intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn: Cách tổ chức quản lý sử dụng tiền lượng trong công ty dệt may hà nội phần 7

Chia sẻ: Phuoc Hau Phuoc Hau | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

111
lượt xem
10
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

phòng ban và tình hình sử dụng lao động thực tế của các đơn vị để xác định tổng quỹ thu nhập LĐ đb = L yc + Lpv + L quản lý Trong đó: LĐ đb: Lao động định biên Lyc: Lao động trực tiếp SXKD tính theo từng chức danh nghề theo định mức lao động từng công đoạn sản xuất Lpv:

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn: Cách tổ chức quản lý sử dụng tiền lượng trong công ty dệt may hà nội phần 7

  1. phòng ban và tình hình sử dụng lao động thực tế của các đơn vị để xác định tổng quỹ thu nhập LĐ đb = L yc + Lpv + L quản lý Trong đó: LĐ đb: Lao động định biên Lyc: Lao động trực tiếp SXKD tính theo từng chức danh nghề theo định mức lao động từng công đoạn sản xuất Lpv: Lao động phục vụ tính theo định mức lao động, định biên. Lql: Lao động quản lý tính theo định biên lao động 2.1.2 Chỉ tiêu thu nhập lương a. Xác định hệ số lương cấp bậc công việc bình quân: Căn cứ vào kế hoạch lao động hàng năm, mức lương cán bộ công nhân và hế số phân phối thu nhập đã xác định cho từng chức danh nghề, xác định mức lương cấp bậc công việc bình quân (hệ số lương cấp bậc công việc bình quân) và hệ số phân phối thu nhập bình quân của đơn vị b. Xác định mức lương tối thiểu của đơn vị (T min) - Theo quy định tại NĐ 06/CP ngày 21/1/1997, mức lương tối thiểu chung là 180.000 đồng/tháng. Khi Chính phủ quy định lại mức lương tối thiểu thì tiền lương của cán bộ công nhân được điều chỉnh theo. Kđc: Hệ số điều chỉnh tăng thêm của Doanh nghiệp Căn cứ vào kế hoạch sản xuất kinh doanh và kế hoạch thu nhập trong năm của các đơn vị đã thông qua Đại hội CVVC, Công ty sẽ cân đối hệ số điều chỉnh Kđc cho các đơn vị theo từng khu vực sản xuất để đảm bảo sản xuất phải có lợi nhuận. * Hệ số cấp bậc công việc: - Căn cứ vào kế hoạch lao động hàng năm, mức lương cấp bậc công việc đã được xác định cho từng chức danh nghề, xác định mức lương và hệ số cấp bậc công việc bình quân của đơn vị - Công thức n ∑ Hcbi * LDdbi i =1 Hcb = 43
  2. n ∑ LDdbi i =1 Trong đó: Hcbi : Hệ số CBCV của chức danh i LĐ đbi: Lao động định biên có chức danh i Hcb: Hệ số CBCV b/q của đơn vị * Mức lương CBCV (CVbq) : CVbq = Tmin * Hcb * Hệ số phân phối thu nhập bình quân (HTN): HTN = ∑ Hi * LĐđb Trong đó: Hi: Hệ số phân phối thu nhập của chức danh i * Quỹ tiền lương theo lương CBCV và hệ số phân phối thu nhập: ∑ QTL = CVbq * LĐ đb * HTN * K đ/c 2.2 Xác định đơn giá tiền lương Đơn giá tiền lương được xác định trên cơ sở cấp bậc công việc, định mức lao động, định mức phụ cấp. Mỗi mặt hàng chỉ được tính một đơn giá nhất định. Mặt hàng khác nhau thì đơn giá cũng khác nhau. sản phẩm có chất lượng khác nhau có các tính cách tính khác nhau. Mặt khác, đơn giá tiền lương có tính chất tương đối khi mức tiền lương thay đổi thì cũng phải tính lại đơn giá tiền lương. a. Xác định tỉ lệ % thu nhập lương trên doanh thu: (Cơ điện, phòng ban) Tỉ lệ thu nhập lương trên ∑ VKH doanh thu tạm tính theo SPSX Doanh thu = * 100% kỳ KH Trong đó: ∑ VKH : Tổng quỹ lương kỳ kế hoạch (Khoản e mục 2) Doanh thu: Tổng doanh thu KH theo KHSX trong kỳ (theo các sản phẩm sợi Hà Nội_May Hà Nội- Dệt nhuộm) Quỹ thu nhập thực hiện tháng: 44
  3. Quỹ thu Tỷ lệ % thu Doanh thu thực hiện Quỹ Thu nhập lương = nhập lương theo kết quả sản xuất + nhập bổ * thực hiện (sản phẩm đã nhập kho sung (nếu trên doanh thu hàng tháng Công ty) có) b. Xác định kế hoạch thu nhập khoán một công (áp dụng cho các đơn vị thực hiện khoán chi phí sản xuất ) Công thức Thu nhập một công ∑VKH = Tổng số công theo hao phí lao động và kế khoán kế hoạch hoạch sản xuất Đơn giá của một đơn vị sản phẩm = Thu nhập một công khoán kế hoạch * hao phí lao động tổng hợp của một đơn vị sản phẩm b1. Quỹ thu nhập thực hiện theo chi phí sản xuất (Các nhà máy Sợi, May, Dệt nhuộm, Dệt Hà Đông) Quỹ thu = Đơn giá của một * Số lượng sản phẩm * n ∑( nhập đơn vị sản phẩm i i =1 lương i tháng Chất ) Khuyến ± Số tiền giảm + Quỹ thu ± số tiền lượng quỹ thu nhập do nhập bổ khích thưởng sản xuất khẩu (phạt) chi phí không hoàn thành sung (nếu phẩm i kế hoạch có) khoán B2. Quỹ thu nhập thực hiện tháng đối với đơn vị hưởng theo tỷ lệ thu nhập / doanh thu gắn với chi phí sản xuất (Bộ phận ống giấy nhựa – nhà máy cơ điện) Tỉ lệ % thu nhập trên ∑ VTNKH 100% = * TKH doanh thu (TKH) Trong đó: TKH: tổng doanh thu theo kế hoạch sản xuất trong kỳ. 3. Phương pháp trả lương của Công ty 3.1 Nguyên tắc trả lương: Mức lương để tính thu nhập cho người lao động: Căn cứ vào mức lương cấp bậc công việc đã được xác định cho các chức danh ngành nghề, 45
  4. Công ty thực hiện trả thu nhập lương tháng cho người lao động (gồm cả khối hưởng lương thời gian và khối hưởng lương sản phẩm) Hế số phân phối thu nhập hàng tháng cho từng chức danh được - xác định trên cơ sở thu nhập lương tháng, chế độ lương chức danh, phụ cấp lương tháng cho từng đối tượng được hưởng cùng với hệ thống bảng hệ số phân phối thu nhập. - Lương hàng tháng của người lao động được phân phối một lần trong tháng, được tính trên cơ sở mức lương cấp bậc công việc hệ số phân phối thu nhập, mức lương hàng tháng và thành tích đóng góp của mỗi cá nhân. - Mức chi lương hàng tháng: căn cứ vào kết quả sản xuất và thực hiện chi phí khoán của đơn vị. - Đối với công nhân hưởng lương theo đơn giá sản phẩm: căn cứ vào kết quả sản xuất kinh doanh nguồn lương của đơn vị, đơn giá trả lương cho công nhân được điều chỉnh hàng tháng theo mức chi lương của đơn vị. + Công nhân Dệt - Nhuộm - May: đơn vị tính toán đơn giá tiền lương với đơn giá gốclà hệ số 1,0 căn cứ định mức phẩm cấp. + Công nhân công nghệ sợi: căn cứ vào việc đánh giá điểm thao tác để xác định chất lượng thao tác tính đơn giá loại 1,2 với đơn giá gốc là hệ số 1,0 - Mức thu nhập lương tháng trong trường hợp cá nhân được phân hạng thành tích. + Loại A1 được hưởng 100% thu nhập lương ( có hệ số phân phối thu nhập chức danh đảm nhận) + Loại A2 được hưởng 90% thu nhập lương ( có hệ số phân phối thu nhập chức danh đảm nhận) + Loại B được hưởng 85% thu nhập lương ( có hệ số phân phối thu nhập là 1,0) + Không phân loại được hưởng 70 % thu nhập lương ( hệ số phân phối thu nhập là 1,0 ) 46
  5. 3.2 Phương pháp trả lương Công ty thực hiện phân phối thu nhập hàng tháng trên cơ sở kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, đơn giá sản phẩm, chất lượng sản phẩm (đối với công nhân hưởng lương sản phẩm) và đơn giá tiền lương kết hợp với phân hạng thành tích trong tháng. 3.2.1 Phương pháp bình điểm và phân hạng thành tích trong tháng. a) Các chỉ tiêu phân loại thành tích trong tháng. -Loại A1:Tổng số điểm là 20 điểm. -Loại A2: Tổng số điểm là 18-19 điểm (mỗi chỉ tiêu phải đạt tối thiểu 9 điểm) -Loại B: Tổng số điểm đạt từ 17-18điểm. -Không phân loại: Tổng số điểm
  6. -Loại B: Đạt 80-95% sản phẩm loại 1-được 4điểm. +Chỉ tiêu an toàn tiết kiệm. -Loại A: Đạt100% chỉ tiêu-được5 điểm. -Loại B: Có vi phạm nhỏ nhưng chưa đến mức kỷ luật -được 4 điểm. +Chỉ tiêu ngày giờ - công. -Loại A:được 5 điểm. -Loại B: được 4 điểm. *Đối với cán bộ công nhân viên quản lý : có hai chỉ tiêu. +Chỉ tiêu chất lượng công tác: -Loại A1: nếu hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao được 5 điểm -Loại A2: nếu hoàn thành nhiệm vụ được giao nhưng không thật xuất sắc-được 4 điểm . -Loại B: nếu hoàn thành nhiệm vụ ở mức độ thấp hoặc có một số vi phạm nghiêm trọng về nội quy lao động hoặc một số sai xót nhỏ về chuyên môn nghiệp vụ –kỹ thuật -được 8 điểm. +Chỉ tiêu ngày giờ- công. -Loại A1:được 10 điểm. -Loại A2:được 9 điểm (chỉ thiếu một công so với qui định) -Loại B: được 8 điểm. 3.2.2 Phương pháp trả lương Hiện nay Công ty Dệt May Hà Nội đang sử dụng chế độ tiền lương theo thời gian và theo sản phẩm. Chế độ trả lương theo thời gian áp dụng cho bộ phận gián tiếp gồm các đơn vị thuộc khối phòng ban, tổ chuyên môn nghiệp vụ kỹ thuật của các Nhà máy, các tổ bảo toàn, bảo dưỡng, điện cơ khí, điện lực và phục vụ sản xuất không hưởng lương sản phẩm. Chế độ trả lương theo sản phẩm áp dụng cho bộ phận sản xuất trực tiếp. 48
  7. Đối với công nhân hưởng lương sản phẩm. a) Công thức xác định thu nhập trong tháng. n ( ∑ ( SL ) + L ) x HS x H TNTi = x ĐGCL Ti TG i =1 Trong đó: TNTi: Thu nhập lương tháng. SLTI: Số lượng sản phẩm sản xuất trong tháng. ĐGLC: Đơn giá trả lương theo chất lượng sản phẩm (với mức chi lương tháng) LTG: Lương thời gian (nếu có) HS: Hệ số phân phối thu nhập (nếu có) Hạng thành tích trong tháng. H: BIỂU 6: HỆ SỐ THU NHẬP – KHỐI NHÀ MÁY SỢI 1. Cấp bậc công việc Hệ số thu Hiện hưởng Thực hiện nhập thực Chức năng từ 1/2/2000 hiện từ 1/2/2000 Giám đốc 4,86 4,86 2,1 Phó giám đốc 4,38 4,38 2,0 Trưởng ca 3,54 3,54 1,8 Tổ trưởng tổ kỹ thuật 3,1 3,26 1,8 Kỹ thuật thiết bị công nghệ 2,98 2,98 1,8 Kỹ thuật điện. 2,98 2,98 1,8 KT kiêm tổ trưởng thao tác 2,98 2,98 1,8 KT kiêm tổ trưởng TN 2,98 2,98 1,8 KH điều độ sản xuất 2,98 2,98 1,7 KT định mức 2,86 2,86 1,6 LĐ, hồ sơ, chế độ 2,86 2,86 1,4 KH lương – thi đua 2,86 2,86 1,4 Thống kê tổng hợp 2,74 2,74 1,2 Hạch toán 2,74 2,74 1,2 49
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2