intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Quản lý quan hệ khách hàng (CRM) tại Công ty OMNITECH

Chia sẻ: Võ Tài | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:69

355
lượt xem
128
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trong tiến trình phát triển và hội nhập với sự cạnh tranh khốc liệt như hiện nay thì mọi doanh nghiệp đều nhận thức rõ ảnh hưởng của khách hàng đối với sản phẩm và dich vụ của doanh nghiệp mình.Việc duy trì khách hàng đối với sản phẩm và dịch vụ mà doanh nghiệp cung cấp sẽ làm cho nguồn lợi của doanh nghiệp và tổ chức tăng lên và ngược lại việc khách hàng rời bỏ các sản phẩm và dịch vụ của doanh nghiệp sẽ tác động đối với sự tồn tại và phát triển của tổ...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Quản lý quan hệ khách hàng (CRM) tại Công ty OMNITECH

  1. 1 Lời mở đầu Trong tiến trình phát triển và hội nhập với sự cạnh tranh kh ốc li ệt như hiện nay thì mọi doanh nghiệp đều nhận thức rõ ảnh h ưởng của khách hàng đối với sản phẩm và dich vụ của doanh nghiệp mình.Việc duy trì khách hàng đối với sản phẩm và dịch vụ mà doanh nghiệp cung cấp sẽ làm cho nguồn lợi của doanh nghiệp và tổ chức tăng lên và ngược lại việc khách hàng rời bỏ các sản phẩm và dịch vụ của doanh nghiệp sẽ tác động đối với sự tồn tại và phát triển của tổ chức ,thậm chí có thể dẫn tới tình trạng phá sản của doanh nghiệp . Chính vì vậy các doanh nghiệp cần tiếp cận các mô hình ,công c ụ quản lý ,kinh nghiệm quản lý khách hàng nhằm phát huy tối đa kh ả năng nắm bắt thông tin liên quan đến khách hàng hiện tại cũng như khách hàng tiềm năng như thi hiếu , nhu cầu , khả năng thanh toán và các yêu cầu đặc biêt …Để từ đó doanh nghiệp có thể cung câp nh ững sản ph ẩm có chất lượng cao và thỏa mãn được nhu cầu khách hàng . Chính từ thực tế đó trong quá trình th ực tập tai công ty c ổ ph ần thương mại toàn năng-OMNITECH em đã quyết định họn đề tài: ‘‘Quản lý quan hệ khách hàng (CRM) tại Công ty OMNITECH” cho chuyên đề thực tập. Nội dung gồm 3 phần chính : Chương 1: Những nét sơ lược về công ty cổ phần công nghệ toàn năng OMNITECH Chương 2: Thực trạng hoạt động về quản lý mối quan hệ khách hàng tại công ty OMNITECH Chương 3: Một số kiến nghị và giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động CRM tai công ty OMNITECH Em xin chân thành cảm ơn Th.S. Vũ Anh Trọng đã giúp đỡ em trong quá trình thực hiện đề tài, trong quá trình thu thập và sử lý tài li ệu còn Sinh viên: Hứa Thanh Sơn Lớp: QTCL 45 – ĐH. KTQD
  2. 2 nhiều thiếu sót, em rất mong nhận được sự chỉ bảo giúp đỡ của th ầy đ ể bài làm được hoàn thiện hơn. Sinh viên: Hứa Thanh Sơn Lớp: QTCL 45 – ĐH. KTQD
  3. 3 Chương I: NHỮNG NÉT SƠ LƯỢC VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ TOÀN NĂNG OMNITECH I. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY OMNITECH 1. Quá trình thành lập và phát triển: công ty cổ phần công nghệ toàn năng (tên giao dịch tiếng anh: omnitech corp) được thành lập ngày 29 tháng 11 năm 2000 theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: 4103001327 có trụ sở tại 611/4c, điện biên phủ, phường i, quận 3, tp. hồ chí minh, đến tháng 05 năm 2001 văn phòng tại hà nội được thành lập theo giấy chứng nh ận đăng ký kinh doanh số 0103004362 do sở kế hoạch và đầu tư thành phố hà nội cấp ngày 17 tháng 05 năm 2001, đăng ký thay đổi lần th ứ 2 ngày 14 tháng 11 năm 2002 - hoạt động chuyên nghiệp trong lĩnh vực tin h ọc và viễn thông. ngay từ khi mới thành lập, với mục đích để phát triển trong lĩnh vực dịch vụ công nghệ cao này, công ty omnitech đã đề ra hai yêu cầu cấp thiết trước tiên đó là: • phải nhanh chóng xây dựng một đội ngũ chuyên gia kỹ thuật thực sự có năng lực, có khả năng đánh giá, lựa chọn và ti ến hành tiếp thu, chuyển giao các công nghệ tin học, viễn thông tiên tiến nhất trên thế giới, phù hợp với điều kiện vi ệt nam và trong bối cảnh nước ta hiện nay. • tiếp đó là cộng tác có lựa chọn với một số các nhà sản xu ất thiết bị có uy tín, kinh nghiệm hàng đầu trên th ế giới. h ọ phải là các hãng sản xuất thiết bị tin học, viễn thông nói chung hay thiết bị mạng nói riêng nhưng đều là những hãng làm chủ các công nghệ hiện đại nhất, được khách hàng trên Sinh viên: Hứa Thanh Sơn Lớp: QTCL 45 – ĐH. KTQD
  4. 4 cả thế giới tin tưởng, ưa chuộng. và điều quan trọng hơn cả họ thực sự mong muốn và có đủ khả năng để hợp tác, h ỗ trợ dài hạn với các khách hàng tại việt nam. thông tin chi tiết về công ty: - tên công ty: công ty cổ phần công nghệ toàn năng - tên giao dịch: omnipotent technology corporation - tên viết tắt: omnitech corp - địa chỉ trụ sở tại hà nội: 12c đinh công tráng, hoàn kiếm- hà nội - điện thoại: (84.4) 933.2950 - fax: (84.4) 933.2951 - email: info@omnitech.com.vn • trụ sở tại tp. hồ chí minh: 806 trần hưng đạo, quận 5- tp. hcm - điện thoại: (84.8) 9230313 - fax: (84.8) 9230312 - email: omnitech@hcm.vnn.vn • địa chỉ đăng ký kinh doanh: số 12c đinh công tráng, phường phan chu trinh, quận hoàn kiếm- tp. hà nội • năm thành lập: 2000 • số năm hoạt động kinh doanh: 06 năm • vốn điều lệ: 5.000.000.000 (năm tỷ đồng việt nam) 2. Lĩnh vực hoạt động kinh doanh: Sinh viên: Hứa Thanh Sơn Lớp: QTCL 45 – ĐH. KTQD
  5. 5 Công ty Cổ phần Công nghệ Toàn năng (OMNITECH) được phép hoạt động trong lĩnh vực “Dịch vụ về Điện t ử Tin h ọc Vi ễn thông”. Trọng tâm phát triển của công ty là lĩnh vực d ịch vụ k ỹ thu ật mạng máy tính và mạng viễn thông. Mục tiêu thị trường: Mục tiêu chính của OMNITECH là thi ết lập các hệ thống mạng máy tính và viễn thông t ừ các mạng c ục b ộ đ ến các mạng diện rộng có qui mô lớn của các Bộ, Ngành, Cơ quan, Tổ chức nhà nước cũng như Quốc tế. Về kỹ thuật mạng máy tính, OMNITECH là một trong số rất ít các Công ty chuyên nghiệp có kh ả năng đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng với kỹ thuật, công nghệ hiện đ ại nh ất trên thế giới. Về dịch vụ mạng có thể nói OMNITECH là Công ty máy tính Việt nam đầu tiên phát triển theo hướng chuyên nghiệp và hiện là Công ty hàng đầu về dịch vụ mạng tại Việt Nam. Một mục tiêu khác cũng không kém phần quan trọng của OMNITECH là tiêu thụ các sản phẩm Tin học viễn thông có ch ất l ượng hàng đầu thế giới như các thiết bị kết nối của hãng ZTT và AMP, thiết bị viễn thông của Nortel Networks, Alcatel, KeyMile, Motorola.., thiết bị mạng của Bay Networks, 3COM, Cable và , các hệ thống chống sét của Precision Power, Tercel, Erico, lưu điện thông minh và các thiết bị b ảo vệ an toàn mạng của APC, thiết bị đo chuyên dụng của FLUKE, máy tính và thiết bị mạng của HP, IBM, COMPAQ đến các khách hàng Dealer và End User, tất cả nhằm mục đích thiết lập những hệ thống mạng tin cậy nhất, hiện đại nhất với những công nghệ tiên tiến nhất thế giới. Cùng với các mục tiêu trên, OMNITECH cũng đẩy m ạnh phát triển thị trường về máy tính cá nhân với các sản phẩm Compaq, IBM, Hewlett Packard, Unisys, Acer...và hầu hết các thiết bị Tin h ọc khác cũng như đẩy mạnh phát triển các phần mềm ứng dụng trên mạng... đáp ứng mọi nhu cầu về hệ thống thông tin của mọi khách hàng. Sinh viên: Hứa Thanh Sơn Lớp: QTCL 45 – ĐH. KTQD
