intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Chính sách công: Đánh giá tình hình thực hiện cải cách hành chính thuế, tình huống ở thành phố Hồ Chí Minh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:99

45
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Dựa trên nghiên cứu của VCCI năm 2015 “Đánh giá cải cách TTHC thuế - Mức độ hài lòng của DN 2014”, tác giả tiến hành đánh giá kết quả thực hiện cải cách hành chính thuế dựa trên đánh giá mức độ hài lòng của DN trên địa bàn TPHCM. Trên cơ sở đó, làm rõ hơn những vấn đề còn tồn tại khi thực hiện cải cách hành chính thuế tại Cục thuế TPHCM, với mong muốn đưa ra những giải pháp nâng cao chất lượng thực hiện cải cách hành chính thuế giúp TPHCM cải thiện môi trường kinh doanh và nâng cao năng lực cạnh tranh.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Chính sách công: Đánh giá tình hình thực hiện cải cách hành chính thuế, tình huống ở thành phố Hồ Chí Minh

  1. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH CHƢƠNG TRÌNH GIẢNG DẠY KINH TẾ FULBRIGHT ----------------------- NGUYỄN THỊ HỒNG MINH ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH THUẾ, TÌNH HUỐNG Ở THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ CHÍNH SÁCH CÔNG Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 08 năm 2016
  2. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH CHƢƠNG TRÌNH GIẢNG DẠY KINH TẾ FULBRIGHT ----------------------- NGUYỄN THỊ HỒNG MINH ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH VỀ THUẾ, TÌNH HUỐNG Ở THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Chuyên ngành Chính sách công Mã chuyên ngành: 60340402 LUẬN VĂN THẠC SĨ CHÍNH SÁCH CÔNG NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC PGS.TS. PHẠM DUY NGHĨA Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 08 năm 2016
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan luận văn này hoàn toàn do tôi thực hiện. Các đoạn trích dẫn và số liệu sử dụng trong luận văn đều đƣợc dẫn nguồn và có độ chính xác cao nhất trong phạm vi hiểu biết của tôi. Luận văn này không nhất thiết phản ánh quan điểm của Trƣờng Đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh hay Chƣơng trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright. TP. Hồ Chí Minh, ngày tháng 8 năm 2016 Tác giả luận văn Nguyễn Thị Hồng Minh
  4. ii LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên, tôi xin chân thành cảm ơn Thầy Phạm Duy Nghĩa ngƣời trực tiếp hƣớng dẫn tôi thực hiện đề tài luận văn này. Cảm ơn thầy đã nhiệt tình định hƣớng, góp ý, truyền đạt kinh nghiệm, điều chỉnh và hỗ trợ tôi trong suốt quá trình làm luận văn. Cảm ơn các anh chị, các bạn MPP7 đã chia sẻ, hỗ trợ, giúp đỡ, động viên tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu. Sự đồng hành của các bạn MPP7 là nguồn năng lƣợng tốt nhất giúp tôi vƣợt qua đƣợc thời gian này. Tôi chân thành cảm ơn toàn thể quý Thầy, Cô của Chƣơng trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright đã nhiệt tình giảng dạy, tâm huyết truyền đạt kinh nghiệm, kiến thức, lòng nhiệt huyết và giúp đỡ tôi trong học tập, nghiên cứu. Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến các cô, chú, anh, chị đồng nghiệp đã tạo điều kiện thuận lợi trong suốt quá trình làm đề tài, cảm ơn những góp ý sâu sắc đã giúp tôi định hƣớng tốt và cả những động viên tinh thần giúp tôi hoàn thành luận văn một cách tốt nhất. Cuối cùng, tôi cảm ơn gia đình và những ngƣời bạn đã luôn bên cạnh để hỗ trợ tôi về mọi mặt trong suốt thời gian vừa qua. Tôi xin chân thành cảm ơn! Nguyễn Thị Hồng Minh Học viên lớp MPP7, Chƣơng trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright
  5. iii TÓM TẮT Cải cách thuế sẽ góp phần cải thiện môi trƣờng kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia từ đó kích thích đầu tƣ trong nƣớc, thu hút đầu tƣ nƣớc ngoài, tạo tiền đề tăng trƣởng kinh tế. Cục thuế TPHCM đã thực hiện cải cách mạnh mẽ trong suốt từ năm 2011 – 2015. Bên cạnh những thành quả đạt đƣợc, vẫn có các ý kiến cho rằng cải cách chƣa đáp ứng đƣợc sự kỳ vọng và hài lòng của doanh nghiệp (DN) nhƣ: (i) thiếu đồng bộ trong cách thức giải quyết thủ tục hành chính (TTHC) giữa các cơ quan thuế, (ii) công chức thuế còn ngại thay đổi thói quen, gây khó khăn cho DN để tìm kiếm lợi ích cá nhân, (iii) nội dung và ngôn từ trong văn bản thuế chƣa rõ ràng, tạo điều kiện cho công chức thuế suy diễn theo hƣớng bất lợi cho DN dẫn đến vấn đề chi phí không chính thức. Dựa vào hai luận điểm của Bird (2004 và 2015) và khung phân tích của VCCI (2015) “Đánh giá cải cách TTHC – Mức độ hài lòng của DN năm 2014” để thực hiện đánh giá sự hài lòng củaDN trên bốn tiêu chí: (1) Tiếp cận thông tin quy định về thuế và TTHC tại cơ quan thuế; (2) Thực hiện các TTHC thuế; (3) Thanh tra, kiểm tra và giải quyết khiếu nại; (4) Sự phục vụ của công chức thuế. Mặc dù Cục thuế TPHCM đã nỗ lực cải cách trong những năm vừa qua, kết quả khảo sát cho thấy 60% DN gặp phiền