![](images/graphics/blank.gif)
LUẬN VĂN: Đổi mới cở chế, chính sách nhằm khuyến khính phát triển kinh tế tư nhân ở Việt Nam hiện nay
lượt xem 11
download
![](https://tailieu.vn/static/b2013az/templates/version1/default/images/down16x21.png)
Kế t thúc ha i cu ộc khán g c h iến chốn g Phá p ,Mĩ thắn g lợi , đ ấ t nư ớc ta đ i vào côn g cuộc cả i tạo và xâ y d ựn g Chủ n gh ĩa xã hộ i tro n g cả nư ớc . Vì rậ p khuôn má y mó c , ma ng tín h lí lu ận Ch ủ n gh ĩa Mác Len in dẫn đến kinh tế nư ớc ta ch ỉ tồn tạ i ha i th ành p hần kinh...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: LUẬN VĂN: Đổi mới cở chế, chính sách nhằm khuyến khính phát triển kinh tế tư nhân ở Việt Nam hiện nay
- LUẬN VĂN: Đổi mới cở chế, chính sách nhằm khuyến khính phát triển kinh tế tư nhân ở Việt Nam hiện nay
- LỜI NÓI ĐẦU Kế t thúc ha i cu ộc khán g c h iến chốn g Phá p ,Mĩ thắn g lợi , đ ấ t nư ớc ta đ i vào côn g cuộc cả i tạo và xâ y d ựn g Chủ n gh ĩa xã hộ i tro n g cả nư ớc . Vì rậ p khuôn má y mó c , ma ng tín h lí lu ận Ch ủ n gh ĩa Mác - Len in dẫn đến kinh tế nư ớc ta ch ỉ tồn tạ i ha i th ành p hần kinh tế nhà nư ớc , kinh tế tập thể , đặc b iệ t là chủ tr ươn g xoá sạch thành phần kinh tế tư nhân . Điều nà y đã là m cho đấ t nư ớc bư ớc vào cuộc khủn g hoản g và càn g tụ t hậu so với thế giới. Từ đạ i hộ i Đản g lầ n VI (1 2 -19 86 ) Đản g và Nhà nư ớc đã ch ủ trư ơn g phá t triển nền kinh tế hàn g hoá n h iều thành phần theo c ơ chế th ị trườn g, nhằ m khô i phục lạ i n h iều thành phần kinh tế ( đặc b iệ t tron g đó có kinh tế tư nhân ). Sau đổ i mới, nền kinh tế có nh ữn g b ư ớc phá t triển v ư ợt bậc , kéo theo sự phá t triển của ch ính trị, x ã hộ i.... Ngà y na y đứn g trư ớc xu th ế vận độn g chun g của qu y lu ậ t toàn cầu hoá , tính chấ t xã hộ i hoá n gà y càng cao . Đứn g trước n gu y c ơ của sự tụ t hậu , và sự cạnh tranh khốc liệ t. Chún g ta càn g khản g đ ịnh đư ợc tầ m quan trọn g, vị trí của kinh tế đấ t nư ớc . T ron g đó phả i kể đến sự đón g góp to lớn của thành phần kinh tế tư nhân . Đó cũn g ch ính là lí do vì sao e m chọn đề tà i: “Đổi mới c ở chế, c hí nh sác h nhằ m khuyế n khí nh phát triể n ki nh tế t ư nhâ n ở Việt Na m hiệ n nay ” .
- NỘI DUNG PHẦN I: MỘT SỐ LÍ LUẬN VỀ VẤN ĐỀ K INH TẾ T Ư NHÂN I. 1. Bản chất c ủa Kinh tế t ư nhâ n. Kinh tế tư nhân là thành ph ần kinh tế dựa trên s ở hữu tư nhân về tư liệ u sả n xuấ t và sử dụn g lao động là m th u ê . I. 2. Các bộ phậ n của Ki nh tế t ư nhâ n. Kinh tế tư bản tư nhân , nếu xé t về thành phần kinh tế , ch ỉ ba o gồ m 2 thành phần kin h tế : kinh tế cá thể , tiểu chủ và kinh th ế t ư bản tư nhân , hoạ t độn g dư ới h ình thức hộ kinh doanh cá thể và các loạ i h ình doanh n gh iệp của tư nhâ n . I. 2. a. Kinh tế cá thể, tiểu chủ . Kinh tế cá thể , tiểu chủ bao gồ m nhữn g đơn vị kinh tế dựa trên h ình thức s ở hữu tư nhân qu y mô nh ỏ về tư liệu sản xuấ t và hoạ t độn g dựa vào sức la o độ n g của từn g hộ là chủ yế u . T ron g mộ t số n gành , n ghề ở n ôn g thôn và thành th ị, kinh tế c á thể và tiểu chủ có vị trí q uan trọn g. Nó có khả n ăn g tận dụn g tiề m năn g về vốn , sứ c lao độ n g, ta y n ghề của từn g gia đ ình , từn g n gư ời la o độn g. Nhưn g đến mộ t trình độ nhấ t đ ịnh việc mở rộ n g sản xuấ t, kinh doanh của kinh tế cá thể , tiểu chủ sẽ b ị hạn chế vì th iếu vốn ,
- trình độ côn g n ghệ thấ p và khó tìm th ị trư ờn g tiêu th ụ , bởi vậ y cần đư ợc sự hỗ trợ của Nhà n ư ớc để kh ắc phục nhữn g hạn chế nó i trên . Các đ ơn vị kinh tế cá thể , tiểu chủ có thể tồn tạ i độc lậ p , hoặc tha m gia các lo ạ i h ình kin h tế tập thể , ha y liê n do anh liên kế t với các doanh n gh iệp nhà n ước dư ới nh iều h ình th ức . I. 2. b. Kinh tế tư bản tư nhân. Kinh tế tư bản tư nhân là các đ ơn v ị kinh tế mà vốn do mộ t hoặc mộ t số nhà tư bản góp lạ i để sản x uấ t – kin h doanh và thuê mư ớn nhân côn g. Kinh tế tư bản tư nhân có nh iều h ìn h thức là x í n gh iệp tư doanh ha y c ôn g ty trá ch nh iệ m h ữu hạn . Kinh tế tư bản tư nhân dựa trê n sở hữ u tư nhân tư bản chủ n gh ĩa về tư liê ụ sản xuấ t và có sử dụng la o độ n g là m th uê . T ron g thời kì quá độ lên chủ n gh ĩa xã hộ i, kinh tế tư bản tư nhân khôn g giữa va i trò thốn g trị nh ư dư ới chế đ ộ tư bả n chủ n gh ĩa , vì nó khôn g nắ m giữ a các mạ ch má u kinh tế quan trọn g, dù nó còn ch iế m t ỷ trọ n g lớn về vố n kinh doanh và giá trị tổn g sản lư ợn g. Kinh tế tư b ản tư nhân đư ợc kinh doanh tron g các n gàn h , n ghề có lợi cho quốc kế dân s inh mà pháp lu ậ t khô n g cấ m. Nh à n ư ớc xã hộ i c hủ n gh ĩa có thể góp vốn cổ phần hoặ c cho thuê tà i sản , hoặc liê n doanh với tư nhân tron g và n goà i nư ớc d ưới nh iều h ình thức : tô nh ượn g, đạ i lý gia côn g, đặ t hàn g, xây d ự n g x í n gh iệp chun g... trê n c ơ s ở bảo đả m lợi íc h kinh tế c ủa các nhà t ư bản . I. 3. Vai trò c ủa ki nh tế t ư bả n.
- Hơn 1 0 nă m qua , th ực h iện đ ườn g lố i, ch ính sách đổ i mới của Đản g và Nhà nư ớc , đư ợc s ự đồn g tình hư ởn g ứ n g tích cực c ủa nhân dân , kinh tế tư bản đã phá t triển rộn g khắ p tron g cả n ư ớc ; đón g góp quan trọn g vào phá t triển kin h tế , hu y độn g các n guồn lực xã hộ i vào sản xuấ t, kinh doanh , tạo thê m việc là m, c ả i th iện đời sôn g nhâ n dân , tăn g n gân sách nhà n ước , góp phần giữ vữn g ổn đ ịnh ch ính trị - xã hộ i c ủa đấ t nư ớc . Cùn g với các thành phần kinh tế khác , s ự phá t triển của kinh tế tư nhân đã góp phần giả i phón g lự c lư ợn g sản xuấ t, th úc đẩ y p hân côn g la o độn g xã hộ i, chu yển d ịch cơ cấu kinh tế theo h ướn g côn g n gh iệp hoá , h iện đạ i hoá , phá t triển kinh tế th ị trư ờn g đ ịnh hư ớn g xã hộ i chủ n gh ĩa , tăn g thê m số lư ợn g côn g nhân , lao độn g và doanh nhân Việ t Na m, th ực h iện các ch ủ trư ơn g xã hộ i hoá y tế , văn h oá , giáo dục .. I. 3. 1. Khơi dậy và phát huy tiềm nă ng của 1 bộ phận lớn dâ n c ư tham gia vào cô ng cu ộc p hát triển đ ất nước, thúc đẩy tăng tr ưởn g kinh tế, tạo việc làm. I. 3. 1. a. Tạo việc làm, toàn dụng lao động xã hội. Các doanh n gh iệp thuộc khu vực kinh tế tư nhân là lự c lư ợn g tha m gia tích c ực và có h iệu quả đố i với vấ n đề giả i qu yế t việc là m. T ính đến n ă m 1996 đã giả i qu yế t việc là m cho 4 .700 .724 lao độn g, ch iế m gần 70 % lực lư ợn g lao đ ộn g xã hộ i tron g khu vực sản xuấ t ph i nôn g n gh iệp . T ron g kh i doanh n gh iệp nhà n ước ch ỉ th u hú t đư ợc 11 ,5 lao độn g/1 tỷ đ ồn g vốn , doa nh ngh iệp có vốn đầu tư nư ớc n goà i thu hú t đư ợc 1 ,7 lao độn g/1 tỷ đồn g vốn . Riên g cá c doan h n gh iệp t ư nhân tron g 5 nă m q ua ( 1991 -1996 ) tu y s ố vốn hu y đ ộn g ch ưa lớn nh ưn g b ình qu ân mỗ i nă m giả i qu yế t thê m kh oản g 72 .020 việc là m;
- Đến nă m 199 8 tổn g số lao độn g th uộc kh u vực kinh tế tư nhân c h iế m 90 ,1 % tổn g số lao độn g toàn xã hộ i ( kh u vự c nhà n ước ch ỉ giả i qu yế t việc là m ch o khoản g 9 % và khu vực có vốn đầu tư nư ớc n goà i là 0 ,67 % lao đ ộn g xã hộ i)- đâ y thức sự là khu vực kinh tế có va i tro quan trọ n g tron g việc tạo việ c là m cho lao độn g xã hộ i cả h iện tạ i và tron g tư ơn g la i. I. 3. 1. b. Đóng góp quan tr ọng trong GDP và thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Bên cạnh mụ c tiêu c ơ bản là hu y độn g tiề m n ăn g về vốn và giả i qu yế t việc là m cho la o độn g xã hộ i, khu vực kinh tế cá thể , tiểu chủ và kinh tế tư bản tư nhân còn đón g góp đán g kể vào tổn g sản phẩ m xã hộ i. Nă m 1995 , khu vực kinh tế tư tư nhân đó n g góp 43 ,50 % GDP . Mặc dù nă m 1996 ,1997 có s ự giả m s ú t nhưn g nă m 1998 khu vực nà y vẫ n ch iế m t ỷ trọ n g 4 1 ,1 % GDP . N ă m 2 000 ch iế m 42 ,3 % GDP tron g kh i khu v ực doanh n gh iệp n goà i quốc doanh ch ỉ ch iế m 3 9 %. Khôn g ch ỉ đón g góp lớn vào tổn g sản phẩ m q uốc nộ i và thúc đẩ y tăn g trư ởn g kinh tế , khu vực kinh tế nhân còn góp phần quan trọn g tăn g n guồn thu cho n gân sách nhà nư ớc , góp phần giả i qu yế t nh iều vấn đề kin h tế - xã hộ i đặ t ra . Nếu nă m 199 0 , khu vực kinh tế n goà i q uốc doanh (khôn g kể kinh tế có vốn đâu tư n ước n goà i) nộp n gân sách ( q ua thu thu ế ) là 969 tỷ đồn g, ch iế m 2 ,3 % GDP , th ì đến nă m 1998 đã tăn g lên 11 ,086 t ỷ đồn g, ch iế m 3 ,5 % GDP ; Nă m 2000 là 5 900 tỷ đ ồn g. Nă m 2 001 khu vực kinh tế tư nhâ n đón g góp vào n gân sách 637 0 tỷ đ ồn g. Điều đấ y cho thấ y đón g gó p c ủa khu vực kinh tế tư nhân có đón g góp lớn vào n guồn thu n gân sách , tăn g tiề m lự c cho nền kinh tế .
- I. 3. 1. c. Huy đ ộng mọi nguồn vốn đâu tư phát tri ển. Kinh tế cá thể , tiểu ch ủ tu y q u y mô nhỏ nh ưn g với số lư ợn g c ơ sở sản xuấ t kinh doanh lớn n ên đã độn g viên đ ược nh iề u n guồn vốn và o sản xuấ t kinh doanh từ 1 4 .000 tỷ đ ồn g nă m 1992 đã tăn g lên 26 .500 tỷ đ ồn g vào nă m 1 996 , ch iế m tới 8 ,5 % tổn g vốn đầu tư sản xuấ t kinh doanh của toà n xã hộ i. Các doanh n gh iệp tư bản tư nhân đ ã hu y độn g đư ợc lư ợn g vốn và o kinh doanh là 20 .6 65 tỷ đồn g (tính đến hế t nă m 19 96 ), b ình quân mỗ i năm tro n g gia i đ o ạn 1991 – 1996 tăn g thê m 3 .940 tỷ đồ n g, ch iế m khoản g 5 % tổn g số vốn đầu tư phá t triển của toà n xã hộ i và 6 ,9 % vốn kinh doanh củ a các n gành . T ính đến th ời đ iể m nă m 1996 , khu v ực kinh tế tư n hân đã hu y độn g đư ợc tổn g số lư ợn g vốn lên đến 47 .155 tỷ đồn g ch iế m tới 15 % tổn g số vố n đầu tư và ph á t triển toàn xã hộ i. Mặc dù tron g nh ữn g n ă m đổ i mới vừa qua với ch ính sách mở cửa , kêu gọ i đâu tư n ước n goà i của Nhà n ước đã thu hú t thê m n gu ồn FDI n gà y mộ t tăn g (từ 13 .7 % tổn g số vốn g đầu tư phá t triển của cả nư ớc nă m 1 990 lên đến trên 25 % năm 1 998 ), nh ưn g khu vực tron g nư ớc vẫn đón g góp lư ợn g vôn đầu tư rấ t đá n g kể cho nền kinh tế : 49 % tổn g lư ợn g vốn đầ u tư toàn xã hộ i nă m 1990 và trên 21 % nă m 1998 , tức là ch iế m trê n 1 /5 tổn g lư ợng vố n đầu tư toàn xã hộ i – là tỷ trọn g khôn g nhỏ . I. 3. 2. Thúc đẩy việc hình thanh các chủ thể kinh tế và đổi mới cơ chế quản lí theo h ướng t hị trư ờng, tạo sự cạnh tr anh tron g nê n kinh tế. T rư ớc đâ y hầu hế t cá c lĩnh vực kin h tế , các n gành sản xuấ t kinh doanh , v.v. đ ề u do kinh tế nhà n ư ớc và kinh tế tập thể đả m nhân . Hiệ n na y, trừ mộ t s ố lĩnh vực , n gà nh n ghề mà nhà n ước độc qu yền , kinh tế tư nhân khôn g đ ược kinh doanh , còn lạ i hầu hế t các
- n gành n ghề , lĩn h vực sản xuấ t, kinh doanh khác khu vực kinh tế t ư nhân đều tha m gia . T ron g đó , nh iều lĩnh vực , n gành n ghề , khu vự c kinh tế tư nhân ch iế m tỷ trọ n g áp đảo như : s ản xuấ t lư ơn g thực , th ực phẩ m, nuô i trồn g thủ y sản hả i sản , đá nh cá , lâ m n gh iệp , hà n g hoá bán lẻ , chế b iến , sành sứ , già y dép , dệ t ma y, v.v. ..Lĩn h vực sản xuấ t l ư ơn g thự c , đặc b iệ t là xuấ t khẩu gạo và các sản p hẩ m nôn g n gh iệp , thu ỷ hả i sản , lĩn h vực dệ t ma y, già y dép xuấ t khẩu ; thủ côn g mỹ p hẩ m xuấ t khẩu ... đ ã ma n g về hàn g tỷ đô la n goạ i tệ cho nền kinh tế t ư nhân . Th ực tế nêu trên đan g đặ t ra vấ n đề cần xe m xé t lạ i va i trò chủ của kinh tế nhà n ước tron g những n gành n ghề , lĩnh vực nào là th ích hợp kh i mà kh u vự c kinh tế t ư nhân đã tha m gia và ch i ế m tỷ trọn g lớn tron g khôn g ít n gành sản xuấ t, các n gành n ghề , các loạ i sản phẩ m d ịch vụ , các h ình thức kinh doanh , v.v c ủ a khu vực kinh tế tư nhâ n đã tác độn g mạnh đến các doanh n gh iệp n hà nước , buộc khu vực kinh tế nhà n ư ớc phả i cả i tổ , sắp xếp lạ i, đầu tư đổ i mới c ôn g n ghệ , đ ổ i mới phư ơn g thức kinh do anh , d ịc h vụ ,v.v. đ ể tồn tạ i và đứ n g vữn g tron g c ơ chế th ị trư ờn g. Qua đâ y, khu vực kinh tư nhân đã thúc đẩ y sự c ạnh tran h giữa các khu vực kin h tế , là m c ho nền kinh tế trở nên c ăn g độn g; đồn g th ời cũn g tạo nên s ức ép lớn bu ộc c ơ chế q uản lí hành ch ính của các doanh n gh iệp nó i riên g và nền kinh tế th ị trư ờn g nó i chun g. Sự phá t triển của khu vự kinh tế t ư nhân đã góp phần quan trọn g h ìn h thành và xác lập va i trò , vị trí của các chủ thể sản xu ấ t kinh doanh theo yê u cầu của c ơ chế th ị trư ờn g, phá t triể n nền kinh tế nh iều thành
- phần , thúc đẩ y cả i cá ch doanh n gh iệp n hà n ư ớc , cả i cách cơ chế quản lý th eo h ướn g th ị trư ờn g, mở c ủa h ợp tác với bên n goà i. I. 3. 3. Góp ph ần xây dựng đội ngũ các nhà doanh nghiệp Việt Nam . Côn g cuộc cả i tạo xã hộ i chủ n gh ĩa trư ớc đâ y xoá bỏ cá c thành phần kinh tế ph i xã hộ i chủ n gh ĩa và cả nhữn g nhà doan h n gh iệp tư nhân , ch ỉ còn lạ i các doa nh n gh iệp tron g khu vự c kinh tế quốc doanh và hợp tác xã . Độ i n gũ các nhà doanh n gh iệp tron g khu vực kinh tế q uốc doan h đư ợc đào tạo tron g c ơ chế cũ - mặ c dù đã đư ợc đào tạo , đổ i mới, trư ởn g thành tron g c ơ chế th ị trườn g nhữn g nă m gần đâ y và đã đạ t đư ợc nhữn g thành côn g đán g kể tron g sản xuấ t kinh doanh , nh ư n g nh ìn chu n g vẫn còn nh iểu yếu ké m bấ t cập trư ớc yêu cầ u nh iệ m vu và đò i hỏ i của nền kin h tế th ị trư ờn g nhấ t là trư ớc yêu cầu côn g n gh iệp hoá , h iện đạ i hoá đấ t n ước th ời mở của nền kinh tế . Nh ờ đ ổ i mới và phá t triển khu vực kinh tế tư n hân , chún g ta đã từn g bư ớc h ình thành đ ược độ i n gũ các nhà do anh n gh iệp hoạ t bá t tron g hầ u hế t các lĩnh vực , các n gành n ghề của nền kinh tế quộc dân với số lư ợn g n gà y mộ t lớn : kh oản g 40 .000 chủ doanh n gh iệp và trê n 120 .000 chủ tran g trạ i. Đâ y thự c sự là mộ t thành q uả có ý n gh ĩa lớn tron g việc xâ y dựn g độ i n gũ các nhà doan h n gh iệp và ph á t hu y n guồn lự c con n gư ời cho đấ t nư ớc thời mở của của khu vực kinh tế tư nhân . Mặc dù đư ợc h ình thành mộ t cách tự phá t nh ưn g nhờ đ ược đào lu yệ n tron g cơ chế th ị trư ờn g, đội n gũ các nhà doanh n gh iệp t ư nhân đã tỏ rõ , bả n lĩnh tà i n ăn g, th ích ứn g khá kịp th ới cới sự chu yển đổ i c ủa nền kinh tế . Họ đã vươn lên tha m gia vào h ầu hế t các lĩn h vực , n gành n ghề sản xuấ t kinh d oanh mà lu ậ t pháp khôn g cấ m.
- I. 3. 4. Thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển, góp phần xây dựng quan hệ sản xuất mới và thực hiện công bằng xã hội. Ch ính nh ờ ph á t triển kinh tế t ư nhân với nh iều loạ i h ình kinh tế khác n hau , đã góp phần là m cho quan hệ sả n xuấ t chu yển b iến phù h ợp với lự c lư ợn g sản xuấ t tron g giai đoạn chu yển đổ i nền kinh tế nư ớc ta . T rư ớc hế t là sự chu yể n b iến tron g quan hệ sở h ữu . Nếu tr ư ớc đâ y q uan hệ sở hữu ở n ư ớc ta ch ỉ gồ m s ở hữu toà n dân và s ở hữ u tập thể th ì giờ đâ y quan hệ sở hữu đã được mở rộn g h ơn : còn có s ở hữu tư nhân về tư liệ u sản xuấ t và s ở hữu hỗn hợp . Sự chu yển b iến tron g quan hệ s ở hữu nó i trên kéo theo s ự chu yển b iến tron g quan hệ q uản lý : h ình thành tần g lớp c hủ doanh n gh iệp tư bản tư n hân bên cạnh độ i ngũ giá m đốc các doanh n gh iệp nhà nư ớc ; h ình th ành độ i n gũ nhữn g n gười la o độn g là m th uê tro n g các doan h n gh iệp tư bản tư nhân bên cạnh nh ữn g n gười là m c ôn g ăn lư ơn g tron g các doanh n gh iệp n hà nư ớc ...; x uấ t h iện quan hệ chủ th ơ, quan hệ mư ớn la o độn g thôn g qua h ợp đồn g kinh tế ; th ị trư ờn g la o độn g b ước đầu đ ược h ình thành và n gà y càn g mở rộ n g, tạo cơ hộ i tìm kiế m việ c là m c ho mọ i n gư ời tha y c ho việc phân bổ la o độn g vào các doanh n gh iệp theo ch ỉ tiêu ( c ơ chế kế hoạch hoá tập trun g trư ớc đâ y)v.v. Quan hệ phân phố i giờ đâ y càn g trở nên linh hoạ t, đa dạn g: n goà i phân côn g chủ yếu dựa trên la o độ n g, c òn sử dụn g các h ình thứ c phân phố i theo vốn góp , theo tà i sản , theo cổ phần và các h ình thứ c khác .v.v.
- Ch ính sự chu yển b iến của các qua n h ệ s ở h ữu , quản lý và phân phố i nó i trê n đã là m c ho quan h ệ sản xuấ t trở nên mề m d ẻo , đa dạn g, lin h hoạ t, dễ đ ược chấp nhận và phù hợp với th ực trạn g nề n kinh tế và tâ m lý x ã hộ i ở n ước ta h iện na y. PHẦN II THỰC TRẠNG CỦA KINH TẾ T Ư NHÂN VÀ CƠ CH Ế CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI KINH TẾ T Ư NHÂN II. 1. Thực trang phát triể n ki nh tế tư nhâ n tr ong t hời gia n qua. II. 1. 1. Kinh t ế tư bản tư nhân. - Về vốn sản xuất: Theo số liệu thốn g kế n ă m 1995 , tron g t ổn g số 15 .276 doanh n gh iệp tư nhân , côn g ty trách nh iệ m hữ u hạn và cô n g ty cổ ph ần th ì có tới 87 ,2 % s ố doanh n gh iệp có mức vốn đ iều lệ d ưới 1 tỷ đồn g, tron g đó 29 ,4 % s ố doanh n gh iệ p có mứ c vốn d ư ới 100 triệu đồn g. Nh ữn g doa nh n gh iệp có mức vốn d ư ới 10 tỷ đồn g ch iế m 10 % trên 1 0 tỷ đ ồn g trở lên c h iế m 1 %, tron g đó từ 1 00 tỷ đồn g trở lên ch ỉ có 0 ,1 %. -Về tài sản cố định: T ron g ba loạ i h ình d oanh n gh iệp thuộc khu vực kinh tế tư nhân th ì doanh n gh iệp tư n hân có giá trị tà i sản cố đ ịnh b ìn h quân chun g thấp nhấ t: 0 ,1 tỷ đ ồn g (nă m 1991 ), nh ưn g có xu hư ớn g tăn g lê n và giữa ổ n đ ịnh ở mứ c 0 ,2 tỷ đ ồn g (từ 1 992 đế n 1996 );
- -Về lực lượng lao động: Số lư ợn g lao độn g b ình quân mộ t doanh n gh iệp tư nhân là 8 la o độn g nă m 1991 tăn g lên 9 lao đ ộn g nă m 1996 , 17 lao đ ộn g nă m 1997 và 19 la o đ ộ n g nă m 1 998 . Theo số liệ u của Tổn g c ục Thốn g kê nă m 1999 th ì: 432 doanh n gh iệp th uộc khu vực kinh tế tư nhân có tư 100 – 299 lao độn g; 8 9 doanh n gh iệp có 300 – 499 lao độn g và 101 doanh n gh iêp có từ 500 la o độn g trở lê n ; s ố cọn lạ i 25 .3 99 doan h n gh iệp ( tron g tổn g số 26 .02 1 doanh n gh iệp ) có s ố lao độn g dư ới 100 . -Về doanh thu: Nă m 1991 , b ình quân doanh th u c ủa mộ t c ơ sở thu ộc khu vực kinh tế tư nhân là 2 ,7 t ỷ đồn g, s au 5 nă m doanh thu đ ạ t 2 ,8 tỷ đồn g (nă m 1996 ), có tăn g chú t ít. N ếu tính đến yế u tố trư ợt giá và lạ m phá t th ì thực tế b ình quân doanh thu của mộ t c ơ s ở sau 5 nă m là giả m. -Về chỉ tiêu nộp ngân sách: B ình quân chun g cả 3 loạ i h ình doa nh n gh iệp trên là 0 ,12 tỷ đồn g/ c ơ s ở nă m 1991 , sau 5 nă m mứ c b ình q uân nà y giả m còn 0 ,07 tỷ đ ồn g (nă m 19 96 ); Như vậy, s o với ch ỉ tiêu doanh n gh iệp vừa và nhỏ c ủa Ch ính phủ và mộ t số nư ớc trên thế giới th ì rõ ràn g các doanh n gh iệp thuộc khu vực kinh tế tư nhân ở nư ớc ta chủ yế u thuộc lo ạ i h ình do anh n gh iệp nhỏ . II. 1. 2. Kinh t ế cá thể, tiểu chủ
