intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn đề tài : Quá trình hoạt động tín dụng của chi nhánh Ngân hàng đầu tư và Phát triển khu vực Gia Lâm từ năm 1997 - 2001

Chia sẻ: Nguyen Bao Ngoc | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:67

79
lượt xem
15
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trong quá trình chuyển đổi từ kinh tế tập trung quan liêu bao cấp sang nền kinh tế thị trường. Thì ngành ngân hàng giữ vai trò khá quan trọng trong công cuộc xây dựng và phát triển đất nước. Nhằm đáp ứng đầy đủ nhu cầu sản xuất kinh doanh, dịch vụ và xây dựng cơ sở hạ tầng. Nhà nước ta đã chú trọng việc mở rộng tín dụng - là nghiệp vụ mũi nhọn quyết định sự sống còn và phát triển của một ngân hàng thương mại. Trong những năm qua, chi nhánh Ngân hàng đầu...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn đề tài : Quá trình hoạt động tín dụng của chi nhánh Ngân hàng đầu tư và Phát triển khu vực Gia Lâm từ năm 1997 - 2001

  1. Luận văn Quá trình hoạt động tín dụng của chi nhánh Ngân hàng đầu tư và Phát triển khu vực Gia Lâm từ năm 1997 - 2001 Trang 1
  2. LỜI MỞ ĐẦU Trong quá trình chuyển đổ i từ kinh tế tập trung quan liêu bao cấp sang nền kinh tế thị trường. Th ì ngành ngân hàng giữ vai trò khá quan trọng trong công cuộ c xây dựng và phát triển đất nước. Nhằm đáp ứng đầy đ ủ nhu cầu sản xuất kinh doanh, d ịch vụ và xây dự ng cơ sở h ạ tầng. Nh à nước ta đã ch ú trọng việc mở rộng tín dụng - là nghiệp vụ mũi nhọn quyết đ ịnh sự sống cò n và phát triển của mộ t ngân hàng thương mại. Trong những n ăm qua, chi nh ánh Ngân hàng đ ầu tư và ph át triển Việt Nam khu vực Gia Lâm đã góp phần tích cực vào việc mở rộng tín dụng ngắn hạn, cung ứng vốn cho các doanh nghiệp Nh à nước để phát triển kinh tế trên đại b àn khu vự c Gia Lâm nói riêng và Hà Nội nói chung. Nhằm đẩy m ạnh qýa trình công nghiệp ho á h iện đại hoá thủ đô. Xin ch ân thành cảm ơn ban Giám đố c cũng như cán bộ phòng nhất là phòng tín dụng củ a chi nhánh Ngân h àng đầu tư và Phát triển khu vự c Gia Lâm đã quan tâm và tạo điều kiện tố t nh ất giúp em ho àn thành bài viết n ày. Một lần nữa xen gửi lời cảm ơn đến chi nhánh Ngân hàng đầu tư và Phát triển khu vự c Gia Lâm. Bố cụ c của đ ề tài gồm có 3 phần như sau: Phần I: Lý luận chung Phần II: Nội dung Trong phần này: đ ề tài đề cập đến quá trình hoạt động tín dụng của chi nhánh Ngân hàng đ ầu tư và Phát triển khu vực Gia Lâm từ năm 1997 - 2001 từ đó đánh giá kết qu ả và tìm kiếm những vướng mắc còn tồn tại trong hoạt động tại chi nhánh Dựa trên những vướng mắc đó đ ể đưa ra những giải pháp khắc phục và m ở rộng ho ạt động tín dụng ngắn h ạn tại chi nh ánh Ngân h àng đ ầu tư và phát triển khu vực Gia Lâm. Phần III. Những đề xuất và kiến nghị. Kết luận Trang 2
  3. Sinh viên thực hiện Đỗ Trường Giang Trang 3
  4. PH ẦN I: LÝ LUẬN CHUNG CHƯƠNG I: TÍN DỤNG NGÂN HÀNG I. TÍN DỤNG NGÂN H ÀNG, VAI TRÒ CỦA TÍN DỤNG NGÂN H ÀNG TRONG QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN K INH TẾ 1. Khái niệm tín dụng ngân hàng Danh từ tín dụng xu ất phát từ gốc La tinh Creditumco nghĩa là một sự tin tưởng, tín nhiệm lẫn nhau hay nói mộ t cách khác đó là lòng tin. Theo ngôn ngữ dân gian Việt Nam thì tín dụng ngân hàng là quan h ệ vay mượn lẫn nhau trên cơ sở hoàn trả cả gốc và lãi. Vay TDNH là hình thức ph ản ánh quan hệ vay và trả n ợ giữ a 1 bên là ngân hàng với 1 bên là các nhà sản xuất kinh doanh 2. Cơ sở ra đời và phát triển của tín dụng ngân hàng. Lịch sử phát triển cho th ấy tín dụng là một phạm trù kinh tế và cũng là sản phẩm của nền sản xuất hàng ho á. Khi quá trình tự cung tự cấp bị đ ào thải để cho ra đời và phát triển n ền kinh tế như hiện nay. Khi quá trình tự cung tự cấp không còn nữa thì có sự trao đổi h àng ho á với nhau và lúc này tín dụng cũng ra đời. Nó là động lực quan trọng đ ể thúc đẩy n ền kinh tế hàng hoá ph át triển lên giai đo ạn cao hơn. Các hình thức tín dụng trong lịch sử . 