  6. 6 3. Cơ cấu tổ chức của Công ty OMNITECH: Công ty chúng tôi đã quy tụ một tập hợp đội ngũ các kỹ thuật trẻ nhưng giàu kinh nghiệm và năng lực chuyên môn, nhiệt tình trong công việc. đội ngũ chuyên gia của công ty chúng tôi luôn sẵn sàng cùng với khách hàng xây dựng, thẩm định và triển khai các giải pháp ứng dụng k ỹ thuật tin học, viễn thông mang tính khả thi, kinh t ế và độ tin c ậy cao nhất. Đội ngũ cán bộ, nhân viên của công ty omnitech hiện nay gồm 32 người, trong đó 85% là các kỹ sư đã tốt nghiệp đại h ọc chuyên ngành điện, điện tử -viễn thông, tin học, công nghệ thông tin tại các trường đại học có uy tín trên cả nước như : đại học bách khoa, học viện kỹ thuật quân sự, đại học khoa học tự nhiên quốc gia, viện đại học mở hà nội, đại học kỹ thuật tp.hcm,… Trong số đó hơn 10 cán bộ kỹ thuật của công ty đã đ ược tham d ự các khoá bồi dưỡng về nghiệp vụ công nghệ tiên tiến của sản ph ẩm do các nhà sản xuất thiết bị và giải pháp hàng đầu th ế gi ới nh ư: ibm, intel, alcatel, nortel networks, witness system, amp, apc, hewlett packard, motorola,... tổ chức tại việt nam và nước ngoài. Số lượng công nhân bậc 4, bậc 5: 15 người- đã được đào t ạo một cách chính quy tại các trường dạy nghề, trung cấp kỹ thuật. h ơn nữa h ọ còn được các hãng nổi tiếng như amp đào tạo về chuyên môn, nghiệp vụ công tác lắp đặt triển khai thi công các mạng cáp máy tính, mạng đi ện thoại theo tiêu chuẩn quốc tế, đội ngũ công nhân trên đã tham gia tri ển khai thi công nhiều dự án mạng có quy mô trên toàn quốc cho bộ công an, trường đại học bách khoa hà nội, tổng công ty cổ phần b ảo minh, công ty hoa mặt trời, uỷ ban nhân dân các tỉnh thành phố. Sinh viên: Hứa Thanh Sơn Lớp: QTCL 45 – ĐH. KTQD
  7. 7 Hơn nữa omnitech còn có được sự hỗ trợ đắc lực và vô cùng hi ệu quả từ lực lượng đông đảo cộng tác viên, các chuyên gia đầu ngành tại việt nam trong các lĩnh vực công nghệ thông tin, điện tủ, điện tử viễn thông, đang công tác tại các viện nghiên cứu như các trung tâm khoa h ọc tự nhiên và công nghệ quốc gia, viện công nghệ thông tin, các trường đại học như đại học quốc gia, đại học bách khoa hà nội và đ ại h ọc bách khoa tp hồ chí minh, các trung tâm tin h ọc của các bộ nh ư b ộ nội v ụ, b ộ quốc phòng, bộ khoa học công nghệ và môi trường, bộ giáo dục, bộ công an, bộ bưu chính viễn thông.với kinh nghiệm quí báu của các chuyên gia đầu ngành này mà các giải pháp kỹ thuật của omnitech không chỉ tiên tiến mà còn có tính khả thi cao nhất. Công ty omnitech có cơ cấu tổ chức bố trí nhân sự rất đơn giản và hợp lý nhằm đạt hiệu quả cao nhất trong công việc và phát huy tối đa khả năng, năng lực của mỗi nhân viên. ngoài ra, omnitech còn quy một đội ngũ cộng tác viên là các kỹ sư giàu kinh nghiệm về lĩnh v ực vi ễn thông, điện tử, tin học đã từng tham gia thiết kế hệ thống, lắp đặt các công trình viễn thông lớn, tham gia thiết kế các phần m ềm ứng d ụng tin học... Điều quan trọng hơn, các chuyên gia kỹ thuật của công ty omnitech đã thu được những kinh nghiệm vô giá trong quá trình thi ết k ế, triển khai các đề án mạng, các dự án có qui mô quốc gia, t ại m ột s ố các tỉnh, thành của việt nam. Sinh viên: Hứa Thanh Sơn Lớp: QTCL 45 – ĐH. KTQD
  8. 8 sơ đồ 1: tổ chức của công ty omnitech chức năng nhiệm vụ của các phòng ban: - ban giám đốc: quản lý toàn bộ hoạt động kinh doanh của công ty. ban này sẽ đưa ra các quyết định, các chính sách đưa xuống các phòng ban khác để chỉ đạo thực hiện. đây cũng là ban phải ch ịu trách nhi ệm nhiều nhất khi có việc gì sảy ra trong công ty. và nó cũng quy ết đ ịnh đén việc thành bại cua công ty. - phòng kinh doanh dự án: thực hiện các công việc về kinh doanh, nghiên cứu và mở rộng thị trường. tiếp nhận và xử lý các thông tin về tiêu thụ sản phẩm, xử lý các khiếu nại của khách hàng, giải quy ết các công việc có liên quan đến hoạt động bán hàng. - phòng kỹ thuật: tư vấn giải pháp, triển khai kỹ thuật (phần cứng, phần mềm), bảo hành, bảo trì, hỗ trợ kỹ thuật… Sinh viên: Hứa Thanh Sơn Lớp: QTCL 45 – ĐH. KTQD
