115 Biểu đồ 3.21. Đánh giá của phẫu thuật viên ....................................................... 116 Biểu đồ 3.22. Đánh giá độ hài lòng của sản phụ ................................................ 117
- DANH MỤC HÌNH Hình 1.1: Giải phẫu cột sống nhìn tư thế thẳng và nghiêng [] ............................... 6 Hình 1.2: Sơ đồ chi phối cảm giác các khoanh tủy [] ............................................ 12 Hình 1.3: Giao cảm cạnh sống [] ........................................................................... 15 Hình 1.4: Chi phối giao cảm cho tuần hoàn [] ....................................................... 15 Hình 1.5: Chi phối thần kinh giao cảm đến các tạng [] ......................................... 16 Hình 1.6: Sơ đồ chi phối thần kinh của các cơ quan sinh dục [] ........................... 22 Hình 1.7: Những đường dẫn truyền thần kinh chi phối tử cung [] ....................... 23 Hình 1.8: Phân bố của thuốc gây tê ........................................................................ 34 Hình 1.9: Sơ đồ tác dụng của bupivacain [], [] ...................................................... 35
- 1 ĐẶT VẤN ĐỀ Vô cảm trong mổ lấy thai hiện nay là vấn đề quan tâm của nhiều bác sỹ gây mê hồi sức sản khoa, có nhiều phương pháp vô cảm như gây tê tủy sống (GTTS), gây tê ngoài màng cứng, gây mê nội khí quản. Trên thế giới, cũng như ở Việt Nam hiện nay, tỷ lệ GTTS trong mổ lấy thai chiếm trên 95%. Gây tê tủy sống là phương pháp hữu hiệu, thực hiện nhanh, dễ dàng, làm hài lòng phẫu thuật viên, hài lòng sản phụ và ít ảnh hưởng nhất đến trẻ sơ sinh [], [], []. Đặc biệt, GTTS giúp tránh được cho các sản phụ phải gây mê toàn thân với các nguy cơ như đặt nội khí quản khó, nôn, trào ngược dịch dạ dày vào phổi …, phần nào giúp giảm tỷ lệ tử vong mẹ và sơ sinh [], [], [], [], [], []. Lợi ích của GTTS trong mổ lấy thai rất lớn, tuy nhiên phương pháp này có thể gây tụt huyết áp sau gây tê và theo một số nghiên cứu tỷ lệ tụt huyết áp có thể lên tới 90%. Tỷ lệ tụt huyết áp tỷ lệ thuận với liều thuốc tê sử dụng, để hạn chế tác dụng không mong muốn này, đã có nhiều phương pháp được áp dụng như sử dụng các thuốc tê thế hệ mới, giảm liều thuốc tê, phối hợp thuốc tê với một số thuốc họ morphin, truyền dịch tinh thể và dịch keo trước và trong gây tê, sử dụng các thuốc co mạch …. Hiện nay, phác đồ GTTS để mổ lấy thai được áp dụng phổ biến nhất trên thế giới cũng như ở Việt Nam là phối hợp bupivacain 0,5% tỷ trọng cao với fentanyl. Để đạt được kết quả gây tê tốt phải kết hợp các yếu tố: liều lượng, thể tích, nồng độ thuốc tê; tỷ trọng của thuốc tê, tỷ lệ hòa trộn ; tư thế bệnh nhân khi gây tê, sau gây tê; vị trí tiêm, chiều cong cột sống, tốc độ tiêm [], [], [], []. Đã có nhiều nghiên cứu về liều lượng, phối hợp thuốc trong GTTS,
- 2 nhưng ở nước ta chưa có nghiên cứu nào về tác dụng của vị trí gây tê, tư thế sản phụ trong và sau GTTS bằng bupivacain 0,5% tỷ trọng cao phối hợp với fentanyl để mổ lấy thai. Trong khi vị trí gây tê và tư thế sản phụ có ảnh hưởng rất lớn đến mức phong bế cảm giác, vận động và thần kinh thực vật. Khi gây tê cao trên L23 có thể gây tổn thương tủy sống, khi gây tê thấp dưới L34 không đủ ức chế cảm giác, vận động để mổ lấy thai. Trong thực tế lâm sàng gây mê sản khoa, chúng tôi thường gặp các trường hợp chỉ định mổ lấy thai cấp cứu vì thai suy. Lúc này cần phải lấy thai rất nhanh mà không muốn gây mê để tránh các nguy cơ của gây mê toàn thân, vì vậy khi GTTS các sản phụ này sẽ cần thời gian khởi tê nhanh, trong khi không thể tăng liều thuốc tê để tránh nguy cơ tụt huyết áp sẽ làm nặng lên tình trạng thiếu oxy trong thai suy. Vậy giải pháp gây tê tủy sống ở vị trí L23 hoặc gây tê L34 phối hợp với để đầu thấp cho thuốc dễ dàng lan lên phía trên có thể làm rút ngắn thời gian khởi tê trong các trường hợp này được không. Từ thực tế đó, chúng tôi tiến hành đề tài: "Nghiên cứu ảnh hưởng của vị trí gây tê và tư thế sản phụ trong gây tê tủy sống bằng bupivacain 0,5% tỷ trọng cao phối hợp với fentanyl trong mổ lấy thai", với các mục tiêu: 1. So sánh hiệu quả ức chế cảm giác, vận động của gây tê tủy sống ở L23 tư thế đầu ngang với gây tê tủy sống ở L34 tư thế đầu thấp trong mổ lấy thai. 2. Đánh giá ảnh hưởng của hai kỹ thuật trên đến tuần hoàn, hô hấp của sản phụ và các tác dụng không mong muốn khác. 3. Đánh giá ảnh hưởng của hai kỹ thuật trên đến chỉ số Apga r, pH máu động mạch rốn của trẻ sơ sinh.
- 3
- 4 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN 1.1. MỘT SỐ THAY ĐỔI GIẢI PHẪU, SINH LÝ CỦA PHỤ NỮ CÓ THAI LIÊN QUAN ĐẾN GÂY TÊ TỦY SỐNG 1.1.1. Cột sống Cột sống được tạo thành từ nhiều đốt sống tiếp giáp mặt dưới xương chẩm đến hết xương cụt. Cột sống bao bọc và bảo vệ tủy sống. Cột sống có từ 33 35 đốt sống xếp chồng lên nhau, 24 đốt trên rời nhau gồm có 7 đốt sống cổ, 12 đốt sống ngực và 5 đốt sống lưng. Năm đốt sống tiếp dưới dính lại tạo thành xương cùng và 4 6 đốt sống cuối cùng rất nhỏ dính lại tạo thành xương cụt [], [], []. Cột sống có hai vị trí cong ngay sau khi sinh là ở ngực và ở vùng xương cùng. Khi cơ thể lớn lên và có tư thế thẳng đứng, cột sống xuất hiện thêm hai chỗ cong ở cổ và ở thắt lưng đều lồi ra trước. Mỗi đốt sống cấu tạo gồm thân đốt sống và cung đốt sống vây quanh lỗ đốt sống. Khuyết sống dưới của đốt sống phía trên cùng với khuyết sống trên của đốt sống phía dưới tạo nên lỗ gian đốt sống, nơi mà các dây thần kinh sống và các mạch máu đi qua. Lỗ đốt sống nằm giữa thân đốt sống và cung đốt sống. Khi các đốt sống chồng lên nhau tạo thành cột sống thì các lỗ này tạo thành ống sống chứa tủy sống. Khi nằm ngang, đốt sống thấp nhất là T4 T5, đốt sống cao nhất là L2 L3. Giữa hai gai sau của hai đốt sống nằm cạnh nhau là khe liên đốt. Khi người phụ nữ mang thai, cột sống bị cong ưỡn ra trước, làm cho khe giữa hai gai đốt sống hẹp hơn so với người không mang thai, làm giảm
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận án Tiến sĩ Y học: Đánh giá ảnh hưởng của sử dụng hoá chất bảo vệ thực vật đến sức khoẻ người chuyên canh chè tại Thái Nguyên và hiệu quả của các biện pháp can thiệp
121 p | 237 | 57
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu căn nguyên gây nhiễm trùng hô hấp cấp tính ở trẻ em dưới 5 tuổi tại Nha Trang, năm 2009
28 p | 214 | 41
-
Luận án Tiến sĩ Y học: Điều trị chấn thương cột sống cổ thấp cơ chế cúi - căng - xoay bằng phẫu thuật Bohlman cải tiến
196 p | 202 | 32
-
Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu một số chỉ số chức năng tim - mạch, tâm - thần kinh của sinh viên đại học Y Thái Bình ở trạng thái tĩnh và sau khi thi
178 p | 166 | 30
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu điều kiện lao động, sức khoẻ và bệnh tật của thuyền viên tàu viễn dương tại 2 công ty vận tải biển Việt Nam năm 2011 - 2012
14 p | 269 | 16
-
Luận án Tiến sĩ Y học: Yếu tố ảnh hưởng tới sự hài lòng của người bệnh ngoại trú về chất lượng dịch vụ khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế và hiệu quả can thiệp tại trung tâm y tế huyện, tỉnh Bình Dương
189 p | 38 | 14
-
Luận án Tiến sĩ Y học: Thực trạng tuân thủ vệ sinh tay tại bệnh viện Quân y 354 và 105 và đánh giá kết quả một số biện pháp can thiệp cải thiện vệ sinh tay của Bệnh viện Quân y 354
168 p | 24 | 12
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Y học: Đánh giá ảnh hưởng của sử dụng hoá chất bảo vệ thực vật đến sức khoẻ người chuyên canh chè tại Thái Nguyên và hiệu quả của các biện pháp can thiệp
26 p | 172 | 12
-
Luận án Tiến sĩ Y học: Thực trạng và hiệu quả can thiệp đào tạo liên tục cho nhân viên y tế khoa Y học cổ truyền tuyến huyện tại tỉnh Thanh Hóa
175 p | 37 | 9
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Y học: Tỷ lệ nhiễm và mang gen kháng Cephalosporin thế hệ 3 và Quinolon của các chủng Klebsiella gây nhiễm khuẩn hô hấp phân lập tại Bệnh viện Nhi Trung ương, 2009 - 2010
27 p | 130 | 9
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Y học Vệ sinh xã hội học và Tổ chức y tế: Đánh giá hiệu quả can thiệp làm mẹ an toàn ở các bà mẹ có con dưới 2 tuổi tại 5 tỉnh Việt Nam giai đoạn 2006 - 2012
28 p | 155 | 8
-
Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu hoạt động đảm bảo thuốc bảo hiểm y tế tại Bệnh viện Quân y 105 từ năm 2015 - 2018
169 p | 21 | 8
-
Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu biến đổi nồng độ Interleukin 6, Interleukin 10 huyết tương và mối liên quan với thời điểm phẫu thuật kết hợp xương ở bệnh nhân đa chấn thương có gãy xương lớn
175 p | 15 | 6
-
Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu mô bệnh học, hóa mô miễn dịch và một số yếu tố tiên lượng của sarcôm mô mềm thường gặp
218 p | 35 | 6
-
Luận án Tiến sĩ Y học: Nhu cầu, thực trạng và một số năng lực cốt lõi trong đào tạo thạc sĩ điều dưỡng ở nước ta hiện nay
209 p | 16 | 4
-
Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, kết quả điều trị và truyền thông bệnh lao ở nhân viên y tế
217 p | 12 | 4
-
Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu ứng dụng phân loại mô bệnh học và sự bộc lộ của một số dấu ấn phân tử tiên lượng trong ung thư biểu mô dạ dày
145 p | 12 | 3
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu ứng dụng phân loại mô bệnh học và sự bộc lộ của một số dấu ấn phân tử tiên lượng trong ung thư biểu mô dạ dày
27 p | 6 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn