intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn:Phân tích năng lực cạnh tranh tại công ty cổ phần dây và cáp điện Việt Nam (CADIVI)

Chia sẻ: Nguyen Lan | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:0

168
lượt xem
40
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Toàn cầu hóa đang trở thành một sức ép lớn lên nền kinh tế nước ta, nó đòi hỏi sự hội nhập toàn diện, bình đẳng và sáng tạo, đòi hỏi doanh nghiệp Việt Nam phải có thế và lực tương xứng để có thể hấp thu toàn bộ các cơ hội và đương đầu với những thách thức phát sinh.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn:Phân tích năng lực cạnh tranh tại công ty cổ phần dây và cáp điện Việt Nam (CADIVI)

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA : QUẢN TRỊ KINH DOANH KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TÊN ĐỀ TÀI PHÂN TÍCH NĂNG LỰC CẠNH TRANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DÂY VÀ CÁP ĐIỆN VIỆT NAM (CADIVI) H C TE Ngành: Quản trị kinh doanh U Chuyên ngành: Quản trị doanh nghiệp H Giảng viên hướng dẫn :ThS. Ngô Ngọc Cương Sinh viên thực hiện :Trần Duy Hùng MSSV: 0854010099 Lớp: 08DQD2 TP. Hồ Chí Minh, 2012
  2. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP i GVHD : Th.S Ngô Ngọc Cƣơng LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu trong khóa luận thực tập tốt nghiệp được thực hiện tại Công ty dây và cáp điện Việt Nam (CADIVI), không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách H nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này C TE TPHCM, ngày….. tháng….. năm 2012 U Sinh viên thực hiện Trần Duy Hùng H SVTH : TRẦN DUY HÙNG
  3. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ii GVHD : Th.S Ngô Ngọc Cƣơng LỜI CẢM ƠN Là một sinh viên ngành kinh tế, việc nghiên cứu giúp ích rất nhiều cho việc học tập của em. Học tập đi đôi với thực hành sẽ tạo cho chúng em không bỡ ngỡ, có cơ hội học hỏi, vận dụng những kiến thức mà thầy cô đã giảng dạy. Trong quá trình thực hiện đề tài, em rất lo lắng không biết mình sẽ thực hiện như thế nào. Nhờ sự giúp đỡ, hướng dẫn của các thầy cô giáo mà em được hiểu ra nhiều điều trong cuộc sống cũng như trong học tập, đào sâu nhiều kiến thức, không những kiến thức trong sách mà còn kiến thức thực tiễn. Từ đó, tạo cho em sự tìm tòi học hỏi, thích thú với những cái mới mà không ngại khó khăn. Em xin chân thành cảm ơn toàn thể các thầy cô giáo của trường Đại học kỹ thuật công nghệ TPHCM đã tận tâm giảng dạy, truyền lại kiến thức cho chúng em nhằm H giúp cho chúng em trở thành người có ích cho xã hội. Đặc biệt là cô Ngô Ngọc Cương, giáo viên hướng dẫn đã nhiệt tình, tận tâm hướng dẫn và chỉ bảo cho em trong suốt quá trình làm luận văn. C Em cũng đồng cảm ơn chú Đức – trưởng phòng thương mại cùng toàn thể các cô TE chú, anh chị nhân viên phòng Thương mại cùng các phòng khác và ban lãnh đạo dù bận rộn công việc nhưng vẫn bỏ thời gian ra để hướng dẫn cho em với sự nhiệt tình và vui vẻ. U Với những kiến thức còn hạn chế cùng với kinh nghiệm thực tế còn ít cho nên bài viết phân tích này sẽ không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được H sự đóng góp ý kiến của quý thầy cô, các cô chú, anh chị trong công ty và của các bạn học. Em kính chúc các thầy cô, cô chú, anh chị trong công ty sức khỏe luôn dồi dào và đạt được nhiều niềm vui trong cuộc sống.. Em xin chân thành cảm ơn. Sinh viên thực hiện Trần Duy Hùng SVTH : TRẦN DUY HÙNG
  4. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP iii GVHD : Th.S Ngô Ngọc Cƣơng CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ---------- NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP Họ và tên sinh viên : Trần Duy Hùng. MSSV : 0854010099. Khóa : 2008 – 2012. Nội dung bài khóa luận tốt nghiệp : ----------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------------- H ----------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------------- C ----------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------------- TE ----------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------------- U Tinh thần thực tập : ----------------------------------------------------------------------------------------------------- H ----------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------------- Đơn vị thực tập xác nhận SVTH : TRẦN DUY HÙNG
  5. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP iv GVHD : Th.S Ngô Ngọc Cƣơng CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ---------- NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN Họ và tên sinh viên : Trần Duy Hùng. MSSV : 0854010099. Khóa : 2008 – 2012. Nội dung bài khóa luận tốt nghiệp : ----------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------------- H ----------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------------- C ----------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------------- TE ----------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------------- U Tinh thần thực tập : H ----------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------------- Giáo viên hƣớng dẫn xác nhận SVTH : TRẦN DUY HÙNG
  6. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP v GVHD : Th.S Ngô Ngọc Cƣơng MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH .......... 3 1.1 Khái niệm và phân loại năng lực cạnh tranh ................................................... 3 1.1.1 Khái niệm về năng lực cạnh tranh................................................................ 3 1.1.2 Phân loại năng lực cạnh tranh .................................................................... 3 1.1.2.1 Năng lực cạnh tranh về sản phẩm ........................................................... 3 1.1.2.2 Năng lực cạnh tranh về nguồn lực .......................................................... 4 1.1.2.3 Cạnh tranh về phương thức kinh doanh .................................................. 4 1.1.3.4. Cạnh tranh về thời cơ thị trường ............................................................ 5 1.1.3.5. Cạnh tranh về không gian và thời gian .................................................. 5 1.2 Vai trò của việc nâng cao năng lực cạnh tranh đối với sự tồn tại và phát triển ............................................................................................................................ 5 H 1.2.1 Nâng cao năng lực cạnh tranh là một yếu tố để doanh nghiệp tồn tại và phát triển ..................................................................................................................... 5 1.2.1.1 Nâng cao năng lực cạnh tranh để tồn tại ................................................. 5 C 1.2.1.2 Nâng cao năng lực cạnh tranh để phát triển............................................ 6 1.2.2 Nâng cao năng lực cạnh tranh góp phần thực hiện mục tiêu của doanh TE nghiệp .......................................................................................................................... 7 1.3 Các nhân tố ảnh hƣởng đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp và mối quan hệ giữa chúng ............................................................................................ 7 1.3.1. Các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh ....................................... 7 U 1.3.1.1 Nguồn nhân lực ....................................................................................... 7 1.3.1.2 Công tác quản trị của doanh nghiệp ....................................................... 8 H 1.3.1.3 Nguồn lực tài sản cố định ....................................................................... 8 1.3.1.4 Sản phẩm và cơ cấu sản phẩm ................................................................ 9 1.3.1.5 Giá cả sản phẩm hàng hoá ...................................................................... 9 1.3.1.6 Chất lượng sản phẩm ............................................................................ 11 1.3.1.7 Năng lực tài chính của doanh nghiệp ................................................... 12 1.3.1.8 Hoạt động tiêu thụ sản phẩm ................................................................ 13 1.3.1.9 Uy tín của doanh nghiệp trên thị trường ............................................... 13 1.3.2 Mối quan hệ giữa các nhân tố trên............................................................. 15 1.4 Các chỉ tiêu đánh giá kết quả cạnh tranh .................................................... 16 1.4.1 Thị phần và vị thế cạnh tranh ..................................................................... 16 1.4.2 Doanh thu và lợi nhuận .............................................................................. 17 KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ........................................................................................ 17 SVTH : TRẦN DUY HÙNG
  7. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP vi GVHD : Th.S Ngô Ngọc Cƣơng CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DÂY VÀ CÁP ĐIỆN VIỆT NAM (CADIVI) ..................... 18 2.1 Giới thiệu tổng quan về công ty cổ phần dây và cáp điện Việt Nam (CADIVI).................................................................................................................. 18 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển ................................................................. 18 2.1.2 Hoạt động sản xuất sản phẩm kinh doanh ................................................. 18 2.1.3 Bộ máy quản lý và cơ chế điều hành của công ty....................................... 19 2.1.3.1 Sơ đồ bộ máy công ty ........................................................................... 19 2.1.3.2 Chức năng nhiệm vụ từng bộ phận ....................................................... 20 2.2 Phân tích thực trạng năng lực cạnh tranh của công ty cổ phần dây và cáp điện Việt Nam (CADIVI) ........................................................................................ 21 2.2.1 Nguồn nhân lực ......................................................................................... 21 2.2.2 Công tác quản trị của doanh nghiệp .......................................................... 23 2.2.3 Nguồn lực tài sản cố định ........................................................................... 24 H 2.2.4 Sản phẩm và cơ cấu sản phẩm ................................................................... 27 2.2.5 Giá cả sản phẩm hàng hoá ......................................................................... 28 C 2.2.6 Chất lượng sản phẩm.................................................................................. 30 2.2.7 Năng lực tài chính của doanh nghiệp ......................................................... 32 TE 2.2.7.1 Tài sản và nguồn vốn ............................................................................ 32 2.2.7.2 Kết quả hoạt động kinh doanh .............................................................. 34 2.2.8 Hoạt động phân phối tiêu thụ sản phẩm ................................................... 37 2.2.9 Uy tín của doanh nghiệp trên thị trường .................................................... 40 U 2.3 Đánh giá năng lực cạnh tranh của công ty CADIVI ................................... 40 2.3.1 Điểm mạnh, thuận lợi của công ty .............................................................. 40 2.3.1.1 Điểm mạnh ............................................................................................ 40 H 2.3.1.2 Thuận lợi ............................................................................................... 41 2.3.2 Điểm yếu, khó khăn của công ty ................................................................. 42 2.3.2.1 Điểm yếu ............................................................................................... 41 2.3.2.2 Khó khăn ............................................................................................... 43 2.3.3 Nguyên nhân tồn tại .................................................................................... 46 2.3.3.1 Nguyên nhân khách quan ...................................................................... 46 2.3.3.2 Nguyên nhân chủ quan ......................................................................... 46 KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 .................................................................................................. 47 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ ĐỀ XUẤT VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DÂY VÀ CÁP ĐIỆN VIỆT NAM (CADIVI) .................................................................................................................. 48 3.1 Phƣơng hƣớng phát triển của Công ty ......................................................... 48 SVTH : TRẦN DUY HÙNG
  8. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP vii GVHD : Th.S Ngô Ngọc Cƣơng 3.1.1 Mục tiêu ...................................................................................................... 48 3.1.2 Định hướng sản xuất kinh doanh ............................................................... 48 3.1.3 Tầm nhìn ..................................................................................................... 49 3.2 Một số giải pháp đề xuất ................................................................................ 49 3.2.1 Tiếp tục đào tạo, nâng cao trình độ đội ngũ cán bộ công nhân viên ......... 49 3.2.2 Huy động vốn đầu tư và phát triển, đặc biệt là vốn trung, dài hạn .......... 50 3.2.3 Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn và hoàn thiện cấu trúc vốn ..................... 52 3.2.4 Đẩy mạnh công tác chiêu thị ...................................................................... 54 3.2.5 Tổ chức và quản lý có hiệu quả mạng lưới tiêu thụ ................................... 57 3.2.6 Thành lập thêm phòng Thị trường .............................................................. 59 3.3 Một số kiến nghị đối với Nhà nƣớc và Bộ Công Nghiệp ............................. 60 3.3.1 Đối với Nhà nước ....................................................................................... 60 3.3.1.1 Hoàn thiện chính sách tài chính ............................................................ 60 3.3.1.2 Hoàn thiện chính sách thuế ................................................................... 61 H 3.3.1.3 Hoàn thiện chính sách quản lý chất lượng sản phẩm ........................... 62 3.3.1.4 Định hướng quy hoạch phát triển ngành dây cáp điện ......................... 62 C 3.3.2 Đối với Bộ Công Nghiệp ............................................................................ 63 KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 .................................................................................................. 63 TE KẾT LUẬN .............................................................................................................. 64 TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 65 PHỤ LỤC ................................................................................................................. 66 U H SVTH : TRẦN DUY HÙNG
  9. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP viii GVHD : Th.S Ngô Ngọc Cƣơng DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT : ĐH : Đại học. NVL : Nguyên vật liệu. KH : Kế hoạch. TH : Thực hiện ĐVT : đơn vị tính. NV : Nhân viên. QLDN : Quản lý doanh nghiệp. DANH MỤC CÁC BẢNG : Bảng 2.1 : Cơ cấu lao động của công ty giai đoạn 2009-2011 ..................................22 Bảng 2.2 : Kết cấu các loại tài sản cố định giai đoạn 2009 – 2011 ........................... 25 Bảng 2.3 : Tình hình tăng giảm các loại tài sản cố định giai đoạn 2009 – 2011 .......26 Bảng 2.4 : Giá bình quân của CADIVI so với các đối thủ cạnh tranh ....................... 28 H Bảng 2.5 : Tỷ lệ ưu đãi trích thưởng theo doanh số đại lý theo hàng tháng ..............29 Bảng 2.6 : Tỷ lệ ưu đãi trích thưởng theo doanh số đại lý theo hàng quý .................29 C Bảng 2.7 : Cơ cấu bảng cân đối kế toán giai đoạn 2009 – 2011. ............................... 33 Bảng 2.8 : Kết quả sản xuất kinh doanh giai đoạn 2009 – 2011................................ 35 TE Bảng 2.9 : Tỷ lệ % nguyên vật liệu cấu thành sản phẩm CADIVI ............................ 42 Bảng 3.1 : Mục tiêu kế hoạch sản xuất kinh doanh dự kiến năm 2012 ..................... 48 DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH : U Hình 1.1 : Mô hình năm áp lực cạnh tranh của Michael Porter .................................14 Sơ đồ 2.1 : Bộ máy công ty dây và cáp điện Việt Nam (CADIVI) ........................... 19 Sơ đồ 2.2 : Các kênh phân phối sản phẩm của công ty..............................................38 H Sơ đồ 2.3 : Tình hình biến động giá Nhôm từ 07/07/2011 – 06/07/2012 ..................43 Sơ đồ 3.2 : Trình tự xây dựng chương trình quảng cáo .............................................54 Sơ đồ 3.3 : Chiến lược kéo ......................................................................................... 55 Sơ đồ 3.4 : Bố trí Phòng thị trường với các phòng liên quan ...................................59 SVTH : TRẦN DUY HÙNG
  10. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 1 GVHD : Th.S Ngô Ngọc Cƣơng LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài : Cạnh tranh là một trong những đặc trưng cơ bản của nền kinh tế thị trường. Vì vậy, nền kinh tế thị trường khi vận hành cũng phải theo những quy luật cạnh tranh. Các doanh nghiệp phải cạnh tranh với nhau, phải không ngừng tiến bộ để đạt được ưu thế tương đối so với đối thủ cạnh tranh của mình. Công ty cổ phần dây và cáp điện Việt Nam (CADIVI) là công ty chuyên sản xuất các loại dây và cáp điện phục vụ rộng rãi cho các ngành kinh tế quốc dân, tiêu dùng của xã hội và xuất khẩu. Trong thời gian qua hoạt động kinh doanh của công ty liên tục phát triển, có năng lực đáp ứng một cách nhanh nhất, tốt nhất mọi yêu cầu của thị trường, thương hiệu CADIVI được tin tưởng và ngày càng ăn sâu vào tình cảm người tiêu dùng, trở thành một trong những đơn vị sản xuất kinh doanh H chủ lực trong công cuộc công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước. Ngành sản xuất dây cáp điện đặc trưng là ngành thâm dụng vốn, giá cả chịu ảnh hưởng nhiều đến sự biến động nguyên vật liệu, vật tư. Vì vậy CADIVI gặp phải rất nhiều khó khăn C trong việc kinh doanh và giữ thị phần thị trường trong nước và mở rộng ra nước ngoài. TE Trong thời gian thực tập tại công ty CADIVI và qua tìm hiểu thực tế em thấy đây là vấn đề cần nghiên cứu để góp một phần để làm tăng năng lực cạnh tranh của công ty nên đã mạnh dạn chọn đề tài : “Phân tích năng lực cạnh tranh tại công ty cổ phần dây và cáp điện Việt Nam (CADIVI)”. U Khóa luận tốt nghiệp của em gồm những chương chính sau: Chương 1 : Cơ sở lý luận chung về năng lực cạnh tranh. H Chương 2 : Phân tích thực trạng năng lực năng lực cạnh tranh tại công ty cổ phần dây và cáp điện Việt Nam (CADIVI). Chương 3 : Một số giải pháp và kiến nghị đề xuất về năng lực cạnh tranh tại công ty cổ phần dây và cáp điện Việt Nam (CADIVI). 2. Mục tiêu nghiên cứu : - Khái quát cơ sở lý luận chung nhất về năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp. - Phân tích và đánh giá thực trạng năng lực canh tranh tại công ty CADIVI. - Đề xuất giải pháp góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh tại công ty CADIVI. 3. Phƣơng pháp nghiên cứu : 3.1 Nguồn số liệu, dữ liệu : Số liệu thứ cấp được thu thập trong công ty cổ phần dây và cáp điện Việt Nam và các báo cáo ngành của tổng cục thống kê. SVTH : TRẦN DUY HÙNG
  11. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 2 GVHD : Th.S Ngô Ngọc Cƣơng Số liệu sơ cấp được thu thập từ các lãnh đạo và công nhân viên trong công ty, thu thập số liệu sơ cấp bằng phương pháp phỏng vấn chuyên gia, hỏi ý kiến của ban lãnh đạo của công ty và các xí nghiệp trực thuộc, các nhân viên phòng thương mại sản xuất. 3.2 Phương pháp luận : Bài khóa luận tốt nghiệp được thực hiện chủ yếu bằng phương pháp thống kê mô tả để phân tích và đánh giá thực trạng năng lực cạnh tranh tại công ty CADIVI, từ đó đưa ra các giải pháp đề xuất để nâng cao năng lực cạnh tranh cho công ty. 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu : 4.1 Đối tượng nghiên cứu - Hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dây và cáp điện Việt Nam tại thị trường trong nước từ năm 2009 – 2011. - Các mối quan hệ của các yếu tố tác động tới năng lực cạnh tranh kinh doanh H của công ty trong giai đoạn tới. C 4.2 Phạm vi nghiên cứu Bài khóa luận tốt nghiệp này giới hạn trong phạm vi công ty cổ phần dây và cáp TE điện Việt Nam trong giai đoạn 2009 – 2011. U H SVTH : TRẦN DUY HÙNG
  12. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 3 GVHD : Th.S Ngô Ngọc Cƣơng CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH 1.1 Khái niệm và phân loại năng lực cạnh tranh : 1.1.1 Khái niệm về năng lực cạnh tranh : Cạnh tranh là một đặc trưng cơ bản của cơ chế thị trường, có nền kinh tế thị trường là tồn tại cạnh tranh. Cạnh tranh là một khái niệm được sử dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau. Để đơn giản hoá, có thể hiểu cạnh tranh là sự ganh đua giữa một (hoặc một nhóm) người mà sự nâng cao vị thế của người này sẽ làm giảm vị thế của người tham gia còn lại. Trong nền kinh tế, khái niệm cạnh tranh có thể được hiểu là sự ganh đua giữa các doanh nghiệp trong việc giành lấy một nhân tố sản xuất hoặc khách hàng nhằm nâng cao vị thế của mình trên thị trường. Cạnh tranh có thể đưa lại lợi ích cho người này và thiệt hại cho người khác, song xét dưới góc độ lợi ích toàn xã hội, cạnh tranh H luôn có tác động tích cực. (Ví dụ: chất lượng tốt hơn, giá rẻ hơn, dịch vụ tốt hơn...). Giống như các quy luật sinh tồn và đào thải tự nhiên đã được Darwin phát hiện, quy luật của cạnh tranh là thải loại những thành viên yếu kém trên thị trường, duy trì và C phát triển những thành viên tốt nhất và qua đó hỗ trợ đắc lực cho quá trình phát triển toàn xã hội. TE Để thể hiện năng lực cạnh tranh của một doanh nghiệp người ta dùng khái niệm “ năng lực cạnh tranh”. Năng lực cạnh tranh của một doanh nghiệp được hiểu như là một “ Mô men động lượng” phản ánh và lượng hóa tổng hợp thế lực, địa vị, cường độ, động thái vận hành sản xuất kinh doanh của công ty trong mối quan hệ U tương tác với đối thủ cạnh tranh trực tiếp trên thị trường mục tiêu xác định và trong các thời gian xác định. H 1.1.2 Phân loại năng lực cạnh tranh : 1.1.2.1 Năng lực cạnh tranh về sản phẩm : - Cạnh tranh về chất lượng sản phẩm : Được sử dụng rộng rãi hiện nay vì lợi ích và nhu cầu của ngưòi tiêu dùng ngày càng cao do đó họ đặt chất lượng lên hàng đầu, đòi hỏi các doanh nghiệp kinh doanh phải chú trọng cao đến chất lượng sản phẩm sản xuất. - Cạnh tranh về trình độ của sản phẩm : chất lượng sản phẩm, tính hữu dụng, bao bì...Tùy thuộc vào đặc điểm của từng loại sản phẩm để doanh nghiệp lựa chọn nhóm chỉ tiêu khác nhau có tính chất quyết định trình độ của sản phẩm đó . - Cạnh tranh về bao bì : đặc biệt là những doanh nghiệp có liên quan đến sản xuất lương thực, thực phẩm và hàng tiêu dùng thông thường. Hình thức và những thông tin trên bao bì giải đáp những thắc mắc của người tiêu dùng khi sử dụng chúng. SVTH : TRẦN DUY HÙNG
  13. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 4 GVHD : Th.S Ngô Ngọc Cƣơng - Cạnh tranh nhãn mác uy tín sản phẩm : Những nỗ lực trong một quá trình dài được khẳng định bởi tính hữu dụng của sản phẩm. Nhãn mác của sản phẩm đã được mặc định trong đầu của người tiêu dùng . 1.1.2.2 Năng lực cạnh tranh về nguồn lực : Năng lực cạnh tranh về nguồn lực là năng lực cạnh tranh xuất phát từ nguồn lực của doanh nghiệp . Đó là năng lực tài chính, năng lực về kỹ thuật, nhân lực, uy tín, thông tin, kinh nghiệm thị trường... của doanh nghiệp. - Năng lực tài chính của doanh nghiệp là nguồn lực quan trọng để nâng cao năng lực cạnh tranh. Nguồn tài chính của doanh nghiệp ảnh hưởng lớn đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nói lên năng lực chi trả, thanh toán, đầu tư, mua mới...Năng lực về nguồn nhân lực - nguồn nhân lực có cao về chất lượng và số lượng, năng lực cạnh tranh mới cao. - Uy tín của công ty cũng là nguồn lực quan trọng trong năng lực cạnh tranh H của mình. Danh tiếng của công ty là rất quan trọng trong công tác tạo lập lòng tin của khách hàng vào sản phẩm của công ty. Ngày nay trên thế giới các doanh nghiệp C có xu hướng liên kết liên doanh nhằm dựa vào uy tín của nhau nhằm bán hàng hoá thuận lợi hơn. TE Như vậy các doanh nghiệp căn cứ vào tiềm lực của mình để sử dụng một hoặc một vài vũ khí cạnh tranh ở trên nhằm tạo năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp có thể duy trì và nâng cao vị trí một cách lâu dài trên thị trường, để đảm bảo đạt được lợi nhuận mục tiêu của doanh nghiệp . U 1.1.2.3 Cạnh tranh về phương thức kinh doanh : Mỗi doanh nghiệp có một phương thức kinh doanh đặc trưng riêng do đó tìm H ra phương thức kinh doanh hợp lý là nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp, tăng lợi nhuận, doanh thu và thị phần. Cạnh tranh về phương thức kinh doanh được thể hiện qua một số chỉ tiêu như : giá cả, hệ thống phân phối sản phẩm, tiếp thị ... - Cạnh tranh về giá : Trong giai đoạn đầu, khi doanh nghiệp bước vào một thị trường mới thì giá cả là một công cụ quan trọng trong cạnh tranh. Cạnh tranh bằng giá thường được thể hiện qua các biện pháp kinh doanh với chi phí thấp, bán với mức giá giảm so với thị trường. Tuy nhiên, bán hạ giá là biện pháp cuối cùng mà doanh nghiệp thực sự phải sử dụng trong cạnh tranh, bởi giá hạ ảnh hưởng trực tiếp đến doanh thu của công ty. Đôi khi giá hạ không có năng lực thu hút người mua mà giá marketing sẽ đánh vào tâm lý người tiêu dùng. Khi mức sống cao người tiêu dùng thường có xu hướng tiêu dùng sản phẩm đắt tiền, nổi tiếng. SVTH : TRẦN DUY HÙNG
  14. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 5 GVHD : Th.S Ngô Ngọc Cƣơng - Cạnh tranh về phân phối bán hàng : đó là năng lực đa dạng hoá các kênh và lựa chọn kênh chủ lực. Bên cạnh đó hệ thống bán hàng phong phú, cơ sở vật chất hiện đại giúp cho doanh nghiệp bán hàng nhanh hơn. Doanh nghiệp còn cạnh tranh bởi năng lực kết dính các kênh lại với nhau, đặc biệt là những biện pháp quản lý người bán, năng lực hợp tác giữa người bán với nhau kết hợp một cách hợp lý giữa phương thức bán và dịch vụ sau bán. 1.1.3.4. Cạnh tranh về thời cơ thị trường : Doanh nghiệp nào dự báo được thời cơ thị trường và nắm được thời cơ thị trường sẽ chiến thắng trong cạnh tranh. Thời cơ thị trường thường xuất hiện do các yếu tố sau: - Do sự thay đổi môi trường công nghệ. - Do sự thay đổi của yếu tố dân cư, điều kiện tự nhiên. - Do các quan hệ tạo lập được của từng doanh nghiệp. H Cạnh tranh về thời cơ thị trường thể hiện ở chỗ doanh nghiệp dự báo được những thay đổi của thị trường. Từ đó có các chính sách khai thác thị trường hợp lý C và sớm hơn các doanh nghiệp khác. TE 1.1.3.5. Cạnh tranh về không gian và thời gian : Loại cạnh tranh này xuất hiện những vấn đề về chính sách giá cả, chính sách sản phẩm. Giá cả của các doanh nghiệp cạnh tranh trên thị trường chênh lệch là không lớn, chất lượng sản phẩm là tương đối ổn định. Trong trường hợp đó thời cơ U và thời gian có vai trò quan trọng và nó quyết định đến việc buôn bán. Những doanh nghiệp nào có quá trình buôn bán thuận thiện nhất, nhanh nhất sẽ chiến thắng trong cạnh tranh. Và để thực hiện việc bán hàng nhanh nhất, thuận tiện nhất phải sử dụng H các biện pháp sau : - Ký kết hợp đồng với điều kiện bán hàng nhanh và thuận tiện. - Thủ tục thanh toán nhanh. - Các hoạt động sau bán hàng phong phú. Làm tốt được công tác này sẽ tạo điều kiện cho tiêu thụ được hoàn thiện. 1.2 Vai trò của việc nâng cao năng lực cạnh tranh đối với sự tồn tại và phát triển : 1.2.1 Nâng cao năng lực cạnh tranh là một yếu tố để doanh nghiệp tồn tại và phát triển : 1.2.1.1 Nâng cao năng lực cạnh tranh để tồn tại : Bất kỳ một doanh nghiệp nào cũng vậy, khi tham gia vào hoạt động kinh doanh trên thị trường thì đều muốn doanh nghiệp mình tồn tại, đứng vững được SVTH : TRẦN DUY HÙNG
  15. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 6 GVHD : Th.S Ngô Ngọc Cƣơng trong nền kinh tế thị trường. Ngày nay để tồn tại được và đứng vững, các doanh nghiệp phải nâng cao năng lực cạnh tranh của mình. Nâng cao năng lực để dành giật khách hàng bằng việc tạo những điều kiện thuận lợi để đáp ứng nhu cầu của khách hàng, làm cho khách hàng tin rằng sản phẩm của mình là tốt nhất, phù hợp với nhu cầu thị hiếu của người tiêu dùng nhất và doanh nghiệp nào càng đáp ứng tốt nhu cầu của khách hàng, cung cấp cho họ những dịch vụ thuận tiện và sản phẩm tốt nhất với giá phù hợp thì doanh nghiệp đó mới có năng lực tồn tại trong nền kinh tế thị trường. Do vậy việc nâng cao năng lực cạnh tranh là rất cần thiết. Doanh nghiệp tồn tại được hay không được thể hiện qua doanh thu của doanh nghiệp. Lợi nhuận của doanh nghiệp có được khi bán được sản phẩm hàng hoá hay dịch vụ. Lượng bán càng nhiều thì doanh thu càng cao, lợi nhuận càng lớn. Như vậy để thu hút được càng nhiều người mua buộc các doanh nghiệp phải nâng cao năng lực cạnh tranh của mình bằng cách nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ, đáp ứng nhu cầu của khách hàng liên tục. Đối với giá cả, các doanh nghiệp đưa ra các mức H giá thấp nhất có thể, chính điều này đã buộc các nhà sản xuất phải lựa chọn phương án sản xuất tối ưu với chi phí nhỏ nhất. Điều này lại liên quan đến việc áp dụng C khoa học tiến bộ kỹ thuật, công nghệ hiện đại làm tăng chất lượng sản phẩm và giảm giá thành, tăng lượng bán, tăng doanh thu, lợi nhuận cao do đó doanh nghiệp TE mới tồn tại và đứng vững được. 1.2.1.2 Nâng cao năng lực cạnh tranh để phát triển : Trong nền kinh tế thị trường, cạnh tranh là một điều kiện và là yếu tố thích U kinh doanh. Theo quy luật cạnh tranh là động lực phát triển sản xuất. Sản xuất hàng hoá ngày càng phát triển, hàng hoá bán ra nhiều, số lượng người cung ứng ngày càng đông thì cạnh tranh ngày càng khốc liệt. Kết quả của cạnh tranh là loại bỏ H những doanh nghiệp làm ăn không tốt. Khi đã tiến hành hoạt động kinh doanh thì doanh nghiệp nào cũng muốn tồn tại và phát triển lớn mạnh, để làm được điều đó doanh nghiệp cần phải nâng cao năng lực cạnh tranh của mình, các doanh nghiệp phải phát huy hết những ưu thế của mình tạo ra những điểm khác biệt so với đối thủ cạnh tranh. Mặt khác doanh nghiệp phải biết áp dụng khoa học công nghệ tiên tiến, kỹ thuật cao, cải tiến trang thiết bị, máy móc vào việc sản xuất hàng hoá, điều đó có nghĩa là doanh nghiệp có năng lực giảm được các chi phí trong việc tạo ra sản phẩm. Trong nền kinh tế thị trường mong muốn tồn tại và phát triển trong cạnh tranh luôn là mục đích của mỗi doanh nghiệp. Cũng trong nền kinh tế đó, khách hàng là người tự do lưa chọn nhà cung ứng, là người quyết định cho doanh nghiệp tồn tại hay không .Họ không phải tự tìm đến doanh nghiệp như trước đây nữa mà buộc các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển thì phải tự tìm đến khách hàng và khai thác SVTH : TRẦN DUY HÙNG
  16. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 7 GVHD : Th.S Ngô Ngọc Cƣơng nhu cầu nơi họ. Tức là muốn khách hàng tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp, các doanh nghiệp phải tự giới thiệu, quảng cáo sản phẩm của mình, làm cho người tiêu dùng biết đến sản phẩm của doanh nghiệp để họ cảm nhận và quyết định dùng hay không. Trong điều kiện hiện nay, doanh nghiệp có được một khách hàng đã khó nhưng để giữ được khách hàng điều đó còn khó hơn. Do đó đòi hỏi doanh nghiệp phải nâng cao năng lực cạnh tranh của mình để tự khẳng định mình, để tồn tại, phát triển từ đó doanh nghiệp sẽ đạt được những thành công trong kinh doanh. 1.2.2 Nâng cao năng lực cạnh tranh góp phần thực hiện mục tiêu của doanh nghiệp : Mỗi doanh nghiệp dù lớn hay nhỏ đều có những mục tiêu nhất định. Tùy thuộc vào từng giai đoạn phát triển của doanh nghiệp mà doanh nghiệp cần đặt ra cho mình những mục tiêu khác. Nếu như giai đoạn mới bước vào kinh doanh thì mục H tiêu của doanh nghiệp là muốn thị trường biết đến sản phẩm kinh doanh của mình (nói cách khác là xâm nhập thị trường) thì ở giai đoạn phát triển mục tiêu của doanh C nghiệp là đạt được lợi nhuận tối đa và tăng thị phần, tạo uy tín và niềm tin cho khách hàng. Đến giai đoạn suy thoái thì mục tiêu của doanh nghiệp là thu hồi vốn TE và xây dựng chiến lược sản phẩm mới. Do đó, muốn đạt được mục tiêu của mình thì doanh nghiệp cần phải cạnh tranh. Vì chỉ có cạnh tranh mới có thể đưa doanh nghiệp đến sự phát triển. Việc nâng cao năng lực cạnh tranh buộc các doanh nghiệp tìm ra những phương thức, biện pháp tốt nhất để sáng tạo, tạo ra những sản phẩm U đạt chất lượng cao hơn đối thủ cạnh tranh, cung cấp những dịch vụ tốt hơn đối thủ cạnh tranh, thoả mãn nhu cầu ngày càng tăng của khách hàng. H 1.3 Các nhân tố ảnh hƣởng đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp và mối quan hệ giữa chúng : Xuất phát từ mục tiêu lợi nhuận của doanh nghiệp, suy cho cùng nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp nhằm tăng lợi nhuận liên quan trực tiếp đến năng lực tiêu thụ hàng hoá của doanh nghiệp và điều này có nghĩa rằng các doanh nghiệp phải tìm mọi cách để tăng doanh số bán hàng của mình. Vậy để tăng số lượng hàng hoá bán ra thị trường thì buộc các doanh nghiệp phải tác động vào các yếu tố sau và điều này liên quan trực tiếp đến từng khâu, từng bộ phận của doanh nghiệp. 1.3.1. Các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh : 1.3.1.1 Nguồn nhân lực : Nguồn nhân lực chính là những người tạo ra sản phẩm một cách trực tiếp, có thể gián tiếp. Đội ngũ cán bộ quản lý sẽ là người quyết định các hoạt động sản xuất SVTH : TRẦN DUY HÙNG
  17. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 8 GVHD : Th.S Ngô Ngọc Cƣơng kinh doanh. Sản xuất cái gì? sản xuất cho ai? Như thế nào? và bao nhiêu ? Mỗi quyết định của họ có ý nghĩa quan trọng liên quan đến sự tồn tại và phát triển của công ty. Chính họ là người quyết định cạnh tranh như thế nào, năng lực cạnh tranh của công ty ở mức nào, bằng cách nào ?... Bên cạnh những người quản lý, công nhân là người trực tiếp sản xuất ra sản phẩm. Sản lượng sản phẩm cũng như chất lượng sản phẩm cũng là do họ quyết định bởi các thao tác công việc, những kinh nghiệm nhằm tiết kiệm nhưng vẫn đảm bảo được chất lượng sản phẩm tốt ở họ, trình độ tay nghề cộng với lòng hăng say làm việc là cơ sở đảm bảo chất lượng sản phẩm và tăng năng suất lao động. Đây là tiền đề để doanh nghiệp có thể tham gia cạnh tranh và đứng vững trên thị trường. 1.3.1.2 Công tác quản trị của doanh nghiệp : Công tác quản trị giữ một vị trí trung tâm trong các hoạt động của doanh nghiệp. Công tác quản trị bao gồm các công việc như lập kế hoạch, tổ chức thực H hiện sản xuất kinh doanh, xây dựng bộ máy quản lý như thế nào vừa tinh giảm nhất vừa hiệu quả nhất. C Lập kế hoạch được xem như là xương sống của công tác quản trị, trong việc lập kế hoạch, việc đưa ra chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp là rất quan trọng TE nó định hướng đường đi nước bước của doanh nghiệp, sự tồn tại của doanh nghiệp. Lập kế hoạch được xem như cầu nối giữa hiện tại với tương lai. Lập kế hoạch phải chặt chẽ và hợp lý nhất nhằm phân phối các hoạt động một cách nhịp nhàng dựa trên cơ sở kế hoạch nhằm tăng năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp. Nếu kế hoạch U không đi sát thực tế sẽ không những không tăng mà còn làm giảm đi năng lực cạnh tranh. Và hơn bao giờ hết, vai trò của ban lãnh đạo quyết định phần lớn đến sự sống còn của doanh nghiệp. Theo thống kê cho thấy, khoảng 30-40% sự thành công của H doanh nghiệp là do quyết định của ban lãnh đạo. 1.3.1.3 Nguồn lực tài sản cố định : Trong tài sản cố định gồm nhiều yếu tố như cơ sở vật chất kỹ thuật, máy móc thiết bị,…Cơ sở vật chất kỹ thuật sẽ phản ánh năng lực phát triển của công ty. Một doanh nghiệp với cơ sở vật chất kỹ thuật hiện đại cùng với công nghệ tiên tiến chắc chắn sẽ làm tăng năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp. Với một hệ thống máy móc thiết bị tân tiến, chất lượng và số lượng sản phẩm sẽ được nâng cao hơn, cùng với nó giá thành sản phẩm hạ kèm theo sự giảm giá bán trên thị trường, năng lực trong cạnh tranh của doanh nghiệp sẽ là rất lớn, trái lại, mặc dù đội ngũ quản lý có năng lực và các yếu tố khác là khá tốt, doanh nghiệp sẽ khó có năng lực cạnh tranh cao khi mà công nghệ máy móc lạc hậu, vừa làm giảm chất lượng sản phẩm vừa làm tăng thêm chi phí sản xuất. SVTH : TRẦN DUY HÙNG
  18. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 9 GVHD : Th.S Ngô Ngọc Cƣơng 1.3.1.4 Sản phẩm và cơ cấu sản phẩm : Đặc điểm của sản phẩm có ảnh hưởng rất lớn đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp, sản phẩm phải thích ứng với thị trường một cách nhanh chóng thì mới có thể tiêu thụ trên thị trường. Mặt khác sự vượt trội về đặc điểm của sản phẩm sẽ làm tăng năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp . Chính sách sản phẩm là công cụ tốt để nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp. Đa dạng hoá sản phẩm giúp doanh nghiệp giảm áp lực cạnh tranh, cho phép doanh nghiệp kiểm soát được tình hình cạnh tranh ở mức nào. Sản phẩm của doanh nghiệp phải luôn được hoàn thiện không ngừng để có thể theo kịp nhu cầu thị trường bằng cách : cải thiện các thông số về chất lượng, mãu mã, bao bì, kiểu dáng...đa dạng hóa sản phẩm bao gồm nghiên cứu sản phẩm mới và cải tiến sản phẩm không chỉ để đảm bảo đáp ứng được nhu cầu thị trường, thu nhiều lợi nhuận mà còn là biện pháp phân tán rủi ro trong kinh doanh. Song song với việc đa dạng hoá sản phẩm là trọng tâm hoá sản phẩm tức là đi sâu nghiên cứu một số loại sản H phẩm chính (sản phẩm mũi nhọn) cho thị trường, nhu cầu khách hàng tiêu dùng nhất định. Khi đó, doanh nghiệp có thể phục vụ khách hàng một cách tốt hơn, có C hiệu quả hơn các đối thủ cạnh tranh khác. Ngoài ra chiến lược khác biệt hoá sản phẩm sẽ tạo ra nét độc đáo riêng trong việc thu hút tạo sự hấp dẫn cho khách hàng TE và nâng cao uy tín của doanh nghiệp. 1.3.1.5 Giá cả sản phẩm hàng hoá : Yếu tố giá được hình thành thông qua quan hệ cung cầu. Người bán và người U mua thoả thuận với nhau trên thị trường để từ đó đi tới mức giá cuối cùng đảm bảo hai bên cùng có lợi. Giá cả đóng vai trò quan trọng trong việc khách hàng quyết định mua hay không mua sản phẩm của doanh nghiệp. Đối với những sản phẩm H cùng loại, chất lượng tương đương nhau thì mức giá bán thấp hơn sẽ làm tăng sản lượng tiêu thụ của sản phẩm. Vì vậy chiến lược giá đóng một vai trò quan trọng như một thứ vũ khí để cạnh tranh. Tuy nhiên chiến lược này thường ít được các doanh nghiệp quan tâm đúng mức. Việc định giá có một tác động rất lớn đến lợi nhuận của doanh nghiệp và vì vậy phải dành được sự quan tâm ngang bằng với các chiến lược quảng bá và khuyến mãi. Một mức giá cao hay thấp có thể tạo ra sự thay đổi lớn trong doanh thu và lợi nhuận của doanh nghiệp. Có nhiều yếu tố tác động đến việc xây dựng các chiến lược định giá của doanh nghiệp. Trước tiên là các lực lượng ảnh hưởng đến các quyết định khác của doanh nghiệp trong kinh doanh: các đối thủ cạnh tranh, các nhà cung cấp, các sản phẩm thay thế và khách hàng của doanh nghiệp. Tiếp đến là chiến lược định vị của doanh nghiệp (positioning). Nếu định giá quá thấp, khách hàng có khả năng đánh đồng sản SVTH : TRẦN DUY HÙNG
  19. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 10 GVHD : Th.S Ngô Ngọc Cƣơng phẩm hay nhãn hiệu của doanh nghiệp với các sản phẩm hay nhãn hiệu kém chất lượng hơn. Ngược lại, nếu định giá quá cao, doanh nghiệp sẽ gặp nguy cơ mất khách hàng. Dưới đây là một số cách thức định giá có thể giúp doanh nghiệp cải thiện lợi nhuận : - Định giá theo cạnh tranh là cách sử dụng giá bán của các đối thủ cạnh tranh làm cơ sở để định giá bán sản phẩm của mình. Tùy theo chiến lược định vị của doanh nghiệp, giá bán có thể thấp hơn hay cao hơn một chút so với giá của đối thủ cạnh tranh. - Định giá dựa trên chi phí là cách ngược lại với cách trên. Thay vì nhìn ra thị trường, doanh nghiệp nhìn vào cấu trúc giá thành sản phẩm của mình để định giá, sau đó xác định tỷ lệ lợi nhuận mong muốn rồi cộng thêm vào giá thành để hình thành giá bán. Cách định giá này một mặt giúp doanh nghiệp đảm bảo mức lợi nhuận trên mỗi sản phẩm bán ra, nhưng nó có thể tạo ra một mức giá bán ngoài sự mong đợi của khách hàng nên phải lưu ý điều chỉnh ngay khi thấy phản ứng tiêu H cực từ thị trường. - Định giá để bán hàng nhanh, dù chịu lỗ là cách doanh nghiệp định giá bán C thấp dưới mức chi phí để thu hút nhiều khách hàng và mở rộng thị phần. Trong trường hợp này, khách hàng không chỉ mua một sản phẩm có giá thấp, mà sẽ mua TE thêm những sản phẩm khác, đem lại doanh số cao cho doanh nghiệp. Cách làm này thường chỉ được áp dụng trong một thời gian ngắn. - Định giá để giải phóng hàng tồn kho được áp dụng khi doanh nghiệp đang có một lượng hàng tồn kho quá mức, cần phải giảm bớt lượng hàng trong kho. U Trong trường hợp này, mục tiêu của doanh nghiệp là giảm thiểu lỗ. - Định giá để nhắm đến những khách hàng sinh lợi cao bằng cách dành cho các nhóm khách hàng này những mức giá ưu đãi đặc biệt, hoặc cấp thẻ hội viên cho H họ để họ có cơ hội mua hàng giảm giá hay tham gia các đợt khuyến mãi. Thông thường, doanh nghiệp có thể giảm giá khi khách hàng mua hàng với số lượng lớn, mua nhiều mặt hàng cùng một lúc hoặc mua hàng theo gói. Chẳng hạn, có thể tạo ra một gói hàng có giá bán đặc biệt bằng cách kết hợp một mặt hàng đang tồn kho nhiều với một mặt hàng đang thịnh hành hoặc tạo ra một sản phẩm mới để đẩy mạnh việc giới thiệu sản phẩm mới ra thị trường. - Định giá theo phiên bản thường được áp dụng cho các sản phẩm hay dịch vụ mang tính kỹ thuật cao. Một sản phẩm thuộc phiên bản cơ bản hay thử nghiệm thường được bán với giá thấp, thậm chí có khi được tặng miễn phí, còn những phiên bản nâng cấp sẽ được bán với giá cao hơn. Như vậy, chính sách giá cả là quan trọng ảnh hưởng đến ưu thế cạnh tranh và do đó doanh nghiệp phải định giá phù hợp cho từng loại sản phẩm, từng giai đoạn trong chu kỳ sản phẩm hay tuỳ thuộc vào đặc điểm của thị trường. SVTH : TRẦN DUY HÙNG
  20. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 11 GVHD : Th.S Ngô Ngọc Cƣơng 1.3.1.6 Chất lượng sản phẩm : Với xu thế hiện nay trên thế giới, chỉ tiêu chất lượng sản phẩm nó trở thành yếu tố cực kỳ quan trọng trong cạnh tranh. Đây là yếu tố ảnh hưởng lớn đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp. Chất lượng sản phẩm tốt vừa đáp ứng yêu cầu của khách hàng, vừa nâng cao lợi nhuận cho doanh nghiệp, tăng năng lực cạnh tranh với các đối thủ. Chất lượng sản phẩm mang tính chất nội tại của sản phẩm. Nó được xác định bằng các thông số có thể đo được thông qua việc đáp ứng nhu cầu của khách hàng và xã hội. Chất lượng sản phẩm quyết định năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp đó là việc làm tăng năng lực tiêu thụ sản phẩm, thị phần doanh nghiệp chiếm lĩnh lớn, năng lực cạnh tranh cao. 1.3.1.7 Năng lực tài chính của doanh nghiệp : Trong quá trình sản xuất kinh doanh, sự vận động của tài sản diễn ra rất đa H dạng dựa vào việc tính toán một cách hiệu quả và sự phân chia xác lập các bộ phận tài sản theo quan hệ tỷ lệ hợp lý dẫn đến các doanh nghiệp có doanh thu kinh doanh, C không những có thể bù đắp được chi phí bỏ ra mà còn có cả lợi nhuận. Qua đó doanh nghiệp hình thành và bổ sung các quỹ bù đắp, quỹ dự phòng tài chính, quỹ TE phát triển sản xuất kinh doanh…đảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp tiếp tục được tiến hành và tăng trưởng. Vì vậy năng lực tài chính là một trong những vấn đề quan trọng nhất quyết định đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp, nó có thể thúc đẩy hoặc hạn chế sự phát triển của sản xuất kinh U doanh. Vì vậy việc phân tích năng lực tài chính là công cụ không thể thiếu để phục vụ cho công tác phân phối quản lý và huy động một cách có hiệu quả các loại vốn cần H thiết cho nhu cầu kinh doanh. Việc phân tích năng lực tài chính thường dựa vào các công cụ như : - Bảng cân đối kế toán (cơ cấu vốn và tài sản) : + Là một báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh một cách tổng quát toàn bộ tài sản của doanh nghiệp theo hai cách đánh giá : vốn và nguồn hình thành vốn của doanh nghiệp tại thời điểm lập báo cáo. Như vậy bảng cân đối kế toán nhằm mô tả sức mạnh tài chính của doanh nghiệp bằng cách trình bày những thứ mà nó có và những thứ mà nó nợ tại một thời điểm. Người ta coi bảng cân đối kế toán như một bức ảnh chụp nhanh, bởi vì nó được lập vào thời điểm cuối niên độ kế toán. Đây cũng chính là nhược điểm của bảng cân đối kế toán khi chúng ta sử dụng số liệu của nó phục vụ cho phân tích tài chính. + Kết cấu : gồm hai phần : SVTH : TRẦN DUY HÙNG
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1