  9. 9 - phòng tài chính, kế toán: tổ chức hạch toán tài chính về hoạt động kinh doanh của công ty, tổng hợp các kết quả kinh doanh, lập các báo cáo tài chính, phân tích hoạt động kinh doanh để ph ục vụ cho việc kiểm tra thực hiện kế hoạch của công ty. tham mưu cho giám đốc các giải pháp về tài chính để hoạt động kinh doanh đạt hiệu quả cao nhất. II. ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ KỸ THUẬT CỦA CÔNG TY OMNITECH 1. Đăc điểm về lao động: Đội ngũ cán bộ, nhân viên của công ty omnitech hiện nay gồm 32 người, trong đó 85% là các kỹ sư đã tốt nghiệp đại h ọc chuyên ngành điện, điện tử -viễn thông, tin học, công nghệ thông tin tại các trường đại học có uy tín trên cả nước như : đại học bách khoa, học viện kỹ thuật quân sự, đại học khoa học tự nhiên quốc gia, viện đại học mở hà nội, đại học kỹ thuật tp.hcm,… Trong số đó hơn 10 cán bộ kỹ thuật của công ty đã đ ược tham d ự các khoá bồi dưỡng về nghiệp vụ công nghệ tiên tiến của sản ph ẩm do các nhà sản xuất thiết bị và giải pháp hàng đầu th ế gi ới nh ư: ibm, intel, alcatel, nortel networks, witness system, amp, apc, hewlett packard, motorola,... tổ chức tại việt nam và nước ngoài. Số lượng công nhân bậc 4, bậc 5: 15 người đã được đào t ạo m ột cách chính quy tại các trường dạy nghề, trung cấp kỹ thuật. h ơn nữa h ọ còn được các hãng nổi tiếng như amp đào tạo về chuyên môn, nghiệp vụ công tác lắp đặt triển khai thi công các mạng cáp máy tính, mạng đi ện thoại theo tiêu chuẩn quốc tế, đội ngũ công nhân trên đã tham gia tri ển khai thi công nhiều dự án mạng có quy mô trên toàn quốc cho bộ công an, trường đại học bách khoa hà nội, tổng công ty cổ phần b ảo minh, công ty hoa mặt trời, uỷ ban nhân dân các tỉnh thành phố. Sinh viên: Hứa Thanh Sơn Lớp: QTCL 45 – ĐH. KTQD
  10. 10 Bảng 1: Cơ cấu lao động của công ty OMNITECH TT Phòng ban Tổng số Trình độ chuyên môn 1 Ban giám đốc 1 Đại học 2 Phòng kinh doanh dự án 4 Đại học 3 Phòng kĩ thuật 22 17 Đại học,5 Cao đẳng Phòng tài chính kế toán 1 Đại học, 1 Cao đẳng, 2 4 4 và bộ phận khác Chung cấp (Nguồn : Phòng kinh doanh) do tính chất của sản phẩm công ty tạo ra do vậy cán b ộ công nhân viên trong công ty đòi hỏi đều phải là những người có trình độ học vấn từ cao đẳng trở lên hoặc ít nhất phải được đào tạo chuyên sâu về công nghệ thông tin từ 1 năm trở lên và khi vao làm việc s ẽ ti ếp t ục đ ược công ty tạo điều kiên thuận lợi để đi học tiếp. có như vậy thì cán b ộ công nhân viên mới có khả năng đáp ứng được nhu cầu ngày càng cao của công việc. và nhìn vào bảng trên ta cũng thấy rõ được là phần lớn nhân viên trong công ty là những kỹ sư hoc sâu về kỹ thuật, sâu v ề công nghệ thông tin và số cán bộ này chi ếm h ơn 80% trong công ty. trong khi đó cử nhân về kinh tế trong công ty ch ỉ chi ếm s ố nh ỏ và ch ủ y ếu làm việc văn phòng là chính. ngoài ra do tính ch ất c ủa công vi ệc nên s ố nhân viên trong công ty là nam chi ếm gi ới cũng ph ần đông ph ải có đ ền 75% nhân viên trong công ty là nam còn lai là n ữ. do công ty m ới thành lập nên số năm làm việc của công ty nhìn chung là t ương đ ối nh ỏ. vì mới thành lập nên vấn đề đào tạo nhân viên trong công ty là m ột vi ệc vô cùng quan tang và ph ải đ ược đ ặt nên hàng đ ầu. 2. Đặc điểm về thị trường: 2.1. Thị trường cung ứng: OMNITECH đã và đang là đại lý phân phối sản phẩm, cung cấp giải pháp, dịch vụ bảo hành bảo trì cho các nhà sản xuất hàng đầu thế giới. Đó là: Sinh viên: Hứa Thanh Sơn Lớp: QTCL 45 – ĐH. KTQD
  11. 11 AMP - Nhà sản xuất thiết bị truyền dẫn (connectors, cable...) hàng đầu thế giới. Hiện tại OMNITECH là đại lý duy nhất vừa tiêu th ụ s ản ph ẩm và chuyển giao công nghệ của AMP tại Việt nam, cung cấp h ầu hết các sản phẩm Cable (Cable xoắn đôi, cable quang, cable công nghi ệp..) và các thiết bị kết nối mang nhãn hiệu Netconnect cho khách hàng cũng nh ư cho các Công ty Tin học khác trên phạm vi toàn quốc. Hiện tại sản phẩm của AMP là sản phẩm cable và các sản phẩm kết nối có uy tín và đ ược ưu chuộng nhất trên thị trường, thường được lựa chọn sử dụng trong các dự án của nhà nước, các Bộ, các Ngành, các Cơ quan, Tổ ch ức trong nước và quốc tế. Nortel - Hãng sản xuất thiết bị viễn thông, tin học hàng đ ầu thế giới với các sản phẩm và công nghệ tiêu biểu: - Thiết bị truyền dẫn quang (Optical Transmission): Thiết bị truyền dẫn quang của Nortel từ STM-1/4/16/64 được đánh giá hàng đầu trên thế giới và tại Việt nam. Chúng tôi đã thực hiện rất nhiều hợp đồng cung cấp thiết bị quang của Nortel và dịch vụ kỹ thuật cho các đơn vị thuộc VNPT như VTN, VTN1, Bưu điện Quảng Ninh (liên danh với VINA-LSC)... và các đơn vị khác như Bộ Công an, Tổng Công ty Đi ện lực Việt nam, Công ty Điện lực 3... - Thiết bị mạng đa dịch vụ và mạng dữ liệu: Nortel đứng đầu thế giới về thiết bị Switch đa dịch vụ (Multi-service Switch) thương hiệu Passport. Với công nghệ và sản phẩm Nortel, chúng tôi đã triển khai thành công hệ thống mạng Frame Relay của Công ty VDC trên quy mô toàn quốc. Ngoài ra chúng tôi cũng triển khai nhiều hệ thống mạng đa dịch vụ khác như Bộ Công an, Tổng Công ty Điện lực Việt nam, Hanoi Telecom... Với thiết bị mạng máy tính, chúng tôi cũng triển khai nhiều Sinh viên: Hứa Thanh Sơn Lớp: QTCL 45 – ĐH. KTQD
  12. 12 hệ thống mạng trên quy mô toàn quốc với các sản ph ẩm Router, Switch, Firewall, IDS, Wireless... cho nhiều khách hàng lớn tại Việt nam nh ư B ộ Công an, Tổng cục Tình báo Bộ Công an, Tổng Công ty Điện lực Việt nam, Tổng Công ty Xăng dầu VN,… ALCATEL - Nhà cung cấp thiết bị và dịch vụ vi ễn thông hàng đầu thế giới với các sản phẩm: - Hệ thống tổng đài PABX và hệ thống Contact Center : Alcatel nổi tiếng với giải pháp và sản phẩm cho các h ệ th ống PABX và Contact Center. Chúng tôi đã triển khai rất nhiều hệ thống tổng đài PABX cho các khách hàng quan trọng tại Việt Nam như Bộ Công an, B ộ Tài Chính (liên doanh với Công ty Elinco), Bộ Quốc phòng, Công ty VDC (liên doanh với Công ty ONE JSC), Ngân hàng Công th ương Vi ệt Nam, Trung tâm Chỉ huy Điều hành Bay và Trung tâm điều hành bay Miền Bắc đều thuộc Cục Quản l?ý Bay dân dụng VN... và các khách hàng nước ngoài như WHO, Khách sạn Metrople Sofitel HN, Opera Hilton HN, New World SG, Omni Saigon, Park Pyatt SG... Chúng tôi cũng đã tri ển khai h ệ thống Contact Center cho hệ thống giải đáp thắc mắc khách hàng (992000) của Công ty Điện lực 3 thuộc Tổng Công ty Điện lực Việt Nam. - Hệ thống thiết bị truyền dẫn quang: Thiết bị truyền dẫn quang của Alcatel cũng rất nổi tiéng về chất lượng và giá cả. Chúng tôi đã thực hiện một số hợp đồng cung cấp thiết bị truyền dẫn quang của Alcatel cho Tổng Công ty Điện lực Việt nam và Đường sắt Việt nam (liên doanh với Công ty Elinco) HP - Nhà sản xuất máy tính và thiết bị ngoại vi l ớn vào lo ại nhất thế giới. Sinh viên: Hứa Thanh Sơn Lớp: QTCL 45 – ĐH. KTQD
  13. 13 Vào tháng 4 năm 1997, OMNITECH được HP chỉ định là nhà phân phối chính thức các sản phẩm PC, Server và thiết bị ngoại vi tại thị trường Việt nam. Trước đó OMNITECH đã là Reseller truyền thống chuyên cung cấp các loại Server, Workstation và thiết bị mạng của HP trên khắp thị trường Việt nam. Quan hệ chính thức giữa OMNITECH và HP được thiết lập từ năm 2000. OMNITECH và HP đã từng cùng hợp tác triển khai một số dự án Tin học lớn trong Bộ, Ngành và tiêu biểu là hệ thống máy chủ HP mang nhãn hiệu NetServer OMNITECH cung cấp và thực hiện việc lắp đặt, hướng dẫn, bảo hành, bảo trì cho Viện Công nghệ Thông tin, Trung tâm Khoa học tự nhiên và Công ngh ệ Quốc gia, Trung tâm thông tin tư liệu KHCN Quốc gia và Viện Ki ểm sát Nhân dân Tối cao. COMPAQ - Nhà sản xuất máy tính và thiết bị mạng hàng đ ầu thế giới. Vào tháng 4 năm 1997, OMNITECH được Compaq chỉ định là nhà phân phối chính thức và duy nhất các sản phẩm mạng của Compaq mang nhãn hiệu Netelligent- các sản phẩm còn tương đối mới đối với th ị trường Việt nam tuy nhiên đã có tiếng trên một số thị trường khác toàn thế giới. Trước đó OMNITECH đã là Reseller truy ền th ống chuyên cung cấp các loại Server, Workstation và các sản phẩm khác của COMPAQ. OMNITECH là Công ty đầu tiên tiêu thụ sản phẩm Server Proliant 4500 RackMount - loại Server mạnh nhất của Compaq ở thị trường Việt Nam (trang bị cho Bộ Giáo dục và Đào tạo và Viện Công nghệ Thông tin). IBM - Hãng sản xuất máy tính lớn nhất thế giới OMNITECH là một trong những đại lý của IBM tại Việt nam, chuyên cung cấp các loại PC Server và Workstation đồng thời th ực hi ện vi ệc bảo hành bảo trì đối với các sản phẩm của IBM tại Vi ệt nam. OMNITECH đã thu được rất nhiều kinh nghiệm trong việc trang b ị Ngành, các cơ quan, tổ chức trong nước cũng như quốc tế. cũng nh ư Sinh viên: Hứa Thanh Sơn Lớp: QTCL 45 – ĐH. KTQD
  14. 14 cung cấp dịch vụ đối với các sản phẩm IBM trong các dự án c ủa các Bộ . 2.2. Thị trường tiêu thụ: Thị trường CNTT thế giới vẫn tiếp tục tăng trưởng với tốc độ cao hơn năm trước. Trong bối cảnh đó, thị trường CNTT Việt nam dù không giữ được nhịp độ tăng trưởng của năm 2004 nhưng vẫn đạt được mức tăng trưởng cao là 20.9% so với tốc độ tăng trưởng của châu Á là 9% và thế giới là 7.1%, trong đó thị trường phần mềm/dịch vụ tăng 41.4%, thị trường phần cứng tăng 15.6% - với tổng giá trị thị trường là 828 triệu USD. Năm 2005 là năm mà cả kim ngạch nhập khẩu và kim ngạch xu ất khẩu CNTT Việt nam đều vượt ngưỡng 1 tỷ USD – trong đó có ph ần đóng góp rất lớn của các công ty 100% vốn nước ngoài. CNTT đã tr ở thành một trong 7 ngành kinh tế có kim ngạch xuất khẩu lớn nhất ở Việt nam. Ngành công nghiệp CNTT tiếp tục tăng trưởng với nhịp đ ộ cao: 49.6%/năm, trong đó gia công xuất khẩu phần mềm tăng 55.5%, đạt doanh số 70 triệu USD và tổng giá trị ngành công nghiệp phần mềm/dịch vụ đạt con số 250 triệu USD. Tốc độ tăng trưởng của lĩnh v ực máy tính thương hiệu Việt bị chững lại. Với tốc độ tăng trưởng 86%/năm – tỷ lệ số người sử dụng Internet Việt nam đã ngang bằng với con số trung bình của thế giới. Năm qua cũng là năm chứng kiến sự bùng nổ của ADSL và sự vươn lên của của Viettel cùng EVNTel trong lĩnh vực cung cấp dịch vụ Internet Các chính sách năm 2005-2006 tập trung vào việc xây dựng kế hoạch 2006-2010 liên quan đến CNTT – cùng với việc thông qua và th ực thi một số luật mang tính cơ bản tạo tiền đề phát tri ển CNTT trong giai đoạn mới, trong đó có việc chuẩn bị gia nhập WTO vào cuối năm 2006. Sinh viên: Hứa Thanh Sơn Lớp: QTCL 45 – ĐH. KTQD
  15. 15 Trong lĩnh vực đào tạo nhân lực CNTT, nhiều chủ trương đã được ban hành tạo tiền đề để phát triển vững chắc, tuy nhiên vi ệc th ực thi vẫn còn chậm và tình trạng cung không theo kịp cầu vẫn tiếp diễn. Nói chung bức tranh đào tạo CNTT hiện nay có thể đánh giá là h ỗn độn trước khi tiến tới các thay đổi cơ bản Vị trí Việt nam trên bản đồ CNTT toàn c ầu không đ ược c ải thi ện. Chỉ riêng lĩnh vực Chính phủ điện tử được nâng hạng 7 bậc, và ch ỉ số khác đều tụt hạng. Một điều lý thú là tốc độ tăng trường điện thoại cố định của Việt nam đang được xếp cao nhất thế giới . 