intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn đề tài quản trị rủi ro tín dụng tại sở giao dịch 2 ngân hàng công thương Việt Nam

Chia sẻ: Nguyen Bao Ngoc | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:96

420
lượt xem
187
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Xu hướng tự do hoá trong lĩnh vực tài chính đã tạo ra cơ hội cho các NHTM mở rộng hoạt động về mặt địa lý, giúp cho các ngân hàng hạn chế được những tổn thương do những thay đổi điều kiện kinh tế trong nước. Tuy nhiên, cạnh tranh giữa các tổ chức tài chính trên phạm vi toàn cầu cũng tạo ra một thị trường tài chính rủi ro hơn..

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn đề tài quản trị rủi ro tín dụng tại sở giao dịch 2 ngân hàng công thương Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM ------------- NGUYỄN THỊ THU TRÂM QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI SỞ GIAO DỊCH II NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh – Năm 2007
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM ------------- NGUYỄN THỊ THU TRÂM QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI SỞ GIAO DỊCH II NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM Chuyên ngành: Kinh tế tài chính- Ngân hàng Mã số: 60.31.12 LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ Người hướng dẫn khoa học: TS. Lê Thị Thanh Hà TP. Hồ Chí Minh – Năm 2007
  3. MỤC LỤC Danh mục từ viết tắt Lời mở đầu Trang Chương 1: Cơ sở lý luận về quản trị rủi ro tín dụng 1.1 Rủi ro tín dụng ........................................................................................................01 1.1.1 Khái niệm về rủi ro tín dụng ...............................................................................01 1.1.2 Nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng....................................................................01 1.1.3 Hậu quả của rủi ro tín dụng .................................................................................04 1.2 Quản trị rủi ro tín dụng .........................................................................................06 1.2.1 Khái niệm ............................................................................................................06 1.2.2 Mục tiêu của quản trị rủi ro tín dụng...................................................................06 1.2.3 Một số yêu cầu trong quản trị rủi ro tín dụng......................................................07 1.2.4 Các biện pháp cơ bản trong quản trị rủi ro tín dụng ...........................................11 1.3 Kinh nghiệm quốc tế về quản trị rủi ro tín dụng.................................................13 1.4 Bài học cho các NHTM VN trong công tác quản trị rủi ro tín dụng .................15 Kết luận chương 1 ...........................................................................................................16 Chương 2: Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại Sở Giao Dịch II-Ngân hàng Công Thương Việt Nam 2.1 Giới thiệu về Sở Giao Dịch II Ngân hàng Công Thương Việt Nam ...................17 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển..........................................................................17 2.1.2 Mô hình tổ chức ..................................................................................................19
  4. 2.1.3 Tình hình hoạt động tín dụng tại Sở Giao Dịch II-Ngân hàng Công Thương Việt Nam từ năm 1997-2006................................................................................................20 2.2 Thực trạng công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Sở Giao Dịch II – Ngân hàng Công Thương Việt Nam ..........................................................................................24 2.2.1Thực trạng rủi ro tín dụng tại Sở Giao Dịch II-Ngân hàng Công Thuơng Việt Nam từ năm 2003-2006 ................................................................................................24 2.2.2 Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại Sở Giao Dịch II-Ngân hàng Công Thương Việt Nam .......................................................................................................................28 2.3 Những tồn tại và nguyên nhân trong công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Sở Giao Dịch II-Ngân hàng Công Thương Việt Nam................................................41 2.3.1 Những tồn tại trong công tác quản trị rủi ro tín dụng ..........................................41 2.3.2 Nguyên nhân của những tồn tại trong công tác quản trị rủi ro tín dụng .............49 2.3.2.1 Nguyên nhân xuất phát từ phía Sở Giao Dịch II-NHCTVN .........................49 2.3.2.2 Nguyên nhân từ các cơ quan quản lý.............................................................52 Kết luận chương 2 ...........................................................................................................55 Chương 3: Giải pháp nâng cao năng lực quản trị rủi ro tín dụng tại Sở Giao Dịch II-Ngân hàng Công Thương Việt Nam 3.1 Những cơ hội và thách thức của Sở Giao Dịch II-Ngân hàng Công Thương trong điều kiện hội nhập .........................................................................................56 3.2 Định hướng phát triển tín dụng tại Sở Giao Dịch II-Ngân Hàng Công Thương Việt Nam giai đoạn 2006-2010................................................................................58 3.3 Một số giải pháp nâng cao năng lực quản trị rủi ro tín dụng tại Sở Giao Dịch II-Ngân Hàng Công Thương Việt Nam trong thời kỳ hội nhập..........................59 3.3.1 Giải pháp về nguồn nhân lực...............................................................................59
  5. 3.3.2 Giải pháp về quản trị điều hành ..........................................................................61 3.3.3 Các giải pháp khác ..............................................................................................62 3.4 Một số kiến nghị với cơ quan quản lý nhà nước ..................................................68 3.4.1 Kiến nghị với Ngân hàng Nhà Nước...................................................................68 3.4.2 Kiến nghị với các ban ngành có liên quan ..........................................................69 Kết luận chương 3 ...........................................................................................................71 Kết luận. Tài liệu tham khảo.
  6. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT - NHNN: Ngân hàng Nhà Nước. - NHTM: Ngân hàng Thương Mại. - NHTM NN: Ngân hàng Thương Mại Nhà Nước. - DNV&N: Doanh Nghiệp vừa và nhỏ. - DNNN: Doanh nghiệp Nhà Nước. - CNH-HĐH: Công Nghiệp Hóa-Hiện Đại Hóa. - NHCT: Ngân hàng Công Thương Việt Nam. - SGDII: Sở Giao Dịch II-Ngân hàng Công Thương Việt Nam. - PNRR: Phòng ngừa rủi ro. - DPRR: Dự phòng rủi ro. - TDQT: tín dụng quốc tế - CIC: Trung tâm thông tin tín dụng NHNN
  7. LỜI MỞ ĐẦU • • 1. Sự cần thiết nghiên cứu đề tài: • Xu hướng tự do hoá trong lĩnh vực tài chính đã tạo ra cơ hội cho các NHTM mở rộng hoạt động về mặt địa lý, giúp cho các ngân hàng hạn chế được những tổn thương do những thay đổi điều kiện kinh tế trong nước. Tuy nhiên, cạnh tranh giữa các tổ chức tài chính trên phạm vi toàn cầu cũng tạo ra một thị trường tài chính rủi ro hơn. Trong bối cảnh đó, không một ngân hàng hay tổ chức tài chính nào có thể tồn tại lâu dài mà không có hệ thống quản trị rủi ro hữu hiệu. Việc xây dựng một hệ thống quản trị nói chung và quản trị rủi ro tín dụng nói riêng có vai trò sống còn đối với hoạt động ngân hàng. • Hoạt động tín dụng hiện nay đóng vai trò quan trọng đối với các NHTM Việt Nam, nó mang lại thu nhập chính (80% thu nhập từ hoạt động tín dụng) cho các NHTM. Tuy nhiên, hoạt động tín dụng là hoạt động chứa đựng nhiều rủi ro nhất hiện nay. Vì vậy, hoàn thiện chính sách quản trị rủi ro tín dụng là góp phần giảm thiểu rủi ro tín dụng, góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động của các NHTM. • Sau nhiều sự kiện đổ vỡ xảy ra cho ngành ngân hàng như Tamexco, Epco-Minh Phụng và gần đây là hàng loạt vụ việc lừa đảo ngân hàng chiếm đoạt hàng tỷ đồng, chứng tỏ công tác quản trị rủi ro tín dụng tại các ngân hàng chưa được quan tâm đúng mức. Vì thế, việc chọn đề tài “Quản trị rủi ro tín dụng tại Sở Giao Dịch II-Ngân Hàng Công Thương Việt Nam” cho luận văn tốt nghiệp là rất cần thiết, với mong muốn hoàn thiện lý luận chuyên môn của bản thân, tiếp cận nghiên cứu thực trạng quản trị rủi ro tín dụng và bước đầu đề xuất một số giải pháp hoàn thiện chính sách quản trị rủi ro tín dụng tại Sở Giao Dịch II- Ngân Hàng Công Thương Việt Nam, góp phần đẩy mạnh sự phát triển hoạt động tín dụng trong điều kiện hội nhập.
