intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự

Chia sẻ: Loaken_1 Loaken_1 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:77

187
lượt xem
50
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Ngày nay cùng với sự phát triển của công nghệ khoa học và kỹ thuật, thuyết tại trường ngành công nghệ thông tin cũng đã đóng góp một vai trò hết sức quan trọng. Trước những đòi hỏi ngày càng cao của các yêu cầu phát triển của xã hội, công nghệ tin học ngày càng phát triển mạnh mẽ và thể hiện được ưu điểm của nó so với các ngành khoa học khác, đặc biệt trong công tác quản lý kinh tế cũng như các hoạt động xã hội....

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự

  1. Luận văn Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự
  2. Lời nói đầu Ngày nay cùng với sự phát triển của công nghệ khoa học và kỹ thuật, thuyết tại trường ngành công nghệ thông tin cũng đã đóng góp một vai trò hết sức quan trọng. Trước những đòi hỏi ngày càng cao của các yêu cầu phát triển của xã hội, công nghệ tin học ngày càng phát triển mạnh mẽ và thể hiện đ ược ưu điểm của nó so với các ngành khoa học khác, đặc biệt trong công tác quản lý kinh tế cũng như các ho ạt động xã hội. Là một sinh viên thuộc khoa Tin học kinh tế trường Đại học Kinh tế Quốc dân Hà nội, sau quá trình học tập trên lý thuyết tại trường, em đã hiểu rõ được phần nào công việc sau này của mình. Để hoàn thiện thêm nhận thức cũng như kỹ năng về chuyên ngành của bản thân, được sự giúp đỡ của nhà trường và khoa Tin học kinh tế bằng việc tổ chức đợt thực tập tốt nghiệp kéo dài trong thời gian 15 tuần. Đây là điều kiện thuận lợi giúp cho bản thân em được tham gia đi sâu hơn vào thực tiễn, qua đợt thực tập tốt nghiệp này sẽ phần nào nắm bắt được phần nào các hoạt động nảy sinh trong thực tế, hơn nữa qua đó có thể giúp bản thân em kết hợp những lý thuyết đ ã hoc trên giảng đường vào vấn đề nào đó nảy sinh trong thực tế. Nhờ đó giúp em nắm vững các kiến thức chuyên môn đ ã được học trong nhà trường đồng thời bổ sung thêm kiến thức mới và chuẩn bị cho nghề nghiệp của minh sau khi ra trường. Đây là bản báo cáo thực tập tổng hợp sau thời gian thực tập tổng hợp kéo dài 8 tuần tại Xí nghiệp thi công cơ sở hạ tầng Thăng Long nhằm làm quen với cơ sở thực tiễn. Bản báo cáo sẽ giới thiệu sơ bộ về đơn vị thực tập và báo cáo những vấn đề chuyên môn có liên quan đến chuyên đề thực tập tốt nghiệp mà bản thân em đã tìm hiểu trong thời gian thực tập tổng hợp tại đơn vị thực tập.
  3. chương I Tổng quan về cơ sở thực tập và các vấn đề chuyên môn cần nghiên cứu a. Giới thiệu tổng quát về công ty I. Công ty thực tập 1. Thông tin chung Tên công ty  Tên tiếng việt : Công ty phần mềm quản lý doanh nghiệp FAST  Tên tiếng anh : Fast Software Company  Tên giao dịch : FAST  Logo :  Trước năm 2003 công ty có tên là "Công ty phần mềm tài chính kế toán FAST"  Công ty được thành lập theo giấy phép Số 3096/GP - UB do UBND TP Hà nội cấp ngày 11/6/1997. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 056067 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà nội cấp ngày 18/6/1997. Ngày thành lập  Công ty : 11/6/1997  Chi nhánh tại TP Hồ Chí Minh : năm 1998  Văn phòng đại diện tại Đà Nẵng : năm 1999 Vốn đăng ký và hình thức sở hữu  Vốn đăng ký : 1.000.000.000 đồng (1 tỷ đồng)  Hình thức sở hữu : Cổ phần
  4. Ban lãnh đạo  Chủ tịch hội đồng quản trị : Ông Nguyễn Thành Nam  Giám đốc công ty : Ông Phan Quốc Khánh  Giám đốc chi nhánh Hà Nội : Ông Lê Khắc Bình  Giám đốc chi nhánh tại TP Hồ Chí Minh : Ông Hoàng Khắc Thuý  Trưởng văn phòng đại diện tại TP Đà Nẵng : Ông Lê Văn Quán Chức năng đăng ký kinh doanh  Sản xuất và kinh doanh các phần mềm máy tính  Buôn bán hàng tư liệu tiêu dùng (thiết bị máy tính, tin học, điện tử)  D ịch vụ thông tin khoa học và công nghệ  D ịch vụ tư vấn chuyển giao công nghệ.  Lĩnh vực kinh doanh chủ yếu : sản xuất và kinh doanh các phần mềm quản lý doanh nghiệp. Sản phẩm  Phần mềm kế toán FAST Accounting 2003.f trên Visual Foxpro  Phần mềm kế toán FAST Accounting 2003.s trên SQL Server  Phần mềm kế toán và quản trị kinh doanh Fast Business 2004.s trên SQL Server (viết trên ngôn ngữ VB.NET, hỗ trợ Unicode và sẽ hoàn thành vào cuối năm 2004)  Phần mềm quản trị toàn diện doanh nghiệp ERIC ERP của Jupiter Systems Inc  Phần mềm tổng hợp báo cáo to àn công ty Fast Corporate Reporter 2003.w trên nền Web
  5. Công nghệ  Ngôn ngữ lập trình : VB.Net, Visual Foxpro, Java, ASP  Kiến trúc lập trình : Client/Server, File Server, Web-based  Cơ sở dữ liệu : Foxpro, SQL Server D ịch vụ :  Khảo sát yêu cầu và tư vấn về xây dựng hệ thống thông tin tài chính kế toán và quản trị kinh doanh.  Sửa đổi và phát triển chương trình theo yêu cầu đặc thù của khách hàng.  Triển khai ứng dụng, cài đặt và đào tạo sử dụng.  Hỗ trợ sử dụng sau đào tạo, bảo hành và bảo trì hệ thống thông tin.  Nâng cấp và mở rộng theo sự phát triển của khách hàng. 2. Mục tiêu của FAST trong các năm 2003 - 2005  Phấn đấu đạt mức tăng trưởng doanh thu hàng năm từ 50% trở lên.  Phát triển và mở rộng việc cung cấp sản phẩm và d ịch vụ sang lĩnh vực phần mềm quản trị toàn diện doanh nghiệp - ERP.  Giữ vững vị trí số 1 tại Việt Nam về phát triển và triển khai ứng dụng phần mềm tài chính kế toán và quản lý sản xuất kinh doanh cho các doanh nghiệp.
  6. 3. Sơ đồ tổ chức a. Công ty Hội đồng quản trị Ban giám đốc Phòng nghiên Phòng tổng hợp Các chi cứu và phát nhánh HN, HCM, triển sản phẩm ĐN b. Các chi nhánh Giám đốc chi nhánh Phòng kinh doanh Phòng lập trình ứng dụng Phòng tư vấn Phòng hỗ trợ bảo thiết kế hành Phòng triển khai Văn phòng và kế hợp đồng toán
  7. c. Phòng nghiên cứu và phát triển sản phẩm. Trưởng phòng Trưởng nhóm Các nhân viên nghiệp vụ lập trình Các nhân viên nghiệp vụ 4. Quá trình phát triển. Nhân Lực Biểu đồ phát triển số lượng nhân viên qua các năm 80 80 70 60 53 50 40 35 Sè nh© viªn n 30 30 21 20 17 10 0 1998 1999 2000 2001 2002 2003
  8. Doanh Số Biểu đồ doanh số qua các năm (đvt : tỷ đồng) 7 6.5 6 5 4.33 4 Doanh sè 3 3 2.42 2 1.45 1.42 1 0 1998 1999 2000 2001 2002 2003 Khách hàng : Biểu đồ phát triển số lượng khách hàng qua các năm 800 800 700 600 600 500 450 400 Sè kh¸ ch hµng 300 300 200 200 100 100 0 1998 1999 2000 2001 2002 2003 Trong suốt những năm hoạt động, FAST đã đạt được 7 huy chương vàng tại Vietnam Computer World Expo. Giải thưởng "Sản phẩm công nghệ thông tin" của Hội tin học Việt Nam.
  9. 5. Định hướng phát triển  Đ ầu tư phát triển sản phẩm theo hướng mở rộng các phân hệ phục vụ phòng kinh doanh, phòng vật tư, kho hàng và tổ chức nhân sự.  Đa dạng hoá sản phẩm để phù hợp với nhiều nhóm khách hàng khác nhau - doanh nghiệp nhỏ, doanh nghiệp vừa và doanh nghiệp lớn. II. Giới thiệu về công ty khảo sát thực tế, công ty cổ phần điện tử điện lạnh và dịch vụ tổng hợp Nam Định (Nadico)  Tên công ty : công ty cổ phần điện tử điện lạnh và dịch vụ tổng hợp nam định  Đ ịa chỉ : số 11 ngô quyền tp nam định  Điện thoại : 084.0350.847238  Fax: 084.0350.864775 1. Những điều khoản chung  Tên công ty :  Tên Việt Nam : công ty cổ phần điện tử điện lạnh và dịch vụ tổng hợp nam đinh  Tên đối ngoại : nam đinh stock company of electronics , refrigeration and general services  Tên viết tắt : NADICO  Trụ sở : Số 11 ngô quyền tp nam định  Điện thoại : 084.0350.847238  Fax: 084.0350.864775  hình thức và tư cách hoạt động Công ty Cổ phần NADICO được thành lập từ doanh nghiệp Nhà nước , trên cơ sở tự nguyện cùng góp vốn của các cổ đông. Được tổ chữc và hoạt động theo quy định của luật doanh nghiệp đã được Quốc hội nước Cộng hoà xã hồi chủ nghĩa Việt Nam khoá 10 kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 12/06/1999 và nhừng điều đã sửa đổi.
  10. Công ty cổ phần NADICO * Thuộc sở hữu tập thể của công ty * Có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng. được mở khoản bằng tiền Việt và ngoại tệ tại Ngân hàng. * Có vốn điều lệ và chịu trách nhiệm tài chính đối vợi các khoản nợ bằng vốn điều lệ ngoài ra còn có trách nhiêm đối với khoản nợ tồn đọng cũ. * Hạch toán kinh tế độc lập và tự chủ về tài chính, tự chịu trách nhiêm về kết quả hoạt động kinh doanh, trực tiếp làm công tác xuất nhập khẩu. * Tham gia các hiệp hội, tổ chức KT_XH theo quy định của Nhà nước. * Cam kết thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của mình đối với Nhà nước theo luật định, đối với bạn hàng theo hợp đồng. * Mục tiêu, nội dung hoạt đông * Mục tiêu : Công ty cổ phần NADICO có mục tiêu huy đ ộng vốn, cải tiến cung cách quản lý doanh nghiệp để sử dụng vốn có hiệu quả trong SXKD, không ngừng đâu tư, đổi mới để phát triển các hoạt động sản xuất, thưong mại, dịch vụ, thương mại, dịch vụ đối với các loại sản phẩm, các lĩnh vực có liên quan. Đảm bảo việc làm cho người lao động, từng bước cải thiên điều kiện làm việc, nâng cao đời sống và tăng cổ tức cho các cổ đông, làm tròn nghĩa vụ với ngân sách Nhà nước, xây dụng công ty ngày càng phát triển vững chắc. Nội dung hoạt động : Sản xuất, lắp ráp, bảo hành, sửa chữa, kinh doanh nội địa và XNK các sản phẩm điện tử , điện lạnh, điện cơ dân dụng và công nghiệp. Kinh doanh, dich vụ tổng hợp hàng tạp phẩm, thiết bị văn phòng và hàng tiêu dùng. Sử dụng vốn tạo được từ các nguồn mà luật pháp cho phép để liên kết, liên doanh, đầu tư, mua cổ phiếu... để phát triển công ty .
  11. Dưa vào sự phát triển và biến đổi của thị trường có thể điều chỉnh, bổ xung, thay đổi phạm vi hoạt động, nganh nghề kinh doanh theo quyết định của Đại hội cổ đông, theo quy định của pháp luật. Thời gian hoạt động : Thời gian hoạt động của công ty là 25 năm kể từ ngày UBND tỉnh phê duyệt phương án Cổ phần hoá để quyết định chuyển từ DNNN thành công ty cổ phần . Việc chấm dứt hoạt động trước thời hạn hoặc gia hạn thời gian hoạt đông của công ty do Đại hội cổ đông quyết định và UBNN tỉnh cho phép. Nguyên tắc tổ chức hoạt động của công ty : Công ty cổ phần NADICO hoạt đông theo nguyên tắc tự nguyện, bình đẳng dân chủ và tôn trọng pháp luật. Các cổ đông của công ty cổ phần cùng góp vốn, cùng chia nhau lợi nhuận, cùng chịu rủi ro tương ứng với phần vón góp. Chịu trách nhiệm về khoản nợ của công ty trong phạm vi phần vốn góp và theo quyết định của đại hội cổ đông, ngo ài ra còn có trách nhiệm cùng giải quyết khác phục khoản nợ tồn đọng của DNNN tại thời điểm các cổ đông tham gia công ty Cổ phần. Cơ quan quyết định cao nhất của công ty cổ phần là đại hội cổ đông. Đại hội cổ đông bầu Hội đồng quản trị để lãnh đạo công ty giữa hai kì đ ại hội kế tiếp, bầu ban kiểm soát mọi hoạt động của công ty giữa hai kỳ đại hội kế tiếp. Điều hành hoạt động của công ty cổ phần là Giám đốc do Hội đồng quản trị cử trong số cổ đông của công ty cổ phần. Tổ chưc Đ ảng CSVN và các tổ chức chính trị xã hội Tổ chức Đảng CSVN trong công ty hoạt động theo hiến pháp và pháp luật của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, theo điều lệ và các quy định khác của Đảng CSVN.
  12. Tổ chức Công đoàn, các tổ chức Chính trị-Xã hội khác trong công ty hoạt động theo hiến pháp và pháp luật của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, theo các quy định của công đoàn và các tổ chức Chính trị- Xã hội khác. Hội đồng quản trị, Giám đốc công ty có trách nhiệm tạo mọi điều kiện thuận lợi để tổ chức Đảng, Công đoàn và tổ chức Chính trị-Xã hội khác hoạt động, góp phần phát triển vững chắc công ty. 2. Quyền hạn và nghĩa vụ của công ty cổ phần  Quyền hạn của công ty cổ phần : * Tổ chức bộ máy quản lý nhân sự, tổ chức SXKD phù hợp với mục đích và nội dung hoạt động của công ty: Tuyển, thuê, sử dụng lao động, cho thôi việc hoặc nghỉ việc theo yêu cầu của SXKD và quy đ ịnh của luật lao động. * Xây dựng, áp dụng phương thức quản lý khoa học, phù hợp với điều kiện của công ty như: Định mức kĩ thuật, tiền lương, đơn giá tiên lương, tiền thưởng... để nâng cao hiệu quả và khả năng cạnh tranh của công ty. * Kinh doanh xuất và nhập khẩu, sử dụng ngoại tệ theo chế độ hiện hành của Nhà nước về quản lý ngoại hối. * Chủ động trong mọi hoạt độngSXKD đã đăng kí như : Tìm kiếm thị trường, khách hàng, trực tiếp giao dịch và kí hợp đồng, liên doanh, liên kết với các khách hàng trong và ngoài nước, theo quy định của pháp luật. * Quyết định việc sử dụng phần thu nhập còn lại của công ty.  Nghĩa vụ của công ty cổ phần: * Hoạt động kinh doanh đúng ngành nghề đã đăng kí ghi trong giấy phép và m ục đích thành lập công ty. * Đảm bảo chất lượng hàng hoá theo tiêu chuẩn đã đăng kí, chịu trách nhiệm trước khách hàng, trước pháp luật về sản phẩm và dịch vụ do công ty thực hiên. * Đảm bảo việc làm, lợi ích và đời sống cho người lao động.
  13. Tổ chức SXKD có hiệu quả, bảo toàn và phát triển vốn , củng cố và phát triên vững chắc công ty. * Lập sổ kế toán, ghi chép sổ kế toán, hoá đơn chứng từ, tuân thủ chế độ hạch toán kế toán, thông kê, các nghĩa vụ về thuế và các nghĩa vụ khác theo quy đinh của Nhà nước. * Chấp hành các quy định về chế độ tuyển dụng, hợp đồng và quản lý lao động, bảo đảm quyền lợi ích của người lao động theo pháp luật. Tôn trọng quyền của tổ chức Công đo àn theo luật công đoàn và các tổ chức Chính tri-Xã hội khác , trong công ty cổ phần.  Tuân thủ quy định của Nhà nước về bảo vệ môi trường, bảo vệ di tích lịch sử văn hoá...và an toàn trật tự xã hội. 3. Vốn- cổ phần- cổ phiếu- cổ đông  Vốn : Vốn điều lệ:  Vốn điều lệ tại thời điểm Cổ phần hoá là : 3000.000.000đ ( Ba tỷ đồng) Cơ cấu vốn điều lệ:  Tài sản, CCDC : 55-60% vốn điều lệ Vốn lưu động : 40 45% vốn điều lệ Tỷ lệ cổ phần của các cổ đông:  Vốn điều lệ của công ty tăng hoặc giảm từng thời kỳ do Đại hội cổ đông quyết định.  Phần vốn cổ phần của UBND Tỉnh Nam Định tại công ty do UBND Tỉnh Nam Định cử người quản lý và thực hiên quyền nghĩa vụ của mình theo quy định của pháp luật Vốn điều lệ được sử dụng cho các hoạt động : Mua TSCĐ và các trang thiết bị cần thiết, tối thiểu cho hoạt động của công ty, cung cấp vôn lưu đông cho SXKD, góp vốn liên doanh, liên kết với các đơn vị kinh tế , mua cổ phần trái phiếu của các đơn vị khác.
  14.  Nghiêm cấm sử dụng vốn điều lệ để chia cổ tức hoặc phân tán tài sản của công ty cho các cổ đông dưới bất kì hình thức nào ( trừ trường hợp do Đại biểu cổ đông bất thường quyết định, sủa đổi điều lệ công ty, thu hẹp quy mô sản xuất.). Các loại vốn khác: Do yêu cầu phát triển SXKD từng thời kỳ, nếu được Đại hội cổ đông quyết định, công ty sẽ tăng thêm vốn bằng các nguồn  Phát hành thêm trái phiếu, cổ phiếu. Tích luỹ từ lợi nhuận sau thếu thu nhập hàng năm.  Vay ngân hàng và các tổ chức tín dụng.  Tiếp nhận đầu tư từ b ên ngoài. Công ty phải chấp hành và tôn trọng các giới hạn khống chế và mức huy động vốn dự trữ tối thiểu bắt buộc và các biên pháp an toànvề vốn Nhà nước.  Cổ phần  Vốn điều lệ khi thành lập công ty được chia thành 30.000 cổ phần. Giá trị của mỗi cổ phần là 100.000VND.  Tất cả các cổ phần cùng loại có giá trị như nhau đ ối với người sở hữu nó về các quyền hạn , nghĩa vụ và lợi ích.  Cổ phiếu :  Cổ phiếu là chứng chỉ xác nhận quyền sở hữu cổ phần trong công ty cổ phần . Cổ phiếu cố mệnh giá thấp nhất bằng trị giá một cổ phần( 100.000VND)  Có hai loại cổ phiếu : Cổ phiếu ghi danh Cổ phiếu không ghi danh  Cổ đông : Cổ đông của NADICO là chủ sở hữu một hay nhiều cổ phần của công ty. Là cổ dông chính thức trong suốt thời gian hoạt đông của công ty ghi trong điều 06 điều lệ này.
  15. 4.Quản lý và kiểm soát công ty cổ phần  Cơ cấu quản lý và kiểm xoát công ty gồm có :  Hội đồng quản trị : 05 người.  Ban kiểm soát : 05 người  Ban giám đốc : 05 người  Hội đồng quản trị :  HĐQT do Đ ại hội cổ đông bầu ra, là cơ quan quản lý cao nhât của công ty, có toàn quyền nhân danh công ty để quyết định mọi vấn dề liên quan đến mục đích quyền lợi của công trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội cổ đông.  HĐQT có 05 thành viên do Đại hội cổ đông bầu ra bằng thể thức bỏ phiếu kín.  HĐQT gồm có 01 chủ tịch, do các thành viên HĐQT bầu ra vói đa số phiếu theo thể thức bỏ phiếu kín.  Một thành viên HĐQT không được kiêm nhiêm quá 02 thành viên HĐQT của một tổ chức kinh tế khác  Một thành viên HĐQT đương nhiên bị miễn nhiệm trước thời hạn do không đủ tư cách trong các trường hợp sau:  Bị cấm bởi các điều khoản của luật pháp hoặc toà án  Từ chức Tự ý bỏ nhiêm sở, bị kết án là tội phạm , bị mất trí  Công ty bị giải thể trước thời hạn theo quy định của toà án  Trường hợp Chủ tịch HĐQT bị miễn nhiệm thì phải triệu tập Đ ại hội cổ đông bất thường để b ầu bổ xung thành viên HĐQT và HĐQT bầu Chủ tịch mới
  16.  Thành viên HĐQT bị bãi nhiệm theo quyết định của Đại hội cổ đông.  Nhiệm kỳ của HĐQT là 03 năm, các thành viên của HĐQT có thể được bầu lại. Tiêu chuẩn thành viên HĐQT :  Thành viên HĐQT phải là người có phẩm chất đạo đức tốt, có uy tín , có trình độ chính trị hiểu biết xã hội, luôn tâm huyết và gắn với hoạt động của công ty. có năng lực tố chức thực hiện và phương pháp lãnh đạo có hiệu quả.  Có trình độ chuyên môn quản lý , có đủ kiến thức cơ bản vê ngành nghề của công ty. Có kinh nghiệm và trách nhiệm trong hoạt động thực tiễn về SXKD. Thành viên HĐQT có số phiếu ghi danh có giá trị gấp 4 lần cổ phiếu của cổ đông sáng lập trong công ty. 5. Khái quát về công ty Công ty là một công ty liên doanh giữa Việt Nam và Italy. Đây là công ty có tuổi đời khá trẻ với một số lượng nhân viên không nhiều, khoảng gần 100 nhân viên. Đây là 1 công ty vừa sản xuất vừa kinh doanh các mặt hàng điện tử điện lạnh, trên dây truyền sản xuất của Italy và các thiết bị chủ yếu nhập từ Italy. Công ty được tổ chức thành các phòng ban đ ảm nhận các công việc như kinh doanh, quản lý sản xuất, giao dịch với khác hàng, bảo hành bảo trì sản phẩm, lắp đặt .v.v. Công ty là 1 tổ hợp các nhà máy xí nghiệp sản xuất, lắp đặt và những văn phòng đại diện đảm nhận công việc kinh doanh. Có thể biêu diễn cơ cấu công ty theo mô hình dưới đây : Xí nghiệp Công ty Nadico kinh doanh
  17. Tổ chức công ty : Đảng Ban HĐQT uỷ kiểm soát Công đoàn Giám đốc ĐTNCS HCM Kế PGĐ PGĐ PGĐ kỹ kinh toán thườn Hội g thuật doanh trưởn cựu chiến Phòng Phòng Phòng Phòng hành kỹ kinh kế thuật doanh toán chính tổng hợp TT Nhà TT máy dịch thươn g mại vụ LRĐLĐ C Sơ đồ tổ chức của công ty  Hội đồng quản trị :  Nguyễn Văn An , chủ tịch hội đồng quản trị , giám đốc điều hành  Ngô Văn Thám , phó chủ tịch hội đồng quản trị , phó giám đốc thường trực  Đào Chiến Thắng , uỷ viên HĐQT , phó giám đốc kinh doanh  Trần Trọng Nghĩa , uỷ viên HĐQT , phó giám đốc kỹ thuật  Nguyễn Xuân Chiến , uỷ viên HĐQT , kế toán trưởng  Nguyễn Thị Giang , uỷ viên HĐQT , giám đốc trung tâm thương mại  Bùi Xuân Hùng , uỷ viên HĐQT , giám đốc trung tâm dịch vụ
  18. 6.Thực trạng quản lý nhân sự trong công ty. Công ty tuy với số lượng nhân viên không nhiều nhưng lai được chia ra thành nhiều cơ sở đảm trách những công việc khác nhau và lai ở những địa điểm khác nhau cho nên vấn đề quản lý nhân sự ở công ty cũng có nhiều điểm phức tạp. Việc tự động hoá trong quản lý nhân sự của công ty là hoàn toàn không có. Mọi công việc quản lý nhân sự đều được thực thi rất thủ công theo cách truyền thống là mọi thông tin hay hồ sơ nhân sự đều được lưu trên giấy tờ văn bản. Điều này khiến cho công việc quản lý trở nên khó khăn và hay mắc nhiều sai lầm. Trong một công ty việc quản lý nhân sự là vô cùng quan trọng. N hững thông tin chính xác về nhân sự sẽ cung cấp cho lãnh đạo ra những quyết định chính xác và hoạch định kế hoạch cho tương lai của công ty. Việc quản lý nhân sự có hiệu quả sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho việc phân công công việc một cách có hiệu quả. Đây cũng chính là lý do vì sao em chọn đề tài : “ Nghiên cứu hệ thống thông tin quản lý nhân sự trong công ty Nadico” B. Giới thiệu về đề tài thực hiện 1. Những nội dung thực hiện của đề tài  Nghiên cứu công việc quản lý về nhân sự trong công ty Nadico  Đưa ra những điểm yếu trong quá trình hoạt động quản lý nhân sự  Đưa ra những phương pháp khắc phục  Nghiên cứu phần mềm quản lý nhân sự áp dụng vào cho công ty Nadico 2. Lựa chọn công cụ tin học để xây dựng hệ thống. Hiện nay, trên thực tế có rất nhiều công cụ để thiết kế và xây dựng cơ sở dữ liệu cũng như các ngôn ngữ lập trình. Vì vậy, một vấn đề đặt ra cho
  19. các nhà thiết kế và các lập trình viên là lựa chọn phần mềm tin học nào đ ể xây dựng chương trình. 2.1.Giới thiệu về Hệ quản trị cơ sở dữ liệu ( CSDL ) Visual Foxpro  Cơ sở dữ liệu là gì : Cơ sở dữ liệu (Database) là tập hợp mẩu tin (record) và tập tin (file) được tổ chức nhằm mục đích giảm thiểu việc trùng lắp dữ liệu. Các tệp tin của CSDL là thành phần của một bộ chương trình nhằm tạo lập , quản lý và truy xuất các tệp tin CSDL. Các tệp tin trong CSDL khác tệp tin chuẩn thông thường bởi vì chúng đ ược liên kết với nhau về mặt logic qua cấu trúc CSDL. Tuy nhiên CSDL không chỉ là sự sắp xếp các tệp tin theo một trình tự nhất định và sử dụng phần mềm, do CSDL chỉ là một tập hợp các sự kiện hoặc dữ liệu nên cần phải có một hệ thống để tạo lập và quản lý CSDL. Nếu là người có óc tổ chức, chắc chắn bạn sẽ quản lý nguồn dữ liệu thông qua thư mục hay thư mục con. Nếu như vậy, bạn đã là người quản lý cơ sở dữ liệu rồi. Nhưng khi các vấn đề bạn đang tìm cách giải quyết trở nên phức tạp, liệu bạn sẽ làm gì ? Làm thế nào có thể dễ dàng thu thập thông tin về toàn bộ khách hàng và đơn đặt hàng của họ khi dữ liệu được lưu trữ trong nhiều tập tin, tài liệu và b ảng tính ? Nếu cần chia sẻ thông tin cho nhiều người nhưng lại không muốn hai người cập nhật dữ liệu giống nhau cùng lúc, phải làm thế nào ? Đối mặt với những thách thức này, giải pháp tốt nhất là sử dụng hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu ( DBMS ).  H ệ quản trị cơ sở dữ liệu ( HQTCSDL ) là gì ? HQTCSDL là 1 bộ phần mềm và những công cụ có sẵn do 1 số nhà sản xuất phần mềm cung cấp để thực hiện công việc này . HQTCSDL cũng đòi hỏi phải có 1 số phần cứng và phần mềm bổ sung , phải đ ược thiết kế và cài đặt theo những tiêu chuẩn , thủ tục phù hợp , phải có kế hoạch xây dựng hệ thống bảo mật khi sử dụng CSDL , phải có những cam kết tổ chức để hỗ
  20. trợ cho việc huấn luyện và phát triển nhân sự nhằm sử dụng có hiệu quả CSDL.  Cơ sở dữ liệu quan hệ G ần như mọi hệ thống quản lý CSDL đều lưu trữ và quản lý thông qua mô hình quản lý CSDL quan hệ. Thuật ngữ quan hệ ( relational ) bắt nguồn từ sự kiện mỗi mẩu tin trong CSDL đều chứa thông tin liên quan đ ến một chủ đề đơn lẻ và chỉ với chủ đề đó. Nếu nghiên cứu mô hình quản lý CSDL quan hệ, bạn sẽ thấy từ nhóm quan hệ được áp dụng cho tập hợp hàng dành cho một chủ thể đơn lẻ. Tương tự, dữ liệu về hai lớp thông tin ( chẳng hạn khách hàng và đơn đ ặt hàng ) có thể thao tác như một thực thể đơn lẻ, dựa trên các giá trị dữ liệu quan hệ. Ví dụ : thật là thừa nếu lưu thông tin tên và địa chỉ khách hàng với từng đơn đặt hàng do người khách đó mua. Trong H ệ thống CSDL quan hệ, thông tin về đơn đặt hàng có một tường chuyên lưu trữ loại dữ liệu có thể dùng đ ể kết nối từng đơn đ ặt hàng với thông tin về khách hàng thích hợp. Trong Hệ thống quản lý CSDL quan hệ ( RDBMS ), hệ thống quản lý toàn bộ dữ liệu trong bảng biểu ( table ). Bảng biểu lưu giữ thông tin về một chủ thể, có nhiều cột chứa các loại thông tin khác nhau về chủ thể đó và nhiều hàng mô tả mọi thuộc tính của một tập hợp danh mục lẻ của chủ thể. Thậm chí, khi bạn truy xuất query CSDL, kết quả luôn có dạng bảng biểu. Cũng có thể liên kết thông tin về các giá trị quan hệ từ nhiều bảng ho ặc nhiều vấn tin.  Khả năng của RDBMS. RDBMS cho bạn toàn quyền chi phối cách định rõ dữ liệu, làm việc với dữ liệu và chia sẻ dữ liệu với người khác. Hệ thống này cung cấp nhiều đặc tính phức tạp giúp bạn dễ dàng lập danh mục và quản lý lượng lớn dữ liệu ở nhiều bảng biểu. RDBMS có ba loại khả năng chính : - Định rõ dữ liệu : Bạn có thể định rõ dữ liệu nào sẽ được lưu trong cơ sở dữ liệu, loại dữ liệu và cách thức liên hệ dữ liệu.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2