3. Đặc điểm về cơ sở vật chất: Công ty OMNITECH đang dần trở thành doanh nghiệp hàng đ ầu về cung cấp láp đặt thiết bị viễn thông . Doanh nghiệp đã đầu t ư trang thiết bi hiện đại máy vi tính , máy fax, điên thoại …cho các phòng ban nhằm làm cho thông tin đươc chuyển tải nhanh chóng kịp thời , qu ản lý dữ liệu, hồ sơ được chuẩn xác và bất cứ khi nào cần thiết đều có th ể lấy được thông tin một cách nhanh nhất, tạo điều kiện thuận l ợi cho hoạt động quản lý quan hệ khách hàng tốt hơn vì khi đó đi ều ki ện thu thập , quản lý và xử lý thông tin sẽ nhanh hơn và hiệu qu ả h ơn. Giúp cho doanh nghiệp định hướng hoạt động tới khách hàng làm sao đáp ứng tốt nhất nhu cầu và mong muốn của khách hàng. Để làm được điều đó công ty phải đầu tư thêm trang thiét bị hiện đại tu s ửa và nâng cao c ơ s ở vật chất tác động trực tiếp và gián tiếp tới hoạt động quản lý quan hệ khách hàng. 4. Đặc điểm về nguồn vốn và tiềm lực tài chính. Bảng 2: Tóm tắt tài sản ,tổng nợ phải trả và vốn lưu động của Công ty OMNITECH (Đơn vị: Triệu Việt Nam đồng) TT Tài sản Năm 2003 Năm 2004 Năm 2005 1 Tổng tài sản 8.342 8.714 12.841 Sinh viên: Hứa Thanh Sơn Lớp: QTCL 45 – ĐH. KTQD
  16. 16 2 Vốn lưu động 8.013 7.667 11.547 3 Tổng nợ phải trả 2.937 4.074 6.416 (Nguồn: phòng kinh doanh) nhìn vào bảng chỉ tiêu trên ta có thể đưa ra kêt luận là: hàng năm số tổng tài sản trong doanh nghiệp ngày càng tăng đặc biệt là tăng m ạnh trong năm 2005 vì trong năm 2004 giá trị tài sản tăng lên chỉ là h ơn 371 triệu, mức tăng trưởng chỉ bằng 4,26%. sang năm 2005 thì tông số tài sản trong công ty đã tăng lên một cách đang kể thể hiện là số tài sản năm 2005 đã tăng lên gần 4,13 tỷ đạt mức tăng trưởng là 32,14%. đây là m ột việc đáng phải bàn đến vì điều đó chứng tỏ là công ty đã chú trọng đ ầu tư hơn vào cơ sở vật chất để chuân r bị cho một sách lược kinh t ế trong các năm tới, đây có thể gọi là việc đầu tư cho tương lai. cùng v ới s ố tài sản tăng lên thì số nợ mà công ty phải trả cũng tăng lên đi ều này là hi ển nhiên đúng vì không có công ty nào có đủ ti ền đ ể đ ầu t ư vao m ột l ượng tài sản lớn cả. III. HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY TRONG NHỮNG NĂM GẦN ĐÂY 1. Môi trường kinh doanh tại Việt Nam về lĩnh vực Công ngh ệ Thông tin: Thị trường CNTT thế giới vẫn tiếp tục tăng trưởng với tốc độ cao hơn năm trước. Trong bối cảnh đó, thị trường CNTT Việt nam dù không giữ được nhịp độ tăng trưởng của năm 2004 nhưng vẫn đạt được mức tăng trưởng cao là 20.9% so với tốc độ tăng trưởng của châu Á là 9% và thế giới là 7.1%, trong đó thị trường phần mềm dịch vụ tăng 41.4%, thị trường phần cứng tăng 15.6% - với tổng giá trị thị trường là 828 triệu USD. Năm 2005 là năm mà cả kim ngạch nhập khẩu và kim ngạch xu ất khẩu CNTT Việt nam đều vượt ngưỡng 1 tỷ USD – trong đó có ph ần Sinh viên: Hứa Thanh Sơn Lớp: QTCL 45 – ĐH. KTQD
  17. 17 đóng góp rất lớn của các công ty 100% vốn nước ngoài. CNTT đã tr ở thành một trong 7 ngành kinh tế có kim ngạch xuất khẩu lớn nhất ở Việt nam. Ngành công nghiệp CNTT tiếp tục tăng trưởng với nhịp đ ộ cao: 49.6%/năm, trong đó gia công xuất khẩu phần mềm tăng 55.5%, đạt doanh số 70 triệu USD và tổng giá trị ngành công nghiệp phần mềm/dịch vụ đạt con số 250 triệu USD. Tốc độ tăng trưởng của lĩnh v ực máy tính thương hiệu Việt bị chững lại. Với tốc độ tăng trưởng 86%/năm – tỷ lệ số người sử dụng Internet Việt nam đã ngang bằng với con số trung bình của thế giới. Năm qua cũng là năm chứng kiến sự bùng nổ của ADSL và sự vươn lên của của Viettel cùng EVNTel trong lĩnh vực cung cấp dịch vụ Internet Các chính sách năm 2005-2006 tập trung vào việc xây dựng kế hoạch 2006-2010 liên quan đến CNTT – cùng với việc thông qua và th ực thi một số luật mang tính cơ bản tạo tiền đề phát tri ển CNTT trong giai đoạn mới, trong đó có việc chuẩn bị gia nhập WTO vào cuối năm 2006. Trong lĩnh vực đào tạo nhân lực CNTT, nhiều chủ trương đã được ban hành tạo tiền đề để phát triển vững chắc, tuy nhiên vi ệc th ực thi vẫn còn chậm và tình trạng cung không theo kịp cầu vẫn tiếp diễn. Nói chung bức tranh đào tạo CNTT hiện nay có thể đánh giá là h ỗn độn trước khi tiến tới các thay đổi cơ bản Vị trí Việt nam trên bản đồ CNTT toàn cầu không được cải thi ện. Chỉ riêng lĩnh vực Chính phủ điện tử được nâng hạng 7 bậc, và ch ỉ số khác đều tụt hạng. Một điều lý thú là tốc độ tăng trường điện thoại cố định của Việt nam đang được xếp cao nhất thế giới… 2. Hoạt động của Công ty OMNITECH trong 3 năm qua: 2.1. Báo cáo tài chính và doanh thu hàng năm: a. số liệu về tài chính: có thể nói vấn đề về tài chính luôn được xem là một vấn đề quan trọng trong công ty vì thông qua các bản báo cáo về tài chính người ta có Sinh viên: Hứa Thanh Sơn Lớp: QTCL 45 – ĐH. KTQD
  18. 18 thể đánh giá được công ty này đang hoạt động như thể nào. sau đây em xin cung cấp một số thông tin về tài chính mà em đã thu thập được trong công ty. Sinh viên: Hứa Thanh Sơn Lớp: QTCL 45 – ĐH. KTQD
  19. 19 bảng 3: tóm tắt tài sản có và tài sản nợ trên cơ sở báo cáo tình hình tài chính, số liệu tài chính năm: 2003 ÷ 2005. ( đơn vị: việt nam đồng) tt tài sản năm 2003 năm 2004 năm 2005 8.342.551.791,0 1 tổng tài sản 8.714.148.373,00 12.841.147.050 0 2.937.689.752,0 2 tổng nợ phải trả 4.074.623.202,00 6.416.110.664 0 8.013.482.206,0 3 vốn lưu động 7.667.619.390,00 11.547.122.441 0 6.615.268.357,0 4 doanh thu 8.868.998.655,00 14.018.432.166 0 lợi nhuận trước 5 208.870.458,00 328.868.778,00 430.638.860,00 thuế 6 lợi nhuận sau thuế 150.386.729,00 236.785.520,00 310.123.560,00 (nguồn: phũng kinh doanh) b. doanh thu hàng năm: doanh thu thể hiện cho chúng ta biết tình hình kinh doanh của công ty trong năm như thế nào, công ty có hoạt động tốt hay không. sau đây là bản báo cáo doanh thu của công ty trong các năm từ 2003 – 2004 và trong đấy còn biểu hiện số doanh thu trung bình qua cả 3 năm. bảng 4: số liệu về doanh thu qua các năm 2003 - 2004 ( đơn vị: việt nam đồng) ch ỉ ti ờu năm 2003 năm 2004 năm 2005 tổng doanh thu 6.615.268.357,00 8.868.998.655,00 14.018.432.166 doanh thu bình 10.500.899.720,00 vnđ quân 3 năm (mười tỷ, năm trăm triệu, tám trăm chín mươi chín nghìn, (2003 - 2005) bảy trăm hai mươi đồng). Sinh viên: Hứa Thanh Sơn Lớp: QTCL 45 – ĐH. KTQD
  20. 20 Doanh thu hàng năm 16000000000 14000000000 12000000000 10000000000 Tổng doanh thu 8000000000 6000000000 4000000000 2000000000 0 năm 2005 năm2004 năm 2003 Biểu đồ: doanh thu của công ty trong 3 năm kết luận: nhìn vào 2 bảng chỉ tiêu trên ta có thể đưa ra kêt luận là: hàng năm số tổng tài sản trong doanh nghiệp ngày càng tăng đ ặc bi ệt là tăng mạnh trong năm 2005 vì trong năm 2004 giá trị tài s ản tăng lên ch ỉ là hơn 371 triệu, mức tăng trưởng chỉ bằng 4,26%. sang năm 2005 thì tông số tài sản trong công ty đã tăng lên một cách đang k ể th ể hi ện là s ố tài sản năm 2005 đã tăng lên gần 4,13 tỷ đạt mức tăng trưởng là 32,14%. đây là một việc đáng phải bàn đến vì điều đó ch ứng tỏ là công ty đã chú trọng đầu tư hơn vào cơ sở vật chất để chuẩn bị cho một sách lược kinh tế trong các năm tới, đây có thể gọi là việc đầu tư cho tương lai. cùng với số tài sản tăng lên thì số nợ mà công ty phải trả cũng tăng lên điều này là hiển nhiên đúng vì không có công ty nào có đủ ti ền đ ể đầu t ư vao một lượng tài sản lớn cả. tổng doanh thu cua công ty từ năm 2003 – 2005 cũng tăng một cách nhanh chóng. điều đó được thể hiện là tổng doanh thu trong năm 2004 chỉ tăng gần bằng 2,25 tỷ đồng so với năm 2003 tương ứng với tốc độ Sinh viên: Hứa Thanh Sơn Lớp: QTCL 45 – ĐH. KTQD
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0