intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn ngân sách nhà nước trong đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng ở thành phố Hà Nội

Chia sẻ: Dongcoxanh10 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:97

19
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu của luận văn "Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn ngân sách nhà nước trong đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng ở thành phố Hà Nội" là đánh giá hiệu quả và đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư xây dựng CSHT tại thành phố Hà Nội.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn ngân sách nhà nước trong đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng ở thành phố Hà Nội

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRONG ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG Ở THÀNH PHỐ HÀ NỘI Ngành: Quản lý kinh tế BÙI THỊ ANH THƯ
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRONG ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG Ở THÀNH PHỐ HÀ NỘI Ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 8310110 Họ và tên học viên: Bùi Thị Anh Thư Người hướng dẫn khoa học: TS Hoàng Hương Giang Hà Nội, 2022
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi là Bùi Thị Anh Thư, xin cam đoan: Đề tài “Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn ngân sách nhà nước trong đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng ở thành phố Hà nội” là công trình nghiên cứu độc lập của tôi, do tôi tự thực hiện và không sao chép. Những nội dng trong luận văn về thực trạng quản lý, sử dụng ngân sách nhà nước trong đầu tư xây dựng cơ bản ở Hà Nội là do tôi tự nghiên cứu và tìm hiểu. Tất cả các tài liệu tham khảo để thực hiện luận văn đều được trích dẫn nguồn gốc rõ ràng. Hà Nội, ngày tháng năm 2022 TÁC GIẢ LUẬN VĂN Bùi Thị Anh Thư
  4. ii LỜI CẢM ƠN Trước tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến TS. Hoàng Hương Giang – người đã trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu đề tài và hoàn thành luận văn này. Tiếp theo, tôi đã nhận được sự giúp đỡ và tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến các cá nhân, tập thể tại Sở Tài chính Hà Nội, Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội đã hỗ trợ tôi hoàn thiện luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn quý thầy cô trong Ban Giám hiệu nhà trường, các thầy cô trong khoa Sau Đại học trường Đại học Ngoại thương, các đồng nghiệp tại Sở Tài chính Hà Nội đã giúp đỡ mọi mặt và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi thu thập số liệu, thông tin cần thiết để trình bày trong luận văn. Qua đây tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè đã động viên và giúp đỡ tôi hoàn thành chương trình học tập, nghiên cứu và thực hiện luận văn này. Do thời gian thực hiện luận văn có hạn, cũng như trình độ còn hạn chế, luận văn không thể tránh khỏi những thiếu sót. Tôi rất mong các thầy, cô giáo thông cảm và góp ý chân thành để luận văn được hoàn thiện hơn.
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................i LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................... ii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................... vii DANH MỤC BẢNG ......................................................................................... viii DANH MỤC HÌNH ẢNH ...................................................................................ix TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN ......................................... x LỜI NÓI ĐẦU ....................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRONG ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG ............... 6 1.1. BẢN CHẤT CỦA VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC ...............................6 1.1.1. Khái niệm vốn ngân sách nhà nước ......................................................6 1.1.2. Đặc điểm của vốn ngân sách nhà nước.................................................8 1.2. BẢN CHẤT CỦA ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG BẰNG VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC ........................................................................................9 1.2.1. Khái niệm đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng bằng vốn ngân sách nhà nước.....9 1.2.2. Đặc điểm của đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng bằng vốn ngân sách nhà nước .........................................................................................................................9 1.2.3. Vai trò của đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội địa phương và quốc gia ............................................................................10 1.3. VAI TRÒ CỦA VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC..................................11 1.4. NỘI DUNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG BẰNG VỐN NGÂN SÁCH ...................................................................12 1.4.1. Ban hành và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật về đầu tư xây dựng cơ bản.....................................................................................................13 1.4.2. Xây dựng và tổ chức thực hiện chiến lược, kế hoạch, nhiệm vụ quy hoạch, giải pháp, chính sách về đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng............................14
  6. iv 1.4.3. Theo dõi, cung cấp thông tin về quản lý và sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng .................................................................................................19 1.4.4. Đánh giá kết quả đầu tư xây dựng CSHT; kiểm tra, thanh tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về đầu tư xây dựng CSHT, việc tuân thủ quy hoạch, kế hoạch đầu tư xây dựng CSHT...........................................................................20 1.4.5. Xử lý vi phạm, giải quyết khiếu nại, tố cáo của tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động đầu tư xây dựng CSHT .........................................................22 1.5. CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC Ở ĐỊA PHƯƠNG ..........................................................................................23 1.5.1. Khái niệm hiệu quả sử dụng vốn ngân sách nhà nước ...........................24 1.5.2. Mức độ đạt mục tiêu đầu tư dự án theo quyết định phê duyệt ...........24 1.5.3. Chỉ số vận hành, khai thác ..................................................................25 1.5.4. Tác động đến kinh tế - xã hội, môi trường của dự án .........................26 1.6. YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC Ở ĐỊA PHƯƠNG ................................................................................26 1.6.1. Các nhân tố khách quan ......................................................................26 1.6.2. Các nhân tố chủ quan ..........................................................................27 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 .................................................................................28 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRONG ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG Ở THÀNH PHỐ HÀ NỘI GIAI ĐOẠN 2016 – 2020............................................................................. 29 2.1. ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ - XÃ HỘI, CHÍNH TRỊ CỦA THÀNH PHỐ HÀ NỘI ............................................................................................................................29 2.1.1. Vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên .......................................................29 2.1.2. Đặc điểm chính trị ..............................................................................31 2.1.3. Đặc điểm kinh tế - xã hội ....................................................................31
  7. v 2.2. TÌNH HÌNH SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRONG ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG CỦA THÀNH PHỐ HÀ NỘI TRONG GIAI ĐOẠN 2016 – 2020 ...................................................................................................36 2.2.1. Kế hoạch vốn ngân sách nhà nước trong đầu tư xây dựng cơ bản .....36 2.2.2. Phân bổ nguồn vốn ngân sách nhà nước trong đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng....................................................................................................................39 2.2.3. Nội dung quản lý nhà nước về chi đầu tư cơ sở hạ tầng tại Thành phố Hà Nội....................................................................................................................44 2.3. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRONG ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG ..............................................................58 2.3.1. Mức độ đạt mục tiêu đầu tư ................................................................58 2.3.2. Chỉ số khai thác, vận hành ..................................................................63 2.3.3. Tác động đến kinh tế - xã hội, môi trường của dự án .........................66 2.4. ĐÁNH GIÁ CHUNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRONG ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG ...............................................67 2.4.1. Thành tựu đạt được .............................................................................67 2.4.2. Tồn tại, hạn chế...................................................................................68 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 .................................................................................68 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GIA TĂNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRONG ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG TẠI THÀNH PHỐ HÀ NỘI .......................................................................... 69 3.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI GIAI ĐOẠN 2021- 2025 ...........................................................................................................................69 3.1.1. Bối cảnh mới về thực hiện Kế hoạch Đầu tư công trung hạn 5 năm 2021-2025 ..............................................................................................................69 3.1.2. Mục tiêu và định hướng đầu tư công giai đoạn 2021-2025 ................70 3.1.3. Trọng tâm đầu tư các ngành, lĩnh vực trong giai đoạn 2021-2025 ....70
  8. vi 3.1.4. Dự kiến phương án cân đối nguồn vốn Kế hoạch trung hạn giai đoạn 2021-2025 ..............................................................................................................72 3.2. CÁC GIẢI PHÁP GIA TĂNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRONG ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG TẠI THÀNH PHỐ HÀ NỘI .....................................................................................................................73 3.2.1. Thu hút nguồn vốn đầu tư, tăng khả năng cân đối, bố trí nguồn lực ngân sách nhà nước ........................................................................................................73 3.2.2. Nâng cao chất lượng trong công tác lập và thực hiện Kế hoạch đầu tư công trung hạn .......................................................................................................74 3.2.3. Đảm bảo tiến độ bồi thường, giải phòng mặt bằng, tái định cư .........76 3.2.4. Nâng cao chất lượng thi công công trình ............................................77 3.2.5. Đẩy nhanh tiến độ giải ngân vốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng từ nguồn ngân sách nhà nước ....................................................................................78 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 .................................................................................78 KẾT LUẬN.......................................................................................................... 80 TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................. 82
  9. vii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT CSHT Cơ sở hạ tầng GPMB Giải phóng mặt bằng GRDP Gross Regional Domestic Product - Tổng sản phẩm trên địa bàn HĐND Hội đồng nhân dân NSNN Ngân sách nhà nước NSTP Ngân sách thành phố NSTW Ngân sách trung ương QLDA Quản lý dự án QLNN Quản lý nhà nước TSCĐ Tài sản cố định UBND Ủy ban nhân dân VBQPPL Văn bản quy phạm pháp luật
  10. viii DANH MỤC BẢNG Bảng 1: Dân số và tỷ lệ tăng dân số của Hà Nội giai đoạn 2016-2021 ...........32 Bảng 2: Tỷ lệ lao động của Hà Nội giai đoạn 2016-2020 .................................32 Bảng 3: Tổng hợp GRDP và cơ cấu theo các ngành của Hà Nội giai đoạn 2016- 2020* .............................................................................................................................33 Bảng 4: Tỷ lệ dân số từ 15 tuổi trở lên biết chữ ở Hà Nội ..............................36 Bảng 5: Thu NSNN trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2016 – 2020 ..........37 Bảng 6: Tổng nhu cầu vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 .......37 Bảng 7: So sánh nhu cầu vốn và khả năng đáp ứng ở ngân sách cấp Thành phố trong Kế hoạch đầu tư công trung hạn ..............................................................38 Bảng 8: Cơ cấu kế hoạch vốn Đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 theo lĩnh vực chi tiết .............................................................................................................39 Bảng 9: Phân bổ nguồn vốn các dự án lĩnh vực giao thông trung hạn 5 năm 2016 – 2020 của thành phố Hà Nội.............................................................................40 Bảng 10: Phân bổ nguồn vốn các dự án lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật cấp, thoát nước trung hạn 5 năm 2016 – 2020 của thành phố Hà Nội .....................................41 Bảng 11: Phân bổ nguồn vốn các dự án lĩnh vực môi trường giai đoạn trung hạn 5 năm 2016 – 2020 của thành phố Hà Nội .........................................................42 Bảng 12: Phân bổ nguồn vốn các dự án lĩnh vực đê điều giai đoạn trung hạn 5 năm 2016 – 2020 của thành phố Hà Nội .................................................................43 Bảng 13: Phân bổ nguồn vốn các dự án lĩnh vực thuỷ lợi giai đoạn trung hạn 5 năm 2016 – 2020 của thành phố Hà Nội .................................................................44 Bảng 14: Tổng hợp công tác quyết toán dự án hoàn thành giai đoạn 2016 – 2020 các dự án xây dựng CSHT sử dụng ngân sách thành phố ..............................56
  11. ix DANH MỤC HÌNH ẢNH Hình 1: Bản đồ hành chính thành phố Hà Nội ................................................30
  12. x TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng nói chung mang lại những vai trò quan trọng cho phát triển kinh tế - xã hội, vì vậy, lĩnh vực này rất được nhà nước quan tâm. Đặc biệt, hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước không chỉ được xem xét, đánh giá về hiệu quả, chất lượng mà các công trình mang lại cho đời sống và hoạt động sản xuất mà còn được quan tâm về hiệu quả sử dụng nguồn ngân sách. Lĩnh vực xây dựng cơ sở hạ tầng là một trong những lĩnh vực quan trọng nhất của xây dựng cơ bản, nó tạo ra những công trình cơ sở hạ tầng kỹ thuật, ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động sản xuất, sinh hoạt của người dân. Trong quá trình đầu tư, sử dụng ngân sách nhà nước không thể tránh khỏi việc sử dụng kém hiệu quả, thất thoát, lãng phí. Vì vậy, với đề tài “Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn ngân sách nhà nước trong đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng ở thành phố Hà Nội”, tác giả đã nghiên cứu và hệ thống hoá các vấn đề lý luận cơ bản và thực trạng về đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng tại thành phố Hà Nội và đưa ra những thành tựu, hạn chế về công tác quản lý, sử dụng ngân sách nhà nước. Xuất phát từ những tồn tại, hạn chế, tác giả đã đưa ra một số biện pháp, kiến nghị giúp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn ngân sách nhà nước trong đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng ở thành phố Hà Nội.
  13. 1 LỜI NÓI ĐẦU 1. Tính cấp thiết Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng nói chung là tiền đề quan trọng trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội. Lĩnh vực cơ sở hạ tầng bao gồm các công trình về giao thông, thủy lợi, cấp thoát nước… có ảnh hưởng trực tiếp đến cuộc sống và hoạt động sản xuất của người dân. Việc đầu tư cho các công trình xây dựng phải luôn đi trước một bước để có thể thúc đẩy việc phát triển kinh tế - xã hội. Do đặc thù về kết cấu và quy mô của các công trình xây dựng CSHT thường là các công trình cố định, có thời hạn sử dụng lâu dài, diện tích lớn. Vì vậy, công tác quy hoạch đòi hỏi phải chặt chẽ, hợp lý, có tính liên kết với các công trình xung quanh. Vốn đầu tư xây dựng CSHT thường lấy từ nguồn ngân sách nhà nước, đặc biệt đối với những lĩnh vực khó sinh lời như đường xá, phát triển đê điều, kênh mương… Nhu cầu vốn đầu tư cho các công trình CSHT thường rất lớn, quá trình xây dựng dài nên dễ phát sinh ra tình trạng thất thoát, lãng phí vốn, chậm tiến độ, chất lượng không đảm bảo… Để đảm bảo việc sử dụng các nguồn lực hợp lý, hiệu quả trong việc đầu tư xây dựng CSHT sử dụng vốn ngân sách nhà nước đòi hỏi có sự quản lý nhà nước nghiêm túc về công tác đầu tư. Thành phố Hà Nội là Thủ đô, trung tâm hành chính, kinh tế, xã hội, với diện tích và dân số đông nên lượng người dân từ các tỉnh, thành khác đổ về Hà Nội rất lớn, thành phố có nhu cầu rất lớn về đầu tư xây dựng CSHT, với nhiều dự án quy mô lớn, được triển khai trên địa bàn rộng, có ý nghĩa to lớn với nền kinh tế - xã hội. Điều này, đòi hỏi chính quyền Thủ đô có sự phối hợp chặt chẽ giữa các cấp, các ngành trong công tác quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng CSHT và sử dụng vốn NSNN. Trong giai đoạn thực hiện Kế hoạch Đầu tư công trung hạn 5 năm 2016-2020, thành phố Hà Nội đã chú trọng công tác quản lý, sử dụng vốn ngân sách trong đầu tư xây dựng CSHT và đạt được nhiều thành tựu về công tác lập quy hoạch, kế hoạch đầu tư; công tác giám sát, kiểm tra, thanh tra hoạt động đầu tư xây dựng CSHT kịp thời phát hiện nhiều trường hợp vi phạm; công tác giải ngân được đẩy nhanh tiến độ… Tuy nhiên, bên cạnh những thành tựu đó vẫn còn tồn tại những hạn chế nhất định về tiến độ thi công công trình còn chậm, nhiều công trình không đảm bảo chất lượng, yêu cầu kỹ thuật; nhiều lần phải thay đổi kế hoạch đầu tư công.