- Các cơ sở sản xuấ t kinh doa nh cá thể , tiểu c hủ ở n ư ớc ta về qu y mô c ó nh ữn g đặ c trư n g chủ yế u sau : - Vố n sản xuấ t kinh doanh khoản g 11 triệu đồn g. - Sử dụn g kh oản g 3 ,3 lao độn g (kể cả chủ ) ở nôn g thô n và 6 ,3 lao độn g ở thành phố (n ă m 1 996 ). - Doanh thu hàn g nă m kho ản g 18 triệu đôn g. Có thể kế t quả đ iều tra trên chưa phản ánh thậ t đầ y đủ , nhưn g cũn g cho thấ y phần nào thực trạn g qu y mô vố n , la o độ n g, doanh thu ... c ủa lo ạ i h inh kinh tế cá thể , tiểu ch ủ ở n ư ớc ta , nh ìn chun g là nhỏ bé . Sả n xuấ t kinh doan h của loạ i h ình kinh tế nà y phần lớn ch ỉ đủ tá i sản xuấ t giản đ ơn , khả năn g tích lu ỹ tá i s ản xuấ t mở rộ n g vư ơn lên chu yể đổ i san g các loạ i h ình doanh n gh iệp c ó qu y mô lớn h ơn rấ t khó khăn . Nó khôn g phả i là lo ạ i h ình kinh tế chủ yế u để là m già u , nhưn g lạ i cần th iế t cho b ư ớc quá độ san g nền kin h tế th ị trư ờn g ở nư ớc ta h iện na y - n hấ t là tron g việc giả i qu yế t việc là m, hu y độn g n guồn lực nhỏ lẻ , phân tán tron g dâ n và phá t triển sản xuấ t, h ình thành các chủ doanh n gh iệp nhỏ và vừ a và đ ộ i n gũ lao độn g cho nền kinh tế th ị tr ư ờn g,v.v. II. 1. 3. Hiệu quả sản xuất kinh doanh. Nă m 1 994 , b ình quân mộ t doanh ngh iệp thuộc 3 lo ạ i h ình côn g ty cổ phần , côn g ty trách nh iê m hữ u h ạn , doanh n gh iệp tư nhân có số vốn thực tế s ử dụn g là 193 ,6 triệ u đồn g, tạo ra d oanh thu khoản g 312 ,2 triệu đ ồn g, tức là 1 đồn g vốn sử dụn g man g lạ i 1 ,6 đồn g doanh thu ; nộp n gân sách 91 triệu đồn g (2 ,9 % doa nh thu ). Nếu tính cho từn g loạ i h ìn h doanh n gh iệp th ì ma n g lạ i 1 ,3 đồn g doanh thu và nộp n gân sách nhà n ước 0 .03 đồn g; tư ơn g tự : cô n g ty c ổ p hần là 0 ,3 đ ồn g doanh thu và 0 .04 đồn g nộp n gân sách ; doan h n gh iệp tư nhân là 5 .45 đồn g doanh thu và 0 ,01 đồ n g nộp n gân sách . Xe m x é t
- theo n gàn h th ì thấ y rằn g: n gành côn g n gh iệp kha i thác b ình quân 1 đồn g vốn tạ o ra đ ược 1 đ ồn g doanh thu và nộp n gân sác h 0 ,02 đồn g; tư ơn g tự : côn g n gh iệp chế b iến là : 1,4 7 đồn g và 0 .03 đồn g; n gành xâ y d ựn g là : 1 ,42 đồn g và 0 ,05 đồng; n gàn h vận tả i 0 ,46 đồn g và 0 ,013 đ ồn g; n gà nh nôn g – lâ m n gh iệp là : 0 ,9 đồn g và 0 ,02 đồn g. Căn c ứ vào ch ỉ tiêu doanh thu và nộp n gân sách c ó thể thấ y rằn g: d oanh n gh iệp t ư nh ân là lo ạ i h ình doanh n gh iệp ho ạ t độn g có h iệu q uả nhấ t (5 ,45 đồn g doanh thu / 1 đồn g vốn ) tiếp đó là côn g ty trách nh iê m h ữu hạn 1 ,3 đồn g doanh thu / 1 đồn g vốn và sau cù n g là côn g ty cổ phần ; doanh n gh iệp tư nhân và côn g ty trách nh iệ m h ữu hạn cũn g c ó tỷ lệ nộp n gân sách trên doanh thu cao . Cò n xé t theo n gành sản xu ấ t thấ y rằ n g: n gà nh công n gh iệp chế b iến và xâ y d ựn g có doanh thu cao (d oa nh thu 1 ,47 đ ồng và 1 ,42 đồn g/ 1 đồn g vôn ) và đón g góp n gân sá ch (0 ,0 3 đ ồn g/ 1 đồn g d oanh thu ) ca o h ơn so với côn g n gh iệp kha i thác và vận tả i (doanh th u 0 ,4 6 đồn g và 1 ,0 đ ồn g, nộp n gân sách 0 ,03 đồn g và 0 ,02 đồng). Cá c n gành có h iệu quả h ơn cả vẫn là thư ơn g n gh iệp , sửa chữa và côn g n gh iệp chế b iến ; n gành nôn g – lâ m n gh iệp vẫn có h iệu qu ả nhấ t. Kế t quả đ iều tra nă m 1995 của Tổn g cục Thốn g kê và nhữn g khảo sá t n gh iên cứu gần đ â y cũn g cho thấ y: tro n g các doanh n gh iệp tư nhân , tính b ình quân mộ t đồn g vố n đe m lạ i 3 ,2 đ ồn g doanh thu và mứ c s inh lời trên 1 đồn g vốn là 0 .057 đồn g; c ôn g ty trách nh iệ m hữu hạn tươn g ứn g là 1 ,94 đồ n g và 0 ,018 đồn g; doan h n gh iệp nhà n ư ớc mộ t đ ồn g vốn tạo đư ợc 1 ,43 đồn g doanh th u , mứ c s inh lời trên mộ t đồn g vốn là 0 ,054 đồn g và lợi nh u ận trên 1 đồn g doanh thu là 0 ,0378 đồn g. Điều đó n ó i lên rằn g: h iệu quả h oạ t độn g của các lo ạ i h ìn h doanh n gh iệp tư bản tư nhân , doanh ngh iệp n goà i quốc doanh ở n ư ớc ta cũn g như doanh n gh iệp nhà nư ớc còn rấ t thấ p .
- Mặc dù năn g lực sản xuấ t kinh doanh của kinh tế cá thể và tiểu chủ hạn chế s o với các lo ạ i h ìn h doanh n gh iệp t ư n hân , côn g ty trách nh iệ m h ữu hạn và côn g ty cổ p hân , nh ưn g lạ i là loạ i h inh kinh tế có số lư ợn g lớn , trả i rộ n g trên nh iều vùn g, hoạ t đ ộn g trên nh iều lĩn h vực khác nhau nên tron g c ơ cấu doanh thu của khu vực kinh tế tư nhân lạ i ch iế m t ỷ trọ n g lớn nhấ t. Cụ thể là : tro n g tổn g doanh thu của cả khu vực kinh tế tư nhân nă m 1996 , kinh t ế cá thể , tiểu chủ ch iế m 40 ,6 %, th ứ h a i là côn g ty trách nh iê m h ữu hạ n ch iế m 36 ,04 % , thứ ba là doanh n gh iệp tư nhân ch iếm 1 7 ,18 %, thứ t ư là côn g ty c ổ phần ch iế m 3 ,78 %. Riên g tron g việc giả i qu yế t việc là m cho lao độn g th ì kinh tế cá thể là n ơi thu hút số lư ợn g lớn nhấ t so với các lo ạ i h ình kinh tế khác . Cụ thể là : kinh tế cá thể , tiểu chủ ch iế m 81 ,2 %; cô n g ty trá ch nh iệ m h ữu hạn ch iế m 7 ,98 %; doanh n gh iệp t ư nhân ch iế m 5 ,54 %; và thấp nhấ t là côn g ty c ổ phân ch iế m 0 ,84 %. Nh ư vậ y có thể thấ y rằ n g: d oanh ngh iệp t ư n hân , côn g ty trách nh iệ m hữu hạn và côn g ty cổ phần là nhữn g loạ i h ình kinh tế có kh ả năn g hu y đ ộn g n gu ồn vốn lớn vào s ản xuấ t kin h doanh (khoản g 70 % n guồn vốn ), n h ưn g loạ i h ình kinh tế cá thể và tiểu chủ lạ i c hủ yếu giả i qu yế t việc là m c ho la o độn g xã hộ i trên d iện rộn g ( h ơn 81 % lự c lư ợn g la o đôn g), tu y n h iên kh ả năn g hu y đ ộn g vốn hạn chế . II. 1. 4. Tốc độ tăng trưởng, phát triển của kinh tế t ư nhân. -Cá c loạ i h ình kin h tế t ư bản tư nhân: c ó tốc độ tăn g cao vào nă m 1 994 với mứ c tăn g 60 % so với nă m 1 993 , như n g các nă m ti ế p theo tốc độ tăn g giả m dần , đạ t b ình quân khoả n g 37 %/n ă m (gia i đoạn 1994 - 1 997 ) và giả m c òn 4 %/năm và o nă m 1 998 . Như v ậ y, n ếu xé t về số lư ợn g c ở s ở sản xuấ t kinh doanh th ì các doa nh n gh iệp t ư
- bản tư nhân có tốc độ tăn g mạnh và cao h ơn so với các lo ạ i h ình kinh tế cá thể , tiểu chủ khoản g 3 lần (37 %/13 %). Cụ thể là : doanh n gh iệp tư nhân c ó tốc độ tăn g trư ởng gia i đoạn nă m 199 7 là 36 %, nă m 19 98 còn 7 %; côn g ty trá ch nh iêm h ữ u hạn tư ơn g ứn g là 49 % và 3 %; côn g ty c ổ phần tư ơn g ứn g là 138 % và 13 % và mực b ình qu ân chun g của khu vực kinh tế t ư nhân vào khoản g 20 %. - Cá c loạ i h ình kinh tế cá thể , t iểu chủ : có tốc độ tăn g về số lư ợn g khôn g đều , b ình quân gia i đoạn 1992 – 1997 tăn g kh oản g 13 %/nă m. Nă m 1 99 0 có kho ản g 800 .000 c ơ sở kinh tế cá thể , tiểu chủ, n ă m 1 992 có 1 .49 8 .600 cơ s ở tăn g 87 % so với nă m 1990 , nă m 1 994 có 1 .53 3 .100 cơ s ở, tăn g 2 ,3 % so với nă m 199 2 , nă m 1 995 lên đ ến 2 .050 .2 00 cơ s ở, tăn g 34 % so với nă m 1 994 , và san g nă m 1996 có 2.2 15 .00 0 c ơ s ở, tăn g 8 % so với nă m 1 995 Nh ờ có tốc độ phá t triển và tăn g trưởn g nhanh nên kh u vực kinh tế tư nhân đã đón g gó p n gà y càng quan trọ n g vào GDP của nề n kinh tế : từ 102 .468 tỷ đồn g nă m 1995 đã tăn g lên 151 .38 8 tỷ đồn g vào nă m 1 998 , ch iế m t ỷ t rọ n g 41 ,06 % GDP . Tu y nh iến đán g lư u ý là tốc độ phá t triển của khu vực kinh tế cá thể , tiểu chủ và t ư bản tư nhân cũng nh ư toàn b ộ nền kinh tế n ư ớc ta đã có dấu h iệu ch ữn g lạ i vào n ă m 1997 – sau mộ t th ời gian phá t triển có thể nó i khá n goạ n mục . Sự su y giả m c ủa kh u vực kinh tế t ư nhân mộ t mặ t là do tác đ ộn g của cuộc khủn g hoản g tà i ch ính khu vực – đâ y đư ợc co i là n gu yên n hân trực tiệp tr ư ớc mắ t; còn n gu yê n nhân sau xa bên tron g lạ i ch ính do c ơ chế , c h ính sách quản lý đ iều hành vĩ mô c ủa Nhà n ước tỏ ra chưa ph ù hợp với đò i hỏ i của khu vực kinh tế tư nhân đã có n h iều đổ i khác sau h ơn 10 nă m đ ổ i mới; đ ồn g thời
- cũn g do nh ữn g hạn chế về n ăn g lực nộ i tạ i của bản thân khu vực kinh tế tư nhân . Mặc dù vậ y, th ành tựu phá t triển của khu vực kinh tế tư nhân gắn liền với côn g cuộc đổ i mới là to lớn và rấ t có ý n gh ĩa , góp phân tạo tiền đề quan trọ n g c ho b ư ớc phá t triển mới của đấ t nư ớc trước th ề m thế kỷ XXI và là thành tựu đán g gh i n hân của mộ t chặn g đ ườn g phá t triển và nhữ n g tồn tạ i cũn g là tấ t yế u . Nh iệ m vụ của gia i đoạn tới là phả i tiếp tục khắc ph ục nhữn g tổn tạ i nhằ m th úc đẩ y khu vực kinh tế t ư nhân phá t tri ển phụ c vụ sự n gh iệp côn g n gh iệp hoá , h iện đạ i hoá đấ t nư ớc theo cư ơn g lĩnh , ch iến lư ợc đã đ ề ra . II. 1. 5. Cơ c ấu ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh và xu h ướ ng đầ u tư của kinh tế tư nhân. Từ sau Đạ i hộ i Đản g toàn quốc lần thứ VI n ă m 1 986 , khu vực KTT N đã đ ược nh ìn nhậ n d ưới án h sán g đổ i mới. Luậ t Do anh n gh iệp tư nhân đư ợc ban hành nă m 199 0 , Ngh ị đ ịnh số 221 /HĐB T n gà y 23 /7 /19 91 của Hộ i đồn g Bộ trưởn g cun gc nh iều ch ín h sách khác của Đản g và Nhà n ước đã tạo đ iều kiện khu yến kh ích s ự phá t triển nhanh chón g c ủa khu vực kinh tế n ăn g độn g nà y qua bản g 1 . N ă m 1990 mới có khoản g 80 0 .000 cơ sở kinh tế cá thể , tiểu chủ , đến nă m 1 992 sau mộ t nă m th ực h iệ n Ngh ị đ ịnh s ố 221/HĐB T , đã có 1 .497 .600 h ộ c á thể , tiểu chủ , đăn g kí kinh doa nh . Đ ến nă m 1994 , đã lên tới 1 .533 .1 00 c ơ s ở, nă m 19 95 có 2 .050 .200 cơ s ở. B ình quân gia i đoạ n 1990 – 1996 , mỗ i nă m tăn g 533 .775 cơ s ở, và tốc độ tăn g hàn g nă m h ơn 20 % xé t về số lư ợn g. T ính b ình quân gia i đo ạn 1991 -1998 , mỗ i n ă m tăn g thê m h ơn 3 .200 doanh n gh iệp , tức là khoản g 32 % tron g đó , nă m 1 992 các doanh n gh iệp tư nhân , côn g ty trá ch nh iệ m h ữu hạn và cô n g ty c ổ
- phần có tốc độ tăn g về số lư ợn g rấ t ca o 1 ,225 %. N ă m 1 999 , Luậ t Doanh n gh iệp đã đư ợc Quốc h ộ i thông qua và có h iệu lực th i hành kể từ nă m 2000 . T ính đ ến thán g 12 - 2000 , sau 12 thán g th ực h iện Luậ t Doanh n gh iệp , số lư ợn g doanh n gh iệp đăn g ký tron g c ả n ước lê n đến 13 .50 0 doan h n gh iệ p (tăn g gấp 5 lầ n số doanh n gh iệp đ ược thành lập tron g nă m 1999 ), tron g đó có 3 .736 côn g ty T NHH và 3 ,559 doanh n gh iệp tư nhân . Mức tăn g số lư ợn g của mỗ i loạ i h ình doanh n gh iệ p tư nhân , côn g ty T NHH và côn g ty c ổ phần cũn g khác nhau . Bảng 1: Số c ơ sở kinh tế tư nhâ n g iai đoạ n 1991 – 1998. Loạ i 1994 1995 1996 1997 1998 h ình Tư bản 10 .881 15 .276 18 .894 25 .002 26 .021 tư nhân % so 59 ,8 40 ,4 23 ,7 32 ,4 4 ,1 nă m trư ớc DN tư 7 .794 10 .916 12 .464 17 .500 18 .750 nhân % so 34 ,1 40 ,1 14 ,2 40 ,4 7 ,1 nă m trư ớc Cty 2 .968 4 .242 6 .303 7 .350 7 .100 T NHH % so 84 ,7 42 ,9 48 ,6 16 ,7 -3 ,4 nă m trư ớc
- Cty Cổ 119 118 127 152 171 phần % so 626 ,3 -0 ,8 7 .6 19 ,7 12 ,5 nă m trư ớc Số cơ 1 .533 .1 00 2 .050 .2 00 2 .215 .0 00 s ở KT cá thể % so 102 ,3 133 ,7 108 nă m trư ớc T ron g tổn g số 31 .519 do anh n gh iệp thuộc khu vực KTT N n ă m 2000 , c ơ cấu phân bổ như sau : Hộ kin h doanh gia đ ình 75 ,67 %, côn g ty T NHH c h iế m 22 ,84 %, côn g ty cổ phần c h iế m 1 ,49 %. Nh ư vậ y, doanh n gh iệp hộ kinh doanh là h ình thức tổ chức phổ b iến nhấ t củ a khu vực KTT N. Xu h ướn g tậ p trun g vào lĩnh vực th ươn g mạ i d ịch vụ của khu vực KTT N kh ôn g ch ỉ thể h iện về mặ t số lư ợn g, mà còn thể h iện qua c ơ cấu vố n đầu tư và số lư ợn g lao độn g sử dụn g, doa nh thu , nộp thuế ... T heo Viện Ngh iên c ứu quản lý kinh tês T run g ươn g: tron g s ố 170 .495 tỷ đồn g vốn kinh doanh của khu vực KTT N(19 96 ) n gành thư ơn g n gh iệp , s ửa chữa x e má y ch iế m 38 ,8 %; n gàn h côn g n gh iệp chế b iến có 27 %; lĩn h vực vận tả i, kho bã i, thôn g tinh liên lạ c ch iế m 9 %; các lĩn h vực khác ch iế m 2 6 %. T ron g khu vực sản xuấ t, khu vực KTT N ch iế m tỷ trọ n g thấp , tiề m lự c còn n hỏ bé , khả n ăn g c ạnh tranh thấp . N ă m 1998 , khố i sản
- xuấ t của khu vực Nhà n ước còn chiế m tới 5 3 % tổn g giá trị sản lư ợn g, khố i kinh tế có vố n đầu tư nước n goà i từ 15 % n ă m 1 995 đã tăn g lên 18 % nă m 1998 , khố i KT T N ch iế m 28 % n ă m 1995 đã giả m xuốn g còn 27 ,8 % vào nă m 1998 , trong đó khu vực KTT N ch ính th ức (có đăn g ký kinh d oanh ) t ừ 10 ,5 % năm 1 995 giả m x uốn g 9 ,6 % n ă m 1998 . Nếu xé t về tốc độ tăn g trưởn g giá trị tổn g sản lư ợn g th ì : kh u vực nhà nư ớc từ 11 ,7 % nă m 1 995 giảm x uốn g 5 ,5 % nă m 1998 ; khu vực KTT N từ 16 ,8 % n ă m 1995 xuống đến 9 % n ă m 19 98 ; riê n g khu vực kinh tế có vốn đầu tư nư ớc n goài tư 14 ,9 % nă m 1 995 tăn g lê n 28 ,1 % vào nă m 1 998 . Xé t về c ơ c ấu n gành n ghề , lĩnh vực kinh doanh : phần lớn các doanh n gh iệp tư nhân tron g n ước thuộc các lĩnh vực th ư ơn g n gh iệp , d ịch vụ , tiểu thủ côn g, lắ p ráp , c hế b iến th ực phẩ m, sả n xuấ t hàn g tiêu dùn g... II. 1. 6. Những tồn tại, yếu kém của thành phần kinh tế t ư nhân. Một là, phần lớn các c ơ s ở kinh tế tư nhân đều có qu y mô nhỏ , năn g lự c và s ức cạnh tranh hạn c hế , dễ b ị tổn th ư ơn g tron g cơ chế th ị trư ờn g. Hiệ n na y có tới 87 ,2 % số doanh n gh iệp có mứ c vốn d ư ới 1 tỷ đ ồn g, tro n g đó 29 .4 % có mứ c vốn dư ới 100 triệu đồn g; nh ữn g doanh n gh iệp có mức vốn từ 10 tỷ đồn g trở lên ch ỉ ch iế m 1 % , tron g đó từ 100 tỷ đồn g trở lên có 0 ,1 %.Th iếu vốn để sản xuấ t và mở rộn g sản xuấ t là h iện t ượn g phổ b iến đố i với toàn bộ các doanh n gh iệp thuộc khu vực kinh tế t ư nhân h iện na y và đư ợc co i là mộ t tron g nh ữn g cản trở lớn nhấ t (sau vấn đề th ị trư ờn g tiêu thụ và cạ nh tranh ) đến sự phá t triển sản xuấ t kinh doanh của các c ơ s ở kinh tế tư nhân . Hầ u hế t các doanh n gh iệp khởi sự hoàn toàn bằn g vốn tự có ít ỏ i của mìn h .
![](images/graphics/blank.gif)
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn: Đổi mới quản lý hoạt động cấp nước đô thị trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
111 p |
304 |
83
-
LUẬN VĂN: Đổi mới tổ chức và hoạt động của HĐND xã đáp ứng yêu cầu thực hiện dân chủ cơ sở ở Nam Định hiện nay
102 p |
240 |
78
-
LUẬN VĂN:Đổi mới việc thực hiện chính sách dân tộc đối với đồng bào
88 p |
202 |
57
-
Luận văn "Tiếp tục đổi mới cơ chế, chính sách để thúc đẩy sự phát triển của kinh tế tư nhân"
40 p |
157 |
45
-
LUẬN VĂN: Đổi mới cơ chế chính sách nhằm khuyến khích phát triển kinh tế tư nhân ở Việt Nam hiện nay
36 p |
128 |
38
-
Luận văn thạc sỹ kinh tế: Đổi mới cơ chế quản lý và kinh doanh vốn tại ngân hàng thương mại Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế
91 p |
184 |
36
-
LUẬN VĂN: Đổi mới kinh tế việt nam với phép phủ định biện chứng
30 p |
206 |
36
-
Luận văn: Đổi mới cơ chế chính sách của nhà nước Việt Nam về quản lý hoạt động du lịch quốc tế trong giai đoạn mới
204 p |
119 |
25
-
LUẬN VĂN: Đổi mới cơ chế, chính sách để thúc đẩy sự phát triển của kinh tế tư nhân ở Việt Nam hiện nay
19 p |
162 |
24
-
LUẬN VĂN: Tiếp tục đổi mới cơ chế, chính sách để thúc đẩy sự phát triển của kinh tế tư nhân
48 p |
110 |
23
-
LUẬN VĂN: Đổi mới quản lý nhà nước đối với hoạt động thương mại trên địa bàn tỉnh Bó Kẹo, Cộng hoà Dân chủ Nhân dân Lào
78 p |
116 |
21
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu cơ chế quản lý đầu tư xây dựng và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản đối với công trình thủy lợi
109 p |
141 |
20
-
Luận văn Thạc sĩ Giáo dục học: Đổi mới việc ra đề Văn ở trường trung học phổ thông từ góc độ đổi mới kiểm tra đánh giá
174 p |
84 |
17
-
Luận văn: Đổi mới cơ chế quản lý và hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập
97 p |
109 |
13
-
LUẬN VĂN: Đổi mới tài chính trong nền kinh tế thị trường định hướng XHCN và hội nhập kinh tế quốc tế ở Việt Nam
19 p |
96 |
11
-
Luận văn: Đổi mới tổ chức và hoạt động Công ty TNHH NN MTV Cơ Khí Trần Hưng Đạo
76 p |
97 |
8
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Khoa học chính trị: Đổi mới đánh giá cán bộ cấp cơ sở ở các đảng bộ học viện, trường sĩ quan quân đội hiện nay
26 p |
31 |
7
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp đổi mới cơ chế tài chính của trung tâm phát triển quỹ trái đất tỉnh Long An
83 p |
35 |
6
![](images/icons/closefanbox.gif)
![](images/icons/closefanbox.gif)
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
![](https://tailieu.vn/static/b2013az/templates/version1/default/js/fancybox2/source/ajax_loader.gif)