Luận văn "Lý luận chung về tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm"
lượt xem 144
download
Nền kinh tế nước ta là một nền kinh tế hàng hoá vận động theo cơ chế thị trường, có sự quản lý của nhà nước, giữa các thành phần kinh tế cùng tồn tại và phát triển có sự cạnh tranh gay gắt, muốn đứng vững đòi hỏi đơn vị sản xuất kinh doanh phải cải tiến kỹ thuật, đổi mới công nghệ phù hợp, tiết kiệm chi phí và không ngừng hạ giá thành sản phẩm.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn "Lý luận chung về tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm"
- Luận văn "Lý luận chung về tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm"
- MỤC LỤC Nhận xét của đơn vị thực tập Nhận xét của giáo viên hướng dẫn ......................................................................... 1 Mục lục ................................................................................................................. 2 Các ký hiệu viết tắt ................................................................................................ 5 Danh mục sơ đồ, danh mục bảng biểu ................................................................... 6 Lời nói đầu ............................................................................................................ 7 Chương 1: Lý luận chung về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp sản xuất ............................................................ 9 1.1. Lý luận chung về chi phí sản xuất trong doanh nghiệp sản xuất .................. 9 1.1.1. Khái niệm về chi phí sản xuất ..................................................................... 9 1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất ........................................................................... 9 1.2. Lý luận chung về giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất........... 12 1.2.1. Khái niệm và bản chất của giá thành ......................................................... 12 1.2.2. Phân loại giá thành.................................................................................... 13 1.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ......................... 15 1.4. Vai trò, nhiệm vụ của kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm .................................................................................................... 16 1.4.1. Vai trò của kế toán tập hợp CPSX và tính giá thành sản phẩm ................. 16 1.4.2. Nhiệm vụ của kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ............................................................................................................ 17 1.5. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất trong doanh nghiệp sản xuất ................. 17 1.5.1. Nguyên tắc hạch toán chi phí sản xuất trong doanh nghiệp sản xuất......... 17 1.5.2. Chứng từ sử dụng .................................................................................... 18 1.5.3. Tài khoản sử dụng.................................................................................... 18 1.5.4. Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí sản xuất................................ 20 1.5.5. Phương pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất......................................... 22 1.5.5.1. Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp .................................... 22 1.5.5.2. Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp ............................................ 24 1.5.5.3. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung ................................................... 26 1.5.5.4. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp.............................. 28 1.5.6. Kế toán thiệt hại trong sản xuất ............................................................... 29 1.5.6.1. Hạch toán thiệt hại về sản phẩm hỏng ................................................. 29 1.5.6.2. Hạch toán thiệt hại về ngừng sản xuất ..................................................... 31 1.6. Kế toán giá thành sản phẩm .................................................................... 32 1.6.1. Đối tượng tính giá thành và kỳ tính giá thành.......................................... 32 1.6.1.1. Đối tượng tính giá thành ......................................................................... 32 1.6.1.2. Kỳ tính giá thành .................................................................................... 32 1.6.2. Đánh giá sản phẩm làm dở cuối kỳ ......................................................... 33
- 1.6.2.1. Đánh giá sản phẩm làm dở theo phương pháp ước tính sản lượng hoàn thành tương đương ...................................................................................... 34 1.6.2.2. Đánh giá sản phẩm làm dở theo chi phí nguyên vật liệu chính ................ 35 1.6.2.3. Đánh giá sản phẩm làm dở theo chi phí sản xuất định mức ..................... 36 1.6.3. Các phương pháp tính giá thành sản phẩm trong DNSX ......................... 36 1.6.3.1. Phương pháp tính giá thành giản đơn ...................................................... 37 1.6.3.2. Phương pháp tính giá thành phân bước ................................................... 37 1.6.3.3. Phương pháp tính giá thành theo đơn đặt hàng ........................................ 39 1.6.3.4. Phương pháp tính loại trừ chi phí ............................................................ 40 1.6.3.5. Phương pháp tính giá thành theo hệ số .................................................... 40 1.6.3.6. Phương pháp tính giá thành theo tỷ lệ ..................................................... 41 1.6.3.7. Phương pháp tính giá thành theo chi phí định mức.................................. 42 1.7. Hình thức kế toán.................................................................................... 43 1.7.1. Hình thức nhật ký chung ......................................................................... 43 1.7.1.1. Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký chung........................... 43 1.7.1.2. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung ................. 43 1.7.2. Hình thức chứng từ ghi sổ ....................................................................... 45 1.7.2.1. Đặc trưng cơ bản của hình thức chứng từ ghi sổ ........................................... 45 1.7.2.2. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán chứng từ ghi sổ................ 45 1.7.3. Hình thức nhật ký sổ cái.......................................................................... 46 1.7.3.1. Đặc trưng cơ bản của hình thức nhật ký – sổ cái ..................................... 46 1.7.3.2. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký- Sổ Cái............... 47 1.7.4. Hình thức nhật ký chứng từ ..................................................................... 48 1.7.4.1. Đặc trưng cơ bản của hình thức nhật ký chứng từ ................................... 48 1.7.4.2. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký- Chứng từ.............49 1.7.5. Hình thức kế toán trên máy vi tính ............................................................. 51 1.7.5.1. Đặc trưng cơ bản của Hình thức kế toán trên máy vi tính...........................51 1.7.5.2. Trình tự ghi sổ kế toán theo Hình thức kế toán trên máy vi tính.................51 Chương 2:Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần Công Nghệ Phát thanh Truyền Hình VIHITECH.................... 53 2.1. Đặc điểm, tình hình chung về Công ty cổ phần Công Nghệ Phát thanh Truyền Hình VIHITECH ................................................................................................... 53 2.1.1.Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty cổ phần Công Nghệ Phát thanh Truyền Hình VIHITECH ....................................................................................... 53 2.1.2. Tình hình kinh doanh của Công ty cổ phần Công Nghệ Phát thanh Truyền Hình VIHITECH ................................................................................................... 55 2.1.3 Chức năng và nhiệm vụ của Công ty cổ phần Công Nghệ Phát thanh Truyền Hình VIHITECH ................................................................................................... 56 2.1.4 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty cổ phần Công Nghệ Phát thanh Truyền Hình VIHITECH ....................................................................................... 57 2.1.5. Đặc điểm chung về tổ chức kế toán tại Công ty cổ phần Công Nghệ Phát thanh Truyền Hình VIHITECH................................................................................59
- 2.1.5.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty cổ phần Công Nghệ Phát thanh Truyền Hình VIHITECH. ............................................................................ 59 2.1.5.2 Đặc điểm tổ chức vận dụng chế độ kế toán ................................................ 61 2.1.5.2.1 Tổ chức vận dụng chứng từ kế toán......................................................... 61 2.1.5.2.2 Tổ chức vận dụng tài khoản kế toán ........................................................ 61 2.1.5.2.3 Tổ chức vận dụng sổ sách kế toán ........................................................... 61 2.1.5.2.4 Tổ chức vận dụng Báo cáo tài chính........................................................ 62 2.1.5.2.5. Một số chế độ kế toán áp dụng tại công ty.............................................. 62 2.1.5.3 Hình thức kế toán....................................................................................... 63 2.2.Thực trạng kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm ở Công ty cổ phần Công Nghệ Phát thanh Truyền Hình VIHITECH ............................................................ 64 2.2.1 Kế toán chi phí sản xuất tại công ty .............................................................. 64 2.2.1.1 Đặc đIểm chi phí sản xuất tại công ty......................................................... 64 2.2.1.2 Phân loại chi phí sản xuất tại công ty ........................................................ 65 2.2.1.3 Đối tượng kế toán tập hợp chi phí tại công ty ............................................. 65 2.2.1.4 Phương pháp kế toán chi phí sản xuất tại công ty ....................................... 66 2.2.2 Công tác kế toán tính giá thành tại Công ty cổ phần Công Nghệ Phát thanh Truyền Hình VIHITECH ....................................................................................... 93 2.2.2.1 Công tác quản lý giá thành tại Công ty....................................................... 93 2.2.2.2 Đối tượng tính giá thành ............................................................................ 93 2.2.2.3 Kỳ tính giá thành ....................................................................................... 93 2.2.2.4 Đánh giá sản phẩm làm dở cuối kỳ ............................................................ 93 2.2.2.5 Phương pháp tính giá thành ....................................................................... 93 Chương 3: Một số nhận xét và giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần Công Nghệ Phát thanh Truyền Hình VIHITECH………………………………………………97 3.1. Sự cần thiết hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần Công Nghệ Phát thanh Truyền Hình VIHITECH…………………………………………………………………….97 3.2. Những bài học rút ra từ thực tế ở Công ty cổ phần Công nghệ Phát thanh Truyền hình VIHITECH ................................................................................... 98 3.3. Những khía cạnh cần tiếp tục hoàn thiện trong công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần Công nghệ Phát thanh Truyền hình VIHITECH ................................................................................... 99 3.4. Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở Công ty cổ phần Công nghệ Phát thanh Truyền hình VIHITECH ............................................................................................... …99 Kết luận ............................................................................................................ ..102 Tài liệu tham khảo ............................................................................................ .103
- CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT TSCĐ: Tài sản cố định NTP: Nửa thành phẩm BHXH: Bảo hiểm xã hội KD: Kinh doanh BHYT: Bảo hiểm y tế DN: Doanh nghiệp KPCĐ: Kinh phí công đoàn VNĐ: Việt Nam đồng GTGT: Giá trị gia tăng PT-TH: Phát thanh-truyền hình TK: Tài khoản KCS: Kiểmtra chất lg sản phẩm NVLTT: Nguyên vật liệu trực tiếp PX: Phân xưởng NVL: Nguyên vật liệu KT: Kỹ thuật NCTT: Nhân công trực tiếp QĐ: Quyết định SXC: Sản xuất chung BTC: Bộ tài chính CCDC: Công cụ dụng cụ NKCT: Nhật ký chứng từ KKĐK: Kiểm kê định kỳ TNHH: Trách nhiệm hữu hạn KKTX: Kê khai thường xuyên TTKD: Truyền thanh không dây SX: Sản xuất CBCNV: Cán bộ công nhân viên CPSX: Chi phí sản xuất CPNVPX:Chi phí nhân viên PX
- DANH MỤC SƠ ĐỒ Số Tên sơ đồ Trang Sơ đồ 1.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Sơ đồ 1.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp Sơ đồ 1.3 Kế toán chi phí sản xuất chung Sơ đồ 1.4 Kế toán chi phí sản xuất chung toàn doanh nghiệp (KKTX) Sơ đồ 1.5 Kế toán chi phí sản xuất chung toàn doanh nghiệp (KKĐK) Sơ đồ 1.6 Sơ đồ hạch toán sản phẩm hỏng ngoài định mức Sơ đồ 1.7 Sơ đồ tổng hợp hạch toán thiệt hại ngừng sản xuất Sơ đồ 1.8 Trình tự kết chuyển chi phí để tính giá thành của bán TP và TP Sơ đồ 1.9 Tính giá thành phân bước không tính giá thành bán thành phẩm Sơ đồ 1.10 Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung Sơ đồ 1.11 Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ Sơ đồ 1.12 Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký - Sổ cái Sơ đồ 1.13 Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chứng từ Sơ đồ 1.14 Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính Sơ đồ 2.1 Mô hình quản lý của công ty 57 Sơ đồ 2.2 Sơ đồ bộ máy kế toán 60 Sơ đồ 2.3 Sơ đồ luân chuyển chứng từ kế toán chi phí SX và tính giá thành 64 DANH MỤC BẢNG BIỂU Số Tên bảng biểu Trang Biểu 2.1 Tình hình tài chính của công ty trong 02 năm gần đây 56 Biểu 2.2 Bảng chi tiết vật tư để lắp ráp thành 01 cụm thu TTKD 67 Biểu 2.3 Hoá đơn giá trị gia tăng 68 Biểu 2.4 Phiếu nhập kho 69 Biểu 2.5 Giấy đề nghị xuất kho 70 Biểu 2.6 Phiếu xuất kho 71 Biểu 2.7 Bảng tổng hợp N-X-T tháng 3/2009 72 Biểu 2.8 Bảng phân bổ NVL, CCDC 73 Biểu 2.9 Sổ chi phí sản xuất kinh doanh 74 Biểu 2.10 Sổ cáI TK 621 74 Biểu 2.11 Bảng kê khối lượng công việc hoàn thành tháng 03/2009 76 Biểu 2.12 Bảng thanh toán lương PXSX 77 Biểu 2.13 Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội 79 Biểu 2.14 Sổ chi phí sản xuất kinh doanh – Bộ phận lắp ráp 80 Biểu 2.15 Sổ chi phí sản xuất kinh doanh – Bộ phận kiểm định 81 Biểu 2.16 Sổ cáI TK 622 82 Biểu 2.17 Bảng tính và phân bổ KHTSCĐ 84 Biểu 2.18 Sổ chi tiết TK 627 86 Biểu 2.19 Sổ cáI TK 627 87 Biểu 2.20 Bảng kê số 4 89 Biểu 2.21 NKCT số 7 90 Biểu 2.22 Sổ chi tiết TK 154 – Cụm thu TTKD 91 Biểu 2.23 Sổ chi tiết TK 154 92 Biểu 2.24 Sổ cáI TK 154 93 Biểu 2.25 Phiếu tính giá thành sản phẩm hoàn thành 96
- LỜI NÓI ĐẦU Nền kinh tế nước ta là một nền kinh tế hàng hoá vận động theo cơ chế thị trường, có sự quản lý của nhà nước, giữa các thành phần kinh tế cùng tồn tại và phát triển có sự cạnh tranh gay gắt, muốn đứng vững đòi hỏi đơn vị sản xuất kinh doanh phải cải tiến kỹ thuật, đổi mới công nghệ phù hợp, tiết kiệm chi phí và không ngừng hạ giá thành sản phẩm. Tiết kiệm chi phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm là nhân tố giúp cho doanh nghiệp thực hiện tốt tiêu thụ sản phẩm, là yếu tố quan trọng để tăng lợi nhuận, và tạo điều kiện cho doanh nghiệp giảm bớt lượng vốn lưu động chuyển dụng trong quá trình sản xuất. Qua học tập trên ghế nhà trường, và thời gian tìm hiểu thực tế tình hình hạch toán kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần Công nghệ Phát thanh truyền hình VIHITECH, em nhận thấy đây là một vấn đề quan trọng đối với các doanh nghiệp nói chung, và với Công ty cổ phần Công nghệ Phát thanh truyền hình VIHITECH nói riêng. Chính vì vậy em đã lựa chọn đề tài: "Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần Công nghệ Phát thanh truyền hình VIHITECH”. Mục đích của đề tài là vận dụng lý luận về hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm vào việc nghiên cứu thực tế công tác kế toán tập hợp CPSX và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần Công nghệ Phát thanh truyền hình VIHITECH. Đối tượng nghiên cứu của luận văn này là việc tập hợp chi phí, phân bổ chi phí, kế toán giá thành, đánh giá sản phẩm dở, phương pháp tính giá thành và vận dụng các sổ sách kế toán trong kế toán giá thành sản phẩm ở Công ty cổ phần Công nghệ Phát thanh truyền hình VIHITECH. Kết hợp giữa phương pháp nghiên cứu tài liệu tổng hợp về những vấn đề có liên quan và khảo sát thực tế ở Công ty cổ phần Công nghệ Phát thanh truyền hình VIHITECH, dùng phương pháp phân tích để rút ra kết luận, đề xuất phương hướng và các giải pháp hoàn thiện tổ chức công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá
- thành sản phẩm tại Công ty cổ phần Công nghệ Phát thanh truyền hình VIHITECH Luận văn này nhằm nghiên cứu những lý luận chung về tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Đồng thời nghiên cứu thực trạng tổ chức công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Phân tích khách quan sự cần thiết phải hoàn thiện, từ đó đưa ra phương hướng và một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở Công ty cổ phần Công nghệ Phát thanh truyền hình VIHITECH nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh cho doanh nghiệp. Nội dung của luận văn gồm ba chương: Chương 1: Lý luận chung về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất. Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần Công nghệ Phát thanh truyền hình VIHITECH Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần Công nghệ Phát thanh truyền hình VIHITECH Em xin chân thành cảm ơn cô giáo Trần Thị Dung đã hướng dẫn em hoàn thiện luận văn này. Đồng cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của cán bộ nhân viên của Công ty cổ phần Công nghệ Phát thanh truyền hình VIHITECH đã tạo điều kiện cho em hoàn thành luận văn của mình. Mặc dù vậy luận văn của em còn nhiều thiếu sót do thời gian và trình độ hiểu biết còn hạn chế, em rất mong được sự chỉ bảo thêm của thầy, cô để em có thêm hiểu biết về luận văn của mình. Sinh viên thực hiện Vũ Thị Thanh
