intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn : ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HỆ THỐNG LỌC TUẦN HOÀN TRONG SẢN XUẤT GIỐNG TÔM CÀNG XANH (Macrobrachium rosenbergii) TOÀN ĐỰC part 1

Chia sẻ: Sadfaf Asfsggs | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:26

174
lượt xem
54
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tôm càng xanh (Macrobrachium rosenergii) là loài sống chủ yếu ở nước ngọt, có giá trị kinh tế cao bởi kích thước lớn, thịt thơm ngon và rất có giá trị xuất khẩu. Với diện tích nguồn nước mặt rộng lớn ở nước ta, khả năng nuôi trồng các loài thuỷ sản rất có triển vọng, đặc biệt là nuôi tôm. Việt Nam đã thực sự trở thành nước có khả năng xuất khẩu tôm mạnh trong khu vực và trên thế giới (Nguyễn Việt Thắng, 2003)....

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn : ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HỆ THỐNG LỌC TUẦN HOÀN TRONG SẢN XUẤT GIỐNG TÔM CÀNG XANH (Macrobrachium rosenbergii) TOÀN ĐỰC part 1

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HỒ CHÍ MINH BỘ MÔN CÔNG NGHỆ SINH HỌC ***000*** KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HỆ THỐNG LỌC TUẦN HOÀN TRONG SẢN XUẤT GIỐNG TÔM CÀNG XANH (Macrobrachium rosenbergii) TOÀN ĐỰC Ngành học: CÔNG NGH Ệ SINH HỌC Niên khoá: 2001 - 2005 Sinh viên thực hiện: NGUYỄN THANH VŨ Thành phố Hồ Chí Minh Tháng 09 – 2005
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HỒ CHÍ MINH BỘ MÔN CÔNG NGHỆ SINH HỌC ***000*** KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA HỆ THỐNG LỌC TUẦN HOÀN TRONG SẢN XUẤT GIỐNG TÔM CÀNG XANH (Macrobrachium rosenbergii) TOÀN ĐỰC Giáo viên huớng dẫn: Sinh viên thực hiện: TS. NGUYỄN VĂN HẢO NGUYỄN THANH VŨ Th.S ĐỖ QUANG TIỀN VƯƠNG Thành phố Hồ Chí Minh Tháng 09 – 2005
  3. LỜI CẢM TẠ Tác giả xin chân thành cảm ơn Ban Giám Hiệu Trường Đại Học Nông Lâm Tp.HCM, quý thầy cô bộ môn Công Nghệ Sinh Học và th ầy cô các khoa khác đã tận tâm tận lực truyền đạt kiến thức khoa học trong những năm qua. Lòng biết ơn sâu sắc xin gởi đến: TS Nguyễn văn Hảo Th.S Đỗ Quang Tiền Vương Th.S Nguyễn Văn Sáng Đã tận tình giúp đ ỡ và hướng dẫn tác giả hoàn thành tốt luận văn này. Tác giả cũng xin chân thành biết ơn sự giúp đỡ và ủng hộ của các anh chị em trong “Trại Thực Nghiệm Nuôi Thuỷ Sản Thủ Đức – PHòng Sinh Học Thực Nghiệm” và “Trung Tâm Quan Trắc - Cảnh Báo Môi trường và Phòng Ngừa Dịch Bệnh” trực thuộc Viện Nuôi Trồng Thuỷ Sản II. Anh Nguyễn Đức Minh Anh Lâm Quyền Anh Trương Quang Sơn Chị Mã Th ị Tú Lan Và các tất cả các bạn bè tron g lớp Công Nghệ Sinh Học 27. Đã tạo điều kiện, giúp đỡ, ủng hộ tác giả hoàn thành tốt luận văn này.
  4. TÓM TẮT NGUYỄN THANH VŨ, Đại học Nông Lâm TP. HCM. Tháng 9/2005. “ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA HỆ THỐNG LỌC TUẦN HOÀN TRONG SẢN XUẤT GIỐNG TÔM CÀNG XANH (Macrobrachium rosenbergii) TOÀN ĐỰC” Giáo Viên Hướng Dẫn: TS. NGUYỄN VĂN HẢO Th.S ĐỖ QUANG TIỀN VƯƠNG Đề tài được thực hiện trên đối tượng là ấu trùng tôm càng xanh. Thông qua việc bố trí một thí nghiệm các mật độ ươngkhác nhau: < 50 ấu trùng/lít, 50 -100 ấu trùng/lít, > 100 ấu trùng/lít trên hệ thống tuần hoàn sản xuất giống tôm càng xanh toàn đực được thực hiện tại ‘Trại Thực Nghiệm Nuôi Thuỷ Sản Thủ Đức”- “Phòng Sinh Học Thực Nghiệm” thuộc Viện Nghiên Cứu và Nuôi Trồng Thu ỷ Sản II. Chúng tôi có một số ghi nhận bước đầu về sự ảnh hưởng của các yếu tố môi trường và mật độ nuôi ảnh hưởng lên tỷ lệ sống của hậu ấu trùng tôm càng xanh. Hiệu quả của hệ lọc được đánh giá dựa vào các biến động môi trường bể ương, nước đầu vào, đ ầu ra hệ lọc và kết quả tỷ lệ sống của hệ thống ương. Những kết quả đạt được:  Thí nghiệm cho thấy ở mật độ ương ấu trùng th ấp, hậu ấu trùng có tỷ lệ sống cao nhất.  Các yếu tố môi trường chưa tốt, đặc biệt là sự biến động nhiệt độ cao trong ngày, NO2-N và hàm lượng Vibrio trong bể ương và hệ lọc cao h ơn ngưỡng thích hợp của ấu trùng.  Thông qua thí nghiệm này chúng tôi th ấy rằng sự hoạt động của hệ lọc chưa th ực sự mang lại hiệu quả do chưa đảm bảo các yếu tố môi trường và sự ổn định cần thiết.
  5. MỤC LỤC CHƯƠNG TRANG Trang tựa Lời cảm tạ ............................................................................................................. iii Tóm tắt .............................................................................................................. iv Mục lục ............................................................................................................... v Danh sách các chữ viết tắt ..................................................................................... ix Danh sách các bảng ................................................................ ................................ x Danh sách các hình................................................................ ............................... xi Danh sách các biểu đồ .......................................................................................... xii Chương 1: Mở đầu 1.1. Đặt vấn đề ................................................................................................... 1 1.2. Mục tiêu đề tài ............................................................................................. 2 1.3. Nội dung nghiên cứu ................................ ................................ ................... 2 Chương 2: Tổng quan về tôm càng xanh 2.1. Phân bố ................................ ........................................................................... 3 2.1.1. Trên thế giới........................................................................................... 3 2.1.2. Ở Việt Nam ............................................................................................ 3 2.2. Phân lo ại................................................................ ...................................... 4 2.3. Hình thái tôm càng xanh .............................................................................. 4 2.4. Tập tính sinh sản và vòng đời của tôm càng xanh ........................................ 6 2.5. Tập tính bắt mồi và tăng trưởng ................................................................... 7 2.6. Sinh học ương nuôi ấu trùng tôm càng xanh ................................................ 7 2.6.2. Biến thái của ấu trùng tôm càng xanh ..................................................... 8 2.6.3. Môi trường sống của ấu trùng................................................................ . 9 2.7.3.1. Độ mặn .............................................................................................. 9 2.7.3.2. Độ pH ................................................................ ................................ 9 2.7.3.3. Nhiệt độ ........................................................................................... 10 2.7.3.4. Oxy hoà tan ...................................................................................... 10 2.7.3.5. Ánh sáng .......................................................................................... 10 2.7.3.6. Hợp chất có chứa nitơ ...................................................................... 11
  6. 2.8. Chăm sóc quản lý ................................ ................................ ....................... 13 2.8.1. Cho ăn ................................................................ .............................. 13 2.8.2. Vệ sinh ................................ ............................................................. 13 2.9. Tạo đ àn tôm toàn đực bằng kỹ thuật vi phẩu............................................... 14 2.9.1. Ưu thế của việc sản xuất đàn toàn đực ............................................... 14 2.9.2. Vai trò của tuyến đực trong xác định giới tính ở tôm càng xanh ........ 14 2.9.3. Cơ sở tạo đàn tôm toàn đực ............................................................... 15 2.10. Các qui trình nuôi tôm càng xanh trong sản xuất giống.............................. 15 2.11. Qui trình nước trong hệ kín........................................................................ 16 2.11.1. Giới thiệu ......................................................................................... 16 2.11.2. Các quá trình sinh hóa xảy ra trong lọc sinh học ................................ 17 2.11.2.1. Quá trình khoáng hoá ................................................................ 17 2.11.2.2. Quá trình nitrate hoá .................................................................. 17 2.11.2.3. Quá trình khử nitrate ................................................................. 18 2.11.3. Vi sinh vật trong lọc sinh học ........................................................... 18 Chương 3: Vật liệu và phương pháp 3.1. Địa điểm nghiên cứu ................................................................................... 20 3.2. Thời gian nghiên cứu................................................................................... 20 3.3. Vật liệu ....................................................................................................... 20 3.3.1. Nguồn nước...................................................................................... 20 3.3.2. Ấu trùng ........................................................................................... 20 3.3.3. Nhà giống......................................................................................... 20 3.3.4. Bể................................................................................................ ..... 20 3.3.5. Hệ lọ c sinh học và hệ thố ng bể ương ................................................ 21 3.3.6. Các vật liệu khác .............................................................................. 21 3.4. Phương pháp nghiên cứu và bố trí thí nghiệm.............................................. 22 3.4.1. Bố trí thí nghiệm .............................................................................. 22 3.4.2. Sơ đồ bố trí và vận hành hệ thống .................................................... 24 3.4.2.1. Bố trí h ệ thống lọ c tuần hoàn ............................................................ 24 3.4.2.2. Cách vận hành hệ thống tuần hoàn ................................................... 25
  7. 3.4.3. Qui trình ương ấu trùng ................................ .................................... 25 3.4.3.1. Chế độ dinh dưỡng ................................................................ ........... 25 3.4.3.2. Chế độ chăm sóc sứ c khoẻ ấu trùng .................................................. 25 3.4.4. Phương ph áp thu mẫu và phân tích số liệu ........................................ 26 3.4.4.1. Thu mẫu và phân tích mẫu nước ................................................ 26 3.4.4.2. Thu mẫu ấu trùng ...................................................................... 27 3.4.4.3. Thu thập số liệu và phân tích ..................................................... 27 Chương 4: K ết quả và thảo luận 4.1. Đánh giá biến động môi trường ở đầu vào và đ ầu ra của hệ thống lọc tuần hoàn trong ương ấu trùng tôm càng xanh ...................................................... 28 4.1.1. Độ pH nước đầu vào và đầu ra hệ lọc ............................................... 28 4.1.2. Biến động NH3-N đầu vào và đầu ra hệ lọc ...................................... 28 4.1.3. Biến động NO2-N ............................................................................. 29 4.1.4. Biến động Vibrio .............................................................................. 