Luận văn: Khảo sát qui trình sản xuất giò thủ tại công ty cồ phần xuất nhảp khẩu sa giang và ảnh hưởng của ty lệ phối trộn nguyên liệu đén cẳu trúc và giá trị cảm quan của sản phẩm
lượt xem 21
download
Luận văn "Khảo sát qui trình sản xuất giò thủ tại công ty cồ phần xuất nhảp khẩu sa giang và ảnh hưởng của ty lệ phối trộn nguyên liệu đén cẳu trúc và giá trị cảm quan của sản phẩm" với mục tiêu chính là khảo sát qui trình sản xuất giò thủ tại Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Sa Giang, khảo sát tỷ lệ phối trộn phần paste thịt và lỗ tai ảnh hưởng đến cấu trúc và cảm quan của sản phẩm giò thủ.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn: Khảo sát qui trình sản xuất giò thủ tại công ty cồ phần xuất nhảp khẩu sa giang và ảnh hưởng của ty lệ phối trộn nguyên liệu đén cẳu trúc và giá trị cảm quan của sản phẩm
- Luận văn đính kèm sau đây với tên đề tài “KHẢO SÁT QUI TRÌNH SẢN XUẤT Ọlổ THỦ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU SA GIANG VÀ ẢNH HƯỞNG CỦA TỶ LỆ PHỐI TRỘN NGUYÊN LIỆU ĐẾN CẤU TRÚC VÀ GIÁ TRỊ CẢM QUAN cú A SẢN PHẨM” do Đặng Minh Trí thực hiện và báo cáo đã được hội đồng .chấm luận và thông qua Giáo viên hướng dẫn Ths. Châu Trần Diễm Ái Cần Thơ, ngày tháng ^ năm 2009 Chủ tịch hội đồng
- LỜI CAM ĐOAN Luận văn này là công trình nghiên cứu của Giáo viên hướng dẫn và bản thân. Các thông tin về số liệu, hình ảnh, kết quả đã được trình bày trong luận văn này là trung thực và .chưa từng được công bố trong bất kỳ luận văn nào trước đây Sinh viên thực hiện Đặng Minh Trí
- LỜI CẢM TẠ Lời đầu tiên cho tôi xin gởi lời cảm om đến quí Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Sa Giang đã tạo điều kiện cho tôi có dịp thực tập tại nhà máy trong suốt 12 tuần nhằm tiếp cận thực tế, nghiên cứu các biện pháp quản lí hoạt động sản xuất trong suốt thời .gian qua Tôi xin chân thành cảm ơn đến ban Giám đốc, bộ phân Kỹ thuật và các anh chị em Công nhân đã nhiệt tình hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt quá trinh thực tập tại nhà .máy Xin cảm ơn các thầy cô trong bộ môn đã tận tình giảng dạy và truyền đạt những kiến .thức quý báo trong suốt thời gian học tập tại trường Đại học cần Thơ Xin gửi lời biết ơn sâu sắc nhất đến cô Châu Trần Diễm Ái đã nhiệt tình hướng dẫn và .đã giúp tôi hoàn thành bài báo cáo này Tuy rằng đã cố gắn để viết bài báo cáo hoàn chỉnh hơn về nội dung và kiến thức chuyên ngành nhưng không thể tránh được thiếu sót. Tôi rất mong nhận được sự góp ý .kiến, dạy bảo từ thầy, cô và các anh chị trong công ty !Xin chân thành cảm ơn MỤC LỤC
- 4.1.1 Ngành Công nghệ thực phẩm Khoa Nông nghiệp và sinh học ứng dụng 4.1.2
- .......................................................................................................................................................... 4.1.3
- DANH SÁCH HÌNH 4.1.4 .......................................................................................................................................................... 4.1.5 .......................................................................................................................................................... 4.1.6 DANH SÁCH BẢNG 4.1.7 .......................................................................................................................................................... 4.1.8 4.1.9
- CHƯƠNG 1. ĐẶT VẤN ĐÈ 4.1.10 • 4.1.11 Ngày nay với hơn 50 loại chả, jambon, xúc xích, thị trường trong nước của các 4.1.12 món thịt nguội có thêm nhiều vị mới với màu sắc đẹp mắt hơn, giò thủ là một trong .những sản phẩm đó và được rất nhiều người yêu thích Sản phẩm giò thủ là một sự kết hợp độc đáo giữ giò lụa (chả lụa) truyền thống 4.1.13 và thịt thủ nên tạo cho sản phẩm có đặc tính vừa dai vừa giòn của phần paste thịt và giòn giòn, sần sựt của lỗ tai heo và nấm mèo đem lại cảm giác khoái cảm trong khi ăn và đỡ ngán hơn chả lụa nhờ vào vị giòn giòn nên rất được ưa chuộng trong thời gian .gần đây Việt Nam với rất nhiều lễ hội truyền thống mà trên mâm cổ lúc nào cũng có sự 4.1.14 xuất hiện của các món giò chả và đây cũng là một trong những món ăn thuộc loại mĩ vị ngày xuân của Việt Nam. Ở một phương diện khác với sự phát triển của xã hội, cuộc sống càng trở nên hối hả thời gian là điều vô cùng quí giá nên nhu cầu ăn nhanh, uống nhanh, tiện ít và an toàn trong sử dụng như là một hệ quả tất yếu của xã hội ngày nay, các món giò chả là một trong những thực phẩm đáp ứng được những yêu cầu đó của xã .hội ngày nay Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu Sa Giang vốn dĩ đã rất nổi tiếng với các mặt 4.1.15 hàng bánh phồng tôm, với tiêu chí không ngừng lớn mạnh đồng thời nắm bắt được nhu cầu của xã hội cũng như tiềm năng phát triển của các sản phẩm thịt nguội, giò chả, cũng đã mạnh dạng đầu tư dây chuyền công nghệ và trang thiết bị hiện đại để sản xuất thêm các mặt hàng sản xuất từ thịt trong đó có chả lụa, giò chả, và pate, đang là .những sản phẩm rất được yêu thích Mục tiêu nghiên cứu 4.1.16 .Khảo sát qui trình sản xuất giò thủ tại Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Sa Giang Khảo sát tỷ lệ phối trộn phần paste thịt và lỗ tai ảnh hưởng đến cấu trúc và cảm .quan của sản phẩm giò thủ CHƯƠNG 2: LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU 4.1.17 Tổng quan về Công ty 2.1 :Vị trí địa lý của công ty 2.1.1 4.1.18 Hình 2.1 Công ty cẫ phần xuất nhập khẩu Sa 4.1.19 Giang Tên gọi : Cồng ty Cổ phần xuất nhập khẩu Sa Giang Tên giao dịch: SAGIMEXCO.DONG THAP Trụ sở chính của Công Ty đặt tại
- .Địa chỉ : Lô CII3, Khu công nghiệp c, TX Sa Đéc, tỉnh Đồng Tháp 4.1.20 Số điện thoại: 0673.763155 0673.763154 0673.763153 4.1.21 0673.763454 Số Fax: 0673.763152 Email: sagiang @hcm.vnn.vn Website : www.sagiang.com.vn hoặc 4.1.22 www.sagiang.vn Các đơn vị, xí nghiệp trực thuộc Công ty Ỹ Chi Nhánh TP.HCM .Địa chỉ : số 119, Nguyễn Cửu Vân, phường 17, Quận Bình Thạnh, TP.HCM 4.1.23 Điện thoại : 08.8405869 4.1.24 Số Fax: 84.5140264 4.1.25 Email: cnsagiang@hcm.vnn.vn 4.1.26 Ỹ Xí nghiệp bắnh phồng tôm Sa Giang 1 4.1.27 .Địa chỉ : Lô CH3, Khu công nghiệp c, TX Sa Đéc, tỉnh Đồng Tháp 4.1.28 Số điện thoại: 0673.762862 4.1.29
- Ỹ Xí nghiệp bánh phồng tôm Sa Giang 2 4.1.30 .Địa chỉ : 88/6, Trần Hưng Đạo, Phường 1, TX Sa Đéc, tỉnh Đồng Tháp 4.1.31 Số điện thoại: 0673.861809 Số Fax: 0673.861807 * Xí nghiệp thực 4.1.32 phẩm .Địa chỉ : 88/6, Trần Hưng Đạo, Phường 1, TX Sa Đéc, tỉnh Đồng Tháp 4.1.33 Số điện thoại: 0673.864987 Số Fax: 0673.763152 4.1.34 Quá trình hình thành và phát triển 2.1.2 Nhà máy bánh Phồng Tôm Sa Giang được hình thành và xây dựng từ năm 1960. 4.1.35 Hoạt động liên tục cho đến sau ngày giải phóng Miền Nam năm 1975 với công suất khoảng 200 tấn/năm. Bánh phồng tôm Sa Giang đã nổi tiếng trên thương trường từ trước đó, năm 1970 nhãn hiệu Bánh phồng tôm Sa Giang đã đạt Huy chương bạc tại hội chợ OSAKA Nhật Bản. Thời bấy giờ Pháp là thị trường xuất khẩu chính của Sa .Giang Ngày 28/12/1992, UBND tỉnh Đồng Tháp quyết định thành lập Công ty xuất 4.1.36 nhập khẩu Sa Giang, đây là doanh nghiệp Nhà nước có trụ sở tại Lô II 3, khu công .nghiệp c, thị xã Sa Đéc, tỉnh Đồng Tháp Trong quá trình hình thành và phát triển, để khẳng định Thương hiệu của mình 4.1.37 trên thương trường, Công ty cổ phần Xuất nhập khẩu (CTy CPXNK) Sa Giang đã đi sâu vào tìm hiểu, nghiên cứu và áp dụng những tiêu chuẩn quốc tế về thực phẩm. Mối quan tâm hàng đầu của Sa Giang là ứng dụng hệ thống quản lí chất lượng hoặc HACCP trong quá trình sản xuất Sau 2 năm hoạt động có hiệu quả theo mô hình Công ty cổ phần, với năng lực 4.1.38 tài chính vững mạnh, ngày 05/09/2006 Công ty CP XNK Sa Giang chính thức niêm yết, giao dịch cổ phiếu tại trung tâm giao dịch chứng khoáng tại TP.HCM theo Quyết định phê duyệt số 528/QĐ.TTg mgày 14/06/2005 và giấy phép niêm yết cổ phiếu ủy ban chứng khoán Nhà nước theo quyết định số 59/UBCKGPNY ngày 28/07/2006, với mã chứng khoán là SGC, số lượng cổ phiếu đăng ký là 4.088.700 cổ phiếu, tương đương .giá trị theo mệnh giá là 40.887.000.000 đồng : Sự đa dạng các mặt hàng Sản phẩm của Sa Giang bao gồm 2.1.3 Bánh phồng tôm Sa Giang nổi tiếng khắp cả nước, có mặt trên 35 quốc gia và 4.1.39 vùng lãnh thổ: bánh phồng tôm, bánh phồng cua, bánh phồng cá, bánh phồng mực bánh ....phồng đặc sản Ngành 4.1.40 Trang 3 Công nghệ thực phẩm Khoa Nông nghiệp và sinh học ứng dụng
- Các sản phẩm Hủ tiếu bột gạo lọc, bánh canh ăn liền không chứa formol và các chất .bảo quản .Sản phẩm Chả lụa, Giò thủ, Da bao không sử dụng hàn the và các chất gây độc Nước uống tình khiết SAGIWA: Sử dụng công nghệ lọc thẩm thấu ngược RO của .Mỹ và tiệt trùng bằng tia cực tím Khô cá tẩm gia vị ăn liền, khô heo ăn liền là những sản phẩm đạt tiêu chuẩn xuất khẩu, không sử dụng chất bảo quản Hiện nay sản phẩm chính của Công ty là các mặt hàng bánh phồng tôm và các 4.1.41 sản phẩm chế biến từ thịt Hình 2.2 Các sản phẩm chính và phụ của Công ty XNK Sa Giang 4.1.42 Ngành Công nghệ thực phẩm Khoa Nông nghiệp và sinh học ứng dụng 4.1.43
- Thành tích đạt được 2.1.4 Nhờ có mặt hàng phong phú và đa dạng kết hợp vói việc áp dụng hệ thống 4.1.44 quản lý chất lượng HACCP trong sản xuất mà Sa Giang trở thành một trong 18 đon vị đầu tiên được cấp Code (mật mã) xuất khẩu vào thị trường Châu Âu một thị trường .nổi tiếng khó tính nhất thế giới Hiện nay, ngoài Xí nghiệp Bánh phồng tôm Sa Giang 1 và Xí nghiệp Bánh 4.1.45 phồng tôm Sa Giang 2, Công ty còn có một Xí nghiệp Thực phẩm và một chi nhánh tại .TP.HCM Trải qua quá trình hoạt động và phát triển, Sa Giang đã trở thành một trong 4.1.46 những đơn vị khẳng định được uy tín sản phẩm và thương hiệu của mình trên thị trường trong nước và thế giới; Sa Giang đã vinh dự nhận được những danh hiệu và giải :thưởng cao quý
- Cờ thi đua của Chính Phủ, Bằng khen của Bộ Thưong mại, Bằng khen của Bộ Công .nghiệp .Cờ thi đua của UBND tỉnh năm 2001, 2002 Danh hiệu “Doanh nghiệp làm ăn có hiệu quả”, Danh hiệu “Doanh nghiệp tiềm năng ”hợp tác quốc tế và Hội nhập AFTA”, “Giải thưởng Mai vàng hội nhập 2005 ....Huy chuông vàng sản phẩm tại các kỳ hội chợ trong nước và quốc tế Thị trường hoạt động 2.1.5 Trong suốt thòi gian hoạt động Sa Giang đã nỗ lực đầu tư cho việc nghiên cứu 4.1.47 và luôn bổ sung đội ngũ cán bộ kỹ thuật để tạo thêm sản phẩm mới, cải tiến chất lượng, mẫu mã nhằm đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách hàng. Nhờ đó mà Sa Giang đã thu hút được nhiều khách hàng ở thị trường Châu Âu và một số Quốc gia ở Châu Á .và Châu Mỹ Vói quy trình quản lý chất lượng tốt sản phẩm của công ty sản xuất ra luôn 4.1.48 đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm. Vì vậy, thị trường tiêu thụ ổn định và không ngừng được mở rộng. Đối vói thị trường trong nước: Hệ thống phân phối của công ty trải dài từ Bắc đến Nam, thông qua các siêu thị, chợ đầu mối để đến tay người tiêu .dùng Từ uy tín về chất lượng và sự đa dạng các mặt hàng mà sản phẩm của Sa Giang 4.1.49 đã xâm nhập được qua nhiều thị trường nước ngoài: Chủ lực là thị trường Châu Âu, một trong những thị trường lớn và khó tính vói nhiều rào cản kỹ thuật, nhưng công ty .có chính sách phát triển tốt nên đáp ứng được thị trường khó tính này
- Hiện nay sản phẩm của công ty được tiêu thụ ở các nước chủ yếu: Anh, Pháp, 4.1.50 Đức, Hà Lan ngoài ra còn có các nước khác như: Thụy Sĩ, Thụy Điển, Ba Lan, Áo, Hy ...,Lạp, Cộng Hoà Czech, Mỹ, Canada, úc, Hàn Quốc, Marốc Thiết kể nhà máy 2.1.6 4.1.51 Phòng bao 4.1.4 Kho 4.1.1 4.1.52 4.1.15 gói 4 . 4.1.13 4.1.3 lanh 4.1.53 1. : • 4.1.2 4.1.18 song sa Dec 4.1.16 4.1.10 4 1 1 4.1.6 4.1.7 4.1.5 1. 1 4.1.8 Hình 2.3 Stf đồ mặt bằng và bố trí dây chuy ▼ ền sản xuất tại xí 4.1.9 4.1.19 cổng nghiệp thực ph phụ ẩm Sa Giang 4.1.11 4.1.12 máy xay thịt; 2 máy bơm thịt; 3 máy trộn gia vị; 4,5 máy 1 4.1.20 ;cắt mỏng thịt máy xay nước đá; 7 bồn nước; 8 bàn; 9 tù lạnh; 10 vòi 6 4.1.21 .nước 4.1.22
- Vị trí địa lí của xí nghiệp rất thuận lợi cho việc vận chuyển nguyên liệu, sản 4.1.54 phẩm bằng cả hai đường thủy và đường bộ. Tuy nhiên do diện tích mặt bằng còn nhỏ nên cách thiết kế và bố trí các khu vực sản xuất chỉ tương đối phù hợp, rất dễ xảy ra tình ữạng nhiễm chéo, điều này đồi hỏi quá trình sản xuất cần phải tuân thủ các nội .quỉ và quỉ định mà công ty đưa ra một cách chặt chẽ để đảm bảo chất lượng sản phẩm Cơ cẩu tỗ chức của Công ty 2.1.7
- Mô tả tóm tắt sản phẩm giò thủ 2.2 Mô tả tóm tắt sản phẩm giò thủ được thể hiện ở 4.1.55 bảng 2.1. Bảng 2.1 Mô tả tóm tắt sản phẩm giò thủ
- Mô tả 4.1.25 Đặc điểm 4.1.24 4.1.23 STT Giò thủ 4.1.28 Tên sản 4.1.27 4.1.56 .phẩm 4.1.26 1 Thịt nạc heo, mỡ heo, lỗ tai heo, nấm mèo và 4.1.31 4.1.29 .các nguyên liệu khác Nguyên 4.1.30 .liệu chính 2 Thịt được thu mua từ các cơ sở sản xuất thịt có Cách thức 4.1.34 4.1.33 4.1.32 3 uy tính ở Sa Đéc, vận chuyển về xí nghiệp bằng các xe vận chuyển và tải kín, về đến xí nghiệp nguyên liệu được kiểm tra tiếp nhận nguyên thêm m ột lầốn n Đường, mu i, nữướ ướắc khi ti a trc m m, bộế p nh t ng ận và đ ọt, t ưa vào sản ỏi, tiêu, 4.1.37li ệu Các thành 4.1.36 4.1.35 4 .dầu ăn, tinh bột và một số phụ gia thực phẩm khác phần khác Mô tả tóm 4.1.39 4.1.38 Giò thủ: dai, dòn, mùi thơm và mùi vị đặc trưng. 4.1.40 5 tắt qui cách thành Không có tạp chất phẩm Nguyên liệu—> Xay thô—> Phối trộn—> Xay Tóm tắt 4.1.43 4.1.42 4.1.41 6 mịn—> Trộn với hỗn hợp lỗ tai heo (luộc chín, cắt công đoạn chế mỏng) + nắm mèo ( cắt sợi) + gia vị—» Bơm vào bao biến .250g hoặộc 500g/ đòn bì—» Bu 4.1.46 c—» Làm chín—» Làm mát—> Bao gói—» Kiểu bao 4.1.45 4.1.44 gói 7 Nhiệt độ từ 0 5°c, khô thoáng, tránh ánh nắng Điều kiện 4.1.49 4.1.48 bảo quản 4.1.47 .trực tiếp 8 Phương tiện vận chuyển phải đảm bảo vệ sinh, Điều kiện 4.1.52 4.1.51 4.1.50 đảm bảo 9 phân phối và vận .nhiệt độ 18 0°c 4.1.53 chuyển sản phẩm 4.1.54 .tháng kể từ ngày sản xuất 3 4.1.56 Thời hạn 4.1.55 sử dụng 10 Tên sản phẩm, nhãn hiệu thương mại, tên cơ sở Các yêu 4.1.59 4.1.58 4.1.57 sản xuất và địa chỉ, khối lượng tịnh, hướng dẫn bảo cầu về dán nhãn 11 quản, thành phần chính, ngày hết hạn sử dụng, số công .bố tiêu chuẩn cơ sở Mục tiêu 4.1.61 4.1.60 .Có thể ăn ngay mà không qua chế biến 4.1.62 sử dụng 12 .Thực phẩm đại chúng 4.1.65 Đối tượng 4.1.64 4.1.63 sử dụng 13 Sản xuất theo phải tuân thủ đúng yêu cầu của 4.1.68 Các qui 4.1.67 4.1.66 14 Bộ Y Tế, của các cơ quan chức năng về các chỉ tiêu về định và yêu cầu .an toàn thực phẩm và theo yêu cầu của khách hàng .phải tuân thủ 4.1.69
- Hệ thống quản lí chất lượng tại nhà máy 2.3 Ngày nay vấn đề an toàn vệ sinh thực phẩm đang là mối quan tâm hàng đầu. 4.1.57 Một sản phẩm đạt chất lượng cao không những thỏa mãn thị hiếu của người tiêu dùng .mà còn phải an toàn khi sử dụng Để giảm chi phí hư hao về sản phẩm do những sai sót trong quá trình sản xuất, 4.1.58 các nhà sản xuất cần phải có một chương trình quản lý chất lượng có hiệu quả và phù họp, từ đó có thể gia tăng năng suất, giảm giá thành sản phẩm, nâng cao khả năng cạnh .tranh :Trên thế giới hiện nay có nhiều chương trình quản lý chất lượng như 4.1.59 ISO: International Standard Organization • QBase: QualityBase • (TQM: Total Quality Management (Nhật • (QMP: Quality Management Program (Canada • HACCP: Hazard Anylysis and Critical Control Points • Tất cả các hệ thống trên đều nhằm mục đích là đảm bảo chất lượng sản phẩm 4.1.60 cho khách hàng, tùy theo đặc thù sản xuất của sản phẩm và các chi phí cho từng hệ thống mà nhà sản xuất lựa chọn các hệ thống cho phù hợp để ứng dụng vào trong sản .xuất Hiện tại Công ty CP.XNK Sa Giang đang áp dụng hệ thống HACCP để quản lý 4.1.61 .chất lượng cho các dòng sản phẩm của mình HACCP 2.3.1 HACCP là hệ thống quản lý chất lượng mang tính phòng ngừa nhằm đảm bảo 4.1.62 an toàn thực phẩm thông qua việc phân tích mối nguy và và thực hiện các biện pháp .kiểm soát tại các điểm tới hạn : Yêu cầu tiên quyết đối với viêc xây dưng và áp dung HACCP • ... ,Điều kiện tiên quyết: nhà xưởng, dụng cụ, thiết bị, con người Chương trình tiên quyết: bao gồm qui phạm sản xuất GMP và qui phạm vệ sính SSOP Qui pham sán xuất GMP (Good Manufacturing Practices): là hệ thống các qui + 4.1.63 định, các biện pháp, các thao tác thực hành cần tuân thủ, nhằm đảm bảo hoạt động sản .xuất tạo ra những sản phẩm đạt chất lượng Qui pham vê sinh SSOP (Sanitation Standard Operating Procedures): là qui trình + 4.1.64 .làm vệ sinh và thủ tục kiểm soát vệ sinh tại xí nghiệp : Đinh nghĩa mối nguy • Là các nhân tố sinh học, hóa học hoặc vật lý trong thực phẩm, hoặc điều kiện 4.1.65
- có khả năng gây hại cho sức khỏe của người tiêu dùng hoặc làm giảm tính khả dụng, .tính kinh tế : Phân loai mối nguy • ... ,Mối nguy vật lý: mảnh kim loại, sạn, mẫu gỗ, mẫu xương lớn, mảnh thủy tình Mối nguy hóa học: histamin, PSP (paralytic shellfish poisoninig), tetrodotoxin, kim loại nặng, dư lượng kháng sinh, thuốc trừ sâu, các chất tẩy rửa, chất sát trùng, các loại ...,dầu máy, hoặc các phụ gia phẩm màu Mối nguy sinh học: vi khuẩn, virus, ký sinh trùng và động vật nguyên sinh : Phân tích và nhân diên mối nguy • Để làm được việc này trước hết phải nắm bắt được qui trình sản xuất, tại mỗi 4.1.66 công đoạn ta nêu ra tất cả các mối nguy và sai sót có thể xảy ra, tiếp đó phải tìm được nguyên nhân và đưa ra biện pháp phòng ngừa. Loại ra các mối nguy có thể kiểm soát .hữu hiệu bằng GMP và SSOP Sau khi nhận diện tất cả các mối nguy ta lập bảng phân tích mối nguy để xét 4.1.67 .các mối nguy đáng kể cần phải kiểm soát : Điểm kiểm soát tới han CCP • Là một công đoạn sản xuất tại đó các biện pháp kiểm soát được thực hiện để 4.1.68 .ngăn ngừa, loại trừ hoặc giảm thiểu mối nguy đến mức chấp nhận được Ở qui trình sản xuất Giò thủ sau khi nhận định, phân tích và kiểm soát nhận 80°c Thời gian hấp Đối với Giò thủ 250g: > 40 + 4.1.71 phút + Đối với Giò thủ 500g: > 75 phút : Giám sát • Là hoạt động xem xét hay đo đạt nhằm đánh giá các biện pháp ngăn ngừa 4.1.72 ? ở các CCP có hiệu quả hay không
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn: Thực trạng và Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác thẩm định dự án đầu tư sử dụng vốn ngân sách Nhà nước tại Vụ Thẩm định và Giám sát đầu tư - Bộ Kế hoạch và Đầu tư
83 p | 368 | 133
-
Luận văn tốt nghiệp: Khảo sát qui trình sản xuất bánh phồng tôm và hiệu suất thu hồi ở công ty cổ phần thực phẩm Bích Chi
52 p | 549 | 91
-
Luận văn: Khảo sát qui trình sản xuất một số sản phẩm tôm đông lạnh tại công ty TNHH thực phẩm Amanda. Đề xuất biện pháp nâng cao chất lượng và tận dụng phế liệu
100 p | 263 | 90
-
Luân. văn : Xây dựng quy trình biến nạp đoạn DNA vào tế bào vi khuẩn E.coly DH5α part 6
8 p | 117 | 23
-
Luận văn thạc sĩ Khoa học giáo dục: Xây dựng trường trung học cơ sở đạt chuẩn quốc gia ở huyện Hà Trung, tỉnh Thanh Hoá”
131 p | 152 | 14
-
Luận văn Thạc sĩ Luật học: Giải quyết tranh chấp hợp đồng trong xây dựng từ thực tiễn xét xử sơ thẩm tại Tòa án nhân dân tỉnh Bình Dương
82 p | 47 | 10
-
Luận văn : Khảo sát khả năng diệt muỗi của chế phẩm Enchoice part 3
10 p | 71 | 10
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu qui trình tổng hợp liên tục và tinh chế celecoxib
126 p | 67 | 9
-
Luận văn Thạc sĩ kinh tế: Hoàn thiện trình tự và phương pháp lập báo cáo tài chính hợp nhất tại Công ty TNHH Nhà Nước Một Thành Viên Sách Hà Nội
119 p | 39 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Sư phạm Hoá học: Nâng cao hứng thú học tập môn Hóa học cho học sinh Trung học phổ thông thông qua sử dụng công nghệ hình ảnh trong dạy học chủ đề Nhôm, Sắt
249 p | 54 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu các phương pháp phân lập zerumbone có chất lượng cao từ thân rễ cây gừng gió( Zingiber zerumbet Sm) và chuyển hóa zerumbone thành các hợp chất có hoạt tính sinh học
63 p | 27 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học vật chất: Nghiên cứu độ an toàn của tinh chè chiết từ phế phẩm của quá trình chế biến Chè xanh Thái Nguyên
95 p | 17 | 5
-
Luận án Tiến sĩ Hóa học: Nghiên cứu xác định hàm lượng một số chất hữu cơ trong dược phẩm và nước tiểu bằng phương pháp von-ampe
176 p | 39 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nhân tố ảnh hưởng đến mối quan hệ giữa giá cổ phiếu và thông tin trên báo cáo tài chính của các công ty Việt Nam – khảo sát thực nghiệm qua mô hình Ohlson
128 p | 33 | 5
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu xây dựng quy trình công nghệ chiết tách phẩm màu annatto quy mô 10kg/mẻ bằng dung dịch KOH
26 p | 58 | 5
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Khoa học: Tổng hợp gốm áp điện kali natri niobat (KxNa1-x)NbO3 (0 < x < 1)
33 p | 64 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Hóa học: Nghiên cứu định lượng đồng thời toluen, isopropylbenzen, n-propylbenzen trong bao bì thực phẩm được sản xuất từ nhựa polystyren bằng phương pháp sắc ký khí ghép khối phổ
98 p | 20 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn