Luận văn Thạc sĩ Chính sách công: Cải thiện sinh kế những hộ dân tái định cư nông nghiệp thuộc dự án di dân, tái định cư thủy điện Sơn La trên địa bàn thị xã Mường Lay, tỉnh Điện Biên
lượt xem 8
download
Trước những vấn đề bất cập của dự án di dân, tái định cư thủy điện Sơn La, đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng sinh kế của những hộ dân tái định cư nông nghiệp trên địa bàn thị xã Mường Lay, tìm ra sự biến động tài sản sinh kế của người tái định cư trước và sau tái định cư, khả năng tiếp cận những nguồn lực để hình thành nên sinh kế và chiến lược sinh kế của các hộ tái định cư nông nghiệp. Từ kết quả nghiên cứu thực tế, sẽ đề ra những giải pháp nhằm cải thiện sinh kế của họ.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Chính sách công: Cải thiện sinh kế những hộ dân tái định cư nông nghiệp thuộc dự án di dân, tái định cư thủy điện Sơn La trên địa bàn thị xã Mường Lay, tỉnh Điện Biên
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH CHƯƠNG TRÌNH GIẢNG DẠY KINH TẾ FULBRIGHT LƯƠNG ĐÌNH HUYÊN CẢI THIỆN SINH KẾ NHỮNG HỘ DÂN TÁI ĐỊNH CƯ NÔNG NGHIỆP THUỘC DỰ ÁN DI DÂN, TÁI ĐỊNH CƯ THỦY ĐIỆN SƠN LA TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ MƯỜNG LAY, TỈNH ĐIỆN BIÊN LUẬN VĂN THẠC SĨ CHÍNH SÁCH CÔNG TP. Hồ Chí Minh, năm 2014
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH CHƯƠNG TRÌNH GIẢNG DẠY KINH TẾ FULBRIGHT LƯƠNG ĐÌNH HUYÊN CẢI THIỆN SINH KẾ NHỮNG HỘ DÂN TÁI ĐỊNH CƯ NÔNG NGHIỆP THUỘC DỰ ÁN DI DÂN, TÁI ĐỊNH CƯ THỦY ĐIỆN SƠN LA TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ MƯỜNG LAY, TỈNH ĐIỆN BIÊN Ngành: Chính sách công Mã số: 60340402 LUẬN VĂN THẠC SĨ CHÍNH SÁCH CÔNG NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC TS. TRẦN TIẾN KHAI TP. Hồ Chí Minh, năm 2014
- -i- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan, luận văn này là hoàn toàn do tôi thực hiện. Các đoạn trích dẫn và nguồn số liệu sử dụng trong luận văn đều được trích nguồn và có độ chính xác cao nhất trong khả năng hiểu biết của tôi. Luận văn là bài nghiên cứu chính sách của cá nhân, do đó không nhất thiết phản ánh quan điểm của Trường Đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh hay Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright. TP. Hồ Chí Minh, ngày 10 tháng 6 năm 2014 Tác giả Lương Đình Huyên
- -ii- LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn tới quý Thầy, Cô và các anh chị nhân viên làm việc tại Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright vì thời gian học tập ở trường, tôi đã nhận được nhiều kiến thức và hỗ trợ từ họ. Tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới Tiến sĩ Trần Tiến Khai và cô Đinh Vũ Trang Ngân. Với vai trò người hướng dẫn khoa học và điều phối, Thầy, Cô đã chỉ ra hướng đi và phương pháp để tôi thực hiện hiệu quả đề tài này. Cảm ơn những người bạn học tại Chương trình Fulbright, gồm cựu học viên và các bạn cùng khóa MPP5 về sự hỗ trợ thông tin cũng như những kỹ năng trong quá trình học tập và làm luận văn. Xin cảm ơn sự nhiệt tình giúp đỡ của Ủy ban nhân dân thị xã Mường Lay, Ban quản lý thị xã, chú Ngô Văn Sơn, anh Lò Văn Dương, anh Điêu Văn Quynh là những Trưởng bản, cùng những gia đình đã giúp tôi hoàn thành đợt phỏng vấn. Và cuối cùng, cảm ơn những người thân trong gia đình vì họ là nguồn động viên đối với tôi trong thời gian học tập xa nhà. Học viên Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright Lương Đình Huyên
- -iii- TÓM TẮT Để phục vụ cho dự án Thủy điện Sơn La, thị xã Mường Lay phải di dời và tái định cư cho 3.579 hộ gia đình, bằng 12.466 nhân khẩu. Từ năm bắt đầu dự án (2010) cho đến nay, các hộ dân đã ổn định nơi ở, có nhà mới to đẹp hơn, được hưởng thụ cơ sở hạ tầng tốt hơn nhưng đời sống chưa ổn định, thất nghiệp có xu hướng tăng cao. Xuất phát từ thực trạng đó, Đề tài "Cải thiện sinh kế những hộ dân tái định cư nông nghiệp thuộc dự án di dân, tái định cư thủy điện Sơn La trên địa bàn thị xã Mường Lay, tỉnh Điện Biên" sử dụng khung phân tích sinh kế của DFID để nghiên cứu thực trạng sinh kế của những hộ gia đình tái định cư nông nghiệp và nguyên nhân của những bất ổn trong sinh kế của họ. Kết quả nghiên cứu cho thấy, có tới trên 50% hộ gia đình khảo sát thuộc diện nghèo. Người dân không thể tự chủ được nguồn lương thực cho gia đình do không thể sử dụng được diện tích đất nông nghiệp được giao để canh tác. Việc khai hoang 3 bãi đất và xây các công trình thủy lợi đã tiêu tốn nhiều tỉ đồng, nhưng sau nhiều lần giao đất trồng thử, không loại cây nào sống được vì đất thiếu chất dinh dưỡng, chủ yếu là đá xít, địa hình dốc, thiếu nước tưới và quá xa nơi ở của người dân. Đời sống của người dân càng trở nên khó khăn hơn khi công tác bồi thường, hỗ trợ tái định cư còn rườm rà, nhiều khâu, nhiều cấp dẫn đến việc giải quyết những vướng mắc chậm trễ. Chính sách bồi thường chưa thỏa đáng, nhiều khoản hỗ trợ đã ban hành song chưa thực hiện. Công tác đào tạo chuyển đổi nghề chậm triển khai dẫn đến tình trạng thất nghiệp tăng cao. Từ kết quả nghiên cứu, đề tài đã đề ra một số giải pháp nhằm cải thiện sinh kế những hộ gia đình tái định cư nông nghiệp, đó là: Giảm thủ tục hành chính, nhanh chóng giải quyết những tồn tại trong chính sách bồi thường, hỗ trợ tái định cư. Hỗ trợ gạo cho những hộ gia đình thiếu đói; Huy động nguồn thu của Tập đoàn điện lực Việt Nam và ba tỉnh Sơn La, Điện Biên, Lai Châu để lập quỹ hỗ trợ người tái định cư; Tạo quỹ đất sản xuất giao cho nông dân; Có chính sách ưu đãi đặc biệt cho những dự án đầu tư tại thị xã để tạo nguồn việc làm cho người tái định cư; Đẩy mạnh công tác đào tạo chuyển đổi nghề cho người làm nông nghiệp. Từ khóa: Sinh kế; Sinh kế bền vững; Tái định cư; Di dân, tái định cư thủy điện Sơn La.
- -iv- MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN............................................................................................................................ ii TÓM TẮT ................................................................................................................................. iii MỤC LỤC ................................................................................................................................ iv DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT .................................................................. vi HĐBT......................................................................................................................................... vi DANH MỤC BẢNG, HÌNH, HỘP VÀ PHỤ LỤC............................................................... vii CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU ...................................................................................................... 1 1.1 Bối cảnh và vấn đề chính sách .............................................................................................. 1 1.2 Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................................. 2 1.3 Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................................... 2 1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................................ 3 1.5 Phương pháp nghiên cứu ...................................................................................................... 3 1.6 Ý nghĩa thực tiễn của nghiên cứu. ........................................................................................ 3 1.7 Cấu trúc đề tài ....................................................................................................................... 4 CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ KẾT QUẢ CÁC NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN .. 5 2.1 Các khái niệm ....................................................................................................................... 5 2.2 Khung sinh kế bền vững của DFID ...................................................................................... 6 2.3 Các nghiên cứu liên quan ...................................................................................................... 7 CHƯƠNG 3. THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU............................................................................... 9 3.1 Chọn điểm nghiên cứu .......................................................................................................... 9 3.2 Số hộ gia đình làm nông nghiệp trên địa bàn thị xã ........................................................... 10 3.3 Cỡ mẫu và phương pháp chọn mẫu .................................................................................... 10 3.4 Phương pháp thu thập, phân tích và xử lý số liệu ............................................................... 11 3.4.1 Thu thập số liệu ......................................................................................................... 11 3.4.2 Phân tích và xử lý số liệu .......................................................................................... 12 CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.............................................................................. 13 4.1 Nguồn vốn sinh kế của các hộ tái định cư nông nghiệp tại thị xã Mường Lay .................. 13
- -v- 4.1.1 Nguồn vốn con người ................................................................................................ 13 4.1.2 Nguồn vốn tự nhiên ................................................................................................... 17 4.1.3 Nguồn vốn tài chính .................................................................................................. 21 4.1.4 Nguồn vốn vật chất ................................................................................................... 22 4.1.5 Nguồn vốn xã hội ...................................................................................................... 23 4.2 Các nguồn gây tổn thương .................................................................................................. 24 4.2.1 Mất đất sản xuất nông nghiệp ................................................................................... 24 4.2.2 Thiên tai, biến đổi khí hậu ......................................................................................... 24 4.2.3 Giá cả thị trường........................................................................................................ 24 4.2.4 Nước lòng hồ ............................................................................................................. 24 4.3 Chính sách bồi thường, hỗ trợ tái định cư dự án thủy điện Sơn La tại Mường Lay ........... 25 4.3.1 Trình tự thực hiện chính sách bồi thường, hỗ trợ tái định cư.................................... 25 4.3.2 Chính sách bồi thường theo quy định tại Nghị định 197/2004/NĐ-CP .................... 26 4.3.3 Chính sách hỗ trợ theo quy định tại Nghị định 197/2004/NĐ-CP ............................ 28 4.3.4 Những tồn tại, bất cập trong triển khai chính sách bồi thường, hỗ trợ tái định cư. .. 30 4.4 Mục tiêu và chiến lược sinh kế ........................................................................................... 32 4.5 Kết quả sinh kế ................................................................................................................... 34 4.5.1 Thu nhập của các hộ gia đình .................................................................................... 34 4.5.2 Chi tiêu của các hộ gia đình ...................................................................................... 39 CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ CHÍNH SÁCH .............................................. 41 5.1 Kết luận ............................................................................................................................... 41 5.2 Kiến nghị chính sách........................................................................................................... 41 5.3 Tính khả thi của những kiến nghị chính sách ..................................................................... 43 5.4 Hạn chế của đề tài ............................................................................................................... 43 TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................................... 44 PHỤ LỤC................................................................................................................................. 46
- -vi- DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Tên tiếng Anh Tên tiếng Việt BQLDA Ban Quản lý dự án DFID UK Department For International Bộ phát triển Quốc tế của Development Vương Quốc Anh DTTS Dân tộc thiểu số HĐBT Hội đồng bồi thường KHĐT Kế hoạch đầu tư SLF Sustainable Livelihoods Framework Khung sinh kế bền vững THCS Trung học cơ sở THPT Trung học phổ thông UBND Ủy ban nhân dân
- -vii- DANH MỤC BẢNG, HÌNH, HỘP VÀ PHỤ LỤC DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1: Tỉ lệ hộ gia đình làm nông nghiệp.............................................................................. 3 Bảng 3.1: Chọn mẫu điểm phỏng vấn và cỡ mẫu thống kê ...................................................... 11 Bảng 4.1: Tỉ lệ người lao động ................................................................................................. 13 Bảng 4.2: Trình độ học vấn của chủ hộ gia đình tại các điểm bản ........................................... 14 Bảng 4.3: So sánh thu nhập của người làm nông nghiệp và người có lương ........................... 38 Bảng 4.4: Tổng hợp các khoản chi trong một năm của các hộ gia đình ................................... 40 DANH MỤC HÌNH Hình 2.1: Khung sinh kế bền vững ............................................................................................. 6 Hình 3.1: Bản đồ thị xã Mường Lay ........................................................................................... 9 Hình 3.2: Tỉ lệ các thành phần dân tộc ....................................................................................... 9 Hình 3.3: Số hộ gia đình làm nông nghiệp ............................................................................... 10 Hình 4.1: Thống kê giới tính tại các điểm bản ......................................................................... 13 Hình 4.2: Trình độ học vấn của lao động theo giới tính ........................................................... 15 Hình 4.3: Tình trạng sức khỏe .................................................................................................. 15 Hình 4.4: Tỉ lệ phân bố nghề nghiệp theo ngành ...................................................................... 16 Hình 4.5: Đất nông nghiệp của người dân trước khi có hồ thủy điện....................................... 17 Hình 4.6: Diện tích đất sản xuất trung bình của các nông hộ trước tái định cư. ...................... 17 Hình 4.7: Đất nông nghiệp chìm trong lòng hồ thủy điện ........................................................ 18 Hình 4.8: Quỹ đất sản xuất trước và sau tái định cư ở Tổ dân phố 6 ....................................... 18 Hình 4.9: Quỹ đất sản xuất trước và sau tái định cư ở Bản Xá ................................................ 19 Hình 4.10: Quỹ đất sản xuất trước và sau tái định cư ở Bản Bắc 2 .......................................... 19 Hình 4.11: Bãi đất khai hoang tại công trình thủy lợi Na Tung ............................................... 20 Hình 4.12: Bãi đất khu thủy lợi bản Đớ và Biên bản giao đất chuyên trồng lúa nước ............. 20 Hình 4.13: Mục đích vay vốn ................................................................................................... 22 Hình 4.14: Trình tự thực hiện việc bồi thường, hỗ trợ tái định cư ........................................... 25 Hình 4.15: Tỉ lệ những hộ nghèo trong số những hộ gia đình được khảo sát .......................... 35 Hình 4.16: Các hoạt động tạo nguồn thu nhập của các hộ gia đình .......................................... 36
- -viii- Hình 4.17: Cơ cấu thu nhập của các hộ gia đình ...................................................................... 37 Hình 4.18: Cơ cấu chi tiêu của các hộ gia đình ........................................................................ 40 DANH MỤC HỘP Hộp 4.1: Những bất cập ghi nhận ở Bản Bắc 2, xã Lay Nưa ................................................... 27 Hộp 4.2: Chuyện gia đình người đánh cá ................................................................................. 29 Hộp 4.3: Những điều bất hợp lý ở Tổ dân phố 6 ...................................................................... 32 Hộp 4.4: Vó bè, thuyền máy ..................................................................................................... 33 Hộp 4.5: Chuyện tấm cót ép ..................................................................................................... 38 DANH MỤC PHỤ LỤC Phụ lục 1: Năm loại nguồn vốn tạo nên sinh kế các hộ gia đình .............................................. 46 Phụ lục 2: Cỡ mẫu..................................................................................................................... 47 Phụ lục 3: Quy trình nghiên cứu ............................................................................................... 48 Phụ lục 4: Thống kê giới tính ................................................................................................... 49 Phụ lục 5: Tình trạng sức khỏe của người lao động ................................................................. 49 Phụ lục 6: Phân bố nghề nghiệp................................................................................................ 49 Phụ lục 7: Mục đích vay vốn .................................................................................................... 50 Phụ lục 8: Tỉ lệ chi phí trên thu nhập của hoạt động sản xuất kinh doanh ............................... 50 Phụ lục 9: Phiếu khảo sát hộ gia đình tái định cư nông nghiệp .................................................. 1
- -1- CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU 1.1 Bối cảnh và vấn đề chính sách Nhà máy thủy điện Sơn La là dự án trọng điểm quốc gia, do Quốc hội giám sát. Việc đầu tư nhà máy với mục đích cung cấp điện năng để phát triển kinh tế - xã hội, góp phần chống lũ về mùa mưa và cung cấp nước tưới vào mùa khô cho đồng bằng Bắc Bộ, góp phần phát triển kinh tế - xã hội vùng Tây Bắc, đảm bảo an ninh quốc phòng, đảm bảo an toàn cho nhà máy thủy điện Hòa Bình, an toàn cho vùng hạ du và thủ đô Hà Nội. Dự án di dân, tái định cư của thủy điện Sơn La có quy mô lớn nhất từ trước đến nay, phạm vi trải rộng trên địa bàn 3 tỉnh Sơn La, Điện Biên, Lai Châu, với việc di chuyển ra khỏi vùng hồ ngập là 20.260 hộ, bằng 95.733 nhân khẩu. Riêng tỉnh Điện Biên, để ổn định đời sống của người dân di rời ra khỏi khu vực lòng hồ và tránh ngập Quốc lộ 12, phải di chuyển 6 xã, 47 làng, bản, tổ dân phố, tương ứng 4.459 hộ gia đình, 17.010 nhân khẩu. Chính phủ đã phê duyệt 6 khu vực tái định cư mới, gồm tái định cư tại chỗ khu vực thị xã Mường Lay, tái định cư huyện Mường Chà, thành phố Điện Biên Phủ, huyện Điện Biên, và huyện Tủa Chùa. Trong đó, thị xã Mường Lay tái định cư cho 3.579 hộ, 12.466 nhân khẩu, chiếm 80,03% số hộ của dự án di dân, tái định cư của tỉnh Điện Biên. Tổng diện tích đất thu hồi tại thị xã Mường Lay là 1.102,49 ha, bao gồm cả đất sông, suối; diện tích đất phi nông nghiệp đã thu hồi 187,38 ha của 3.486 hộ gia đình, 500,39 ha của 97 cơ quan, tổ chức; diện tích đất nông nghiệp đã thu hồi 414,73 ha của 3.486 hộ,1. Đến thời điểm 30/11/2012, thị xã đã tổ chức di dân, tái định cư được 3.579 hộ, 12.466 nhân khẩu, trong đó, số tái định cư tại chỗ là 2.101 hộ, tái định cư ngoài địa bàn thị xã là 1.478 hộ. Tại quyết định số 801/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 04/6/2010, phê duyệt quy hoạch tổng thể di dân, tái định cư dự án thủy điện Sơn La nêu rõ mục đích là phải tạo được các điều kiện để đồng bào tái định cư sớm ổn định chỗ ở và đời sống, trên cơ sở khai thác tiềm năng về tài nguyên và sức lao động, từng bước thay đổi cơ cấu kinh tế, phát triển sản xuất, 1 Báo cáo số 89/BC-UBND của UBND thị xã Mường Lay, ngày 08/4/2013 về kết quả thực hiện công tác di dân, tái định cư trên địa bàn thị xã Mường Lay.
- -2- nâng cao thu nhập, cuộc sống vật chất và tinh thần ngày càng tốt hơn nơi ở cũ. Mục đích là như vậy, còn trên thực tế, dự án di dân, tái định cư trên địa bàn thị xã Mường Lay đã chậm tiến độ và mới chỉ đạt mục đích ổn định chỗ ở cho người dân. Tuy được hưởng hệ thống cơ sở hạ tầng tốt hơn, nhà cửa đẹp hơn, nhưng do không có đất sản xuất và không có việc làm phi nông nghiệp2 trong khi tiền hỗ trợ đã hết nên nhiều hộ gia đình làm nông nghiệp rơi vào cảnh nghèo, đói. Không chỉ khó khăn trong việc tiếp cận các nguồn sinh kế, người tái định cư nông nghiệp còn phải đối mặt với hàng loạt nguồn gây tổn thương như mực nước lòng hồ lên xuống không ổn định ảnh hưởng đến hoạt động nuôi thủy sản, trồng lúa nước; lũ lụt, gió lốc, giá cả thị trường tăng cao…Trong khi đó, chính sách của nhà nước, chính quyền địa phương đã chưa tìm được những giải pháp phù hợp để giảm thiểu rủi ro, ổn định đời sống của người tái định cư. 1.2 Mục tiêu nghiên cứu Trước những vấn đề bất cập của dự án di dân, tái định cư thủy điện Sơn La, đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng sinh kế của những hộ dân tái định cư nông nghiệp trên địa bàn thị xã Mường Lay, tìm ra sự biến động tài sản sinh kế của người tái định cư trước và sau tái định cư, khả năng tiếp cận những nguồn lực để hình thành nên sinh kế và chiến lược sinh kế của các hộ tái định cư nông nghiệp. Từ kết quả nghiên cứu thực tế, sẽ đề ra những giải pháp nhằm cải thiện sinh kế của họ. 1.3 Câu hỏi nghiên cứu 1. Hiện trạng sinh kế của những hộ dân tái định cư nông nghiệp trên địa bàn thị xã Mường Lay như thế nào? 2. Đâu là những tồn tại, bất cập trong chính sách bồi thường, hỗ trợ tái định cư tại thị xã? 3. Giải pháp nào để cải thiện sinh kế những hộ tái định cư nông nghiệp này? 2 Theo Báo cáo số 89/BC-UBND ngày 08/4/2013 của UBND thị xã Mường Lay, đến tháng 04/2013 thị xã mới chỉ đào tạo nghề phi nông nghiệp được 31 người.
- -3- 1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Vì phạm vi của dự án tái định cư thủy điện Sơn La trên địa bàn tỉnh Điện Biên rộng, gồm 6 khu vực nằm ở 6 huyện, thị, thành phố. Mặt khác, số lượng các hộ gia đình tái định cư tại chỗ thuộc khu vực thị xã Mường Lay chiếm tới 58,7% số hộ tái định cư của cả dự án, trong đó có tới 67,4% là người dân tộc thiểu số. Khảo sát cũng cho thấy, trong tổng số 3.162 hộ gia đình đang sinh sống trên địa bàn thị xã Mường Lay, có tới 2.214 hộ làm nông nghiệp, chiếm 70% số hộ (Xem Bảng 1.1), và cuộc sống của những hộ này bị ảnh hưởng theo chiều hướng xấu đi, nên đối tượng nghiên cứu của đề tài là sinh kế của những hộ dân tái định cư nông nghiệp, và phạm vi nghiên cứu là thị xã Mường Lay. Bảng 1.1: Tỉ lệ hộ gia đình làm nông nghiệp Số hộ làm nông Đơn vị hành chính Tổng số hộ gia đình Tỉ lệ nghiệp Phường Sông Đà 320 58 18% Phường Na Lay 1.484 839 57% Xã Lay Nưa 1.358 1.317 97% Tổng 3.162 2.214 70% Nguồn, UBND thị xã Mường Lay 1.5 Phương pháp nghiên cứu Đề tài sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính dựa trên khung phân tích sinh kế của DFID để tìm hiểu sinh kế của các hộ tái định cư nông nghiệp. Thông tin thứ cấp được thu thập từ những văn phản pháp lý, các báo cáo liên quan đến dự án di dân, tái định cư tại thị xã Mường Lay; thông tin sơ cấp được thu thập bằng việc lập bảng hỏi và phỏng vấn sâu 63 hộ gia đình tái định cư tại 3 điểm bản trên địa bàn thị xã Mường Lay. 1.6 Ý nghĩa thực tiễn của nghiên cứu. Đến thời điểm hiện tại, đã có nhiều bài báo đại chúng viết về đời sống người dân tái định cư thủy điện Sơn La, song tác giả chưa tìm thấy công trình nghiên cứu khoa học nào được công bố, sử dụng Khung sinh kế bền vững (SLF) và phỏng vấn sâu các hộ gia đình tái định cư nông
- -4- nghiệp tại thị xã Mường Lay để có số liệu phản ánh chính xác sinh kế của họ. Đề tài này sẽ làm điều đó để đưa ra những kiến nghị chính sách dựa trên những con số thực tế và phương pháp phân tích khoa học. 1.7 Cấu trúc đề tài Đề tài gồm 5 chương, trong đó Chương 1 nêu Tổng quan và vấn đề chính sách, mục tiêu nghiên cứu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu, câu hỏi chính sách. Chương 2 trình bày Cơ sở lý thuyết, gồm các khái niệm, khung phân tích và kết quả những nghiên cứu liên quan. Chương 3 là Thiết kế nghiên cứu, gồm chọn điểm nghiên cứu, cỡ mẫu và phương pháp chọn mẫu; phương pháp thu thập, xử lý dữ liệu. Kết quả nghiên cứu được trình bày ở Chương 4. Và Chương 5 là Kết luận và kiến nghị chính sách.
- -5- CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ KẾT QUẢ CÁC NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN 2.1 Các khái niệm Sinh kế: Bao gồm con người, khả năng của mình và các phương tiện của cuộc sống, bao gồm thực phẩm, thu nhập và tài sản. Tài sản hữu hình là nguồn tài nguyên và các khoản dự trữ, và tài sản vô hình là tiếng nói và khả năng tiếp cận. Sinh kế bền vững khi nó có thể đối phó và phục hồi từ sự căng thẳng và các cú sốc, duy trì hoặc tăng cường khả năng về tài sản, và cung cấp các cơ hội sinh kế bền vững cho các thế hệ kế tiếp, góp phần lợi ích ròng đối với sinh kế khác ở cấp độ địa phương và toàn cầu trong cả ngắn hạn và dài hạn (Chambers, R. and Conway, G. (1992) Sustainable Rural Livelihoods: Practical Concepts for the 21st). Hộ gia đình tái định cư: Là hộ dân (bao gồm hộ một người hoặc hộ có từ hai người trở lên) và tổ chức hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam, ở trong vùng Dự án thủy điện Sơn La bị ảnh hưởng trực tiếp, phải di chuyển đến nơi ở mới3. Hộ gia đình tái định cư nông nghiệp: Là hộ có một trong các điều kiện như: có lao động trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản hoặc đang sử dụng đất nông nghiệp, lâm nghiệp, đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản. Hộ gia đình tái định cư tập trung: Là hộ gia đình được quy hoạch đến ở một nơi ở mới tạo thành điểm dân cư mới. Vùng tái định cư: Là địa bàn các huyện, thị xã được quy hoạch để tiếp nhận dân tái định cư. Trong vùng tái định cư có ít nhất một khu tái định cư. Khu tái định cư: Là địa bàn được quy hoạch để bố trí các điểm tái định cư, hệ thống cơ sở hạ tầng, công trình công cộng, vùng sản xuất. Trong khu tái định cư có ít nhất một điểm tái định cư. Điểm tái định cư: Là điểm dân cư được xây dựng theo quy hoạch, bao gồm đất ở, đất sản xuất, đất chuyên dùng, đất xây dựng cơ sở hạ tầng, công trình công cộng để bố trí dân tái định cư. 3 Các khái niệm trên được trích từ Quyết định số 02/2007/QĐ-TTg, ngày 09/01/2007 của Thủ tướng Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ tái định cư.
- -6- 2.2 Khung sinh kế bền vững của DFID Khung phân tích sinh kế là công cụ được sử dụng để đánh giá, phân tích sinh kế của người dân. Khi dùng khung phân tích sinh kế, sẽ nắm vững các yếu tố tác động đến sinh kế của người dân cùng những tác động qua lại giữa những yếu tố tạo nên sinh kế. Hình 2.1: Khung sinh kế bền vững Ghi chú: H: Nguồn vốn con người P: Nguồn vốn vật chất N: Nguồn vốn tự nhiên F: Nguồn vốn tài chính S: Nguồn vốn xã hội TÀI SẢN SINH KẾ Chính sách cơ Kết quả sinh kế quan, thủ tục H Cơ quan + Thu nhập tăng Bối cảnh dễ Ảnh hưởng + Các cấp CÁC + Đời sống bị tổn thương S N CHIẾN nâng cao và các chính quyền LƯỢC + Các cú sốc nguồn + Lĩnh vực + Tính bền SINH + Các xu hướng tiếp cận tư + Luật vững cao P F KẾ + Đảm bảo an + Tính mùa vụ + Chính sách ninh lương thực + Thể chế + Sử dụng đất Thực hiện lâu dài Nguồn: DFID (1999), Sustainable Livelihoods Framework Khung sinh kế bền vững được xây dựng xung quanh năm loại tài sản chính của đời sống, đó là nguồn vốn con người, nguồn vốn tự nhiên, nguồn vốn vật chất, nguồn vốn tài chính và nguồn vốn xã hội4. Nó được mô tả như hình ngũ giác để nhấn mạnh mối liên kết giữa chúng và thực tế là sinh kế phụ thuộc vào sự kết hợp của các tài sản khác nhau, không chỉ từ một loại tài sản nào. Một phần quan trọng của việc phân tích là để tìm ra cách người dân tiếp cận các loại tài sản và khả năng của họ để sử dụng hiệu quả những tài sản này. 4 Xem chi tiết 5 loại tài sản sinh kế tại Phụ lục 1
- -7- Khung cũng cung cấp một cách đánh giá làm cách nào các tổ chức, chính sách, thể chế, chuẩn mực văn hóa tạo hình sinh kế, cả hai bằng cách xác định tiếng nói, loại hình tài sản và xác định những chiến lược sinh kế hấp dẫn người dân (Carney, 1998). Giá trị của việc sử dụng khung sinh kế, theo DFID, là nó khuyến khích người sử dụng có một cái nhìn rộng và có hệ thống các yếu tố gây ra nghèo đói - cho dù đó là những cú sốc và xu hướng bất lợi, thể chế nghèo nàn và các chính sách, hoặc thiếu cơ bản những tài sản, và điều tra mối liên quan giữa chúng. Nó không đưa ra cái nhìn về nghèo đói, nhưng cố gắng để dung hòa sự đóng góp của tất cả các lĩnh vực để xây dựng tích lượng các tài sản mà người dân rút ra để duy trì sinh kế của họ. Mục đích là để loại bỏ các quan niệm trước về những gì chính xác con người tìm kiếm và làm thế nào họ có nhiều khả năng đạt được mục tiêu của mình. 2.3 Các nghiên cứu liên quan Nghiên cứu "Involuntary Rural Resettlement: Resources, Strategies, and Outcomes at the Three Gorges Dam, China" của Brooke Wilmsen, Michael Webber và Yuefang Duan (2011), đã phân tích những tác động của tái định cư các hộ gia đình làm nghề nông ở hai ngôi làng trong khu vực bị ngập do đập Tam Hiệp, Trung Quốc. Nghiên cứu cũng đề xuất một khuôn khổ kinh tế - chính trị, trong đó để hiểu về chương trình tái định cư và tác động của nó đối với các hộ gia đình. Các hộ gia đình đã mang đến một loạt các nguồn lực vào việc tái định cư như đất đai, tiết kiệm, lao động, quan hệ xã hội, và nguồn tài nguyên trở nên khan nhiếm trong quá trình tái định cư. Ngoài việc vay mượn, chủ yếu để tài trợ cho đầu tư lớn của nhà ở mới, phản ứng của các hộ gia đình có xu hướng phản ánh những hạn chế đối với họ bởi việc tái định cư chứ không phải là khả năng của họ để khai thác cơ hội mới. Do đó, thu nhập nông nghiệp đã giảm sau khi tái định cư, đặc biệt là ở ngôi làng, nơi phần lớn đất đã bị thu hồi. Thu nhập bị mất, trang trại đã không được tạo ra bởi sự gia tăng thu nhập phi nông nghiệp thông qua việc thanh toán hoặc tự tạo việc làm. Do đó các hộ gia đình trong hai làng đã trở nên dễ bị tổn hơn nữa trước những cú sốc đến từ bên ngoài so với họ trước khi tái định cư.
- -8- Vương Thị Bích Thủy (2012) đã nghiên cứu về Sinh kế cho người dân bị thu hồi đất - khu kinh tế Đông Nam, Nghệ An. Đề tài nghiên cứu tác động của việc thu hồi đất nông nghiệp đối với đời sống của người nông dân nhằm tìm ra giải pháp giúp sinh kế của họ được bền vững. Kết quả của nghiên cứu đã chỉ ra, việc thu hồi đất nông nghiệp đã tạo ra cú sốc lớn đối với nông dân, phần đông số dân ở Khu kinh tế Đông Nam rơi vào tình trạng mất đất sản xuất, hay mất nghề do chuyển sang địa điểm khác. Phần lớn tài sản tự nhiên đã chuyển sang tài sản tài chính, và người dân dùng tài sản này cho mục đích làm nhà, mua sắm trang thiết bị sinh hoạt trong gia đình. Tuy đời sống vật chất có gia tăng, nhưng chỉ mang tính thời điểm, còn về lâu dài, cuộc sống người dân rơi vào tình trạng bất ổn do mất đất sản xuất. Việc thu hồi đất đã làm ảnh hưởng tới cuộc sống sinh hoạt văn hóa của người dân. Trước đây, mặc dù thu nhập từ nông nghiệp tương đối thấp nhưng người dân vẫn có điều kiện đảm bảo khi vay mượn hay góp công, đổi việc trong những ngày mùa, tạo nên tình làng nghĩa xóm. Sau khi mất đất, việc hỗ trợ, giúp đỡ nhau trở nên khó khăn hơn rất nhiều. Thời gian rảnh rỗi nhiều làm nảy sinh các tệ nạn xã hội. Hạn chế của đề tài này là khảo sát chỉ tiến hành trên một số hộ dân trong Khu kinh tế Đông Nam, sau đó dùng kết quả để suy rộng cho tổng thể, do đó đề tài chỉ mới đánh giá được những tác động của việc thu hồi đất trong ngắn hạn, chưa thể có kết luận mang tính toàn diện. Nguyễn Thị Minh Phương (2012) đã nghiên cứu về sinh kế của đồng bào dân tộc Ê Đê tại xã Eabar, huyện Buôn Đôn, Đắc Lắc. Nghiên cứu này đã chỉ ra rằng, thách thức lớn nhất cho tài sản sinh kế của các hộ dân chính là vốn con người với sự hạn chế về trình độ học vấn, thiếu kỹ năng kỹ thuật, tiếp đó là vốn tự nhiên và vốn tài chính đã ảnh hưởng trực tiếp tới việc cải thiện sinh kế cho đồng bào Ê Đê ở vùng nghiên cứu, đặc biệt là nhóm hộ nghèo và cận nghèo. Và để cải thiện sinh kế những hộ này, cần có sự hỗ trợ của chính quyền địa phương. Kinh nghiệm rút ra từ những nghiên cứu trước, đó là, để tìm hiểu được sinh kế của người dân tái định cư nông nghiệp tại thị xã Mườn Lay, trước hết phải khảo sát thực địa, nắm được tổng quan đời sống của nhóm người cần nghiên cứu. Từ đó thiết kế bảng hỏi, tiến hành phỏng vấn nhóm để xác định được nhóm nào bị ảnh hưởng tiêu cực bởi dự án di dân, tái đính cư, phỏng vấn sâu các hộ gia đình tái định cư nông nghiệp để biết được sinh kế của họ.
- -9- CHƯƠNG 3. THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU 3.1 Chọn điểm nghiên cứu Hình 3.1: Bản đồ thị xã Mường Lay Nguồn: http://www.4shared.com/photo Mường Lay là thị xã nhỏ nhất trong số các thị xã trên toàn quốc, có diện tích 11.255,93ha, với dân số 10.753 người. Ba đơn vị hành chính cơ sở là phường Sông Đà, phường Na Lay và xã Lay Nưa. Chiều dài thị xã vào khoảng 10km, xã Lay Nưa nằm ở đầu thị xã, phường Na Lay ở trung tâm, và phường Sông Đà nằm ở cuối thị xã. Hình 3.2: Tỉ lệ các thành phần dân tộc 6% 1% Thái Kinh 33% Mông 60% Khác Nguồn: Tổng hợp từ thông tin Bảng hỏi
- -10- Có 8 dân tộc anh em chung sống, trong đó, dân tộc Thái chiếm đa số, với 59,8%, dân tộc Kinh 32,6%, dân tộc Mông 6,1%, dân tộc khác 1,5% (Dao, Hà Nhì, Hoa…). Như vậy, tỷ lệ người DTTS trên địa bàn thị xã chiếm 67,4%, một tỉ lệ rất cao. Đời sống người dân ở mức thấp, tỉ lệ hộ nghèo là 5,29%, hộ cận nghèo là 3,07%, tập trung ở khu vực nông thôn5. 3.2 Số hộ gia đình làm nông nghiệp trên địa bàn thị xã Hình 3.3: Số hộ gia đình làm nông nghiệp 1.600 1.400 1.200 Số hộ gia đình 1.000 Tổng số hộ 800 1.358 1.484 600 1.317 Số hộ nông 400 839 nghiệp 200 320 58 - Phường Sông Đà Phường Na Lay Xã Lay Nưa Nguồn: Phòng thống kê thị xã Mường Lay năm 2013 Trong số 3.162 hộ gia đình sinh sống trên địa bàn thị xã Mường Lay, có tới 2.214 hộ làm nông nghiệp, chiếm 70%. Tỉ lệ hộ làm nông nghiệp ở các đơn vị hành chính cơ sở có khác nhau, phường Sông Đà 18%, phường Na Lay 57%, xã Lay Nưa 97%. 3.3 Cỡ mẫu và phương pháp chọn mẫu Tổng số hộ gia đình trên địa bàn thị xã là 3.162. Số mẫu tính theo công thức là 636, chiếm tỉ lệ 2% tổng số hộ. Theo công thức tính số mẫu cho từng điểm, sẽ lấy 2% nhân với số hộ của từng phường, xã. 5 Phòng Thống kê thị xã Mường Lay, năm 2013 6 Xem chi tiết tại Phụ lục 2
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Chính sách công: Thực hiện chính sách bảo hiểm thất nghiệp ở tỉnh Hải Dương
119 p | 68 | 23
-
Luận văn Thạc sĩ Chính sách công: Thực hiện chính sách giảm nghèo bền vững ở huyện Phú Tân, tỉnh An Giang
81 p | 88 | 19
-
Luận văn Thạc sĩ Chính sách công: Thực hiện chính sách trợ giúp xã hội đối với người khuyết tật trên địa bàn huyện Mê Linh, thành phố Hà Nội
130 p | 65 | 17
-
Luận văn Thạc sĩ Chính sách công: Thực hiện chính sách tài khóa và cân đối ngân sách địa phương của tỉnh An Giang
83 p | 95 | 16
-
Luận văn Thạc sĩ Chính sách công: Thực hiện chính sách phát triển du lịch trên địa bàn thành phố Châu Đốc, tỉnh An Giang
83 p | 80 | 15
-
Luận văn Thạc sĩ Chính sách công: Thực thi chính sách đối với người có công trên địa bàn thị xã Sơn Tây, thành phố Hà Nội
115 p | 67 | 15
-
Luận văn Thạc sĩ Chính sách công: Thực hiện chính sách thi đua khen thưởng tại Viện sức khỏe nghề nghiệp và môi trường
115 p | 63 | 11
-
Luận văn Thạc sĩ Chính sách công: Thực hiện chính sách giảm nghèo bền vững trên địa bàn Quận 11, Thành phố Hồ Chí Minh
70 p | 77 | 10
-
Luận văn Thạc sĩ Chính sách công: Thực hiện chính sách phát triển du lịch sinh thái trên địa bàn huyện Châu Phú, tỉnh An Giang
72 p | 48 | 10
-
Luận văn Thạc sĩ Chính sách công: Thực hiện chính sách đối với người có công với cách mạng ở huyện Đông Giang, tỉnh Quảng Nam
87 p | 70 | 10
-
Luận văn Thạc sĩ Chính sách công: Thực hiện chính sách giảm nghèo bền vững trên địa bàn huyện Châu Phú, tỉnh An Giang
73 p | 37 | 9
-
Luận văn Thạc sĩ Chính sách công: Thực hiện chính sách phát triển nông nghiệp trên địa bàn huyện Chợ Mới, tỉnh An Giang
77 p | 47 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Chính sách công: Thực hiện chính sách thông tin cơ sở trên địa bàn huyện Châu Thành, tỉnh An Giang
65 p | 61 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Chính sách công: Thực hiện chính sách an sinh xã hội cho đồng bào dân tộc Chăm trên địa bàn tỉnh An Giang
77 p | 46 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Chính sách công: Thực hiện chính sách xử phạt vi phạm hành chính tại tỉnh An Giang
79 p | 32 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Chính sách công: Thực hiện chính sách tổ chức, khai thác sử dụng tài liệu lưu trữ từ thực tiễn Trung tâm Lưu trữ lịch sử tỉnh Cao Bằng
78 p | 31 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Chính sách công: Thực hiện chính sách thi đua, khen thưởng ở huyện Châu Phú, tỉnh An Giang
70 p | 48 | 5
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Chính sách công: Thực hiện chính sách đào tạo nghề cho thanh niên trên địa bàn thành phố Phúc Yên- tỉnh Vĩnh Phúc
24 p | 50 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn