intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn đề tài: Hoàn thiện hạch toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại NXB Thống Kê

Chia sẻ: Nguyen Hai | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:0

76
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn tốt nghiệp của em không thể hoàn thành nếu thiếu sự hướng dẫn tận tình của các thày, cô giáo, đặc biệt là sự hướng dẫn của Giảng viên – Tiến sĩ Phạm Thị Bích Chi cũng như sự tận tình chỉ bảo của các cán bộ phòng Kế toán tại Nhà xuất bản Thống kê. Sự hướng dẫn tận tình đã giúp em thoát khỏi những bỡ ngỡ của giai đoạn thực tập ban đầu, chỉ dẫn cho em cách thức áp dụng lý thuyết vào thực tiễn và cho em nhận thức về những vấn...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn đề tài: Hoàn thiện hạch toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại NXB Thống Kê

  1. LUẬN VĂN: Hoàn thiện hạch toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại NXB Thống Kê
  2. LỜI CẢM ƠN *** Luận văn tốt nghiệp của em không thể hoàn thành nếu thiếu sự hướng dẫn tận tình của các thày, cô giáo, đặc biệt là sự hướng dẫn của Giảng viên – Tiến sĩ Phạm Thị Bích Chi cũng như sự tận tình chỉ bảo của các cán bộ phòng Kế toán tại Nhà xuất bản Thống kê. Sự hướng dẫn tận tình đã giúp em thoát khỏi những bỡ ngỡ của giai đoạn thực tập ban đầu, chỉ dẫn cho em cách thức áp dụng lý thuyết vào thực tiễn và cho em nhận thức về những vấn đề quan trọng trong công tác kế toán tại doanh nghiệp. Với những kiến thức quý báu thu nhận được trong quá trình thực tập được đúc kết trong Luận văn tốt nghiệp này, em xin gửi tới các thày, cô giáo – đặc biệt là Giảng viên – Tiến sĩ Phạm Thị Bích Chi và các cán bộ phòng Kế toán tại Nhà xuất bản Thống kê lời cảm ơn chân thành nhất! Em xin chân thành cảm ơn!
  3. M ỤC L ỤC *** Phần I…….………………………...……………………………………………………..1 Lý luận chung về hạch toán chi phí sản xuất và Tính giá thành sản phẩm ở doanh nghiệp sản xuất 1.1. Bản chất và nội dung kinh tế của chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm ... 12 1.1.1.Chi phí sản xuất ..................................................................................... 12 1.1.1.1. Bản chất của chi phí sản xuất...................................................... 12 1.1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất ........................................................... 13 1.1.2. Giá thành sản xuất................................................................................ 16 1.1.2.1. Bản chất của giá thành sản xuất ................................................. 16 1.1.2.2. Phân loại giá thành sản xuất ....................................................... 17 1.1.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản xuất.................... 19 1.1.4. Tầm quan trọng và nhiệm vụ của hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp sản xuất ................................................... 20 1.2. Đối tượng, phương pháp hạch toán chi phí và tính giá thành sản phẩm... 21 1.2.1. Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm...... 21 1.2.1.1. Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất .......................................... 21 1.2.1.2. Đối tượng tính giá thành ............................................................. 22 1.2.1.3. Kỳ tính giá thành và đối tượng tính giá thành ............................. 23 1.2.2. Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 24 1.2.2.1. Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất..................................... 24 1.2.2.2. Phương pháp tính giá thành sản phẩm. ....................................... 25 1.3. Hạch toán chi phí sản xuất trong doanh nghiệp ......................................... 27 1.3.1. Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp .......................................... 27 1.3.1.1. Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp theo phương pháp kê khai thường xuyên ........................................................................................... 28 1.3.1.2. Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp theo phương pháp kiểm kê định kỳ ..................................................................................................... 29