hà khi thực hiện TTHC do các nguyên nhân nhƣ: (i) biểu mẫu thay đổi thƣờng xuyên, (ii) công chức thuế hƣớng dẫn không tận tình, (iii) mặc dù quy trình là thống nhất khi thực thi thì không thống nhất giữa các CQT, (iv) công chức thuế còn yêu cầu cung cấp các giấy tờ không cần thiết, (v) kéo dài thời gian xử lý. Đáng chú ý là thủ tục hoàn thuế GTGT, không một DN nào tham gia khảo sát cho rằng thủ tục hoàn thuế là dễ dàng do: (i) khó đáp ứng điều kiện hoàn thuế, (ii) thời gian thực hiện kéo dài. Cùng với những vƣớng mắc mà DN đang gặp phải và các ý kiến đóng góp, DN mong muốn CQT tiếp tục cải cách, tạo thuận lợi hơn nữa cho DN. Từ đó, đề tài đề xuất các giải pháp cho cục thuế TPHCM: (i) CQT cần thống nhất cách hiểu và thực hiện TTHC thuế ở tất cả các CQT, (ii) Nâng cao kỹ năng và chất lƣợng của bộ phận tuyên truyền, (iii) Cam kết về thời gian và chất lƣợng thực hiện TTHC thuế, (iv) Nâng cao trình độ chuyên môn công chức thuế đặc biệt ở bộ phận thanh tra, kiểm tra, (v) Tăng cƣờng giám sát chất lƣợng và giải quyết khiếu nại, (vi) Xây dựng bảng mô tả công
  6. iv việc, xác định và phân công công chức phù hợp với trình độ, kỹ năng ở từng bộ phận, tăng cƣờng giám sát trách nhiệm giải trình và có hình thức kỷ luật thích đáng.
  7. v MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................................ii TÓM TẮT .............................................................................................................................iii MỤC LỤC ............................................................................................................................. v DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT ...............................................................viii DANH MỤC BẢNG ............................................................................................................ ix DANH MỤC HÌNH .............................................................................................................. ix DANH MỤC HỘP ................................................................................................................ ix DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ ............................................................................................... x DANH MỤC PHỤ LỤC ....................................................................................................... xi CHƢƠNG 1. GIỚI THIỆU .................................................................................................... 1 1.1. Bối cảnh nghiên cứu ................................................................................................... 1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................... 2 1.3. Câu hỏi nghiên cứu ..................................................................................................... 2 1.4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu .............................................................................. 3 1.5. Phƣơng pháp nghiên cứu và nguồn thông tin ............................................................. 3 1.6. Cấu trúc luận văn: ....................................................................................................... 3 CHƢƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ KINH NGHIỆM QUỐC TẾ ................................. 4 2.1. Một số khái niệm ........................................................................................................ 4 2.2. Cơ sở lý thuyết ............................................................................................................ 4 2.2.1. Tiếp cận thông tin quy định về thuế và thủ tục hành chính tại cơ quan thuế .......... 6 2.2.2. Thực hiện các thủ tục hành chính về thuế ............................................................... 6 2.2.3. Thanh tra, kiểm tra và giải quyết khiếu nại ............................................................. 7 2.2.4. Sự phục vụ của công chức thuế ............................................................................... 8
  8. vi 2.2.5. Sự chuyển biến của pháp luật thuế .......................................................................... 9 2.3. Kinh nghiệm cải cách thuế ở Singapore ..................................................................... 9 2.4. Mô hình nghiên cứu .................................................................................................. 13 CHƢƠNG 3. TÌNH HÌNH CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUẾ TẠI CỤC THUẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ................................................................................ 15 3.1. Tiếp cận thông tin quy định về thuế và thủ tục hành chính tại cơ quan thuế ........... 16 3.1.1. Tổng quan các quy định về thuế ............................................................................ 16 3.1.2. Tiếp cận thông tin quy định về thuế và thủ tục hành chính thuế ........................... 16 3.2. Tình hình thực hiện thủ tục hành chính về thuế........................................................ 17 3.2.1. Đơn giản hóa thủ tục hành chính ........................................................................... 17 3.2.2. Thủ tục về thuế giá trị gia tăng .............................................................................. 19 3.2.3. Thủ tục về thuế thu nhập doanh nghiệp ................................................................. 19 3.3. Tình hình thanh tra, kiểm tra và giải quyết khiếu nại ............................................... 21 3.4. Sự phục vụ của công chức thuế ................................................................................ 23 CHƢƠNG 4. PHÂN TÍCH KẾT QUẢ KHẢO SÁT .......................................................... 25 4.1. Tiếp cận các văn bản pháp luật và chính sách thuế .................................................. 27 4.2. Tình hình thực hiện thủ tục hành chính về thuế........................................................ 30 4.2.1. Tìm hiểu các phiền hà của doanh nghiệp khi thực hiện thủ tục hành chính .......... 30 4.2.2. Thủ tục về thuế giá trị gia tăng .............................................................................. 31 4.2.3. Thủ tục về thuế thu nhập doanh nghiệp ................................................................. 33 4.3. Tình hình thanh tra, kiểm tra và giải quyết khiếu nại ............................................... 35 4.4. Sự phục vụ của công chức thuế ................................................................................ 37 4.5. Sự chuyển biến của pháp luật thuế ........................................................................... 41 CHƢƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ GỢI Ý CHÍNH SÁCH ....................................................... 49 5.1. Kết luận ..................................................................................................................... 49 5.2. Gợi ý chính sách ....................................................................................................... 51
  9. vii 5.3. Hạn chế của đề tài ..................................................................................................... 53 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 54 Tiếng Việt ............................................................................................................................ 54 Tiếng Anh ............................................................................................................................ 57 PHỤ LỤC ............................................................................................................................ 58
  10. viii DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT BTC Bộ Tài chính CQT Cơ quan thuế DN Doanh nghiệp GTGT Giá trị gia tăng KHĐT Sở Kế hoạch và Đầu tƣ NHTG Ngân hàng thế giới NNT Ngƣời nộp thuế TNDN Thu nhập doanh nghiệp TPHCM Thành phố Hồ Chí Minh TTHC Thủ tục hành chính TTXVN Thông tấn xã Việt Nam VCCI Phòng Thƣơng mại và Công nghiệp Việt Nam UBND Ủy ban nhân dân VN Việt Nam
  11. ix DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1. Thuế suất thuế TNDN và Bảo hiểm xã hội của Singapore và Việt Nam ........... 10 Bảng 3.1. Tổng kết số liệu cung cấp thông tin cho NNT ................................................... 17 Bảng 3.2. Phân bổ số lƣợng công chức vào bộ phận kiểm tra và số lƣợng hồ sơ DN đƣợc kiểm tra hàng năm................................................................................................................ 22 DANH MỤC HÌNH Hình 2.1. Chiến lƣợc quản lý thuế của Singapore ............................................................... 12 Hình 2.2.Niềm tin đối với ngƣời nộp thuế ........................................................................... 13 Hình 2.3 Mô tả mô hình nghiên cứu .................................................................................... 14 Hình 3.1. Sơ đồ cải cách quản lý thuế ................................................................................. 15 Hình 3.2. Phần mềm hỗ trợ kê khai ..................................................................................... 18 Hình 3.3. Quy trình tiếp nhận và xử lý các TTHC thuế....................................................... 20 DANH MỤC HỘP Hộp 2.1. Cam kết dịch vụ - Cơ quan thu Nội địa của Singapore........................................ 11
  12. x DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 3.1. Kết quả giải quyết TTHC thuế ....................................................................... 21 Biểu đồ 3.2. Tỷ lệ cán bộ, công chức theo bằng cấp, trình độ ............................................ 24 Biểu đồ 4.1. Cơ cấu ngƣời thực hiện đánh giá.................................................................... 25 Biểu đồ 4.2. Quy mô DN đánh giá theo số lao động .......................................................... 26 Biểu đồ 4.3 Quy mô DN đánh giá theo doanh thu 2015 ..................................................... 26 Biểu đồ 4.4.Các cơ quan DN thƣờng xuyên tìm sự trợ giúp hoặc gửi câu hỏi ................... 27 Biểu đồ 4.5. Đánh giá của DN về các phƣơng thức tiếp cận thông tin về TTHC .............. 28 Biểu đồ 4.6 Khả năng tiếp cận pháp luật thuế tại cơ quan thuế .......................................... 29 Biểu đồ 4.7. Đánh giá của DN khi tiếp cận thủ tục hành chính thuế tại cơ quan thuế ....... 30 Biểu đồ 4.8. Các phiền hà DN thƣờng gặp khi thực hiện TTHC........................................ 31 Biểu đồ 4.9.Thực thi thủ tục hành chính thuế GTGT ......................................................... 32 Biểu đồ 4.10. Nguyên nhân DN không thực hiện hoàn thuế .............................................. 33 Biểu đồ 4.11. Nhận định đối với việc thực hiện thủ tục thuế TNDN ................................. 34 Biểu đồ 4.12. Lý do DN không thực hiện các thủ tục ƣu đãi thuế TNDN ........................ 35 Biểu đồ 4.13. Nhận định về công tác thanh tra, kiểm tra của cơ quan thuế ....................... 36 Biểu đồ 4.14. Các lý do chƣa phát sinh phiếu nại............................................................... 37 Biểu đồ 4.15 Đánh giá công chức thuế khi giải quyết TTHC thuế...................................... 38 Biểu đồ 4.16. Đánh giá sự am hiểu, chuyên môn, nghiệp vụ của công chức thuế ............. 39 Biểu đồ 4.17. Đánh giá sự thành thạo trong kỹ năng giải quyết TTHC của công chức ..... 40 Biểu đồ 4.18. Các loại phân biệt đối xử.............................................................................. 40 Biểu đồ 4.19. Đánh giá sự chuyển biến của pháp luật thuế trong 5 năm qua ..................... 41 Biểu đồ 4.20. Tác động thời gian của những thay đổi trong quy định pháp luật................ 42 Biểu đồ 4.21. Mong muốn của DN về định hƣớng cải cách thuế ....................................... 43
  13. xi DANH MỤC PHỤ LỤC Phụ lục 1: Xếp hạng về chỉ số dễ dàng nộp thuế(*) của các nƣớc ASEAN-6 do ngân hàng thế giới đánh giá trên 189 nền kinh tế thế giới .................................................................... 58 Phụ lục 2: Các thành tố chủ yếu của mối quan hệ giữa nnt và cơ quan thuế ....................... 58 Phụ lục 3: Chi tiết số giờ nộp thuế của các sắc thuế ............................................................ 59 Phụ lục 4: Thay đổi của luật quản lý thuế............................................................................ 60 Phụ lục 5. Kết quả giải quyết tthc năm 2014, 2015 và quý 1-2016 ..................................... 61 Phụ lục 6: Thống kê cán bộ, công chức theo trình độ.......................................................... 62 Phụ lục 7: Cơ cấu ngƣời thực hiện đánh giá ........................................................................ 63 Phụ lục 8: Quy mô doanh nghiệp đánh giá theo số lao động............................................... 63 Phụ lục 9: Quy mô doanh nghiệp đánh giá theo doanh thu ................................................. 63 Phụ lục 10: Thống kê số DN có gặp vƣớng mắc trong quá trình tìm hiểu thông tin về thuế ............................................................................................................................................. 63 Phụ lục 11: Khảo sát DN thƣờng xuyên tìm sự trợ giúp ở cơ quan nào .............................. 64 Phụ lục 12. Đánh giá của DN về các phƣơng thức tiếp cận thông tin về TTHC thuế ......... 64 Phụ lục 13. Khả năng tiếp cận các văn bản pháp luật thuế tại cơ quan thuế của doanh nghiệp................................................................................................................................... 64 Phụ lục 14. Đánh giá của doanh nghiệp khi tiếp cận các thủ tục hành chính thuế tại cơ quan thuế....................................................................................................................................... 65 Phụ lục 15: Thống kê số DN gặp phiền hà khi thực hiện tthc thuế ..................................... 65 Phụ lục 16. Các loại phiền hà doanh nghiệp thƣờng gặp khi thực hiện thủ tục hành chính 65 Phụ lục 17. Thực thi thủ tục hành chính thuế GTGT........................................................... 66 Phụ lục 18. Số lƣợng doanh nghiệp thực hiện hoàn thuế .................................................... 66 Phụ lục 19. Đánh giá doanh nghiệp về thủ tục hoàn thuế .................................................... 66 Phụ lục 20. Nguyên nhân doanh nghiệp không thực hiện thủ tục hoàn thuế....................... 66 Phụ lục 21.Thực thi thủ tục hành chính thuế TNDN ........................................................... 67 Phụ lục 22. Số lƣợng DN thuộc diện hƣởng chính sách ƣu đãi thuế TNDN ....................... 67 Phụ lục 23. Số lƣợng DN thực hiện ƣu đãi thuế TNDN ...................................................... 67 Phụ lục 24. Mức độ dễ dàng khi tính toán ƣu đãi thuế TNDN ............................................ 67 Phụ lục 25. Lý do DN không thực hiện thủ tục ƣu đãi thuế TNDN .................................... 68 Phụ lục 26. Công tác thanh tra, kiểm tra .............................................................................. 68
  14. xii Phụ lục 27. Sự hài lòng của doanh nghiệp với các thủ tục khiếu nại ................................. 68 Phụ lục 28. Nguyên nhân doanh nghiệp chƣa thực hiện các thủ tục khiếu nại ................... 69 Phụ lục 29. Thái độ của công chức thuế khi thực hiện tthc ................................................. 69 Phụ lục 30. Đánh giá về khả năng am hiểu chuyên môn, nghiệp vụ của công chức thuế ... 69 Phụ lục 31. Đánh giá về kỹ năng, sự thành thạo của công chức thuế khi giải quyết TTHC 70 Phụ lục 32. Thống kê các DN cùng ngành có phải trả chi phí không chính thức cho công chức thuế .............................................................................................................................. 70 Phụ lục 33. Thống kê các DN bị phân biệt đối xử khi không chi trả chi phí không chính thức ...................................................................................................................................... 70 Phụ lục 34. Thống kê các phân biệt đối xử mà DN gặp phải .............................................. 70 Phụ lục 35. Đánh giá sự chuyển biến của chính sách/pháp luật thuế trong 5 năm qua ....... 71 Phụ lục 36. Thống kê về thay đổi thời gian thực hiện TTHC .............................................. 71 Phụ lục 37. Liệt kê những nội dung CQT cần quan tâm để nâng cao chất lƣợng phục vụ DN ........................................................................................................................................ 72 Phụ lục 38. Thống kê tổng hợp những nhận xét/vƣớng mắc của DN khi thực hiện TTHC thuế....................................................................................................................................... 72 Phụ lục 39. Chi tiết những nhận xét/vƣớng mắc của DN khi thực hiện tthc thuế ............... 73 Phụ lục 40. Phiếu khảo sát mức độ hài lòng của doanh nghiệp đối với việc thực hiện cải cách thủ tục hành chính ngành thuế năm 2015 .................................................................... 75
  15. 1 CHƢƠNG 1. GIỚI THIỆU 1.1. Bối cảnh nghiên cứu Cải cách thuế sẽ góp phần cải thiện môi trƣờng kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia từ đó kích thích đầu tƣ trong nƣớc, thu hút đầu tƣ nƣớc ngoài, tạo tiền đề tăng trƣởng kinh tế. Theo đó, ngành thuế đã tiến hành cải cách hành chính bao gồm: cải cách chính sách thuế và cải cách thủ tục hành chính thuế nhằm rút ngắn thời gian thực hiện thủ tục thuế, tạo thuận lợi cho ngƣời nộp thuế (NNT) thực hiện nghĩa vụ thuế, giảm chi phí tuân thủ thuế. Ngành thuế cũng xác định sự hài lòng của NNT là mục tiêu của quá trình cải cách thuế (Chính Phủ, 2011). Kết thúc giai đoạn 1 của lộ trình cải cách1, ngành thuế Việt Nam (VN) xếp thứ 168/189 nền kinh tế về chỉ số Dễ dàng nộp thuế,thấp xa so với các nƣớc trong khu vực ASEAN-62 (Ngân hàng thế giới, 2016) (Phụ lục1). Và theo kết quả khảo sát của Phòng Thƣơng mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI) năm 2015 có hơn 71% DN hài lòng với kết quả cải cách TTHC đến năm 2014 và cũng có đến 86% DN kỳ vọng cần tiếp tục đơn giản hóa TTHC thuế, 71% DN cần mở rộng hình thức thông tin về cơ quan hành chính thuế và TTHC thuế. Bên cạnh đó, theo Thạch Huê (2015) cho rằng những cải cách của ngành thuế vẫn chƣa đáp ứng đƣợc kỳ vọng và sự hài lòng của DN, những cải cách thuế không hẳn vƣớng ở chính sách mà vƣớng ở khâu vận dụng. Sự thiếu đồng bộ về cách giải quyết TTHC thuế ở các cơ quan thuế khác nhau làm cho cả công chức thuế và NNT lúng túng dẫn đến sự khác biệt về hiệu quả cải cách giữa các cơ quan thuế (CQT) trên cả nƣớc. Đồng thời, ngành thuế có một hệ thống luật thuế phức tạp, rƣờm rà với rất nhiều nghị định, thông tƣ và hàng loạt văn bản hƣớng dẫn cấp Cục thuế; chính sách thuế đƣợc thay đổi liên tục và chồng chéo nên thƣờng dẫn đến tình huống “sáng đúng, chiều sai, sáng mai lại đúng” (T.Phƣơng, 2015). 1 Quyết định 732/QĐ-TTg năm 2011 và Nghị quyết 19/2016 của Chính phủ, ngành thuế đã triển khai lộ trình cải cách TTHC từ năm 2011-2020 chia thành 2 giai đoạn: giai đoạn 1 từ năm 2011 đến 2015 và giai đoạn 2 từ năm 2016 đến 2020. Mục tiêu của giai đoạn 1 là thời gian nộp thuế đạt mức trung bình của nhóm nƣớc ASEAN-6 (171 giờ/năm). Mục tiêu của giai đoạn 2 là đạt trung bình của nhóm nƣớc ASEAN-4 về cải cách thuế trên 3 nhóm chỉ tiêu: hoàn thuế; quản lý rủi ro trong thanh tra, kiểm tra thuế; thời gian và kết quả xử lý khiếu nại về thuế. ASEAN-4 gồm: Singapore, Malaysia, TháiLan và Philippins. 2 ASEAN-6 gồm: Malaysia, Thái Lan, Philippines, Indonesia, Singapore.
  16. 2 Ngoài vấn đề liên quan đến nhận thức về chủ trƣơng, chính sách, TTHC thuế thì kết hợp với việc khó từ bỏ thói quen, ngại thay đổi của công chức thuế khi áp dụng cải cách TTHC thuế cũng gây phiền hà, nhũng nhiễu DN, gây khó khăn giả tạo để tìm kiếm lợi ích cá nhân (Thạch Huê, 2015). Giám sát sự hài lòng của NNT đối với kết quả cải cách sẽ là một công cụ đặc biệt quan trọng để đo lƣờng những tiến bộ trong việc thực hiện mục tiêu cải cách và thuyết phục NNT về sự hợp tác và lợi ích của quá trình cải cách để tăng thêm sự ủng hộ của NNT và cộng đồng trong quá trình cải cách tiếp theo (Phạm Minh Đức & Engelschalk, 2011). Và TPHCM là trung tâm kinh tế, văn hóa, xã hội của cả nƣớc, là vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có số lƣợng DN lớn nhất trong cả nƣớc tập trung đầy đủ các loại hình DN khoảng gần 250.000 DN so với hơn 400.000 DN trên cả nƣớc. Do đó, tôi chọn đề tài: “Đánh giá tình hình thực hiện cải cách hành chính thuế, trƣờng hợp ở Thành phố Hồ Chí Minh” để nhìn lại quá trình thực hiện cải cách hành chính thuế đã thực hiện trong giai đoạn 1 (2011-2015) và tìm ra những gợi ý chính sách mới cho giai đoạn 2 (2016 – 2020) nhằm nâng cao chất lƣợng thực hiện hành chính thuế ở Cục thuếTPHCM3 và góp phần hoàn thành mục tiêu cả nƣớc trở thành một trong bốn nƣớc đứng đầu khu vực Đông Nam Á (ASEAN-4) năm 2020 về mức độ thuận lợi về thuế và 80% NNT hài lòng với dịch vụ mà cơ quan thuế cung cấp của cả nƣớc (Chính Phủ, 2011). 1.2. Mục tiêu nghiên cứu Dựa trên nghiên cứu của VCCI năm 2015 “Đánh giá cải cách TTHC thuế - Mức độ hài lòng của DN 2014”, tác giả tiến hành đánh giá kết quả thực hiện cải cách hành chính thuế dựa trên đánh giá mức độ hài lòng của DN trên địa bàn TPHCM. Trên cơ sở đó, làm rõ hơn những vấn đề còn tồn tại khi thực hiện cải cách hành chính thuế tại Cục thuế TPHCM, với mong muốn đƣa ra những giải pháp nâng cao chất lƣợng thực hiện cải cách hành chính thuế giúp TPHCM cải thiện môi trƣờng kinh doanh và nâng cao năng lực cạnh tranh. 1.3. Câu hỏi nghiên cứu Để đạt đƣợc mục tiêu nghiên cứu, đề tài hƣớng đến trả lời hai câu hỏi nghiên cứu sau: (1) Thực trạng thực hiện cải cách hành chính thuế tại Cục thuế TPHCM ra sao? 3 TPHCM đƣợc hiểu bao gồm Văn phòng Cục thuế TPHCM và 24 Chi cục thuế quận, huyện.
  17. 3 (2) Hiện nay DN chƣa hài lòng những vấn đề nào khi thực hiện hành chính thuế tại Cục thuế TPHCM? (3) Các giải pháp để nâng cao mức độ hài lòng của DN khi thực hiện hành chính thuế trong giai đoạn tới cho Cục thuế TPHCM là gì? 1.4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tƣợng nghiên cứu là mức độ hài lòng của DN đối với việc thực hiện các cải cách hành chính thuế của Cục thuế TPHCM. Riêng phần thực hiện các TTHC thuế, tác giả chỉ đánh giá dành riêng cho hai sắc thuế chính có ảnh hƣởng đến tất cả các DN là thuế GTGT và thuế TNDN. Phạm vi nghiên cứu, nghiên cứu đƣợc thực hiện đối với các DN ở địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. 1.5. Phƣơng pháp nghiên cứu và nguồn thông tin Nghiên cứu đƣợc thực hiện bằng phƣơng pháp định tính kết hợp thống kê mô tả dựa trên kết quả khảo sát. Các mẫu đƣợc lựa chọn bằng phƣơng pháp chọn mẫu thuận tiện. Việc thu thập thông tin đƣợc tiến hành qua trực tuyến và trực tiếp thông qua hình thức hỏi phiếu khảo sát. Bên cạnh đó, đề tài cũng kết hợp thực hiện hỏi ý kiến một số chuyên gia nhƣ Trƣởng phòng tuyên truyền hỗ trợ NNT, Trƣởng phòng kê khai, Giám đốc DN. Đồng thời, tác giả cũng sử dụng số liệu của các báo cáo do Cục thuế TPHCM cung cấp làm cơ sở phân tích. 1.6. Cấu trúc luận văn Luận văn đƣợc cấu trúc thành 5 chƣơng. Chƣơng I giới thiệu bối cảnh đề tài, mục tiêu, câu hỏi nghiên cứu, phạm vi và phƣơng pháp nghiên cứu. Chƣơng II trình bày tổng quan cơ sở lý thuyết và kinh nghiệm quốc tế. Chƣơng III tác giả phân tích tình hình cải cách TTHC thuế tại Cục thuế TPHCM dựa trên số liệu do Cục thuế TPHCM cung cấp. Chƣơng IV trình bày kết quả khảo sát. Chƣơng V nêu kết luận và các gợi chính sách của tác giả.