  8. • 2. Đối tượng, phạm vi và mục đích nghiên cứu. • Đối tượng nghiên cứu: • Xuất phát từ sự cần thiết của vấn đề cần nghiên cứu, trên cơ sở yêu cầu và với khả năng nghiên cứu, luận văn lựa chọn đối tượng nghiên cứu chính là “Quản trị rủi ro tín dụng”. • Đồng thời, nhằm tiến tới các kết quả nghiên cứu đạt yêu cầu, luận văn tiến hành nghiên cứu các đối tượng bổ trợ khác như: “Rủi ro tín dụng, hậu quả, nội dung và phương pháp quản trị rủi ro tín dụng theo chuẩn mực quốc tế và thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại SGDII-NHCTVN trong thời kỳ hội nhập”. • Phạm vi nghiên cứu: • Đề tài tập trung nghiên cứu trên các mặt: − Nội dung và phương pháp quản trị rủi ro tín dụng đối với các NHTM. − Thực trạng trong công tác quản trị rủi ro tín dụng tại SGDII-NHCTVN − Chủ yếu đề cập tới việc hoàn thiện chính sách quản trị rủi ro tín dụng của SGDII-NHCTVN. • Mục đích nghiên cứu: − Hệ thống hoá lý luận cơ bản về rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng của các NHTM. − Định hình và hệ thống các dạng thức về thực trạng trong công tác quản trị rủi ro tín dụng. − Từ đó, đề ra các giải pháp hoàn thiện chính sách quản trị rủi ro tín dụng đối với SGDII-NHCTVN nói riêng và đối với các NHTM nói chung. 3. Tình hình nghiên cứu đề tài: • Ở nước ngoài, các vấn đề có liên quan đến rủi ro tín dụng và chính sách quản trị rủi ro tín dụng đối với các ngân hàng đã được xác lập từ rất lâu và dưới nhiều góc độ khác nhau nhưng trong điều kiện nền kinh tế luôn vận động,
  9. việc nghiên cứu rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng vẫn rất được quan tâm và đặt ra nhiều vấn đề cần được giải quyết. • Ở nước ta, các đề tài nghiên cứu rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng đối với các NHTM luôn được quan tâm và hiện nay vẫn mang tính thời sự cấp bách, cần tiếp tục hoàn thiện các luận cứ khoa học và thực tiễn. 4. Kết cấu luận văn: • Với đối tượng, mục đích, phạm vi nghiên cứu trên, Luận văn ngoài phần mở đầu, kết luận và các phụ lục, được kết cấu thành 3 chương: Chương 1: Cơ sở l ý luận về quản trị rủi ro tín dụng. Chương 2: Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại Sở Giao Dịch II-Ngân hàng Công Thương Việt Nam. Chương 3: Giải pháp nâng cao năng lực quản trị rủi ro tín dụng tại Sở Giao Dịch II-Ngân hàng Công Thương Việt Nam. • •
  10. 1 CHƯƠNG 1 CƠ S LÝ LU N V QU N TR R I RO TÍN D NG 1.1 R i ro tín d ng 1.1.1 Khái ni m v r i ro tín d ng Ngân hàng thương m i là doanh nghi p kinh doanh ti n t -tín d ng, lo i hình kinh doanh ch a ñ ng nguy cơ r i ro cao, trong các ho t ñ ng kinh doanh c a ngân hàng, kinh doanh tín d ng mang l i ngu n l i nhu n l n nh t. Tuy nhiên, nh ng r i ro tín d ng cũng gây thi t h i khôn lư ng th m chí làm phá s n ngân hàng. Theo A.Saunders và H.Lange thì “R i ro tín d ng là kho n l ti m tàng khi ngân hàng c p tín d ng cho m t khách hàng, nghĩa là kh năng các lu ng thu nh p d tính mang l i t kho n cho vay c a ngân hàng không th ñư c th c hi n ñ y ñ v s lư ng và th i h n”. Còn v i Timothy W.Koch cho r ng: “R i ro tín d ng là s thay ñ i ti m n c a thu nh p thu n và giá tr c a v n xu t phát t vi c v n vay không ñư c thanh toán hay thanh toán tr h n”. Tuy có r t nhi u các khái ni m khác nhau v r i ro tín d ng nhưng có th t ng h p l i như sau: “R i ro tín d ng ñư c ñ nh nghĩa là kho n l ti m tàng v n có ñư c t o ra khi ngân hàng c p tín d ng cho m t khách hàng. Có nghĩa là kh năng khách hàng không tr ñư c n theo h p ñ ng g n li n v i m i kho n tín d ng ngân hàng c p cho h . Ho c nói m t cách c th hơn, thu nh p d tính mang l i t các tài s n có sinh l i c a ngân hàng có th không ñư c hoàn tr ñ y ñ xét c v m t giá tr và th i h n”. 1.1.2 Nguyên nhân gây ra r i ro tín d ng Có th nói r i ro tín d ng r t ña d ng và nó liên quan ñ n toàn b quá trình tín d ng c a ngân hàng v i khách hàng và n n kinh t . Chính vì l ñó nguyên nhân r i
  11. 2 ro tín d ng cũng nhi u và ña d ng như: r i ro th trư ng (giá c hàng hóa bi n ñ ng, t giá bi n ñ ng…); r i ro t phía khách hàng (do d án, phương án kinh doanh kém hi u qu , không kh thi…); r i ro do môi trư ng (kinh t , pháp lý); r i ro t phía ngân hàng mang y u t k thu t và y u t con ngư i: r i ro nghi p v , r i ro giao d ch…Tuy nhiên, theo ñánh giá chung nh t thì có các nguyên nhân chính sau: M t là, do y u t ngu n nhân l c: Y u t ngu n nhân l c là m t trong nguyên nhân d n ñ n r i ro tín d ng th hi n qua các m t sau: − Trình ñ nghi p v và năng l c c a cán b tín d ng h n ch : Chính s h n ch v năng l c và trình ñ ngh nghi p là k t qu c a nh ng quy t ñ nh cho vay không ñúng, quy t ñ nh ñ u tư vào nh ng phương án, d án kinh doanh kém hi u qu . S h n ch này trong quá trình th m ñ nh và quy t ñ nh cho vay, quá trình phân tích và ñánh giá khách hàng, ñánh giá doanh nghi p ñã d n ñ n ñ u tư sai và d n ñ n r i ro tín d ng. M t khác, kh năng phân tích d án c a cán b tín d ng còn h n ch , nh t là các d án kinh t l n có th i gian ñ u tư dài ñòi h i kh năng phân tích, ñánh giá và d báo t t v i nhi u y u t , ch tiêu kinh t xã h i có liên quan ñ n kh năng th c hi n và tính kh thi c a d án. − ð o ñ c c a cán b tín d ng: Ph m ch t ñ o ñ c cán b tín d ng là v n ñ c n ñ c bi t quan tâm, nó ñã và ñang là nguyên nhân thu c y u t ngu n nhân l c d n ñ n r i ro tín d ng, v i m c ñ tác ñ ng nh hư ng là r t l n. Hai là, y u t k thu t: y u t này th hi n nh ng h n ch trong ho t ñ ng qu n tr r i ro tín d ng, công tác ki m soát n i b , quy trình và th t c tín d ng cũng như chính sách tín d ng c a ngân hàng, c th : − Ho t ñ ng qu n tr r i ro tín d ng ch y u d a trên h th ng cơ ch chính sách tín d ng, các quy trình v cho vay ñ m b o an toàn tín d ng. Tuy nhiên, trong công tác qu n tr r i ro tín d ng vi c tuân th các quy trình cũng chưa ñư c th c hi n m t cách tri t ñ , không tuân th ñúng các quy ñ nh v phân
  12. 3 lo i n , trích l p d phòng. Ngoài ra, h th ng thông tin không ñư c trang b ñ ñ ph c v trong công tác phòng ng a và h n ch r i ro. − Bên c nh ñó, hi u qu ho t ñ ng c a b ph n ki m tra, ki m soát n i b chưa cao, vi c ch p hành các quy ñ nh c a NHTW v an tòan v n, tín d ng, b o lãnh t i m t s NHTM chưa ñư c ch p hành ñ y ñ , công tác t ch c, qu n lý cán b tín d ng còn b t c p − ð i v i chính sách tín d ng: chính sách tín d ng không h p lý, ñ u tư tín d ng nhi u vào d án l n, t tr ng cho vay trung dài h n cao trong khi ñó ngu n v n dài h n th p, t p trung cho vay nhi u vào m t lo i thành ph n kinh t , chính sách tín d ng quan tâm quá m c ñ n v n ñ tài s n ñ m b o n vay, quá nh n m nh vào l i nhu n và mu n phát tri n nhanh, không cân x ng v i th c l c ngân hàng, không có ñư c nh ng gi i pháp ñúng và không có ñư c nh ng quy ñ nh k p th i ñ x lý nh ng trư ng h p cho vay có d u hi u c a m t kho n cho vay kém an toàn. Chính sách tín d ng không phù h p v i các ñi u ki n th c ti n, thi u m t quy ch ñ y ñ , ch t ch ñ ñ m b o an toàn khi cho vay. Ba là, y u t th trư ng, y u t khách hàng: − Y u t th trư ng: Vi c bi n ñ ng c a giá c , ñ c bi t là giá c hàng hóa ch l c, nguyên nhiên li u ñ u vào như s t thép, xăng d u…tác ñ ng nh hư ng tr c ti p ñ n vi c tri n khai d án, ñ n hi u qu ho t ñ ng s n xu t kinh doanh c a doanh nghi p và gián ti p nh hư ng ñ n ho t ñ ng tín d ng ngân hàng và gây ra r i ro tín d ng. M t khác, nh ng di n bi n ph c t p c a th trư ng hàng hóa, th trư ng xu t kh u, là nguyên nhân ti m n, ch a ñ ng r i ro ñ i v i ho t ñ ng tín d ng. − Y u t khách hàng: Do khách hàng s d ng v n vay không ñúng m c ñích, ti n vay không có tác d ng thúc ñ y ho t ñ ng s n xu t kinh doanh, d n ñ n doanh nghi p vay v n làm ăn kém hi u qu , n ph i tr tăng trong ñó có n vay ngân hàng. Ngoài ra, ph n l n nh ng nguyên nhân d n ñ n kho n cho
  13. 4 vay kém và m t an toàn b t ngu n t tình tr ng m t kh năng tr n c a khách hàng, kh năng tr n b suy y u ho c không còn kh năng, nguyên nhân có th do: năng l c và trình ñ qu n lý y u kém; Thi u v n ho c t tr ng v n vay quá l n trong t ng ngu n v n ho t ñ ng; Công ngh s n xu t l c h u, ch t lư ng s n ph m th p, không ñáp ng ñư c nhu c u c a th trư ng. Thêm vào ñó, b n thân doanh nghi p thi u ý th c trong v n ñ tr n , không lo l ng, không quan tâm ñ n n ngân hàng m c dù kh năng tài chính c a doanh nghi p có. B n là, môi trư ng kinh t , pháp lý: − Môi trư ng kinh t không thu n l i (ch u tác ñ ng c a các nhân t như thay ñ i chính sách c a Chính Ph , ch s cán cân thanh toán, ho t ñ ng ñ u tư nư c ngoài, giá tr c a ñ ng b n t , lãi su t, m i quan h gi a các ngành công nghi p, ph n ng và hành ñ ng c a ngư i tiêu dùng); Chu kỳ ho t ñ ng c a doanh nghi p (ch u s tác ñ ng b i nh ng thành t u công ngh , m c ñ c nh tranh, chính sách c a Chính Ph , nh ng ñi u lu t m i v s h u, c m c và th ch p tài s n…ho c nh ng quy ñ nh m i có th ñe d a s t n t i c a doanh nghi p, s thay ñ i quan ñi m và s thích c a ngư i tiêu dùng) − Tình hình kinh t th gi i có th nh hư ng ñ n ho t ñ ng tín d ng như: bi n ñ ng c a giá vàng th gi i, giá m t s ngo i t m nh ho c giá m t s v t tư ch y u có xu hư ng tăng cao 1.1.3 H u qu c a r i ro tín d ng ð i v i n n kinh t : Ho t ñ ng ngân hàng liên quan ñ n ho t ñ ng doanh nghi p, các ngành và các cá nhân. Vì v y, khi m t ngân hàng g p ph i r i ro tín d ng d n ñ n b phá s n thì ngư i g i ti n t ñ n rút các ngân hàng khác hoang mang lo s và kéo nhau các ngân hàng khác, làm cho toàn b h th ng ngân hàng g p khó khăn. ti n nh hư ng ñ n tình hình s n xu t kinh doanh c a doanh Ngân hàng phá s n s nghi p, không có ti n tr lương d n ñ n ñ i s ng công nhân g p khó khăn. Hơn
  14. 5 n a, s ho ng lo n c a các ngân hàng nh hư ng r t l n ñ n toàn b n n kinh t . Nó làm cho n n kinh t b suy thoái, giá c tăng, s c mua gi m, th t nghi p tăng, xã h i m t n ñ nh. Ngoài ra, r i ro tín d ng cũng nh hư ng ñ n n n kinh t th gi i vì ngày nay n n kinh t m i qu c gia ñ u ph thu c vào n n kinh t khu v c và th gi i. Kinh nghi m cho ta th y cu c kh ng ho ng tài chính Châu Á (1997) và cu c kh ng ho ng tài chính Nam M (2001-2002) ñã làm rung chuy n toàn c u. M t khác, m i liên h v ti n t , ñ u tư gi a các nư c phát tri n r t nhanh nên r i ro tín d ng t i m t nư c nh hư ng tr c ti p ñ n n n kinh t các nư c có liên quan. ð i v i ngân hàng: Khi g p r i ro tín d ng, ngân hàng không thu ñư c v n tín d ng ñã c p và lãi cho vay, nhưng ngân hàng ph i tr v n và lãi cho kho n ti n huy ñ ng ñ n h n, ñi u này làm cho ngân hàng m t cân ñ i thu chi, khi không thu ñư c n thì vòng quay v n tín d ng gi m làm cho ngân hàng kinh doanh không hi u qu . Khi g p r i ro tín d ng ngân hàng thư ng rơi vào tình tr ng m t kh năng thanh kho n, làm m t lòng tin ngư i g i ti n, nh hư ng ñ n uy tín c a ngân hàng, b c p trên khi n trách. ð i v i c p dư i, do g p ph i r i ro tín d ng nên không có ti n tr lương cho nhân viên vì th nh ng ngư i có năng l c s thuyên chuy n công tác, g p khó khăn cho ngân hàng. m c ñ khác nhau: nh Nói tóm l i, r i ro tín d ng c a m t ngân hàng x y ra nh t là ngân hàng b gi m l i nhu n khi không thu h i ñư c lãi vay, n ng nh t khi ngân hàng không thu ñư c v n lãi, n th t thu v i t l cao d n ñ n ngân hàng b l mà m t v n. N u tình tr ng này kéo dài không kh c ph c ñư c, ngân hàng s b phá s n, gây h u qu nghiêm tr ng cho n n kinh t nói chung và h th ng ngân hàng nói riêng. Chính vì v y ñòi h i các nhà qu n tr ngân hàng ph i h t s c th n tr ng và có nh ng bi n pháp thích h p nh m gi m thi u r i ro trong cho vay.
  15. 6 1.2 Qu n tr r i ro tín d ng 1.2.1 Khái ni m Qu n tr r i ro chính là trung tâm c a ho t ñ ng qu n tr ñi u hành c a m i NHTM. Hi u m t cách ñơn gi n thì qu n tr r i ro chính là quá trình các NHTM áp d ng các nguyên lý, các phương pháp và kinh nghi m qu n tr ngân hàng vào ho t ñ ng kinh doanh c a ngân hàng mình ñ giám sát phòng ng a, h n ch và gi m thi u r i ro trong ho t ñ ng tín d ng, ñ u tư và các ho t ñ ng kinh doanh khác ñ ngăn ch n t n th t thi t h i cho ngân hàng, ñ ng th i không ng ng nâng cao s c m nh và uy tín c a ngân hàng trên thương trư ng. Qu n tr r i ro là b ph n quan tr ng trong chi n lư c kinh doanh c a m i NHTM, ñ ng th i v i m i lo i r i ro c th l i áp d ng các phương pháp qu n tr riêng. Qu n tr r i ro tín d ng là quá trình xây d ng và th c thi các chi n lư c, các chính sách qu n lý và kinh doanh tín d ng nh m ñ t ñư c các m c tiêu an toàn, hi u qu và phát tri n b n v ng. ð ng th i, ph i tăng cư ng các bi n pháp phòng ng a, h n ch và gi m th p n quá h n, n x u trong kinh doanh tín d ng, t ñó tăng doanh thu, gi m chi phí và nâng cao ch t lư ng và hi u qu ho t ñ ng kinh doanh c trong ng n h n và dài h n c a NHTM. 1.2.2 M c tiêu c a qu n tr r i ro tín d ng Kinh doanh tín d ng m t trong nh ng ho t ñ ng ch ñ o c a NHTM. Qu n tr r i ro tín d ng ph i hư ng vào vi c ñ m b o hi u qu c a ho t ñ ng tín d ng và không ng ng nâng cao ch t lư ng ho t ñ ng tín d ng c a NHTM ngay trong nh ng ñi u ki n th trư ng ñ y bi n ñ ng, nguy cơ r i ro không ng ng gia tăng. Nói m t cách c th hơn thì qu n tr r i ro tín d ng ph i nh m vào vi c h th p r i ro tín d ng, nâng cao m c ñ an toàn cho kinh doanh c a m i NHTM b ng các chính sách, các bi n pháp qu n lý, giám sát các ho t ñ ng tín d ng khoa h c và hi u qu . Ngoài ra, qu n tr r i ro tín d ng ph i ñ m b o th c hi n ñúng các quy ñ nh c a nhà nư c và quy ñ nh c a pháp lu t.
  16. 7 1.2.3 M t s yêu c u trong qu n tr r i ro tín d ng 1.2.3.1 Trách nhi m c a Ban ñi u hành Ban ñi u hành mà không ph i là ai khác ph i ch u trách nhi m ñ m b o ho t ñ ng tín d ng cũng như vi c qu n tr r i ro tín d ng c a t ch c m t cách ñúng ñ n. ð làm ñư c vi c này, h ph i có kh năng ñánh giá ñư c r i ro và có các bi n pháp c n thi t ñ h n ch r i ro. 1.2.3.2 Chi n lư c qu n tr r i ro tín d ng NHTM ph i ñ ra chi n lư c kinh doanh tín d ng trên cơ s phân tích tình hình kinh doanh hi n t i, ñánh giá r i ro liên quan ñ n ho t ñ ng cho vay cũng như kh năng ch u ñ ng r i ro c a mình. Chi n lư c này ph i ñư c ban ñi u hành xem xét l i hàng năm, ph i l p ñư c k ho ch t ng th c a vi c kinh doanh tín d ng, trên cơ s b n ch t, ph m vi, s ph c t p và tính r i ro c a công vi c kinh doanh tín d ng. Ch ng h n như l p ñư c k ho ch ngành ngh , ñ a bàn, lo i hình cho vay. Chi n lư c này ph i ñư c ghi thành văn b n và ñư c ph bi n trong n i n NHTM. 1.2.3.3 T ch c ho t ñ ng tín d ng Trên cơ s xem xét ph m vi, s ph c t p và tính r i ro c a ho t ñ ng kinh doanh tín d ng c a t ch c mình, NHTM ph i t ch c ñư c h th ng kinh doanh tín d ng v i quy trình ho t ñ ng tín d ng phù h p, hi u qu nhưng ñ m b o r i ro tín d ng ñư c h n ch trong ph m vi ki m soát ñư c, ñư c ghi thành văn b n rõ ràng và ñư c ph bi n ñ n m i cán b , nhân viên có liên quan. Quy trình ho t ñ ng tín d ng ph i ñư c xem xét l i theo ñ nh kỳ, ph i th hi n rõ các ñ c ñi m sau: S tách b ch ch c năng. M t trong nh ng nguyên t c cơ b n nh t trong ho t ñ ng kinh doanh cũng như trong ho t ñ ng cho vay là ph i có s phân tách ch c năng gi a b ph n giao d ch v i khách hàng (front office) - là b ph n khơi ngu n các giao d ch v i khách hàng - v i b ph n th m ñ nh, quy t ñ nh, theo dõi cho vay (back
  17. 8 office). S phân tách ch c năng này ñ m b o ñư c tính khách quan trong vi c ñưa ra quy t ñ nh cũng như ñánh giá. B ph n ñánh giá r i ro tín d ng (thư ng g i là Phòng qu n lý r i ro) cũng ph i ñư c phân tách v i b ph n kinh doanh tín d ng. Các báo cáo v r i ro tín d ng cũng do b ph n này th c hi n. Nguyên t c b phi u trong quy t ñ nh cho vay. ð tránh s thiên v hay ưu tiên trong vi c ra quy t ñ nh cho vay, nguyên t c b phi u ph i có s tham gia c a b ph n giao d ch v i khách hàng và b ph n th m ñ nh, b ph n theo dõi sau cho vay. C p qu n lý các c p ñ khác nhau ñư c quy n ra quy t ñ nh cho vay trong ph m vi h n m c ñư c giao c a mình. ð m b o nguyên t c ki m soát n i b . Quy trình tín d ng ph i nêu rõ ñư c t t c các bư c tác nghi p cũng như k t qu c a t t c các bư c tác nghi p. T i t t c các khâu trong các bư c tác nghi p có kh năng gây ra r i ro ñ u ph i ñư c ñ t các ch t ki m tra như th nào ñó ñ ngư i có trách nhi m ki m tra l i. Các ch t ki m tra ngay trong quy trình tín d ng ph i ñư c b trí m t cách phù h p, n u nhi u quá có th tăng kh năng qu n tr r i ro nhưng gây t n kém, n u ít quá có th gi m ñư c chi phí nhưng có th gây r i ro cao hơn. ði u quan tr ng là quy trình ho t ñ ng tín d ng ph i ñ m b o m i vi c ñư c x lý m t cách ñ y ñ , chính xác, k p th i và ñúng th m quy n. M i bư c x lý công vi c cũng như m i ch th c a lãnh ñ o ñ u ph i ñư c th hi n b ng văn. Vi c ch ñ o ch b ng l i nói hay th hi n b ng d u hi u không rõ ràng c a riêng m t lãnh ñ o nào mà không ñư c nêu trong quy trình là không th ch p nh n ñư c. Quy trình ho t ñ ng tín d ng v i nhi u công ño n x lý. Quy trình ho t ñ ng tín d ng cũng có th ñư c vi t dư i d ng s tay chi ti t. Quy trình ph i th hi n ñư c ñ y ñ các công ño n x lý, ñ y ñ các chi ti t
  18. 9 c a t ng công ño n bao g m các công ño n th m ñ nh cho vay, ra quy t ñ nh cho vay, gi i ngân, theo dõi cho vay, giám sát toàn b qui trình cho vay, theo dõi ñ c bi t m t s kho n cho vay, x lý các món vay có v n ñ , d phòng r i ro… Các tiêu chu n c th , chi ti t ñ x lý công vi c, ñ ra các quy t ñ nh, các v n ñ liên quan ñ n các lo i hình tín d ng cũng như trình ñ c n ph i có t ng v trí ph i ñư c qui ñ nh m t cách c a cán b , nhân viên có liên quan c th và phù h p. C n qui ñ nh rõ nh ng v n ñ nào ch do b ph n th m ñ nh, x lý sau cho vay (back office) th c hi n mà không th do b ph n giao d ch v i khách hàng (front office) th c hi n. H th ng thông tin báo cáo. NHTM ph i có h th ng x lý thông tin phù h p. Ban ñi u hành ph i ñư c báo cáo ñ y ñ , chính xác, k p th i v di n bi n ho t ñ ng tín d ng cũng như m i v n ñ phát sinh có kh năng gây ra r i ro. Trên cơ s ñó, Ban ñi u hành ph i có ñư c các bi n pháp ng phó k p th i, hi u qu . H th ng lưu tr , h th ng thông tin. Ngoài vi c các ch ng t , tài li u liên quan ñ n ho t ñ ng tín d ng ph i ñư c lưu tr trong m t th i gian h p lý, vi c b o ñ m an toàn cho ch ng t , tài li u cũng c n ñư c qui ñ nh rõ trong quy trình tín d ng, trong ñó quy ñ nh rõ th m quy n ñư c ti p c n s li u, ch ng t , h sơ, v n ñ ch ng cháy n , ch ng m t c p.. Vi c s d ng h th ng thông tin c n có mã an toàn, có quy ñ nh th m quy n ti p c n, th m quy n x lý d li u, bi n pháp ch ng tin t c và bi n pháp khôi ph c d li u khi h th ng x y ra s c . Các NHTM l n có th s d ng m t h th ng d phòng ñ h n ch r i ro có th phát sinh khi h th ng thông tin g p s c.
  19. 10 1.2.3.4 Quy trình x p lo i r i ro Các quy trình x p lo i c n ñư c ñưa vào quy trình x lý tín d ng, trách nhi m phát tri n, th c hi n, giám sát và s d ng các quy trình x p lo i r i ro không ñư c ñ t t i b ph n giao d ch v i khách hàng (front office). Các ch s cơ b n ñ xác ñ nh r i ro ñ i tác trong quy trình x p lo i r i ro không ch bao g m các tiêu chu n ñ nh lư ng mà c các tiêu chu n ñ nh tính. ð c bi t ph i chú ý ñ n kh năng sinh l i trong tương lai ñ tr n c a khách hàng vay. Các NHTM c n có h th ng x p lo i, ch m ñi m khách hàng vay theo ñ nh kỳ, vi c x p lo i khách hàng vay này cũng có th tham kh o k t qu th h ng c a các khách hàng do các công ty x p h ng có uy tín th c hi n. NHTM ph i giám sát ñư c t t c các lo i r i ro quan tr ng trong ho t ñ ng tín c p t p ñoàn, b ng nhi u bi n pháp (ch ng h n giám sát d ng, k c r i ro lu ng ti n m t c a khách hàng, nh ng thông tin liên quan ñ n ngành kinh doanh c a khách hàng trên th trư ng…) ph i giám sát ñư c tình hình tài chính c a t ng khách hàng cũng như giám sát ñư c r i ro c a toàn b danh m c ñ u tư m t cách liên t c. ði u quan tr ng là ph i s m phát hi n ñư c r i ro. ð làm ñư c ñi u này, NHTM ph i phát tri n ñư c mô hình c nh báo r i ro v i các ch s c nh báo s m, bao g m c các ch s ñ nh lư ng và ñ nh tính. Ch ng h n như th i gian b quá h n c a kho n thanh toán lãi hay c a kho n ph i tr n , tình hình lu ng ti n m t b suy gi m, tình hình kinh t tác ñ ng ñ n ho t ñ ng kinh doanh c a khách hàng, s li u th ng kê trong quá kh v kh năng không tr ñư c n c a th h ng khách hàng ñó, t l v ñ tin tư ng ñư c s d ng cho mô hình. Các mô hình r i ro ph i ñư c ki m ch ng l i trong th c t cũng như ñư c xem xét trong tình hu ng x u nh t ñ ki m tra kh năng ch u ñ ng r i ro tín d ng c a t ch c mình. Trên cơ s ñó, mô hình r i ro ph i ñư c ñi u ch nh, c p nh t m t cách phù h p.
  20. 11 1.2.3.5 Ki m toán n i b và ki m toán bên ngoài ð ñ m b o quy trình kinh doanh tín d ng, vi c ñánh giá r i ro tín d ng ñư c th c hi n m t cách ñ y ñ , chính xác, c n có m t b ph n ñ ng bên ngoài ñ c l p v i quy trình c a NHTM, là b ph n ki m toán n i b , ki m tra l i. Ki m toán bên ngoài v i cái nhìn toàn di n khách quan t bên ngoài cũng góp ph n giúp NHTM h n ch ñư c r i ro. 1.2.4 Các bi n pháp cơ b n trong qu n tr r i ro tín d ng Xu t phát t nghiên c u và phân tích nh ng nguyên nhân ch y u gây ra r i ro tín d ng ñ tìm ra các bi n pháp h u hi u và phù h p v i ñi u ki n c th c a m i ngân hàng trong nh ng giai ño n phát tri n c th . Tuy nhiên, ñ bi n các m c tiêu qu n tr r i ro tín d ng thành hi n th c c n ph i tuân th các bi n pháp qu n tr r i ro tín d ng. Hi n nay, m t s bi n pháp qu n tr r i ro tín d ng ch y u ñã và ñang ñư c các NHTM áp d ng ph bi n ñó là: − Xây d ng và hoàn thi n chính sách tín d ng an toàn và hi u qu , v a ñáp ng ñư c các tiêu chu n pháp lý v a ñ m b o ñ t ñư c các m c tiêu kinh doanh c a m i NHTM. B i vì, chính sách tín d ng cung c p cho cán b tín d ng và các nhà qu n tr ngân hàng m t khung ch d n chi ti t ñ ra các quy t ñ nh tín d ng và ñ nh hư ng danh m c ñ u tư tín d ng c a m t NHTM. − Áp d ng các mô hình ño lư ng, ñánh giá r i ro truy n th ng và hi n ñ i trong phân tích và ñánh giá r i ro tín d ng giúp các nhà lãnh ñ o ngân hàng lư ng hóa chính xác m c ñ r i ro tín d ng, phát hi n s m các d u hi u r i ro, nh n bi t chính xác các nguyên nhân ch y u gây ra r i ro tín d ng. − Nâng cao trình ñ chuyên môn, nh n th c và ph m ch t ñ o ñ c cho ñ i ngũ cán b ngân hàng nói chung và các cán b tín d ng nói riêng, ñ m b o m i cán b tín d ng ñ u là nh ng chuyên gia gi i trong lĩnh v c phân tích, ñánh giá và th m ñ nh các d án, phương án vay v n và khách hàng vay v n.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2