  4. 1.3.2. Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp ................................................ 29 1.3.3. Hạch toán chi phí sản xuất chung. ....................................................... 30 1.3.4. Đánh giá sản phẩm dở dang ................................................................. 33 1.3.4.1. Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu chính .. 34 1.3.4.2. Đánh giá sản phẩm dở dang theo sản lượng ước tính tương đương34 1.3.4.3. Đánh giá sản phẩm dở dang theo giá thành kế hoạch định mức .. 36 1.3.5. Hạch toán tập hợp chi phí sản xuất. ..................................................... 36 1.3.5.1. Hạch toán tập hợp chi phí sản xuất theo phương pháp kê khai thường xuyên. ...................................................................................................... 36 1.3.5.2. Hạch toán tập hợp chi phí sản xuất theo phương pháp kiểm kê định kỳ. ................................................................................................................ 38 1.4. Tính giá thành sản phẩm trong một số doanh nghiệp chủ yếu .................. 39 1.4.1. Tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất giản đơn ....... 39 1.4.2. Tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất phức tạp theo kiểu chế biến liên tục. ................................................................................................... 41 1.4.3. Tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất theo đơn đặt hàng ........................................................................................................................ 44 1.5. Hệ thống sổ dùng trong hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm .............................................................................................................................. 44 1.5.1. Tổ chức hệ thống sổ theo hình thức Nhật ký - Sổ cái ........................... 45 1.5.2. Tổ chức sổ theo hình thức Nhật ký chung ............................................ 46 1.5.3. Tổ chức sổ theo hình thức Chứng từ ghi sổ ......................................... 47 1.5.4. Tổ chức sổ theo hình thức Nhật ký - Chứng từ .................................... 47 1.6. Đặc điểm hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của một số nước trên thế giới ......................................................................................................... 49 1.6.1. Theo chế độ kế toán Mỹ ........................................................................ 49 1.6.1.1. Hạch toán chi phí sản xuất theo phương pháp kê khai thường xuyên ................................................................................................................ 50 1.6.1.2. Hạch toán chi phí sản xuất theo phương pháp kiểm kê định kỳ.... 51 1.6.2. Theo chế độ kế toán Pháp ..................................................................... 52
  5. Phần II….………………………...………………………………………………….....43 Thực trạng hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩ m tại Nhà xuất bản Thống kê 2.1. Khái quát chung về hoạt động kinh doanh và tổ chức quả lý tại NXB Thống kê .............................................................................................................................. 54 2.1.1. Quá trình hình thành và các giai đoạn phát triển của NXB Thống Kê 54 2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ và đặc điểm sản xuất kinh doanh của NXB Thống kê ........................................................................................................................ 56 2.1.2.1. Chức năng nhiệm vụ ................................................................... 56 2.1.2.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý ............................................... 57 2.1.2.3. Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh ..................................... 59 2.1.2.4. Thị trường tiêu thụ của Nhà xuất bản Thống kê .......................... 60 2.1.3. Đặc điểm quy trình sản xuất sản phẩm tại NXB Thống kê .................. 60 2.1.3.1. Đặc điểm sản phẩm của NXB Thống kê....................................... 60 2.1.3.2. Đặc điểm quy trình sản suất sản phẩm tại NXB Thống kê ........... 61 2.1.4. Tổ chức bộ máy kế toán tại Nhà xuất bản Thống kê ............................ 63 2.1.4.1. Đặc điểm về cơ cấu tổ chức ........................................................ 63 2.1.4.2. Chế độ kế toán áp dụng tại Nhà xuất bản Thống kê..................... 64 2.1.5. Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của NXB Thống kê trong những năm gần đây và phương hướng phát triển trong tương lai ............................ 67 2.2. Thực trạng hach toán chi phí sản xuất tính giá thành sảnphẩm tại NXB Thống Kê ......................................................................................................................... 68 2.2.1. Đối tượng, phương pháp hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại NXB Thống kê ................................................................................. 68 2.2.1.1. Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành sản phẩm tại NXB Thống kê .......................................................................... 68 2.2.1.2. Phân loại chi phí sản xuất ........................................................... 69 2.2.1.3. Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ................................................................................................................ 71
  6. 2.2.2. Hạch toán chi phí sản xuất tại NXB Thống kê ..................................... 71 2.2.2.1. Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ................................. 72 2.2.2.2. Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp ...................................... 101 2.2.2.3. Hạch toán chi phí sản xuất chung ............................................. 118 2.2.2.4. Hạch toán chi phí trả trước ....................................................... 142 2.2.2.5. Hạch toán chi phí thuê ngoài .................................................... 150 2.2.2.6. Hạch toán tập hợp chi phí sản xuất toàn NXB Thống kê............ 151 2.2.3. Phương pháp tính giá thành tại NXB Thống kê. ................................ 154 2.2.3.1. Phương pháp tính giá thành in .................................................. 155 2.2.3.2. Phương pháp tính giá thành xuất bản ....................................... 158 Phần III. ……………………...…………………………………..………………….124 Một số ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện tổ chức hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại NXB Thống kê 3.1. Những nhận xét chung về tổ chức quản lý và tổ chức bộ máy kế toán tại NXB Thống kê ............................................................................................................ 164 3.1.1. Những nhận xét chung về tổ chức quản lý tại NXB Thống kê ........... 164 3.1.2. Những nhận xét chung về tổ chức kế toán tại NXB Thống kê ........... 165 3.2. Những nhận xét cụ thể về công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại NXB Thống kê............................................................................. 166 3.2.1. Những ưu điểm ................................................................................... 166 3.2.2. Những nhược điểm ............................................................................. 169 3.3. Một số giải pháp nhằ m hoàn thiện hạch toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại nhà xuất bản Tống kê....................................................... 172 3.3.1. Sự cần thiết của hoàn thiện hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ............................................................................................................. 172 3.3.2. Yêu cầu hoàn thiện ............................................................................. 173 3.3.3. Một số ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện kế toán hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại NXB Thống kê ............................................ 174
  7. DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG, BIỂU *** Số hiệu Tên sơ đồ, bảng, biểu Trang Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Sơ đồ 1.1 18 theo phương pháp kê khai thường xuyên Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Sơ đồ 1.2 18 theo phương pháp kiểm kê định kỳ Sơ đồ 1.3 Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp 19 Sơ đồ 1.4 Hạch toán chi phí sản xuất chung 22 Hạch toán tập hợp chi phí sản xuất sản phẩm 26 Sơ đồ 1.5 theo phương pháp kê khai thường xuyên Hạch toán tập hợp chi phí sản xuất sản phẩm 27 Sơ đồ 1.6 theo phương pháp kiểm kê định kỳ Trình tự tính giá thành sản phẩm phân bước có tính 31 Sơ đồ 1.7 giá thành bán thành phẩm Trình tự tính giá thành sản phẩm phân bước không tính 32 Sơ đồ 1.8 giá thành bán thành phẩm Tổ chức hạch toán quá trình sản xuất sản phẩm Sơ đồ 1.9 34 Theo hình thức Nhật ký - Sổ cái Tổ chức hạch toán quá trình sản xuất sản phẩm Sơ đồ 1.10 35 Theo hình thức Nhật ký chung Tổ chức hạch toán quá trình sản xuất sản phẩm Sơ đồ 1.11 36 Theo hình thức Chứng từ ghi sổ Tổ chức hạch toán quá trình sản xuất sản phẩm Sơ đồ 1.12 37 Theo hình thức Nhật ký chứng từ Hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất sản phẩm Sơ đồ 1.13 39 Theo phương pháp kê khai thường xuyên Hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất sản phẩm Sơ đồ 1.14 40 Theo phương pháp kiểm kê định kỳ Sơ đồ 1.15 Hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất sản phẩm 42
  8. Theo phương pháp kiểm kê định kỳ Sơ đồ 2.1 Tổ chức bộ máy quản lý 46 Sơ đồ 2.2 Quá trình xuất bản sách 51 Sơ đồ 2.3 Bộ máy kế toán ở NXB Thống kê 52 Sơ đồ 3.1 Hạch toán trích trước tiền lương nghỉ phép 137 Bảng 2.1 Danh mục một số ấn phẩm của NXB Thống kê 50 Bảng 2.2 Danh sách các thành viên phòng kế toán 52 Bảng 2.3 Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh doanh 56 Bảng 2.4 Danh mục các loại giấy sử dụng tại NXB Thống kê 61 Bảng 2.5 Các khoản trích theo lương 82 Bảng 2.6 Các khoản trích theo lương (ví dụ cụ thể) 81 Biểu 2.1 Chứng từ ghi sổ 63 Biểu 2.2 Bảng kê hóa đơn, chứng từ, hàng hóa, dịch vụ mua vào 64 Biểu 2.3 Phiểu tính giá 67 Biểu 2.4 Bảng kê chi phí sản xuất của Sách (P.SX – KD) 69 Biểu 2.5 Bảng kê chi phí sản xuất của Sách (Xưởng in) 70 Biểu 2.6 Bảng kê chi phí sản xuất của Biểu mẫu chứng từ 71 Biểu 2.7 Phiếu kiểm kê NVL 73 Biểu 2.8 Bảng kê giá trị NVL nhập - xuất - tồn (Xưởng in) 75 Biểu 2.9 Bảng kê giá trị NVL nhập - xuất - tồn (P.SX – KD) 76 Biểu 2.10 Chứng từ ghi sổ 77 Biểu 2.11 Sổ cái TK 621 78 Biểu 2.12 Phiếu xác nhận sản phẩm hoàn thành 83 Biểu 2.13 Sổ Lương 84 Biểu 2.14 Bảng tổng hợp thanh toán tiền lương 85 Biểu 2.15 Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương 86 Biểu 2.16 Chứng từ ghi sổ 87 Biểu 2.17 Sổ cái TK 622 88 Biểu 2.18 Phiếu nghỉ hưởng BHXH 89 Biểu 2.19 Chứng từ ghi sổ 93
  9. Biểu 2.20 Phiếu xuất kho 95 Biểu 2.21 Chứng từ ghi sổ 95 Biểu 2.22 Bảng trích khấu hao TSCĐ 98 Biểu 2.23 Bảng tính và phân bổ khấu hao 99 Biểu 2.24 Chứng từ ghi sổ 100 Biểu 2.25 Bảng kê chi phí dịch vụ mua ngoài 101 Biểu 2.26 Chứng từ ghi sổ 101 Biểu 2.27 Bảng kê chi phí khác bằng tiền 102 Biểu 2.28 Tổng hợp bảng kê chi phí sản xuất chung 103 Biểu 2.29 Sổ chi tiết TK 627 104 Biểu 2.30 Sổ cái TK 627 105 Biểu 2.31 Sổ chi tiết TK 142 111 Biểu 2.32 Bảng kê chi phí nhuận bút, chi phí SXC của BBT 113 Biểu 2.33 Sổ chi phí sản xuất 115 Biểu 2.34 Chứng từ ghi sổ 116 Biểu 2.35 Sổ cái TK 631 117 Biểu 2.36 Bảng tổng hợp chi phí sản xuất của Biểu mẫu chứng từ 119 Biểu 2.37 Bảng tổng hợp chi phí sản xuất của Sách 120 Biểu 2.38 Bảng tính giá thành in của Biểu mẫu chứng từ 122 Biểu 2.39 Bảng tính giá thành in của Sách (tự sản xuất) 122 Biểu 2.40 Bảng tính giá thành in của Sách (thuê ngoài) 123 Biểu 2.41 Bảng tính giá thành xuất bản của Sách 123 Biểu 3.1 Bảng tập hợp chi phí sản xuất 135
  10. LỜI MỞ ĐẦU *** Hơn hai mươi năm đổi mới đã đem lại cho nước Việt Nam ta một diện mạo mới, một sức sống mới. Con tàu kinh tế đất nước đang tiến thẳng đến bến bờ của những thành quả rực rỡ. Rõ ràng để không tụt lại sau trong thời đại phát triển đầy những cơ hội và thách thức, các doanh nghiệp phải liên tục đổi mới mình. Năng động vươn lên, phát triển mạnh về cả mặt lượng và chất để khẳng định thương hiệu của mình đang là mục tiêu và động lực của nhiều doanh nghiệp. Tham gia vào tiến trình đó tất yếu phải kể đến bộ máy tài chính - kế toán trong doanh nghiệp. Hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong bất kỳ thành phần kinh tế nào, lĩnh vực nào cũng gắn liền với hoạt động tài chính kế toán. Nó như một sợi dây xuyên suốt, giám đốc toàn diện mọi mặt hoạt động, góp phần quan trọng làm cỗ máy doanh nghiệp vận hành hiệu quả hơn. Trong bối cảnh nền kinh tế mang tính cạnh tranh cao ấy, nâng cao chất lượng sản phẩm đi đôi với tiết kiệm chi phí hạ giá thành đang là chiếc chìa khóa vàng mở cửa đến thành công của các doanh nghiệp. Nhưng hạ chi phí phải dựa trên cơ sở tăng hiệu quả sử dụng các yếu tố đầu vào chứ không phải làm biến đổi nội dung chi phí, cố ý hạch toán sai để giảm chi phí. Hạch toán chính xác chi phí sản xuất sẽ cho người quản lý cái nhìn đúng đắn về hao phí nguồn lực mà doanh nghiệp phải bỏ ra để sản xuất sản phẩm, tạo cơ sở đưa ra những quyết định phù hợp. Nhận thức được tầm quan trọng của kế toán hạch toán tập hợp chi phí sản xuất – tính giá thành sản phẩm, trong thời gian hơn hai tháng thực tập em đã đi sâu tìm hiểu công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Nhà xuất bản Thống Kê. Cùng với sự hướng dẫn tận tình của Giảng viên - Tiến sĩ Phạm Thị Bích Chi và của các cán bộ phòng kế toán NXB Thống Kê, em đã hoàn thành bản Luận văn tốt nghiệp với đề tài: “Hoàn thiện hạch toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại NXB Thống Kê”. Luận văn tốt nghiệp ngoài Lời mở đầu và Kết luận thì kết cấu bao gồ m những phần chính sau: Phần I : Lý luận chung về hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở doanh nghiệp sản xuất.
  11. Phần II : Thực trạng hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sả n phẩm tại nhà xuất bản Thống kê. Phần III : Một số ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện tổ chức hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại NXB Thống kê. Em xin chân thành cảm ơn các Thầy, Cô giáo trường Đại học Kinh tế quốc dân, đặc biệt là Giảng viên - Tiến sĩ Phạm Thị Bích Chi cùng ban Lãnh đạo và các cán bộ Phòng Kế toán tại Nhà xuất bản Thống Kê đã chỉ bảo tận tình để em có thể hoàn thành được bản Luận văn tốt nghiệp này.
  12. PHẦN I LÝ LUẬN CHUNG VỀ HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM Ở DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT *** 1.1. Bản chất và nội dung kinh tế của chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm 1.1.1.Chi phí sản xuất 1.1.1.1. Bản chất của chi phí sản xuất Quá trình sản xuất dù ở trình độ cao hay thấp, dù chế tạo ra những sản phẩm đơn giản hay tinh vi nhất, cũng phải sử dụng những yếu tố đầu vào. Có thể nói rằng nền sản xuất của bất kỳ phương thức sản xuất xã hội nào, dù là chiếm hữu nô lệ, phong kiến, tư bản chủ nghĩa hay xã hội chủ nghĩa cũng đều gắn liền với sự tiêu hao của các yếu tố đầu vào. Vậy, quá trình sản xuất là gì? Hiểu một cách chung nhất, quá trình sản xuất là quá trình trong đó ba yếu tố tư liệu lao động, đối tượng lao động và sức lao động sẽ kết hợp với nhau để tạo ra sản phẩm. Ba yếu tố cơ bản này sẽ bị tiêu hao trong quá trình sản xuất và chuyển hóa vào sản phẩm cuối cùng. Chính bởi vậy, để tiến hành công việc sản xuất thì yêu cầu tất yếu khách quan đặt ra là người sản xuất phải chuẩn bị đầy đủ các yếu tố thuộc về tư liệu lao động, đối tượng lao động và sức lao động. Quá trình sản xuất cũng đồng thời là quá trình tiêu hao các yếu tố kể trên để tạo ra sản phẩm. Từ thực tế này, ta có được khái niệm chi phí sản xuất kinh doanh là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí về lao động sống và lao động vật hóa mà doanh nghiệp phải bỏ ra để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh trong một thời kỳ nhất định. Chi phí sản xuất có nhiều loại khác nhau như chi phí về vật liệu, chi phí về sức lao động, chi phí các dịch vụ mua ngoài phục vụ cho sản xuất…Chi phí sản xuất có một đặc trưng là luôn luôn vận động, biến đổi không ngừng và mang đậm tính chất của quy trình cũng như lĩnh vực sản xuất. Chi phí không được đồng nhất với chi tiêu. Chi phí gắn với quá trình sản xuất nhất định với kết quả rõ ràng - là sản phẩm sản xuất – trong khi chi tiêu chỉ
  13. đơn giản là sự tiêu hao vật tư, tài sản hay tiền vốn của doanh nghiệp. Chi phí của kỳ sản xuất kinh doanh là toàn bộ các nguồn lực mà doanh nghiệp đã bỏ ra trong kỳ có liên quan đến khối lượng sản phẩm sản xuất trong kỳ. Chi tiêu của doanh nghiệp lại diễn ra ở cả ba khâu: cung cấp (mua nguyên vật liêu, công cụ dụng cụ…), sản xuất – kinh doanh (chi cho chế tạo sản phẩm, cung cấp dịch vụ…) và tiêu thụ sản phẩ m (quảng cáo, vận chuyển đến nơi tiêu thụ…). Chi tiêu, do vậy, có phạm vi rộng hơn chi phí. Trong toàn bộ các khoản chi tiêu ở kỳ hạch toán, chỉ có bộ phận nào tham gia vào việc hình thành sản phẩm trong kỳ mới được ghi nhận là chi phí sản xuất. Sự khác biệt giữa chi tiêu và chi phí không chỉ ở lượng (phạm vi ghi nhận) mà còn ở thời gian ghi nhận. Việc chi tiêu phải được theo dõi, ghi nhận đầy đủ từng khoản mục ngay khi chi tiêu xảy ra. Chi phí thì được ghi nhận trên cơ sở chi tiêu nhưng phải đảm bảo đầy đủ điều kiện theo quy định của nguyên tắc chuẩn mực kế toán. Chi tiêu mua nguyên vật liệu nhập kho trong kỳ nhưng nếu nếu chưa xuất dùng thì không được ghi nhận là chi phí của kỳ hạch toán. Công cụ dụng cụ lâu bền đã xuất dùng trong kỳ vẫn được ghi nhận là một khoản chi phí (chi phí trả trước) nhưng thực tế là chưa tiêu dùng hết. Sự phân biệt rạch ròi giữa chi tiêu và chi phí là yêu cầu quan trọng để hạch toán chính xác chi phí sản xuất. 1.1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất Việc phân loại chi phí xuất phát từ yêu cầu của công tác quản lý và hạch toán. Tùy theo yêu cầu mục đích sử dụng, để quản trị nội bộ nay cung cấp cho những bên hữu quan bên ngoài doanh nghiệp mà ta phải tiến hành phân loại chi phí. Có thể phân loại chi phí theo nhiều cách khác nhau, căn cứ vào những tiêu thức khác nhau như: phân theo công dụng của chi phí, theo nội dung chi phí, theo khoản mục của chi phí trong giá thành sản phẩm…Không có một cách phân loại nào là hoàn hảo, đáp ứng mọi yêu cầu quản lý và hạch toán, thế nên các cách thức phân loại này cùng song song tồn tại. Mỗi nhu cầu khác nhau lại đòi hỏi sự phân loại khác nhau sao cho đạt hiệu quả tốt nhất. Để nhìn nhận chi phí một cách chi tiết, em xin đưa ra một số tiêu thức phân loại chi phí cả trên góc độ kế toán tài chính và kế toán quản trị. Phân loại chi phí trên góc độ kế toán tài chính
  14.  Phân theo yếu tố chi phí (nội dung của chi phí): bao gồm 5 yếu tố: Chi phí nguyên vật liệu: là toàn bộ giá trị nguyên vật liệu chính, nguyên _ vật liệu phụ, công cụ dụng cụ, nhiên liệu, động lực, phụ tùng thay thế…được huy động trong quá trình sản xuất. Tuy nhiên phần phế liệu thu hồi hay giá trị nguyên nhiên vật liệu sử dụng không hết không được ghi nhận là chi phí nguyên vật liệu. Chi phí nhân công: là toàn bộ các khoản tiền lương, phụ cấp mang tính _ chất lương phải trả cho người lao động cũng như các khoản trích theo lương như quy định của chế độ. Chi phí khấu hao tài sản cố định: là toàn bộ các khoản khấu hao trích _ trong kỳ của những tài sản cố định phục vụ cho sản xuất. Những tài sản cố định này phải đảm bảo còn trong thời hạn trích khấu hao thì phần trích khấu hao mới được ghi nhận vào chi phí. Chi phí dịch vụ mua ngoài: là toàn bộ các khoản chi phí điện, nước, điện _ thoại, sửa chữa thường xuyên TSCĐ…phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Chi phí khác bằng tiền: là toàn bộ các khoản chi phí ngoài những chi phí _ kể trên, chi trực tiếp bằng tiền phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh, cũng được ghi nhận vào chi phí trong kỳ.  Phân theo khoản mục chi phí trong giá thành sản phẩm: bao gồ m 5 khoản mục chi phí: Chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp: là toàn bộ các khoản hao phí về NVL _ chính, NVL phụ tham gia trực tiếp vào quá trình sản xuất ra sản phẩm. Chi phí nhân công trực tiếp: là toàn bộ các khoản tiền lương, phụ cấp có _ tính chất lương và các khoản trích theo lương (trích nộp quỹ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn) theo quy định. Chi phí sản xuất chung: là toàn bộ chi phí nguyên vật liệu liên quan giáp _ tiếp đến việc sản xuất sản phẩm (ví dụ như chi phí nguyên vật liệu dùng chung cho cả phân xưởng sản xuất mà chưa hạch toán trực tiếp được cho từng loại sản phẩm…), chi phí tiền lương cho nhân viên phân xưởng, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí khác bằng tiền phục vụ cho sản xuất.  Phân theo phương pháp tập hợp chi phí và mối quan hệ của chi phí với đối tượng chịu phí: bao gồm 2 loại:
  15. Chi phí trực tiếp: bao gồm những yếu tố chi phí sản xuất liên quan đến _ một loại sản phẩm, có thể tiến hành hạch toán ngay cho loại sản phẩm đó. Chi phí trực tiếp thường bao gồm chi phí nguyên, nhiên vật liệu chính, vật liệu phụ; chi phí tiền công…sử dụng để trực tiếp tạo ra loại sản phẩm nhất định, có thể hạch toán trực tiếp cho loại sản phẩm đó. Chi phí gián tiếp: bao gồm những yếu tố chi phí sản xuất liên quan đến _ nhiều loại sản phẩm. Bộ phận chi phí này thường bao gồm: chi phí công cụ dụng cụ, chi phí tiền lương nhân viên phân xưởng, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí điện nước…phục vụ cho hoạt động sản xuất nhiều loại sản phẩm tại phân xưởng. Do vậy, bộ phận chi phí này không thể hạch toán trực tiếp ngay cho từng loại sản phẩm mà phải tập hợp rồi tiến hành phân bổ theo những tiêu thức nhất định. Phân loại chi phí trên góc độ kế toán quản trị Trên góc độ kế toán quản trị, em xin giới thiệu cách phân loại chi phí sản xuất theo cách ứng xử của chi phí. Theo như cách phân loại này thì chi phí gồm 3 yế u t ố: Biến phí: bao gồm những khoản chi phí có quan hệ tỷ lệ thuận với biến _ động của mức độ hoạt động .Cụ thể trong doanh nghiệp sản xuất thì biến phí là bộ phận chi phí tỷ lệ thuận với khối lượng sản phẩm sản xuất, do vậy, biến phí đơn vị sản phẩm thường mang tính chất ổn định, không thay đổi. Khi doanh nghiệp không tiến hành sản xuất thì biến phí bằng không. Biến phí thường bao gồm: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, một bộ phận nằm trong chi phí sản xuất chung. Định phí: bao gồm những khoản chi phí không thay đổi trong một phạm _ vi phù hợp khi mà mức độ (quy mô) của hoạt động thay đổi. Phạm vi phù hợp ở đây được hiểu là khoảng giữa mức độ hoạt động tối thiểu và mức độ hoạt động tối đa nằm trong dự định sản xuất của doanh nghiệp. Trong một phạm vi phù hợp, doanh nghiệp càng sản xuất được nhiều sản phẩm thì chi phí cố định đơn vị sản phẩm càng nhỏ và ngược lại. Chi phí hỗn hợp: bao gồm yếu tố biến phí và yếu tố định phí. Dưới một _ mức độ hoạt động cơ bản thì chi phí hỗn hợp mang hình thái của định phí, ở trên mức hoạt động cơ bản thì chi phí hỗn hợp lại biểu hiện đặc điểm của biến phí. Bộ
  16. phận chi phí cố định trong chi phí hỗn hợp đảm bảo duy trì những yếu tố đầu vào luôn ở trạng thái sẵn sàng phục vụ. Bộ phận chi phí biến đổi trong chi phí hỗn hợp là phần chi phí thực tế hay phần chi phí sử dụng quá định mức. Để thuận tiện cho công tác quản lý chi phí hỗn hợp, mà cụ thể là phần biến phí trong chi phí hỗn hợp, người ta thường sử dụng các phương pháp kỹ thuật để tách riêng hai bộ phận định phí và biến phí. 1.1.2. Giá thành sản xuất 1.1.2.1. Bản chất của giá thành sản xuất Hao phí sản xuất và kết quả sản xuất là hai mặt thống nhất biện chứng của bất kỳ quá trình sản xuất nào. Quá trình sản xuất vật chất bao giờ cũng đem lại kết quả cuối cùng là các sản phẩm hoàn thành. Nếu chi phí là khái niệm liên quan đến những hao phí mà doanh nghiệp đã bỏ ra để có được sản phẩm thì giá thành lại là một khái niệm liên quan đến kết quả tạo thành, tức là liên quan đến sản phẩm sản xuất. Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của tất cả các khoản hao phí về lao động sống và lao động vật hóa có liên quan đến khối lượng công tác, sản phẩm, lao vụ đã hoàn thành.. Nội dung của giá thành bao gồm tất cả các khoản chi phí phát sinh trong kỳ, chi phí của kỳ trước chuyển sang cũng như bộ phận chi phí trích trước liên quan đến khối lượng công tác, sản phẩm, lao vụ đã hoàn thành. Khi doanh nghiệp sản xuất không có giá trị sản phẩm dở dang (cả đầu kỳ và cuối kỳ) hoặc giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ và cuối kỳ vừa đúng bằng nhau thì tổng giá thành sản phẩm cũng chính là tổng chi phí phát sinh trong kỳ. Chỉ trong sản xuất hàng hóa thì mới tồn tại khái niệm giá thành sản xuất do chỉ trong sản xuất hàng hóa thì mới có trao đổi mua bán sản phẩm. Để có cơ sở cho việc trao đổi thì phải xác định được giá trị của hao phí lao động sống và lao động vật hóa bỏ ra cho sản xuất và tiêu thụ sản phẩm. Không phải mọi chi phí kinh doanh trong doanh nghiệp đều được tính vào giá thành sản phẩm. Giá thành sản phẩm chỉ bao gồm những chi phí liên quan trực tiếp đến quá trình tạo ra và tiêu thụ sản phẩm phải được bồi hoàn để tái sản xuất chứ không phải bao gồm toàn bộ chi phí hoạt động kinh doanh phát sinh trong kỳ.
  17. Tuy giá thành phản ánh kết quả kinh doanh - là một chỉ tiêu được xem xét ở cuối quá trình sản xuất – nhưng giá thành không xuất hiện từ một “mảnh đất trống”, không phải là yếu tố hoàn toàn mới. Giá thành thực chất là sự dịch chuyển của những yếu tố chi phí đã phát sinh trước đó vào trong sản phẩm đã hoàn thành. Xác định đúng giá thành sản phẩm giữ vai trò quan trọng trong công tác quản trị chi phí và định giá bán cho sản phẩm. Thông qua giá thành sản phẩm, ta có thể so sánh hiệu quả sử dụng chi phí của các doanh nghiệp với nhau cũng như với mặt bằng chung, từ đó đề ra những biện pháp cụ thể để giảm chi phí, hạ giá thành sản phẩm. 1.1.2.2. Phân loại giá thành sản xuất Trên thực tế, nhu cầu quản lý, hạch toán và kế hoạch giá thành của các doanh nghiệp rất khác nhau, thậm chí nhu cầu này trong bản thân mỗi doanh nghiệp cũng không trùng khớp giữa các bộ phận. Điều này đặt ra yêu cầu có các cách tiếp cận giá thành khác nhau bởi không có cách phân loại nào là hoàn hảo, đáp ứng cho mọi yêu cầu. Việc phân loại giá thành do vậy phải được tiến hành linh hoạt, giá thành phải được xem xét dưới nhiều góc độ khác nhau. Hai tiêu thức phân loại giá thành sản phẩm thường được sử dụng là phân theo thời điểm tính toán và nguồn số liệu sử dụng để tính giá thành và phân theo phạm vi phát sinh chi phí.  Phân loại theo thời điểm tính toán và nguồn số liệu sử dụng để tính giá thành: Giá thành kế hoạch: đây là loại giá thành được doanh nghiệp xác định _ trước khi quá trình sản xuất thực sự diễn ra. Chính vì vậy đây là một loại giá thành mang tính chủ quan, không phải là giá thành thực tế. Tuy nhiên cơ sở của giá thành kế hoạch là ở chỗ: nó được xây dựng dựa trên giá thành thực tế của những kỳ kinh doanh trước và định mức, dự toán chi phí kỳ kế hoạch. Giá thành giúp doanh nghiệp so sánh hiệu quả sử dụng chi phí, quản lý giá thành kỳ này với kỳ trước cũng như đánh giá mức độ hoàn thành kế hoạch đề ra của doanh nghiệp. Giá thành định mức: giống với giá thành kế hoạch, giá thành định mức _ cũng được doanh nghiệp xác định trước khi quá trình sản xuất thực sự diễn ra và đây cũng không phải là giá thành thực tế. Điểm khác biệt quan trong nhất là, giá thành định mức mang tính linh hoạt, mềm dẻo nhiều hơn so với giá thành kế hoạch.
  18. Nếu giá thành kế hoạch là bất biến không đổi trong suốt kỳ kế hoạch thì giá thành định mức lại có thể thay đổi tùy thuộc vào các định mức về chi phí hiện hành tại những thời điểm cụ thể trong kỳ kế hoạch (thông thường là ngày đầu tháng). Chính vì vậy mà giá thành định mức bám sát, cập nhật được sự thay đổi của các định mức chi phí đạt được trong quá trình sản xuất sản phẩm. Giá thành địng mức do vậy cũng là một công cụ đắc lực để đánh giá hiệu quả cải tiến kỹ thuật nhằm giảm chi phí của doanh nghiệp. Giá thành thực tế: là loại giá thành được xác định sau khi quá trình sản _ xuất đã kết thúc, được tính toán căn cứ vào những khoản mục chi phí thực sự đã phát sinh trong kỳ. Giá thành thực tế là yếu tố “thực”, là chỉ tiêu phản ánh kết quả thực tế đạt được qua quá trình sản xuất của doanh nghiệp.  Phân loại theo phạm vi phát sinh chi phí Giá thành sản xuất: giá thành sản xuất hay còn gọi là giá thành công _ xưởng là chỉ tiêu phản ánh chi phí phát sinh trong phạm vi phân xưởng, bộ phận sản xuất liên quan đến việc sản xuất, chế tạo sản phẩm. Giá thành sản xuất bao gồm: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung. Giá thành sản xuất là căn cứ để ghi nhận giá vốn hàng bán cũng như là cơ sở để xác định giá trị hàng tồn kho của doanh nghiệp. Giá thành tiêu thụ: giá thành tiêu thụ hay còn gọi là giá thành toàn bộ là _ chỉ tiêu phản ánh chi phí phát sinh từ khâu sản xuất cho đến tiêu thụ liên quan đến những sản phẩm đã được tiêu thụ. Giá thành tiêu thụ do vậy bao hàm trong nó cả giá thành sản xuất. Giá thành tiêu thụ bao gồm: giá thành sản xuất, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Công thức tính giá thành đầy đủ (giá thành toàn bộ) được xác định như sau: Giá thành toàn bộ Giá thành Chi phí Chi phí của sản phẩm = sản xuất + quản lý + tiêu thụ đã tiêu thụ sản phẩ m doanh nghiệp sản phẩm Mỗi cách phân loại lại có vai trò tác dụng khác nhau, bổ sung hỗ trợ cho nhau. Giá thành xem xét theo thời điểm tính toán và nguồn số liệu hình thành đóng vai trò quan trọng trong quản lý và giám sát chi phí, cụ thể là việc xác định nguyên
  19. nhân vượt hay giảm chi phí định mức trong kỳ kế hoạch. Trên cơ sở đó, doanh nghiệp đưa ra những điều chỉnh định mức chi phí hoặc lập kế hoạch giá thành cho phù hợp. Cách phân loại chi phí theo phạm vi phát sinh lại giúp xác định được lãi (lỗ) cho từng mặt hàng riêng biệt, qua đó thấy được sự đóng góp của từng loại mặt hàng vào kết quả kinh doanh chung của toàn doanh nghiệp. Qua đố, doanh nghiệp có thể xây dựng được những chính sách phát triển cụ thể đối với từng loại mặt hàng. 1.1.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản xuất Giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có mỗi quan hệ chặt chẽ, biện chứng với nhau. Chi phí biểu hiện mặt hao phí còn giá thành biểu hiện mặt kết quả của quá trình sản xuất do vậy chúng khác nhau về chất. Về lượng chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm cũng khác nhau nhưng có thể xây dựng công thức biểu diễn mối quan hệ hai lượng này với nhau như sau: Tổng giá thành Chi phí sản xuất Chi phí sản xuất Chi phí sản xuất - sản phẩm sản xuất = dở dang + phát sinh dở dang trong kỳ đầu kỳ trong kỳ cuối kỳ Sự khác biệt này có thể giải thích do chi phí sản xuất gắn liền với kỳ sản xuất kinh doanh nhất định còn giá thành lại gắn với sản phẩm, công việc, lao vụ đã hoàn thành trong kỳ bất kể chúng được bắt đầu sản xuất từ bao giờ. Không phải bất cứ chi phí sản xuất phát sinh nào cũng được tính vào giá thành. Chỉ ghi nhận vào giá thành những khoản mục chi phí phát sinh trong kỳ hiện tại và các kỳ trước đó liên quan đến sản phẩm hoàn thành trong kỳ hiện tại. Mặt khác, chi phí sản xuất còn liên quan đến sản phẩm hỏng trong kỳ và sản phẩm dở dang cuối kỳ. Giá thành sản phẩm không liên quan đến chi phí sản phẩm hỏng nhưng nhưng lại liên quan đến sản phẩm dở dang cuối kỳ trước chuyển sang và sản phẩm dở dang phát sinh cuối kỳ hiện tại. Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm khác nhau về bản chất và không đồng nhất về lượng nhưng giữa chúng có mối quan hệ mật thiết. Nội dung cơ bản của cả hai chỉ tiêu là biểu hiện bằng tiền của những chi phí mà doanh nghiệp đã
  20. phải bỏ ra cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Cả hai yếu tố đều đóng vai trò là tiền đề, là nguyên nhân, là kết quả của nhau. Chi phí là cơ sở để xác định giá thành còn giá thành lại là sự phản ánh hiệu quả sử dụng chi phí. Việc tiết kiệm hay lãng phí trong sử dụng chi phí có ảnh hưởng trực tiếp đến giá thành, biểu hiện cụ thể là làm cho giá thành cao hoặc thấp. Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm không thể tách rời nhau, là hai mặt thống nhất của cùng một quá trình – quá trình sản xuất. 1.1.4. Tầm quan trọng và nhiệm vụ của hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp sản xuất Vai trò của kế toán trong một bộ máy kinh doanh là phản ánh, xử lý và thông tin về các hoạt động kinh doanh, cụ thể là các nghiệp vụ kinh tế - tài chính phát sinh trong doanh nghiệp. Đối với doanh nghiệp sản xuất thì thông tin về quá trình sản xuất có tầm quan trọng bậc nhất. Chính vì vậy, kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm có tầm quan trọng đặc biệt đối với toàn doanh nghiệp. Nhờ có kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm mà doanh nghiệp có được bức tranh toàn diện về quá trình sản xuất của mình. Thông tin kế toán làm nổi bật lên mối liên kết giữa các khâu trong quá trình sản xuất, giúp người sử dụng nhận thấy được quá trình chuyển dịch từ chi phí đi vào giá thành sản phẩm. Doanh nghiệp quản lý hoạt động sản xuất thông qua thông tin kế toán. Tính chất cập nhật, kịp thời của thông tin kế toán trợ giúp đắc lực cho việc ra quyết định quản lý. Thông qua việc phân tích tình hình thực hiện định mức chi phí và kế hoạch giá thành mà nhà quản lý có thể đưa ra các biện pháp tiết kiệm chi phí, hạ giá thành một cách thích hợp với điều kiện của doanh nghiệp mình. Để thực hiện tốt vai trò của mình, hạch toán tập hợp chi phí sản xuất – tính giá thành sản phẩm phải đảm bảo thực hiện tốt những nhiệm vụ cơ bản sau: _ Thu thập, ghi chép và phản ánh một cách chính xác, kịp thời những chi phí thực tế phát sinh trong toàn quá trình sản xuất. Cùng với việc ghi chép một cách chi tiết, kế toán cũng phải tổng hợp các dữ liệu này để hình thành thông tin về các khoản mục phí cũng như giá thành sản phẩm của doanh nghiệp. _ Kiểm tra, giám sát chặt chẽ hình hình thực hiện kế hoạch sản xuất tại từng bộ phận, phân xưởng; phản ánh sự đóng góp của từng bộ phận vào kết quả
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
11=>2