intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn: Giải pháp và kiến nghị nhằm thúc đẩy mở rộng cho vay kinh tế hộ gia đình tại NHNo&PTNT huyện Kinh Môn - tỉnh Hải Dương.

Chia sẻ: Nguyen Bao Ngoc | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:44

150
lượt xem
36
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo luận văn - đề án 'luận văn: giải pháp và kiến nghị nhằm thúc đẩy mở rộng cho vay kinh tế hộ gia đình tại nhno&ptnt huyện kinh môn - tỉnh hải dương.', luận văn - báo cáo, tài chính - kế toán - ngân hàng phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn: Giải pháp và kiến nghị nhằm thúc đẩy mở rộng cho vay kinh tế hộ gia đình tại NHNo&PTNT huyện Kinh Môn - tỉnh Hải Dương.

  1. Luận văn Giải pháp và kiến nghị nhằm thúc đẩy mở rộng cho vay kinh tế hộ gia đình tại NHNo&PTNT huyện Kinh Môn - tỉnh Hải Dương. Trang 1
  2. LỜI NÓI ĐẦU Phát triển kinh tế là mục tiêu cho tất cả các quốc gia trên thế giới trong đó có Việt Nam. Với chủ trương đổi mới chuyển từ cơ chế kế ho ạch ho á tập trung sang cơ chế th ị trường có sự điều tiết của Nhà nước, n ền kinh tế của Việt Nam đ ã đạt được nhiều thành tựu to lớn. Tuy nhiên đ ể hoàn thành công cuộ c CNH- HĐH mà Đảng và Nhà nước ta đã đ ề ra chúng ta còn rất nhiều thách thức trong đó có việc đ áp ứng nhu cầu về vốn cho đầu tư và phát triển. Kênh dẫn vốn chính cho nền kinh tế trong nước là hệ thố ng Ngân hàng. Do đó m uốn thu hút được nhiều vốn trước hết ph ải làm tốt công tác tín dụng. Trong nền kinh tế nư ớc ta hiện na y, n ền kinh tế hộ sản xuất chiếm vị trí vô cùng quan trọng, đ ể mở rộng quy m ô và đổ i mới trang thiết b ị cũng như tham gia vào các quan h ệ kinh tế khác, th ì hộ sản xuất đều cần vốn và tín dụng Ngân hàng chính là n guồn cung cấp vốn đ áp ứng nhu cầu đó . Là một Ngân hàng th ương m ại quố c doanh, Ngân hàng nông nghiệp và ph át triển nông thôn (NHNo&PTNT) Việt Nam đã góp phần quan trọng trong sự nghiệp phát triển kinh tế nó i chung và p hát triển nông nghiệp n ông thôn ở nước ta nói riêng, mở ra quan hệ tín dụng trực tiếp với hộ sản xu ất, đáp ứng kịp thời nhu cầu vay vố n của các hộ sản xu ất để không ngừng phát triển kinh tế, nâng cao d ời sống nhân d ân, có được kết qu ả đó ph ải kể đ ến sự đóng góp của NHNo&PTNT huyện Kinh Môn, một trong những chi nh ánh trự c thuộ c NHNo&PTNT tỉnh Hải Dương. Xu ất phát từ những luận cứ và thực tế qua kh ảo sát cho vay vốn đến từng hộ sản xuất tại Ngân h àng nông nghiệp huyện Kinh Môn - tỉnh Hải Dương cùng với sự hướng dẫn củ a TS Nguyễn Võ Ngoạn, em mạnh dạn chọn đ ề tài "Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay đ ối với hộ sản xuất ở Ngân hàng nông nghiệp huyện Kinh Môn - tỉnh Hải Dương" nhằm mục đích tìm ra những giải ph áp để m ở rộng đầu tư đ áp ứng nhu cầu vốn cho việc phát triển kinh tế xã hội to àn địa bàn huyện. Bài lu ận văn gồm 3 chương : Chương I: Hộ sản xuất và vai trò củ a tín dụng Ngân hàng đố i với kinh tế hộ. Chương II: Thực trạng cho vay h ộ sản xuất tại NHNo&PTNT huyện Kinh Môn trong thời gian qua. Trang 2
  3. Chương III: Nh ững giải ph áp và kiến ngh ị nhằm thúc đẩy m ở rộng cho vay kinh tế hộ gia đình tại NHNo&PTNT huyện Kinh Môn - tỉnh Hải Dương. Trang 3
  4. CHƯƠNG I HỘ SẢN XUẤT VÀ VAI TRÒ CỦA TÍN DỤNG NGÂN H ÀNG ĐỐI VỚI KINH TẾ H Ộ I- H Ộ SẢN XUẤT VÀ VAI TRÒ CỦA K INH TẾ H Ộ ĐỐI VỚI NỀN KINH TẾ. 1. Khái quát chung. Hộ sản xuất xác đ ịnh là một đơn vị kinh tế tự chủ , được Nh à nước giao đ ất quản lý và sử dụng vào sản xuất kinh doanh và được ph ép kinh doanh trên một số lĩnh vực nh ất định do Nhà nước quy định. Trong quan hệ kinh tế, quan hệ dân sự: Những hộ gia đình m à các thành viên có tài sản chung để ho ạt động kinh doanh kinh tế chung trong quan hệ sử dụng đ ất, trong ho ạt động sản xu ất nông, lâm, ngư nghiệp và trong một số lĩnh vự c sản xuất kinh doanh khác do pháp luật quy định, là chủ đề trong các quan h ệ đó. Nh ững hộ gia đ ình m à đất ở được giao cho hộ cũng là chủ th ể trong quan hệ dân sự liên quan đến đ ất ở đó. 1.1. Đại diện của hộ sả n xuất: Chủ hộ là đại diện của h ộ sản xuất trong các giao dịch d ân sự và lợi ích chung củ a hộ. Cha mẹ hoặc thành viên khác đ ã thành niên có thể là chủ hộ. Chủ hộ có thể u ỷ quyền cho th ành viên khác đã thành niên làm đ ại diện củ a hộ trong quan hệ dân sự. Giao d ịch dân sự do người đại diện củ a hộ sản xuất xác lập, thực hiện vì lợi ích chung củ a hộ làm phát sinh quyền và nghĩa vụ của hộ sản xuất. 1.2. Tài sả n chung của hộ sản xuất: Tài sản chung của hộ sản xuất gồm tài sản do các th ành viên cùng nhau tạo lập n ên hoặc được tặng, cho chung và các tài sản khác mà các th ành viên tho ả thuận là tài sản chung củ a hộ. Quyền sử dụng đất h ợp pháp của hộ cũng là tài sản chung củ a hộ sản xuất. 1.3.Trá ch nhiệm dân sự của hộ sả n xuất: Hộ sản xuất ph ải ch ịu trách nhiệm dân sự về việc th ực hiện quyền ,ngh ĩa vụ dân sự do ngư ời đại diện xác lập, thực hiện nh ân danh hộ sản xuất. Hộ chịu trách Trang 4
  5. nhiệm d ân sự bằng tài sản chung của hộ . Nếu tài sản chung củ a hộ không đủ đ ể thực hiện nghĩa vụ chung của hộ th ì các thành viên ph ải chịu trách nhiệm liên đới bằng tài sản riêng củ a m ình. Trang 5
  6. 1.4. Đặc điểm của kinh tế hộ sản xuấ t: Quy mô sản xuất nhỏ, có sứ c lao động ,có các đ iều kiện về đ ất đai, m ặt nước nhưng thiếu vốn, thiếu hiểu biết về khoa họ c, kỹ thuật, thiếu kiến thức về thị trường nên sản xu ất kinh doanh còn mang nặng tính tự cấp, tự túc. Nếu không có sự hỗ trợ củ a Nhà nước và các cơ chế chính sách về vốn th ì kinh tế hộ không th ể chuyển sang sản xuất hàng ho á, không thể tiếp cận với cơ ch ế thị trường. 2. Vai trò của kinh tế hộ sản xuấ t đối với kinh tế: Kinh tế hộ đóng vai trò quan trọng trong việc thú c đ ẩy phát triển kinh tế xã hội. Là độ ng lự c khai th ác các tiềm n ăng, tận dụng các nguồn vốn, lao động, tài nguyên, đất đai đư a vào sản xu ất làm tăng sản phẩm cho xã hộ i. Là đối tác cạnh tranh củ a kinh tế quốc doanh trong quá trình đó để cùng vận động và phát triển. Hiệu qu ả đó gắn liền với sản xu ất, kinh doanh, tiết kiệm được chi ph í, chuyển hướng sản xu ất nhanh tạo được qu ỹ h àng hoá cho tiêu dùng và xuất khẩu tăng thu cho ngân sách Nhà nước. Xét về lĩnh vực tài ch ính tiền tệ thì kinh tế hộ tạo điều kiện m ở rộng thị trường vốn, thu hút nhiều nguồn đầu tư. Cùng với các chủ trương, ch ính sách củ a Đảng và Nhà nước, tạo đ iều kiện cho kinh tế hộ phát triển đ ã góp phần đ ảm bảo an ninh lương thự c quốc gia và tạo được nhiều việc làm cho người lao động, góp phần ổn định an ninh trật tự xã hội, nâng cao trình độ dân trí, sức khoẻ và đời sống của người d ân.Thực hiện mục tiêu "d ân giàu, n ước mạnh, xã hộ i công bằng văn minh". Kinh tế hộ được thừa nh ận là đơn vị kinh tế tự chủ đ ã tạo ra bước ph át triển mạnh m ẽ, sôi động, sử dụng có hiệu quả hơn đất đai, lao động,tiền vốn, công ngh ệ và lợi thế sinh thái từng vùng. Kinh tế hộ nông thôn và một bộ phận kinh tế trang trại đang trở thành lự c lượng sản xu ất chủ yếu về lương thực, thự c ph ẩm, nguyên liệu cho công nghiệp chế biến nông lâm, thủ y sản, sản xu ất các ngành nghề thủ công phụ c vụ tiêu dùng trong nước và xuất khẩu. II- TÍN DỤNG NGÂN HÀNG VÀ VAI TRÒ CỦA TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI KINH TẾ HỘ SẢN XUẤT. 1. K hái niệm về tín dụng ngâ n hà ng: Trang 6
  7. - Khái niệm: Tín dụng là sự chuyển nhượng tạm thời mộ t lượng giá trị từ người sở hữu sang người sử dụng và sau một thời gian nh ất đ ịnh được quay trở lại người sở hữu một lượng giá trị lớn hơn ban đ ầu. - Tín dụng ngân hàng được xác định bởi hai hành vi là: + Cho vay + Trả lãi - Trong tín dụng ngân hàng đối với kinh tế hộ sản xuất th ì ngân hàng là người chuyển nhượng tạm th ời một lượng giá trị (người cung ứng vốn - n gười cho vay), cò n hộ sản xu ất là người (nh ận cung ứng vốn-người đi vay). Sau một th ời gian nh ất định hộ sản xuất trả lại số vốn đã nhận từ ngân hàng, số vốn hoàn trả lại lớn hơn số vố n ban đầu (phần lớn hơn gọi là lãi). 2. Vai trò của tín dụng ngân hàng đố i với kinh tế hộ sản xuấ t. - Đáp ứng nhu cầu vốn cho kinh tế hộ sản xu ất m ở rộng sản xuất, kinh doanh, mở rộng th êm ngành ngh ề. Khai thác các tiềm n ăng về lao động, đất đai, mặt nước và các nguồn lự c vào sản xuất. Tăng sản phẩm cho xã hộ i, tăng thu nhập cho hộ sản xu ất. - Tạo điều kiện cho kinh tế hộ sản xuất tiếp cận và áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thu ật vào sản xuất kinh doanh, tiếp cận với cơ chế thị trường và từng bước điều tiết sản xu ất phù hợp với tín hiệu của th ị trường. - Th úc đẩy kinh tế hộ sản xuất chuyển từ sản xuất tự cấp, tự túc sang sản xuất hàng ho á, góp ph ần thự c hiện CNH - HĐH nông nghiệp và nông thôn. - Thúc đẩy các hộ gia đình tính toán, h ạch to án trong sản xuất kinh doanh, tính toán lựa chọn đố i tượng đ ầu tư để đạt được hiệu qu ả cao nh ất. Tạo nhiều việc làm cho người lao động. - Hạn ch ế tình trạng cho vay n ặng lãi trong nông thôn, tình trạng bán lú a non.... - Kinh tế hộ sản xu ất trong nông nghiệp dù họ làm nghề gì cũng có đặc trưng phát triển do nền sản xu ất nông, lâm, ngư n ghiệp quy định. Như vậy hộ sản xuất kinh doanh trong nền sản xuất hàng hoá không có giới hạn về ph ương diện kinh tế xã h ội m à phụ thuộ c rất nhiều vào trình độ sản xuất kinh doanh, khả năng Trang 7
  8. kỹ thuật, quyền làm chủ những tư liệu sản xuất và m ức độ vốn đ ầu tư của mỗi hộ sản xuất. III- MỘT SỐ CƠ CH Ế CHÍNH SÁCH TÍN DỤNG ĐỐI VỚI PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI SẢN XUẤT. Xác định vai trò đ ặc biệt quan trọng củ a nông nghiệp nông thôn trong nền kinh tế đất nước, Ch ính phủ, các ngành, các cấp và các ngành Ngân hàng có nhiều chủ trương, ch ính sách, cơ chế ch ỉ đạo đầu tư cho ngành nông nghiệp và nông thôn nói chung, cũng nh ư đầu tư cho hộ sản xuất nói riêng. Ngày 30/03/1999 Thủ tướng Chính phủ có Quyết định số 67/1999/QĐ-TTg về một số chính sách tín dụng ngân h àng phục vụ phát triển nông nghiệp và nông thôn, ngày 16/04/1999 Thống đốc Ngân hàng nhà nước có văn bản số 320/CV - NHNN14 hướng dẫn thực hiện một số nộ i dung trong quyết định 67 của Thủ tướng Ch ính phủ và giao cho NHNo&PTNT Việt Nam chịu trách nhiệm chủ yếu tổ chứ c thực hiện. Tổng giám đố c NHNo&PTNT Việt Nam có văn bản 791/NHNo -06 về việc th ực hiện một số chính sách tín dụng nhằm triển khai cụ th ể các chủ trương lớn của Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước. Ngày 15/08/2000 Ngân h àng Nh à nước có quyết định số 284/2000/QĐ-NHNN1 Quy đ ịnh cơ chế cho vay củ a tổ chức tín dụng đối với khách hàng.Ngày 18/01/2001NHNo&PTNT Việt Nam có quyết đ ịnh số 06/QĐ-HĐQT tiếp tụ c triển khai cụ thể QĐ284 của Ngân hàng Nh à nước về quy diịnh cho vay đố i với khách hàng. Những nội dung chủ yếu của các văn bản nói trên được th ể hiện như sau: 1.Về nguồ n vố n cho vay. Nguồn vốn cho vay phát triển nông nghiệp nông thôn bao gồm: + Vốn Ngân hàng huy độ ng + Vốn ngân sách Nh à nước + Vốn vay các tổ chứ c Tài chính Quố c tế và nước ngoài Để phục vụ chủ trương phát triển n ông nghiệp và nông thôn của Chính phủ, các Ngân h àng thương mại có th ể phát hành trái phiếu với lãi suất cao h ơn lãi su ất huy động b ình thường tại cùng th ời đ iểm, mứ c lãi suất cao hơn tối đa 1%/n ăm. Có thể huy đ ộng bằng vàng để chuyển đổ i số vàng huy đ ộng được thành đồng Việt Nam đ ể cho vay. Trang 8
  9. 2. Đối tượng cho vay. NHNo&PTNT Việt Nam và các tổ chức tín dụng kh ác huy đ ộng và cân đối đủ n guồn vốn, đ áp ứng yêu cầu tăng khối lượng tín dụng cho nhu cầu ph át triển nông nghiệp và nông thôn bao gồm: - Chi phí sản xu ất cho trồng trọt, chăn nuô i như: Vật tư , phân bón, cây giống, con giống, thuốc trừ sâu, trừ cỏ,thuốc phòng, chữ a bệnh, thức ăn chăn nuô i...;Chi phí nuôi trồng thu ỷ sản (nư ớc ngọt,nước nợ) như : cải tạo ruộng nuôi, lồng nuôi, con giống, thứ c ăn, thuốc phòng, chữa bệnh...Đánh bắt h ải sản như: Đầu tư đóng mới; chi phí bơm tưới, tiêu nước làm thu ỷ lợi nộ i đồng. - Tiêu thụ, chế biến và xuất kh ẩu nông, lâm, thu ỷ, hải sản và m uối. - Ph át triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, ngành nghề và d ịch vụ ở nông thôn. -Mua sắm công cụ m áy mó c, m áy mó c thiết bị p hục vụ cho ph át triển nông nghiệp và nông thôn như : Máy cà y, máy b ừa, m áy bơm, máy gặt, máy tu ốt lúa, máy say sát, máy xấ y, thiết b ị chế b iến, bình b ơm thuốc trừ sâu...; Mua sắm phương tiện vận chuyển hàng hoá trong nông nghiệp; xây dựng chuồng trại, nh à kho,sân phơi, các phương tiện bảo quản sau thu ho ạch. - Cho vay sinh hoạt như xây, sửa nh à ở, mua sắm đồ dùng phương tiện đi lại... - Phát triển cơ sở hạ tầng như : Điện, đường giao thông nô ng thôn, cung cấp nước sạch, vệ sinh môi trường. 3. Lã i suất cho vay. Mức lãi suất cho vay do NHNo nơi cho vay thoả thuận phù hợp với quy định của NHNN và NHNo&PTNT Việt Nam. Cho vay ưu đãi lãi su ất, thực hiện theo quyết đ ịnh củ a Thủ tướng Chính phủ và hướng dẫn của NHNN. 4. Thời hạn cho vay Ngân h àng cho vay theo chu k ỳ sinh trư ởng của cây trồ ng, vật nuôi, thời gian lu ân chuyển vật tư h àng hoá và khấu hao tài sản, m áy mó c thiết bị. Thời gian cho vay ngắn hạn, tối đ a 12 tháng. Thời gian cho vay trung h ạn, từ 12 tháng đến 5 năm. Trang 9
  10. Thời gian cho vay dài h ạn trên 5 n ăm. 5. Bộ hồ sơ cho vay. Ch ính phủ , Ngân hàng Nh à nước đã nêu rõ: Các tổ chức tín dụng cần ph ải cải tiến quy trình cho vay đối với từng đối tượng khách hàng là: Hộ gia đình, các hợp tác xã, các doanh nghiệp đảm b ảo thủ tục đơn giản, thuận tiện và đảm bảo an toàn cho Ngân hàng. 5.1. Đối với hộ gia đình, cá nhân, tổ hợp tá: 5.1.1. Hồ sơ pháp lý: CMND, Hộ khẩu( các tài liệu chỉ cần xuất trình khi vay vốn ). Đăng ký kinh doanh đối với cá nhân phải đăng ký kinh doanh. Hợp đồng hợp tác đối với tổ hợp tác. Giấy u ỷ q uyền cho người đại diện (n ếu có ). 5.1.2. Hồ sơ vay vốn: Hộ sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp vay vốn không phải thực hiện b ảo đảm bằng tài sản: Giấy đề n ghị vay vố n kiêm phương án sản xuất, kinh doanh. Hộ gia đình, cá nhân, tổ h ợp tác (trừ hộ gia đ ình được quy định tại điểm trên): + Giấy đề nghị vay vố n. + Dự án hoặc phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ. + Hồ sơ b ảo đảm tiền vay theo quy đ ịnh. 5.2. Hộ gia đình, cá nhân vay qua tổ vay vố n: + Giấy đề nghị vay vố n kiêm phương án sản xuất kinh doanh của hộ gia đình, cá nhân. + Biên bản thành lập tổ vay vố n. + Hợp đồng làm d ịch vụ . 5.3.Hộ gia đình vay vốn thông qua doanh nghiệp: Ngoài các hồ sơ đ ã quy đ ịnh như trên, đối với hộ gia đ ình, cá nhân, tổ hợp tác ph ải có thêm: + Hợp đồng cung ứng vật tư , tiền vốn cho hộ gia đ ình, cá nhân nhận khoán + Danh sách hộ gia đình, cá nhân đ ề ngh ị ngân hàng cho vay. 6. Bảo đả m tiền vay: Trang 10
  11. Đố i với hộ gia đình sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp mức vay đ ến 10 triệu đồng. Những hộ làm kinh tế trang trại, hộ sản xuất hàng hoá mức cho vay có th ể tới 20 triệu đồng và hộ sản xuất giống thu ỷ sản vay vố n đén 50 triệu đồng không phải th ế chấp tài sản. Nh ững hộ vay vượt mức quy đ ịnh trên, th ì phải thế chấp tài sản theo quy định của Nh à n ước. 7. Xử lý rủi ro: Các tổ chức tín dụng tham gia cho vay vốn phát triển nô ng nghiệp và nông thôn, trong các trường hợp rủi ro thông thư ờng thì xử lý theo quy ch ế chung quy định. Trong trường hợp do nguyên nh ân khách quan, bất kh ả kháng như: Bão, lụt, hạn hán, dịch bệnh thì Nhà nước có ch ính sách xử lý cho ngư ời vay và Ngân hàng vay như: Xoá, miễn, khoanh, dãn nợ tu ỳ theo mứ c độ thiệt hại. IV. HIỆU Q UẢ CHO VAY ĐỐI VỚI HỘ SẢN XUẤT TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI. 1. Khái niệm về hiệu quả cho vay: Hiệu quả cho vay là kết quả đầu tư vốn thu được sau một chu k ỳ sản xu ất kinh doanh, k ỳ sau cao hơn kỳ trước cả về số lượng và giá trị. Các ch ỉ tiêu đ ánh giá h iệu qu ả cho vay của Ngân h àng thương mại. Hiệu quả cho vay đư ợc đánh giá b ằng sự so sánh giữ a hai chu k ỳ sản xu ất kinh doanh. Chu kỳ trước chưa có sự đ ầu tư vốn kịp thời, thích hợp trong qu á trình sản xuất kinh doanh. Chu kỳ sau có sự đầu tư vốn kịp thời, thích hợp trong qu á trình sản xu ất kinh doanh. Kết quả kinh doanh giữa hai chu kỳ đ ược so sánh đ ể đánh giá. Do vậy hiệu quả cho vay được đ ánh giá thông qua các chỉ tiêu sau: + Chỉ tiêu về sản lượng h àng hoá. + Chỉ tiêu về giá trị sản lượng hàng hóa. + Lợi nhu ận sau chu kỳ sản xu ất kinh doanh. + Vòng quay vố n tín dụ ng. + Số lao động được giải quyết công ăn việc làm. + Tỷ lệ q uá hạn, t ỷ lệ th u lãi cho vay. Trang 11
  12. Từ nh ững ch ỉ tiêu trên mà ta đánh giá được hiệu quả cho vay cao hay thấp, cho vay có h iệu qu ả h ay kh ông có hiệu quả, đồng thời cũng đ ánh giá đ ược kết qu ả sử dụng vốn vay của kh ách h àng. 2. Các nhâ n tố ả nh hưởng đến hiệu quả cho vay của ngâ n hà ng thương mại. Sự ảnh hưởng đến hiệu quả cho vay của ngân hàng thương m ại không chỉ chịu ảnh h ưởng giới hạn của một hay hai nhân tố (người đ i vay và n gười cho vay) mà còn chịu ảnh hưởng của các nhân tố khác ( cụ thể như sau). 2.1. Chính sá ch của Đảng và Nhà nước: (Chính sách củ a Đảng và Nh à nước cũng là nh ững nh ân tố ảnh hưởng đến hiệu qu ả cho vay ) như: - Về cơ chế cho vay, về đảm bảo tiền vay, về giao đất giao rừng. - Về hành lang quản lý. - Về tiêu thụ, bao tiêu sản phẩm, trợ giá trong sản xuất nông n ghiệp, đối tượng cho vay... 2.2. Chỉ đạo của Ngâ n hàng Nhà nước đối với Ngân hàng thương mại như thực hiện cơ chế cho vay mở rộng. 2.3. Chủ quan của Ngân hàng thương mại: - Đâ y cũng là những nh ân tố ảnh hưởng lớn đ ến hiệu quả cho vay củ a Ngân hàng thương m ại như : + Nguồ n vốn của Ngân h àng th ương m ại. + Uy tín - tín nhiệm - tinh th ần phụ c vụ của Ngân h àng thương m ại. + Trình độ của cán bộ Ngân hàng trong thẩm đ ịnh cho vay - trong tiếp thị, trong Marketing và sự am hiểu về khoa họ c k ỹ thu ật cũng như am hiểu về pháp luật (nh ất là lu ật kinh tế). + Tổ chứ c, phân công công tác phù hợp với năng kự c của cán bộ. 2.4. Chủ quan của khách hà ng vay vố n: Yếu tố chủ quan của kh ách h àng vay vốn cũng là những yếu tố cơ bản tác động đ ến hiệu quả cho vay củ a Ngân hàng thương mại: + Trình độ , năng lực sản xu ất kinh doanh. + Sự am hiểu về khoa học kỹ thu ật. Trang 12
  13. + Sự am hiểu và nhạy cảm với kinh tế th ị trường và thị yếu. + Trình độ qu ản lý và chấp hành pháp lu ật cũng như sự am hiểu ph áp luật. Trang 13
  14. 2.5. Thị trường: ( Sự tác động của th ị trường) Thị trường cũng là nhân tố ảnh h ưởng tới hiệu qu ả cho vay của Ngân hàng thương m ại, yếu tố thị trường tác động đến đ ầu vào đ ầu ra của sản ph ẩm, củ a hàng hoá trong sản xuất kinh doanh. Đôi lúc nó tác động bất lợi đến tiêu thụ sản phẩm gây kh ó khăn cho người sản xuất, từ đó ảnh hư ởng đến hiệu quả cho vay của ngân hàng vì người sản xuất vay vốn Ngân hàng. 2.6. Thiên tai: ( Sự tác động của thiên nhiên) Trong quá trình sản xuất kinh doanh, người sản xu ất kinh doanh vay vốn Ngân hàng gặp ph ải rủ i ro như n ắng h ạn kéo dài, mưa lũ, chăn nuô i bị d ịch bệnh... không được thu hoạch, không có vốn trả nợ vốn vay đã gây ảnh hư ởng đến hiệu quả cho vay của Ngân hàng thương mại. 3. Sự cầ n thiết nâng cao hiệu quả cho vay đối với hộ sản xuất. Hộ sản xu ất được xác định là m ột đơn vị kinh tế tự chủ, được Nhà nước giao đất quản lý và sử dụng vào sản xu ất kinh doanh và được ph ép kinh doanh trên một số lĩnh vực do Nhà nước quy định. Như chúng ta đã biết, dân số n ước ta có kho ảng 85 triệu dân ( theo ước tính của cục thống kê) trong đó gồm 70% và hơn 60% lao động sống ở nông thôn và hoạt động chủ yếu trong lĩnh vự c nông nghiệp. Vì vậy, Đảng và Nh à n ước ta đ ặc biệt quan tâm đến chính sách ph át triển kinh tế nông nghiệp nhằm hiện đại hoá nông thôn. Trong th ực tế hộ sản xuất với kinh tế tự chủ được giao đất quản lý và sử dụng, được ph ép kinh doanh và tự chủ trong sản xuất kinh doanh, đa dạng các mặt hàng kinh doanh ( trừ những mặt h àng Nhà nước nghiêm cấm). Với sức lao động sẵn có trong mỗ i gia đình hộ sản xuất, họ được phép kinh doanh, được chuyển đ ổi cây trồng, vật nuôi trên diện tích họ được giao. Để thực hiện được những mục đ ích trên họ phải cần vốn để đầu tư vào sản xu ất kinh doanh, chuyển đổi cây trồng vật nuôi, trồng những cây có giá trị cao, những con có giá trị lớn để tăng thêm thu nhập, tạo công ăn việc làm cho chính b ản thân gia đình họ. Đồng thời đ ầu tư ứng dụng khoa học kỹ thuật vào thực tiễn. Do vậy, họ cần Ngân hàng thương m ại hỗ trợ về vốn đ ể họ thực hịên những phương án trồng trọt - ch ăn nuôi hay kinh doanh d ịch vụ ngay trên qu ê h ương họ. Trang 14
  15. Thực hiện đường lố i ch ính sách của Đảng và Nh à n ước về cho vay vốn đáp ứng nhu cầu vốn đối với nông nghiệp - nông thôn. Ngân h àng th ương mại đã cho vay tới tận hộ sản xuất, đáp ứng nhu cầu vốn cần thiết để phát triển kinh tế. Xu ất phát từ chứ c n ăng của Ngân hàng thương mại là đi vay để cho vay cho nên vốn cho vay ph ải hoàn trả đúng hạn gốc + lãi. Có như vậy Ngân hàng m ới đảm bảo sự hoạt động bình thường. Đáp ứng được nhu cầu vốn đối với hộ sản xu ất cũng như n ền kinh tế. Vì vậy cần phải nâng cao hiệu quả cho vay đ ối với hộ sản xuất, có n âng cao hiệu quả cho vay mới giúp hộ sản xuất có vốn đ ể đ ầu tư vào sản xuất kinh doanh, mang lại hiệu quả, tăng thêm thu nhập cho gia đình họ, tăng thêm sản phẩm cho xã hộ i, tạo công ăn việc làm cho ch ính bản thân gia đình họ. Ph át huy được mọi nguồn lực ở nông thôn, từ đó khô i phục và phát triển làng ngh ề truyền thống, mở rộng và phát triển tiểu thủ công nghiệp đáp ứng và phù hợp với nhu cầu của th ị trường. Trang 15
  16. CHƯƠNG II THỰC TRẠNG CHO VAY HỘ SẢN XUẤT TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN HUYỆN K INH MÔN I. KHÁI Q UÁT HO ẠT ĐỘNG KINH DOANH NHNo&PTNT H UYỆN KINH MÔN 1. Mộ t vài nét về NHNo&PTNT huyện Kinh Mô n . 1.1. Lịch sử hình thà nh. NHNo&PTNT huyện Kinh Môn là một chi nhánh trực thuộ c NHNo&PTNT tỉnh Hải Dương trong hệ thống NHNo&PTNT Việt Nam trụ sở nằm trên địa bàn Thị trấn An Lưu - Huyện Kinh Môn - Tỉnh Hải Dương. NHNo&PTNT huyện Kinh Môn trước th áng 4 năm 1997 thuộ c NHNo&PTNT huyện Kim Môn. Do sự chia tách củ a đ ịa b àn hành chính của Nh à nước, NHNo&PTNT huyện Kim Môn được chia tách thành hai ngân hàng (NHNo&PTNT huyện Kinh Mô n và NHNo&PTNT huyện Kim Thành). Từ mô hình ngân hàng hoạt động theo cơ chế quan liêu bao cấp, thực hiện đường nối của Đảng và Nh à n ước ngành Ngân hàng từ mô hình một h ệ thống vừ a đóng vai trò qu ản lý Nhà nước vừa đóng vai trò kinh doanh đ ã chuyển th ành hai h ệ thống Ngân h àng Nhà nước và Ngân h àng thương mại. Được ho ạt động theo pháp lệnh Ngân hàng từ cuối năm 1990 và luật ngân h àng và tổ ch ức tín dụng tháng 10 năm 2000.Và những văn b ản pháp quy - quy ch ế hoạt động củ a Ngân hàng Nh à nước ban hành. NHNo&PTNT huyện Kinh Môn với nhiệm vụ đi vay đ ể cho vay và thự c hiện theo quy chế hạch toán kinh doanh. Bên cạnh đó NHNo&PTNT huyện Kinh Môn còn m ở rộng dịch vụ Ngân h àng khác như thanh toán chuyền tiền, chuyển tiền điện tử.... 1.2 - Cơ cấu tổ chức của NHNo&PTNT huyện Kinh Môn NHNo&PTNT huyện Kinh Môn có 30 cán bộ trong toàn chi nhánh, được sắp xếp theo bộ m áy qu ản lý như sau: - Ban giám đốc : gồm có Giám đốc và 2 Phó giám đốc. Trang 16
  17. + Giám đố c chịu trách nhiệm chung. + 1 Phó giám đ ốc phụ trách phòng nghiệp vụ kinh doanh. + 1 Phó giám đốc phụ trách phòng nghiệp vụ kế toán - n gân qu ỹ, hành chính. Ban giám đốc cò n phụ trách 1 ngân hàng cấp III. Bộ máy tổ chức được mô tả qua sơ đồ sau: BAN GIÁM ĐỐC PHÒNG KẾ TOÁN- NGÂN HÀNG PHÒNG KINH NGÂN QUỸ CẤP III DOANH 1.3- Nhiệm vụ của NHNo&PTNT huyện Kinh Môn NHNo&PTNT huyện Kinh Môn cũ ng như m ọi NHNo&PTNT huyện trong toàn Quốc là huy động vốn để cho vay, nhận tiếp vốn, nh ận vốn u ỷ thác đầu tư và các d ịch vụ ngân hàng. - Nhiệm vụ huy đ ộng vốn: Tập trung mọi nguồn vốn nhàn rỗ i trong d ân cư và các tổ chức, tổ chức kinh tế thông qua các thể thức tiết kiệm, huy động k ỳ phiếu, mở tài khoản tiền gửi tư nhân, tiền gửi các tổ chứ c chính trị xã hộ i và các tổ chức kinh tế. Nhằm tập trung mọi nguồn vốn nh àn rỗi đ ể khơi tăng nguồn vốn của Ngân hàng nh ằm đáp ứng kịp thời nhu cầu vốn cho nền kinh tế. bên cạnh nhiệm vụ trên NHNo&PTNT huyện Kinh Môn còn nhận tiếp vốn từ Ngân h àng cấp trên và các nguồn vốn u ỷ thác nước ngoài, từ các tổ chứ c tín dụng nước ngoài. - Nhiệm vụ cung cấp vốn: Thực hiện nhiệm vụ chính trị kinh tế của đ ịa phương với nhiệm vụ đi vay Trang 17
  18. để cho vay- NHNo&PTNT huyện Kinh Môn đã đáp ứng kịp thời nhu cầu vốn cho phát triển nông nghiệp nông thôn trên đ ịa bàn huyện theo đ ịnh h ướng ph át triển của Tỉnh đề ra. Đa dạng hoá đối tượng đầu tư, tìm kiếm những dự án, phương án khả thi để đ ầu tư - tìm kiếm th ị trường đầu tư, củng cố thị phần trên địa bàn. Bên cạnh đó NHNo&PTNT huyện Kinh Môn còn đáp ứng nhu cầu cho vay đời sống trên địa bàn huyện như cho xây dựng- sửa chữa nh à ở- cho vay mua sắm đồ dùng, phương tiện đi lại. Ngo ài ra còn đáp ứng vốn cho kiên cố hoá kênh mương - điện dân sinh - chương trình nước sạch. - Nhiệm vụ thanh toán - chuyển tiền và dịch vụ Ngân hàng khac. Ngoài nhiệm vụ huy động vốn và sử dụng vốn, NHNo&PTNT huyện Kinh Môn cò n làm nhiệm vụ tổ chức thanh toán không dùng tiền m ặt trong địa bàn cùng hệ thống và các đ ịa b àn kh ác hệ thống như thanh toán u ỷ n hiệm chi - u ỷ n hiệm thu - séc chuyển tiền và thanh toán chuyển tiền điện tử. Nhận chuyển tiền điện tử và các d ịch vụ Ngân hàng kh ác.... 2.Khái quát hoạt độ ng kinh doanh của NHNo&PTNT huy ện Kinh Môn năm 2003 2.1 Huy động vố n Trong những n ăm qua NHNo&PTNT huyện Kinh Môn là một trong nhưng Ngân hàng huyện thường xuyên có một số dư tăng trưởng nguồn vốn lớn trong h ệ thống các chi nh ánh ngân hàng huyện trực thuộ c NHNo&PTNT Tỉnh Hải Dương. Đáp ứng kịp thời nhu cầu vay vốn của khách hàng. Vốn đầu tư cho nôn g nghiệp nông thôn chủ yếu được huy đ ộng từ h ai nguồn đó là n guồn huy động tại đ ịa phương và nguồn u ỷ thác từ nước ngoài. Tổng nguồn vốn huy động đ ến ngày 31/12/2003 đạt 58.614 triệu tăng so với năm 2002 là 4.720 triệu, tốc độ tăng 8,49%. Trang 18
  19. Bả ng 1: Kết quả huy độ ng vốn qua bảng số liệu sau: Đơn vị : Triệu VNĐ SO SÁNH SỐDƯ SỐDƯ SỐ DƯ SOVỚI SO VỚI CHỈ TIÊU ĐẾN ĐẾN ĐẾN 31/12/01 31/12/02 31/12/03 31/12/01 31/12/02 26.690 44.230 46.163 +19.473 +1.93 I- Nguồn vốn huy độ ng tại địa phương +72,9% +4,4% ( tỷ lệ tăng giảm %) 1.Tiền gử i các tổ chức 7.507 18.742 12.557 +5.050 -6.185 kinh tế 19.183 25.461 33.318 +14.135 +7.857 2.Tiền gửi tiết kiệm - Tiền gửi tiết kiệm có kỳ 17.556 24.781 32.252 +14.696 +7.471 hạn 1.627 0 1.339 -1.627 -288 3.Tiền gửi k ỳ p hiếu *Vốn huy động b ình quân 953 1.473 1.538 +585 65 /1 người 6.207 9.664 12.451 +6.244 +2.787 II-Nguồn vố n uỷ thác +100,6% +28,8% ( tỷ lệ tăng giảm %) 207 207 1.307 +1.100 +1.100 1. FC + AFD2 1.300 1.300 1.180 -120 -120 2.WB 1.300 1.300 1.300 0 0 3. ADB 3.400 5.450 7.257 +3.857 +1.807 4. RDF 0 1.407 1.407 +1.407 FDP 32.897 53.894 58.614 +25.717 +4.720 Tổ ng số nguồn vốn huy Trang 19
  20. động +78,2% +8,8% ( tỷ lệ tăng giảm %) (Nguồn : NH No&PTNT huyện Kinh Mô n nă m 2001 - 2003) Qua số liệu ở bảng trên cho ta th ấy nguồn vốn huy đ ộng tại địa phương đến 31/12/2003 là46.163 triệu tỷ trọng 78,5% tổng nguồn vốn. Tăng so với n ăm 2001 là: 19.473 triệu ,tỷ lệ tăng là:72,9% Tăng so với n ăm 2002 là: 1.960 triệu, tỷ lệ tăng là : 4,4% - Tiền gửi các tổ chức kinh tế đ ến 31/12/2003 là: 12,557 triệu tăng so với năm 2001 là:5.050 triệu tỷ lệ tăng là: 67,2%. So với n ăm 2002 giảm 6.885 triệu t ỷ lệ giảm 33%. -Tiền gửi tiết kiệm có k ỳ hạn đến 31/12/2003 là 32.252 triệu tăng so với năm 2001 là:14.135 triệu tỷ lệ tăng là 7 3,6%. Tăng so với năm 2002 là 1 .857 triệu tỷ lệ tăng 30,8%. Nguồn vốn u ỷ thác đ ến 31/12/2003 là 12.451 triệu tăng so với n ăm 2001 là 6.244 triệu tỷ lệ tăng là:100,6%. So với năm 2002 là:2.787 triệu tỷ lệ tăng là: 28,8%. 2.2. Công tác tín dụng năm 2003 Ho ạt động cho vay của NHNo&PTNT huyện Kinh Môn luôn bám sát mụ c tiêu, chương trình kinh tế của địa phương. Đáp ứng kịp thời nhu cầu vốn cho ph át triển nông nghiệp nông thôn, đ a dạng hoá đối tượng đầu tư, khơi d ậy lang ngh ề truyền thống, tìm kiếm những dự án và phương án đầu tư, tạo lòng tin với kh ách hàng. Xác định hộ sản xuất là người bạn đồng hành với Ngân hàng nông nghịêp. Do đó trong thời gian qua NHNo&PTNT huyện Kinh Môn không ngừng tăng trưởng và được NHNo&PTNT tỉnh Hải Dương đánh giá làđơn vị có mứ c tăng trưởng lớn, có số dư cao và chất lượng tín dụng tốt. Tổng các kho ản đầu tư cho vay trong năm 2003 là: 92.806 triệu tăng so với 31/12/2001 là 38.640 triệu va tăng so với 31/12/2002 là: 22.942 triệu Bả ng 2: Quy mô và tỷ lê tín dụng qua từng năm Đơn vị :triệu đồng CH Ỉ NĂM 2001 NĂM 2002 NĂM 2 003 Trang 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2