  14. 2 Xuất phát từ lý do trên, với đề tài Luận văn Thạc sĩ “Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn ngân sách nhà nước trong đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng ở thành phố Hà Nội” tác giả sẽ nghiên cứu, phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động đầu tư công và hiệu quả của việc sử dụng vốn ngân sách nhà nước trong đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng ở thành phố Hà Nội trong giai đoạn 2016-2020. Từ đó, đưa ra các giải pháp, phương hướng nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn ngân sách nhà nước trong đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng trong giai đoạn 2021-2025. 2. Mục đích nghiên cứu Mục đích nghiên cứu của luận văn là đánh giá hiệu quả và đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư xây dựng CSHT tại thành phố Hà Nội. Nhiệm vụ nghiên cứu: - Hệ thống hóa khung lý thuyết về đầu tư xây dựng xây dựng CSHT bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước và quản lý Nhà nước đối với đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng bằng vốn ngân sách nhà nước. - Sử dụng các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trong đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng ở thành phố Hà Nội giai đoạn 2016 – 2020. - Đề xuất phương hướng và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn ngân sách nhà nước trong đầu tư xây dựng CSHT giai đoạn 2021 – 2025 định hướng đến năm 2030. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng bằng vốn ngân sách nhà nước. Phạm vi nghiên cứu: - Về nội dung: Phân tích, đánh giá hiệu quả sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trong đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng tại thành phố Hà Nội. - Về không gian: Số liệu về đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng của thành phố Hà Nội sử dụng nguồn ngân sách Thành phố. - Về thời gian: Số liệu nghiên cứu sẽ được thu thập từ năm 2016 – 2020.
  15. 3 4. Tình hình nghiên cứu Việc nghiên cứu, đánh giá về hiệu quả của hoạt động đầu tư công của Việt Nam nói chung và thành phố Hà Nội nói riêng, nhìn chung đã được một số tác giả bàn đến như : Về các nghiên cứu trong phạm vi các địa phương khác và toàn lãnh thổ Việt Nam: - Đề tài “Quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước tại huyện Cam Lộ, tỉnh Quảng Trị” của tác giả Trần Viết Hưng (2018) nghiên cứu và đánh giá tập trung vào các giai đoạn của quá trình thực hiện đầu tư, sử dụng vốn ngân sách nhà nước trong xây dựng cơ bản trên địa bàn huyện Cam Lộ, từ đó đưa ra cơ sở đề xuất để tiết kiệm ngân sách, sử dụng có hiệu quả; - Luận văn Thạc sĩ “Hoàn thiện công tác kiểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại phòng giao dịch thuộc Kho bạc Nhà nước Quảng Bình” của tác giả Nguyễn Thị Mai Phương (2018). Dựa trên cơ sở đánh giá thực trạng về kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản tại Kho bạc Nhà nước, làm rõ những kết quả đạt được, mặt hạn chế và đưa ra nguyên nhân chủ yếu; - Luận án Tiến sĩ “Nâng cao hiệu quả quản lý ngân sách nhà nước tỉnh An Giang giai đoạn 2011 – 2015 và tầm nhìn đến 2020” của tác giả Tô Thiện Hiền (2012). Đề tài góp phần lý giải trên phương diện khoa học những lý luận cơ bản về hiệu quả quản lý nhà nước và các hình thức quản lý ngân sách địa phương. Phạm vi nghiên cứu là từ hệ thống các khoản thu, chi, định mức, chi tiêu cơ bản và chủ yếu của ngân sách nhà nước tại tỉnh An Giang; - Luận án Tiến sĩ “Quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng cơ bản bằng ngân sách nhà nước ở Việt Nam” của tác giả Nguyễn Huy Chí (2016). Đề tài tập trung vào các chức năng của quản lý nhà nước như xây dựng kế hoạch, ban hành, tổ chức thực hiện, kiểm tra, giám sát. Luận văn nghiên cứu nguồn vốn cấn đối trong ngân sách đã được Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp phê duyệt hàng năm. Phạm vị nghiên cứu trên toàn lãnh thổ Việt Nam; Về các nghiên cứu trong phạm vi thành phố Hà Nội:
  16. 4 - Đề tài “Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước trên địa bàn thị xã Sơn Tây” của tác giả Nguyễn Thị Thoa (2015). Đề tài không nghiên cứu việc quản lý nhà nước đối với vốn đầu tư xây dựng cơ bản của cả nước, của ngân sách Trung ương và của vốn thành phố Hà Nội mà giới hạn không gian, phạm vi nghiên cứu việc quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản của thị xã Sơn Tây; - Luận văn Thạc sĩ “Quản lý chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước ở huyện Hoài Đức, Thành phố Hà Nội trong bối cảnh mới” của tác giả Lê Văn Hoà (2019). Đề tài nghiên cứu tình hình thực hiện đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách địa phương, tình hình quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách trên địa bàn huyện Hoài Đức, Hà Nội. Từ đó đưa ra giải pháp đề xuất đến năm 2025; - Đề tài “Quản lý chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách quận Ba Đình: Thực trạng và vấn đề” của tác giả Cồ Như Dũng và Đoàn Thị Thu Hà được đăng trên Tạp chí Kinh tế và Phát triển số 190 (II), tháng 4/2013. Bài viết chủ yếu phân tích về tình hình chi đầu tư xây dựng cơ bản thông qua số liệu giải ngân. Nhìn chung, các bài viết nói trên nghiên cứu ở phạm vi htẹp, trên địa bàn một quận huyện hoặc thị xã, chưa khái quát thoát thực trạng của cả Thủ đô. Số liệu sử dụng phân tích đã cũ vì vậy những đề xuất, kiến nghị không còn phù hợp với giai đoạn hiện nay. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn chủ yếu là các số liệu về kết quả giải ngân mà ít đánh giá đến các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn khác như phân cấp quản lý, tổ chức thực hiện kế hoạch, kiểm tra – kiểm soát thực hiện kế hoạch. Một số bài viết đã đề cập nhiều về chức năng quản lý nhà nước tuy nhiên phạm vi nghiên cứu không phải tại thành phố Hà Nội. Vì vậy, đề tài “Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn ngân sách nhà nước trong đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng ở thành phố Hà Nội” sẽ phân tích, đánh giá hiệu quả sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trong giai đoạn 2016 – 2020 và đưa ra phương hướng, giải pháp nâng cao hiệu quả đầu tư công giai đoạn 2021 - 2025. 5. Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp định tính. - Phương pháp phân tích và tổng hợp.
  17. 5 6. Nội dung nghiên cứu - Các văn bản quy phạm pháp luật, hướng dẫn của cơ quan Nhà nước về đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước và quản lý Nhà nước đối với đầu tư xây dựng bằng vốn ngân sách nhà nước. - Thực trạng đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước tại thành phố Hà Nội bao gồm những thành tựu và hạn chế trong công tác quản lý tại Hà Nội. - Đề xuất phương hướng và giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nước đối với đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước tại thành phố Hà Nội. 7. Cấu trúc đề tài Chương 1: Cơ sở lý luận về hiệu quả sử dụng vốn ngân sách nhà nước trong đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng bằng vốn ngân sách nhà nước Chương 2: Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn ngân sách nhà nước trong đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng ở thành phố Hà Nội giai đoạn 2016 – 2020 Chương 3: Một số giải pháp gia tăng hiệu quả sử dụng dụng vốn ngân sách nhà nước trong đầu tư xây dựng cơ bản tại thành phố Hà Nội
  18. 6 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRONG ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG 1.1. BẢN CHẤT CỦA VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC 1.1.1. Khái niệm vốn ngân sách nhà nước 1.1.1.1. Khái niệm Ngân sách là bản dự toán số tiền đã có hoặc cần phải có để sử dụng trong một thời gian nhất định. Như vậy khái niệm ngân sách đã có từ khi con người biết các thu chi tiền và cất giữ tiền. Ngân sách nhà nước là phạm trù kinh tế và là phạm trù lịch sử, nó gắn liền với sự xuất hiện, phát triển của kinh tế hàng hoá – tiền tệ và sự ra đời của nhà nước. (Phan Hữu Nghị, Lê Hùng Sơn 2020, trang 73) Nói cách khác, NSNN có thể được coi là dự toán thu, chi bằng tiền của nhà nước trong một khoảng thời gian nhất định (thường là một năm). Năm ngân sách hay niên độ ngân sách hoặc còn được gọi là năm tài chính là khoảng thời gian mà dự toán thu, chi ngân sách được Quốc hội phê duyệt. Luật Ngân sách số 83/2015/QH13 ngày 25/6/2015 quy định, “năm ngân sách bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 năm dương lịch. Hàng năm, Quốc hội quyết định dự toán ngân sách nhà nước, phân bổ ngân sách trung ương năm sau trước ngày 15/11 năm trước”. 1.1.1.2. Bản chất của vốn ngân sách nhà nước Thứ nhất, xét về góc độ khoa học, NSNN là phạm trù kinh tế - lịch sử. Ngân sách ra đời và tồn tại từ rất lâu trong lịch sử, trên cơ sở của nền kinh tế hàng hoá và sự hình thành, phát triển của nhà nước. Nói cách khác, sự ra đời và phát triển của nhà nước cùng với nền kinh tế hàng hoá là điều kiện tiền đề cho sự ra đời, tồn tại và phát triển của NSNN. Thứ hai, nhìn từ góc độ kinh tế - xã hội, ngân sách thể hiện mối quan hệ giữa việc huy động và phân phối ngân sách. Thông qua hình thức thuế và các hình thức động viên khác, Nhà nước thu ngân sách và phân phối các nguồn lực tài chính đó cho các mục tiêu kinh tế - xã hội. Trong quá trình phân phối các nguồn tài chính đã làm nảy sinh các quan
  19. 7 hệ tài chính giữa Nhà nước và các chủ thể khác trong xã hội như doanh nghiệp, đơn vị hành chính sự nghiệp, dân cư, các quốc gia và tổ chức quốc tế. NSNN là tập hợp các quan hệ tài chính của Nhà nước, gắn liền với quá trình phân phối các nguồn lực tài chính của xã hội để thực hiện các chức năng, nhiệm vụ kinh tế - xã hội của Nhà nước. Các quan hệ tài chính với NSNN bao gồm: - Quan hệ giữa NSNN với doanh nghiệp: Doanh nghiệp phân phối một phần kết quả sản xuất kinh doanh bằng việc nộp thuế, phí vào NSNN. Ngược lại, NSNN thực hiện việc đầu tư và tài trợ hoạt động của các doanh nghiệp bằng việc đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng, hỗ trợ giá, hỗ trợ vốn, tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp nội địa phát triển. - Quan hệ giữa NSNN với các đơn vị hành chính sự nghiệp: Những đơn vị này không trực tiếp sản xuất nhưng hoạt động của nó rất cần thiết cho xã hội thông qua các hoạt động văn hoá, giáo dục, y tế, phúc lợi, an ninh… Quan hệ này xuất hiện thông qua việc cấp phát kinh phí của ngân sách cho các đơn vị dự toán từ trung ương đến địa phương. Các hoạt động của các cơ quan này không chỉ tạo ra nguồn thu từ các khoản phí và lệ phí mà còn tạo ra các tiềm năng về phát triển kinh tế xã hội. - Quan hệ giữa NSNN với các hộ gia đình, dân cư: Người dân thực hiện các nghĩa vụ của mình về nộp thuế, phí; các hình thức tín dụng Nhà nước (trái phiếu, tín phiếu…) và các nguồn đóng góp tự nguyện (xổ số kiến thiết, quyên góp từ thiện…). Nhà nước hoàn trả gián tiếp bằng các công trình phúc lợi, các khoản trợ cấp xã hội (học bổng, gói cứu trợ, hỗ trợ thất nghiệp, hỗ trợ dịch bệnh…), trường học, bệnh viện… - Quan hệ giữa NSNN với các quốc gia và các tổ chức quốc tế: Thông qua các nguồn viện trợ (viện trợ không hoàn lại, khoản vay ưu đãi) từ nước ngoài và các tổ chức quốc tế sẽ làm giảm bớt gánh nặng về nguồn ngân sách cho Nhà nước. Thứ ba, xét trên góc độ pháp lý, ngân sách là tập hợp các khoản thu chi của Nhà nước được công khai và sử dụng theo quy định của pháp luật. NSNN ra đời cùng với sự xuất hiện của Nhà nước. Xuất phát từ nhu cầu về tài chính, Nhà nước sử dụng quyền lực chính trị để đảm bảo thực hiện những khoản thu, chi của NSNN.
  20. 8 Tóm lại, nhìn nhận trên nhiều góc độ khác nhau thì NSNN vừa là phạm trù kinh tế vừa là công cụ kinh tế của Nhà nước. Theo định nghĩa tại Khoản 14 Điều 4 Luật Ngân sách số 83/2015/QH13 ngày 25/6/2015, “Ngân sách nhà nước là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước được dự toán và thực hiện trong một khoảng thời gian nhất định do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định để bảo đảm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước.” 1.1.2. Đặc điểm của vốn ngân sách nhà nước - Thứ nhất, NSNN là một kế hoạch tài chính lớn nhất do Quốc Hội phê chuẩn. NSNN là không chỉ bao gồm dự toán những khoản thu, chi thực hiện trong một năm, mang tính kinh tế, mà nó còn mang tính pháp lý. Khác với các khoản dự toán ngân sách của các chủ thể kinh tế khác, NSNN được soạn thảo và thực hiện bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải được Quốc hội xem xét, biểu quyết thông qua giống như một đạo luật. - Thứ hai, NSNN là bản kế hoạch tài chính của toàn thể quốc gia, do Chính Phủ tổ chức thực hiện dưới sự giám sát của Quốc Hội. Đặc điểm này phản ánh mối tương quan giữa quyền lập pháp và quyền hành pháp trong quá trình xây dựng và thực hiện ngân sách. Theo đó, cơ quan lập pháp phê duyệt dự toán NSNN dựa trên sự xây dựng của Chính phủ, sau đó Chính phủ là cơ quan trực tiếp thi hành bản ngân sách này dưới sự giám sát của cơ quan lập pháp. - Thứ ba, NSNN là nguồn ngân sách sử dụng để phục vụ cho lợi ích của toàn dân. NSNN được thiết lập và thực thi nhằm đảm bảo cho Nhà nước thực hiện chức năng, nhiệm vụ của mình vì lợi ích chung của toàn xã hội; phục vụ cho toàn xã hội, toàn dân, không phân biệt người giàu, người nghèo hay cá nhân, tổ chức nào để đảm bảo cho sự phát triển của cả đất nước khác với các loại ngân sách khác chỉ hướng đến lợi ích của một số đối tượng. - Thứ tư, NSNN là một bộ phận chủ đạo của hệ thống tài chính quốc gia. Hệ thống tài chính quốc gia bao gồm: tài chính nhà nước, tài chính doanh nghiệp, trung gian tài chính và tài chính cá nhân hoặc hộ gia đình. Tài chính nhà nước tác động đến sự hoạt động và phát triển của toàn bộ nền kinh tế - xã hội. Tài chính nhà nước huy động các
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
34=>1