- CHƯƠNG 1 LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT 1.1. Lý luận chung về chi phí sản xuất trong doanh nghiệp sản xuất. 1.1.1. Khái niệm về chi phí sản xuất. Doanh nghiệp sản xuất là những tổ chức kinh doanh, sản xuất ra của cải vật chất để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của xã hội và mang lại lợi nhuận cho bản thân doanh nghiệp. để tiến hành các hoạt động của mình, doanh nghiệp phải bỏ ra các khoản chi phí nhất định. Đó là các chi phí về đối tượng lao động, tư liệu lao động, lao động của con người. Sự tham gia của từng yếu tố đó trong quá trình sản xuất của doanh nghiệp có sự khác nhau, từ đó hình thành nên các yếu tố chi phí tương ứng: chi phí về tư liệu lao động, chi phí về đối tượng lao động (Là chi phí về lao động vật hoá), chi phí về lao động của con người (Là chi phí về lao động sống). Các chi phí này gồm nhiều loại, nhiều yếu tố khác nhau song chúng đều được biểu hiện dưới hình thái tiền tệ. Như vậy, chi phí sản xuất trong doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí lao động sống và lao động vật hoá cùng các chi phí khác mà doanh nghiệp đã bỏ ra để tiến hành các hoạt động sản xuất trong một thời kỳ nhất định. Thực chất, đó chính là sự chuyển dịch vốn của doanh nghiệp đã bỏ vào hoạt động sản xuất kinh doanh. 1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất. Phân loại chi phí sản xuất là việc phân chia chi phí sản xuất thành các nhóm khác nhau dựa trên những tiêu thức nhất định. Phân loại chi phí sản xuất một cách khoa học và hợp lý không chỉ có ý nghĩa quan trọng đối với hạch toán, mà còn là tiền đề quan trọng của kiểm tra và phân tích chi phí sản xuất của toàn doanh nghiệp, cũng như bộ phận cấu thành giá thành sản xuất trong doanh nghiệp.
- a. Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung, tính chất kinh tế của chi phí Theo cách phân loại này, những chi phí có cùng nội dung kinh tế được xếp vào cùng một yếu tố chi phí , không phân biệt chi phí đó phát sinh ở lĩnh vực hoạt động nào, ở đâu, mục đích hoặc tác dụng của chi phí như thế nào. Theo quy định hiện hành ở Việt Nam, toàn bộ chi phí được phân làm 5 khoản mục sau: - Chi phí nguyên vật liệu: Bao gồm trị giá vật liệu chính, vật liệu phụ, phụ tùng thay thế, công cụ, dụng cụ, nhiên liệu, động lực. - Chi phí nhân công: Tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp, trợ cấp có tính chất lương phải trả cho người lao động trong doanh nghiệp. - Chi phí khấu hao TSCĐ: Bao gồm toàn bộ số tiền tính khấu hao TSCĐ sử dụng cho sản xuất của doanh nghiệp. - Chi phí dịch vụ mua ngoài: Bao gồm toàn bộ số tiền doanh nghiệp để chi trả về các loại dịch vụ mua từ bên ngoài như tiền điện, tiền nước, tiền bưu phí phục vụ cho hoạt động sản xuất của doanh nghiệp. - Chi phí khác bằng tiền: Các khoản chi phí khác các loại trên đã chi tiền phát sinh trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh. Cách phân loại này có ý nghĩa lớn trong quản lý chi phí theo trọng điểm. Cung cấp thông tin về chi phí một cách cụ thể hơn nhằm xác định rõ được nguyên nhân tăng, giảm của từng khoản mục chi phí để từ đó có biện pháp hữu hiệu nhằm hạ giá thành sản phẩm. b. Phân loại theo mục đích công dụng của chi phí: Theo cách phân loại này, những chi phí sản xuất có chung công dụng kinh tế được sắp xếp vào cùng một khoản mục không phân biệt tính chất kinh tế của nó như thế nào. Số lượng các khoản mục phụ thuộc vào đặc điểm, tính chất của từng ngành và yêu cầu quản lý trong các thời kỳ khác nhau, theo tính chất và quy trình công nghệ. Theo tiêu thức phân loại này, chi phí được phân chia thành các nội dung sau đây:
- - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: phản ánh toàn bộ về nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu.. sử dụng trực tiếp vào quá trình sản xuất, chế tạo sản phẩm hay công việc, lao vụ , dịch vụ. - Chi phí nhân công trực tiếp: bao gồm chi phí về tiền lương, phụ cấp lương và các khoản trích trên lương như BHXH, BHYT, KPCD theo tỷ lệ quy định. - Chi phí sản xuất chung: Là những chi phí phát sinh trong phạm vi phân xưởng (trừ chi phí vật liệu và nhân công trực tiếp). Ngoài ra khi tính chỉ tiêu giá thành toàn bộ (giá thành đầy đủ) thì chỉ tiêu giá thành còn bao gồm khoản mục chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Cách phân loại này có tác dụng phục vụ cho yêu cầu quản lý chi phí quản lý theo định mức, cung cấp số liệu cho công tác tính giá thành sản xuất. c. Phân loại chí sản xuất theo mối quan hệ với khối lượng sản phẩm hoàn thành. Để thuận lợi cho việc lập kế hoạch và dự toán chi phí, đồng thời làm căn cứ để đề ra các quyết định kinh doanh, toàn bộ chi phí kinh doanh được phân chia theo quan hệ với khối lượng sản phẩm hoàn thành. Theo cách này, chi phí được phân chia thành các loại sau: - Chi phí khả biến (biến phí): Là các chi phí có quan hệ tỷ lệ thuận với khối lượng sản phẩm, lao vụ, dịch vụ thực hiện trong kỳ. - Chi phí bất biến (định phí): Là những chi phí ít bị thay đổi về khối lượng sản phẩm, lao vụ, dịch vụ thực hiện trong kỳ. - Chi phí hỗn hợp: Là những chi phí mà bản thân gồm cả các yếu tố biến phí lẫn định phí như chi phí điện thoại, chi phí sửa chữa ở mức độ hoạt động cơ bản, chi phí hỗn hợp thường biểu hiện đặc điểm cũng như là định phí, ở mức độ hoạt động quá mức cơ bản thì nó biểu hiện đặc điểm của biến phí. Cách phân loại này có ý nghĩa quan trọng đối với việc quản lý chi phí, cụ thể là cơ sở để thiết kế các mô hình chi phí khác nhau xác định phương hướng nâng cao hiệu quả sử dụng với từng loại chi phí.
- d. Phân loại chi phí sản xuất theo phương pháp tập hợp chi phí và mối quan hệ với đối tượng chịu chi phí. Theo cách phân loại nàychi phí sản xuất được chia thành hai loại: - Chi phí trực tiếp: Là những chi phí sản xuất quan hệ trực tiếp với việc sản xuất ra một loại sản phẩm, một công việc nhất định, căn cứ vào số liệu chứng từ kế toán ghi trực tiếp cho từng đối tượng chịu chi phí. - Chi phí gián tiếp: Là những chi phí sản xuất có liên quan đến việc sản xuất nhiều loại sản phẩm, nhiều công việc, những chi phí này phải thông qua phân tích cho các đối tượng chịu chi phí có liên quan theo tiêu chuẩn thích hợp. Cách phân loại này giúp chúng ta xác định được phương pháp hạch toán đối với từng loại chi phí một cách hợp lý nhất. Mỗi cách phân loại chi phí sản xuất có ý nghĩa với công tác quản lý chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ở những góc độ khác nhau, giữa chúng có mối quan hệ mật thiết bổ sung cho nhau nhằm một mục đích là quản lý tốt chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. 1.2. Lý luận chung về giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất. 1.2.1. Khái niệm và bản chất của giá thành. Sự vận động của quá trình sản xuất trong doanh nghiệp bao gồm hai mặt đối lập nhau nhưng có liên quan mật thiết với nhau. Một mặt là chi phí mà doanh nghiệp đã chi ra, mặt khác là kết quả sản xuất đã thu được: Những sản phẩm, công việc, lao vụ nhất định đã hoàn thành, phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng của xã hội. Như vậy, khi quyết định sản xuất một loại sản phẩm nào đó doanh nghiệp cần phải tính đến lượng chi phí bỏ ra để sản xuất và tiêu thụ sản phẩm đó. Điều đó có nghĩa là doanh nghiệp phải xác định được giá thành sản phẩm. Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các khoản hao phí về lao động sống và lao động vật hoá có liên quan đến khối lượng công tác, sản phẩm lao vụ đã hoàn thành.
- Như vậy, về bản chất chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là hai khái niệm giống nhau: chúng đều là hao phí về lao dộng và các chi phí khác của doanh nghiệp. Tuy vậy, giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm cũng có sự khác nhau trên các phương diện sau: - Nói đến chi phí sản xuất là xét các hao phí trong một thời kỳ, còn nói đến giá thành sản phẩm là xem xét, đề cập đến mối quan hệ của chi phí đối với quá trình công nghệ sản xuất chế tạo sản phẩm (đã hoàn thành). Đó là hai mặt của một quá trình hoạt động sản xuất của doanh nghiệp. - Về mặt lượng: Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có thể khác nhau khi có sản phẩm sản xuất dở dang đầu kỳ hoặc cuối kỳ. Sự khác nhau về mặt lượng và mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm thể hiện ở công thức tính giá thành sản phẩm tổng quát sau đây: Chi phí sản Chi phí sản xuất Giá thành Chi phí sản xuất = xuất + phát sinh trong - Sản phẩm dở dang cuối kỳ dở dang đầu kỳ kỳ 1.2.2. Phân loại giá thành. Gía thành sản phẩm là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp, phản ánh chất lượng công tác quản lý của các doanh nghiệp. Để đáp ứng các yêu cầu quản lý, hạch toán và kế hạch hoá giá thành cũng như yêu cấu xây dựng giá cả hàng hoá, giá thành được xem xét dưới nhiều góc độ, nhiều phạm vi tính toán khác nhau như sau: a. Phân loại theo thời điểm tính và nguồn số liệu để tính giá thành, giá thành được chia làm ba loại: - Giá thành kế hoạch: Là giá thành được tính trên cơ sở sản lượng kế hoạch và dự toán chi phí kỳ kế hoạch hay giá thành thực tế kỳ trước và các định mức kinh tế kỹ thuật hiện hành. Nó được coi là một trong những chỉ tiêu kinh tế quan trọng của kế hoạch sản xuất, kỹ thuật, tài chính, là mục tiêu phấn đấu của doanh nghiệp. Ngoài ra nó còn được xem là căn cứ để so sánh với giá thành thực tế, qua đó giúp doanh nghiệp phân tích và đánh giá tình hình thực
- hiện hạ giá thành, tìm được nguyên nhân làm tăng hoặc giảm chi phí và có giải pháp thích ứng trong kỳ tới. - Giá thành định mức: Là giá thành được tính toán trên cơ sở các định mức chi phí hiện hành tại một thời điểm trong kỳ kế hoạch. Giá thành định mức phản ánh lượng chi phí cần thiết để sản xuất sản phẩm tại những thời điểm nhất định. Trong quá trình thực hiện kế hoạch nó luôn thay đổi cùng với sự thay đổi của các định mức chi phí. Vì vậy nó được lấy làm thước đo kết quả sử dụng tài sản, vật tư lao động sản xuất, giúp đánh giá đúng đắn các biện pháp kinh tế kỹ thuật mà doanh nghiệp thực hiện. Tương tự giá thành kế hoạch, giá thành định mức cũng được tiến hành trước khi tiến hành sản xuất với điều kiện cụ thể của doanh nghiệp. Trong một số trường hợp còn có cả giá thành định mức cho toàn ngành. - Giá thành thực tế: Là giá thành được tính toán trên cơ sở số liệu chi phí sản xuất thực tế đã phát sinh, đã tập hợp được sản lượng sản phẩm hoàn thành trong kỳ. Do đó nó chỉ được xác định sau khi kết thúc quá trình sản xuất. Khác với giá thành kế hoạch và giá thành định mức, giá thành thực tế phản ánh tổng hợp kết quả phấn đấu của doanh nghiệp trong việc tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm. Nó được dùng để doanh nghiệp xác định giá vốn, giá bán sản phẩm, lãi gộp, đồng thời còn là cơ sở để doanh nghiệp xác định giá thành sản phẩm kế hoạch cho kỳ sau. b. Phân loại theo phạm vi phát sinh chi phí. Theo cách phân loại này giá thành được chia làm hai loại: - Giá thành sản xuất: Bao gồm những chi phí sản xuất phát sinh liên quan đến việc sản xuất, chế tạo sản phẩm hay thực hiện lao vụ, dịch vụ trong phạm vi phân xưởng, bộ phận sản xuất. Nó được chia làm ba khoản mục: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung. Đây là cơ sở để xác định giá vốn hàng bán và lãi gộp. - Giá thành toàn bộ: Là chỉ tiêu phản ánh toàn bộ các khoản chi phí sản xuất phát sinh liên quan tới việc sản xuất, tiêu thụ sản phẩm ( chi phí sản xuất,
- chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp) tính cho sản phẩm hoàn thành. Đây là cơ sở để doanh nghiệp xác định lãi trước thuế. Giá thành toàn bộ được tính theo công thức sau: Giá thành toàn Chi phí quản lý Giá thành sản Chi phí bộ của sản = + + xuất sản phẩm = bán hàng = doanh nghiệp phẩm tiêu thụ Cách phân loại này giúp cho doanh nghiệp xác định được chính xác giá thành sản phẩm nằm trong lượng hàng tồn kho hay đã tiêu thụ. Từ đó xác định chính xác kết quả tiêu thụ sản phẩm, lao vụ, dịch vụ trong kỳ. 1.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm. Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là hai mặt biểu hiện của quá trình sản xuất. Chúng có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, giống nhau về chất vì đều là những hao phí về lao động sống và lao động vật hoá mà doanh nghiệp đã chi ra trong quá trình sản xuất, chế tạo sản phẩm. Nhưng chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là hai khái niệm riêng biệt, có những mặt khác nhau: - Chi phí sản xuất chỉ tính những chi phí phát sinh trong một kỳ hạch toán nhất định, còn giá thành lại là số chi phí sản xuất liên quan để chế tạo khối lượng sản phẩm dịch vụ đã hoàn thành trong kỳ. - Chi phí sản xuất không chỉ liên quan đến những sản phẩm sản xuất hoàn thành mà còn liên quan đến sản phẩm dở dang cuối kỳ và sản phẩm hỏng. Còn giá thành sản phẩm không liên quan tới chi phí sản xuất của sản phẩm dở dang cuối kỳ, nhưng lại liên quan đến chi phí sản xuât sản phẩm dở dang của kỳ trước chuyển sang. Mặt khác giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm lại có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Tài liệu tập hợp chi phí sản xuất là cơ sở để tính giá thành sản phẩm, công việc, lao vụ hoàn thành. Thông qua giá thành sản phẩm của từng giai đoạn sản xuất, chúng ta có thể xem xét, đánh giá tình hình tiết
- kiệm hay lãng phí chi phí sản xuất. Mặt khác sự tiết kiệm hoặc lãng phí chi phí sản xuất có ảnh hưởng trực tiếp tới giá thành sản phẩm thấp hoặc cao, từ đó doanh nghiệp có biện pháp quản lý chi phí phù hợp, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. Mối quan hệ chặt chẽ đó được thể hiện qua công thức: Tổng giá thành Chi phí sản Chi phí sản Chi phí sản sản phẩm hoàn = xuất dở dang + xuất phát - xuất dở dang thành = sinh trong kỳ = đầu kỳ cuối kỳ 1.4. Vai trò, nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. 1.4.1. Vai trò của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Mục tiêu cuối cùng của doanh nghiệp là lợi nhuận, và để đạt được mục tiêu đó thì một mặt doanh nghiệp phải cải tiến kỹ thuật, tăng năng suất, nâng cao chất lượng sản phẩm, mặt khác cần tăng cường quản lý kinh tế, mà trong đó trọng tâm là quản lý chi phí sản xuất, tìm cách giảm thiểu chi phí hạ giá thành, đồng thời không làm ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm. Với chức năng tính toán, phản ánh và giám sát một cách thường xuyên, liên tục sự biến động của vật tư, tài sản, tiền vốn trên cả hai mặt giá trị và hiện vật, chỉ có kế toán mới có thể cung cấp cho các nhà quản lý những thông tin, tài liệu cần thiết về các chi phí đã bỏ ra trong quá trình sản xuất kinh doanh một cách kịp thời đầy đủ. Nhờ đó, các nhà quản lý có thể so sánh giữa chi phí định mức và chi phí thực tế để xác định tình hình sử dụng các yếu tố chi phí là lãng phí hay tiết kiệm, đề ra các biện pháp kịp thời, phù hợp để tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm, đồng thời xác định trọng tâm sản xuất, phát huy thế mạnh của doanh nghiệp. Bên cạnh đó, các tài liệu về chi phí, giá thành do kế toán cung cấp còn là cơ sở quan trọng để xác định định mức chi phí và lập dự toán sản xuất cho kỳ sau. Như vậy có thể khẳng định kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm có một vai trò vô cùng quan trọng trong hạch toán kinh tế của các doanh nghiệp sản xuất.
- 1.4.2. Nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm Để tổ chức tốt công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, đảm bảo các yêu cầu quản lý chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm của doanh nghiệp thì kế toán phải thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ sau: - Căn cứ vào đặc điểm quy trình công nghệ, đặc điểm tổ chức sản xuất sản phẩm của doanh nghiệp để xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và phương pháp tính giá thành thích hợp. - Tổ chức tập hợp phân bổ từng loại chi phí sản xuất theo đúng đối tượng tập hợp chi phí sản xuất đã xác định, bằng phương pháp thích hợp đã chọn cung cấp kịp thời những số liệu thông tin tổng hợp về các loại khoản mục chi phí và yếu tố chi phí quy định, xác định đúng đắn chi phí sản xuất của sản phẩm dở dang cuối kỳ. - Vận dụng phương pháp tính giá thành thích hợp để tính toán giá, giá thành đơn vị đối tượng, tính giá thành theo đúng các khoản mục quy định, đúng kỳ tính giá thành đã xác định. - Định kỳ tiến hành phân tích tình hình thực hiện các định mức chi phí và tính toán chi phí, tình hình thực hiện kế hoạch giá thành sản phẩm, phát hiện kịp thời những khả năng tiềm tàng, đề xuất những biện pháp thích hợp để phấn đấu tiết kiệm chi phí và hạ giá thành sản phẩm. 1.5. Kế toán chi phí sản xuất trong doanh nghiệp sản xuất. 1.5.1. Nguyên tắc hạch toán chi phí sản xuất trong doanh nghiệp sản xuất. Trong mỗi doanh nghiệp, kế toán chỉ có thể áp dụng một trong 2 phương pháp hạch toán hàng tồn kho là: phương pháp kê khai thường xuyên, hoặc phương pháp kiểm kê định kỳ. Khi doanh nghiệp đã lựa chọn phương pháp hạch toán nào để áp dụng cho doanh nghiệp mình, thì phương pháp đó phải được áp dụng nhất quán ít nhất trong một liên độ kế toán.
- Đối với những doanh nghiệp có quy mô nhỏ, sản xuất nhiều loại sản phẩm không lập kế hoạch cho từng phân xưởng, thì khi chi phí sản xuất được tập hợp cho từng loại sản phẩm không phân tích theo phân xưởng nào, đối tượng chi phí cũng là đối tượng tính giá thành. Đối với những doanh nghiệp có quy mô lớn, sản xuất nhiều loại sản phẩm khác nhau, kế toán được lập theo từng phân xưởng thì những chi phí chung được tập hợp vào tài khoản tập hợp phân phối, sau đó phân bổ cho từng sản phẩm theo tiêu chuẩn phù hợp 1.5.2. Chứng từ sử dụng. Phiếu xuất kho ( Mẫu 02_ VT). Phiếu nhập kho ( Mẫu 01_ VT) Hoá đơn GTGT ( MS 01 GTKT_ 3LL) Bảng chấm công ( Mẫu 01_ LDTL) Các chứng từ khác liên quan. 1.5.3. Tài khoản sử dụng. a. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Tài khoản sử dụng: TK 621- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Nội dung: Phản ánh các loại chi phí về vật liệu sử dụng trực tiếp cho việc chế tạo sản phẩm lao vụ, dịch vụ. Kết cấu: TK 621. - Bên nợ: Trị giá thực tế nguyên vật liệu, vật liệu xuất dùng trực tiếp để chế tạo sản phẩm, hoặc thực hiện lao vụ, dịch vụ trong kỳ hạch toán. - Bên có: + Trị giá nguyên vật liệu sử dụng không hết nhập lại kho. + Giá trị phế liệu thu hồi. + Kết chuyển hoặc phân bổ chi phí nguyên liệu, trực tiếp vào TK 154 để tính giá thành. - Tài khoản này không có số dư đầu kỳ, cuối kỳ và được mở chi tiết cho từng đối tượng tính giá thành.
- b. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp. Tài khoản sử dụng: TK 622- Chi phí nhân công trực tiếp sản xuất Nội dung: TK này được mở chi tiết theo từng đối tượng phải chịu chi phí ở từng phân xưởng, bộ phận sản xuất. Kết cấu: TK 622. - Bên nợ: Tập hợp chi phí nhân công trực tiếp sản xuất sản phẩm hoặc thực hiện lao vụ, dịch vụ trong kỳ. - Bên có: phân bổ và kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp cho các đối tượng chịu chi phí liên quan. - TK 622 không có số dư đầu kỳ và cuối kỳ. c. Kế toán chi phí sản xuất chung. Tài khoản sử dụng: TK 627- Chi phí sản xuất chung. TK 6271- Chi phí nhân viên phân xưởng Tk 6272- Chi phí vật liệu Tk 6273- Chi phí dụng cụ sản xuất TK 6274- Chi phí khấu hao TSCD Tk 6275- Chi phí dịch vụ mua ngoài Tk 6278- Chi phí khác bằng tiền Nội dung: Tuỳ theo yêu cầu quản lý của doanh nghiệp mà có thể mở thêm tài khoản Cấp 3 khác để phản ánh một số nội dung chi phí hoặc yếu tố chi phí thích hợp. Ngoài ra, tài khoản này còn phải chi tiết cho từng phân xưởng sản xuất. Kế cấu: TK 627. - Bên nợ: Tập hợp chi phí sản chung phát sinh trong kỳ. - Bên có: + Các khoản ghi giảm chi phí sản xuất chung (nếu có). + Chi phí sản xuất chung được phân bổ, kết chuyển vào chi phí chế biến cho các đối tượng chịu chi phí.
- + Chi phí sản xuất chung không được phân bổ, kết chuyển vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ. - Tài khoản 627 không có số dư đầu kỳ và cuối kỳ. d. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất. Tài khoản sử dụng: TK 154- Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang. Nội dung: TK khoản này được sử dụng để tập hợp toàn bộ chi phí sản xuất trong kỳ, liên quan đến việc tập hợp chi phí sản xuất phục vụ cho việc tính giá thành. Kết cấu: TK 154 - Bên nợ: + Tập hợp chi phí sản xuất trong kỳ( phương pháp kiểm kê định kỳ). + Kết chuyển sản phẩm dở cuối kỳ. - Bên có: + Các khoản ghi giảm chi phí sản xuất (phế liệu thu hồi, phát sinh sản phẩm hỏng không sửa chữa được). + Giá thành thực tế của sản phẩm, dịch vụ đã hoàn thành. + Kết chuyển chi phí hoặc giá trị dở đầu kỳ (phương pháp kiểm kê định kỳ). - Số dư nợ: Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ. Tài khoản 154 được mở chi tiết theo từng đối tượng tập hợp chi phí ở từng phân xưởng, bộ phận sản xuất. Ngoài ra, kế toán còn sử dụng các tài khoản liên quan khác như TK 155, TK632. 1.5.4. Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí sản xuất. a. Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất. Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất là phạm vi, giới hạn mà chi phí sản xuất cần phải được tập hợp nhằm đáp ứng yêu cầu kiểm tra, giám sát chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
LUẬN VĂN: LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU (NVL) - CÔNG CỤ DỤNG CỤ TRONG CÁC DOANH NGHIỆP
87 p | 408 | 162
-
Luận án tiến sĩ Giáo dục học: Phát triển tư duy biện chứng của học sinh trong dạy học Hình học ở trường trung học phổ thông
226 p | 291 | 92
-
LUẬN VĂN: Lý luận chung về hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
78 p | 222 | 63
-
LUẬN VĂN: Lý luận của Lê-nin về chủ nghĩa tư bản nhà nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hôi và sự vận dụng lý luận đó ở Việt Nam
46 p | 246 | 58
-
Luận văn lý luận chung về tài sản cố định và kiểm toán tài sản cố định trong kiểm toán báo cáo tài chính
60 p | 197 | 52
-
Luận văn Lý Luận chung về Đầu tư và Công bằng xã hội
45 p | 159 | 45
-
Luận văn: " lý luận chung về hoạt động xuất khẩu và khái quát về xuất khẩu chè "
88 p | 179 | 42
-
LUẬN VĂN: Lý luận về mâu thuẫn biện chứng với việc phân tích hệ thống mâu thuẫn của kinh tế thị trường theo định hướng XHCN ở Việt Nam
22 p | 187 | 37
-
Luận văn lý luận chung về kế toán nguyên vật liệu trong doanh nghiệp sản xuất - Thu Hương – 1
23 p | 146 | 36
-
LUẬN VĂN: Lý luận chung về quản lý nguồn nhân lực trong doanh nghiệp tại Việt Nam
48 p | 139 | 34
-
Khóa luận tốt nghiệp: Giải pháp huy động vốn trung và dài hạn tại cơ sở giao dịch ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam
100 p | 131 | 27
-
LUẬN VĂN LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH Ở DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI
81 p | 94 | 24
-
Luận văn lý luận chung về kế toán nguyên vật liệu trong doanh nghiệp sản xuất - Thu Hương – 4
20 p | 112 | 19
-
LUẬN VĂN: Lý luận hình thái kinh tế xã hội
12 p | 85 | 14
-
LUẬN VĂN: Lý luận chung về huy động vốn cho sư phát triển kinh tế ở Việt Nam hiện nay
42 p | 137 | 13
-
Luận văn lý luận chung về kế toán nguyên vật liệu trong doanh nghiệp sản xuất - Thu Hương – 2
23 p | 71 | 10
-
Luận văn lý luận chung về kế toán nguyên vật liệu trong doanh nghiệp sản xuất - Thu Hương – 3
23 p | 100 | 10
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn