intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn thạc sĩ Chính sách công: Thực thi chính sách tín dụng đối với học sinh sinh viên tại Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam

Chia sẻ: Hinh Duyệt | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:110

96
lượt xem
20
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn được nghiên cứu với mục tiêu nhằm hệ thống hóa và làm rõ các lý luận cơ bản trong việc thực thi chính sách, kết hợp với kinh nghiệm thực tiễn trong thực hiện chính sách để phân tích, đánh giá thực trạng thực thi chính sách tín dụng đối với HSSV tại NHCSXH giai đoạn 2012 - 2015, đề xuất quan điểm, giải pháp nhằm hoàn thiện nội dung chính sách và hoàn thiện việc tổ chức thực thi chính sách với HSSV tại NHCSXH đến năm 2020.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn thạc sĩ Chính sách công: Thực thi chính sách tín dụng đối với học sinh sinh viên tại Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA LÊ THỊ HỒNG LIÊN THỰC THI CHÍNH SÁCH TÍN DỤNG ĐỐI VỚI HỌC SINH, SINH VIÊN TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ CHÍNH SÁCH CÔNG HÀ NỘI, NĂM 2017
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA LÊ THỊ HỒNG LIÊN THỰC THI CHÍNH SÁCH TÍN DỤNG ĐỐI VỚI HỌC SINH, SINH VIÊN TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ CHÍNH SÁCH CÔNG Mã số: 60 34 04 02 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. LÊ CHI MAI HÀ NỘI, NĂM 2017
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan bản luận văn là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng. TÁC GIẢ LUẬN VĂN Lê Thị Hồng Liên
  4. LỜI CẢM ƠN Tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ và hướng dẫn tận tình của PGS.TS Lê Chi Mai, cảm ơn các thầy cô giáo, bạn bè, đồng nghiệp và gia đình đã giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này. Xin chân thành cảm ơn!
  5. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................... LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................... DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................. DANH MỤC BẢNG, SƠ ĐỒ ............................................................................. PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................... 1 1. Lý do chọn đề tài......................................................................................... 1 2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài ................................................. 2 3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu .............................................................. 3 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .............................................................. 4 5. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................... 4 6. Cơ sở lý luận và phương pháp nghiên cứu ................................................. 5 7. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn .................................................. 6 8. Kết cấu luận văn.......................................................................................... 6 Chương I. Cơ sở khoa học về thực thi chính sách tín dụng đối với học sinh sinh viên tại Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam ...................................... 8 1.1. Chính sách tín dụng đối với học sinh sinh viên ......................................... 8 1.1.1. Học sinh sinh viên và vai trò trong phát triển nguồn nhân lực .............. 8 1.1.2. Nhu cầu kinh phí để học tập của học sinh sinh viên ............................... 9 1.1.3. Chính sách tín dụng đối với học sinh sinh viên .................................... 10 1.2. Thực thi chính sách tín dụng đối với học sinh sinh viên ......................... 16 1.2.1.Khái niệm và yêu cầu thực thi chính sách ............................................. 16 1.2.2. Quy trình thực thi chính sách ................................................................ 20 1.2.3. Các tiêu chí đo lường kết quả thực thi và các nhân tố tác động tới việc thực thi chính sách tín dụng đối với học sinh sinh viên .................................. 27 1.3. Kinh nghiệm về tín dụng học sinh sinh viên ở một số nước và rút ra bài học áp dụng đối với Việt Nam ........................................................................ 36 1.3.1. Kinh nghiệm về tín dụng học sinh sinh viên ở một số nước.................. 36 1.3.2. Bài học kinh nghiệm rút ra cho Việt Nam............................................. 39
  6. Tóm tắt chương I ............................................................................................. 42 Chương II. Thực trạng thực thi chính sách tín dụng đối với học sinh sinh viên tại Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam .................................................... 43 2.1. Giới thiệu về Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam............................ 43 2.1.1. Về quá trình thành lập ........................................................................... 43 2.1.2. Về cơ cấu tổ chức .................................................................................. 43 2.1.3. Về quản trị và điều hành ....................................................................... 44 2.1.4. Tình hình hoạt động của Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam giai đoạn 2012 - 2015 ............................................................................................. 44 2.2. Phân tích thực trạng thực thi chính sách tín dụng đối với học sinh sinh viên tại Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam ............................................ 47 2.2.1. Xây dựng và ban hành các văn bản thực thi chính sách ...................... 47 2.2.2. Tổ chức thực thi chính sách ................................................................. .48 2.2.3. Các tiêu chí đo lường kết quả thực thi .................................................. 59 2.3. Đánh giá chung về thực trạng thực thi chính sách tín dụng đối với học sinh sinh viên tại Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam ............................ 64 2.3.1. Những kết quả đạt được ....................................................................... 64 2.3.2. Những hạn chế ...................................................................................... 65 2.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế ......................................................... 66 Tóm tắt chương II............................................................................................ 73 Chương III. Định hướng và giải pháp hoàn thiện chính sách tín dụng đối với học sinh sinh viên tại Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam...................... 74 3.1. Định hướng chung .................................................................................... 74 3.1.1. Định hướng phát triển ........................................................................... 74 3.1.2. Mục tiêu của Chương trình tín dụng học sinh sinh viên tại Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam đến năm 2020 .................................................... 75 3.2. Các giải pháp hoàn thiện chính sách tín dụng đối với học sinh sinh viên tại Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam .................................................... 76 3.2.1. Nhóm giải pháp hoàn thiện nội dung chính sách ................................. 76
  7. 3.2.2. Nhóm giải pháp hoàn thiện tổ chức thực thi chính sách ..................... 82 3.3. Kiến nghị .................................................................................................. 92 3.3.1. Kiến nghị với Chính phủ ....................................................................... 92 3.3.2. Kiến nghị với các Bộ, ngành, chính quyền địa phương ........................ 92 3.3.3. Kiến nghị đối với các đơn vị khác ......................................................... 95 Tóm tắt chương III .......................................................................................... 96 KẾT LUẬN ..................................................................................................... 97 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 99
  8. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Viết tắt Viết đầy đủ Tiếng Việt ASXH An sinh xã hội CSC Chính sách công CSTD Chính sách tín dụng CT-XH Chính trị xã hội HĐQT Hội đồng quản trị HSSV Học sinh sinh viên KT-XH Kinh tế xã hội NHNo&PTNT Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn NHNN Ngân hàng Nhà nước NHTM Ngân hàng thương mại NSNN Ngân sách Nhà nước SXKD Sản xuất kinh doanh TK&VV Tiết kiệm và vay vốn UBND Ủy ban nhân dân
  9. DANH MỤC BẢNG, SƠ ĐỒ Sơ đồ 2.1 Mô hình tổ chức của NHCSXH Bảng 2.1 Nguồn vốn và cơ cấu của NHCSXH Bảng 2.2 Dư nợ cho vay các chương trình tín dụng của NHCSXH từ năm 2012 - 2015 Bảng 2.3 Tình hình cho vay HSSV từ năm 2012 - 2015 Bảng 2.4 Tốc độ tăng trưởng dư nợ bình quân một HSSV Bảng 2.5 Số HSSV vay vốn tại NHCSXH Bảng 2.6 Dư nợ quá hạn một số chương trình tín dụng tại NHCSXH
  10. PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trong những năm qua, với đường lối và chiến lược phát triển nền kinh tế, Đảng và Nhà nước ta đã khẳng định: Giáo dục đào tạo là Quốc sách hàng đầu, là động lực, là nhân tố quyết định sự tăng trưởng của nền kinh tế và phát triển xã hội. Trong đó, Nhà nước ta xác định đào tạo bậc đại học, cao đẳng và đào tạo nghề với chất lượng cao, đáp ứng nhu cầu của xã hội đang là vấn đề có tính quyết định đối với sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, đáp ứng yêu cầu xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, vì mục tiêu dân giàu nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh. Với quan điểm trên, Chính phủ đã ban hành nhiều chính sách ưu tiên cho giáo dục, đặc biệt là các chính sách nhằm khuyến khích việc học tập của HSSV như chính sách miễn, giảm học phí cho sinh viên các ngành đào tạo an ninh, quân sự, sư phạm..; chính sách học bổng, khen thưởng cho học sinh, sinh viên...trong đó không thể không kể đến chính sách ưu đãi tín dụng đối với HSSV có hoàn cảnh khó khăn. Thực tế ở nước ta, một tỷ lệ không nhỏ HSSV có hoàn cảnh khó khăn đang theo học tại các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp và học nghề có nguy cơ phải bỏ học giữa chừng vì không có đủ tiền lo các khoản chi phí cho việc đi học cho đến khi kết thúc khóa học, nhất là sinh viên ở tỉnh lẻ, sinh viên vùng sâu, vùng xa, con em người dân tộc thiểu số lên thành phố học... Để hỗ trợ cho HSSV có hoàn cảnh khó khăn, Chính phủ đã ban hành chính sách ưu đãi tín dụng đối với học sinh, sinh viên. Chính sách này đã và đang được thực hiện với sự nỗ lực của các cơ quan: Ngân hàng Nhà nước, Bộ Tài chính, Bộ Lao động – Thương binh và xã hội, Bộ Giáo dục và Đào tạo, đặc biệt là Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam (NHCSXH) - đơn vị trực tiếp thực hiện chương trình cho vay HSSV có hoàn cảnh khó khăn. Sau hơn 10 năm thực hiện, chính sách tín dụng đối với HSSV đã mang lại hiệu quả xã hội thiết thực, giúp cho trên 3,3 triệu lượt HSSV có hoàn cảnh khó khăn được vay vốn ưu đãi với hơn 55.000 tỷ đồng; dư nợ tín dụng trên 1
  11. 24.000 tỷ đồng. Đây là một trong những chính sách được đánh giá là thành công nhất của Chính phủ; Chính sách đã phát huy hiệu quả, giúp con em các gia đình có hoàn cảnh khó khăn được học tập, đào tạo nghề và ổn định cuộc sống, được nhân dân đồng tình ủng hộ. Ngoài những kết quả đã đạt được thì trong quá trình tổ chức thực thi chính sách tín dụng đối với HSSV, NHCSXH cũng gặp phải một số khó khăn, vướng mắc cần được nghiên cứu giải quyết để góp phần hoàn thiện chính sách và phát huy hiệu quả chính sách tốt hơn. Vấn đề chủ yếu còn gặp phải trong quá trình thực thi chính sách là quy mô tín dụng chưa tương xứng với nhu cầu vay; tỷ lệ nợ quá hạn còn cao, khó khăn trong thu hồi nợ; một số trường hợp sử dụng vốn vay chưa đúng mục đích; mức vay còn thấp chưa đáp ứng được nhu cầu của HSSV; cơ chế phối hợp giữa các chủ thể thực thi chính sách là: Nhà trường, ngân hàng, chính quyền địa phương và gia đình còn nhiều bất cập; công tác tuyên truyền phổ biến chính sách còn hạn chế. Xuất phát từ tình hình đó, tác giả chọn đề tài “Thực thi chính sách tín dụng đối với học sinh sinh viên tại Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam” làm đề tài nghiên cứu, hy vọng có đóng góp nhất định vào việc cải thiện tình hình thực thi chính sách của NHCSXH, góp phần vào sự bền vững của chương trình tín dụng ưu đãi cho học sinh sinh viên, đây là nhân tố quan trọng trong sự nghiệp đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, phục vụ cho sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. 2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài Mô hình NHCSXH là một mô hình Ngân hàng mới ở Việt Nam, hoạt động tín dụng của NHCSXH mang tính đặc thù nên vẫn còn nhiều mặt tồn tại, hạn chế cần phải được tiếp tục xem xét giải quyết. Chính vì vậy đã có nhiều công trình, bài viết, nghiên cứu về tín dụng và mô hình, cơ chế hoạt động của NHCSXH, điển hình như: - Trần Hữu Ý (2010), Xây dựng chiến lược phát triển bền vững của Ngân hàng Chính sách xã hội, Luận án Tiến sĩ. Luận án đã phân tích và đánh giá thực trạng tiến hành chiến lược bền vững của NHCSXH Việt Nam, từ đó 2
  12. đề xuất chiến lược phát triển bền vững phù hợp với tình hình hiện nay. - Hà Thị Hạnh ( 2010), Giải pháp hoàn thiện mô hình tổ chức và cơ chế hoạt động của Ngân hàng Chính sách xã hội, Luận án tiến sỹ. Đề tài đã khái quát hóa những vấn đề cơ bản về mô hình tổ chức và cơ chế hoạt động của NHCSXH, đưa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện cơ chế tổ chức và hoạt động của NHCSXH. - Phạm Thị Thành An (2013), Giải pháp phát triển tín dụng đối với học sinh, sinh viên tại Ngân hàng chính sách xã hội Việt Nam, Luận văn thạc sỹ kinh tế. Luận văn đã hệ thống hóa những vấn đề chung về tín dụng HSSV, phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động tín dụng đối với HSSV tại NHCSXH Việt Nam từ đó đưa ra các đề xuất, giải pháp, kiến nghị góp phần phát triển tín dụng đối với HSSV tại NHCSXH Việt Nam. - Trần Thị Minh Trâm (2016), Tín dụng cho học sinh, sinh viên của Thành phố Hà Nội, Luận án Tiến sĩ Kinh tế. Tác giả đã tiếp cận từ tổng quan tình hình nghiên cứu, hệ thống hóa lý luận cơ bản, nghiên cứu kinh nghiệm thực tiễn trong và ngoài nước, phân tích và đánh giá thực trạng tín dụng HSSV diễn ra trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2011-2015, từ đó đề xuất quan điểm và giải pháp nhằm thúc đẩy tín dụng cho HSSV có hoàn cảnh khó khăn của thành phố Hà Nội đến năm 2020, định hướng đến năm 2030. Các đề tài tập trung vào nghiên cứu lý luận và thực tiễn, trên cơ sở đó đưa ra quan điểm và giải pháp nhằm hoàn thiện mô hình tổ chức và nâng cao chất lượng tín dụng trong hoạt động của NHCSXH, nhưng chưa có đề tài nào nghiên cứu về vấn đề tín dụng đối với học sinh, sinh viên tại NHCSXH Việt Nam trên phương diện Khoa học chính sách. 3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu 3.1. Mục đích nghiên cứu Hệ thống hóa và làm rõ các lý luận cơ bản trong việc thực thi chính sách, kết hợp với kinh nghiệm thực tiễn trong thực hiện chính sách để phân tích, đánh giá thực trạng thực thi chính sách tín dụng đối với HSSV tại 3
  13. NHCSXH giai đoạn 2012 - 2015, đề xuất quan điểm, giải pháp nhằm hoàn thiện nội dung chính sách và hoàn thiện việc tổ chức thực thi chính sách với HSSV tại NHCSXH đến năm 2020. 3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu Để giải quyết các mục đích trên, luận văn thực hiện các nhiệm vụ sau: Một là, thu thập, hệ thống hóa và bổ sung mới để làm rõ cơ sở lý luận về chính sách tín dụng đối với HSSV, cụ thể liên quan tới các nội dung như: khái niệm, đặc điểm, sự cần thiết của chính sách, nội dung, tiêu chí đánh giá và các nhân tố ảnh hưởng đến việc thực thi chính sách tín dụng đối với HSSV. Trong đó có khảo cứu kinh nghiệm của một số nước về việc giải quyết quan hệ tín dụng cho HSSV có hoàn cảnh khó khăn, rút ra bài học thực tiễn mà NHCSXH có thể tham khảo; Hai là, khảo sát, phân tích và đánh giá thực trạng thực thi chính sách tín dụng đối với HSSV tại NHCSXH giai đoạn 2012 - 2015, làm rõ những thành tựu đạt được, hạn chế và nguyên nhân của thực trạng đó; Ba là, đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện nội dung chính sách và công tác tổ chức thực thi chính sách tín dụng đối với HSSV tại NHCSXH đến năm 2020. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài - Đối tượng nghiên cứu: Luận văn nghiên cứu về tình hình thực thi chính sách tín dụng đối với HSSV tại NHCSXH dưới góc độ khoa học chính sách, cụ thể là nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn thực thi chính sách tín dụng đối với HSSV. - Phạm vi nghiên cứu: + Về nội dung: Thực hiện chính sách cho vay của NHCSXH cho HSSV có hoàn cảnh khó khăn. + Về không gian: Hoạt động cho vay HSSV của hệ thống NHCSXH trong cả nước. +Về thời gian: Khoảng thời gian từ năm 2012 đến năm 2015 và đề xuất 4
  14. giải pháp thực hiện đến năm 2020. 5. Câu hỏi nghiên cứu - Quy trình thực thi chính sách gồm những nội dung nào? Tiêu chí đo lường kết quả của việc thực thi chính sách tín dụng đối với học sinh sinh viên là gì? - Thực trạng thực thi chính sách tín dụng đối với học sinh sinh viên tại NHCSXH như thế nào? Đánh giá kết quả, hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế là gì? - Đề xuất giải pháp gì để hoàn thiện chính sách và hoàn thiện công tác tổ chức thực thi chính sách tại NHCSXH? 6. Cơ sở lý luận và phương pháp nghiên cứu 6.1. Cơ sở lý luận, phương pháp tiếp cận nghiên cứu - Cơ sở lý luận Luận văn được thực hiện trên cơ sở lý luận của chủ nghĩa Mác – Lê nin để xem xét quan hệ tín dụng trong kinh tế thị trường và vai trò của tín dụng đối với sự phát triển. Các nghiên cứu thực tiễn còn dựa trên nền tảng tư tưởng Hồ Chí Minh về quan điểm, đường lối đổi mới của Đảng Cộng sản Việt Nam và chính sách, pháp luật của Nhà nước. Luận văn cũng kế thừa các thành tựu khoa học, các công trình nghiên cứu đã được công bố liên quan đến đề tài tín dụng đối với học sinh sinh viên. - Phương pháp tiếp cận nghiên cứu Luận văn tiếp cận các vấn đề nghiên cứu từ các góc độ sau: + Tiếp cận từ cơ sở lý luận về tín dụng đối với HSSV theo góc độ khoa học chính sách. + Tiếp cận từ thực tiễn, khảo sát thực tiễn, khảo cứu tài liệu, đánh giá thực trạng việc thực thi tín dụng đối với HSSV tại NHCSXH trong điều kiện thực hiện chính sách xã hội của Nhà nước để phát triển nguồn nhân lực, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế của nước ta trong giai đoạn hiện nay. 5
  15. + Tiếp cận từ những định hướng, mục tiêu phát triển tín dụng đối với HSSV nói riêng và mục tiêu phát triển tín dụng nói chung của NHCSXH. 6.2. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp chính được tác giả sử dụng trong quá trình nghiên cứu là: - Phân tích, tổng hợp dựa trên các dữ liệu chính thức như Điều lệ, quy chế hoạt động của NHCSXH, chính sách của Nhà nước đối với Học sinh, sinh viên, hệ thống các văn bản hướng dẫn nghiệp vụ, các báo cáo, đánh giá, tổng kết. - Phương pháp thống kê, so sánh, tổng hợp, phương pháp tiếp cận thu thập thông tin, đối chiếu... để làm sáng tỏ vấn đề cần nghiên cứu. 7.Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn 7.1. Ý nghĩa lý luận - Luận văn hệ thống hoá những vấn đề lý luận cơ bản về chính sách và yêu cầu trong việc thực thi chính sách tín dụng đối với HSSV, góp phần vào việc bổ sung lý luận nhằm hoàn thiện chính sách. - Luận văn là tài liệu tham khảo hữu ích cho sinh viên chuyên ngành chính sách công và những nhà nghiên cứu muốn chuyên sâu tìm hiểu về hoạt động cho vay HSSV tại NHCSXH. 7.2. Ý nghĩa thực tiễn Về thực tiễn, luận văn giúp các nhà lãnh đạo NHCSXH hiểu rõ thực trạng cũng như những vấn đề còn tồn tại trong việc thực thi chính sách đối với HSSV tại ngân hàng, từ đó đề ra các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác tổ chức thực thi chính sách, từng bước thực hiện được các mục tiêu của chính sách, tạo được niềm tin trong đảng, trong dân. 8. Kết cấu luận văn: Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn gồm những nội dung chính sau: Chương 1: Cơ sở khoa học về việc thực thi chính sách tín dụng đối với HSSV tại NHCSXH. 6
  16. Chương 2: Thực trạng thực thi chính sách tín dụng đối với HSSV tại NHCSXH. Chương 3: Định hướng và giải pháp nâng cao chất lượng thực thi chính sách tín dụng đối với HSSV tại NHCSXH. 7
  17. CHƯƠNG I CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ THỰC THI CHÍNH SÁCH TÍN DỤNG ĐỐI VỚI HỌC SINH SINH VIÊN TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI VIỆT NAM 1.1. Chính sách tín dụng đối với học sinh sinh viên 1.1.1. Học sinh, sinh viên và vai trò trong phát triển nguồn nhân lực Học sinh, sinh viên là những công dân đang tham gia học tập, rèn luyện trong các cơ sở giáo dục, đào tạo. Độ tuổi của HSSV phổ biến trong khoảng từ 6 – 22 tuổi, đây là lứa tuổi cần được quan tâm, chăm sóc, dạy dỗ nhiều nhất của gia đình, nhà trường để giúp các em hoàn thiện cả về thể chất và tinh thần, cũng như trang bị những kỹ năng sống cần thiết. Chăm lo cho HSSV chính là chăm lo cho thế hệ thanh niên, chăm lo cho nguồn nhân lực tương lai của nước nhà, cũng là chăm lo cho tương lai của chính các em, của gia đình và toàn thể cộng đồng. Đảng và Nhà nước ta nhận thức được rất rõ vai trò và tầm quan trọng của thế hệ Thanh niên - Học sinh, sinh viên trong quá trình phát triển của đất nước. Tuổi trẻ là mùa xuân của nhân loại; thanh niên là rường cột của quốc gia, thanh niên có mạnh thì dân tộc mới mạnh. Chủ tịch Hồ Chí Minh đã nói: “Non sông Việt Nam có trở nên vẻ vang hay không, dân tộc Việt Nam có được sánh vai các cường quốc năm châu hay không, chính là nhờ một phần lớn ở công lao học tập của các cháu”. Nghị quyết hội nghị lần thứ bảy Ban chấp hành Trung ương khóa X về “Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác thanh niên trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa” đã khẳng định: “Thanh niên (mà lực lượng nòng cốt là Học sinh, sinh viên) là rường cột của nước nhà, chủ nhân tương lai của đất nước, là lực lượng xung kích trong xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, một trong những nhân tố quyết định sự thành bại của sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, hội nhập quốc tế và xây dựng chủ nghĩa xã hội”. Học sinh, sinh viên được đặt ở vị trí trung tâm trong chiến lược bồi 8
  18. dưỡng, phát huy nhân tố và nguồn lực con người. Chăm lo, phát triển cho học sinh, sinh viên vừa là mục tiêu, vừa là động lực đảm bảo cho sự ổn định và phát triển vững bền của đất nước. Hiện nay, hội nhập quốc tế và toàn cầu hóa là xu thế tất yếu, điều này sẽ tạo ra thị trường lao động toàn cầu, công dân toàn cầu và thanh niên toàn cầu… Trong xu thế đó, nguồn nhân lực chất lượng cao ngày càng thể hiện vai trò quyết định. Các lý thuyết tăng trưởng gần đây chỉ ra rằng, một nền kinh tế muốn tăng trưởng nhanh và ở mức cao phải dựa trên ít nhất ba trụ cột cơ bản: (1) Áp dụng công nghệ mới, (2) Phát triển hạ tầng cơ sở hiện đại và (3) Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực. Động lực quan trọng nhất của sự tăng trưởng kinh tế bền vững chính là những con người, đặc biệt là nguồn nhân lực chất lượng cao tức là những con người được đầu tư phát triển, có kỹ năng, kiến thức, tay nghề, kinh nghiệm, năng lực sáng tạo nhằm trở thành “nguồn vốn - vốn con người, vốn nhân lực” (the human capital). Để phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao thì không có con đường nào nhanh nhất và tiết kiệm nhất là đầu tư học vấn và trang bị các kỹ năng cho thế hệ trẻ, đặc biệt là lứa tuổi học sinh, sinh viên. Tuy nhiên, trong xã hội Việt Nam hiện nay, sự phân hóa giàu nghèo, sự chênh lệch về cơ sở hạ tầng giữa các vùng miền, giữa thành thị và nông thôn đang là rào cản của sự phát triển; Đặc biệt là đối tượng HSSV có hoàn cảnh khó khăn, HSSV vùng nông thôn, miền núi, người dân tộc thiểu số ra thành phố học đang là bài toán yêu cầu Chính phủ cần phải có động thái tác động để hỗ trợ tốt nhất cho nhóm đối tượng này nhằm hướng tới kết quả phát triển bền vững, đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực chất lượng cao trong tương lai. 1.1.2. Nhu cầu kinh phí để học tập của học sinh, sinh viên Theo số liệu của Tổng cục Thống kê, thu nhập bình quân đầu người của Việt Nam năm 2016 đạt mức 50 triệu đồng/năm, tuy nhiên ở khu vực nông thôn, miền núi thu nhập bình quân chỉ ở mức 24 triệu đồng/ năm. Trong khi đó, mức học phí bình quân của bậc giáo dục đại học là 13 triệu đồng/ năm, 9
  19. sinh hoạt phí bình quân của sinh viên đi học xa nhà ở mức 20 triệu đồng/năm. Như vậy, khoản chi phí cho một học sinh, sinh viên theo học đã chiếm phần lớn thu nhập của một gia đình. Theo thống kê, cả nước có hơn 2,31 triệu hộ nghèo (chiếm tỷ lệ 9,79% so với tổng hộ dân cư trên toàn quốc) và hơn 1,24 triệu hộ cận nghèo (chiếm tỷ lệ 5,27%) theo chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2016 -2020. [26] Trong Báo cáo Quốc gia về thanh niên thì có tới 20,3% thanh niên đang theo học ở một trường nào đó trong hệ thống giáo dục quốc dân; Tỷ lệ đi học của thanh niên độ tuổi 16 đến dưới 20 tuổi chiếm 41,8%, nhóm 20 đến 24 tuổi chỉ còn 12,6%, cho thấy thanh niên không tiếp tục đi học ở các bậc học cao. Lý do chủ yếu mà thanh niên trong độ tuổi 16 - 20 tuổi phải dừng học giữa chừng là điều kiện không cho phép họ học tiếp; 19,1% phải dừng học để kiếm tiền nuôi gia đình, 17,6% ngừng học vì không có tiền đóng học phí. [4] Thực trạng trên cho thấy có một tỷ lệ không nhỏ HSSV Việt Nam không đủ khả năng để thực hiện ước mơ tiếp tục đi học, đặc biệt là bậc học sau phổ thông trung học; Nhiều trường hợp học sinh có khả năng, thi đỗ các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp và học nghề nhưng vì hoàn cảnh khó khăn không thể nhập học hoặc phải bỏ học giữa chừng do không có đủ tiền lo các khoản chi phí cho việc đi học cho đến khi kết thúc khóa học, nhất là sinh viên ở tỉnh lẻ, vùng sâu, vùng xa lên thành phố học. Nếu không có chính sách hỗ trợ cho các đối tượng này thì các em sẽ bị lỡ mất cơ hội học tập, xã hội cũng sẽ bỏ phí một phần nguồn nhân lực có thể đào tạo thành nhân lực chất lượng cao, có thể sẽ có đóng góp nhiều hơn cho xã hội. 1.1.3. Chính sách tín dụng đối với học sinh sinh viên 1.1.3.1.Một số khái niệm liên quan (1) Chính sách Có nhiều quan điểm khác nhau về chính sách: Từ điển bách khoa Việt Nam đã đưa ra khái niệm về chính sách như sau: “Chính sách là những chuẩn tắc cụ thể để thực hiện đường lối, nhiệm vụ. 10
  20. Chính sách được thực hiện trong một thời gian nhất định, trên những lĩnh vực cụ thể nào đó. Bản chất, nội dung và phương hướng của chính sách tùy thuộc vào tính chất của đường lối, nhiệm vụ chính trị, kinh tế, văn hóa…” [10] Theo James Anderson: “Chính sách là một quá trình hành động có mục đích theo đuổi bởi một hoặc nhiều chủ thể trong việc giải quyết các vấn đề mà họ quan tâm”. [27] Như vậy, có thể hiểu: Chính sách là chương trình hành động do các nhà lãnh đạo hay nhà quản lý đề ra để giải quyết một vấn đề nào đó thuộc phạm vi thẩm quyền của mình. (2) Chính sách công Những chính sách do các cơ quan hay các cấp chính quyền trong bộ máy nhà nước ban hành nhằm giải quyết những vấn đề có tính cộng đồng được gọi là chính sách công. Cho đến nay có nhiều quan điểm về khái niệm này: William Jenkin cho rằng: “Chính sách công là một tập hợp các quyết định có liên quan lẫn nhau của một nhà chính trị hay một nhóm nhà chính trị gắn liền với việc lựa chọn các mục tiêu và các giải pháp để đạt được các mục tiêu đó”. Theo quan điểm của Wiliam N. Dunn thì: “Chính sách công là một kết hợp phức tạp những sự lựa chọn liên quan lẫn nhau, bao gồm cả các quyết định không hành động, do các cơ quan nhà nước hay các quan chức nhà nước đề ra”. [6] (3) Tín dụng Theo lý thuyết kinh tế, tín dụng là hệ thống các quan hệ phân phối theo nguyên tắc có hoàn trả giữa người đang tạm thời thừa vốn sang người tạm thời thiếu vốn và ngược lại. Trong thực tế, hoạt động tín dụng rất phong phú và đa dạng nhưng ở bất cứ dạng nào tín dụng cũng thể hiện hai mặt cơ bản: Thứ nhất, bên sở hữu một số tiền hoặc hàng hóa sẽ chuyển giao quyền sử dụng số tiền hoặc hàng hoá này cho người khác sử dụng trong một thời 11
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0