  18. 4 CHƢƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ KINH NGHIỆM QUỐC TẾ 2.1. Một số khái niệm Sự hài lòng của khách hàng5 là sự đánh giá của khách hàng về một sản phẩm hay một dịch vụ đã đáp ứng đƣợc nhu cầu và mong đợi của họ (Zeithaml & Bitner, 2000, trích trong Phạm Thị Thu Hƣơng, 2014). TTHC đƣợc hiểu là “trình tự, cách thức thực hiện, hồ sơ và yêu cầu, điều kiện do cơ quan nhà nƣớc, ngƣời có thẩm quyền quy định để giải quyết một công việc cụ thể liên quan đến cá nhân, tổ chức” (Chính phủ, 2010). TTHC thuế đƣợc chia thành năm nhóm: (i) Nhóm thủ tục đăng ký thuế, (ii) Nhóm thủ tục khai thuế, (iii) Nhóm thủ tục nộp thuế, (iv) Nhóm thủ tục hoàn thuế, (v) Nhóm thủ tục miễn, giảm thuế, (vi) Nhóm thủ tục khác: gia hạn nộp thuế và các thủ tục liên quan đến đại lý thuế (Tổng cục Thuế, 2016, tr.198). Cải cách TTHC thuế là hình thức đơn giản, rút ngắn quy trình, thời gian thực hiện TTHC thuế, tạo thuận lợi cho DN khi thực hiện nghĩa vụ thuế (Chính Phủ, 2014). Theo đó, cải cách TTHC giúp công tác quản lý thuế hoạt động trở nên hiệu quả hơn, giúp giảm chi phí quản lý hành chính và tiết kiệm chi phí tuân thủ cho DN. Nói một cách khác, hệ thống quản lý thuế6 tốt đòi hỏi phải có những thủ tục, qui trình hoạt động hiệu quả với chi phí quản lý thấp nhất cho việc đăng ký thuế, thực thi chính sách, hệ thống công nghệ thông tin, kiểm tra thanh tra7 và thu hồi nợ thuế; kết quả giải quyết các khiếu nại đảm bảo công bằng chiều dọc và chiều ngang; chú trọng vào sự tuân thủ tự nguyện của đối tƣợng nộp thuế (Murray và cộng sự, 2014). 2.2. Cơ sở lý thuyết Theo Phạm Minh Đức & Engelschalk (2011), một trong những nhiệm vụ quan trọng nhất của cải cách quản lý thuế là xây dựng năng lực của CQT để quản lý tuân thủ thuế và giải quyết các rủi ro tuân thủ. Trong điều kiện CQT áp dụng cơ chế tự khai tự nộp (self – assessment system) với cơ cấu DN ở VN đa số là vừa và nhỏ thì đòi hỏi cơ quan thuế phải 5 Khách hàng trong trƣờng hợp này đƣợc hiểu là ngƣời nộp thuế hoặc doanh nghiệp. 6 Cải cách hành chính thuế ở Việt Nam đƣợc hiểu là thuật ngữ Cải cách hành chínhthuế (tax administration reform) đƣợc dùng trong các tài liệu tham khảo. 7 Thanh tra, kiểm tra đƣợc hiểu là hoạt động kiểm toán (audit) đƣợc sử dụng trong các tài liệu tham khảo
  19. 5 cung cấp cho các DN: (i) những dịch vụ tốt nhất để DN hiểu rõ về quyền và nghĩa vụ thuế, (ii) các thủ tục thuế đơn giản, (iii) hệ thống xử phạt nghiêm minh và công bằng, (iv) những chƣơng trình kiểm tra và thực thi có hiệu quả. Tuân thủ tự nguyện8 và cơ chế tự khai tự nộp là hai nguyên lý cơ bản của hệ thống quản lý thuế hiện đại (Silvani & Bear, 1997, tr.12). Bên cạnh đó, nhƣ hai luận điểm của Bird (2004, 2015) nêu ra là hệ thống quản lý thuế nên đơn giản9 và CQT nên xem NNT nhƣ là “khách hàng”. Một là, để hệ thống quản lý thuế đơn giản trƣớc hết cần đơn giản hóa hệ thống TTHC thuế để đảm bảo rằng nó đƣợc áp dụng một cách hiệu quả trong bối cảnh tuân thủ thấp của các quốc gia đang phát triển. Một khi thủ tục đƣợc đơn giản hóa, thì sự quản lý thuế sẽ tập trung vào các nhiệm vụ chính: tạo điều kiện tuân thủ, giám sát tuân thủ, và đối phó với sự không tuân thủ. Hệ thống hành chính thuế càng đơn giản thì sự giám sát tuân thủ thuế càng dễ dàng. Hai là, CQT phải xem DN nhƣ là những “khách hàng” cần đƣợc phục vụ một cách tốt nhất. Theo đó, CQT phải công khai, minh bạch và cung cấp các quy trình, thủ tục thuế đơn giản, biểu mẫu dễ hiểu, hỗ trợ và cung cấp thông tin đầy đủ, thiết kế các chính sách thuế công bằng, hiệu quả hay có thể mở rộng thêm các bên thứ ba nhƣ đại lý thuế, ngân hàng để hỗ trợ và cung cấp dịch vụ nhằm góp phần tạo điều kiện thuận lợi để DN hoàn thành nghĩa vụ thuế đồng thời khuyến khích sự tuân thủ thuế. Do đó, CQT cần xây dựng và nâng cao mối quan hệ đối tác với các DN thông qua việc thông tin đến các DN về những nỗ lực trong việc cải thiện dịch vụ cung cấp từ đó tranh thủ sự ủng hộ và hợp tác của cộng đồng DN về những cải cách; đồng thời cũng tạo cơ hội cho các DN giám sát và tham gia vào quá trình cải cách nhằm nâng cao niềm tin của các DN vào các việc làm của CQT ((Bird, 2015) và (Phạm Minh Đức & Engelschalk, 2011)) (Phụ lục 2). Vì vậy, giám sát sự hài lòng của NNT đối với kết quả cải cách sẽ là một công cụ đặc biệt quan trọng để đo lƣờng những tiến bộ của quá trình cải cách. Tác giả sử dụng mô hình đánh giá “Đánh giá cải cách TTHC – Mức độ hài lòng của DN năm 2014” của VCCI năm đánh giá trên bốn tiêu chí: (1) Tiếp cận thông tin quy định về thuế và TTHC tại cơ quan 8 Tuân thủ tự nguyện là kê khai và nộp tờ khai thuế đúng hạn, xác định đúng số thuế phải nộp và nộp thuế đúng hạn mà không có hành động cƣỡng chế nào (Silvani & Bear, 1997). 9 Hệ thống thuế đơn giản bao gồm pháp luật thuế đơn giản và thủ tục thuế đơn giản, khi đó sẽ tạo khả năng thực thi quản lý dễ dàng hơn (Bird, 2004).
  20. 6 thuế; (2) Thực hiện các TTHC thuế; (3) Thanh tra, kiểm tra và giải quyết khiếu nại; (4) Sự phục vụ của công chức thuế. Bên cạnh đó, tác giả cũng ghi nhận những nhận định của DN về sự chuyển biến của chính sách, pháp luật thuế cũng nhƣ các góp ý và mong muốn của DN về các TTHC thuế và chính sách thuế trong tƣơng lai. 2.2.1. Tiếp cận thông tin quy định về thuế và thủ tục hành chính tại cơ quan thuế Khi CQT áp dụng cơ chế tự khai tự nộp, DN sẽ tự chịu trách nhiệm xác định số thuế phải nộp, thời gian phải nộp hồ sơ khai thuế và thời gian nộp tiền thuế. Do đó, việc NNT đƣợc cung cấp thông tin về luật thuế và TTHC thuế rõ ràng, đƣợc hƣớng dẫn đúng đắn, thiết lập các TTHC đơn giản cần đƣợc CQT thực hiện một cách cẩn thận và thích đáng. Theo đó, quản lý thuế có thể tập trung nguồn lực vào việc xác nhận và hợp tác hiệu quả với NNT không xác định đúng nghĩa vụ thuế của mình (Baer & Silvani, 1997, tr.12) Khi NNT hiểu đúng, đầy đủ và kịp thời các nghĩa vụ thuế thì sẽ có cơ hội tuân thủ pháp luật thuế dễ dàng hơn. Cũng nhƣ khi nắm rõ các TTHC thuế sẽ giúp NNT thuận lợi hơn khi thực hiện các TTHC, giảm chi phí tuân thủ. Theo đó, hạn chế những sai phạm không cố ý từ phía NNT, giúp công chức thuế thực hiện đúng trách nhiệm đồng thời cũng NNT có thể giám sát công chức thuế khi thực thi công vụ. Do đó, việc tạo điều kiện tiếp cận thông tin của NNT đối với CQT thực sự đóng vai trò rất quan trọng. CQT cần mở rộng phƣơng thức cung cấp thông tin, truyền thông và tạo điều kiện thuận lợi để NNT tiếp cận thông tin về pháp luật thuế và TTHC thuế. Từ kết quả phân tích trên, tác giả tiến hành đánh giá việc tiếp cận thông tin dựa trên bốn tiêu chí: (i) Đánh giá khả năng dễ dàng tiếp cận các tài liệu về pháp luật thuế. (ii) Đánh giá mức độ hài lòng khi NNT tìm hiểu thông tin về pháp luật thuế. (iii) Đánh giá chất lƣợng các thông tin mà NNT đã tiếp cận đƣợc. (iv) Đánh giá mức độ hài lòng của NNT khi đƣợc trả lời các vƣớng mắc. 2.2.2. Thực hiện các thủ tục hành chính về thuế Theo Bird (2004), sự phức tạp và cách thức hành chính rƣờm rà đối với một số loại thuế hoặc các thủ tục về thuế thƣờng thấy ở các quốc gia đang phát triển. Những quy định mập
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2