intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn: Khảo sát qui trình sản xuất giò thủ tại công ty cồ phần xuất nhảp khẩu sa giang và ảnh hưởng của ty lệ phối trộn nguyên liệu đén cẳu trúc và giá trị cảm quan của sản phẩm

Chia sẻ: Hoang Linh | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:81

188
lượt xem
21
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn "Khảo sát qui trình sản xuất giò thủ tại công ty cồ phần xuất nhảp khẩu sa giang và ảnh hưởng của ty lệ phối trộn nguyên liệu đén cẳu trúc và giá trị cảm quan của sản phẩm" với mục tiêu chính là khảo sát qui trình sản xuất giò thủ tại Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Sa Giang, khảo sát tỷ lệ phối trộn phần paste thịt và lỗ tai ảnh hưởng đến cấu trúc và cảm quan của sản phẩm giò thủ.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn: Khảo sát qui trình sản xuất giò thủ tại công ty cồ phần xuất nhảp khẩu sa giang và ảnh hưởng của ty lệ phối trộn nguyên liệu đén cẳu trúc và giá trị cảm quan của sản phẩm

  1.  Luận văn đính kèm sau đây với tên đề tài “KHẢO SÁT QUI TRÌNH SẢN XUẤT Ọlổ  THỦ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU SA GIANG VÀ ẢNH HƯỞNG  CỦA TỶ LỆ PHỐI TRỘN NGUYÊN LIỆU ĐẾN CẤU TRÚC VÀ GIÁ TRỊ CẢM  QUAN cú A SẢN PHẨM” do Đặng Minh Trí thực hiện và báo cáo đã được hội đồng .chấm luận và thông qua Giáo viên hướng dẫn Ths. Châu Trần Diễm Ái Cần Thơ, ngày tháng ^ năm 2009 Chủ tịch hội đồng
  2. LỜI CAM ĐOAN  Luận văn này là công trình nghiên cứu của Giáo viên hướng dẫn và bản thân. Các thông  tin về số liệu, hình ảnh, kết quả đã được trình bày trong luận văn này là trung thực và .chưa từng được công bố trong bất kỳ luận văn nào trước đây Sinh viên thực hiện Đặng Minh Trí
  3. LỜI CẢM TẠ  Lời đầu tiên cho tôi xin gởi lời cảm om đến quí Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Sa  Giang đã tạo điều kiện cho tôi có dịp thực tập tại nhà máy trong suốt 12 tuần nhằm  tiếp cận thực tế, nghiên cứu các biện pháp quản lí hoạt động sản xuất trong suốt thời .gian qua  Tôi xin chân thành cảm ơn đến ban Giám đốc, bộ phân Kỹ thuật và các anh chị em  Công nhân đã nhiệt tình hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt quá trinh thực tập tại nhà .máy  Xin cảm ơn các thầy cô trong bộ môn đã tận tình giảng dạy và truyền đạt những kiến .thức quý báo trong suốt thời gian học tập tại trường Đại học cần Thơ  Xin gửi lời biết ơn sâu sắc nhất đến cô Châu Trần Diễm Ái đã nhiệt tình hướng dẫn và .đã giúp tôi hoàn thành bài báo cáo này  Tuy rằng đã cố gắn để viết bài báo cáo hoàn chỉnh hơn về nội dung và kiến thức  chuyên ngành nhưng không thể tránh được thiếu sót. Tôi rất mong nhận được sự góp ý .kiến, dạy bảo từ thầy, cô và các anh chị trong công ty !Xin chân thành cảm ơn MỤC LỤC
  4. 4.1.1 Ngành Công nghệ thực phẩm ­ Khoa Nông nghiệp và sinh học ứng dụng 4.1.2
  5. .......................................................................................................................................................... 4.1.3
  6. DANH SÁCH HÌNH 4.1.4 .......................................................................................................................................................... 4.1.5 .......................................................................................................................................................... 4.1.6 DANH SÁCH BẢNG 4.1.7 .......................................................................................................................................................... 4.1.8 4.1.9
  7. CHƯƠNG 1. ĐẶT VẤN ĐÈ 4.1.10 • 4.1.11  Ngày nay với hơn 50 loại chả, jambon, xúc xích, thị trường trong nước của các 4.1.12  món thịt nguội có thêm nhiều vị mới với màu sắc đẹp mắt hơn, giò thủ là một trong .những sản phẩm đó và được rất nhiều người yêu thích  Sản phẩm giò thủ là một sự kết hợp độc đáo giữ giò lụa (chả lụa) truyền thống 4.1.13  và thịt thủ nên tạo cho sản phẩm có đặc tính vừa dai vừa giòn của phần paste thịt và  giòn giòn, sần sựt của lỗ tai heo và nấm mèo đem lại cảm giác khoái cảm trong khi ăn  và đỡ ngán hơn chả lụa nhờ vào vị giòn giòn nên rất được ưa chuộng trong thời gian .gần đây  Việt Nam với rất nhiều lễ hội truyền thống mà trên mâm cổ lúc nào cũng có sự 4.1.14  xuất hiện của các món giò chả và đây cũng là một trong những món ăn thuộc loại mĩ vị  ngày xuân của Việt Nam. Ở một phương diện khác với sự phát triển của xã hội, cuộc  sống càng trở nên hối hả thời gian là điều vô cùng quí giá nên nhu cầu ăn nhanh, uống  nhanh, tiện ít và an toàn trong sử dụng như là một hệ quả tất yếu của xã hội ngày nay,  các món giò chả là một trong những thực phẩm đáp ứng được những yêu cầu đó của xã .hội ngày nay  Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu Sa Giang vốn dĩ đã rất nổi tiếng với các mặt 4.1.15  hàng bánh phồng tôm, với tiêu chí không ngừng lớn mạnh đồng thời nắm bắt được nhu  cầu của xã hội cũng như tiềm năng phát triển của các sản phẩm thịt nguội, giò chả,  cũng đã mạnh dạng đầu tư dây chuyền công nghệ và trang thiết bị hiện đại để sản  xuất thêm các mặt hàng sản xuất từ thịt trong đó có chả lụa, giò chả, và pate, đang là .những sản phẩm rất được yêu thích Mục tiêu nghiên cứu 4.1.16 .Khảo sát qui trình sản xuất giò thủ tại Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Sa Giang ­  Khảo sát tỷ lệ phối trộn phần paste thịt và lỗ tai ảnh hưởng đến cấu trúc và cảm ­ .quan của sản phẩm giò thủ CHƯƠNG 2: LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU 4.1.17 Tổng quan về Công ty 2.1 :Vị trí địa lý của công ty 2.1.1 4.1.18  Hình 2.1 Công ty cẫ phần xuất nhập khẩu Sa 4.1.19 Giang Tên gọi : Cồng ty Cổ phần xuất nhập khẩu Sa Giang Tên  giao dịch: SAGIMEXCO.DONG THAP Trụ sở chính của Công Ty  đặt tại
  8. .Địa chỉ : Lô CII­3, Khu công nghiệp c, TX Sa Đéc, tỉnh Đồng Tháp 4.1.20 Số điện thoại: 0673.763155 ­ 0673.763154 ­ 0673.763153 ­  4.1.21 0673.763454 Số Fax: 0673.763152 E­mail: sagiang @hcm.vnn.vn Website : www.sagiang.com.vn hoặc  4.1.22  www.sagiang.vn      Các đơn vị, xí nghiệp trực thuộc Công ty Ỹ Chi Nhánh TP.HCM .Địa chỉ : số 119, Nguyễn Cửu Vân, phường 17, Quận Bình Thạnh, TP.HCM 4.1.23 Điện thoại : 08.8405869 4.1.24 Số Fax: 84.5140264 4.1.25 E­mail: cnsagiang@hcm.vnn.vn 4.1.26 Ỹ Xí nghiệp bắnh phồng tôm Sa Giang 1 4.1.27 .Địa chỉ : Lô CH­3, Khu công nghiệp c, TX Sa Đéc, tỉnh Đồng Tháp 4.1.28 Số điện thoại: 0673.762862 4.1.29
  9. Ỹ Xí nghiệp bánh phồng tôm Sa Giang 2 4.1.30 .Địa chỉ : 88/6, Trần Hưng Đạo, Phường 1, TX Sa Đéc, tỉnh Đồng Tháp 4.1.31 Số điện thoại: 0673.861809 Số Fax: 0673.861807 * Xí nghiệp thực  4.1.32 phẩm .Địa chỉ : 88/6, Trần Hưng Đạo, Phường 1, TX Sa Đéc, tỉnh Đồng Tháp 4.1.33 Số điện thoại: 0673.864987 Số Fax: 0673.763152 4.1.34 Quá trình hình thành và phát triển 2.1.2  Nhà máy bánh Phồng Tôm Sa Giang được hình thành và xây dựng từ năm 1960. 4.1.35  Hoạt động liên tục cho đến sau ngày giải phóng Miền Nam năm 1975 với công suất  khoảng 200 tấn/năm. Bánh phồng tôm Sa Giang đã nổi tiếng trên thương trường từ  trước đó, năm 1970 nhãn hiệu Bánh phồng tôm Sa Giang đã đạt Huy chương bạc tại hội  chợ OSAKA ­ Nhật Bản. Thời bấy giờ Pháp là thị trường xuất khẩu chính của Sa .Giang  Ngày 28/12/1992, UBND tỉnh Đồng Tháp quyết định thành lập Công ty xuất 4.1.36  nhập khẩu Sa Giang, đây là doanh nghiệp Nhà nước có trụ sở tại Lô II ­ 3, khu công .nghiệp c, thị xã Sa Đéc, tỉnh Đồng Tháp  Trong quá trình hình thành và phát triển, để khẳng định Thương hiệu của mình 4.1.37  trên thương trường, Công ty cổ phần Xuất nhập khẩu (CTy CPXNK) Sa Giang đã đi  sâu vào tìm hiểu, nghiên cứu và áp dụng những tiêu chuẩn quốc tế về thực phẩm. Mối  quan tâm hàng đầu của Sa Giang là ứng dụng hệ thống quản lí chất lượng ­ hoặc HACCP trong quá trình sản xuất  Sau 2 năm hoạt động có hiệu quả theo mô hình Công ty cổ phần, với năng lực 4.1.38  tài chính vững mạnh, ngày 05/09/2006 Công ty CP XNK Sa Giang chính thức niêm yết,  giao dịch cổ phiếu tại trung tâm giao dịch chứng khoáng tại TP.HCM theo Quyết định  phê duyệt số 528/QĐ.TTg mgày 14/06/2005 và giấy phép niêm yết cổ phiếu ủy ban  chứng khoán Nhà nước theo quyết định số 59/UBCK­GPNY ngày 28/07/2006, với mã  chứng khoán là SGC, số lượng cổ phiếu đăng ký là 4.088.700 cổ phiếu, tương đương .giá trị theo mệnh giá là 40.887.000.000 đồng : Sự đa dạng các mặt hàng  Sản phẩm của Sa Giang bao gồm 2.1.3  Bánh phồng tôm Sa Giang nổi tiếng khắp cả nước, có mặt trên 35 quốc gia và ­ 4.1.39  vùng lãnh thổ: bánh phồng tôm, bánh phồng cua, bánh phồng cá, bánh phồng mực bánh ....phồng đặc sản  Ngành 4.1.40 Trang 3 Công nghệ thực phẩm ­ Khoa Nông nghiệp và sinh học ứng dụng
  10.  Các sản phẩm Hủ tiếu bột gạo lọc, bánh canh ăn liền không chứa formol và các chất ­ .bảo quản .Sản phẩm Chả lụa, Giò thủ, Da bao không sử dụng hàn the và các chất gây độc ­  Nước uống tình khiết SAGIWA: Sử dụng công nghệ lọc thẩm thấu ngược RO của ­ .Mỹ và tiệt trùng bằng tia cực tím  Khô cá tẩm gia vị ăn liền, khô heo ăn liền là những sản phẩm đạt tiêu chuẩn xuất ­ khẩu, không sử dụng chất bảo quản  Hiện nay sản phẩm chính của Công ty là các mặt hàng bánh phồng tôm và các 4.1.41 sản phẩm chế biến từ thịt Hình 2.2 Các sản phẩm chính và phụ của Công ty XNK Sa Giang 4.1.42 Ngành Công nghệ thực phẩm ­ Khoa Nông nghiệp và sinh học ứng dụng 4.1.43
  11. Thành tích đạt được 2.1.4  Nhờ có mặt hàng phong phú và đa dạng kết hợp vói việc áp dụng hệ thống 4.1.44  quản lý chất lượng HACCP trong sản xuất mà Sa Giang trở thành một trong 18 đon vị  đầu tiên được cấp Code (mật mã) xuất khẩu vào thị trường Châu Âu ­ một thị trường .nổi tiếng khó tính nhất thế giới  Hiện nay, ngoài Xí nghiệp Bánh phồng tôm Sa Giang 1 và Xí nghiệp Bánh 4.1.45  phồng tôm Sa Giang 2, Công ty còn có một Xí nghiệp Thực phẩm và một chi nhánh tại .TP.HCM  Trải qua quá trình hoạt động và phát triển, Sa Giang đã trở thành một trong 4.1.46  những đơn vị khẳng định được uy tín sản phẩm và thương hiệu của mình trên thị  trường trong nước và thế giới; Sa Giang đã vinh dự nhận được những danh hiệu và giải :thưởng cao quý
  12.  Cờ thi đua của Chính Phủ, Bằng khen của Bộ Thưong mại, Bằng khen của Bộ Công ­ .nghiệp .Cờ thi đua của UBND tỉnh năm 2001, 2002 ­  Danh hiệu “Doanh nghiệp làm ăn có hiệu quả”, Danh hiệu “Doanh nghiệp tiềm năng ­ ”hợp tác quốc tế và Hội nhập AFTA”, “Giải thưởng Mai vàng hội nhập 2005 ....Huy chuông vàng sản phẩm tại các kỳ hội chợ trong nước và quốc tế ­ Thị trường hoạt động 2.1.5  Trong suốt thòi gian hoạt động Sa Giang đã nỗ lực đầu tư cho việc nghiên cứu 4.1.47  và luôn bổ sung đội ngũ cán bộ kỹ thuật để tạo thêm sản phẩm mới, cải tiến chất  lượng, mẫu mã nhằm đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách hàng. Nhờ đó mà Sa Giang  đã thu hút được nhiều khách hàng ở thị trường Châu Âu và một số Quốc gia ở Châu Á .và Châu Mỹ  Vói quy trình quản lý chất lượng tốt sản phẩm của công ty sản xuất ra luôn 4.1.48  đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm. Vì vậy, thị trường tiêu thụ ổn định và không  ngừng được mở rộng. Đối vói thị trường trong nước: Hệ thống phân phối của công ty  trải dài từ Bắc đến Nam, thông qua các siêu thị, chợ đầu mối để đến tay người tiêu .dùng  Từ uy tín về chất lượng và sự đa dạng các mặt hàng mà sản phẩm của Sa Giang 4.1.49  đã xâm nhập được qua nhiều thị trường nước ngoài: Chủ lực là thị trường Châu Âu,  một trong những thị trường lớn và khó tính vói nhiều rào cản kỹ thuật, nhưng công ty .có chính sách phát triển tốt nên đáp ứng được thị trường khó tính này
  13.  Hiện nay sản phẩm của công ty được tiêu thụ ở các nước chủ yếu: Anh, Pháp, 4.1.50  Đức, Hà Lan ngoài ra còn có các nước khác như: Thụy Sĩ, Thụy Điển, Ba Lan, Áo, Hy ...,Lạp, Cộng Hoà Czech, Mỹ, Canada, úc, Hàn Quốc, Marốc Thiết kể nhà máy 2.1.6 4.1.51  Phòng bao 4.1.4  Kho 4.1.1 4.1.52 4.1.15 gói 4  . 4.1.13 4.1.3 lanh 4.1.53 1. : • 4.1.2 4.1.18 song sa Dec 4.1.16 4.1.10 4 1 1 4.1.6 4.1.7 4.1.5 1. 1 4.1.8 Hình 2.3 Stf đồ mặt bằng và bố trí dây chuy ▼ ền sản xuất tại xí  4.1.9 4.1.19 cổng nghiệp thực ph phụ ẩm Sa Giang 4.1.11 4.1.12  máy xay thịt; 2 ­ máy bơm thịt; 3 ­ máy trộn gia vị; 4,5 ­ máy  ­ 1 4.1.20 ;cắt mỏng thịt  máy xay nước đá; 7 ­ bồn nước; 8 ­ bàn; 9 ­ tù lạnh; 10­ vòi  ­ 6 4.1.21 .nước 4.1.22
  14.  Vị trí địa lí của xí nghiệp rất thuận lợi cho việc vận chuyển nguyên liệu, sản 4.1.54  phẩm bằng cả hai đường thủy và đường bộ. Tuy nhiên do diện tích mặt bằng còn nhỏ  nên cách thiết kế và bố trí các khu vực sản xuất chỉ tương đối phù hợp, rất dễ xảy ra  tình ữạng nhiễm chéo, điều này đồi hỏi quá trình sản xuất cần phải tuân thủ các nội .quỉ và quỉ định mà công ty đưa ra một cách chặt chẽ để đảm bảo chất lượng sản phẩm Cơ cẩu tỗ chức của Công ty 2.1.7
  15. Mô tả tóm tắt sản phẩm giò thủ 2.2 Mô tả tóm tắt sản phẩm giò thủ được thể hiện ở  4.1.55 bảng 2.1. Bảng 2.1 Mô tả tóm tắt sản phẩm giò thủ
  16. Mô tả 4.1.25 Đặc điểm 4.1.24 4.1.23 STT Giò thủ 4.1.28 Tên sản  4.1.27 4.1.56 .phẩm 4.1.26 1 Thịt nạc heo, mỡ heo, lỗ tai heo, nấm mèo và  4.1.31 4.1.29 .các nguyên liệu khác Nguyên  4.1.30 .liệu chính 2 Thịt được thu mua từ các cơ sở sản xuất thịt có  Cách thức  4.1.34 4.1.33 4.1.32 3  uy tính ở Sa Đéc, vận chuyển về xí nghiệp bằng các xe vận chuyển và  tải kín, về đến xí nghiệp nguyên liệu được kiểm tra  tiếp nhận nguyên  thêm m ột lầốn n Đường, mu i, nữướ ướắc khi ti a trc m m, bộế p nh t ng ận và đ ọt, t ưa vào sản  ỏi, tiêu,  4.1.37li ệu Các thành  4.1.36 4.1.35 4 .dầu ăn, tinh bột và một số phụ gia thực phẩm khác phần khác  Mô tả tóm 4.1.39 4.1.38  Giò thủ: dai, dòn, mùi thơm và mùi vị đặc trưng. 4.1.40 5 tắt qui cách thành  Không có tạp chất phẩm Nguyên liệu—> Xay thô—> Phối trộn—> Xay  Tóm tắt  4.1.43 4.1.42 4.1.41 6 mịn—> Trộn với hỗn hợp lỗ tai heo (luộc chín, cắt  công đoạn chế  mỏng) + nắm mèo ( cắt sợi) + gia vị—» Bơm vào bao  biến .250g hoặộc 500g/ đòn bì—» Bu 4.1.46 c—» Làm chín—» Làm mát—> Bao gói—»  Kiểu bao  4.1.45 4.1.44 gói 7 Nhiệt độ từ 0 ­ 5°c, khô thoáng, tránh ánh nắng  Điều kiện  4.1.49 4.1.48 bảo quản 4.1.47 .trực tiếp 8  Phương tiện vận chuyển phải đảm bảo vệ sinh, Điều kiện  4.1.52 4.1.51 4.1.50 đảm bảo 9 phân phối và vận  .nhiệt độ ­18 0°c 4.1.53 chuyển sản phẩm 4.1.54 .tháng kể từ ngày sản xuất 3 4.1.56 Thời hạn  4.1.55 sử dụng 10  Tên sản phẩm, nhãn hiệu thương mại, tên cơ sở Các yêu  4.1.59 4.1.58 4.1.57 sản xuất và địa chỉ, khối lượng tịnh, hướng dẫn bảo  cầu về dán nhãn 11  quản, thành phần chính, ngày hết hạn sử dụng, số công .bố tiêu chuẩn cơ sở Mục tiêu  4.1.61 4.1.60 .Có thể ăn ngay mà không qua chế biến 4.1.62 sử dụng 12 .Thực phẩm đại chúng 4.1.65  Đối tượng 4.1.64 4.1.63 sử dụng 13 Sản xuất theo phải tuân thủ đúng yêu cầu của  4.1.68 Các qui  4.1.67 4.1.66 14 Bộ Y Tế, của các cơ quan chức năng về các chỉ tiêu về  định và yêu cầu  .an toàn thực phẩm và theo yêu cầu của khách hàng .phải tuân thủ 4.1.69
  17. Hệ thống quản lí chất lượng tại nhà máy 2.3  Ngày nay vấn đề an toàn vệ sinh thực phẩm đang là mối quan tâm hàng đầu. 4.1.57  Một sản phẩm đạt chất lượng cao không những thỏa mãn thị hiếu của người tiêu dùng .mà còn phải an toàn khi sử dụng  Để giảm chi phí hư hao về sản phẩm do những sai sót trong quá trình sản xuất, 4.1.58  các nhà sản xuất cần phải có một chương trình quản lý chất lượng có hiệu quả và phù  họp, từ đó có thể gia tăng năng suất, giảm giá thành sản phẩm, nâng cao khả năng cạnh .tranh :Trên thế giới hiện nay có nhiều chương trình quản lý chất lượng như 4.1.59 ISO: International Standard Organization • Q­Base: Quality­Base • (TQM: Total Quality Management (Nhật • (QMP: Quality Management Program (Canada • HACCP: Hazard Anylysis and Critical Control Points •  Tất cả các hệ thống trên đều nhằm mục đích là đảm bảo chất lượng sản phẩm 4.1.60  cho khách hàng, tùy theo đặc thù sản xuất của sản phẩm và các chi phí cho từng hệ  thống mà nhà sản xuất lựa chọn các hệ thống cho phù hợp để ứng dụng vào trong sản .xuất  Hiện tại Công ty CP.XNK Sa Giang đang áp dụng hệ thống HACCP để quản lý 4.1.61 .chất lượng cho các dòng sản phẩm của mình HACCP 2.3.1  HACCP là hệ thống quản lý chất lượng mang tính phòng ngừa nhằm đảm bảo 4.1.62  an toàn thực phẩm thông qua việc phân tích mối nguy và và thực hiện các biện pháp .kiểm soát tại các điểm tới hạn :  Yêu cầu tiên quyết đối với viêc xây dưng và áp dung HACCP  • ... ,Điều kiện tiên quyết: nhà xưởng, dụng cụ, thiết bị, con người ­  Chương trình tiên quyết: bao gồm qui phạm sản xuất GMP và qui phạm vệ sính ­ SSOP  Qui pham sán xuất GMP (Good Manufacturing Practices): là hệ thống các qui + 4.1.63  định, các biện pháp, các thao tác thực hành cần tuân thủ, nhằm đảm bảo hoạt động sản .xuất tạo ra những sản phẩm đạt chất lượng  Qui pham vê sinh SSOP (Sanitation Standard Operating Procedures): là qui trình + 4.1.64 .làm vệ sinh và thủ tục kiểm soát vệ sinh tại xí nghiệp :  Đinh nghĩa mối nguy  •  Là các nhân tố sinh học, hóa học hoặc vật lý trong thực phẩm, hoặc điều kiện 4.1.65
  18.  có khả năng gây hại cho sức khỏe của người tiêu dùng hoặc làm giảm tính khả dụng, .tính kinh tế :  Phân loai mối nguy  • ... ,Mối nguy vật lý: mảnh kim loại, sạn, mẫu gỗ, mẫu xương lớn, mảnh thủy tình ­  Mối nguy hóa học: histamin, PSP (paralytic shellfish poisoninig), tetrodotoxin, kim ­  loại nặng, dư lượng kháng sinh, thuốc trừ sâu, các chất tẩy rửa, chất sát trùng, các loại ...,dầu máy, hoặc các phụ gia phẩm màu Mối nguy sinh học: vi khuẩn, virus, ký sinh trùng và động vật nguyên sinh ­ :  Phân tích và nhân diên mối nguy  •  Để làm được việc này trước hết phải nắm bắt được qui trình sản xuất, tại mỗi 4.1.66  công đoạn ta nêu ra tất cả các mối nguy và sai sót có thể xảy ra, tiếp đó phải tìm được  nguyên nhân và đưa ra biện pháp phòng ngừa. Loại ra các mối nguy có thể kiểm soát .hữu hiệu bằng GMP và SSOP  Sau khi nhận diện tất cả các mối nguy ta lập bảng phân tích mối nguy để xét 4.1.67 .các mối nguy đáng kể cần phải kiểm soát :  Điểm kiểm soát tới han CCP  •  Là một công đoạn sản xuất tại đó các biện pháp kiểm soát được thực hiện để 4.1.68 .ngăn ngừa, loại trừ hoặc giảm thiểu mối nguy đến mức chấp nhận được  Ở qui trình sản xuất Giò thủ sau khi nhận định, phân tích và kiểm soát nhận 80°c ­ Thời gian hấp ­ Đối với Giò thủ 250g: > 40  + 4.1.71 phút + Đối với Giò thủ 500g: > 75  phút : Giám sát     •  Là hoạt động xem xét hay đo đạt nhằm đánh giá các biện pháp ngăn ngừa 4.1.72 ? ở các CCP có hiệu quả hay không
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2