2.1. Tín d ụng nặng lãi. Tín dụng nặng lãi hình thành khi xu ất hiện sự ph ân chia giai cấp dẫn đến người giàu, người nghèo. Đặc điểm nổi b ật của lo ại tín dụng này là lãi suất rất cao. Ch ính vì vậy tiền vay ch ỉ sử dụng vào mụ c đích tiêu dùng cấp bách, hoàn toàn không mang mục đ ích sản xuất nên đã làm suy giảm sức sản xu ất xã hội. Nhưng đánh giá mộ t cách công bằng tín dụng nặng lãi góp ph ần quan trọng làm tan rã kinh tế tự nhiên, m ở rộng quan hệ hàng há tiền tệ, tạo tiền đề cho chủ ngh ĩa tư bản ra đời. Trang 4
  5. 2.2. Tín d ụng thương mạ i. Đây là hình thứ c tín dụng giữa các nhà sản xu ất kinh doanh với nhau. Công cụ củ a h ình thức này là th ương phiếu thwng mại có đặc điểm là đố i tượng cho vay là hàng hoá vì h ình th ức tín dụngđược dựa trên cơ sở mua b án ch ịu hàng hoá vì hình thức tín dụng được dựa trên cơ sở mua bán h àng ho á giữa các nh à sản xu ất với nhau mượn cũng là các nhà sản xuất kinh doanh. Quy mô tín dụng bị h ạn ch ế bởinguồn vốn cho vay, củ a từng chủ th ể sản xuất kinh doanh. 2.3. Tín d ụng ngâ n hàng. Là hình thức phản ánh quan h ệ vay và trả n ợ giữ a một b ên là các ngân hàng với một b ên là các nhà sản xuất kinh doanh. Hình th ức tín dụng hiện rõ ưu thế củ a mình so với hai hình th ức tín dụng trên ở chỗ. Quy mô tín dụng lớn vì nguồn vốn cho vay là nguồn vốn mà ngân hàng có th ể tập trung và huy động được trong nền kinh tế. Đây là hình th ức tín dụng chủ yếu của nền kinh tế thị trường, nó đáp ứng nhu cầu về vốn cho nền kinh tế. Kịp thời kh ắc phục nhược điểm của các hình thứ c tín dụng kh ác trong lịch sử . 2.4. Vai trò của tín dụng đố i với ngân hàng và đố i với nền kinh tế. 2.4.1. Tín dụng đố i với ng ân hàng. Trong hoạt dộng sản xu ất kinh doanh mục tiêu hàng đ ầu của doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế là đối đa hoá lợi nhuận, mục tiêu hàng đầu của ngân hàng. Một tổ chức kinh doanh tiền tệ cũng không n ằm ngo ài mục đ ích đó. Ngân hàng thu được lợi nhuận thông qua các hoạt động dịch vụ, cung cấp cho khách hàng như thanh toán, tư vấn quan trọng nhất là ho ạt động cho vay (hoạt động tín dụng). Thật vậy, ngân hàng với tư cách là m ột trung gian tài chính kinh doanh trên nguyên tắc tiền gử i củ a khách h àng (nghiệp vụ huy động vốn) dưới hình thức tài kho ản vãng lai và tài kho ản tiền gửi. Trên cơ sở đó ngân hàng tiến h ành các ho ạt động cho vay dư ới nhiều h ình th ức khác nhau, tu ỳ theo yêu cầu vay củ a kh ách hàng. Sự ch ênh lệch giữa tiền lãi kiếm được thông qua hoạt dộng và tiền lãi ph ải trả cho các khoản huy động là lưọi nhu ận thuđược. Đây chưa ph ải là toàn bộ lợi Trang 5
  6. nhu ận củ a ngân hàng, tuy nhiên nghiệp vụ tín dụng là nghiệp vụ chủ yếu của ngân hàng nó chiếm tỷ lệ lớn nh ất trong tổng số lợi nhuận củ a ngân h àng. Ngân h àng ho ạt động trong mô i trường cạnh tranh của cơ chế thị trư ờng thì hoạt động tín dụng ngân hàng càng trở n ên đa dạng. Đối với các ngân hàng thương mại để có thể tồn tại và phát triển trong môi trưòng cạnh tranh, góp phần thúc dẩy nền kinh tế xã hội. Hệ thống ngân hàng thương mại luôn phải tìm cách nâng cao chiến lược tín dụng bằng cách mở rộng tín dụng. Hiện nay trong n ền kinh tế dòng tiền luân chuyển ở mọ i trạng thái trong xã hội, vì vậy lượng tiền đọng lại ở hàng hoá chưa tiếp thu đ ược ho ặc khi đó đã bán nhưng lại chưa thu đ ưọc tiền về. Mà khi đó doanh nghiệp lại muốn đầu tư thêm vì vậy doanh nghiệp tìm đến tài kho ản tín dụng. Khi thu lại được lư ợng tiền h àng đã b án trả nợ cho các tài kho ản tín dụng. Vì vậy trong hiện nay việc mở rộ ng tín dụng rất cần thiết trong cơ chế thị trường góp phần phát triển kinh tế theo định hướng của Đảng và Nhà nước. 2.4.2. Vai trò tín dụng đố i với nền kinh tế. Có thể nó i sẽ là không tưởng khi nói đến phát triển kinh tế mà không có vốn hoặc không đủ vốn hay ở m ột khía cạnh khác sẽ thiếu ch ính xác, khi chỉ đ ề cập từ phía vố n đối với ph át triển kinh tế. Bởi lẽ vốn được bắt nguồn từ n ền kinh tế, nền kinh tế ngày càng phát triển thì càng có điều kiện tích tụ vốn nhiều hơn. Đối với nước ta, tại đại hộ i đại biểu toàn quốc giữa nhiệm kỳ kho á VII củ a Đảng dã chỉ rõ "để công nghiệp hoá - hiện đại hoá cần huy động nhiều nguồn vốn trong nước là quyết đ ịnh, nguồn vố n b ên ngoài là quan trọng..". Nếu ta kh ẳng đ ịnh quan niệm đúng về vốn thì sẽ giúp ta th ể h iện được những tiềm năng về vốn, cũng từ đó có biện pháp khai thác và sử dụng đem lại hiệu qu ả với mục tiêu là chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hoá hiện đ ại hoá. Tín dụ ng ngân hàng đóng vai trò rất lớn trong sự nghiệp ph át triển kinh tế - xã hội. Chúng ta đều biết rằng muốn phát triển, kinh tế thì trư ớc hết là phải có vốn (vốn b ằng tiền). Để có vốn b ằng tiền thì phải có tổ chức có đủ thẩm quyền, có chức n ăng huy động và tập trung) trước khi đ em sử dụng. Trang 6
  7. Ở bất kỳ quốc gia n ào thì cũng có hai tổ chức thự c hiện công việc này là tổ chức tài chính (qu ỹ tài chính) và tổ chức tín dụng. Song chủ yếu là tài ch ính tín dụng. Vì Các Mác đ ã có câu viết "m ột m ặt ngân hàng (tài chính tín dụng) là sự tập trung tự bán tiền tệ của những người có tiền cho vay, m ặt khác đó là sự tập trung những người đ i vay. Vậ y tín dụng ngân hàng đ ã đóng vai trò quan trọng từ buổi sơ khai đến mô h ình ngân hàng hiện đại ngày nay. Với kh ái niệm ấy đố i với riêng trong lĩnh vực tín dụng là một vấn để vô cùng quan trọng trong sự phát triển kinh tế, xã hội. Có thể khái qu át qua thực tiễn cho thấy hiệu quả củ a tín dụng ngân hàng - tín dụng ngân hàng đã góp ph ần làm giảm lượng tiền nh àn rỗi và n âng cao hiệu quả sử dụng vốn, là đòn bẩy kinh tế quan trọng thú c đẩy, m ở rộng quan hệ giao lưu quốc tế tác động tích cự c đến nhịp độ phát triển và thúc đẩy sự cạnh tranh trong nền kih tế thị trường. Nó góp phần quan trọng thự c hiện chiến lư ợc phát triển kinh tế, chống lạm phát tiền tệ. Ý nghĩa để trở thành hiện th ực. Khi vốn tín dụng ngân hàng thể h iện chứ c năng và vai trò của bản thân thì ph át triển kinh tế trong bất kỳ lĩnh vự c n ào củ a sự nghiệp phát triển kinh tế đ ều đem lại những hiệu quả nhất định góp ph ần không nhỏ để thự c hiện th ắng lợi đường lối công nghiệp hoá, hiện đại ho á đất nước. II. CÁC LO ẠI H ÌNH TÍN DỤNG NGÂN HÀNG. Như chúng ta đã biết ngân h àng thu lợi nhuận thông qua các dịch vụ cung cấp cho kh ách hàng như: thanh toán, tư ấn ... nhưng ho ạt động cho vay chiếm phần chủ yếu trong hoạt động kinh doanh củ a ngân h àn g. Tu ỳ n hững tiêu thứ khác nhau và căn cứ vào đối tượng được cấp tín dụng. Việc cấp tín dụng thông qua các kho ản cho vay đư ợc phân th ành các hình thức cho vay kh ác nhau như : như cho vay theo mụ c đích sử dụng, căn cứ theo thời hạn cho vay, theo mức độ tín nhiệm của khách h àng, theo phương ph áp ho àn trả,.. 1. Căn cứ theo mục đích sử dụng. Dựa vào căn cứ n ày thường được chia ra làm các lo ại. Trang 7
  8. Cho vay bất động sản là loại cho vay liên quan đến việc mua sắm và xâ y dựng bất động sản nhà ở, đất đai, bất động sản trong lĩnh vự c công nghiệp, thương mại và dịch vụ. 2. Cho vay công nghiệp và thương mại. Là loại cho vay ngắn h ạn đ ể bổ sung vốn lưu động cho các doanh nghiệp trong lĩnh vự c công nghiệp thương mại và dịch vụ. 3. Cho vay nông nghiệp. Là loại cho vay đ ể trang trải các chi phí sản xuất như : phân bón, thuố c trừ sâu, giống cây trồng, thức ăn cho gia xú c,... 4. Cho vay các định chế tài chính. Cho vay các tinh ch ế tài chính bao gồm cấp tín d ụng cho các ngân h àng, Công ty tài chính Công ty cho thu ê tài ch ính, Công ty bảo hiểm, gửi tín dụng và các đ ịnh ch ế tài chính khác. 5. Cho vay cá nhâ n. Là lo ại cho vay đ ể đ áp ứng các nhu cầu tiêu dùng như m ua sắm các dụng đ ắt tiền và các kho ản cho vay đ ể trang trải các chi phí thông thường củ a đời sống thông qua ph át h ành th ẻ tín dụng. 6. Cho thuê. Cho thuê của các đ ịnh chế tài ch ính bao gồm hai loại cho thuê vận hành và cho thuê tài chính tài sản cho thu ê b ao gồm bất động sản và động sản, trong đó chủ yếu là máy móc thiết bị. 7. Căn cứ vào thời hạn cho vay. Theo căn cứ này cho vay đ ược chia ra làm 3 loại sau: 8. Cho vay ngắn hạ n. Loại cho vay có thời hạn đến 12 tháng và được sử dụng để bù đắp sự thiếu hụt vốn lưu động của các doanh nghiệp và các nhucầu chỉ tiêu ngắn hạn. 9. Cho vay trung hạn. Trang 8
  9. Theo quy đ ịnh hiện nay củ a ngân h àng Nhà nước Việt Nam, cho vay trung và có thời hạn có thời h ạn trên 12 tháng đến 60 tháng. Tín dụng trung và dài hạn chủ yếu được sử dụng để mua sắm tài sản cố định, cải tiến ho ặc đổ i mới thiết bị, công nghệ, m ở rộng sản xuất kinh doanh, xây dựng các d ự án mới có quy m ô nhỏ và th ời gian thu hồi vốn nhanh. Trong nông nghiệp, chủ yếu cho vay trung h ạn để đầu tư vào đối tượng sau: máy cày, máy b ơm nước, xây dựng các vườn cây cô ng nghiệp. Bên cạnh đầu tư cho tài sản cố đ ịnh, cho vay trung và dài hạn còn là n guồn hình thành vốn lưu động thường xuyên của các doanh nghiệp đặc biệt là những doanh nghiệp m ới th ành lập. 10. Cho vay dài hạ n. Cho vay d ài h ạn là loại cho vay có thời hạn trên 5 năm và thời hạn đối với chúng ta có thể lên đ ến 20 - 30 năm, một số trường hợp có thể lên tới 40 năm. Tín dụng dài hạn là loại tín dụng được cung cấp để đáp ứng các nhu cầu d ài hạn nh ư xây dựng nh à ở, các thiết bị, phương tiện vận tải có quy mô lớn xây dựng các xí nghiệp m ới. Nghiệp vụ truyền th ống củ a các ngân hàng thương mại là cho vay ngắn hạn đã chuyển sang kinh doanh tổng h ợp và một trong những nộ i dung đổi mới đó là nâng cao tỷ trọng cho vay trung và dài hạn trong tổng số chủ nợ củ a ngân hàng. 1.1. Căn cứ vào mức độ tín nhiệm đối với khách hà ng. 1.2. Cho vay bả o đảm. Là lo ại cho vay không có tài sản thế ch ấp, cầm cố ho ặc sự bảo lãnh cảu người thứ b a, mà việc cho vay ch ỉ dựa vào uytín của bản th ân kh ách h àng. Đối với những khách hàng tốt trung th ực trong kinh doanh, có kh ả n ăng tài ch ính mạnh, quản trị có h iệu qu ả th ì ngân h àng có thể cấp tín dụng và u y tín của bản thân khách hàng mà không cần một nguồn thu nợ thứ hai. 1.3. Cho vay có bảo đảm. Trang 9
  10. Là lo ại cho vay d ựa trên cơ sở b ảo đảm thứ thế chấp, cầm cố ho ặc có sự bảo lãnh của người thứ b a. Đối với khách hàng không có u y tín cao đố i với ngân h àng, khi vay vốn đòi hỏi phải có b ảo đảm. Sự bảo đảm này là căn cứ ph áp lý để ngân h àng có thêm một nguồn thứ ba, bổ sung cho nguồn thứ n hất thiếu chắc ch ắn. Trong những năm 90 các ngân h àng chỉ được phép cho vay có b ảo đảm trừ các doanh nghiệp nhà nước kinh doanh có hiệu quả và cho vay h ộ nông d ân từ 5 triệu đồng trở xuống. Ngày 29/ 12/ 1999 ch ính phủ đã ban hành ngh ị định số 178/ 1999/ NĐ - CP về b ảo đảm tiền vay của các tổ chức tín dụng. Theo nghị định này việc cho vay không b ảo đ ảm được mở rộng hơn so với trư ớc đ ây, cho phép các tài chính tín dụng khách hàng đ ể cho vay kh ông bảo d ảm cho vay ngắn h ạn, trung h ạn, dài hạn để thực hiện các dự án đầu tư ph át triển hoặc phương án sản xuất kinh doanh, dịch vụ và đời sống. Tuy nhiên khách hàng vay không b ảo đ ảm phải hộ i đủ các điều kiện sau. - Có tín nhiệm với tài chính tín dụng cho vay trong việc sử dụng vốn vay trong việc sử dụng và trả nợ đ ầy đủ đúng h ạn cả gốc và lãi. - Có dự án đầu tư, hoặc phương án sản xu ất kinh doanh, dịch vụ khả thi có khả năng ho àn trả nợ hoặc có phương án phục vụ đời sống khả thi phù hợp với quy định của pháp luật. - Có kh ả năng tài chính đ ể thực hiện ngh ĩa vụ trả nợ. - Cam kết thực hiện biện ph áp bảo đảm b ằng tài sản theo yêu cầu của tài sản cố đ ịnh nếu sử dụng vốn vay không đúng cam kết trong h ợp đồng tín dụng: cam kết trở n ợ trước h ạn nếu không thực hiện được các biện pháp bảo đảm bằng tài sản. Tổng mức cho vay không b ảo đản và điều kiện cho vay không b ảo đảm cho ngân h àng nhà nước quy định. 1.4. Theo phương pháp hoàn trả : Trang 10
  11. Dựa vào căn cứ này cho vay của ngân h àng thương mại được chia làm hai loại: 1.5. Cho vay có thời hạ n: là loại cho vay có thoả thuận thời hạn trả nợ cụ thể theo hợp đồ ng: gồm. - Cho vay có nhiều kỳ hạn trả nợ cụ thể h ay cò n gọi là cho vay trả gó p, là lo ại cho vay mà khách hàng ph ải hoàn trả vốn gốc và lãi theo đ ịnh kỳ: loại cho vay nà y chủ yếu được áp dụng chung trong cho vay b ất động sản, nhà ở thương mại, cho vay tín dụng, cho vay để mua sắm m áy mó c thiết bị. -Cho vay hoàn trả n ợ nhiều lần nhưng không có k ỳ h ạn kh á n ợ. - Cụ thể m à việc trả n ợ phụ thuộc vào khả năng tài chính củ a người đi vay hoặc cho vay nàt được áp dụng theo kỹ năng thấu chi. Đối với loại cho vay có th ời h ạn khách hàng có th ể trả nợ. CHƯƠNG II: SỰ CẦN THIẾT PH ẢI NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI. I. SỰ CẦN THIẾT PH ẢI NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI: Đối với hệ thống ngân h àng Việt Nam hiện nay m ới chỉ thực hiện các dịchvụ truyền th ống củ a ngân hàng. Tín dụng là m ảng hoạt động quan trọng và mang lại nguồn thu chủ yếu cho các ngân hàng, ch ính vì lẽ đó n ên tại chi nhánh ngân hàng đầu tư và phát triển khu vự c Gia Lâm cũng không phải là một ngo ại lệ, hoạt động tín dụng nắm mộ t vai trò quan trọng tại chi nhánh nh ất là tín dụng ngắn hạn đem lại nguồn thu lớn nh ất cho chi nh ánh. Tại chi nh ánh chỉ cho vay đố i với các thành phần khinh tế q uốc doanh là chủ yếu ch ưa thực sự khai thác đố i với khách hàng thuộ c th ành phần kinh tế ngoài quố c doanh. Vậy đ ể đảm b ảo sự ph át triển kinh tế liên tục và an toàn trong hoạt động củ a chi nhánh thì chi nhánh phải có chiến lược mở rộng cho vay đốivới các th ành phần kinh tế đồng th ời tăng khar năng ảnh hưởng của chi nh ánh đối với nền kinh tế trên địa bàn từ đó tạo cơ sở vững chắc đ ể mở rộng phạm vi hoạt động củ a chi nhánh đối với các khu vự c lân cận. Qua th ời gian th ực tập tại chi nhánh ngân h àng đầu tư và phát triển khu vự c Gia Lâm với sự giới thiệu rất tận tình cảu ban giám đố c cũng như các cán bộ củ a các phòng ban là các cán bộ phòng tín dụng tại chi nh ánh về các nghiệp vụ mà chi Trang 11
  12. nhánh đ ang áp d ụng trong hoạt động kinh doanh. Từ đó đ ã giúp em thấy được mảng hoạt động chủ yếu tại chi nhánh cũng nh ư thấy được những mặt mạnh và yếu còn h ạn chế củ a m ảng hoạt động tín dụng. Với sự tìm hiểu và n ghiên cứu k ỹ các m ặt h ạn ch ế thì cần phải tìm ra các giải pháp để kh ắc phục, và em với tư cách là mọt sinh viên th ực tập tại chi nhánh cũng muốn góp một phần công sứ c nhỏ b é để tìm ra nhữ ng giải pháp kh ắc phục hạn ch ế. Nên tôi quyết đ ịnh đ i vào tìm hiểu nghiên cứu để viết đề tài “mở rộng tín dụng ngắn h ạn…”. Để góp phần cù ng với chi nhánh ngân hàng đ ầu tư và phát triển khu vực Gia Lâm tìm ra những giải pháp mang tính cấp thiết và tối ưu nhất để khắc phục những khó kh ăn hiện nay. Rất mong ban lãnh đ ạo củ a chi nhánh xem và góp ý đ ể đ ề tài đ ược ho àn thiện và m ang tính chất thực tế cao hơn, từ đó chi nhánh cóthể có thêm được những giải pháp những khó kh ăn cũng nh ư mở rộng ho ạt động tín dụng tại chi nhánh ở h iện tại cũng như trong tương lai. II. MỤC ĐÍCH CỦA ĐỀ TÀI. Với thời gian và kh ả n ăng không cho phép để viết một đ ề tài mang tính thự c tế cao nhưng đề tài cũng có những mục đ ích rõ ràng để phần nào góp công sứ c cùng với chi nh ánh tìm ra những giải pháp hợp lý nhất để vừa đảm b ảo mở rộng hoạt động tín dụng vừa đảm bảo an toàn không gặp phải rủi ro trong hoạt động củ a chi nhánh đó là điểm tối quan trọ ng trong nền kinh tế thị trường hiện nay. + Tìm ra những vướng m ức và khó khăn trong hoạt động tín dụng ngắn hạn tại chi nh ánh ngân h àng đầu tư và ph át triển khu vực Gia Lâm trong thưòi gian qua. Từ đó xem xét và đánh giá những nguyên nh ân đó đ ể tìm ra những giải pháp mang tính cấp thiết để giải quyết khó khăn vướng m ắc trên. + Tại chi nh ánh ngân h àng đầu tư và phát triển khu vực Gia Lâm cho vay ngắn h ạn là chủ yếu trong đó cho vay thành phần kinh tế quốc doanh chiếm đa số kho ảng 96% còn cho vay đ ối với thành phần kinh tế ngo ài quốc doanh chiếm một tỷ ph ần rất nhỏ kho ảng từ 2 % - 4% trong tổng dư nợ n gắn hạn của chi nhánh. Để đảm bảo tốc độ phát triển cũng như chiến lược ph át triển của chi nhánh trong tương lai đòi hỏi chi nhánh phải mở rộng hoạt động tín dụng từ đó tăng thu nhập cho chi nh ánh. Đây là m ục đích chủ yếu mà đề tài đề cập tới và đưa ra giải pháp Trang 12
  13. thực hiện để đạt mục đích quan trọng trong chiến lược ph át triển của chi nhánh ngân h àng đ ầu tư và phát triển khu vực Gia Lâm. Nâng cao chất lượng phụ c vụ của chi nhánh đồng thời tạo đ ược danh tiếng và vị thế cho chi nhánh. Từ đó giúp chi nhánh có được nhiều khách hàng h ơn và có điều kiện để nâng cao hay hiện đ ại hoá có số vật ch ất đ ể mở rộng các dịch vụ trong hoạt động củ a chi nhánh ngân hàng đầu tư và ph át triển khu vự c Gia Lâm. III. NGUỒN SỐ LIỆU PH ỤC VỤ CHO ĐỀ TÀI. Với sự giúp đỡn của ban giám đố c và các phòng ban, nhất là các cán bộ phòng tín dụng đã cung cấp những tài liệu hết sức quan trọng và cần thiết để phụ c vụ cho bài viết đ ể b ài viết đ ược sinh động và m ang tính thực tế cao b ám xát với tình hình hoạt động kinh doanh của chi nhánh ngân h àng đầu tư và phát triển khu vực Gia Lâm. Trang 13
  14. PH ẦN II. NỘI DUNG CHƯƠNG I: KHÁI QUÁT VỀ NGÂN H ÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN KHU VỰC GIA LÂM. I. LỊCH SỬ RA ĐỜI VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CHI NHÁNH NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN GIA LÂM. 1. Cơ cấ u tổ chức chung tại chi nhá nh Ngân hàng Đầ u tư và phát triển khu vực Gia Lâ m. Mô hình ho ạt động mà Ngân hàng Đầu tư và ph át triển Việt Nam đ ang xây dựng là: Mô h ình Tổng công ty (một loại hình công ty đặc biệt chuyên hoạt động kinh daonh trong lĩnh vực Tài chính - ngân hàng). Hiện nay, mô h ình Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam hướng tới là: Trở thành tập đoàn tài ch ính - Ngân hàng đa năng phát triển vững mạnh và tăng cường hộp nhập quố c tế. Cũng nằm trong mô hình chu đó, Ngân hàng Đầu tư và ph át triển khu vực Gia Lâm cũng là một chi nh ánh sở Gia dịch I trực thuộ c Ngân hàng Đầu tư và ph át triển Việt Nam. Ngân h àng Đầu tư và phát triển khu vực Gia Lâm - trụ sở đóng tại số 558 đường Nguyễn Văn Cừ huyện Gia Lâm. Ngân h àng bao gồm 60 người, chi nhánh Ngân h àng Đầu tư và phát triển khu vực Gia Lâm là mộ t trong nhữ ng chi nhánh hoạt động kinh doanh liên tục và có h ieẹu quả an to àn của Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam. Có được vị th ế và kết qu ả ho ạt động trên, bên cạnh những kinh nghiệm quý b áu củ a các lớp cán bộ ngân hàng kế tiếp nhau với những kh ách hàng truyền thống trên đ ịa b àn, cùng với vị trí kinh tế xã h ội cửu ngõ của thu đô Hà Nội là lợi th ế và thi trướng tốt để Ngân hàng Đầu tư và ph át triển khu vực Gia Lâm ho ạt động và phát triển. Về tổ chức, Ngân hàng Đầu tư và ph át triển khu vực Gia lâm gồm 5 phòng bao gồm: Phòng tín dụng, Phòng kế to án, Phòng nguồn vốn và thanh to án quốc tế, Trang 14
  15. Phòng giao dịch, phòng hánh ch ính quản trị - kho qu ỹ - kiểm soát. Ch ức năng và nhiệm vụ củ a từng phòng ban: 2. Cách thức tổ chức - chức năng và nhiệm vụ của từng phòng. 2.1. Phòng tín dụng. Phòng tín dụng có 1 trưởng phòng, 2 phó phòng và cán bộ tín dụng. Phòng thực hiện các nghiệp vụ tín dụng như : cho vay tín dụng ngắn, trung và dài hạn, thực hiện dịch vụ bảo lãnh như b ảo lãnh d ự thầu, bảo lãnh thự c hiện hợp đồng, bảo lãnh tiền ứng trước… theo yêu cầu củ a kh ách hàng. Bên cạnh đó phòng còn có chức n ăng thự c hiện công tác Marketing, tìm kiếm khách hàng, mở rộng quy m ô hoạt động trên mọ i m ặt theo kế h oạch kinh doanh h àng năm. 2.2. Phòng nguồn vố n và thanh to án quốc tế. Phòng có một trưởng phòng, một phó phòng và 4 cán bộ nghiệp vụ. Phòng có nhiệm vụ bảo đảm cung cấp kịp thời, đ ầy đủ nguồn vốn cho nh ững nhu cầu tín dụng, chính sách kế toán, lên can đố i nguồn, lập kế hoạch nguồn vốn, phối h ợp chặc ch ẽ với phòng giao dịch để huy đ ộng vốn từ mọi nguồn trong và ngo ài nước. Bên cạnh đó, phòng còn thực hiện nghiệp vụ thanh toán qu ốc tế, đáp ứng mọi nhu cầu về thanh to án xu ất nhập khẩu, nhận tiền gửi từ nước ngo ài về và chuyển tiền ra nước ngoài. 2.3. Phòng kế toán. Phòng có mộ t phó p hòng và mộ t trưởng phòng cùng 13 cán bộ n ghiệp vụ. Phòng thực hiện công tác h ạch toán kế toán, thanh toán tập trung, chuyển tiền điện tử, thanh toán bù trừ liên ngân h àng… theo yệu cầu củ a nghiệp vụ kế to án và củ a khách hàng. Ngo ài ra phòng còn có một bộ phận điện thanh toán riêng nên moi giao dịch về thanh to án, chuyển và nhận tiền luôn được đảm bảo nhanh chóng, bí mật à an toàn, thuận tiện đáp ứng kịp thời các nhu cầu củ khách hàng. 2.4. Phòng giao dịch (ba quầy giao dịch: tại 150 đường Ngô Gia Tự - thị trấ n Đức Giang, số 70 phố hà ng Chiếu và 21 phố Hàng Đậu - Hà Nộ i). Phòng có một trưởng phòng và có 9 cán bộ, phòng là nơi trự c tiếp giao dịch với khách hàng nhằm huy động các nguồn vốn nh àn rỗi trong dâncư và các tổ chứ c Trang 15
  16. kinh tế. Bên cạnh đó, phòng còn có thự c hiện cho vay ngắn h ạn cầm cố các chứng từ có giá, thuđổi ngo ại tệ, chuyển tiền.. 2.5. Phòng hà nh chính quả n trị, kho quỹ và kiểm soát. Phòng có một trưởng phòng và 10 cán bộ, phòng thự c hiện công tác hành chính quản trị, công tác kho qu ỹ. Ngoài ra, phòng còn có bộ ph ận kiểm soát giúp cho ban giám độ c kiểm tra, kiểm sáot việc chấp hành các chính sách của đ áng, pháp lu ật của Nhà nước cũng như chế độ của ngành và của toàn chi nhánh. Phòng có một tổ chứ c bảo vệ thực hiện công tác bảo vệ an toàn tuyệt đ ối cho các ho ạt động củ a chi nh ánh trong suốt 24/24 giờ mỗi ngày. Nhìn chung, hoạt động giữ a các phòng là độc lấp với nhau, chỉ mang tính hỗ trợ cùng ph át triển và cùng ch ịu sự quản lý của Giám đốc và các phó giám đốc về tình h ình hoạt động của mình, thực thi nhiệm vụ theo quyết đ ịnh và u ỷ quyền của giám đốc. 3. Sản phẩm tín dụng và dịch vụ ng ân hàng của chi nhánh Ngân hà ng Đầ u tư và phá t triển khu vực Gia Lâ m. Sản ph ẩm tín dụng. * Tín dụng ngắn h ạn ngân hàng cung cấp cho khách hàng bao gồm: - Cho vay vốn lưu động theo h ạn mức tín dụng thường xuyên ho ặc theo h ợp đồng thi công. - Cho vay hỗ trợ trong khi chờ thanh toán khố i lượng của chủ đầu tư. - Cho vay ngoại tệ phục vụ n hập khẩu nguyên liệu, vật liệu cho sản xu ất, thi công. - Cho vay bù đắp thiếu hụ t tài chính tạm thời. - Cho vay đố i ứng bằng tiền gửi. - Cho vay bước đệm chờ hoàn ch ỉnh hồ sơ đố i với những dự án vay trung hạn. - Cho vay đố i với các doanh nghiệp làm hàng xuất kh ẩu. - Cho vay chiết khấu, cầm cố các chứng từ có giá. Trang 16
  17. - Cho vay nhu cầu tiêu d ùng. - Cho vay theo h ạn mứ c tín d ụng dự phò ng để mở L/C. - Cho vay chờ n guồn vốn đầu tư theo KHNN. - Cho vay theo cơ cehé tổng th ầu. … * Tín dụng trung và dài hạn (bằng VND và ngoai tệ). - Cho vay theo chỉ định của ch ính phủ. - Cho vay thương mại bằng VND và n goại tệ. - Cho vay theo nguồn vốn u ỷ thác. * Cho vay các lo ại khác. - Cho vay mua nhà trả góp. - Cho vay đồng tài trợ. - Cho vay xu ất nhập khẩu và tài trợ xuất nhập khẩu. * Cho thuê tài chính (các thiết bị thi công, giao thông thu ỷ lợi, phương tiện vận tải, các thiết bị văn phòng, các máy m óc thiết b ị kh ác..). * Các d ịch vụ khách ngân hàng cung cấp cho kh ách h àng. - Nh ận tiền gử i bằng VND và ngoại tệ với thời gian và lãi su ất rất linh hoạt. - Th ực hiện các dịch vụ chuyển tiền nhanh, thanh toán qua m ạng máy tính trong và ngoài hệ thống Ngân hàng Đầu tư và phát triển trên phạm vi toàn quố c. - Chi trả kiều hối. - Thực hiện dịch vụ bảo lãnh các loại. Bảo lãnh trong xây dựng (gồm bảo lãnh dự thầu, b ảo lãnh thực hiện hợp đồng thi công xây lắp, b ảo lãnh hoàn trả tiền trước, bảo lãnh bảo hành chất lượng công trình). Bảo lãnh ho àn thu ế. Trang 17
  18. Bảo lãnh chất lượng h àng hoá. Bảo lãnh nộp thuế nh ập kh ẩu hàng tiêu dù ng. - Dịch vụ thu đổi ngân phiếu. - Dịch vụ thu đổi ngo ại tệ. - Dịch vụ giữ hộ các chứng từ có giá. Trang 18
  19. CHƯƠNG II. THỰC TRẠNG VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGẮN HẠN TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN KHU VỰC GIA LÂM. I. XEM QUA VỀ Q UY TRÌNH TÍN DỤNG NGẮN H ẠN ĐƯỢC ÁP DỤNG TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN KHU VỰC GIA LÂM. 1. Quy trình tín dụng ngắn hạn tạ i chi nhá nh. Quy trình tín dụng ngắn hạn được th ực hiện (tuân thủ) theo trình tự gồm có 6 bước như sau: Bư ớc 1: tiếp nhận và hướng d ẫn kh ách h àng về hồ sơ vay vố n. - Phù hợp với nộ i dung theo h ướng dẫn phụ lục: PL - 04/ QT triệu đồng - 04. + Hồ sơ pháp lý . + Hồ sơ khoản vay. + Hồ sơ đ ảm bảo tiền vay. Bư ớc 2: th ẩm định các đ iều kiện tín dụng. - Đánh giá chung về khách hàng theo phụ lục hướng d ẫn PL - 05/QT - triệu đồng - 04: gồm có : + Năng lực ph áp lý. + Mô hình tài ch ính, bố trí lao động. + Quản trị đ iều hành củ a doanh nghiệp. + Ngành nghề kinh doanh. + Các rủi ro chủ yếu. - Đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp. + Đánh giá về sự chính xác trung thực củ a báo cáo tài ch ính. + Phân tích đánh giá các ch ỉ tiêu kinh tế - tài ch ính. Trang 19
  20. + Phân tích các tồn tại, nguyên nhân. - Phương án sản xuất kinh doanh, kh ả năng vay trả nợ, - Bảo đảm tiền vay. - Xác định ph ương thức và nhu cầu vay. - Xem xét khả n ăng nguồn vốn của chi nhánh. - Xem xét điều kiện thanh toán. Bư ớc 3: xét duyệt cho vay ký h ợp đồng tín dụng. - Cán bộ tín dụng lập trình cho vay theo mẫu BM - 01/QT - triệu đồng - 04 và kèm thoe hồ sơ vay vốn trình trưởng phòng tín dụng. + Trưởng phòng tín dụng ghi ý kiến vào tờ trình lãnh đạo. + Lãnh đ ạo: xem xét lại hồ sơ đưa ra quyết định. + Hoàn chỉnh các thủ tục kh ác theo quy định. + Ký kết hợp đồng tín dụng. - Soạn th ảo hợp đồng tín dụng.  Hợp đồng tín dụng ngắn hạn kiêm bảo đảm tiền vay áp dụng cho kh ách hàng là cá nhân hộ gia đình, hợp tác xã vay thoe món thoe mẫu số BM - 04/HĐ -FC - 08.  Hợp đồng tín dụng ngắn hạn hạn mức đối với trường hợp xác định hạn mứ c tín dụng cho khách hàng theo m ẫu số Bm - 06/HĐ - PC - 08.  Giấy đề ngh ị kiêm hợp đồng chiết kh ấu hoặc cầm cố giấy tờ có giá tron g trường h ợp cho vay cần cố gắng tờ có giá. Mẫu số BM - 07/HOạT đẫNG - PC - 0 8.  Giấy đề n gh ị kiêm hợp đồng chiết kh ấu giấy tờ có giá trong trường h ợp chiết kh ấu giấu tờ có giá không hoàn lại m ẫu số BM - 09 - PC - 08.  Hợp đồng th ế chấp cầm cố số BM - 07/HĐ - PC - 08.  Hợp đồng quyền sử dụng đ ất BM - 19/HOạT đẫNG - PC - 08. Trang 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2