31 4.2. Biến động các chỉ tiêu môi trường chính của bể ương ở các mật độ ương khác nhau ................................................................ .................................... 33 4.2.1. Biến động nhiệt độ ................................................................ ........... 33 4.2.2. Biến động pH ................................................................................... 34 4.2.3. Biến động NH3-N ............................................................................. 35 4.3. Ảnh hưởng của các yếu tố môi trường lên tỷ lệ sống và biến thái của ấu trùng ................................ ......................................................................... 36 4.3.1. Biến thái của ấu trùng trong suốt chu kỳ ương .................................. 36 4.3.2. Mối quan hệ giữa mật độ ương ấu trùng và tỷ lệ sống của hậu ấu trùng ............................................................................................................... 37 4.4. Mối quan hệ giữa các yếu tố môi trường, m ật độ ương ấu trùng và t ỷ lệ sống của hậu ấu trùng ................................ ................................ ....................... 39 4.4.1. Mối tương quan giữa yếu tố môi trường và và tỷ lệ sống ở mật độ ương < 50 ấu trùng/lít ..................................................................................... 39 4.4.2. Mối tương quan giữa yếu tố môi trường và và tỷ lệ sống ở mật độ ương từ 50 -100 ấu trùng/lít ............................................................................. 41
  8. 4.4.3. Mối tương quan giữa yếu tố môi trường và và tỷ lệ sống ở mật độ ương > 100 ấu trùng/lít ................................................................................... 42 Chương 5: Kết quả và đề xuất 5.1. Kết luận ............................................................................................ 44 5.2. Đề xuất hư ớng khắc phục ................................................................. 46 Tài liệu Tham khảo ................................................................ .................................... 47 Phụ lục ................................ ...................................................................................... 49
  9. DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT Siphone Làm vệ sinh đáy bể Lux Đơn vị đo ánh sáng PL=post larvae Giai đoạn hậu ấu trùng CFU Coloni form unit TCBS Thiosulfate Citrate Bile Satl Agar Telson Đốt đuôi Ctv Cộng tác viên NO2-N Nitrite-Nitrogen NH3-N Amonia-Nitrogen FAO Food and Agriculture organization
  10. DANH SÁCH CÁC BẢNG TRANG Bảng 2.1. Một số chỉ tiêu môi trường đòi hỏi với nguồn nước sử dụng trong nuôi AT TCX .......................................................................................................................... 12 Bảng 4.1. Giá trị p của trắc nghiệm t đối với nhiệt độ sáng (trên đường chéo) và nhiệt độ chiều (dư ới đ ường chéo) của các nghiệm thức trong thí nghiệm 1......................... 33 Bảng 4.2. Giá trị p của trắc nghiệm t đối với pH sáng (trên đường chéo) và pH chiều (dư ới đư ờng chéo) của các nghiệm thức trong thí nghiệm 1 ....................................... 34 Bảng 4.3. Giá trị p (in nghiêng) và giá trị trung bình (gạch dưới) của trắc nghiệm t đối với NH3-N giữa các nghiệm thức trong thí nghiệm 2 ................................ ................. 35 Bảng 4.4. Giá trị p của trắc nghiệm t đối với nhiệt độ sáng (trên đư ờng chéo) và nhiệt độ chiều (dư ới đ ường chéo) của các kết quả về tỷ lệ sống .......................................... 39 Bảng 4.5. Giá trị p của trắc nghiệm t đối với pH sáng (trên đường chéo) và pH chiều (dư ới đư ờng chéo) của các kết quả vể tỷ lệ sống ................................ ........................ 40 Bảng 4.6. Giá trị p của trắc nghiệm t đối với nhiệt độ sáng (trên đường chéo) và nhiệt độ chiều (dư ới đ ường chéo) của các kết quả vể tỷ lệ sống .......................................... 41 Bảng 4.7. Giá trị p của trắc nghiệm t đối với pH sáng (trên đường chéo) và pH chiều (dư ới đư ờng chéo) của các kết quả vể tỷ lệ sống ................................ ........................ 42
  11. DANH SÁCH CÁC HÌNH TRANG Hình 2.1 Một số đặc điểm giải phẩn của tôm càng xanh .............................................. 5 Hình 2.2. Vòng đời của tôm Caridea ........................................................................... 6 Hình 2.3. Khoá phân biệt các giai đoạn ấu trùng tôm càng xanh theo hình chụp của Fujimura. ................................ ........................................................................... 8 Hình 2.4. Sơ đồ tác động của vi sinh vật trong hệ thống tuần ho àn ............................ 16 Hình 2.5. Sơ đồ qui trình nước tuần ho àn kín ............................................................ 16 Hình 2.6. Quá trình nitrate hoá ở màng nhầy sinh học ............................................... 19 Hình 3.1: Sơ đồ bố trí thí nghiệm .............................................................................. 23 Hình 3.2: Sơ đồ bố trí hệ lọc tuần hoàn và hệ thống bể ương .................................... 24
  12. DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ TRANG Biều đồ 1. So sánh chỉ tiêu NH3-N trung bình của nước đầu vào và đ ầu ra hệ lọc với NH3-N trong b ể ương ................................................................................................ 28 Biểu đồ 2. So sánh chỉ tiêu NO2-N của nư ớc đầu vào và đầu ra hệ lọc với NO2-N trong bể ương .................................................................................................................... 29 Biểu đồ 3. So sánh hàm lư ợng Vibrio tổng số nước đầu ra hệ lọc với Vibrio tổng số của bể ương ............................................................................................................... 30 Biểu đồ 4. Biến thái của ấu trùng trong su ốt chu kỳ ương .......................................... 36 Biểu đồ 5. So sánh tương quan giữa mật độ và tỉ lệ sống ................................ ........... 37
  13. Chương 1: MỞ ĐẦU 1.1. Đặt vấn đề Tôm càng xanh (Macrobrachium rosenergii) là loài sống chủ yếu ở n ước ngọt, có giá trị kinh tế cao bởi kích th ước lớn, thịt thơm ngon và rất có giá trị xuất khẩu. Với diện tích nguồn nước mặt rộng lớn ở nước ta, khả năng nuôi trồng các loài thu ỷ sản rất có triển vọng, đặc biệt là nuôi tôm. Việt Nam đã thực sự trở thành nước có kh ả năng xuất khẩu tôm mạnh trong khu vực và trên thế giới (Nguyễn Việt Thắng, 2003). Trên thế giới, việc sản xuất giống tôm càng xanh đã được thử nghiệm và đưa vào sản xuất bởi nhiều tác giả: Ling (1969), Liao (1980), Adisukressno (1980), Aquacop (1977 – 1980, 1983, 1984), Malecha (1982 – 1983),… (trích bởi Nguyễn Việt Thắng, 1993). Ở nước ta các nghiên cứu về sản xuất giống tôm càng xanh nhân tạo cũng đ ược triển khai sớm. Viện Nghiên Cứu Nuôi Trồng Thuỷ Sản II – Trung Tâm Nghiên Cứu Sản Xuất Tôm Vũng Tàu đã cho tôm càng xanh sản xuất nhân tạo vào năm 1982 (Trần Thanh Phục và ctv, 2001). Một nghiên cứu khá đầy đủ của Nguyễn Việt Thắng (1993) đã khảo nghiệm các đặc điểm sinh học, phân bố của tôm càng xanh ở Nam Bộ và một số qui trinh sản xu ất giống tôm càng xanh đ ạt kết quả khả quan. Hiện nay, ở nước ta có 2 qui trình sản xuất giống được đưa vào sản xuất rộng rãi, qui trình nư ớc trong - hở, qui trình n ước xanh - hở. Trong khi đó qui trình nước trong tuần hoàn tỏ ra khá hiệu quả trong khống chế các yếu tố môi trư ờng đặc biệt là ammonia và nitrite. Tuy nhiên sự hoạt động của hệ thống chưa ổn định, càng về cuối chu kỳ ương hệ lọc chưa giải quyết triệt để NH3- N và NO2 -N (Nguyễn Việt Thắng, 1993) và hệ lọc hoạt động dưới mức yêu cầu trong khi đ ã theo các qui trình qu ản lý tốt (van Rijn và ctv, 2005).
  14. Với lý do kể trên, được sự chấp thuận của Bộ Môn Công Nghệ Sinh Học - Trường Đại Học Nông Lâm và Viện Nghiên Cứu Nuôi Trồng Thuỷ Sản II, chúng tôi thực hiện đề tài: “Đánh giá hiệu quả hệ thống lọc tuần hoàn trong sản xuất giống tôm càng xanh (Macrobrachium rosenergii) toàn đực”. 1.2. Mục tiêu đề tài Đánh giá hiệu quả của hệ lọc tuần ho àn trong qui trình sản xuất giống tôm càng xanh (Macrobrachium rosenbergii) toàn đực nhằm đề xuất các giải pháp kỹ thuật để ổn định và nâng cao tỷ lệ sống của ấu trùng tôm càng xanh. 1.3. Nội dung nghiên cứu  Khảo sát sự biến động của các yếu tố môi trường nước nuôi ấu trùng như: nhiệt độ, pH, ammonia (NH3-N), nitrite (NO2-N) và Vibrio tổng số.  Kiểm tra các giai đo ạn biến thái của ấu trùng đ ể đánh giá sự phát triển của ấu trùng dưới sự quản lý chất lượng nước của hệ lọc sinh học tuần ho àn.  Đánh giá yếu tố môi trường và tỷ lệ sống của hậu ấu trùng ở các mật độ ương khác nhau.  Qua đó đánh giá hiệu quả của hệ lọc sinh học thông qua việc xử lý và ổn định của các yếu tố môi trường trong ương nuôi ấu trùng tôm càng xanh.  Đưa ra một số kiến nghị cải tiến đối với hệ thống ương tuần hoàn nằm ổn định và nân g cao tỷ lệ sống của hậu ấu trùng.
  15. Chương 2: TỔNG QUAN VỀ TÔM CÀNG XANH 2.1. Phân bố 2.1.1. Trên thế giới Các loài tôm càng xanh thuộc giống Macrobrachium, phân bố khắp các vùng nhiệt đới và Á nhiệt đới trên th ế giới. Nhưng vùng chủ yếu là Nam và Đông Nam châu Á, một phần của Đại Tây Dương và một vài bán đ ảo ở Thái Bình Dương. Hiện nay được biết có trên 100 loài, hơn ¼ trong số này có ở châu Mỹ (Nguyễn Thị Thanh Thu ỷ, 2002). Chúng hầu như có m ặt ở tất cả các vùng nước ngọt nội địa, hồ, đầm lầy, kênh dẫn nước, mương, ao và ở các lưu vực sông (Nguyễn Việt Thắng, 1993; Nguyễn Thị Thanh Thuỷ, 2002). Hầu hết các giống n ày đều cần có nước lợ cho các giai đoạn phát triển đầu tiên của chu kỳ sống (và do đó đã gặp chúng ở các vùng nước có liên hệ giữa nước ngọt và nước mặn). Một số mước trong tự nhiên không có tôm càng xanh như: Mỹ, Trung Quốc, Đài Loan, Israel,… nay cũng đ ã nuôi được tôm càng xanh trong điều kiện nhân tạo (Phạm Văn Tình, 2004a). 2.6.4. Ở Việt Nam Ở nước ta, tôm càng xanh phân bố từ Nha Trang trở vào (Phạm Văn Tình, 2004b) nhưng phát triển thuận lợi nhất ở các tỉnh Nam Bộ (Nguyễn Việt Thắng, 1993), đặc biệt là Đồng Bằng Sông Cửu Long (Trần Thanh Phục và ctv, 2001). Là nước có sản lượng tôm càng xanh tự nhiên nhiều hơn cả. Ví dụ, trong năm 1980, Việt Nam khai thác ngo ài tự nhiên khoảng 6000 tấn/năm, Campuchia 100 – 200 tấn/năm, Malaysia 120 tấn/năm, Thái Lan 400 – 500 tấn/năm (FAO 1979 được trích bởi Phạm Văn Tình 2004b).
  16. 2.7. Phân loại Vị trí phân loại của tôm càng xanh theo Hothius (1950) trích b ởi Nguyễn Việt Thắng (1993) như sau: Athropoda Nghành tiết túc: Crustacea Lớp giáp xác: Malacostraca Lớp phụ giáp xác bậc cao: Decapoda Bộ mười chân: Nantatia Bộ phụ chân bơi: Caridea Phân bộ: Palamonidae Họ: Palamoninae Họ phụ: Macrobrachium Giống: Macrobrachium rosenbergii d e Man 1879. Loài: 2.8. Hình thái tôm càng xanh Các đặc điểm của tôm càng xanh được New và Shingolka (1985) miêu tả khá chi tiết. Theo New và Shingolka (1985) thì tôm càng xanh là loài có kích cỡ lớn nhất trong các loài thuộc giống Macrobrachium. Tôm càng xanh con đ ã lớn và cỡ trư ởng thành, thường có màu xanh dễ nhận (chúng không có màu đỏ trừ khi bị nấu chín). Trong số năm đôi chân bò, đôi chân thứ hai rất to, so với các chân khác và tận cùng là m ột kẹp lớn. Cả hai chân này đều d ài bằng nhau (không như một số lo ài khác thuộc giống Macrobrachium). Tôm càng xanh đực thành thục, to hơn con cái một cách rõ rệt và đôi chân bò thứ hai cũng lớn và dày hơn. Tỷ lệ phần ngực (đầu) của tôm đực th ì lớn hơn và phần bụng thì nhỏ hơn tôm cái. Các lỗ sinh dục nằm giữa gốc của đôi chân bò thứ năm. Đầu của tôm cái thành thục và đôi chân bò thứ hai của nó thì nhỏ hơn rất nhiều so với tôm đực. Lỗ sinh dục của con cái, nằm ở gốc của đôi chân bò thứ ba, các tấm
  17. vỏ bụng thì dài hơn và phần bụng cũng rộng hơn. Các tấm vỏ bụng tạo thành một buồng rộng và trứng đư ợc chứa ở đó trong khoảng thời gian từ lúc đẻ cho đến lúc trứng nở. Tôm cái thành thục hay mang trứng có thể nhận biết dễ d àng do buồng trứng là một khối to màu da cam chiếm một khoảng lớn ở mặt lưng và phía hai bên của phần đầu ngực.
  18. 2.9. Tập tính sinh sản và vòng đời của tôm càng xanh
  19. Vòng đời của tôm càng xanh có 4 giai đo ạn bao gồm trứng, ấu trùng, hậu ấu trùng và tôm trưởng th ành (Nguyễn Thị Thanh Thuỷ, 2002) và được mô tả như hình 2.2 Hình 2.2. Vòng đời của tôm Caridea. Hình vẽ của Foster và Wickins (1972). Nguồn lấy tại website: http://www.freshwaterprawn.com Tôm càng xanh sống chủ yếu ở nước ngọt nhưng ấu trùng lại phát triển trong nước lợ (Trần Thị Thanh Hiền và ctv, 2003). Khi thành thục, tôm bắt cặp, đẻ trứng và trứng dính vào các chân bụng của tôm mẹ. Tôm mang trứng di chuyển sang vùng cửa sông nư ớc lợ (7 – 18‰). Ấu trùng nở ra sống phù du và trãi qua 11 lần biến thái để trở thành hậu ấu trùng. Th ời gian đ ể hoàn tất giai đoạn ấu trùng có th ể d ài hay ngắn tuỳ theo điều kiện dinh dưỡng và môi trường, khoảng thời gian nhanh nhất là 16 ngày và chậm nhất là 40 ngày (Phạm Văn Tình, 2004b). Tôm có xu hướng tiến vào vùng nước ngọt như sông, rạch, ruộng, ao, hồ,…ở đó chúng sinh sống và lớn lên. Tôm có thể di cư rất xa, trong phạm vi hơn 200 km từ bờ biển vào vùng nội địa. Khi trưởng th ành chúng lại di cư ra vùng có độ mặn thích hợp để sinh sản và vòng đời lại tiếp tục (Phạm Văn Tình, 2004b). Tôm càng xanh có đặc điểm mắn đẻ, gặp điều kiện thuận lợi, thức ăn đầy đủ, tôm có thể cho đẻ 4 – 6 lần trong năm. Khi tôm đang mang trứng, buồng trứng vẫn
  20. phát triển, phóng thích ấu trùng xong, sau 2 – 5 ngày lột xác, giao vỹ và đ ẻ tiếp. (Phạm Văn Tình, 2004b). Trứng thường nở vào ban đêm, sau 1 – 2 đêm mới nở xong (New và Shingolka, 1985), ấu trùng ph ải sống trong điều kiện nước lợ ở độ mặn từ 7 – 18‰, nếu được nở ở nước ngọt th ì ấu trùng ph ải di chuyển sang môi trư ờng nước lợ để sống và phát triển. Nếu không ấu trùng sẽ chết sau vài ngày (New và Shingolka, 1985; Ph ạm Văn Tình, 2004b). 2.10. Tập tính bắt mồi và tăng trưởng Tôm càng xanh là loài ăn tạp thiên về động vật. Mức độ lựa chọn thức ăn không cao. Thành phần thức ăn hầu như không thay đổi theo giới tính. Tôm càng xanh có hàm răng nghiền khoẻ, ruột có cấu tạo ngắn nên khả năng tiêu hoá nhanh. Chúng ăn hầu hết các loài động vật nhỏ, các mảnh vụn hữu cơ. Chúng thư ờng thích bắt mồi vào ban đêm hơn ban ngày (Ph ạm Văn Tình, 2004a). Tôm tìm th ức ăn bằng cơ quan xúc giác, dùng râu quét ngang dọc phía trước đường đi của nó, đôi chân ngực thứ nhất như một cái kẹp để giữ và đưa thức ăn vào miệng (Nguyễn Thị Thanh Thuỷ, 2002). Trong quá trình lớn lên, tôm trãi qua nhiều lần lột xác. Chu kỳ lột xác của tôm phụ thuộc vào nhiều yếu tố như kích cỡ của tôm, nhiệt độ, thức ăn, giới tính và điều kiện sinh lý của chúng (Nguyễn Thanh Phương, 2003). 2.11. Sinh học ương nuôi ấ u trùng tôm càng xanh 2.7.1. Biến thái của ấu trùng tôm càng xanh Sau đây là một khoá đơn giản để phân biệt các giai đoạn phát triển của ấu trùng tôm càng xanh theo miêu tả của Uno và Soo, 1969 (trích bởi New và Shingolka, 1985). Giai đoạn I: mắt chưa có cuống Giai đoạn II: mắt có cuống Giai đoạn III: chân đuôi xuất hiện Giai đoạn IV: chuỷ có 2 răng ở cạnh trên Giai đoạn V: đốt đuôi hẹp lại và kéo dài
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2