Luận văn tốt nghiệp Kinh tế vận tải: Đánh giá hiệu quả hoạt động và đưa ra một số giải pháp để hoàn thiện và nâng cao nghiệp vụ giao nhận hàng nguyên Container (FCL) nhập khẩu bằng đường biển của Công ty TNHH NTL Group
lượt xem 23
download
Luận văn "Đánh giá hiệu quả hoạt động và đưa ra một số giải pháp để hoàn thiện và nâng cao nghiệp vụ giao nhận hàng nguyên Container (FCL) nhập khẩu bằng đường biển của Công ty TNHH NTL Group" trình bày cơ sở lý luận về hoạt động giao nhận hàng nguyên container đường biển; giới thiệu tổng quan về Công ty TNHH NTL GROUP; đánh giá hiệu quả hoạt động và đưa ra một số giải pháp để hoàn thiện và nâng câo nghiệp vụ giao nhận hàng nguyên container nhập khẩu bằng đường biển của công ty TNHH NTL GROUP.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn tốt nghiệp Kinh tế vận tải: Đánh giá hiệu quả hoạt động và đưa ra một số giải pháp để hoàn thiện và nâng cao nghiệp vụ giao nhận hàng nguyên Container (FCL) nhập khẩu bằng đường biển của Công ty TNHH NTL Group
- BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI TP.HCM KHOA KINH TẾ VẬN TẢI LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG VÀ ĐƯA RA MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐỂ HOÀN THIỆN VÀ NÂNG CAO NGHIỆP VỤ GIAO NHẬN HÀNG NGUYÊN CONTAINER (FCL) NHẬP KHẨU BẰNG ĐƯỜNG BIỂN CỦA CÔNG TY TNHH NTL GROUP NGÀNH: KINH TẾ VẬN TẢI CHUYÊN NGÀNH: KINH TẾ VẬN TẢI BIỂN Giáo viên hướng dẫn : ThS. Nguyễn Thành Luân Sinh viên thực hiện : Trần Thị Oanh Thư MSSV : 1854010078 Khóa : 2018-2022 Lớp : KT18A TP.HCM - 07/2022
- BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI TP.HCM KHOA KINH TẾ VẬN TẢI LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG VÀ ĐƯA RA MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐỂ HOÀN THIỆN VÀ NÂNG CAO NGHIỆP VỤ GIAO NHẬN HÀNG NGUYÊN CONTAINER (FCL) NHẬP KHẨU BẰNG ĐƯỜNG BIỂN CỦA CÔNG TY TNHH NTL GROUP NGÀNH: KINH TẾ VẬN TẢI CHUYÊN NGÀNH: KINH TẾ VẬN TẢI BIỂN Giáo viên hướng dẫn : ThS. Nguyễn Thành Luân Sinh viên thực hiện : Trần Thị Oanh Thư MSSV : 1854010078 Khóa : 2018-2022 Lớp : KT18A TP.HCM - 07/2022
- Khoa: Kinh tế vận tải Bộ môn: ……………………….. PHIẾU GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP (Phiếu này được dán ở trang đầu tiên của quyển báo cáo LVTN) 1. Họ và tên sinh viên/ nhóm sinh viên được giao đề tài (sĩ số trong nhóm 4): Trần Thị Oanh Thư ..................................... MSSV: 1854010078 Lớp: KT18A .... Ngành ......................................................... : Kinh tế vận tải .......................................... Chuyên ngành : Kinh tế vận tải biển .............................................................................. 2. Tên đề tài : Đánh giá hiệu quả hoạt động và đưa ra một số giải pháp để hoàn thiện và nâng cao nghiệp vụ giao nhận hàng nguyên container (FCL) nhập bằng đường biển của công ty TNHH NTL GROUP. 3. Các dữ liệu ban đầu : ................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... 4. Các yêu cầu chủ yếu : .................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... 5. Kết quả tối thiểu phải có: 1) .......................................................................................................................................... 2) .......................................................................................................................................... 3) .......................................................................................................................................... 4) .......................................................................................................................................... Ngày giao đề tài: ……./……../……… Ngày nộp báo cáo: ……./……../……… TP. HCM, ngày … tháng … năm ………. Giảng viên hướng dẫn (Ký và ghi rõ họ tên) TRƯỞNG KHOA TRƯỞNG BỘ MÔN (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) Khoa: Kinh tế vận tải
- Bộ môn: BẢN NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP 1. Họ và tên sinh viên được giao đề tài: Trần Thị Oanh Thư ................................ MSSV: 1854010078 Lớp: KT18A .... Ngành: Kinh tế vận tải Chuyên ngành: Kinh tế vận tải biển 2. Tên đề tài: Đánh giá hiệu quả hoạt động và đưa ra một số giải pháp để hoàn thiện và nâng cao nghiệp vụ giao nhận hàng nguyên container (FCL) nhập bằng đường biển của công ty TNHH NTL GROUP. 3. Tổng quát về LVTN: Số trang: .......................................... Số chương: ................................................... Số bảng số liệu: ............................... Số hình vẽ: .................................................... Số tài liệu tham khảo: ...................... Phần mềm tính toán: ..................................... Số bản vẽ kèm theo: ......................... Hình thức bản vẽ: .......................................... Hiện vật (sản phẩm) kèm theo: ................................................................................. 4. Nhận xét: a. Về tinh thần, thái độ làm việc của sinh viên: ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... b. Những kết quả đạt được của LVTN: ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... c. Những hạn chế của LVTN: ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... 5. Đề nghị: Được bảo vệ (hoặc nộp LVTN để chấm) ❑ Không được bảo vệ ❑ 6. Điểm thi (nếu có): Tp. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2022 Giảng viên hướng dẫn (Ký và ghi rõ họ tên)
- Khoa: Kinh tế vận tải Bộ môn: BẢN NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP 1. Họ và tên sinh viên được giao đề tài: Trần Thị Oanh Thư ................................ MSSV: 1854010078 Lớp: KT18A .... Ngành: Kinh tế vận tải Chuyên ngành: Kinh tế vận tải biển 2. Tên đề tài: Đánh giá hiệu quả hoạt động và đưa ra một số giải pháp để hoàn thiện và nâng cao nghiệp vụ giao nhận hàng nguyên container (FCL) nhập bằng đường biển của công ty TNHH NTL GROUP. 3. Nhận xét: a. Những kết quả đạt được của LVTN: .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. b. Những hạn chế của LVTN: .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. 4. Đề nghị: Được bảo vệ ❑ Bổ sung thêm để bảo vệ ❑ Không được bảo vệ ❑ 5. Các câu hỏi sinh viên cần trả lời trước Hội đồng: ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ 6. Điểm: Tp. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2022 Giảng viên phản biện (Ký và ghi rõ họ tên)
- LỜI CAM ĐOAN Em xin cam đoan tất cả nội dung của bài luận văn tốt nghiệp này là kết quả của sự nghiên cứu, chọn lọc, đúc kết và áp dụng lí thuyết vào thực tế của riêng em, được thực hiện dưới sự hướng dẫn của Thạc sĩ Nguyễn Thành Luân. Các số liệu và kết quả được sử dụng trong luận văn hoàn toàn trung thực. Tác Giả Trần Thị Oanh Thư
- MỤC LỤC - Lời mở đầu ............................................................................................................................ i - Danh mục các bảng............................................................................................................... iii - Danh mục các hình .............................................................................................................. .iv - Danh mục các chữ viết tắt .................................................................................................... v CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG GIAO NHẬN HÀNG NGUYÊN CONTAINER BẰNG ĐƯỜNG BIỂN ................................................................................. 1 1.1 Khái quát chung về giao nhận hàng hóa ....................................................................... 1 1.1.1 Khái niệm về giao nhận ........................................................................................ 1 1.1.2 Đặc điểm của giao nhận ....................................................................................... 1 1.1.3 Vai trò của giao nhận............................................................................................ 2 1.1.4 Phạm vi các dịch vụ giao nhận............................................................................. 3 1.2 Khái quát chung về người giao nhận ............................................................................. 4 1.2.1 Khái niệm về người giao nhận ............................................................................. 4 1.2.2 Vai trò của người giao nhận................................................................................. 4 1.2.3 Quyền hạn, nghĩa vụ và trách nhiệm của người giao nhận ............................... 6 1.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động giao nhận ........................................................ 7 1.3.1 Nhân tố bên trong ................................................................................................. 7 1.3.2 Nhân tố bên ngoài ................................................................................................. 8 1.4 Các tiêu chí đánh giá nghiệp vụ giao nhận .................................................................... 9 1.4.1 Thiết kế bố trí hợp lý ............................................................................................. 9 1.4.2 Tiết kiệm .............................................................................................................. 10 1.4.3 Đáp ứng kịp thời.................................................................................................. 10 1.4.4 Tin cậy ................................................................................................................. 11 1.4.5 An toàn................................................................................................................. 11 1.5 Các phương pháp (công thức) đánh giá kết quả. ........................................................ 11 1.5.1 Phương pháp chuyên gia .................................................................................... 11 1.5.2 Phương pháp chỉ số chất lượng ......................................................................... 13 CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH NTL GROUP ....... 14
- 2.1 Lịch sử hình thành và phát triển .................................................................................. 14 2.2 Chức năng, nhiệm vụ, ngành nghề kinh doanh .......................................................... 14 2.2.1 Chức năng ........................................................................................................... 14 2.2.2 Nhiệm vụ .............................................................................................................. 15 2.2.3 Ngành nghề kinh doanh ..................................................................................... 15 2.3 Cơ cấu tổ chức ................................................................................................................ 15 2.3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức ........................................................................................... 15 2.3.2 Chức năng, nhiệm vụ của bộ máy quản lý ........................................................ 16 2.4 Tình hình nhân lực......................................................................................................... 18 2.5 Khách hàng, thị trường và đối thủ cạnh tranh ........................................................... 20 2.5.1 Khách hàng ......................................................................................................... 20 2.5.2 Thị trường và đối thủ cạnh tranh ....................................................................... 20 2.6 Đánh giá chung kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2021 (so sánh với năm 2020) ...................................................................................................................................... 21 CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG VÀ ĐƯA RA MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐỂ HOÀN THIỆN VÀ NÂNG CAO NGHIỆP VỤ GIAO NHẬN HÀNG NGUYÊN CONTAINER NHẬP KHẨU BẰNG ĐƯỜNG BIỂN CỦA CÔNG TY TNHH NTL GROUP ........................................................................................................................ 25 3.1 Quy trình giao nhận hàng nguyên CONTAINER (FCL) nhập khẩu bằng đường biển tại công ty .............................................................................................................................. 25 3.1.1 Sơ đồ quy trình .................................................................................................... 25 3.1.2 Diễn giải quy trình .............................................................................................. 25 3.2 Đánh giá hiệu quả giao nhận bằng phương pháp khảo sát........................................ 36 3.2.1 Đánh giá hiệu quả thiết kế bố trí hợp lý............................................................. 36 3.2.2 Đánh giá hiệu quả tiết kiệm................................................................................ 40 3.2.3 Đánh giá hiệu quả đáp ứng kịp thời .................................................................. 42 3.2.4 Đánh giá hiệu quả tin cậy ................................................................................... 45 3.2.5 Đánh giá hiệu quả an toàn ................................................................................. 48
- 3.3 Phân tích đánh giá ma trận SWOT của hoạt động giao nhận hàng hóa nhập khẩu của doanh nghiệp ................................................................................................................. 50 3.3.1 Những điểm mạnh trong dịch vụ giao nhận hàng hóa nhập khẩu .................. 50 3.3.2 Những điểm yếu trong dịch vụ giao nhận hàng hóa nhập khẩu ...................... 51 3.3.3 Những cơ hội mở ra cho dịch vụ giao nhận hàng nhập khẩu ........................ 51 3.3.4 Những thách thức đối với dịch vụ giao nhận hàng nhập khẩu........................ 52 3.4 Một số giải pháp để hoàn thiện và nâng cao nghiệp vụ giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng container đường biển tại công ty............................................................................... 53 3.4.1 Giải pháp cho nhân tố đáp ứng kịp thời ............................................................ 53 3.4.2 Giải pháp cho nhân tố thiết kế bố trí hợp lý ...................................................... 55 3.4.3 Giải pháp cho nhân tố tiết kiệm ......................................................................... 56 3.4.4 Giải pháp cho nhân tố tin cậy............................................................................. 56 3.4.5 Giải pháp cho nhân tố an toàn ........................................................................... 57 KẾT LUẬN ................................................................................................................. 59 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 60 PHỤ LỤC ................................................................................................................... 61
- LỜI MỞ ĐẦU 1. Lí do chọn đề tài Việt Nam đang từng bước hoàn mình vào toàn cầu hóa và sự phát triển nhanh chóng của thương mại thế giới. Trong đó xuất nhập khẩu đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế quốc gia, là đòn đẩy kinh tế mà nếu ta tận dụng được tốt sẽ tạo tiền đề cho nền kinh tế tăng trưởng vận tải theo hướng hội nhập, giao thương giữa các nước ngày càng mở rộng thì vai trò của hoạt động giao nhận hàng hóa và vận tải quốc tế được nâng cao. Tại Việt Nam, ngày càng có nhiều các doanh nghiệp, công ty làm về lĩnh vực này được mở ra, đòi hỏi mỗi nhà cung cấp dịch vụ giao nhận hàng hóa phải có những thế mạnh nhất định về chất lượng dịch vụ để có thể phát triển và trụ vững trên thị trường trước những thách thức to lớn đặt ra. Nhận thấy tầm quan trọng của chất lượng dịch vụ đối với sự cạnh tranh của các doanh nghiệp giao nhận hàng hóa, tác giả quyết định chọn “Đánh giá hiệu quả hoạt động và đưa ra một số giải pháp để hoàn thiện và nâng cao nghiệp vụ giao nhận hàng nguyên container (FCL) nhập bằng đường biển của công ty TNHH NTL GROUP.” làm đề tài cho bài luận văn của mình. 2. Mục đích nghiên cứu Đề tài tập hợp và đưa ra các cơ sở lí luận về dịch vụ giao nhận hàng hóa, các phương pháp đánh giá chất lượng dịch vụ. Từ đó, tác giả áp dụng cơ sở lí luận vào việc đánh giá thực trạng chất lượng dịch vụ giao nhận hàng hóa của công ty TNHH NTL GROUP, xác định được những điểm mạnh, những điểm hạn chế, các cơ hội và thách thức trong hoạt động giao nhận hàng của NTL GROUP. Cuối cùng, đề xuất những giải pháp góp phần nâng cao chất lượng dịch vụ, giúp công ty có thể phát triển vững mạnh hơn trên thị trường giao nhận hàng hóa. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Chất lượng dịch vụ giao nhận hàng nguyên container của công ty TNHH NTL GROUP - Phạm vi nghiên cứu: Dịch vụ giao nhận hàng hóa nguyên container của công ty TNHH NTL GROUP và các khách hàng đã và đang sử dụng dịch vụ của công ty. 4. Phương pháp nghiên cứu i
- - Nghiên cứu định tính: tác giả sử dụng phương pháp chuyên gia nhằm xây dựng các câu hỏi trong phiếu khảo sát. - Nghiên cứu định lượng: Thông qua việc khảo sát khách hàng. Hình thức khảo sát thông qua google form, tác giả gửi link khảo sát đến các khách hàng (cá nhân và doanh nghiệp) đã và đang sử dụng dịch vụ của công ty. Từ kết quả khảo sát thu được, tác giả tiến hành phân tích mức chất lượng dịch vụ của công ty. 5. Kết cấu đề tài Kết cấu của đề tài gồm có 3 chương: - Chương 1: Cơ sở lý luận về hoạt động giao nhận hàng nguyên container đường biển - Chương 2: Giới thiệu tổng quan về Công ty TNHH NTL GROUP - Chương 3: Đánh giá hiệu quả hoạt động và đưa ra một số giải pháp để hoàn thiện và nâng câo nghiệp vụ giao nhận hàng nguyên container nhập khẩu bằng đường biển của công ty TNHH NTL GROUP i
- DANH MỤC CÁC BẢNG STT Tên bảng Trang 1 Bảng 2.1: Bảng phân bổ trình độ của nguồn nhân lực theo cấp bậc đại 18 học 2 Bảng 2.2: Bảng phân bổ lao động theo giới tính 19 3 Bảng 2.3: Bảng phân bổ lao động theo trình độ ngoại ngữ 19 4 Bảng 2.4 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH NTL Group 21 năm 2021 5 Bảng 3.1 Kết quả khảo sát khách hàng về các yếu tố ảnh hưởng đến 36 chất lượng dịch vụ theo tiêu chí thiết kế bố trí hợp lý 6 Bảng 3.2: Phân tích kết quả khảo sát khách hàng theo tiêu chí thiết kế 37 bố trí hợp lý 7 Bảng 3.3 Kết quả khảo sát mức độ hiệu quả của các yếu tố 38 8 Bảng 3.4 Phân tích kết quả khảo sát mức độ hiệu quả của các yếu tố 38 9 Bảng 3.5 Kết quả khảo sát khách hàng về các yếu tố ảnh hưởng đến 40 chất lượng dịch vụ theo tiêu chí tiết kiệm 10 Bảng 3.6 Phân tích kết quả khảo sát khách hàng về chất lượng dịch vụ 40 thông qua tiêu chí tiết kiệm 11 Bảng 3.7 Kết quả khảo sát mức độ hiệu quả của các yếu tố 41 12 Bảng 3.8 Phân tích kết quả khảo sát mức độ hiệu quả của các yếu tố 41 đến tiêu chí tiết kiệm 13 Bảng 3.9 Kết quả khảo sát khách hàng về các yếu tố ảnh hưởng đến 42 chất lượng dịch vụ theo tiêu chí đáp ứng kịp thời 14 Bảng 3.10 Phân tích kết quả khảo sát khách hàng về chất lượng dịch 43 vụ thông qua tiêu chí đáp ứng kịp thời 15 Bảng 3.11 Kết quả khảo sát mức độ hiệu quả của các yếu tố 43 16 Bảng 3.12 Phân tích kết quả khảo sát mức độ hiệu quả của các yếu tố 44 đến tiêu chí đáp ứng kịp thời 17 Bảng 3.13 Kết quả khảo sát khách hàng về các yếu tố ảnh hưởng đến 45 iii
- chất lượng dịch vụ theo tiêu chí tin cậy 18 Bảng 3.14 Phân tích kết quả khảo sát khách hàng về chất lượng dịch 46 vụ thông qua tiêu chí tin cậy 19 Bảng 3.15 Kết quả khảo sát mức độ hiệu quả của các yếu tố 46 20 Bảng 3.16 Phân tích kết quả khảo sát mức độ hiệu quả của các yếu tố 47 đến tiêu chí tin cậy 21 Bảng 3.17 Kết quả khảo sát khách hàng về các yếu tố ảnh hưởng đến 48 chất lượng dịch vụ theo tiêu chí an toàn 22 Bảng 3.18 Phân tích kết quả khảo sát khách hàng về chất lượng dịch 48 vụ thông qua tiêu chí an toàn 23 Bảng 3.19 Kết quả khảo sát mức độ hiệu quả của các yếu tố 49 24 Bảng 3.20 Phân tích kết quả khảo sát mức độ hiệu quả của các yếu tố 49 đến tiêu chí tin cậy iv
- DANH MỤC CÁC HÌNH STT Tên hình Trang 1 Hình 2.1 Logo của công ty TNHH NTL Group 14 2 Hình 2.2 Sơ đồ cơ cấu tổ chức công ty TNHH NTL Group 16 3 Hình 2.3 Một số khách hàng trung thành của công ty 20 4 Hình 3.1 Sơ đồ quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu tại Công 25 ty TNHH NTL Group 5 29 Hình 3.2 Các thông tin cần kiểm tra trên vận đơn của hàng nhập quá cảnh 6 30 Hình 3.3 Sơ đồ các bước khai Hải quan hàng nhập khẩu bằng đường biển 7 Hình 3.4 Phiếu đăng ký làm hàng 34 8 Hình 3.5 Phiếu tạm thu sửa chữa container do depot cấp 35 9 Hình 3.6 Email kiểm tra phí sửa chữa container với hang tàu 35 10 Hình 3.7 Xuất debit note gửi cho khách hàng để yêu cầu thanh 36 toán v
- DANH MỤC CÁC TỪ, THUẬT NGỮ VIẾT TẮT Từ viết tắt Diễn giải từ Tiếng Anh Diễn giải từ Tiếng Việt A/N Arrival Notice Thông báo hàng đến C/O Certificate of Origin Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa DCN Debit note Giấy báo nợ EIR Equipment Interchange Receipt Phiếu ghi nhận tình trạng container E/DO Electronic Delivery Order Điện giao hàng Transit Điều khoản hàng quá cảnh clause VND Việt Nam Đồng XNK Xuất nhập khẩu v
- CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG GIAO NHẬN HÀNG NGUYÊN CONTAINER BẰNG ĐƯỜNG BIỂN 1.1 Khái quát chung về giao nhận hàng hóa 1.1.1 Khái niệm về giao nhận Theo quy tắc mẫu của FIATA về dịch vụ giao nhận, dịch vụ giao nhận được định nghĩa như là bất kỳ loại dịch vụ nào liên quan đến vận chuyển, gom hàng, lưu kho, bốc xếp, đóng gói hay phân phối hàng hóa cũng như cũng như các dịch vụ tư vấn hay có liên quan đến các dịch vụ trên, kể cả các vấn đề hải quan, tài chính, mua bảo hiểm, thanh toán, thu thập chứng từ liên quan đến hàng hóa. Theo Điều 163 Luật thương mại Việt Nam 1977 thì “Giao nhận hàng hóa là hành vi thương mại. Theo đó, người làm dịch vụ giao nhận hàng hóa nhận hàng từ người gửi, tổ chức vận chuyển, lưu kho, lưu bãi, làm các thủ tục giấy tờ và các dịch vụ khác có liên quan để giao hàng cho người nhận theo sự ủy thác của chủ hàng, của người vận tải hoặc của người giao nhận khác.” Nói một cách ngắn gọn, giao nhận là tập hợp những nghiệp vụ, thủ tục có liên quan đến quá trình vận tải nhằm thực hiện việc di chuyển hàng hóa từ nơi gửi hàng (người gửi hàng) đến nơi nhận hàng (người nhận hàng). Người giao nhận có thể làm các dịch vụ một cách trực tiếp hoặc thông qua đại lý và thuê dịch vụ của người thứ ba khác. 1.1.2 Đặc điểm của giao nhận Hoạt động giao nhận hàng hóa có các đặc điểm sau: Không tạo ra sản phẩm vật chất mà chỉ tác động làm cho đối tượng lao động ở đây là hàng hóa thay đổi vị trí về mặt không gian chứ không phải là sự tác động về mặt kỹ thuật vào đối tượng lao động. Hoạt động giao nhận có tính thụ động: do phụ thuộc vào nhu cầu của khách hàng, các quy định của người vận chuyển, các ràng buộc về pháp luật, tập quán của các nước người xuất khẩu, nước người nhập khẩu, nước thứ ba,.. Hoạt động giao nhận hàng hóa mang tính thời vụ: sản xuất thương mại gắn liền với vận tải giao nhận, hoạt động giao nhận phụ thuộc vào hoạt động xuất nhập khẩu, mà hoạt động xuất nhập khẩu mang tính thời vụ nên hoạt động giao nhận mang tính thời vụ. 1
- Hoạt động giao nhận phụ thuộc vào cơ sở vật chất và trình độ của người giao nhận: để tham gia hoạt động giao nhận hàng, nhất là trong điều kiện container hoá như hiện nay. Người giao nhận cần có một cơ sở hạ tầng với những trang bị máy móc thiết bị hiện đại để phục vụ hoạt động giao nhận. Hoạt động giao nhận hàng có thể diễn ra trong khoảng thời gian ngắn nhất để đưa hàng hóa đến nơi khách hàng yêu cầu phụ thuộc rất nhiều vào trình độ của người tham gia vào quy trình. Nếu người tham gia quy trình có sự am hiểu và kinh nghiệm trong lĩnh vực này thì sẽ xử lý thông tin thu được trong khoảng thời gian nhanh nhất. Chất lượng của hàng hóa cũng sẽ được đảm bảo do đã có kinh nghiệm làm hàng với nhiều lại hàng khác nhau. Trình độ của người giao nhận cũng là nhân tố quyết định đến chất lượng hoạt động giao nhận và đem lại uy tín, niềm tin cho khách hàng. 1.1.3 Vai trò của giao nhận Khi các hoạt động xuất nhập khẩu, hoạt động mua bán hàng hóa phát triển thì giao nhận ngày càng thể hiện vai trò của mình. Trước xu thế toàn cầu hóa hiện nay, ngành vận tải biển đã dần trở thành một trong những phương thức vận chuyển hàng hóa hữu hiệu giữa các quốc gia trên thế giới. Khối lượng vận chuyển lớn, giá thành rẻ và chất lượng vận chuyển khá tốt nên loại hình này vẫn đang được chú ý khai thác. Cũng chính vì vậy mà vận tải biển có đóng góp rất quan trọng trong quá trình phát triển kinh tế quốc tế. Ở Việt Nam, dịch vụ vận chuyển hàng hóa bằng đường biển từ lâu đã là một thành phần chủ chốt trong sự phát triển của thương mại quốc tế. Các hoạt động giao nhận hàng hóa bằng đường biển không chỉ mang đến những thuận lợi trong quá trình đưa hàng hóa ra vào quốc gia mà còn là những đóng góp vào sự phát triển của kinh tế vận tải biển nói chung sự phát triển của thương mại quốc tế nói chung. Giao nhận đóng vai trò quan trọng trong thương mại quốc tế, đồng thời có ý nghĩa to lớn đối với các doanh nghiệp xuất nhập khẩu. Những dịch vụ giao nhận mà doanh nghiệp sử dụng càng nhiều thì gánh nặng về nghiệp vụ trong hoạt động xuất nhập khẩu của doanh nghiệp càng giảm, cụ thể hơn: Giao nhận là chiếc cầu nối cho mỗi mối quan hệ giữa người bán và người mua, góp phần vào sự phát triển chung của nền kinh tế “ toàn cầu hóa”. 2
- Giao nhận giúp doanh nghiệp giảm được các chi phí và rủi ro hàng hóa, cũng như tiết kiệm được tổng thời gian cho quá trình thực hiện một đơn hàng, nhất là đối với những doanh nghiệm còn “non trẻ” trong nghiệp vụ giao nhận hàng hóa quốc tế. Giao nhận còn giúp doanh nghiệp hạn chế xảy ra các tranh chấp, khiếu nại về tổn thất hàng hóa, và nếu có xảy ra thì các công ty giao nhận sẽ đứng ra giải quyết phối hợp với công ty bảo hiểm, bảo vệ lợi ích của nhà xuất nhập khẩu. Bên cạnh đó, nếu hàng hóa phải chuyển tải tại một nước thứ ba, công ty giao nhận phải đảm trách việc giao nhận hàng lên tàu thứ nhất và tìm cách gửi hàng lên tàu thứ hai để đi đến nơi đến. Điều này hoàn toàn thuận lợi và tiết kiệm chi phí nhà xuất nhập khẩu nếu như trong trường hợp còn ít kinh nghiệm trong quá cảnh hàng hóa. 1.1.4 Phạm vi các dịch vụ giao nhận Phạm vi các dịch vụ giao nhận được thể hiện qua các công việc cụ thể mà người giao nhận sẽ thực hiện theo hợp đồng đã thỏa thuận với khách hàng (là người xuất khẩu hoặc nhập khẩu) như sau: Thay mặt người xuất khẩu: Chọn tuyến đường, phương thức vận tải và người vận chuyển phù hợp. Đặt chỗ với người vận chuyển, Nhận hàng từ người xuất khẩu và cấp những chứng từ phù hợp, Nghiên cứu các điều khoản trong tin dụng thư và các điều kiện liên quan và các luật lệ ở nước xuất khẩu, nước nhập khẩu, nước quá cảnh được áp dụng trong việc giao nhận hàng, Đóng gói hàng hóa trừ khi việc này do người gửi hàng làm trước khi giao hàng cho người nhận có tính đến tuyến đường, phương thức vận tải, bản chất của hàng hóa và những luật lệ áp dụng, Cân đo, đếm hàng hóa, sắp xếp việc lưu kho và bảo quản hàng hóa nếu được yêu cầu, Lưu ý với người gửi hàng về sự cần thiết của bảo hiểm hàng hóa, Vận chuyển hàng hóa tới cảng, sắp xếp thủ tục hải quan, tài liệu, thủ tục liên quan và giao hàng cho người vận chuyển, Thanh toán các khoản phí, lệ phí bao gồm cả cước phí, 3
- Giám sát việc vận chuyển hàng hóa cho tới khi hàng hóa tới tay người nhận hàng thông qua các hợp đồng với người vận chuyển và các đại lý ở nước ngoài, Theo dõi tổn thất hoặc hư hỏng hàng hóa (nếu có), giúp người gửi hàng khiếu nại người vận chuyển về hàng hóa bị tổn thất hoặc hư hỏng (nếu có). Thay mặt người nhập khẩu: Tổ chức và theo dõi việc vận chuyển hàng hóa, Nhận và kiểm tra các chứng từ liên quan đến lô hàng, Nhận hàng từ người vận chuyển và thanh toán cước phí nếu cần thiết, Khai báo hải quan và trả lệ phí, thuế và những chi phí liên quan, Thu xếp kho chuyển tải (nếu cần), giúp người nhận hàng gửi hàng vào kho và phân phối hàng hóa (nếu cần) Giúp người nhận hàng khiếu nại người vận chuyển về việc hàng bị tổn thất hoặc hư hỏng (nếu có). 1.2 Khái quát chung về người giao nhận 1.2.1 Khái niệm về người giao nhận Người giao nhận thường được hiêu là người làm dịch vụ giao nhận. Theo Liên đoàn các hiệp hội giao nhận quốc tế (FIATA), người giao nhận được hiểu là “Người lo toan để hàng hóa được chuyên chở theo hợp đồng ủy thác và hành động vì lợi ích của người ủy thác. Người giao nhận cũng đảm nhận mọi công việc thực hiện liên quan đến hợp đồng giao nhận như bảo quản, lưu kho trung chuyển, làm thủ tục hải quan, kiểm hóa”. Theo Điều 233. Dịch vụ Logistics của Luật Thương mại năm 2005 của Việt Nam quy định “ Dịch vụ logistics là hoạt động thương mại, theo đó thương nhân tổ chức thực hiện một hoặc nhiều công việc bao gồm nhận hàng, vận chuyển, lưu kho, lưu bãi, làm thủ tục hải quan, các thủ tục giấy tờ khác, tư vấn khách hàng, đóng gói bao bì, ghi ký mã hiệu, giao hàng hoặc các dịch vụ khác có liên quan đến hàng hoá theo thoả thuận với khách hàng để hưởng thù lao”. Người giao nhận không chỉ làm đại lý, người ủy thác mà còn cung cấp dịch vụ vận tải và đóng vai trò như một bên chính- người chuyên chở. 1.2.2 Vai trò của người giao nhận 4
- Trước đây, người giao nhận chỉ làm đại lý thực hiện một số công việc do các nhà xuất nhập khẩu ủy thác như xếp dỡ, lưu kho hàng hóa, làm thủ tục giấy tờ, lo liệu vận tải nội địa, thanh toán tiền hàng. Song cùng với sự phát triển thương mại quốc tế và tiến bộ kĩ thuật trong ngành vận tải mà dịch vụ giao nhận được mở rộng hơn. Ngày nay, người giao nhận đóng vai trò rất quan trọng trong thương mại và vận tải quốc tế. Người giao nhận có thể đảm đương vai trò là đại lý, người môi giới hải quan, người gom hàng, người chuyên chở hoặc người kinh doanh vận tải đa phương thức. Vai trò là người môi giới hải quan: trên cơ sở được Nhà nước cho phép, người giao nhận, người giao nhận thay mặt người xuất khẩu hoặc người nhập khẩu để khai báo, làm thủ tục hải quan như một môi giới hải quan. Vai trò là đại lý, người giao nhận hoạt động như một cầu nối giữa người gửi hàng và người chuyên chở và như là đại lý của người chuyên chở hoặc người gửi hàng. Người giao nhận nhận ủy thác từ chủ hàng để thực hiện các công việc như: nhận hàng, giao hàng, phát hành chứng từ, khai báo hải quan, lưu kho, bảo quản hàng hóa... trên cơ sở hợp đồng ủy thác và phải chịu trách nhiệm về các vấn đề phát sinh có liên quan trong quá trình vận chuyển và giao nhận hàng hóa. Với vai trò người gom hàng: ngày nay, với sự phát triển mạnh mẽ của vận tải hàng hóa bằng container, dịch vụ gom hàng lẻ không thể thiếu nhằm biến những lô hàng lẻ thành hàng nguyên container với mục đích tận dụng sức chứa của container và giảm cước vận chuyển. Khi thực hiện việc gom hàng, người giao nhận đóng vai trò là người chuyển chở đối với người gửi hàng, và đóng vai trò người gửi hàng đối với người chuyên chở thực sự. Với vai trò là người chuyên chở, người giao nhận sẽ trực tiếp ký kết hợp đồng vận tải với chủ hàng và chịu trách nhiệm chuyên chở hàng hóa từ nơi xuất khẩu tới nơi nhập khẩu. Quyền lợi, nghĩa vụ và trách nhiệm của người giao nhận được quy định theo luật lệ của các phương thức vận tải. Người chuyên chở thu ở khách hàng khoản tiền theo giá cả của dịch vụ mà họ cung cấp chứ không phải là tiền hoa hồng. Lưu kho hàng hóa: trong trường hợp phải lưu kho hàng hóa trước khi xuất khẩu hoặc sau khi nhập khẩu, người giao nhận sẽ lo liệu bằng cơ sở vật chất, phương tiện của mình hoặc sẽ thuê ngoài. 5
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn tốt nghiêp “Kinh nghiệm thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài ở một số nước và vận dụng vào Việt Nam”
45 p | 615 | 272
-
Luận văn tốt nghiêp “Vai trò, thực trạng của kinh tế tư bản tư nhân, đánh giá kinh tế tư bản tư nhân và một số phương hướng giải pháp”
36 p | 427 | 173
-
Luận văn tốt nghiệp: Kinh tế vận tải biển
70 p | 951 | 115
-
Luận văn tốt nghiệp: Kinh tế hộ sản xuất và tín dụng ngân hàng đối với kinh tế hộ sản xuất tại huyện Thanh Trì
70 p | 187 | 55
-
Luận văn tốt nghiệp “Một số vấn đề kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam”
22 p | 355 | 44
-
Luận văn tốt nghiệp: Thực trạng về vai trò của nhà nước trong quá trình CNH-HĐH và những giải pháp nhằm nâng cao vai trò của nhà nước đối với quá trình CNH-HĐH ở nước ta trong thời gian tới
30 p | 365 | 44
-
Luận văn tốt nghiệp Kinh tế xây dựng: Lập hồ sơ dự thầu gói thầu số 07: tư vấn lập HSMT và đánh giá HSDT các gói thầu 1;2;3;4;5;6 dự án - Xây dựng trung tâm điều trị kỹ thuật cao của Bệnh viện Nhi đồng 2
124 p | 60 | 32
-
Luận văn tốt nghiệp Kinh tế vận tải: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần Logistics Vicem năm 2021
88 p | 142 | 29
-
Luận văn tốt nghiệp Kinh tế vận tải biển: Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao nghiệp vụ giao nhận hàng hoá xuất khẩu bằng đường biển tại Công Ty Cổ Phần Vận Tải Biển Sài Gòn
60 p | 102 | 24
-
Luận văn tốt nghiệp: Chính sách ngoại thương và quan hệ ngoại thương giữa Việt Nam và Canada
95 p | 226 | 24
-
Luận văn tốt nghiệp Kinh tế vận tải: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần Transimex năm 2021
92 p | 61 | 23
-
Luận văn tốt nghiệp: Một số bài học kinh nghiệm trong phát triển ngoại thương của Trung Quốc và gợi ý đối với Việt Nam
125 p | 177 | 23
-
Luận văn tốt nghiệp Kinh tế vận tải: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu tai Công ty TNHH TMDV giao nhận vận tải Long Phú
82 p | 38 | 23
-
Luận văn tốt nghiệp Kinh tế vận tải: Một số giải pháp nhằm nâng cao nghiệp vụ giao nhận hàng xuất khẩu FCL bằng đường biển của công ty TNHH C.H.Robinson Việt Nam
82 p | 54 | 21
-
Luận văn tốt nghiệp Kinh tế vận tải: Đánh giá kết quả công tác giao nhận hàng hóa nhập khẩu vận chuyển bằng container tại Công ty TNHH Star Concord VN năm 2021
91 p | 27 | 17
-
Luận văn tốt nghiệp Kinh tế vận tải: Phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh Công ty cổ phần đại lý Giao nhận vận tải xếp dỡ Tân Cảng năm 2019
73 p | 35 | 14
-
Luận văn tốt nghiệp Kinh tế xây dựng: Nâng cao chất lượng công tác lập Hồ sơ dự toán tại Xí nghiệp Cầu Lớn – Hầm Công ty Cổ phần Tư vấn thiết kế Giao thông vận tải phía Nam (TEDI SOUTH)
86 p | 28 | 14
-
Luận văn tốt nghiệp Kinh tế vận tải: Lựa chọn phương án ký kết hợp đồng vận chuyển của Công ty TNHH Thương mại vận tải quốc tế Hải Tín trong tháng 7/2022
111 p | 27 | 12
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn