intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn: Hoạt động kinh doanh và phương hướng phát triển năm 2006 của Ngân hàng Indovina – chi nhánh Hà Nội

Chia sẻ: Nguyen Bao Ngoc | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:27

86
lượt xem
11
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Cùng với sự phát triển kinh tế Việt Nam , ngành Ngân hàng đã và đang đóng góp một phần lớn giúp sự chu chuyển vốn cho toàn bộ các chủ thể trong nền kinh tế trở nên linh hoạt lớn thể hiện được vai trò mạch máu trong nền kinh tế. Cùng với hệ thống các ngân hàng trong nước, khối ngân hàng liên doanh cũng từng bước tham gia một cách tích cực vào sự phát triển kinh tế bằng việc cung ứng các dịch vụ ngân hàng đa dạng với chất lượng tốt. Ngân hàng Indovina là...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn: Hoạt động kinh doanh và phương hướng phát triển năm 2006 của Ngân hàng Indovina – chi nhánh Hà Nội

  1. Luận văn Hoạt động kinh doanh và phương hướng phát triển năm 2006 của Ngân hàng Indovina – chi nhánh Hà Nội 1
  2. Lời mở đầu Cùng với sự phát triển kinh tế Việt Nam , ngành Ngân hàng đã và đang đóng góp một phần lớn giúp sự chu chuyển vốn cho toàn bộ các chủ thể trong nền kinh tế trở nên linh hoạt lớn thể hiện được vai trò mạch máu trong nền kinh tế. Cùng với hệ thống các ngân hàng trong nước, khố i ngân hàng liên doanh cũng từng bước tham gia một cách tích cực vào sự phát triển kinh tế b ằng việc cung ứng các dịch vụ ngân hàng đa dạng với chất lượng tốt. N gân hàng Indovina là một trong 4 ngân hàng liên doanh tại Việt N am, là ngân hàng liên doanh đầu tiên được cấp giấy phép hoạt động tại V iệt Nam. Trong 15 năm kể từ khi thành lâp, ngân hàng Indovina luôn là ngân hàng ho ạt động hiệu quả nhất trong khối các ngân hàng liên doanh, không chỉ là cầu nối giữa các doanh nghiệp trong nước với nhau mà còn là cầu nối với các doanh nghiệp ngoài nước thông qua các dịch vụ thanh toán đa dạng , cho vay kinh doanh,… giúp cho ho ạt độ ng ngoại thương , nội địa được phát triển, góp phần thúc đ ẩy kinh tế phát triển. Báo cáo tổng hợp này là một b ản báo cáo một cách chung nhất về quá trình hình thành, cơ cấu tổ chức , các hoạt động kinh doanh và phương hướng phát triển năm 2006 của Ngân hàng Indovina – chi nhánh Hà Nội sau quá trình thực tập tổng hợp tại đây của em. Báo cáo được k ết cấu gồm 4 chương: Chương I : Tổng quan về ngân hàng Indovina – chi nhánh Hà Nội Chương II : Cơ cấu tổ chức Chương III : Tình hình hoạt động kinh doanh Chương IV : Đ ịnh hướng phát triển trong năm 2006 2
  3. Chương 1 Tổng quan về ngân hàng indovina- chi nhánh Hà Nội N gân hàng Indovina ( IVB ) là một trong 4 ngân hàng liên doanh tại V iệt Nam hiện tại. Được thành lập từ năm 1990, sau 15 năm hình thành và phát triển , hiện nay, Ngân hàng Indovina đã trở thành một ngân hàng vững mạnh với những dòng d ịch vụ ngân hàng tài chính đa dạng cung cấp cho mọ i đối tượng khách hàng trong và ngoài nước. 1.1 Lịch sử hình thành và phát triển 1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng Indovina Tên giao dịch : Ngân hàng trách nhiệm hữu hạn Indovina Tên Tiếng Anh : Indovina Bank Ltd. Hội sở chính: 39 Hàm Nghi, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh. Đ iện thoại : 08.8224995 – Fax: 08.8230131 N gân hàng trách nhiệm hữu hạn Indovina ( Indovina Bank Ltd. – IVB) là Ngân hàng liên doanh đầu tiên tại Việt Nam, được thành lập ngày 21/11/1990 theo giấy phép của Uỷ Ban Nhà Nước về hợp tác đầu tư số 135/GP sau được thay b ằng giấy phép số 08/NH -GP do Ngân hàng Nhà N ước Việt Nam cấp ngày 29/10/1992. Hai bên liên doanh góp vố n là Ngân hàng Công Thương Việt Nam, và Ngân hàng PT. Bank Suma ( Indonesia) mỗ i bên góp 50% số vốn điều lệ ban đâu. Cụ thể, mỗ i bên góp 5 triệu USD, như vậy vốn điều lệ ban đầu của IVB là 10 triệu USD. Tháng 10 – 1 992: Chi nhánh Hà Nội được cấp giấy phép hoạt động Tháng 8/2003: PT. Bank Suma ( Indonesia) chuyển nhượng toàn bộ cổ phần trong IVB cho Ngân hàng PT. Bank Dragang Nasional Indonesia ( BDNI), Indonesia. Tháng 7/2003: Chi nhánh Hải Phòng được cấp giấy phép hoạt động. Tháng 9/1995: Tăng vốn điều lệ từ 10 triệu USD lên 15 triệu USD. ICBV và BDNI mỗi bên góp 2,5 triệu USD. 3
  4. Tháng 4/1997: Chi nhánh Cần Thơ được cấp giấy phép ho ạt độ ng. Tháng 5/2000: BDNI chuyển nhượng toàn bộ cổ phần trong IVB cho N gân hàng Thương Mại Thế Hoa ( United World Chinese Commercial Bank – U WCCB ) của Đài Loan. Đây là mốc thời gian quan trọng nhất của IVB mở ra mộ t giai đoạn phát triển mới cho IVB , IVB b ắt đầu tăng trưởng vượt bậc trên mọi lĩnh vực ho ạt độ ng. Tháng 3/2001: Tăng vốn điều lệ từ 15 triệu USD lên 20 triệu USD. ICBV và UWCCB mỗ i bên góp 2,5 triệu USD. Tháng 9/2002: Chi nhánh Bình Dương được cấp giấy phép hoạt động. Tháng 10/2003: UWCCB hợp nhất với Ngân hàng Cathay United ( Đài Loan) thành một ngân hàng mới với tên gọi là Ngân hàng Cathay U nited ( CUB ) . K ể từ đó, cổ đông của IVB là ICBV ( 50%) và CUB ( 50% ). Tháng 10/2004: Tăng vốn điều lệ từ 20 triệu USD lên 25 triệu USD. ICB và CUB mỗi bên góp 2,5 triệu USD. Tháng 8/2005: Chi nhánh Đồng Nai được cấp giấy phép hoạt động. Tháng 3/2006: Thành lập 1 Phòng giao dịch tại Hà Nội. N hư vậy trong suốt 15 năm hoạt độ ng tại Việt Nam, IVB đã có những sự thay đ ổi lớn về cổ đông nước ngoài, ban đầu là Ngân hàng PT. Bank Suma , và hiện nay là Ngân hàng Cathay United cùng với cổ đông V iệt Nam là Ngân hàng Công Thương Việt Nam. Vốn điều lệ cũng tăng lên từ 10 triệu năm 1990 , lên 15 triệu năm 2001, 20 triệu năm 2004, có thể nói rằng trong những năm gần đây IVB đã có sự tăng trưởng vược bậc, chỉ trong 3 năm từ 2001 đến 2004 số vố n điều lệ đ ã tăng lên 33%, và hiện nay IVB là ngân hàng liên doanh có số vố n điều lệ lớn nhất trong khối ngân hàng liên doanh ở V iệt Nam. Điều đó khẳng định rằng IVB là mộ t ngân hàng có tiềm lực tài chính mạnh, và cũng là một điểm mạnh để ngân hàng không ngừng đưa ra các dịch vụ ngân hàng đa dạng và chất lượng cho nền kinh tế. 4
  5. 1.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng Indovina – Chi nhánh Hà Nội Tên giao dịch: Ngân hàng Indovina – Chi nhánh Hà Nội Tên tiếng anh: Indovina Bank – Ha Nộ i Branch Đ ịa chỉ : 16 Hàm Long – H à Nội Đ iện thoại : 04.8266321 – Fax: 04.8266320 Một năm sau ngày Ngân hàng Indovina được cấp giấy phép hoạt độ ng, tháng 21/11/1991 chi nhánh Hà Nội được thành lập với mục đích: Tìm hiểu thị trường miền Bắc và Bắc Trung Bộ, cùng với H ội sở chính trở thành hai kênh dẫn vốn từ Bắc và Nam b ằng việc cung cấp các dịch vụ ngân hàng của mình. Ban đ ầu khi được thành lập, chi nhánh Hà Nội được đặt tại 88 Hai Bà Trưng, nay đã chuyển về 16 Hàm Long, mọi giao dịch hiện nay đều được tiến hành tại đây Q ua các năm hoạt động tăng trưởng ổn định, Ban quản trị IVB nhận thấy được tiềm năng của thị trường Hà Nộ i nói chung và các tỉnh lân cận nói riêng. Vì thế sau đó IVB- Hải Phòng đã được thành lập năm 1994, và vào tháng 3/2006, một phòng giao dịch mới được mở tại Hà Nộ i nhằm đáp ứng được số lượng khách hàng ngày càng lớn sử dụng d ịch vụ của IVB. IVB – H à Nội đã đi vào hoạt động đươc 14 năm, là một chi nhánh được thành lập sớm nhất và nằm tại một vị trí lợi thế nhất là thủ đô Hà Nội nên trong suốt thập kỉ 90 cũng như những năm gần đây, IVB – Hà Nội cùng với Hội Sở Chính luôn là đơn vị có quy mô lớn nhất và hoạt độ ng có hiệu quả nhất. Như vậy IVB – Hà Nộ i đã thực hiện được đúng những mục đích, kế hoạch mà IVB đã vạch ra. 1.2 Khái quát về cơ cấu tổ chức Mô hình cơ cấu tổ chức của IVB gồm : Đứng đầu là Hội đồng quản trị; Tiếp đến là Ban điều hành với nhiệm vụ đ iều hành một Hội sở chính và 5 chi nhánh. Trong các chi nhánh và hội sở gồm các phòng ban. Đứng đầu 5
  6. chi nhánh là một giám đố c điều hành , đ ứng đầu các phòng ban là các trưởng phòng. Hội sở chính của IVB và các chi nhánh đều được đ ặt tại các tỉnh , thành phố có sự tăng trưởng kinh tế, và đầu tư nước ngoài lớn như hiện nay Hội Sở Chính được đặt tại Thành phố Hồ Chí Minh, các chi nhánh được đặt tại Hà Nội , Hải Phòng, Bình Dương, Cần Thơ, Đồng Nai. Điều này giúp cho các chi nhánh của IVB đều có một sự tăng trưởng ngày một tăng trong những năm gần đây. V ề cơ cấu tổ chức thì IVB – Hà Nội cũng như hội sở và các chi nhánh khác, đều được cơ cấu gồ m 5 phòng: Phòng Hành chính sự nghiệp, Phòng kế toán, Phòng thanh toán quố c tế, Phòng quỹ, Phòng tín d ụng và tiếp thị. Các phòng thường xuyên có mối liên hệ về mặt nghiệp vụ và hạch toán hàng ngày, hàng tháng, hàng quý. 1.3 Nghĩa vụ và nghiệp vụ 1.3.1 Nghĩa vụ của IVB Hà Nội Một là, sử dụng có hiệu quả, bảo toàn phát triển vốn và các nguồ n lực khác của IVB Hai là, tổ chức thực hiện hoạt động kinh doanh, đảm bảo an toàn, hiệu quả Ba là, thực hiện các nghĩa vụ về tài chính theo quy đ ịnh của pháp luật và của IVB 1.3.2 Nghiệp vụ của IVB Hà Nộ i Cũng giống như một ngân hàng với đầy đủ dịch vụ ở các nước , IVB H à Nộ i cũng như Hội sở và các chi nhánh đều cung cấp các d ịch vụ ngân hàng và tài chính đa dạng gồm: Thứ nhất, Nhận tiền gửi ngoại tệ và Việt Nam đồng , không kỳ hạn và có kỳ hạn. 6
  7. Thứ hai, Cho vay ngắn, trung, dài hạn bằng ngo ại tệ và VND đối với các tổ chức kinh tế, cá nhân. Đồng tài trợ, cho vay hợp vốn đối với những dự án có quy mô lớn và thời hạn dài. Thứ ba, Thực hiện nghiệp vụ thanh toán quốc tế thông qua các hình thức: chuyển tiền, thư tín dụng, nhờ thu chứng từ, bảo lãnh các hợp đồng ngoại thương, chiết khấu các chứng từ có giá, dịch vụ ngoại hối. Thứ tư, Chuyển tiền trong nước và quố c tế. Thứ năm, Thực hiện các dịch vụ ngân hàng đại lý, hợp tác với các ngân hàng trong và ngoài nước. Thứ sáu, Thanh toán, chi phiếu lữ hành, thẻ V isa, Master. Thứ bẩy, Nhận thế chấp , cầm cố tài sản để vay vố n và quản l? tài sản cho tổ chức và cá nhân Thứ tám, Liên kết , liên doanh, hoặc tham gia các hình thức đầu tư, kinh doanh trung và dài hạn theo pháp luật hiện hành Thứ chín , Các dịch vụ khác khi được Ngân hàng Nhà Nước cho phép chương II Tổ chức bộ máy của IVB – Hà Nội 2.1. Phòng Hành chính nhân sự Chức năng Phòng Hành chính nhân sự là phòng nghiệp vụ thực hiện công tác tổ chức cán bộ và đào tạo tại chi nhánh theo đúng quy định của IVB. Thực hiện công tác quản trị và văn phòng phục vụ hoạt động kinh doanh tại chi nhánh, thực hiện công tác bảo vệ, an ninh an toàn chi nhánh. 7
  8. Nhiệm vụ Thứ nhất, thực hiện quy định của Nhà nước Việt Nam và của IVB có liên quan đến chính sách cán bộ về tiền lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế… Thứ hai, thực hiện quản lý lao động, tuyển dụng lao động, điều động sắp xếp cán bộ phù hợp với năng lực, trình độ và yêu cầu nhiệm vụ kinh doanh theo thẩm quyền của chi nhánh. Thứ ba , thực hiện bồi dưỡng, quy hoạch cán bộ lãnh đạo tại chi nhánh. Thứ tư, xây dựng kế hoạch và tổ chức đào tạo nâng cao trình độ về mọi mặt cho cán bộ, nhân viên chi nhánh. Thứ năm, thực hiện mua sắm tài sản và công cụ lao độ ng, trang thiết bị và phương tiện làm việc, văn phòng phẩm phục vụ hoạt động kinh doanh tại chi nhánh. Thực hiện theo dõi, bảo dưỡng, sửa chữa tài sản, công cụ lao độ ng theo uỷ quyền. Thứ sáu , thực hiện công tác xây d ựng cơ bản, nâng cấp và sửa chữa nhà làm việc, quầy tiết kiệm, điểm giao dịch đáp ứng yêu cầu ho ạt động kinh doanh và quy chế quản lý đ ầu tư xây d ựng cơ bản của Nhà nước Việt N am và IVB Thứ bảy, quản lý và sử dụng xe ô tô, sử dụng điện, điện thoại, và các trang thiết bị của chi nhánh, định kỳ bảo dưỡng và khám xe ô tô theo quy định, đảm bảo lái xe an toàn. Là đầu mối xây dựng nội quy quản lý, sử dụng trang thiết bị tại chi nhánh. Thứ tám, tổ chức công văn lưu trữ, quản lý hồ sơ cán bộ. Đánh máy, in ấn tài liệu của cơ quan khi đã được Ban giám đốc duyệt. Cung cấp tài liệu lưu trữ cho Ban giám đốc và các phòng khi cần thiết theo đúng quy định về bảo mật, quản lý an toàn hồ sơ cán bộ. 8
  9. Thứ chín , tổ chức thực hiện công tác y tế tại chi nhánh. Thứ m ười, chuẩn bị mọi điều kiện cần thiết để hội họp, hội thảo, sơ kết, tổng kết… và Ban giám đốc tiếp khách. Thứ mười một, thực hiện nhiệm vụ thủ quỹ các khoản chi tiêu nội bộ cơ quan. Thứ mười hai, tổ chức công tác bảo vệ an toàn cơ quan, phố i hợp với các phòng kế toán giao d ịch; phòng Tiền tệ kho quỹ bảo vệ an toàn công tác vận chuyển hàng đặc biệt; phòng cháy nổ, chống bão lụt theo đúng quy định của ngành và của cơ quan chức năng. Thứ mười ba, lập báo cáo thuộc phạm vi trách nhiệm của phòng. Thứ mười bốn, thực hiện một số công việc khác do Giám đốc giao 2.2. Phòng quỹ Chức năng Phòng quỹ là phòng nghiệp vụ quản lý an toàn kho quỹ, quản lý quỹ tiền mặt theo quy định của NHNN và IVB. ứng và thu tiền cho các quỹ tiết kiệm, các Điểm giao d ịch trong và ngoài quầy. N hiệm vụ Thứ nhất, quản lý an toàn kho quỹ (an toàn về tiền mặt VNĐ và ngoại tệ, thẻ trắng, thẻ tiết kiệm, giấy tờ có giá, hồ sơ tài sản thế chấp…) theo đúng quy đ ịnh của NHNN và IVB. Thứ hai, thu chi tiền mặt có giá trị lớn, thu chi lưu động tại các doanh nghiệp, khách hàng. Thứ ba , phối hợp với phòng giao dịch( trong quầy), phòng Hành chính nhân sự thực hiện điều chuyển tiền giữa quỹ nghiệp vụ của Chi nhánh với NHNN. 9
  10. Thứ tư, thường xuyên kiểm tra và phát hiện kịp thời các hiện tượng ho ặc sự cố ảnh hưởng đến an toàn kho quỹ, báo cáo Giám đốc kịp thời xử lý. Lập kế hoạch sửa chữa cải tạo, tu bổ, nâng cấp kho tiền đúng tiêu chuẩn kỹ thuật. Thứ năm, thực hiện ghi chép theo dõi sổ sách thu chi, xuật nhập kho quỹ đầy đủ, kịp thời. Làm các báo cáo theo quy định của NHNN và IVB. Thứ sáu, thực hiện việc đóng gói, lập bảng kê chuyển séc du lịch, hoá đơn thanh toán thẻ V ISA, MASTER về Trụ sở chính đ ể gửi đi nước ngoài nhờ thu. Thứ tám, tổ chức nâng cao trình độ, nghiệp vụ cho cán bộ đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ công tác của phòng. Thứ chín , thực hiện một số công việc khác do Giám đốc giao. 2.3. Phòng K ế toán Chức năng Là phòng nghiệp vụ giúp giám đốc thực hiện công tác quản lý tài chính và thực hiện nhiệm vụ chi tiêu nộ i bộ tại chi nhánh theo đúng quy định của NHNN và quy định của IVB. N hiệm vụ Thứ nhất, chi trả lương và các khoản thu nhập khác cho cán bộ công nhân viên hàng tháng. Thứ hai, thực hiện các giao d ịch nộ i bộ phối hợp với phòng Ngân quỹ kiểm soát đối chiếu tiền mặt hàng ngày.Lưu trữ chứng từ, lập và in báo cáo theo quy đ ịnh của NHNN và IVB Thứ ba, quản lý Séc và các giấy tờ có giá, các ấn chỉ quan trọng Thứ tư, tổ chức quản lý và theo dõi hạch toán kế toán, tài sản cố định, công cụ lao động, kho ấn chỉ, chi tiêu nội bộ của chi nhánh, phối hợp 10
  11. với phòng tổ chức hành chính lập kế hoạch bảo trì, b ảo dưỡng tài sản cố định. Thứ năm, lập kế hoạch tài chính, báo cáo tài chính theo quy định hiện hành Thứ sáu, lập kế hoạch mua sắm tài sản, trang thiết bị làm việc, kế ho ạch chi tiêu nội bộ bảo đảm hoạt động kinh doanh của đơn vị, đảm bảo ho ạt động kinh doanh của chi nhánh, trình giám đ ốc quyết định. Thứ bảy, phối hợp với các phòng liên quan tham mưu cho giám đốc về kế hoạch và thực hiện quỹ tiền lương, quý, năm. Chi các quỹ theo quy định của NHNN và quy định của IVB. Thứ tám, tính và trích nộp thuế, bảo hiểm xã hội theo quy định, là đầu mối trong cơ quan thuế tài chính. Thứ chín, phối hợp với các phòng ban có liên quan, phân tích đánh giá kết quả kinh doanh của chi nhánh để trình ban lãnh đạo quyết định mức trích lập quỹ dự phòng rủi ro theo hướng dẫn của IVB. Thứ mười, phối hợp với phòng tổ chức hành chính xây dựng nội quy quản lý, sử dụng trang thiết bị tại chi nhánh. Thứ m ười mộ t, thực hiện chứng từ lưu trữ số liệu làm báo cáo theo quy định của nhà nước và quy định của IVB Thứ mười hai, tổ chức họ c tập, nâng cao trình đ ộ của cán bộ công nhân viên. Thứ m ười ba, b ảo đảm an toàn bí mật các số liệu có liên quan theo quy định của ngân hàng. Thứ mười bốn, làm việc khác do giám đốc giao. 2.4. Phòng thanh toán quố c tế Chức năng: 11
  12. Là phòng nghiệp vụ tài chính thực hiện nghiệp vụ thanh toán quố c tế tại chi nhánh theo quy định của IVB Nhiệm vụ: Thứ nhất, X ây d ựng, niêm yết tỷ giá giao dịch các loại ngoại tệ với khách hàng. Thứ hai, Thực hiện các giao dịch thanh toán xuất nhập khẩu về hàng hóa và dịch vụ cho khách hàng : thanh toán L/C, nhờ thu, chuyển tiền, thương lượng bộ chứng từ xuất khẩu, Th ứ ba, Phát hành các thư bảo lãnh theo thông lệ quốc tế và quy định của IVB: Thư tín dụng dự phòng, bảo lãnh Ngân hàng, các chứng thư bảo lãmà IVB đã đặt ra cho chi nhánh để giúp cho IVB đạt được mục tiêu đã hoạch định. Thứ tư, Tổ chức triển khai các dịch vụ khác về ngo ại tệ và thanh toán quốc tế Th ứ năm, Tham mưu cho Ban giám đốc về các dịch vụ liên quan đến ngoại tệ và thanh toán quốc tế. Thứ sáu, Thực hiện chế độ báo cáo theo quy định Thứ bảy, Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc giao 2.5. Phòng tín dụng và tiếp thị Chức năng Là phòng nghiệp vụ tham mưu, giúp Hội đồng quản trị và Tổng giám đố c trong quản lý và điều hành, tổ chức kinh doanh của IVB. Tham mưu cho giám đố c chỉ đạo, điều hành, quản lý hoạt động tín dụng và hoạt động tiêp thị đối với khách hàng phù hợp với quy định của NHNN và IVB. N hiệm vụ Thứ nhất, khai thác nguồn vốn từ khách hàng ( VNĐ, ngoại tệ) 12
  13. Thứ hai, tiếp thị hỗ trợ khách hàng, tiếp thị làm công tác chăm sóc khách hàng, phát triển dịch vụ của ngân hàng đến khách hàng. Thứ ba, thẩm định và xác định hạn mức tín dụng gồm có: Cho vay, tài trợ thương m ại, bảo lãnh, cho khách hàng trong phạm vi uỷ q uyền của chi nhánh; trình cấp có thẩm quyền phê duyệt, quản lý các hạn mức đ ã đưa ra cho từng khách hàng. Thứ tư, thực hiện nghiệp vụ cho vay, bảo lãnh, xử lý giao dịch - N hận và xử lý đ ề nghị vay vố n, bảo lãnh - Thẩm đ ịnh khách hàng, dự án, phương án cho vay vốn, bảo lãnh theo quy định - Đưa ra các quy định chấp thuận hoặc từ chối đề nghị vay vố n, bảo lãnh trên cơ sở các hồ sơ và việc thẩm định. K iểm tra, giám sát các khoản vay, cho vay ( trong và sau) phối hợp với các phòng liên q uan thực hiện thu nợ, thu lãi, thu phí đầy đ ủ, kịp thời đúng hạn đúng hợp đồ ng đ ã kí,theo dõi quản lý các khoản cho vay, theo dõi quản lý các khoản nợ có vấn đề, các kho ản nợ quá hạn. Thực hiện các biện pháp và tiến hành xử lý tài sản đảm bảo để thu hồ i các khoản nợ này. - Thực hiện nghiã vụ thành viên hợp đồ ng tín dụng Thứ năm , cập nhật, phân tích toàn diện về thông tin khách hàng theo quy định Thứ sáu, quản lý các khoản cho vay, bảo lãnh, quản lý tài sản đảm bảo. Thứ bảy, theo dõi, phân tích quản lý thường xuyên hợp đồng kinh tế, khả năng tài chính của khách hàng xin bảo lãnh để phục vụ công tác cho vay. 13
  14. Thứ tám, Báo cáo phân tích tổng hợp kế hoạch theo khách hàng, nhóm khách hàng theo sản phẩm, dịch vụ đề xuất tình huống đầu tư tín dụng trong từng thời kì. Thứ chín , theo dõi việc trích lập dự phòng rủi ro theo quy định. Thứ mười, phản ánh những đề xuất vướng mắc biện pháp trình giám đốc, xem xét giải quyết hoặc kiến nghị lên cấp trên giải quyết. Thứ mười mộ t, tổ chức học tập, nâng cao trình đ ộ của cán bộ công nhân viên Thứ mười hai, bảo đảm an toàn bí mật các số liệu có liên quan theo quy định của ngân hàng. Thứ mười ba, Tiếp thị sản phẩm của ngân hàng tới khách hàng tiềm năng hiện tại - Tìm hiểu thị trường - Tìm kiếm khách hàng tiềm năng - Gặp gỡ lôi kéo khách hàng sử dụng dịch vụ - Duy trì quan hệ với khách hàng tiềm năng - Quan hệ xã hội, các cơ quan đoàn thể… Thứ mười bốn, làm việc khác do giám đốc giao. chương III Tình hình hoạ t động trong 3 năm gầ n đây 3.1 Đặc điểm hoạt động kinh doanh và hạch toán nghiệp vụ của IVB Ivb là một ngân hàng liên doanh nước ngoài, nên trong hoạt động sản xuất kinh doanh đều có những điểm khác biệt so với khối các ngân hàng khác, cụ thể như sau: 14
  15. Thứ nhất, Mặc dù hạch toán theo chuẩn mực kế toán các tổ chức tín dụng của Việt Nam nhưng IVB sử dụng đơn vị hạch toán là đồ ng USD. VND đối với IVB được coi là đồng ngoại tệ nên IVB bị NHNN Việt Nam kiểm soát trạng thái VND. Thứ h ai, IVB chịu sự điều tiết và quản ly chặt chẽ của Luật đầu tư nước ngoài và của NHNN Việt Nam. Ví dụ như: Không được huy động VND quá 30% vốn chủ sở hữu… Thứ ba, IVB sử dụng hệ thố ng kế toán phân tán. Mọ i bút toán được xử lý ngay tại các phòng nghiệp vụ. Phòng kế toán chỉ hạch toán tổng hợp các chỉ tiêu nội bộ, quản lý tài sản của ngân hàng. Mọi giao d ịch của chi nhánh với nước ngoài đều thông qua Hội sở chính. Thứ tư, IVB ho ạt độ ng thiên về dịch vụ, thu phí và hoa hồng từ dịch vụ thường chiếm tới 20 – 30% tổng thu nhập. Thứ năm, Ho ạt độ ng huy động và sử dụng vốn của ngân hàng có liên quan chặt chẽ với cả thị trường trong nước và quốc tế, khi thừa vố n ngân hàng có thể dễ dàng gửi tiền ở nước ngoài với lãi suất thị trường, ngược lại khi thiếu vốn có thể vay từ nước ngoài nhanh chóng để kịp thời tài trợ cho ho ạt động trong nước. Thứ sáu, Khách hàng mục tiêu của IVB là cá doanh nghiệp quốc doanh cỡ trung bình và lớn, các doanh nghiệp có vố n đầu tư nước ngoài và mộ t số công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn có tình hình tài chính lành mạnh Đ ây là những đặc điểm riêng có ảnh hưởng lớn đến hiệu quả hoạt độ ng của IVB 3.2 Tình hình kinh doanh của IVB Hà Nội N hững năm gần đây là những năm rất thành công của IVB – H à Nội với các mức tăng trưởng vượt bậc trên mọi hoạt động. Tổng tài sản có của IVB – H à Nội đến cuối năm 2005 đạt triệu 83,25 triệu USD, tăng 12 % so với cuố i năm 2004. Trong hoàn cảnh cạnh tranh trong hoạt động ngân hàng 15
  16. ngày càng gay gắt, IVB – Hà Nội đã tích cực chủ động đẩy mạnh tiếp thị , chú trọng đến chất lượng và hiệu quả hoạt đ ộng nghiệp vụ và đã đ ạt được mức lợi nhuận trước thuế là 2,22 triệu USD , tăng 45% so với năm 2004. V ới kết quả này, IVB – H à N ội trở thành một trong những chi nhánh hoạt độ ng hiệu quả nhất trong hệ thố ng, góp phần đưa IVB trở thành một trong những chi nhánh ngân hàng có vốn đầu tư nước ngoài kinh doanh hiệu quả nhất ở Việt Nam. 3.2.1 Tăng cường huy động vốn Đ ẩy m ạnh huy động vốn để đáp ứng yêu cầu tăng trưởng tín dụng là mộ t trong những nhiệm vụ trọng tâm của IVB – Hà Nội trong những năm vừa qua. N guồn huy động của IVB – H à Nội chủ yếu bao gồ m tiền gửi và tiền vay từ các tổ chức tín dụng khác. Trong cơ cấu nguồn vốn thì tiền gửi không kỳ hạn chiếm tỷ lệ khá cao do các khách hàng đến mở tài khoản tại IVB chủ yếu để phục vụ nhu cầu thanh toán, mặt khác lại bị hạn chế trong việc huy động nguồn tiền nhàn rỗi trong cư dân. Và trong hoàn cảnh chưa có điều kiên thuận lợi về mạng lưới hoạt động như phần lớn các ngân hàng V iệt Nam để huy động vốn, nhưng IVB – H à Nội đ ã chủ động thực hiện nhiều biện pháp tích cực và hiệu quả để thu hút khách hàng, bao gồm: - Tích cực đẩy mạnh hoạt động tiếp thị trực tiếp đến khách hàng là tổ chức kinh tế với các d ịch vụ ngân hàng trọ n gói và hấp d ẫn để thu hút nguồn tiền tạm thời nhàn rỗi trong những tổ chức này. - Tăng cường sự hỗ trợ của công nghệ thông tin trong cung cấp dịch vụ ngân hàng cũng như để giúp cho khách hàng trong việc quản lý và điều hành tài khoản một cách thuận lợi và hiệu quả. - Thường xuyên duy trì phong cách dịch vụ chuyên nghiệp và tận tâm của đội ngũ nhân viên ngân hàng. - áp dụng chính sách lãi suất linh hoạt với các chế độ ưu đãi hợp l?. 16
  17. N hờ đó mà ngân hàng đã đạt được kết quả huy độ ng vốn rất khả quan với tổng số dư tiền gửi cuối năm 2005 đạt 52,71 triệu USD, tăng 5% so với số dư tiền gửi bình quân năm 2004 và tăng 12% so với năm 2003 Sự tăng trưởng nguồn vốn huy động trong điều kiện thị trường đầy cạnh tranh đ ã cho thấy tính năng động và hiệu quả của IVB- H à Nội đồng thời khẳng định uy tín của IVB trên thị trường qua việc xây dựng và củng cố lòng tin khách hàng trong thời gian qua. Tính d ến cuối năm 2005, tổng số lượng tài sản tiền gửi tại IVB – H à Nộ i đạt 10000 tài khoản, đạt mức bình quân trên 10% mỗi năm trong 5 năm qua. 3.2.2 Tăng trưởng tín dụng Trong xu thế tăng trưởng tín dụng của toàn ngành, hoạt động cho vay của chi nhánh tiếp tục phát triển mạnh mẽ và vững chắc trong những năm gần đây. IVB – Hà Nộ i đã chủ động tăng trưởng tín dụng bằng việc củng cố và tăng cường quan hệ tín dụng với khách hàng truyền thống đồng thời tích cực đẩy mạnh công tác tiếp thị nhằm tìm kiếm thêm khách hàng mới. Hoạt độ ng tín dụng vẫn tập trung chủ yếu vào lĩnh vực tài trợ doanh nghiệp, khối khách hàng Đài Loan có dư nợ chiếm 33% tổng dư nợ cho vay, phần còn lại là các doanh nghiệp Việt Nam và các nước khác. Ngoài cho vay kinh doanh, gần đây chi nhánh IVB – Hà Nội cũng đ ã phát triển các sản phẩm cho vay tiêu dùng như cho vay mua nhà, mua xe, đầu tư chứng khoán. .. N hờ vào chiến lược kinh doanh đúng đắn, các nỗ lực vượt bậc trong công tác điều hành, tiếp thị; hoạt động tín dụng của IVB- Hà Nội đã đạt mức tăng trưởng cao với chất lượng tốt. Dư nợ cho vay cuối năm 2005 đạt 76,85 triệu USD, tăng 31,3% so với năm 2004, tăng 128% so với năm 2003. Tổng thu nhập từ hoạt độ ng tín d ụng đ ạt 4,36 triệu USD, tăng 32% so với năm 2004, tăng 74,4% so với năm 2003. Công tác quản ly tín dụng vẫn luôn được chú trọng nhằm hạn chế thấp nhất các rủi ro trong hoạt động cho vay. 17
  18. Ngân hàng chủ động lựa chọn khách hàng có uy tín tín dụng trên cơ sở phân tích và thẩm định chi tiết các hồ sơ xin vay theo q uy trình nghiệp vụ và thẩm quyền xét duyệt cho vay hoàn chính, với sự giám sát của kiểm soát viên nội bộ. Nhờ thế, tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ cuối năm 2005 chỉ ở mức 0,3%. Tỷ trọng dư nợ ngắn hạn so với trung và dài hạn cũng thay đổ i theo hướng tích cực với tỷ trọng 61/39 so với 52/48 vào năm 2004. 18
  19. 3.2.3 Quan hệ ngân hàng đại lý và hoạ t động thanh toán quốc tế Đ ến cuối năm 2005, IVB – Hà Nội có quan hệ đại lý với 220 ngân hàng trên thế giới, trong đó mở tài khoản tại 20 ngân hàng. Các ngân hàng đại lý chủ yếu tập trung tại các nước Asean, Đông á, Châu úc, Châu Âu, và Bắc Mỹ. Việc thiếp lập mạng lưới ngân hàng đại lý rộng khắp thế giới tạo thuận lợi rất lớn cho IVB – Hà Nội trong hoạt độ ng nghiệp vụ thanh toán quốc tế, đáp ứng nhu cầu thanh toán đa d ạng của khách hàng trong và ngoài nước. Các nghiệp vụ thanh toán quốc tế chính mà IVB – Hà Nộ i cung cấp cho khách hàng là : chuyển tiền, nhờ thu, tín dụng chứng từ và thanh toán thẻ Diner Club ( nghiệp vụ này đã dừng thực hiện từ tháng 6 năm 2004) Tổng khố i lượng thanh toán quốc tế trong năm 2005 đạt 348,75 triệu U SD, tăng 25% so với năm 2004 và 52,5% so với năm 2003. Tất cả các nghiệp vụ thanh toán quố c tế đ ều tăng trưởng, trong đó L/C xuất khẩu đạt 58,97triệu USD, tăng 45%, chuyển tiền thanh toán ra nước ngoài đ ạt 95,3 triệu USD, tăng 20%, chuyển tiền đ ến đ ạt 107,5 triệu tăng 25% so với năm 2003. Sự tăng trưởng đáng kể trên là kết quả của sự gia tăng lượng khách hàng nhờ đẩy mạnh tiếp thị, sự tăng trưởng hoạt động tín dụng, sự tích cực và năng động trong việc khai thác ngoại tệ đ ể đáp ứng cho nhu cầu thanh toán hàng nhập khẩu của khách hàng. 3.2.4 Kết quả tài chính Trong 3 năm vừa qua, với nỗ lực có hiệu quả IVB đã đạt được những kết quả rất khả quan: Đơn vị: triệu USD 2005 2004 2003 Tổng thu nhập 7,18 5,3 3 ,89 Tổng chi phí 4,96 3,77 2 ,87 Tổng lợi nhuận 2,22 1,53 1,02 19
  20. trước thuế Một số chỉ tiêu tài chính chủ yếu: 2005 2004 2003 Lợi nhuận trên 25,6% 18.2% 14.4% vố n tự có Lợi nhuận trên 2.66% 2.1% 1.5% tổng tài sản hoạt Chi phí 16,8% 17.6% 20.5% độ ng trên tổng thu nhập H ệ số an toàn vố n: 12,8% so với mức tối thiểu theo quy định là 8% 3.2.5 Hiện đại hoá công nghệ ngân hàng Trên cơ sở hệ thống phần mềm hiện có, IVB – H à N ội đã phát triển các chương trình phục vụ một cách hiệu quả cho quá trình xử lý nghiệp vụ, hạch toán kế toán và bước đầu cung cấp các tiện ích phục vụ từ xa cho khách hàng trong quá trình hội nhập quốc tế trong những năm sắp tới, IVB đã quyết định nâng cấp hệ thống mạng, hệ thống phần mềm nghiệp vụ, quản lý…Bộ phận kế toán, điện toán đã tiến hành nhiều đợt khảo sát trong nước cũng như cử cán bộ ra nước ngoài tham quan tìm hiểu công việc hiện đại hoá ngân hàng để có thể sớm áp dụng trong năm 2006. Đ ây là bước căn b ản sẽ d ẫn đến sự thay đổi hàng loạt trong các qui trình nghiệp vụ và chất lượng dịch vụ của ngân hàng như: Thanh toán liên chi nhánh , cải tiến công tác giải ngân và thu nợ , quản lý rủi ro, quản lý hồ sơ khách hàng, quản lý và báo cáo số liệu thống kê tín dụng, tập trung và kiểm soát các kho ản thu nhập và chi phí về hội sở. H ệ thố ng công nghệ 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2