intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Địa lý học: Phát triển nông nghiệp huyện Kế Sách (tỉnh Sóc Trăng)

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:144

26
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài nghiên cứu tổng quan cơ sở lí luận và thực tiễn về phát triển nông nghiệp, phân tích thực trạng phát triển ngành nông nghiệp huyện Kế Sách từ đó đề xuất định hướng và giải pháp phát triển nông nghiệp cho phù hợp điều kiện KT -XH của địa phương. Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Địa lý học: Phát triển nông nghiệp huyện Kế Sách (tỉnh Sóc Trăng)

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Chung Kim Nhung PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP HUYỆN KẾ SÁCH (TỈNH SÓC TRĂNG) LUẬN VĂN THẠC SĨ ĐỊA LÍ HỌC Thành phố Hồ Chí Minh - 2019
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Chung Kim Nhung PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP HUYỆN KẾ SÁCH (TỈNH SÓC TRĂNG) Chuyên ngành: Địa lí học Mã số : 8310501 LUẬN VĂN THẠC SĨ ĐỊA LÍ HỌC NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. ĐÀM NGUYỄN THÙY DƯƠNG Thành phố Hồ Chí Minh - 2019
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Cái kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan, có nguồn gốc rõ ràng. Tác giả luận văn Chung Kim Nhung
  4. LỜI CẢM ƠN Với lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc tác giả luận văn xin chân thành gởi đến TS. Đàm Nguyễn Thùy Dương (Khoa Địa trường Đại học sư phạm thành phố Hồ Chí Minh), người đã tận tình hướng dẫn tác giả thực hiện đề tài “PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP HUYỆN KẾ SÁCH (TỈNH SÓC TRĂNG)”. Chân thành cảm ơn cô đã hướng dẫn tác giả trong suốt thời gian thực hiện nghiên cứu đề tài. Tác giả xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu trường Đại học sư phạm thành phố Hồ Chí Minh, phòng Sau Đại học và toàn thể giáo viên khoa Địa đã tạo điều kiện thuận lợi để tác giả được học tập và thực hiện đề tài. Tác giả xin chân thành cảm ơn các cơ quan ban ngành đã tạo điều kiện để tác giả có những thông tin bổ ích cho luận văn. Chân thành cảm ơn phòng thống kê huyện Kế Sách, phòng Nông nghiệp (nông nghiệp) và phát triển nông thôn huyện Kế Sách; cục thống kê tỉnh Sóc Trăng đã cung cấp cho tác giả những số liệu thống kê hữu ích cho tác giả thực hiện được đề tài một cách thuận lợi. Tác giả xin chân thành cảm ơn lãnh đạo sở GD&ĐT Sóc Trăng, Ban giám hiệu trường Trung học phổ thông chuyên Nguyễn Thị Minh Khai, các bạn bè đồng nghiệp đã giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi cho tác gia học tập và nghiên cứu luận văn. Sau cùng tác giả xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè đã động viên, giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi để tác giả an tâm trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu. Thành phố Hồ Chí Minh, ngày … tháng… năm 2019 Tác giả luận văn Chung Kim Nhung
  5. MỤC LỤC Trang phụ bìa Lời cam đoan Lời cảm ơn Mục lục Danh mục các từ viết tắt Danh mục các bản đồ Danh mục các bảng Danh mục các biểu đồ MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1 Chương 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP ............................................................................ 9 1.1. Cơ sở lí luận ................................................................................................ 9 1.1.1. Các khái niệm ................................................................................... 9 1.1.2. Vai trò của sản xuất nông nghiệp đối với KT - XH ....................... 13 1.1.3. Đặc điểm của sản xuất nông nghiệp ............................................... 15 1.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển và phân bố ngành nông nghiệp ............................................................................................ 16 1.1.5. Các tiêu chí đánh giá phát triển nông nghiệp vận dụng cho cấp huyện ............................................................................................. 22 1.1.6. Một số hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp vận dụng cho cấp huyện ............................................................................................. 25 1.2. Cơ sở thực tiễn .......................................................................................... 27 1.2.1. Thực trạng về phát triển nông nghiệp vùng ĐBSCL ...................... 27 1.2.2. Thực trạng về phát triển nông nghiệp tỉnh Sóc Trăng .................... 29 1.2.3. Bài học kinh nghiệm cho huyện Kế Sách ....................................... 32 Tiểu kết chương 1 ............................................................................................ 33
  6. Chương 2. HIỆN TRẠNG PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP HUYỆN KẾ SÁCH ............................................................................................ 35 2.1. Khái quát về huyện Kế Sách .................................................................... 35 2.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển nông nghiệp huyện Kế Sách........ 35 2.2.1. Vị trí địa lý, phạm vi lãnh thổ ......................................................... 35 2.2.2. Nhóm nhân tố điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên .......... 37 2.2.3. Nhóm nhân tố KT - XH .................................................................. 40 2.2.4. Đánh giá chung ............................................................................... 46 2.3. Hiện trạng phát triển ngành nông nghiệp huyện Kế Sách ........................ 47 2.3.1. Khái quát chung về nông nghiệp huyện Kế Sách ........................... 47 2.3.2. Hiện trạng phát triển nông nghiệp huyện Kế Sách ......................... 50 2.3.3. Các hình thức tổ chức lãnh thổ huyện Kế Sách .............................. 82 2.4. Nhận xét .................................................................................................... 83 2.4.1. Những thành tựu ............................................................................. 83 2.4.2. Những hạn chế chủ yếu .................................................................. 85 Tiểu kết chương 2 ............................................................................................ 88 Chương 3. ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP HUYỆN KẾ SÁCH ĐẾN NĂM 2030........................ 90 3.1. Căn cứ để xây dựng định hướng phát triển nông nghiệp huyện Kế Sách 90 3.2. Định hướng phát triển nông nghiệp huyện Kế Sách đến năm 2030......... 94 3.2.1 Định hướng phát triển nông nghiệp theo ngành .............................. 94 3.2.2. Định hướng phát triển nông nghiệp theo lãnh thổ .......................... 97 3.2.3. Định hướng phát triển các hình thức tổ chức sản xuất nông nghiệp huyện Kế Sách ............................................................................... 99 3.3. Các giải pháp ............................................................................................ 99 3.3.1. Về thị trường ................................................................................. 100 3.3.2. Về cơ chế chính sách .................................................................... 101 3.3.3. Về quy hoạch ................................................................................ 103
  7. 3.3.4. Về vốn đầu tư ................................................................................ 105 3.3.5. Về khoa học, công nghệ, giống .................................................... 106 3.3.6. Về nguồn nhân lực ........................................................................ 109 3.3.7. Về cơ sở vật chất, hạ tầng kĩ thuật phục vụ cho nông nghiệp ...... 111 3.3.8. Về tăng cường hợp tác, liên doanh, liên kết trong sản xuất, kinh doanh nông nghiệp ...................................................................... 112 3.3.9. Về tái cơ cấu ngành nông nghiệp ................................................. 113 3.3.10. Về phát triển chuỗi liên kết sản xuất .......................................... 114 3.3.11. Phát triển ngành nông nghiệp gắn với bảo vệ môi trường và an ninh – quốc phòng trên địa bàn huyện Kế Sách .......................... 116 Tiểu kết Chương 3 ......................................................................................... 117 KẾT LUẬN................................................................................................... 119 TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................... 121 PHỤ LỤC
  8. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Chữ viết đầy đủ CDCC Chuyển dịch cơ cấu CNH Công nghiệp hóa ĐBSCL Đồng bằng sông Cửu Long HĐH Hiện đại hóa HTX Hợp tác xã KT Kinh tế KT – XH Kinh tế - xã hội UBND Ủy Ban Nhân dân Dự án Chuyển đổi nông nghiệp bền vững VnSAT tại Việt Nam VietGAP Vietnamese Good Agricultural Practices
  9. DANH MỤC CÁC BẢN ĐỒ Bản đồ hành chính huyện Kế Sách năm 2019 …………………………….. 34 Bản đồ các nhân tố ảnh hưởng đến nông nghiệp huyện Kế Sách ………..… 37 Bản đồ thực trạng phát triển nông nghiệp huyện Kế Sách ………………… 48
  10. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2. 1. Quỹ đất và diễn biến tình hình sử dụng đất nông nghiệp huyện Kế Sách giai đoạn 2007 – 2017..................................................... 51 Bảng 2. 2. Biến động diện tích trồng cây lương thực có hạt phân theo địa phương giai đoạn 2007 - 2017 ...................................................... 57 Bảng 2. 3. Số lượng một số loài vật nuôi chính của huyện Kế Sách từ năm 2007 đến 2017 ............................................................................... 74 Bảng 2. 4. Tốc độ tăng trưởng giá trị ngành chăn nuôi từ năm 2007 đến 2017 ............................................................................................... 75 Bảng 2. 5. Bảng các hạng mục đã được thực hiện của huyện Kế Sách .......... 79
  11. DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 1. 1. Biểu đồ thể hiện cơ cấu kinh tế tỉnh Sóc Trăng năm 2007 và 2017 .................................................................................. 30 Biểu đồ 2. 1. Biểu đồ thể hiện hiện trạng sử dụng đất của huyện Kế Sách năm 2017 ............................................................................... 49 Biểu đồ 2. 2. Biểu đồ thể hiện sự biến động cơ cấu giá trị ngành trồng trọt huyện Kế Sách năm 2007 và 2017 ................................. 52 Biểu đồ 2. 3. Biểu đồ tốc độ tăng trưởng giá trị ngành nông nghiệp huyện Kế Sách giai đoạn 2007 - 2017 .................................. 53 Biểu đồ 2. 4. Biểu đồ chuyển dịch cơ cấu diện tích cây trồng huyện Kế Sách giai đoạn 2010 - 2017 ................................................... 54 Biểu đồ 2. 5. Biểu đồ thể hiện quy mô và tốc độ tăng trưởng giá trị ngành trồng trọt huyện Kế Sách từ năm 2007 đến 2017 ................. 55 Biểu đồ 2. 6. Biểu đồ thể hiện DT và SL lúa huyện Kế Sách giai đoạn 2007 - 2017............................................................................ 59 Biểu đồ 2. 7. Biểu đồ thể hiện năng suất lúa cả năm phân theo thị xã/thị trấn huyện Kế Sách năm 2017 .............................................. 62 Biểu đồ 2. 8. Biểu đồ thể hiện DT và năng suất cây bưởi huyện Kế Sách giai đoạn 2010 đến 2017 ....................................................... 66 Biểu đồ 2. 9. Biểu đồ thể hiện DT và SL bưởi huyện Kế Sách giai đoạn 2007 - 2017............................................................................ 67 Biểu đồ 2. 10. Biểu đồ thể hiện diện tích gieo trồng thủy sản huyện Kế Sách giai đoạn 2007 đến 2017 .............................................. 69 Biểu đồ 2. 11. Biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng một số vật nuôi huyện Kế Sách giai đoạn 2007 - 2017 ............................................. 71 Biểu đồ 2. 12. Biểu đồ thể hiện hình thức nuôi và sản lượng thủy sản huyện Kế Sách giai đoạn 2007 - 2017 .................................. 76
  12. 1 MỞ ĐẦU 1. Lí do chọn đề tài Cho đến nay, nông – lâm – thủy sản ở nước ta vẫn được coi là một ngành kinh tế (KT) cơ bản. Điều đó được thể hiện ở chỗ khu vực nông nghiệp (nông nghiệp), nông thôn chiếm 41,9% dân số lao động trong cả nước năm 2016 và sơ bộ năm 2017 là 40,2%. Vì vậy, phát triển nông nghiệp nông thôn theo hướng tích cực là điều kiện hết sức quan trọng để Việt Nam tiến hành công nghiệp hóa (CNH) – Hiện đại hóa (HĐH) đất nước. Nếu như nói mục tiêu cơ bản của đất nước đến năm 2020 là trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại, không vì thế mà ngành nông nghiệp lu mờ vai trò của nó, điều đó được minh chứng bởi sự phát triển ngày càng cao của ngành nông nghiệp cả về số lượng và chất lượng. Từ khi mới thành lập tỉnh Sóc Trăng nói chung và huyện Kế Sách nói riêng, Kế Sách có những đóng góp nhất định vào sự phát triển kinh tế - xã hội (KT – XH) của tỉnh nói riêng và của cả nước nói chung. Hiện nay, trong cả nước mức tăng 6,81% của toàn nền KT, thì trong đó khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản đã có sự phục hồi đáng kể với mức tăng 2,90% (cao hơn mức tăng 1,36% của năm 2016), đóng góp 0,44 điểm phần trăm vào mức tăng chung; khu vực công nghiệp và xây dựng tăng 8,00%, đóng góp 2,77 điểm phần trăm; khu vực dịch vụ tăng 7,44%, đóng góp 2,87 điểm phần trăm. Trong khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản, ngành thủy sản có mức tăng cao nhất với 5,54% do sản xuất thủy sản năm 2017 có nhiều khởi sắc so với năm 2016, đóng góp 0,17 điểm phần trăm vào mức tăng chung. Ngành lâm nghiệp tăng 5,14%, do chiếm tỷ trọng thấp nên chỉ đóng góp 0,03 điểm phần trăm. Ngành nông nghiệp tăng 2,07% (năm 2016 tăng 0,72%), đóng góp 0,24 điểm phần trăm, cho thấy dấu hiệu phục hồi của ngành nông nghiệp sau những ảnh hưởng nặng nề của thiên tai năm 2016, xu hướng chuyển đổi cơ cấu sản
  13. 2 phẩm trong nội bộ ngành theo hướng đầu tư vào những sản phẩm có giá trị KT cao đã mang lại hiệu quả. Trên phạm vi toàn tỉnh, sự đóng góp của ngành nông nghiệp cũng tăng đáng kể trong tổng giá trị GDP. Năm 2010 nông nghiệp của toàn tỉnh trong tổng sản phẩm trên địa bàn theo giá hiện hành là 11.554.528 triệu đồng, năm 2016 là 17.774.038 triệu đồng, nghĩa là đã tăng 6.219.50 triệu đồng, tức là tăng 1,53 lần so với năm 2010. Tuy nhiên sự phát triển nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng còn chưa đồng bộ, sản phẩm làm ra còn chưa thật sự ổn định về chất lẫn về lượng, đầu ra của sản phẩm còn bấp bênh, còn phụ thuộc nhiều vào yếu tố thị trường. Một trong những địa phương còn hạn chế trong phát triển ngành nông nghiệp là huyện Kế Sách, do đó tác giả muốn chọn đề tài “PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP HUYỆN KẾ SÁCH (TỈNH SÓC TRĂNG)” để làm rõ thêm vấn đề này và từ đó góp phần đẩy mạnh quá trình phát triển ngành nông nghiệp nói riêng và KT toàn tỉnh nói chung. 2. Lịch sử nghiên cứu Đề tài về nghiên cứu về ngành nông nghiệp thì đã có rất nhiều tác giả đề cập từ cấp vùng đến cấp tỉnh và huyện, nhiều tác giả nghiên cứu về sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế hay như tác giả Nguyễn Thị Thu Ba có đề tài phát triển nông nghiệp tỉnh Sóc Trăng trong thời kì CNH, năm 2012, tác giả đã đưa ra đánh giá các điều kiện cho phát triển, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành nông nghiệp tỉnh Sóc Trăng, thực trạng ngành nông nghiệp tỉnh. Phân bố nông nghiệp tỉnh Sóc Trăng trong giai đoạn 2000 – 2010 từ đó đề ra một số giải pháp khả thi cho nền nông nghiệp tỉnh Sóc Trăng phát triển bền vững và đạt hiệu quả cao. Đồng thời đưa ra định hướng và giải pháp phát triển nông nghiệp tỉnh Sóc Trăng. Cơ sở khoa học và biện pháp chủ yếu thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu (CDCC) KT nông nghiệp vùng ĐBSCL của tác giả Nguyễn Trọng Uyên – trường Đại
  14. 3 học quốc gia thành phố Hồ Chí Minh (năm 2007). Luận án tiến sĩ này đã nói lên thực trạng của vấn đề CDCC nông nghiệp của ĐBSCL giai đoạn 1996 – 2005 đồng thời phân tích các tác động, đánh giá CDCC nông nghiệp đồng thời tác giả nêu lên các giải pháp ngắn hạn và trung hạn cho quá trình CDCC nông nghiệp đó là đẩy mạnh CDCC theo hướng sản xuất hàng hóa, tăng quy mô đất sản xuất của các chủ thể KT nông nghiệp, tăng cường liên kết sản xuất và tiêu thụ nông sản hàng hóa, tăng vốn đầu tư, tăng năng suất lao động nông nghiệp… Phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa ở huyện Bình Tân, tỉnh Vĩnh Long của tác giả Võ Thị Thanh Nguyên (2012). Trong luận văn thạc sĩ Địa lý tác giả đã đánh giá thực trạng sản xuất nông nghiệp hàng hóa ở huyện và từ đó đưa ra giải pháp, định hướng cho phát triển nông nghiệp hàng hóa của huyện đến năm 2020. Chuyển dịch cơ cấu cây trồng tỉnh Đắk Lắk của tác giả Nguyễn Thị Thùy Hương (2014). Trong đề tài luận văn hạc sĩ Địa lý tác giả nêu cơ lí luận và thực tiễn CDCC cây trồng, thực trạng cây trồng ở tỉnh Đắk Lắk và đề xuất giải pháp CDCC cây trồng đến năm 2020. Phát triển nông nghiệp Việt Nam trong bối cảnh hội nhập của tác giả Bùi Thị Minh Nguyệt và Trần Văn Hùng Trường Đại học Lâm Nghiệp (năm 2016). Bài báo nghiên cứu khoa học đã nêu lên đặc điểm của ngành nông nghiệp và tăng trưởng GDP của Việt Nam và vai trò của nông nghiệp trong giá trị của kim ngạch xuất khẩu Việt Nam, bên cạnh những kết quả đã đạt được thì tác giả còn nêu ra được những thách thức mà ngành nông nghiệp đang gặp phải, từ đó đưa ra một số hướng giải quyết đối với nông nghiệp Việt Nam trong bối cảnh hội nhập. Nông nghiệp tỉnh Lâm Đồng: Thực trạng và giải pháp phát triển, tác giả Bùi Huyền Trang (2013). Trong luận văn thạc sĩ Địa lý tác giả nêu thực trạng nông nghiệp của tỉnh Lâm Đồng đồng thời đề xuất giải pháp thúc đẩy sự phát triển nông nghiệp của tỉnh.
  15. 4 Phát triển nông nghiệp tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2006 – 2016, tác giả Trần Thị Mỹ Kiều (năm 2018). Luận văn nói lên ngành nông nghiệp là ngành kinh tế chính của tỉnh Tây Ninh và trong giai đoạn 2006 đến 2016 có sự thay đổi theo hướng ứng dụng công nghệ cao và đã có những mặt tích cự nhất định. Tuy nhiên bên cạnh đó tác giả cũng nêu lên những hạn chế, khó khăn đối với nông nghiệp tỉnh Tây Ninh, đồng thời luận văn cũng nêu lên những định hướng phát triển đến năm 2030, trong đó tác giả đề xuất 11 giải pháp cho những định hướng trong nông nghiệp. 3. Mục tiêu, nhiệm vụ và giới hạn của đề tài 3.1. Mục tiêu của luận văn Tổng quan cơ sở lí luận và thực tiễn về phát triển nông nghiệp, phân tích thực trạng phát triển ngành nông nghiệp huyện Kế Sách từ đó đề xuất định hướng và giải pháp phát triển nông nghiệp cho phù hợp điều kiện KT - XH của địa phương. 3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài - Tổng quan có chọn lọc cơ sở lí luận và cơ sở thực tiễn về phát triển nông nghiệp. - Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự phân bố và phát triển ngành nông nghiệp huyện Kế Sách. - Nghiên cứu hiện trạng phát triển nông nghiệp của huyện Kế Sách nhằm tìm ra những thành thành tựu và hạn chế của địa phương. - Đề xuất định hướng và giải pháp phát triển nông nghiệp có hiệu quả cho huyện Kế Sách đến năm 2030 3.3. Giới hạn nghiên cứu của đề tài - Thời gian nghiên cứu: từ năm 2007 đến 2017, thời gian định hướng đến đến năm 2030. - Không gian nghiên cứu: Toàn bộ huyện Kế Sách theo đơn vị hành chính.
  16. 5 - Nội dung nghiên cứu: sự phát triển ngành nông nghiệp của huyện Kế Sách theo nghĩa hẹp bởi vì đối với huyện Kế Sách ngành trồng trọt và chăn nuôi là chính còn thủy sản và lâm nghiệp thì rất nhỏ bé trong hoạt động sản xuất nông nghiệp của huyện; Nghiên cứu phân bố sản xuất nông nghiệp (trồng trọt và chăn nuôi) theo hai khía cạnh: ngành và lãnh thổ, không nghiên cứu thành phần kinh tế. 4. Hệ quan điểm và phương pháp nghiên cứu 4.1. Quan điểm Quan điểm hệ thống: Theo quan điểm này, địa lý của một tỉnh là hệ thống bao gồm các điều kiện tự nhiên và KT - XH. Như vậy bề mặt tự nhiên của Kế Sách tồn tại hệ thống cấp thấp, bao gồm hệ thống khí hậu, đất đai, địa hình, thực vật – động vật… Các yếu tố về tự nhiên và KT - XH có mối quan hệ lẫn nhau tác động đến sự phát triển nông nghiệp nói riêng và KT - XH nói chung. Quan điểm tổng hợp lãnh thổ: Đây là quan điểm nghiên cứu Địa lý quan trọng, quan điểm này nghiên cứu đồng bộ, toàn diện các hợp phần của thể tổng hợp địa lý trong mối quan hệ tương tác lẫn nhau giữa chúng để tạo ra lãnh thổ. Với quan điểm này luận văn của tác giả phân tích đồng bộ các yếu tố tự nhiên và KT - XH trong mối quan hệ lẫn nhau, tác động đồng đều đến sự CDCC KT nông nghiệp của địa phương. Quan điểm sinh thái và phát triển bền vững: Con người chịu tác động của môi trường tự nhiên và môi trường KT - XH. Trong quá trình phát triển, con người đã làm biến đổi tự nhiên, gây ra những vấn đề môi trường nghiêm trọng. Dựa trên quan điểm này tác giả đề xuất các giải pháp thúc đẩy sự phát triển lâu dài của ngành nông nghiệp địa phương, nhằm góp phần bảo vệ và phát triển KT địa phương. Quan điểm lịch sử viễn cảnh: Các yếu tố địa lý biến đổi theo không gian và thời gian. Do vậy để dự báo và giải thích các hiện tượng địa lý trong tương
  17. 6 lai, cần phải nắm vững quá khứ để làm rõ nguồn gốc phát sinh và phát triển đồng thời dự báo cho tương lại được chính xác và hiệu quả. 4.2. Phương pháp 4.2.1. Phương pháp thu thập, tài liệu tài liệu, phân tích số liệu Việc phân tích, đánh giá thực trạng nền KT theo khía cạnh ngành và lãnh thổ là công việc phức tạp, các tiêu chí đánh giá có liên quan đến nhiều lĩnh vực. Để thực hiện đề tài này, tác giả đã thu thập dữ liệu bằng cả số (thống kê), bằng văn bản và dữ liệu không gian (bản đồ) từ nhiều nguồn khác nhau, có thống nhất về thời gian (2007 – 2017). Sau đó tiến hành tổng hợp, phân tích chọn lọc để có những tài liệu thực sự cần thiết, đáp ứng yêu cầu của đề tài. 4.2.2. Phương pháp phân tích, tổng hợp, so sánh Trên cơ sở số liệu đã thu thập, bằng phương pháp phân tích, tổng hợp, so sánh các mối quan hệ về không gian giữa các xã trong huyện, giữa huyện Kế Sách với các huyện khác trong tỉnh Sóc Trăng, về thời gian phát triển theo các ngành, các lĩnh vực KT, đặc biệt là các mối liên hệ về tự nhiên và nhân văn, các mối quan hệ giữa hình thức và bản chất,… Qua đó làm rõ được những thuận lợi và khó khăn của các nguồn lực phát triển nông nghiệp và những thành tựu đạt được cũng như những hạn chế trong phát triển nông nghiệp của huyện Kế Sách. Đồng thời, rút ra được những nhận định khoa học của đề tài. 4.2.3 Phương pháp thống kê toán học Trên cơ sở tài liệu đã thu thập được từ phòng thống kê, Cục Thống kê tỉnh Sóc Trăng, Ủy Ban Nhân dân (UBND) huyện Kế Sách, phòng Thống kê huyện Kế Sách, phòng nông thôn và phát triển nông thôn huyện Kế Sách, UBND một số xã trong huyện,… Tác giả sử dụng phương pháp thống kê toán học để xử lý số liệu thu thập được theo mục đích, tính toán các chỉ số phát triển, tỉ trọng các ngành, so sánh và đánh giá,… để thấy được vị trí và sự biến chuyển của nền KT huyện Kế Sách trong thời kì mới.
  18. 7 4.2.4. Phương pháp bản đồ, GIS Bản đồ trước hết là nguồn tài liệu tham khảo để triển khai đề tài, như: Hệ thống bản đồ tự nhiên, KT - XH tỉnh Sóc Trăng, trong đó có huyện Kế Sách. Đề tài còn sử dụng GIS và phần mềm MapInfo để xây dựng các bản đồ có liên quan cũng như thể hiện kết quả nghiên cứu. 4.2.5. Phương pháp thực địa Phương pháp này được thực hiện trên cơ sở khảo sát, tìm hiểu trực tiếp các xã và một số địa bàn điển hình cho phát triển nông nghiệp của huyện. Trong các chuyến thực địa, tác giả cũng đã có sự trao đổi với các nhà quản lí, phỏng vấn một số cán bộ địa phương và hộ nông dân, hộ kinh doanh, ... về những vấn đề liên quan đến đề tài. Từ kết quả thực địa, tác giả kiểm chứng, phân tích và tổng hợp thông tin đưa ra nhận định của mình. 5. Đóng góp của đề tài - Kế thừa, bổ sung và làm sáng tỏ thêm cơ sở lí luận và thực tiễn về phát triển nông nghiệp để vận dụng vào nghiên cứu ở huyện Kế Sách, tỉnh Sóc Trăng. - Làm rõ được những lợi thế và cơ hội phát triển; các hạn chế và thách thức của các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển nông nghiệp của huyện Kế Sách. - Nhận diện thực trạng nền nông nghiệp của huyện Kế Sách giai đoạn 2007 – 2017 dưới góc độ địa lý học. - Đưa ra định hướng và đề xuất một số giải pháp cụ thể nhằm phát triển nông nghiệp huyện Kế Sách đến năm 2030. 6. Cấu trúc luận văn Đề tài: “PHÁT TRIỂN NGÀNH NÔNG NGHIỆP HUYỆN KẾ SÁCH (TỈNH SÓC TRĂNG)” Ngoài phần mở đầu, phần kết luận, danh mục các tài liệu tham khảo, phụ lục. Nội dung luận văn được trình bày trong 3 chương:
  19. 8 Chương 1: Cơ sở lí luận và thực tiễn về phát triển ngành nông nghiệp Chương 2: Hiện trạng phát triển ngành nông nghiệp huyện Kế Sách Chương 3: Định hướng và giải pháp phát triển nông nghiệp huyện Kế Sách đến năm 2030
  20. 9 Chương 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP 1.1. Cơ sở lí luận 1.1.1. Các khái niệm  Nông nghiệp Hiểu theo nghĩa hẹp: nông nghiệp là ngành sản xuất ra của cải vật chất mà con người phải dựa vào quy luật sinh trưởng của cây trồng, vật nuôi để tạo ra sản phẩm như lương thực, thực phẩm, … và các dịch vụ nông nghiệp. Nông nghiệp theo nghĩa rộng bao gồm cả ngư nghiệp và lâm nghiệp. Nông nghiệp là ngành sản xuất vật chất xuất hiện sớm nhất của xã hội loài người và từ khi ra đời cho đến nay, nông nghiệp luôn đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển KT cũng như đảm bảo sự sinh tồn của loài người như Ănghen đã khẳng định: “nông nghiệp là ngành có ý nghĩa quyết định đối với toàn bộ thế giới cổ đại và hiện nay nông nghiệp lại càng có ý nghĩa như thế” (Nguyễn, Lê, & Nguyễn , 2014). Theo từ điển Bách khoa Việt Nam (tập 3 – 2003), “Nông nghiệp là ngành sản xuất vật chất cơ bản của xã hội, sử dụng đất đai để trồng trọt và chăn nuôi, khai thác cây trồng và vật nuôi làm tư liệu và nguyên liệu lao động chủ yếu để tạo ra lương thực, thực phẩm và một số nguyên liệu cho công nghiệp. Nông nghiệp là ngành sản xuất lớn bao gồm nhiều chuyên ngành trồng trọt, chăn nuôi, sơ chế nông sản; theo nghĩa rộng bao gồm cả lâm nghiệp và thủy sản” Ngày nay, nông nghiệp hiện đại vượt ra khỏi sản xuất nông nghiệp truyền thống, loại sản xuất nông nghiệp chủ yếu tạo ra lương thực cho con người hay làm thức ăn cho các con vật. Các sản phẩm nông nghiệp hiện đại ngày nay ngoài lương thực, thực phẩm truyền thống phục vụ cho con người còn các loại khác như: sợi dệt (sợi bông, sợi len, lụa, sợi lanh), chất đốt (mê tan, dầu sinh học, ethanol..), da thú, cây cảnh, sinh vật cảnh, chất hóa học (tinh bột, đường,
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
7=>1