intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Hoàn thiện hạch toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại NXB Thống Kê

Chia sẻ: Buiduong_1 Buiduong_1 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:161

68
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Xu hướng phát triển kinh tế hiện nay, một mặt mở ra cho doanh nghiệp những thuận lợi, những cơ hội phát triển. Mặt khác cũng tạo cho doanh nghiệp những khó khăn thách thức mới. Bị cuốn vào vòng xoáy cạnh tranh gay gắt, mỗi doanh nghiệp phải tự đổi mới, hoàn thiện về quy trình sản xuất, tổ chức quản lý... Để thích ứng và tìm được chỗ đứng trên thị trường.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Hoàn thiện hạch toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại NXB Thống Kê

  1. 1 Luận văn Hoàn thiện hạch toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại NXB Thống Kê
  2. 2 LỜI CẢM ƠN *** Luận văn tố t nghiệp củ a em không thể hoàn thành nếu thiếu sự hướng dẫn tận tình củ a các thày, cô giáo, đ ặc biệt là sự hướng dẫn củ a Giảng viên – Tiến sĩ Ph ạm Thị Bích Chi cũng như sự tận tình chỉ b ảo của các cán bộ phòng Kế toán tại Nhà xu ất b ản Thố ng kê. Sự h ướng d ẫn tận tình đã giúp em thoát khỏi những bỡ n gỡ của giai đoạn thực tập ban đầu, chỉ dẫn cho em cách thức áp dụng lý thuyết vào thực tiễn và cho em nhận thức về những vấn đ ề quan trọng trong công tác kế toán tại doanh nghiệp. Với những kiến thức quý báu thu nhận được trong quá trình thực tập được đúc kết trong Luận văn tốt nghiệp này, em xin gửi tới các thày, cô giáo – đ ặc biệt là Giảng viên – Tiến sĩ Phạm Thị Bích Chi và các cán bộ phòng Kế toán tại Nhà xu ất bản Thống kê lời cảm ơn chân thành nhất! Em xin chân thành cảm ơn!
  3. 3 MỤC LỤC *** Phần I…….………………………...……………………………………………………..1 Lý luận chung về hạch toán chi phí sản xuất và Tính giá thành sản phẩm ở doanh nghiệp sản xuất 1.1. Bản chất và nộ i dung kinh tế của chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm ........................................................................................................... 11 1.1.1.Chi phí sả n xuất ................................ ................................ ..................... 11 1.1.1.1. Bản chất của chi phí sản xuất ............................................................... 11 1.1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất .................................................................... 12 1.1.2. Giá thành sản xuấ t ................................................................................ 15 1.1.2.1. Bản chất của giá thành sản xuất ........................................................... 15 1.1.2.2. Phân loại giá thành sản xuất ................................................................ 16 1.1.3. Mối quan hệ giữa chi phí sả n xuất và giá thành sả n xuất .................... 18 1.1.4. Tầm quan trọng và nhiệm vụ của hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp sản xuấ t ................................ ......... 19 1.2. Đ ối tượng, phương pháp hạch toán chi phí và tính giá thành sản phẩm ........................................................................................................... 20 1.2.1. Đố i tượng hạ ch toán chi phí sả n xuất và tính giá thành sả n phẩm ...... 20 1.2.1.1. Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất ................................................... 20 1.2.1.2. Đối tượng tính giá thành ................................ ................................ ...... 21 1.2.1.3. Kỳ tính giá thành và đố i tượng tính giá thành ....................................... 22 1.2.2. Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 23 1.2.2.1. Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất .............................................. 23 1.2.2.2. Phương pháp tính giá thành sản phẩm.................................................. 25 1.3. Hạch toán chi phí sản xuất trong doanh nghiệp ................................ 26 1.3.1. Hạch toán chi phí nguyên vậ t liệu trực tiếp .......................................... 26 1.3.1.1. Hạch toán chi phí nguyên vậ t liệu trực tiếp theo phương pháp kê khai thường xuyên .................................................................................................... 27 1.3.1.2. Hạch toán chi phí nguyên vậ t liệu trực tiếp theo phương pháp kiểm kê định kỳ .............................................................................................................. 28 1.3.2. Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp ................................................. 28 1.3.3. Hạch toán chi phí sả n xuất chung. ....................................................... 29 1.3.4. Đánh giá sản phẩm d ở dang................................ ................................ .. 32 1.3.4.1. Đánh giá sản phẩ m dở dang theo chi phí nguyên vật liệu chính ............ 32 1.3.4.2. Đánh giá sản phẩ m dở dang theo sản lượng ước tính tương đương ...... 33 1.3.4.3. Đánh giá sản phẩ m dở dang theo giá thành kế hoạch định mức............ 34 1.3.5. Hạch toán tập hợp chi phí sả n xuất. ................................ ..................... 35 1.3.5.1. Hạch toán tập h ợp chi phí sản xuấ t theo phương pháp kê khai thường xuyên. ................................ ................................ ................................ ............... 35 1.3.5.2. Hạch toán tập h ợp chi phí sản xuấ t theo phương pháp kiểm kê định kỳ. 36
  4. 4 1.4. Tính giá thành sản phẩm trong một số doanh nghiệp chủ yếu ......... 37 1.4.1. Tính giá thành sả n phẩm trong doanh nghiệp sản xuấ t giả n đơn ........ 37 1.4.2. Tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất phức tạp theo kiểu chế biến liên tục. ................................ ................................ ..................... 39 1.4.3. Tính giá thành sả n phẩm trong doanh nghiệp sản xuất theo đơn đặt hàng ................................................................................................................ 42 1.5. Hệ thống sổ dùng trong hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ..................................................................................................... 42 1.5.1. Tổ chức hệ thống sổ theo hình thức Nhật k ý - Sổ cái ........................... 43 1.5.2. Tổ chức sổ theo hình thức Nhậ t ký chung ............................................ 44 1.5.3. Tổ chức sổ theo hình thức Chứng từ ghi sổ .......................................... 45 1.5.4. Tổ chức sổ theo hình thức Nhậ t ký - Chứng từ..................................... 45 1.6. Đặ c điểm hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của một số nước trên thế g iới ........................................................................... 47 1.6.1. Theo chế độ k ế toán Mỹ................................................................ ......... 47 1.6.1.1. Hạch toán chi phí sản xuấ t theo phương pháp kê khai thường xuyên .... 47 1.6.1.2. Hạch toán chi phí sản xuất theo phương pháp kiểm kê đ ịnh kỳ .... 49 1.6.2. Theo chế độ k ế toán Pháp ..................................................................... 50 Phần II….………………………...………………………………………………….....43 Thực trạng hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Nhà xuất bản Thống kê 2.1. Khái quát chung về hoạt động kinh doanh và tổ chức quả lý tại NXB Thống kê ..................................................................................................... 52 2.1.1. Quá trình hình thành và các giai đoạ n phát triển của NXB Thống Kê 52 2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ và đặc điểm sản xuấ t kinh doanh của NXB Thố ng kê ................................................................ ................................ ..................... 54 2.1.2.1. Ch ức năng nhiệm vụ .................................................................... 54 2.1.2.2. Đặc điểm tổ ch ức bộ máy quản lý ................................................ 55 2.1.2.3. Đặc điểm tổ ch ức hoạ t độ ng kinh doanh ...................................... 57 2.1.2.4. Thị trường tiêu thụ của Nhà xuất bản Thống kê ........................... 57 2.1.3. Đặ c điểm quy trình sản xuất sả n phẩm tại NXB Thống kê ................... 58 2.1.3.1. Đặc điểm sản phẩ m của NXB Thống kê ....................................... 58 2.1.3.2. Đặc điểm quy trình sản suất sản phẩ m tại NXB Thống kê............ 59 2.1.4. Tổ chức bộ máy k ế toán tại Nhà xuấ t bả n Thố ng kê............................. 60 2.1.4.1. Đặc điểm về cơ cấu tổ chức ......................................................... 60 2.1.4.2. Ch ế độ kế toán áp dụng tại Nhà xuất bản Thống kê ..................... 62 2.1.5. Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của NXB Thống kê trong những năm gần đây và phương hướng phát triển trong tương lai ................................ ................................................................................ 65 2.2. Thực trạng hach toán chi phí sản xuất tính giá thành sảnphẩm tại NXB Thống Kê ........................................................................................... 66 2.2.1. Đối tượng, phương pháp hạ ch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sả n phẩm tại NXB Thố ng kê ........................................................................... 66
  5. 5 2.2.1.1. Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành sản phẩm tại NXB Thống kê ................................................................................... 66 2.2.1.2. Phân loại chi phí sản xuất ................................ ........................... 67 2.2.1.3. Phương pháp hạch toán chi phí sản xu ất và tính giá thành sản phẩm ................................................................ ........................................ 69 2.2.2. Hạch toán chi phí sả n xuất tạ i NXB Thống kê ..................................... 69 2.2.2.1. Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ................................. 69 2.2.2.2. Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp .................................................. 89 2.2.2.3. Hạch toán chi phí sản xuất chung .............................................. 101 2.2.2.4. Hạch toán chi phí trả trước ................................ ................................ 121 2.2.2.5. Hạch toán chi phí thuê ngoài .............................................................. 127 2.2.2.6. Hạch toán tập h ợp chi phí sản xuấ t toàn NXB Thống kê ..................... 128 2.2.3. Phương pháp tính giá thành tạ i NXB Thống kê. ................................ 130 2.2.3.1. Phương pháp tính giá thành in ................................ ........................... 131 2.2.3.2. Phương pháp tính giá thành xuất bản ................................................. 134 Phần III. ……………………...…………………………………..………………….124 Một số ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện tổ chức hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại NXB Thống kê 3.1. Những nhận xét chung về tổ chức quản lý và tổ chức bộ máy kế toán tại NXB Thống kê ...................................................................................... 137 3.1.1. Những nhận xét chung về tổ chức quản lý tại NXB Thố ng kê ........... 137 3.1.2. Những nhận xét chung về tổ chức kế toán tạ i NXB Thống kê ........... 138 3.2. Những nhận xét cụ thể về công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại NXB Thống kê .................................................... 140 3.2.1. Những ưu điểm ................................ ................................ ................... 140 3.2.2. Những nhược điểm.............................................................................. 142 3.3. Một số giải pháp nhằ m hoàn thiện hạch toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tạ i nhà xuất bản Tống kê ............................ 145 3.3.1. Sự cầ n thiết của hoàn thiện hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm............................................................................................. 145 3.3.2. Yêu cầu hoàn thiện.............................................................................. 146 3.3.3. Một số ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện kế toán hạch toán chi phí sản xuấ t và tính giá thành sản phẩm tạ i NXB Thống kê .................................... 147
  6. 6 DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG, BIỂU *** Số hiệu Tên sơ đồ , bảng, biểu Trang Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Sơ đồ 1.1 18 theo phương pháp kê khai thường xuyên Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Sơ đồ 1.2 18 theo phương pháp kiểm kê định kỳ Sơ đồ 1.3 Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp 19 Sơ đồ 1.4 Hạch toán chi phí sản xuất chung 22 Hạch toán tập hợp chi phí sản xuất sản phẩm 26 Sơ đồ 1.5 theo phương pháp kê khai thường xuyên Hạch toán tập hợp chi phí sản xuất sản phẩm 27 Sơ đồ 1.6 theo phương pháp kiểm kê định kỳ Trình tự tính giá thành sản phẩm phân bước có tính 31 Sơ đồ 1.7 giá thành bán thành phẩm Trình tự tính giá thành sản phẩm phân bước không tính 32 Sơ đồ 1.8 giá thành bán thành phẩm Tổ chức hạch toán quá trình sản xuất sản phẩm Sơ đồ 1.9 34 Theo hình thức Nhật ký - Sổ cái Tổ chức hạch toán quá trình sản xuất sản phẩm Sơ đồ 1.10 35 Theo hình thức Nhật ký chung Tổ chức hạch toán quá trình sản xuất sản phẩm Sơ đồ 1.11 36 Theo hình thức Chứng từ ghi sổ Tổ chức hạch toán quá trình sản xuất sản phẩm Sơ đồ 1.12 37 Theo hình thức Nhật ký chứng từ Hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất sản phẩm Sơ đồ 1.13 39 Theo phương pháp kê khai thường xuyên Hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất sản phẩm Sơ đồ 1.14 40 Theo phương pháp kiểm kê đ ịnh kỳ Hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất sản phẩm Sơ đồ 1.15 42 Theo phương pháp kiểm kê đ ịnh kỳ Sơ đồ 2.1 Tổ chức bộ máy quản lý 46 Sơ đồ 2.2 Quá trình xuất bản sách 51 Sơ đồ 2.3 Bộ máy kế toán ở NXB Thống kê 52 Sơ đồ 3.1 Hạch toán trích trước tiền lương nghỉ phép 137 Bảng 2.1 Danh mục một số ấn phẩm của NXB Thố ng kê 50 Bảng 2.2 Danh sách các thành viên phòng kế toán 52 Bảng 2.3 Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh doanh 56 Bảng 2.4 Danh mục các loại giấy sử dụng tại NXB Thố ng kê 61 Bảng 2.5 Các khoản trích theo lương 82
  7. 7 Bảng 2.6 Các khoản trích theo lương (ví dụ cụ thể) 81 Biểu 2.1 Chứng từ ghi sổ 63 Biểu 2.2 Bảng kê hóa đơn, chứng từ, hàng hóa, dịch vụ mua vào 64 Biểu 2.3 Phiểu tính giá 67 Biểu 2.4 Bảng kê chi phí sản xuất của Sách (P.SX – KD) 69 Biểu 2.5 Bảng kê chi phí sản xuất của Sách (Xưởng in) 70 Biểu 2.6 Bảng kê chi phí sản xuất của Biểu mẫu chứng từ 71 Biểu 2.7 Phiếu kiểm kê NVL 73 Biểu 2.8 Bảng kê giá trị NVL nhập - xuất - tồn (Xưởng in) 75 Biểu 2.9 Bảng kê giá trị NVL nhập - xuất - tồn (P.SX – KD) 76 Biểu 2.10 Chứng từ ghi sổ 77 Biểu 2.11 Sổ cái TK 621 78 Biểu 2.12 Phiếu xác nhận sản phẩm hoàn thành 83 Biểu 2.13 Sổ Lương 84 Biểu 2.14 Bảng tổng hợp thanh toán tiền lương 85 Biểu 2.15 Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương 86 Biểu 2.16 Chứng từ ghi sổ 87 Biểu 2.17 Sổ cái TK 622 88 Biểu 2.18 Phiếu nghỉ hưởng BHXH 89 Biểu 2.19 Chứng từ ghi sổ 93 Biểu 2.20 Phiếu xuất kho 95 Biểu 2.21 Chứng từ ghi sổ 95 Biểu 2.22 Bảng trích khấu hao TSCĐ 98 Biểu 2.23 Bảng tính và phân bổ khấu hao 99 Biểu 2.24 Chứng từ ghi sổ 100 Biểu 2.25 Bảng kê chi phí dịch vụ mua ngoài 101 Biểu 2.26 Chứng từ ghi sổ 101 Biểu 2.27 Bảng kê chi phí khác bằng tiền 102 Biểu 2.28 Tổng hợp bảng kê chi phí sản xuất chung 103 Biểu 2.29 Sổ chi tiết TK 627 104 Biểu 2.30 Sổ cái TK 627 105 Biểu 2.31 Sổ chi tiết TK 142 111 Biểu 2.32 Bảng kê chi phí nhuận bút, chi phí SXC của BBT 113 Biểu 2.33 Sổ chi phí sản xuất 115 Biểu 2.34 Chứng từ ghi sổ 116 Biểu 2.35 Sổ cái TK 631 117 Biểu 2.36 Bảng tổng hợp chi phí sản xuất của Biểu mẫu chứng từ 119 Biểu 2.37 Bảng tổng hợp chi phí sản xuất của Sách 120 Biểu 2.38 Bảng tính giá thành in của Biểu mẫu chứng từ 122 Biểu 2.39 Bảng tính giá thành in của Sách (tự sản xuất) 122 Biểu 2.40 Bảng tính giá thành in của Sách (thuê ngoài) 123
  8. 8 Biểu 2.41 Bảng tính giá thành xuất bản của Sách 123 Biểu 3.1 Bảng tập hợp chi phí sản xuất 135
  9. 9 LỜI MỞ ĐẦU *** Hơn hai mươi năm đổi mới đ ã đ em lại cho nước Việt Nam ta một diện mạo mới, một sức sống m ới. Con tàu kinh tế đ ất nước đang tiến th ẳng đến bến bờ củ a những thành quả rực rỡ. Rõ ràng đ ể không tụt lại sau trong thời đại phát triển đầy những cơ hội và thách thức, các doanh nghiệp ph ải liên tục đổ i mới mình. Năng động vươn lên, phát triển m ạnh về cả mặt lượng và ch ất để khẳng định thương hiệu của mình đang là mục tiêu và động lực của nhiều doanh nghiệp. Tham gia vào tiến trình đó tất yếu phải kể đ ến bộ máy tài chính - kế toán trong doanh nghiệp. Ho ạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong bất kỳ thành ph ần kinh tế nào, lĩnh vực n ào cũng gắn liền với hoạt động tài chính kế toán. Nó như mộ t sợi dây xuyên suốt, giám đốc toàn diện mọ i m ặt hoạt động, góp ph ần quan trọng làm cỗ máy doanh n ghiệp vận hành hiệu quả hơn. Trong bối cảnh n ền kinh tế mang tính cạnh tranh cao ấy, nâng cao ch ất lượng sản ph ẩm đi đôi với tiết kiệm chi phí hạ giá thành đang là chiếc chìa khóa vàng mở cửa đ ến thành công của các doanh nghiệp. Nhưng hạ chi phí phải dựa trên cơ sở tăng hiệu quả sử dụng các yếu tố đầu vào chứ không phải làm biến đổi nội dung chi phí, cố ý hạch toán sai để giảm chi phí. Hạch toán chính xác chi phí sản xuất sẽ cho người qu ản lý cái nhìn đúng đắn về h ao phí nguồn lực mà doanh nghiệp phải bỏ ra đ ể sản xuất sản ph ẩm, tạo cơ sở đưa ra nh ững quyết định phù hợp. Nhận thức được tầm quan trọng của kế toán h ạch toán tập h ợp chi phí sản xuất – tính giá thành sản ph ẩm, trong th ời gian hơn hai tháng thực tập em đã đi sâu tìm hiểu công tác tập h ợp chi phí sản xu ất và tính giá thành sản phẩm tại Nhà xu ất b ản Thống Kê. Cùng với sự hướng dẫn tận tình của Giảng viên - Tiến sĩ Ph ạm Thị Bích Chi và của các cán bộ phòng kế toán NXB Thố ng Kê, em đã hoàn thành bản Lu ận văn tố t nghiệp với đề tài: “Hoàn thiện hạch toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tạ i NXB Thống Kê”. Lu ận văn tốt nghiệp ngoài Lời mở đầu và Kết lu ận thì kết cấu bao gồm những phần chính sau:
  10. 10 Phần I : Lý luậ n chung về hạ ch toán chi phí sả n xuấ t và tính giá thành sản phẩm ở doanh nghiệp sản xuấ t. Phần II : Thực trạng hạch toán chi phí sản xuấ t và tính giá thành sản phẩ m tại nhà xuấ t bản Thống kê. Phần III : Một số ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện tổ chức hạ ch toán chi phí sả n xuất và tính giá thành sả n phẩm tạ i NXB Thố ng kê. Em xin chân thành cảm ơn các Thầy, Cô giáo trường Đại học Kinh tế quố c d ân, đặc biệt là Giảng viên - Tiến sĩ Phạm Thị Bích Chi cùng ban Lãnh đ ạo và các cán bộ Phòng Kế toán tại Nhà xuất bản Thống Kê đã ch ỉ bảo tận tình đ ể em có thể hoàn thành được bản Lu ận văn tố t nghiệp này.
  11. 11 PHẦN I LÝ LUẬN CHUNG VỀ HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM Ở DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT *** 1.1. Bản chất và nội dung kinh tế của chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm 1.1.1.Chi phí sản xuất 1 .1.1.1. Bả n chất của chi phí sản xuất Quá trình sản xuất dù ở trình độ cao hay th ấp, dù ch ế tạo ra những sản phẩm đ ơn giản hay tinh vi nh ất, cũng phải sử dụng những yếu tố đầu vào. Có thể nói rằng n ền sản xu ất của bất k ỳ p hương thức sản xuất xã hộ i nào, dù là chiếm hữu nô lệ, phong kiến, tư bản chủ n gh ĩa hay xã hộ i chủ ngh ĩa cũng đ ều gắn liền với sự tiêu hao của các yếu tố đầu vào. Vậy, quá trình sản xuất là gì? Hiểu mộ t cách chung nhất, quá trình sản xuất là quá trình trong đó ba yếu tố tư liệu lao động, đối tượng lao động và sức lao động sẽ kết hợp với nhau để tạo ra sản phẩm. Ba yếu tố cơ bản này sẽ bị tiêu hao trong quá trình sản xuất và chuyển hóa vào sản ph ẩm cuố i cùng. Chính b ởi vậy, để tiến hành công việc sản xuất thì yêu cầu tất yếu khách quan đặt ra là người sản xuất phải chuẩn bị đầy đ ủ các yếu tố thuộc về tư liệu lao động, đối tượng lao động và sức lao động. Quá trình sản xuất cũng đồng th ời là quá trình tiêu hao các yếu tố kể trên đ ể tạo ra sản ph ẩm. Từ thực tế này, ta có được khái niệm chi phí sản xuất kinh doanh là b iểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí về lao động sống và lao động vật hóa mà doanh nghiệp phải bỏ ra đ ể tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh trong một thời k ỳ nh ất đ ịnh. Chi phí sản xuất có nhiều loại khác nhau như chi phí về vật liệu, chi phí về sức lao động, chi phí các dịch vụ mua ngoài phụ c vụ cho sản xu ất…Chi phí sản xuất có mộ t đặc trưng là luôn luôn vận động, biến đổi không ngừng và mang đ ậm tính ch ất củ a quy trình cũng như lĩnh vực sản xuất.
  12. 12 Chi phí không được đồng nh ất với chi tiêu. Chi phí gắn với quá trình sản xuất nhất định với kết quả rõ ràng - là sản ph ẩm sản xu ất – trong khi chi tiêu chỉ đ ơn giản là sự tiêu hao vật tư, tài sản hay tiền vốn của doanh nghiệp. Chi phí của kỳ sản xu ất kinh doanh là toàn bộ các nguồn lực mà doanh nghiệp đã bỏ ra trong k ỳ có liên quan đ ến khố i lượng sản phẩm sản xu ất trong kỳ. Chi tiêu của doanh nghiệp lại d iễn ra ở cả ba khâu: cung cấp (mua nguyên vật liêu, công cụ dụ ng cụ…), sản xu ất – kinh doanh (chi cho chế tạo sản phẩm, cung cấp dịch vụ…) và tiêu thụ sản phẩm (quảng cáo, vận chuyển đến nơi tiêu thụ…). Chi tiêu, do vậy, có phạm vi rộng hơn chi phí. Trong toàn bộ các khoản chi tiêu ở kỳ hạch toán, chỉ có bộ ph ận nào tham gia vào việc hình thành sản phẩm trong k ỳ mới được ghi nh ận là chi phí sản xuất. Sự khác biệt giữa chi tiêu và chi phí không chỉ ở lượng (ph ạm vi ghi nhận) mà còn ở thời gian ghi nhận. Việc chi tiêu ph ải được theo dõi, ghi nhận đầy đ ủ từng khoản mục ngay khi chi tiêu xảy ra. Chi phí thì đ ược ghi nhận trên cơ sở chi tiêu nhưng phải đ ảm bảo đầy đ ủ điều kiện theo quy định củ a nguyên tắc chuẩn mực kế toán. Chi tiêu mua nguyên vật liệu nhập kho trong kỳ nhưng n ếu nếu chưa xuất dùng thì không được ghi nhận là chi phí của kỳ h ạch toán. Công cụ dụng cụ lâu bền đã xu ất dùng trong k ỳ vẫn được ghi nh ận là mộ t khoản chi phí (chi phí trả trước) nhưng thực tế là chưa tiêu dùng hết. Sự phân biệt rạch ròi giữa chi tiêu và chi phí là yêu cầu quan trọng để h ạch toán chính xác chi phí sản xuất. 1 .1.1.2. Phân loại chi phí sả n xuất Việc phân lo ại chi phí xuất phát từ yêu cầu của công tác qu ản lý và h ạch toán. Tùy theo yêu cầu mục đích sử dụng, để quản trị nội bộ n ay cung cấp cho những bên hữu quan bên ngoài doanh nghiệp mà ta phải tiến hành phân loại chi phí. Có th ể phân loại chi phí theo nhiều cách khác nhau, căn cứ vào những tiêu thức khác nhau như: phân theo công dụng củ a chi phí, theo nộ i dung chi phí, theo khoản mục của chi phí trong giá thành sản phẩm…Không có một cách phân loại nào là hoàn hảo, đáp ứng mọi yêu cầu quản lý và hạch toán, thế nên các cách thức phân lo ại này cùng song song tồn tại. Mỗ i nhu cầu khác nhau lại đòi hỏi sự phân loại khác nhau sao cho đạt hiệu quả tốt nhất. Để nhìn nh ận chi phí mộ t cách chi tiết, em
  13. 13 xin đưa ra mộ t số tiêu thức phân lo ại chi phí cả trên góc độ kế toán tài chính và kế toán quản trị. Phân loại chi phí trên góc độ kế toán tài chính  Phân theo y ếu tố chi phí (nội dung của chi phí): bao gồm 5 yếu tố: Chi phí nguyên vật liệu : là toàn bộ giá trị nguyên vật liệu chính, nguyên _ vật liệu phụ, công cụ dụ ng cụ, nhiên liệu, động lực, phụ tùng thay th ế…được huy động trong quá trình sản xuất. Tuy nhiên phần ph ế liệu thu hồ i hay giá trị nguyên nhiên vật liệu sử dụ ng không hết không được ghi nhận là chi phí nguyên vật liệu. Chi phí nhân công : là toàn bộ các khoản tiền lương, phụ cấp mang tính _ chất lương ph ải trả cho người lao động cũng như các khoản trích theo lương như quy định củ a chế độ. Chi phí khấu hao tài sản cố đ ịnh: là toàn bộ các kho ản khấu hao trích _ trong k ỳ của những tài sản cố định phục vụ cho sản xu ất. Những tài sản cố định này phải đảm bảo còn trong th ời hạn trích khấu hao thì phần trích khấu hao m ới được ghi nhận vào chi phí. Chi phí d ịch vụ mua ngoài: là toàn bộ các khoản chi phí điện, nước, điện _ thoại, sửa ch ữa thường xuyên TSCĐ…phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Chi phí khác bằng tiền: là toàn bộ các khoản chi phí ngoài những chi phí _ kể trên, chi trực tiếp b ằng tiền phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh, cũng được ghi nh ận vào chi phí trong kỳ.  Phân theo khoản mục chi phí trong giá thành sản phẩm: bao gồm 5 khoản mụ c chi phí: Chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp: là toàn bộ các khoản hao phí về NVL _ chính, NVL phụ tham gia trực tiếp vào quá trình sản xuất ra sản phẩm. Chi phí nhân công trực tiếp: là toàn bộ các kho ản tiền lương, phụ cấp có _ tính chất lương và các kho ản trích theo lương (trích nộp qu ỹ b ảo hiểm xã hộ i, bảo h iểm y tế, kinh phí công đoàn) theo quy định. Chi phí sản xuất chung: là toàn bộ chi phí nguyên vật liệu liên quan giáp _ tiếp đ ến việc sản xuất sản phẩm (ví dụ như chi phí nguyên vật liệu dùng chung cho cả phân xưởng sản xu ất mà chưa h ạch toán trực tiếp đư ợc cho từng lo ại sản
  14. 14 phẩm…), chi phí tiền lương cho nhân viên phân xưởng, chi phí kh ấu hao TSCĐ, chi phí d ịch vụ mua ngoài và chi phí khác bằng tiền phục vụ cho sản xu ất.  Phân theo phương pháp tập hợp chi phí và mối quan hệ của chi phí với đối tượng chịu phí: bao gồm 2 loại: Chi phí trực tiếp: bao gồm những yếu tố chi phí sản xu ất liên quan đến _ một lo ại sản ph ẩm, có thể tiến hành hạch toán ngay cho loại sản phẩm đó. Chi phí trực tiếp thường bao gồm chi phí nguyên, nhiên vật liệu chính, vật liệu phụ; chi phí tiền công…sử d ụng để trực tiếp tạo ra lo ại sản phẩm nhất đ ịnh, có th ể h ạch toán trực tiếp cho loại sản phẩm đó. Chi phí gián tiếp: bao gồm những yếu tố chi phí sản xu ất liên quan đến _ nhiều lo ại sản phẩm. Bộ ph ận chi phí này thường bao gồm: chi phí công cụ dụng cụ, chi phí tiền lương nhân viên phân xưởng, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí điện nước…phục vụ cho hoạt động sản xuất nhiều loại sản phẩm tại phân xưởng. Do vậy, bộ phận chi phí này khôn g th ể h ạch toán trực tiếp ngay cho từng loại sản phẩm mà phải tập h ợp rồ i tiến hành phân bổ theo những tiêu thức nhất định. Phân loại chi phí trên góc độ kế toán quản trị Trên góc độ kế toán quản trị, em xin giới thiệu cách phân loại chi phí sản xuất theo cách ứng xử của chi phí. Theo như cách phân loại này thì chi phí gồm 3 yếu tố: Biến phí: bao gồm những kho ản chi phí có quan h ệ tỷ lệ thuận với biến _ động củ a mức độ hoạt động .Cụ thể trong doanh nghiệp sản xuất thì biến phí là bộ phận chi phí tỷ lệ thuận với khố i lượng sản ph ẩm sản xuất, do vậy, biến phí đơn vị sản ph ẩm thường mang tính chất ổn định, không thay đổi. Khi doanh nghiệp không tiến hành sản xuất thì biến phí bằng không. Biến phí thường bao gồm: chi phí n guyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, mộ t bộ phận nằm trong chi phí sản xu ất chung. Định phí: bao gồm những khoản chi phí không thay đổi trong một phạm _ vi phù hợp khi mà mức độ (quy mô) của hoạt động thay đổi. Phạm vi phù h ợp ở đây được hiểu là kho ảng giữa mức độ ho ạt động tối thiểu và mức độ hoạt động tối đa n ằm trong dự đ ịnh sản xuất củ a doanh nghiệp. Trong một phạm vi phù hợp, doanh
  15. 15 nghiệp càng sản xuất được nhiều sản phẩm thì chi phí cố đ ịnh đơn vị sản phẩm càng nhỏ và ngư ợc lại. Chi phí hỗn hợp: bao gồm yếu tố biến phí và yếu tố định phí. Dưới một _ mức độ ho ạt đ ộng cơ bản thì chi phí hỗn hợp mang hình thái củ a định phí, ở trên mức hoạt động cơ bản thì chi phí hỗn hợp lại biểu hiện đ ặc điểm của biến phí. Bộ phận chi phí cố đ ịnh trong chi phí hỗn hợp đảm bảo duy trì n hững yếu tố đầu vào luôn ở trạng thái sẵn sàng phục vụ. Bộ ph ận chi phí biến đổ i trong chi phí hỗn h ợp là phần chi phí th ực tế hay phần chi phí sử dụng quá định mức. Để thuận tiện cho công tác quản lý chi phí hỗn hợp, mà cụ thể là phần biến phí trong chi phí hỗn hợp, n gười ta thường sử dụng các phương pháp kỹ thuật để tách riêng hai bộ phận định phí và biến phí. 1.1.2. Giá thành sản xuất 1 .1.2.1. Bả n chất của giá thành sản xuấ t Hao phí sản xu ất và kết qu ả sản xu ất là hai mặt thố ng nhất biện chứng củ a b ất k ỳ quá trình sản xu ất nào. Quá trình sản xuất vật ch ất bao giờ cũng đem lại kết quả cuố i cùng là các sản phẩm hoàn thành. Nếu chi phí là khái niệm liên quan đến những hao phí mà doanh nghiệp đã bỏ ra để có được sản ph ẩm thì giá thành lại là một khái niệm liên quan đến kết quả tạo thành, tức là liên quan đến sản ph ẩm sản xuất. Giá thành sản phẩ m là biểu hiện bằng tiền của tất cả các khoản hao phí về lao động sống và lao động vật hóa có liên quan đến khố i lượng công tác, sản phẩm, lao vụ đã hoàn thành.. Nội dung củ a giá thành bao gồm tất cả các khoản chi phí phát sinh trong k ỳ, chi phí của kỳ trước chuyển sang cũng như bộ phận chi phí trích trước liên quan đến khối lượng công tác, sản phẩm, lao vụ đã hoàn thành. Khi doanh nghiệp sản xuất không có giá trị sản ph ẩm dở d ang (cả đ ầu kỳ và cuối kỳ) hoặc giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ và cu ối kỳ vừa đúng b ằng nhau thì tổng giá thành sản phẩm cũng chính là tổng chi phí phát sinh trong kỳ. Chỉ trong sản xuất hàng hóa thì mới tồn tại khái niệm giá thành sản xuất do chỉ trong sản xuất hàng hóa thì mới có trao đổi mua bán sản phẩm. Để có cơ sở cho việc trao đổi thì ph ải xác định được giá trị của hao phí lao động sống và lao động
  16. 16 vật hóa bỏ ra cho sản xuất và tiêu thụ sản phẩm. Không ph ải mọi chi phí kinh doanh trong doanh nghiệp đều được tính vào giá thành sản phẩm. Giá thành sản phẩm chỉ b ao gồm nh ững chi phí liên quan trực tiếp đến quá trình tạo ra và tiêu thụ sản phẩm phải được bồi hoàn để tái sản xu ất chứ không ph ải bao gồm toàn bộ chi phí ho ạt động kinh doanh phát sinh trong kỳ. Tuy giá thành ph ản ánh kết quả kinh doanh - là một ch ỉ tiêu được xem xét ở cuối quá trình sản xu ất – nhưng giá thành không xuất hiện từ mộ t “mảnh đ ất trống”, không phải là yếu tố hoàn toàn mới. Giá thành thực chất là sự d ịch chuyển củ a những yếu tố chi phí đã phát sinh trước đó vào trong sản ph ẩm đã hoàn thành. Xác đ ịnh đúng giá thành sản ph ẩm giữ vai trò quan trọng trong công tác quản trị chi phí và đ ịnh giá bán cho sản phẩm. Thông qua giá thành sản phẩm, ta có th ể so sánh hiệu quả sử dụng chi phí củ a các doanh nghiệp với nhau cũng như với mặt b ằng chung, từ đó đề ra những biện pháp cụ thể để giảm chi phí, h ạ giá thành sản phẩm. 1 .1.2.2. Phân loại giá thành sản xuất Trên th ực tế, nhu cầu quản lý, hạch toán và kế hoạch giá thành của các doanh n ghiệp rất khác nhau, thậm chí nhu cầu này trong bản thân mỗ i doanh nghiệp cũng không trùng kh ớp giữa các bộ phận. Điều này đặt ra yêu cầu có các cách tiếp cận giá thành khác nhau b ởi không có cách phân loại nào là hoàn hảo, đáp ứng cho mọi yêu cầu. Việc phân loại giá thành do vậy phải được tiến hành linh ho ạt, giá thành ph ải được xem xét dưới nhiều góc độ khác nhau. Hai tiêu th ức phân lo ại giá thành sản ph ẩm thường được sử dụng là phân theo thời điểm tính toán và nguồn số liệu sử dụng để tính giá thành và phân theo phạ m vi phát sinh chi phí.  Phân loạ i theo thời điểm tính toán và nguồ n số liệu sử dụng để tính giá thành: Giá thành kế hoạ ch : đây là loại giá thành được doanh nghiệp xác định _ trước khi quá trình sản xuất thực sự diễn ra. Chính vì vậy đây là một lo ại giá thành mang tính chủ quan, không phải là giá thành thực tế. Tuy nhiên cơ sở củ a giá thành kế hoạch là ở chỗ : nó được xây dựng dựa trên giá thành thực tế của những k ỳ kinh doanh trước và định mức, dự toán chi phí k ỳ k ế hoạch. Giá thành giúp doanh nghiệp
  17. 17 so sánh hiệu quả sử dụng chi phí, quản lý giá thành kỳ này với kỳ trước cũng như đ ánh giá mức độ hoàn thành kế hoạch đề ra của doanh nghiệp. Giá thành định mức: giống với giá thành kế hoạch, giá thành định mức _ cũng được doanh nghiệp xác đ ịnh trước khi quá trình sản xuất thực sự diễn ra và đ ây cũng không phải là giá thành thực tế. Điểm khác biệt quan trong nhất là, giá thành định mức mang tính linh ho ạt, mềm d ẻo nhiều hơn so với giá thành kế ho ạch. Nếu giá thành kế hoạch là b ất biến không đổi trong suốt kỳ kế hoạch thì giá thành đ ịnh mức lại có thể thay đổ i tùy thuộ c vào các định mức về chi phí hiện hành tại những thời điểm cụ thể trong kỳ kế hoạch (thông thường là ngày đầu tháng). Chính vì vậy mà giá thành đ ịnh mức bám sát, cập nhật được sự thay đ ổi của các định m ức chi phí đạt được trong quá trình sản xuất sản phẩm. Giá thành địng mức do vậ y cũng là một công cụ đắc lực đ ể đ ánh giá hiệu quả cải tiến kỹ thuật nh ằm giảm chi phí của doanh nghiệp. Giá thành th ực tế: là loại giá thành được xác định sau khi quá trình sản _ xuất đ ã kết thúc, được tính toán căn cứ vào những kho ản mục chi phí thực sự đ ã phát sinh trong k ỳ. Giá thành thực tế là yếu tố “thực”, là ch ỉ tiêu ph ản ánh kết qu ả thực tế đ ạt được qua quá trình sản xuất củ a doanh nghiệp.  Phân loại theo phạm vi phát sinh chi phí Giá thành sản xuấ t: giá thành sản xuất hay còn gọi là giá thành công _ xưởng là ch ỉ tiêu phản ánh chi phí phát sinh trong phạm vi phân xưởng, bộ ph ận sản xuất liên quan đến việc sản xu ất, ch ế tạo sản phẩm. Giá thành sản xuất bao gồm: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung. Giá thành sản xuất là căn cứ đ ể ghi nhận giá vốn hàng bán cũng như là cơ sở để xác đ ịnh giá trị hàng tồn kho của doanh nghiệp. Giá thành tiêu thụ : giá thành tiêu thụ hay còn gọi là giá thành toàn bộ là _ chỉ tiêu phản ánh chi phí phát sinh từ khâu sản xu ất cho đến tiêu thụ liên quan đến những sản phẩm đ ã được tiêu thụ. Giá thành tiêu thụ do vậy bao hàm trong nó cả giá thành sản xu ất. Giá thành tiêu thụ b ao gồm: giá thành sản xuất, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Công thức tính giá thành đầy đủ (giá thành toàn bộ) được xác đ ịnh như sau: Giá thành toàn bộ Giá thành Chi phí Chi phí
  18. 18 của sản phẩm = sản xuất + quản lý + tiêu thụ đã tiêu thụ sản phẩm doanh nghiệp sả n phẩ m Mỗ i cách phân loại lại có vai trò tác dụ ng khác nhau, bổ sung hỗ trợ cho nhau. Giá thành xem xét theo thời điểm tính toán và nguồn số liệu hình thành đóng vai trò quan trọng trong qu ản lý và giám sát chi phí, cụ thể là việc xác định nguyên nhân vượt hay giảm chi phí định mức trong k ỳ kế hoạch. Trên cơ sở đó, doanh n ghiệp đưa ra nh ững điều chỉnh định mức chi phí hoặc lập kế ho ạch giá thành cho phù hợp. Cách phân lo ại chi phí theo phạm vi phát sinh lại giúp xác định được lãi (lỗ ) cho từng mặt hàng riêng biệt, qua đó thấy được sự đóng góp của từng loại m ặt h àng vào kết qu ả kinh doanh chung của toàn doanh nghiệp. Qua đố, doanh nghiệp có th ể xây dựng được những chính sách phát triển cụ thể đối với từng loại mặt hàng. 1.1.3. Mố i quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản xuất Giữa chi phí sản xu ất và giá thành sản phẩm có mỗi quan hệ ch ặt chẽ, biện chứng với nhau. Chi phí biểu hiện m ặt hao phí còn giá thành biểu hiện mặt kết qu ả của quá trình sản xuất do vậy chúng khác nhau về chất. Về lượng chi phí sản xu ất và giá thành sản phẩm cũng khác nhau nh ưng có thể xây dựng công thức biểu diễn mối quan hệ h ai lượng này với nhau như sau: Tổng giá thành Chi phí sản xuấ t Chi phí sản xuấ t Chi phí sả n xuất - sản phẩm sản xuất = dở dang + phát sinh dở dang trong kỳ đầ u kỳ trong kỳ cuố i kỳ Sự khác biệt này có thể giải thích do chi phí sản xu ất gắn liền với kỳ sản xu ất kinh doanh nhất định còn giá thành lại gắn với sản ph ẩm, công việc, lao vụ đã hoàn thành trong kỳ bất kể chúng được bắt đầu sản xuất từ bao giờ. Không phải bất cứ chi phí sản xuất phát sinh nào cũng được tính vào giá thành. Chỉ ghi nhận vào giá thành nh ững kho ản mụ c chi phí phát sinh trong kỳ hiện tại và các kỳ trước đó liên quan đến sản phẩm hoàn thành trong k ỳ h iện tại. Mặt khác, chi phí sản xuất còn liên quan đến sản ph ẩm hỏng trong k ỳ và sản phẩm dở dang cuố i k ỳ. Giá thành sản phẩm không liên quan đến chi phí sản phẩm hỏng nhưng nhưng lại liên quan đến
  19. 19 sản phẩm dở d ang cuối kỳ trước chuyển sang và sản ph ẩm dở d ang phát sinh cuối k ỳ hiện tại. Chi phí sản xu ất và giá thành sản phẩm khác nhau về bản chất và không đồng nhất về lượng nhưng giữa chúng có mố i quan h ệ mật thiết. Nộ i dung cơ bản của cả h ai chỉ tiêu là biểu hiện bằng tiền của những chi phí mà doanh nghiệp đ ã phải bỏ ra cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Cả h ai yếu tố đều đóng vai trò là tiền đ ề, là nguyên nhân, là kết quả củ a nhau. Chi phí là cơ sở đ ể xác định giá thành còn giá thành lại là sự ph ản ánh hiệu quả sử dụng chi phí. Việc tiết kiệm hay lãng phí trong sử dụng chi phí có ảnh hưởng trực tiếp đến giá thành, biểu hiện cụ thể là làm cho giá thành cao hoặc th ấp. Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm không thể tách rời nhau, là hai mặt thống nh ất của cùng một quá trình – quá trình sản xuất. 1.1.4. Tầm quan trọng và nhiệm vụ của hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp sản xuất Vai trò của kế toán trong mộ t bộ máy kinh doanh là phản ánh, xử lý và thông tin về các ho ạt động kinh doanh, cụ thể là các nghiệp vụ kinh tế - tài chính phát sinh trong doanh nghiệp. Đối với doanh nghiệp sản xuất thì thông tin về quá trình sản xuất có tầm quan trọng b ậc nh ất. Chính vì vậy, kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm có tầm quan trọng đặc biệt đối với toàn doanh nghiệp. Nhờ có kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm mà doanh nghiệp có được bức tranh toàn diện về quá trình sản xu ất của mình. Thông tin kế toán làm nổ i bật lên mố i liên kết giữa các khâu trong quá trình sản xu ất, giúp người sử dụng nhận thấy được quá trình chuyển dịch từ chi phí đi vào giá thành sản phẩm. Doanh nghiệp quản lý hoạt động sản xu ất thông qua thông tin kế toán. Tính ch ất cập nh ật, kịp thời củ a thông tin kế toán trợ giúp đắc lực cho việc ra quyết đ ịnh quản lý. Thông qua việc phân tích tình hình thực hiện định mức chi phí và kế ho ạch giá thành mà nhà quản lý có thể đưa ra các biện pháp tiết kiệm chi phí, h ạ giá thành một cách thích hợp với điều kiện của doanh nghiệp mình. Để thực hiện tốt vai trò của mình, hạch toán tập hợp chi phí sản xuất – tính giá thành sản phẩm phải đảm b ảo thực hiện tốt những nhiệm vụ cơ bản sau: Thu th ập, ghi chép và phản ánh một cách chính xác, kịp thời những chi _ phí thực tế phát sinh trong toàn quá trình sản xuất. Cùng với việc ghi chép một cách
  20. 20 chi tiết, kế toán cũng phải tổng hợp các dữ liệu này để hình thành thông tin về các khoản mục phí cũng nh ư giá thành sản phẩm của doanh nghiệp. Kiểm tra, giám sát ch ặt chẽ h ình hình thực hiện kế hoạch sản xuất tại _ từng bộ phận, phân xưởng; phản ánh sự đóng góp của từng bộ phận vào kết qu ả chung của to àn doanh nghiệp. Căn cứ vào đó, các nhà quản trị có thể đ ưa ra các b iện pháp thích hợp để giảm thiểu tình trạng lãng phí nguồn lực. _ So sánh, đối chiếu giữa chi phí định m ức và chi phí thực tế phát sinh tại từng bộ phận cũng như trong toàn doanh nghiệp. Tìm hiểu nguyên nhân của việc tiết kiệm chi phí đ ể có chính sách phát huy và nguyên nhân củ a những thiệt h ại đ ể có biện pháp ngăn ch ặn kịp thời. Tính toán một cách đ ầy đủ, chính xác, kịp thời các chi phí để xác định _ giá thành sản xuất cũng như giá thành tiêu thụ. Cung cấp đầy đủ các số liệu liên quan đ ến sản phẩm, phục vụ cho việc _ phân tích hoạt động kinh tế và lập báo cáo thường k ỳ. Kế toán phải xác đ ịnh đúng đố i tượng tập h ợp chi phí và đối tượng tính _ giá thành. Đây là một khâu rất quan trọng, có ảnh hưởng quyết đ ịnh đến độ chính xác củ a giá thành sản phẩm. Tập hợp chi phí sản xuất theo đúng đối tượng đã xác đ ịnh, xác đ ịnh các _ căn cứ phù h ợp đ ể phân bổ chi phí cũng như biện pháp thích h ợp đ ể đánh giá sản phẩm dở dang. 1.2. Đối tượng, phương pháp hạch toán chi phí và tính giá thành sản phẩm 1.2.1. Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 1 .2.1.1. Đố i tượng hạ ch toán chi phí sả n xuất Quá trình kiểm soát chi phí và tính giá thành sản ph ẩm đặt ra yêu cầu ph ải xác định được ph ạm vi giới hạn để tập h ợp chi phí. Ph ạm vi như vậy được gọi là đối tượng kế toán tập h ợp chi phí. Xác định đố i tượng hạch toán chi phí sản xuất chính là xác đ ịnh giới hạn tập hợp chi phí mà thực chất là xác đ ịnh nơi phát sinh chi phí và nơi ch ịu phí. Khâu đầu tiên quan trọng của công tác tập hợp chi phí – tính giá thành sản phẩm chính xác đ ịnh đúng đắn đối tượng kế toán chi phí sản xu ất. Việc
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2