intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Chính sách công: Tác động của đầu tư công nghệ thông tin đến hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp vừa và nhỏ

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:77

18
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài nghiên cứu nhằm trả lời hai câu hỏi nghiên cứu sau: CNTT tác động như thế nào lên hiệu quả hoạt động của DNVVN ở Việt Nam? Nhà nước cần đưa ra những chính sách gì để khuyến khích (hoặc hạn chế) những tác động tích cực (hoặc tiêu cực) của đầu tư CNTT đến DNVVN?

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Chính sách công: Tác động của đầu tư công nghệ thông tin đến hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp vừa và nhỏ

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH CHƯƠNG TRÌNH GIẢNG DẠY KINH TẾ FULBRIGHT ************************** PHAN VĂN HOÀNG SƠN TÁC ĐỘNG CỦA ĐẦU TƯ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ Mã số: 60340402 LUẬN VĂN THẠC SĨ CHÍNH SÁCH CÔNG NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. LÊ VIỆT PHÚ
  2. i TÓM TẮT Đầu tư công nghệ thông tin (CNTT) là một chương trình quan trọng nhằm thúc đẩy khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp vừa và nhỏ (DNVVN) Việt Nam trong thời kỳ hội nhập. Mặc dù đã có nhiều chính sách của Chính phủ cũng như giới doanh nghiệp trong vấn đề này, cho đến nay Việt Nam vẫn thiếu những nghiên cứu để hiểu về tác động của CNTT đến hiệu quả hoạt động của DNVVN. Do vậy, mục tiêu của bài nghiên cứu này là đánh giá tác động của CNTT đến hiệu quả hoạt động của DNVVN Việt Nam giai đoạn 2008-2013. Đầu tư CNTT trong DNVVN được nhìn nhận ở 4 khía cạnh: hạ tầng, nhân lực, ứng dụng và chính sách, chia theo 5 cấp độ đầu tư: chưa đầu tư, căn bản, mở rộng, ứng dụng web và hướng tri thức. Hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp chia làm 2 phần hiệu quả tài chính và hiệu quả phi tài chính. Bài này nghiên cứu tác động của 5 cấp độ đầu tư CNTT lên hiệu quả tài chính của DNVVN, ở khía cạnh đầu tư hạ tầng. Sử dụng phương pháp hồi quy đa biến và phương pháp đánh giá tác động PSM-DiD, tác giả lần lượt xem xét các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng đầu tư và tác động của đầu tư CNTT đến hiệu quả hoạt động của DNVVN. Phương pháp PSM-DiD giúp tìm ra nhóm đối chứng thích hợp, hạn chế những thiên lệch của mô hình do vấn đề lấy mẫu gây ra. Kết quả từ mô hình cho thấy DNVVN Việt Nam thu lợi được từ những giai đoạn đầu tư CNTT cơ bản và mở rộng, nhưng không hiệu quả ở những giai đoạn cao hơn. Trong giai đoạn này, CNTT làm tăng hiệu quả của DNVVN từ 5%-7%, tương đương với Anh, Phần Lan ở thập kỉ trước, thấp hơn Thái Lan cùng thời kì (hơn 10%). Kết quả từ nghiên cứu thực nghiệm cho thấy doanh nghiệp Việt Nam còn thụ động trong việc ứng dụng CNTT, trong khi các chương trình hỗ trợ nâng cao nhận thức của Chính phủ chưa tiếp cận tốt đến doanh nghiệp. Bài nghiên cứu chỉ ra 4 hướng chính sách mà nhà nước cần xem xét: hỗ trợ vốn trong giai đoạn đầu tư CNTT cơ bản, tập trung vào các tỉnh thành nhỏ, cải thiện chương trình nâng cao nhận thức về CNTT và cần giới tư vấn cho các chương trình ứng dụng CNTT cấp cao.
  3. ii LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn này hoàn toàn do tôi thực hiện. Các đoạn trích dẫn và số liệu sử dụng trong luận văn đều được dẫn nguồn với độ chính xác cao nhất trong phạm vi hiểu biết của tôi. Luận văn này không nhất thiết phản ánh quan điểm của trường Đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh hay Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright. Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 11 tháng 7 năm 2016 Tác giả Phan Văn Hoàng Sơn
  4. iii LỜI CẢM ƠN Xin cảm ơn Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright và các thầy cô, anh chị bạn bè đã đồng hành trong suốt quá trình tham gia chương trình. Tôi xin chân thành cảm ơn thầy, Tiến sĩ Lê Việt Phú, đã hướng dẫn và truyền đạt nhiều kinh nghiệm, đồng thời chỉnh sửa giúp tôi hoàn thiện đề tài này. Những đóng góp của thầy không chỉ cho riêng luận văn này mà còn rất giá trị với công việc nghiên cứu của tôi. Xin chân thành cảm ơn thầy, Tiến sĩ Vũ Minh Khương đã chia sẽ tài liệu và truyền đạt kinh nghiệm về mô hình định lượng. Cảm ơn thầy, Tiến sĩ Huỳnh Thế Du đã góp ý về mô hình lý thuyết. Cảm ơn thầy, PGS-Tiến sĩ Cao Hào Thi đã giới thiệu, cảm ơn anh Nguyễn Duy Thanh đã đọc, chia sẽ tài liệu và góp ý cho luận văn. Xin cảm ơn anh Lê Bá Anh, chị Ninh Thị Hoàng Yến, chị Nguyễn Lê Linh đã chỉnh sửa, góp ý giúp cải thiện luận văn. Xin cảm ơn các anh em trong team R&D - VNG đã giúp đỡ trong công việc suốt quá trình hoàn thiện luận văn. Đặc biệt cảm ơn anh Trần Công Thiên Qui đã tạo mọi điều kiện cho tôi trong thời gian này. Cuối cùng, xin dành lời cảm ơn cho gia đình với tình cảm sâu sắc nhất.
  5. iv MỤC LỤC TÓM TẮT ................................................................................................................................... i LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................................... ii LỜI CẢM ƠN........................................................................................................................... iii MỤC LỤC ............................................................................................................................. viiv DANH MỤC VIẾT TẮT ........................................................................................................ vii DANH MỤC BẢNG BIỂU .................................................................................................... viii DANH MỤC HÌNH ẢNH........................................................................................................ ix CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI ................................................................................. 1 1.1 Bối cảnh nghiên cứu ................................................................................................... 1 1.1.1 Thế giới ................................................................................................................. 1 1.1.2 Việt Nam ............................................................................................................... 2 1.2 Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................... 6 1.3 Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................................... 6 1.4 Đối tượng nghiên cứu và bố cục luận văn ................................................................ 6 1.4.1 Đối tượng nghiên cứu ........................................................................................... 6 1.4.2 Bố cục luận văn..................................................................................................... 6 CHƯƠNG 2. KHẢO SÁT CÁC MÔ HÌNH LÝ THUYẾT ............................................ 8 2.1 Định nghĩa DNVVN và CNTT .................................................................................. 8 2.1.1 Định nghĩa DNVVN ............................................................................................. 8 2.1.2 Định nghĩa CNTT ............................................................................................... 10 2.2 Tại sao doanh nghiệp vừa và nhỏ phải đầu tư công nghệ thông tin? .................. 11 2.2.1 Các phương pháp đo lường hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp .................... 12 2.2.2 Các giai đoạn phát triển CNTT trong doanh nghiệp ........................................... 13
  6. v 2.3 Thực trạng cơ sở hạ tầng và ứng dụng công nghệ thông tin - viễn thông ở Việt Nam .................................................................................................................................... 15 2.3.1 Cơ sở hạ tầng thông tin và viễn thông ................................................................ 15 2.3.2 Mức độ ứng dụng công nghệ .............................................................................. 17 2.4 Các mô hình chấp nhận và ứng dụng CNTT ......................................................... 18 2.4.1 Lý thuyết hành động hợp lý (TRA) và mô hình hoạch định hành vi (TPB) ....... 19 2.4.2 Mô hình chấp nhận công nghệ (TAM) ............................................................... 20 2.4.3 Mô hình ứng dụng CNTT trong DNVVN .......................................................... 20 2.5 Khảo sát các nghiên cứu về đánh giá tác động của CNTT đến hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp................................................................................................................. 21 CHƯƠNG 3. KHUNG PHÂN TÍCH VÀ MÔ HÌNH ĐỀ XUẤT ................................ 25 3.1 Các mô hình đánh giá tác động............................................................................... 25 3.1.1 Giới thiệu đánh giá tác động ............................................................................... 25 3.1.2 Phương pháp mẫu ngẫu nhiên............................................................................. 26 3.1.3 Phương pháp điểm xu hướng (PSM – Propensity Score Matching Method) ..... 27 3.1.4 Phương pháp khác biệt trong khác biệt (DiD – Difference in Difference) ......... 27 3.2 Mô hình đề xuất........................................................................................................ 30 3.2.1 Mô hình hồi quy đa biến ..................................................................................... 30 3.2.2 Mô hình PSM kết hợp DiD ................................................................................. 30 3.3 Chiến lược chọn biến ............................................................................................... 31 3.3.1 Biến phụ thuộc: ................................................................................................... 31 3.3.2 Biến tác động chính sách .................................................................................... 31 3.3.3 Biến kiểm soát .................................................................................................... 32 3.4 Nguồn dữ liệu............................................................................................................ 35
  7. vi CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ................................................................... 37 4.1 Thống kê mô tả dữ liệu ............................................................................................ 37 4.2 Phương pháp hồi quy đa biến ................................................................................. 42 4.3 Phương pháp DID kết hợp PSM ............................................................................. 45 4.4 Khảo sát một vài doanh nghiệp trong thực tế ....................................................... 50 CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ........................................................... 54 5.1 Kết luận ..................................................................................................................... 54 5.2 Khuyến nghị chính sách........................................................................................... 56 5.3 Hạn chế của đề tài .................................................................................................... 57 TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................................... 58 PHỤ LỤC................................................................................................................................. 65
  8. vii DANH MỤC VIẾT TẮT Từ viết tắt Từ tiếng Anh Từ tiếng Việt CNTT Công nghệ thông tin DNVVN Doanh nghiệp vừa và nhỏ DN Doanh nghiệp DiD Difference in Difference Phương pháp khác biệt trong khác biệt DOI Diffusion of Innovations Mô mình lan tỏa công nghệ ICT Information and Communications Công nghệ thông tin và Technology truyền thông PSM Propensity Score Matching Method Phương pháp điểm xu hướng SME Small and Medium Enterprise Doanh nghiệp vừa và nhỏ TAM Technology Acceptance Modal Mô hình chấp nhận công nghệ TRA Theory of Reasonel Action Lý thuyết hành động hợp lý TPB Theory of Planned Behavior Lý thuyết hoạch định hành vi
  9. viii DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2-1:Phân loại doanh nghiệp vừa và nhỏ. ........................................................................... 9 Bảng 2-2: Các giai đoạn ứng dụng CNTT trong doanh nghiệp ứng với 4 góc độ quan sát ..... 15 Bảng 3-1: Biến đầu tư CNTT theo từng giai đoạn.................................................................... 32 Bảng 3-2: Các biến kiểm soát trong mô hình ........................................................................... 32 Bảng 3-3: Mô tả cách chọn biến từ bộ dữ liệu………………………………………………. 34 Bảng 4-1: Thống kê mô tả các biến định lượng ........................................................................ 37 Bảng 4-2: Thống kê mô tả các biến tham gia đầu tư công nghệ thông tin ............................... 38 Bảng 4-3: Thống kê dữ liệu định tính ....................................................................................... 40 Bảng 4-4: Thống kê mô tả số lượng doanh nghiệp theo tỉnh thành. ......................................... 41 Bảng 4-5: Mối tương quan giữa các biến định lượng ............................................................... 41 Bảng 4-6: Ttest kiểm định sự khác biệt giữa nhóm có đầu tư thêm máy tính và nhóm không đầu tư thêm máy tính ....................................................................................................................... 43 Bảng 4-7: Ước lượng các hệ số hồi quy của mô hình POOL-OLS .......................................... 44 Bảng 4-8: Kết quả Mô hình Logit về xác suất tham gia đầu tư công nghệ thông tin của......... 48 Bảng 4-9: Kết quả mô hình PSM-DID ..................................................................................... 50 Phụ lục 1: Phân cấp đầu tư CNTT trong doanh nghiệp ............................................................ 62
  10. ix DANH MỤC HÌNH ẢNH Hình 1-1: Mối tương quan giữa năng lực cạnh tranh và khả năng công nghệ thông tin của các doanh nghiệp ở Quốc gia ............................................................................................................ 1 Hình 1-2: Tổng sản phẩm trong nước theo giá thực tế của Việt Nam ........................................ 3 Hình 1-3: Năng suất lao động bình quân tính theo giờ công theo sức mua tương đương 2011 . 3 Hình 1-4: Phân loại các chính sách của chính phủ liên quan đến DNVVN và CNTT ............... 4 Hình 1-5: Tỷ lệ ứng dụng của nhóm phần mềm trong doanh nghiệp ......................................... 5 Hình 1-6: Sử dụng email trong doanh nghiệp ............................................................................. 5 Hình 2-1: Đường nhận thức của doanh nghiệp về ứng dụng công nghệ thông tin ................... 12 Hình 2-2: Đo lường hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp ...................................................... 13 Hình 2-3: Các giai đoạn phát triển CNTT trong DNVVN ....................................................... 14 Hình 2-4: Số lượng máy tính sử dụng trong doanh nghiệp ...................................................... 16 Hình 2-5: Các chỉ số về đầu tư và ứng dụng CNTT ở Việt Nam năm 2015 ............................ 18 Hình 2-6: Lý thuyết hành động hợp lý...................................................................................... 19 Hình 2-7: Mô hình hoạch định hành vi TPB ............................................................................ 19 Hình 2-10: Các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng đầu tư CNTT cho doanh nghiệp................... 21 Hình 3-1: Mô hình đánh giá tác động DID ............................................................................... 28 Hình 3-2: Phân loại các phương pháp đánh giá tác động theo loại dữ liệu .............................. 29 Phụ lục 2: Đường truyền Broadban ở Việt nam và so sánh với các nước trong khu vực ......... 65 Phụ lục 3: Số thuê bao internet, số điện thoại di động và số đường dây điện thoại cố định trên 100 dân ở Việt Nam .................................................................................................................. 65 Phụ lục 4: Bộ thang đo hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp ................................................. 63 Phụ lục 5: Mô hình chấp nhận công nghệ. ................................................................................ 66
  11. x Phụ lục 6: Các nhân tố ảnh hưởng đến đầu tư ICT của doanh nghiệp vừa và nhỏ ................... 67
  12. 1 CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI Chương 1 bao gồm 5 phần, phần 1.1 giới thiệu về bối cảnh nghiên cứu ở Việt Nam và Thế giới, phần 1.2 đặt ra mục tiêu nghiên cứu, phần 1.3 nêu 2 câu hỏi nghiên cứu, phần 1.4 trình bày bố cục luận văn và đối tượng nghiên cứu. 1.1 Bối cảnh nghiên cứu 1.1.1 Thế giới Trong những năm gần đây, thế giới đang chứng kiến sự xuất hiện của những phương thức kinh doanh và kỹ thuật quản lý mới trong các doanh nghiệp nói riêng và thị trường nói chung đi cùng với xu hướng toàn cầu hóa và số hóa. Các Quốc gia phát triển đang tiến lên kỷ nguyên kinh tế tri thức mà ở đó, công nghệ thông tin (CNTT) đóng vai trò quan trọng nhất (Modimogale và Kroeze, 2011). Monge (2005) chỉ ra tốc độ tăng trưởng và năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp tăng cùng với mức độ sẵn sàng CNTT (Hình 1-1). Ở chiều ngược lại, TS. Vũ Minh Khương (2013) cho rằng thiếu đầu tư vào CNTT sẽ làm giảm năng suất tương đối, qua đó giảm sức cạnh tranh của nền kinh tế ở quy mô quốc gia. Hình 1-1: Mối tương quan giữa năng lực cạnh tranh và khả năng công nghệ thông tin của các doanh nghiệp ở các quốc gia Năng lực cạnh tranh Mức độ sẵn sàng CNTT Nguồn: Monge và đ.t.g (2005)
  13. 2 Trong khi các quốc gia phát triển đang tận dụng lợi thế của CNTT để nâng cao hiệu quả hoạt động, thì việc đánh giá tác động của CNTT đối với doanh nghiệp ở quốc gia đang phát triển còn nhiều mâu thuẫn. Nhiều ý kiến cho rằng hiệu quả đầu tư CNTT ở các quốc gia này còn hạn chế, do gặp phải các vấn đề như thiếu nguồn lực cho đầu tư cơ sở hạ tầng (UNCTAD,2008- nghiên cứu tại Thái Lan ), khả năng nhận thức và năng lực ứng dụng hạn chế, thiếu nhân lực chất lượng cao, cơ chế quản lý cũng như chính sách phát triển không phù hợp (Olise, 2014; Chowdhury và Wolf, 2003 – nghiên cứu tại châu Phi)… Trong giai đoạn hội nhập kinh tế quốc tế, để doanh nghiệp tham gia vào chuỗi giá trị chung và đặc biệt là giành được lợi thế khi gia nhập vào các liên minh kinh tế, nhu cầu về việc ứng dụng CNTT cho hoạt động của doanh nghiệp ngày càng trở nên cấp thiết. Do vậy cần thiết phải có một mô hình phù hợp để tìm hiểu nguyên nhân và tác động của CNTT lên hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. 1.1.2 Việt Nam Nền kinh tế Việt Nam đã có những tăng trưởng đáng kể từ sau Đổi Mới (1986). Đến năm 2014, quy mô GDP tăng gấp 30 lần, GDP bình quân đầu người tăng 21 lần (so với 1986) (Hình 1-2). Trong đó, doanh nghiệp vừa và nhỏ (DNVVN) đóng góp một tỷ trọng đáng kể vào sự phát triển chung. Theo Đại học kinh tế Quốc Dân (2011) thì DNVVN chiếm hơn 93% tổng số doanh nghiệp cả nước, bao gồm nhiều loại hình từ doanh nghiệp Nhà nước, doanh nghiệp tư nhân, hợp tác xã… và tham gia vào hầu hết các lĩnh vực ngành nghề, tạo ra hơn 01 triệu lao động (chiếm gần 50%), đóng góp hơn 40% GDP. Phần lớn DNVVN hoạt động trong lĩnh vực công nghiệp, dịch vụ. Tuy vậy, sự phát triển của các doanh nghiệp Việt Nam vẫn phụ thuộc nhiều vào vốn và lao động ít kỹ năng, thiếu tập trung vào cải thiện năng suất và công nghệ, làm cho năng suất của lao động của Việt Nam yếu thế hơn so với các nước trong khu vực. Viện Năng suất Việt Nam (VNPI- 2014) thống kê cho thấy năng suất lao động của Việt Nam thuộc hàng thấp nhất trong khu vực, thua kém Thái Lan 3 lần, Nhật Bản 12 lần và Singapore hơn 18 lần (Hình 1-3)
  14. 3 Hình 1-2: Tổng sản phẩm trong nước theo giá thực tế của Việt Nam Nguồn: Tổng cục thống kê. Đơn vị: tỉ VND Hình 1-3: Năng suất lao động bình quân tính theo giờ công và theo sức mua tương đương 2011 Nguồn: Viện Năng suất Việt Nam (VNPI,2014) Đứng trước bối cảnh hội nhập, năng suất thấp, công nghệ lạc hậu khiến các doanh nghiệp Việt Nam thua kém trong cuộc chơi chung, đặc biệt là DNVVN. Do đó, Chính phủ đã có nhiều chính sách để cải thiện năng suất và hiệu quả hoạt động của DNVVN. Kể từ sau 2005, theo xu hướng của thế giới, các chính sách này bắt đầu tập trung vào hỗ trợ doanh nghiệp ứng dụng CNTT. Rất nhiều chính sách, chủ trương của Đảng và Chính phủ ban hành trong giai đoạn này liên quan đến CNTT như Nghị quyết số 26 NQ/TW của Bộ chính trị về chủ trương phát triển ngành viễn thông, điện tử, tin học;Chỉ thị số 58-CT/TW ngày 17/10/2000 của Bộ Chính về ''Đẩy mạnh ứng dụng và phát triển CNTT phục vụ sự nghiệp phát triển công nghiệp hóa, hiện đại hóa''. Liên tiếp
  15. 4 sau đó, CNTT được đưa vào “Chương trình mục tiêu Quốc gia” gia (Nghị quyết 211/TTg, Quyết định số 1755/QĐ-TTg). Cho đến nay, hầu hết các chính sách này tập trung vào hai nhóm: hỗ trợ các doanh nghiệp trong ngành công nghiệp CNTT và hỗ trợ cho các doanh nghiệp ngành khác ứng dụng CNTT (Hình 1-4). Hình 1-4: Phân loại các chính sách của chính phủ liên quan đến DNVVN và CNTT Chính sách Chính sách CNTT DNVVN Chính sách hỗ Hỗ trợ tài chính, tư vấn, đơn Xây dựng cơ sở hạ tầng, trợ CNTT cho giản hóa thủ tục hành chính nghiên cứu và phát triển, DNVVN … chuyển giao công nghệ, xây dựng hệ thống pháp luật … Hỗ trợ thuế cho đầu tư công nghệ, khuyến khích doanh nghiệp đầu tư, cải thiện nhận thức qua các chương trình học … Nguồn: Wikibook Đến năm 2015, ngành công nghiệp CNTT Việt Nam đã đạt được những thành tựu quan trọng như chỉ số phát triển CNTT Việt Nam được xếp vào hàng cao nhất khu vực, là một trong những nước có tốc độ phát triển CNTT nhanh nhất châu Á và đứng ở top 10 Quốc gia xuất khẩu phần mềm lớn nhất thế giới (theo thống kê của Trường chính sách công Lý Quang Diệu - 2014). Tuy vậy, việc ứng dụng CNTT vào hoạt động sản xuất của doanh nghiệp vẫn còn hạn chế. Theo báo cáo của Viện trưởng viện tin học doanh nghiệp (VCCI), do thiếu nguồn lực, trình độ và kinh nghiệm, nên hiện nay, “đa số DNVVN vẫn còn e dè trong việc đầu tư vào CNTT để phục vụ hoạt động sản xuất” (Thiện Trần, 2016). Thống kê từ báo cáo thường niên của Bộ Công Thương
  16. 5 chỉ ra các doanh nghiệp rất hạn chế đầu tư vào CNTT cho các hoạt động quản lý của mình, ngay cả những đầu tư ở mức cơ bản như phần mềm quản lý quy trình (Hình 1-5), sử dụng email(Hình 1-6), … Hình 1-5: Tỷ lệ ứng dụng của nhóm phần mềm trong doanh nghiệp Nguồn: Anh Tùng (2016) – tổng hợp từ khảo sát của cục thương mại điện tử và công nghệ - Bộ Công Thương Hình 1-6: Sử dụng email trong doanh nghiệp Nguồn: Anh Tùng (2016) – tổng hợp từ khảo sát của cục thương mại điện tử và công nghệ - Bộ Công Thương Do tính chất đặc thù của DNVVN, việc đầu tư CNTT để cải thiện hiệu quả hoạt động sản xuất đã mở ra nhiều cuộc tranh luận sôi nổi. Tuy nhiên, các cuộc tranh luận này đa phần đều dừng lại ở mức nhận định của cá nhân, suy luận định tính mà chưa có nhiều phân tích định lượng về tác động của đầu tư CNTT lên hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp ở Việt Nam. Ngoại trừ những bài nghiên cứu của Kawasaki (2011), Konstadakopulos (2005), ... chỉ ra mối quan hệ
  17. 6 giữa đầu tư CNTT và hiệu quả cùng với năng suất hoạt động của doanh nghiệp, các nghiên cứu này hạn chế ở mức chỉ phân tích mối tương quan, hoặc ước tính đóng góp của CNTT lên tăng trưởng ở cấp quốc gia, hay chỉ của một chương trình ứng dụng công nghệ vi mô. Do đó, Việt Nam còn thiếu một phân tích định lượng để đo lường tác động của đầu tư CNTT đến hiệu quả hoạt động của DNVVN. 1.2 Mục tiêu nghiên cứu Từ những phân tích trên, mục tiêu của bài nghiên cứu này là sử dụng mô hình định lượng để đo lường tác động của đầu tư CNTT đến hiệu quả hoạt động của DNVVN. 1.3 Câu hỏi nghiên cứu Để đạt được mục tiêu nghiên cứu vừa nêu, đề tài sẽ trả lời hai câu hỏi nghiên cứu sau. 1. CNTT tác động như thế nào lên hiệu quả hoạt động của DNVVN ở Việt Nam? 2. Nhà nước cần đưa ra những chính sách gì để khuyến khích (hoặc hạn chế) những tác động tích cực (hoặc tiêu cực) của đầu tư CNTT đến DNVVN? 1.4 Đối tượng nghiên cứu và bố cục luận văn 1.4.1 Đối tượng nghiên cứu Bài nghiên cứu đánh giá đầu tư CNTT lên hiệu quả hoạt động doanh nghiệp bằng phương pháp định lượng, trong đó có kết hợp so sánh kết quả giữa các mô hình định lượng khác nhau và sử dụng phương pháp điều tra định tính để kiểm tra kết quả của các mô hình. Đối tượng nghiên cứu là các DNVVN ở Việt Nam, trong giai đoạn 2008 đến 2013, sử dụng bộ dữ liệu khảo sát DNVVN được giới thiệu trong phần 3.4 để chạy mô hình. 1.4.2 Bố cục luận văn Luận văn gồm có 5 chương bao gồm chương 1: Giới thiệu đề tài, tóm tắt bối cảnh nghiên cứu, mục tiêu nghiên cứu, đặt câu hỏi nghiên cứu và đưa ra đối tượng nghiên cứu. Chương 2: Khảo sát các mô hình lý thuyết, trong đó tìm hiểu định nghĩa CNTT, hiệu quả hoạt động trong DNVVN, thực trạng về CNTT ở Việt Nam, các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng đầu tư CNTT để tìm ra nhóm đối chưng và cuối cùng là khảo sát các mô hình đánh giá tác động. Chương 3: Khung phân tích và mô hình đề xuất giới thiệu các mô hình đánh giá tác động, từ đó đề xuất 2
  18. 7 mô hình được sử dụng trong luận văn này là mô hình hồi quy đa biến và mô hình kết hợp PSM- DiD. Chương 4: Kết quả và thảo luận xem xét các kết quả từ 2 mô hình đề xuất và thảo luận dựa trên kết quả tìm được. Chương 5: kết luận và khuyến nghị gồm phần kết luận tóm tắt lại những ý chính của luận văn, phần khuyến nghị dựa trên kết quả tìm được và nêu ra những hạn chế của đề tài.
  19. 8 CHƯƠNG 2. KHẢO SÁT CÁC MÔ HÌNH LÝ THUYẾT Chương 2 khảo sát các lý thuyết liên quan đến đánh giá tác động của đầu tư CNTT lên hiệu quả hoạt động DNVVN. Trong đó phần 2.1 trình bày định nghĩa về CNTT và DNVVN, so sánh tương quan giữa Việt Nam và thế giới. Phần 2.2 nói về các phương pháp đo lường hiệu quả hoạt động và mức độ đầu tư CNTT trong DNVVN. Phần 2.3 trình bày thực trạng CNTT trong DNVVN ở VN cùng với các chính sách can thiệp của Nhà nước giai đoạn sau 2008. Phần 2.4 sơ lược về các mô hình chấp nhận và ứng dụng CNTT trong doanh nghiệp. Phần 2.5 tổng hợp các phương pháp đánh giá đầu tư CNTT lên hiệu quả hoạt động của DNVVN trên thế giới. 2.1 Định nghĩa DNVVN và CNTT 2.1.1 Định nghĩa DNVVN 2.1.1.1 Thế giới Đa số các Quốc gia trên thế giới đều phân chia DNVVN theo số lượng lao động và tổng doanh thu hàng năm. Tiêu biểu như các định nghĩa sau: Tổ chức Ủy ban châu Âu (2015) cho rằng DNVVN là ''những doanh nghiệp có ít hơn 250 công nhân viên, tổng doanh thu hàng năm không quá 50 triệu đô la''. Ứng với từng Quốc gia và tùy vào từng ngành khác nhau, định nghĩa về DNVVN tương tự nhưng thay đổi về giới hạn. Ví dụ ở Nam Phi (RSA, 2004) thì DNVVN có ít hơn 200 công nhân viên, (hoặc 100 trong lĩnh vực nông nghiệp), doanh thu hàng năm ít hơn 64.000.000 Rand1... Hiện nay, Ủy ban châu Âu còn cho rằng khả năng tiếp cận nguồn lực cũng là một thang đo để đánh giá DNVVN. Do một vài doanh nghiệp tuy có ít nhân lực và doanh thu nhưng nhờ các mối quan hệ, liên kết nên có khả năng tiếp cận nguồn lực lớn, do vậy các doanh nghiệp này không phải đối mặt với các vấn đề của DNVVN. Thước đo hiện đại được đề xuất là phân loại DNVVN dựa vào kích thước (số lượng công nhân viên, doanh thu hàng năm) và khả năng tiếp cận nguồn lực (sở hữu, các đối tác, liên kết...). 1 Rand: đơn vị tiền tệ của Nam Phi. Viết tắt là R, hoặc ZA, ZAF.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
9=>0