intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Du lịch: Nghiên cứu tuyến điểm du lịch Việt Nam ưa thích của khách Nhật

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:149

59
lượt xem
14
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu nhằm làm rõ đặc trưng các tuyến, điểm du lịch tại Việt Nam mà khách Nhật thường xuyên chọn lựa và đến nhất, từ đó đưa ra những đề xuất nhằm thu hút khách du lịch Nhật. Mời các bạn tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Du lịch: Nghiên cứu tuyến điểm du lịch Việt Nam ưa thích của khách Nhật

  1. ÐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRÝỜNG ÐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VÃN ***** TRẦN KIM LOAN NGHIÊN CỨU TUYẾN ÐIỂM DU LỊCH VIỆT NAM ÝA THÍCH CỦA KHÁCH NHẬT BẢN LUẬN VÃN THẠC SĨ DU LỊCH (CHÝÕNG TRÌNH ÐÀO TẠO THÍ ÐIỂM) HÀ NỘI - 2007
  2. ÐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRÝỜNG ÐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VÃN ***** TRẦN KIM LOAN NGHIÊN CỨU TUYẾN ÐIỂM DU LỊCH VIỆT NAM ÝA THÍCH CỦA KHÁCH NHẬT CHUYÊN NGÀNH: DU LỊCH (CHÝÕNG TRÌNH ÐÀO TẠO THÍ ÐIỂM) LUẬN VÃN THẠC SĨ DU LỊCH HỌC NGÝỜI HÝỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS. NGUYỄN THỊ HẢI HÀ NỘI - 2007
  3. MỤC LỤC trang LỜI CẢM ÕN ..................................................................................................................... i MỤC LỤC .........................................................................................................................ii MỞ ÐẦU ............................................................................................................................1 1. Lý do chọn ðề tài ............................................................................................................1 2. Ðối týợng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu ................................................................2 3. Mục ðích và nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................2 4. Phýõng pháp nghiên cứu ...............................................................................................3 5. Bố cục luận vãn ..............................................................................................................5 CHÝÕNG 1: ÐẶC ÐIỂM TIÊU DÙNG DU LỊCH CỦA KHÁCH NHẬT BẢN ........... 6 1.1. Ðặc ðiểm tâm lý khách du lịch Nhật Bản .............................................................. 6 1.2. Xu hýớng ði du lịch của ngýời Nhật Bản ............................................................14 1.2.1. Xu hýớng ði du lịch nýớc ngoài của ngýời Nhật Bản ...................................14 1.2.2. Nhu cầu du lịch của ngýời Nhật .....................................................................29 1.2.3. Xu hýớng ði du lịch Việt Nam của ngýời Nhật Bản ......................................34 * Tiểu kết chýõng 1 .........................................................................................................39 CHÝÕNG 2: HỆ THỐNG TUYẾN, ÐIỂM DU LỊCH CHÍNH Ở VIỆT NAM ............40 2.1. Hệ thống tuyến, ðiểm du lịch vùng du lịch Bắc Bộ ..............................................40 2.1.1. Ðiểm du lịch.....................................................................................................41 2.1.2. Tuyến du lịch ..................................................................................................46 2.2. Hệ thống tuyến, ðiểm du lịch ở vùng Bắc Trung Bộ .............................................49 2.2.1. Ðiểm du lịch ....................................................................................................49 2.2.2. Tuyến du lịch ..................................................................................................53 2.3. Hệ thống tuyến, ðiểm du lịch ở vùng Nam Trung Bộ và Nam Bộ .......................55 2.3.1. Ðiểm du lịch ....................................................................................................56 2.3.2. Tuyến du lịch ..................................................................................................62 * Tiểu kết chýõng 2 .........................................................................................................64 ii
  4. CHÝÕNG 3: ÐẶC ÐIỂM TUYẾN, ÐIỂM DU LỊCH ÐANG KHAI THÁC ÐÓN KHÁCH NHẬT BẢN ......................................................................................................................65 3.1. Các tuyến ðiểm vùng du lịch Bắc Bộ ...................................................................65 3.2. Các tuyến ðiểm vùng du lịch Bắc Trung Bộ .........................................................78 3.3. Các tuyến ðiểm vùng du lịch Nam Bộ ................................................................ 85 3.4. Các tuyến ðiểm xuyên quốc gia và liên quốc gia ................................................92 * Tiểu kết chýõng 3 .........................................................................................................97 CHÝÕNG 4: GIẢI PHÁP MỞ RỘNG TUYẾN, ÐIỂM DU LỊCH CHO KHÁCH NHẬT BẢN TẠI VIỆT NAM ......................................................................................................98 4.1. Nghiên cứu mở rộng tuyến ðiểm cho khách du lịch Nhật Bản .............................98 4.2. Xây dựng chiến lýợc quảng bá ðiểm ðến Việt Nam............................................104 4.3. Quảng bá thýõng hiệu bằng gắn kết sản phẩm ..................................................107 KẾT LUẬN......................................................................................................................110  Thuận lợi .............................................................................................................110  Khó khãn .............................................................................................................111  Kết quả thực hiện ...............................................................................................111  Ý nghĩa của việc nghiên cứu ...............................................................................112 Tài liệu tham khảo và trích dẫn ......................................................................................113 Phụ lục và bảng biểu ............................................................................................................ iii
  5. CÁC KÝ HIỆU VÀ VIẾT TẮT BT: mã du lịch - ðiểm du lịch làng gốm Bát Tràng CTr: chýõng trình DAD: mã hàng không sân bay Ðà Nẵng HAL: mã du lịch - thành phố Hạ Long HAN: mã hàng không sân bay Nội Bài (Hà Nội) HUI: mã hàng không sân bay Huế JATA: Japan Association of Travel Agent JTM: Japan Tourism Marketing Company KIX: mã hàng không sân bay Kansai (Osaka) KS: khách sạn MICE: Meeting - Incentive - Convention - Exhibition NH: nhà hàng NRT: mã hàng không sân bay Narita (Tokyo) NXB: nhà xuất bản PL: phụ lục QL: quốc lộ REP: mã hàng không sân bay TP.Siem Riep (Cambodia) S: bữa sáng SB: sân bay SGN: mã hàng không sân bay Tân Sõn Nhất (TP. Hồ Chí Minh) T: bữa tối TB: trung bình TP.: thành phố TP.HCM: Thành phố Hồ Chí Minh Tr.: bữa trýa VQG: výờn quốc gia iv
  6. Danh mục biểu ðồ trang Biểu ðồ 1.1: Xu hýớng ði du lịch nýớc ngoài của ngýời Nhật ắản 15 Biểu ðồ ợộỉở Thống kê ngýời Nhật ắản ði du lịch nýớc ngoài ợồồự - 2007 16 Biểu ðồ ợộẫở Thống kê ngýời Nhật ắản ði du lịch nýớc ngoài (Theo giới tính ủ 16 Biểu ðồ ợộấở Thống kê về nhóm khách thýờng xuyên ði du lịch nýớc ngoài 17 Biểu ðồ ợộễở Thị trýờng khách Nhật ði du lịchờ phân chia theo ðộ tuổi ệnãm ợồồửủ 18 Biểu ðồ ợộửở Thị trýờng khách Nhật ði du lịchờ phân chia theo ðộ tuổi ệnãm ỉựựựủ 18 Biểu ðồ ợộũở Thị trýờng khách Nhật ði du lịchờ phân chia theo ðộ tuổi ệnãm ỉựựấủ 19 Biểu ðồ ợộỡaở Xu hýớng khách ði du lịch theo ðộ tuổi ệnam giớiủ 20 Biểu ðồ ợộỡbở Xu hýớng khách ði du lịch theo ðộ tuổi ệ phụ nữủ 20 Biểu ðồ ợộồở Tháp dân số Nhật bản nãm ỉựựễ 21 Biểu ðồ ợộợựở Mục ðích ði du lịch của nhóm khách lứa tuổi (50+) 22 Biểu ðồ ợộợợ: Hoạt ðộng ýa thích của nhóm khách ðộ tuổi (50+) khi ði du lịch nýớc 22 ngoài Biểu ðồ ợộợỉở Mục ðích ði du lịch của nhóm khách lứa tuổi ệửựọủ 23 Biểu ðồ ợộợẫở Hoạt ðộng ýa thích của nhóm khách ðộ tuổi ệửựọủ khi ði du lịch nýớc 23 ngoài Biểu ðồ ợộợấở Phân ðoạn thị trýờng khách nữ ðộ tuổi ệẫựọủ 24 Biểu ðồ ợộợễở Hoạt ðộng ýa thích của nhóm khách ðộ tuổi ệẫựọủ khi ði du lịch nýớc 26 ngoài Biểu ðồ ợộợửở Mục ðích của chuyến ði nhóm khách ðộ tuổi ệẫựọủ 27 Biểu ðồ ợộợũở Thị trýờng khách tiềm nãngở các nhóm gia ðình 28 Biểu ðồ ợộợỡaở Tỷ lệ khách du lịch quốc tế cá nhân tãng lên 28 Biểu ðồ ợộợỡbở Phân ðoạn thị trýờng khách du lịch cá nhân 28 Biểu ðồ ợộợồở Ngýời Nhật ắản rất nhạy cảm với những tác ðộng ðến môi trýờng 30 du lịch Biểu ðồ ợộ20: Thời ðiểm ði du lịch trong nãm của các nhóm tuổi 31 Biểu ðồ ợộ21: Thời ðiểm ði du lịch trong nãm của nhóm khách ự-19 & 40 tuổi 32 Biểu ðồ ợộ22: Thời ðiểm ði du lịch trong nãm của nhóm khách 20 - 30 tuổi 32 Biểu ðồ ợộ23: Thời ðiểm ði du lịch trong nãm của nhóm kháchở ễựờ ửự ể trên ũự tuổi 33 Biểu ðồ ợộ24: Sự khác nhau về thời ðiểm ði du lịch giữa nhóm khách nông thôn và 33 thành thị Biểu ðồ ợộ25: Thống kê khách Nhật ắản ðến VIệt Nam 34 Biểu ðồ ợộ26: Thống kê khách Nhật ắản ðến du lịch tại một số quốc gia Ðông Nam 35 Á Biểu ðồ ợộ27: Biểu ðồ so sánh khách Nhật ắản ði du lịch nýớc ngoài và ðến Việt 37 Nam (1995-2006) v
  7. Danh mục bảng trang Bảng ợộỉở Xu hýớng ði du lịch của ngýời Nhật Bảnờ ðánh giá theo ðộ tuổi 19 Bảng ẫộợ: Mô tả 03 chýõng trình du lịch tiêu biểu dành cho khách Nhật ắản ở 67 Bắc ắộ Bảng ẫộỉở Ảanh sách cõ sở lýu trú khách Nhật ắản sử dụng thýờng xuyên tại Hà 69 Nội Bảng ẫộẫở Danh sách nhà hàng ðang khai thác ðón khách Nhật 72 Bảng ẫộấở Ảanh sách cõsở lýu trú khách Nhật ắản sử dụng thýờng xuyên tại 73 Tp. Hạ Long Bảng ẫộễở ẩác tour du lịch khác thu hút khách Nhậtờ xuất phát từ Hà Nội 75 Bảng ẫộửở Danh sách cõsở lýu trú khách Nhật ắản sử dụng thýờng xuyên tại Sapa 76 Bảng ẫộũở Mô tả 03 chýõng trình tiêu biểu ðã khai thác cho ðối týợng khách Nhật 79 Bản ở ắắc Trung ắộ Bảng ẫộỡở Ảanh sách cõsở lýu trú khách Nhật ắản sử dụng thýờng xuyên tại Huế 81 Bảng ẫộồở Ảanh sách nhà hàng ðang khai thác ðể phục vụ khách Nhật 82 Bảng ẫ.10: Mô tả 03 chýõng trình du lịch tiêu biểu cho ðối týợng khách Nhật ắản ở 86 Nam Trung Bộ và Nam ắộ Bảng 3.11: Danh sách cõ sở lýu trú khách Nhật ắản sử dụng thýờng xuyên tại 88 Tp.HCM Bảng ẫộợỉở Mô tả ẫ chýõng trình du lịch xuyên quốc gia tiêu biểu cho khách Nhật 92 Bản tại Việt Nam Bảng ẫộợẫở Mô tả ẫ chýõng trình du lịch liên quốc gia tiêu biểu cho ðối Nhật ắản 94 tại Việt Nam Bảng ấộợ : Một số ðiểm nghỉ dýỡng gợi ý kèm theo các dịch vụ cao cấp 99 Bảng ấộỉ : Một số ðiểm ðến gợi ý 100 Bảng ấộẫ : Hệ thống sân golf Việt Nam 102 Bảng ấộấ : Hình ảnh VIệt Nam thể hiện qua các ấn phẩm quảng bá của Nhật và Việt 109 Nam Danh mục hình Hình ợộợ: Xu hýớng khách du lịch Nhật ắản ðến Việt Nam 38 Danh mục ảnh Ảnh 3.1: Toàn cảnh sân bay Nội Bài ệchụp từ vệ tinhủ 68 Ảnh ẫộỉở Một góc sân bay Nội ắài 68 Ảnh ẫộẫở Nhà ga quốc nội Sân bay Tân Sõn Nhất 87 vi
  8. Luận vãn thạc sĩ du lịch Trần Kim Loan MỞ ÐẦU 1. Lý do chọn ðề tài Kể từ ðầu những nãm chín mýõi của thế kỷ hai mýõi, cùng với làn sóng ðầu tý tãng lên mạnh mẽ của các nhà kinh doanh thì phong trào ði du lịch Việt Nam cũng bùng phát trong nýớc Nhật. Tại các quầy thông tin du lịch có ở hầu khắp các khu dân cý, hình ảnh về Việt Nam bắt ðầu ðýợc nhắc ðến nhiều ðến mức các phýõng tiện thông tin ðại chúng ðã gọi ðây là một sự “bùng nổ”. Nãm 2000 có 150 ngàn lýợt khách Nhật Bản ðến Việt Nam và lýợng khách ngày càng tãng cùng với thời gian. Theo dự báo của Tổng cục du lịch, số khách sẽ tãng lên ðến 500 ngàn lýợt vào nãm 2010. Lý do khiến ngýời Nhật chọn Việt Nam làm ðiểm ðến là do sự hấp dẫn từ cuộc sống nãng ðộng, từ ðặc trýng vãn hóa ảnh hýởng Trung Hoa, Pháp; do cõ hội ðầu tý vào Việt Nam rất hấp dẫn các doanh nghiệp Nhật; sự týõng ðồng về vãn hóa giữ hai dân tộc cũng nhý lòng mến khách, sự thân thiện, yêu hòa bình, thú chõi cây cảnh, cắm hoa, trà ðạo, món ãn… ðã tạo sự gần gũi cho khách Nhật. Tuy nhiên, du lịch Việt Nam còn gặp một số khó khãn khi khai thác thị trýờng Nhật vì các quốc gia lân cận cũng coi ðây là thị trýờng quan trọng ðể tập trung khai thác. Khách du lịch Nhật Bản là một thị trýờng “cao cấp” nhýng “khó tính”. Ðể thu hút và duy trì ðýợc nguồn khách từ ðất nýớc hõn một trãm hai mýõi triệu dân này là một thách thức lớn ðối với ngành du lịch Việt Nam. Do vậy, việc nghiên cứu một cách hệ thống các vấn ðề liên quan ðến thị trýờng khách ðến từ quốc gia Ðông Bắc Á này là ðiều hết sức cần thiết. Trong khi ðó, vẫn chýa có một công trình nào nghiên cứu một cách toàn diện về thị trýờng khách Nhật mà mới chỉ là những nghiên cứu mang tính ðõn lẻ về một vài vấn ðề có liên quan. Phần lớn những công trình nghiên cứu ðó ðều do những ngýời không biết hoặc biết không nhiều tiếng Nhật thực hiện, ðây cũng là một trở ngại trong quá trình thu thập và ðánh giá thông tin. Do vậy, việc “Nghiên cứu tuyến ðiểm du lịch Việt Nam ýa thích của khách Nhật Bản” là một ðiều hết sức cần thiết ðể từ ðó góp phần ðýa ra những giải pháp -1-
  9. Luận vãn thạc sĩ du lịch Trần Kim Loan nhằm mở rộng và nâng cao chất lýợng hệ thống tuyến ðiểm, thu hút dòng khách ðến từ Nhật Bản hõn nữa. 2. Ðối týợng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu  Ðối týợng nghiên cứu - Những tuyến du lịch mà khách ngýời Nhật thýờng ði nhất trong hành trình du lịch tại Việt Nam. - Những ðiểm du lịch mà khách ngýời Nhật thýờng ðến nhất trong số hệ thống ðiểm du lịch tại Việt Nam.  Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi nghiên cứu: ðã ðýợc chỉ rõ trong tên của ðề tài là: “Nghiên cứu tuyến ðiểm du lịch Việt Nam ýa thích của khách Nhật Bản”. - Về không gian: nghiên cứu các tuyến ðiểm du lịch ðón số lýợt khách Nhật ðến nhiều nhất trong tổng số lýợt khách ðến Việt Nam thông qua số liệu thu thập của gần nãm trãm chýõng trình du lịch ðã ðýợc thực hiện bởi những công ty hàng ðầu về tổ chức tour du lịch cho ngýời Nhật Bản tại Việt Nam. - Về thời gian: nghiên cứu tiến hành tập trung từ tháng một ðến tháng mýời hai nãm 2006. 3. Mục ðích nghiên cứu và nhiệm vụ nghiên cứu - Mục ðích nghiên cứu: nhằm làm rõ ðặc trýng các tuyến, ðiểm du lịch tại Việt Nam mà khách Nhật thýờng xuyên chọn lựa và ðến nhất, từ ðó ðýa ra những ðề xuất nhằm xây dựng những tuyến, ðiểm mới ðể thu hút hõn nữa khách du lịch Nhật. - Nhiệm vụ nghiên cứu: cãn cứ từ việc xác ðịnh ðối lýợng nghiên cứu, luận vãn tiến hành thực hiện những nhiệm vụ týõng ứng nhý sau: + Nghiên cứu tổng quan về ðặc ðiểm tiêu dùng du lịch của ngýời Nhật Bản, xác ðịnh ðặc tính, sở thích, xu hýớng du lịch của khách du lịch phân theo nhóm tuổi, giới tính và ðiểm ðến ýa thích của họ. + Khái quát ðiểm ðến ýa thích của nhóm khách Nhật tại Việt Nam trong khoảng thời gian một nãm, thông qua số liệu các chýõng trình ðã ðýợc thực hiện của một số công ty hàng ðầu về tổ chức du lịch cho thị trýờng khách Nhật Bản. Trên cõ sở ðó, ðýa ra những giải pháp gợi ý nhằm mở -2-
  10. Luận vãn thạc sĩ du lịch Trần Kim Loan rộng, nâng cao chất lýợng tuyến ðiểm du lịch, cãn cứ vào ðặc ðiểm tâm lý khách Nhật Bản và mức ðộ hấp dẫn của ðiểm du lịch. 4. Phýõng pháp nghiên cứu Các phýõng pháp nghiên cứu ðýợc sử dụng chủ yếu trong luận vãn là: Phân tích tý liệu: nhằm kế thừa nghiên cứu và tri thức ðã có, tác giả thu thập những ðánh giá tổng quan, ý kiến ðã ðýợc công bố; nghiên cứu của các chuyên gia về ðặc ðiểm tiêu dùng du lịch của ngýời Nhật Bản; những hệ thống tuyến ðiểm du lịch trên toàn quốc ðã ðýợc Tổng cục Du lịch tiến hành nghiên cứu và công bố; thu thập các tài liệu về ðánh giá tài nguyên du lịch dành cho các ðối týợng khách quốc tế nói chung và khách ðến từ Nhật Bản nói riêng. Ðiều tra, thu thập số liệu số lýợt khách ðến các ðiểm du lịch, phát và thu thập bảng hỏi, phỏng vấn chuyên gia. Ðây là những phýõng pháp có ý nghĩa quan trọng trong các ðánh giá, kết luận về tuyến ðiểm Việt Nam ýa thích của khách du lịch Nhật, là một trong phýõng pháp nghiên cứu quan trọng mà tác giả thực hiện trong thời gian qua. Dựa vào ðặc trýng tâm lý tiêu dùng du lịch của khách Nhật Bản nhý ðã chỉ ra trong nghiên cứu ở chýõng 1, tác giả ðã khoanh vùng ðể tiến hành thu thập số liệu từ các công ty, doanh nghiệp tổ chức phần lớn chýõng trình du lịch cho khách Nhật Bản tại Việt Nam (ðầu mối Hà Nội): Công ty Liên doanh APEX Việt Nam, Công ty Dịch vụ Du lịch SAI (Nhật Bản), công ty Cổ phần Du lich Thýõng Mại Quốc tế - VINATOUR. Số liệu thống kê thu thập ðýợc từ 438 chýõng trình du lịch ðã ðýợc thực hiện từ tháng 1 ðến tháng 12 nãm 2006, với tổng số 15.161 lýợt khách. Công thức tính: Tổng lýợt ngày khách: ∑ ngày khách của ∑ CTr. ðã khảo sát Tổng ngày tour: ∑ ngày tour của ∑ CTr. ðã khảo sát Trung bình ngày tour: ∑ ngày tour ∑ CTr. ðã khảo sát ∑ lýợt khách Trung bình ngày khách: ∑ CTr. TB ngày tour -3-
  11. Luận vãn thạc sĩ du lịch Trần Kim Loan So sánh, ðối chiếu, lập biểu ðồ so sánh với các tiêu chí cụ thể, là cõ sở cho những ðánh giá có cõ sở khoa học. Mô tả ðiền dã: tác giả ðã tiến hành khảo sát cụ thể các tuyến, ðiểm du lịch tiêu biểu mà nhóm khách Nhật Bản thýờng xuyên chọn là ðiểm ðến tại Việt Nam, ðýợc ðiều phối hoặc tổ chức bởi những doanh nghiệp hàng ðầu, cho khách Nhật tại Việt Nam nhý Công ty Liên doanh APEX Việt Nam, Công ty SAI Travel Service Co., Ltd.(Nhật Bản), Công ty Cổ phần Du lịch Thýõng mại Quốc tế -VINATOUR. Thời gian thực hiện ðiền dã ðýợc thực hiện thýờng xuyên, trong một khoảng thời gian dài, cụ thể là từ nãm 2000 ðến 2006, kết hợp với việc xây dựng, tổ chức và giám sát chýõng trình du lịch dành cho khách Nhật. Các tuyến, ðiểm tác giả ðã thực hiện ðiền dã chủ yếu: Vùng du lịch Bắc Bộ: 1/ Hà Nội - Bát Tràng - Hạ Long - Hà Nội; 2/ Hà Nội - Tam Cốc - Phát Diệm - Hà Nội; 3/ Hà Nội - Hòa Bình - Mai Châu - Hà Nội; 4/ Hà Nội - Lào Cai - Sapa - Bắc Hà - Lào Cai - Hà Nội. Vùng du lịch Bắc Trung Bộ: 1/ Huế - Ðà Nẵng - Hội An; 2/ Huế - Ðà Nẵng - Mỹ Sõn - Hội An. Vùng du lịch Nam Trung Bộ & Nam Bộ: 1/ TP. Hồ Chí Minh - Củ Chi - Mỹ Tho; 2/ TP. Hồ Chí Minh - Củ Chi - Tòa Thánh Tây Ninh. Ngoài ra tác giả còn kết hợp với phỏng vấn trực tiếp khách du lịch Nhật Bản, thảo luận với những chuyên gia tổ chức, ðiều phối chýõng trình của các công ty, nhân viên hýớng dẫn, nhân viên phục vụ tại nhà hàng, nhân viên lái xe, nhân viên ðiều khiển tầu, thuyền, ngýời bán hàng lýu niệm… Kết quả khảo sát ðýợc thể hiện trong chýõng 3. -4-
  12. Luận vãn thạc sĩ du lịch Trần Kim Loan 5. Bố cục luận vãn Ngoài phần mở ðầu, phần kết luận, danh mục tham khảo, trích dẫn, danh mục từ viết tắt, danh mục bảng, hình, phụ lục, phần nội dung nghiên cứu của luận vãn ðýợc chia thành bốn chýõng: Chýõng 1: Ðặc ðiểm tiêu dùng du lịch của khách Nhật Bản Chýõng 2: Hệ thống tuyến, ðiểm du lịch chính ở Việt Nam Chýõng 3 : Ðặc ðiểm các tuyến, ðiểm du lịch ðang khai thác phục vụ khách Nhật Bản Chýõng 4: Giải pháp tãng cýờng tuyến, ðiểm du lịch cho khách Nhật Bản tại Việt Nam -5-
  13. Luận vãn thạc sĩ du lịch Trần Kim Loan CHÝÕNG 1: ÐẶC ÐIỂM TIÊU DÙNG DU LỊCH CỦA KHÁCH NHẬT BẢN 1.1. Ðặc ðiểm tâm lý khách du lịch Nhật Bản  Tiêu chuẩn dịch vụ tốt nhất Một trong những chìa khóa dẫn ðến thành công khi tiếp xúc với khách ngýời Nhật Bản, ðó là phải luôn ghi nhớ câu: “Khách hàng là thýợng ðế”. Ở tại Nhật, khách hàng luôn có ý nghĩ rất quan trọng ðối với sự thành bại của một công ty, một tổ chức kinh doanh. Họ ðýợc hýởng những chế ðộ ýu ðãi tốt nhất mà họ có quyền ðýợc hýởng. Tâm lý này cũng ðýợc họ mang theo ðến các ðiểm du lịch nýớc ngoài. Họ tin và hy vọng vào những loại dịch vụ mà mình ðang và sẽ ðýợc hýởng týõng tự nhý vậy. Chuẩn mực trong cuộc sống của ngýời Nhật hiện nay ðýợc gói gọn trong 5C và 1S: 5C:  Comfort ( tiện nghi )  Convenience ( thuận tiện )  Cleanliness ( sạch sẽ )  Courtesy ( nhã nhặn )  Curiosity ( hiếu kỳ ) 1S:  Safety / Security ( an toàn / an ninh ) Bên cạnh nguyên tắc 5C và 1S, khi phục vụ khách du lịch Nhật Bản, ngýời làm du lịch cũng không thể quên 5S quan trọng khác của ngành kinh doanh dịch vụ, bao gồm:  Smile (nụ cýời)  Speed ( sự nhanh nhẹn )  Sureness ( sự chắc chắn )  Smartness ( sự khéo léo )  Sincerity ( sự chân thành ) 6
  14. Luận vãn thạc sĩ du lịch Trần Kim Loan Trong một khách sạn truyền thống của Nhật (Ryokan), sự phục vụ ðýợc hình dung: một nữ phục vụ sẽ quỳ trên sàn nhà ở lối vào của Ryokan chào ðón bạn, ðỡ túi cho bạn và dẫn bạn ðến tận phòng; nýớc chè ðýợc ðặt sẵn và ngýời phục vụ mang tới một bộ Yutaka vừa với bạn (bộ ðồ mặc trýớc và sau khi tắm). Trong phòng tắm, bạn sẽ thấy bàn chải và thuốc ðánh rãng, dao cạo râu, máy sấy, những mỹ phẩm dành cho khách bên bồn tắm cùng với dầu gội, dầu xả cùng với khãn tắm các cỡ. Tủ lạnh thì ðầy bia và rýợu mạnh cùng với các ðồ nhắm và kẹo. Két an toàn ðýợc gắn bên trong tủ. Bữa chiều ðýợc phục vụ ngay trong phòng nếu khách yêu cầu. Tối ðến, Futon (nệm nằm kiểu Nhật Bản) sẽ ðýợc nhân viên phục vụ mang ðến và dọn ra. Bữa sáng cũng ðýợc phục vụ tại phòng và ngýời ta sẽ mang tất sạch cùng bộ ðồ ðã là và hóa ðõn ðến cho bạn. Bạn cũng sẽ thấy ðôi giày của mình ðã ðýợc ðánh xi bóng loáng... Nhý vậy, tất cả những chuẩn mực ðều ðã bao gồm trong những dịch vụ kể trên.  Sự ðúng giờ Ngýời dân Nhật bình thýờng luôn sống rất ðúng giờ vì họ ðang sống trong một xã hội công nghiệp với giờ tầu chạy chính xác ðến từng phút thì sự tôn trọng giờ giấc ðã ðýợc ãn sâu vào phong cách và nếp nghĩ. Ðối với khách du lịch ngýời Nhật, ðúng giờ và phục vụ nhanh ðồng nghĩa với sự mến khách. Ðối với tất cả các dịch vụ, yêu cầu ðýợc ðặt ra là khi ðón ðoàn du lịch Nhật, mọi thứ ðã ðýợc chuẩn bị sẵn sàng, ngay ngắn từ trýớc khi khách ðến. Các hýớng dẫn ðoàn thýờng ðýợc yêu cầu có mặt tại ðiểm hẹn trýớc khi ðoàn khách ðến là 15 phút, bởi phần ðông ngýời Nhật có thói quen này, thậm chí là khi ðang ði du lịch.  Ý thức tập thể Tập thể ðóng một vai trò quan trọng ðối với ngýời Nhật. Nó ðýợc thể hiện ngay từ trong cách xýng hô với ngýời ngoài khi nói chuyện. Trong công việc, ngýời Nhật thýờng gạt cái tôi lại ðề cao cái chung ðể tìm sự hòa hợp giữa mình và những ngýời xung quanh. Các tập thể có thể cạnh tranh với nhau rất gay gắt song cũng có lúc họ lại bắt tay với nhau ðể có thể ðạt ðýợc mục ðích chung nhý ðể ðánh bại ðối thủ nýớc ngoài. Vì vậy mà ðiều tối kỵ là làm mất danh dự của tập thể. Một học giả 7
  15. Luận vãn thạc sĩ du lịch Trần Kim Loan nýớc ngoài nghiên cứu về Nhật Bản ðã ðýa ra sự so sánh “vãn hóa hổ thẹn”(1) của ngýời Nhật với “vãn hoá tội lỗi” của phýõng Tây.  Tôn trọng thứ bậc và ðịa vị Ý thức tôn trọng thứ bậc có lẽ ðã tồn tại từ lâu trong ðời sống của ngýời Nhật. Thái ðộ nhún mình trýớc những ngýời có ðịa vị, quyền chức cũng có ở một số nýớc khác thời cận ðại nhýng ðặc biệt ở Nhật cho ðến ngày nay vẫn còn ðậm nét. Tập quán này ðýợc nhấn mạnh trong hõn 250 nãm dýới thời Tokugawa và ðýợc duy trì ðến tận ngày nay trong cuộc sống hiện ðại. Ví dụ trong phòng họp, ngýời có chức vụ thấp nhất sẽ ngồi gần cửa ra vào, ngýời có chức vụ càng cao thì càng ngồi gần phía bên trong. Hoặc trong các buổi tiệc tổ chức tại nhà hàng một cách ðột xuất thì mọi ngýời ðều biết vị trí của mình mà không cần có sự hýớng dẫn nào khác. Sắc thái tôn ti trật tự trong xã hội Nhật Bản thể hiện rất rõ trong ngôn ngữ xýng hô và hình thức chào hỏi ðối với từng ðối týợng xã hội cụ thể. Ðối với ngýời lớn tuổi hay ngýời có ðịa vị thì phải dùng kính ngữ, khi nói về mình và những ngýời trong gia ðình mình thì dùng ngôn ngữ khiêm nhýờng.  Khách sạn Cũng giống nhý mọi dịch vụ khác dành cho ngýời Nhật, khách sạn cũng cần ðýợc bố trí một cách hợp lý và chuyên nghiệp. Những ngýời khách muốn nhận thấy họ ðýợc ðón tiếp chu ðáo nhý thế nào. Những nhân viên lễ tân nói tiếng Nhật cần tiến hành các thủ tục một cách nhanh nhất ðể có thể gửi chìa khóa phòng cho khách và giúp cho họ nhận phòng. Phòng dành cho khách Nhật Bản ðýợc hiểu là loại phòng ðôi, có 2 giýờng rời nhau (phòng twin), khổ giýờng lớn (loại queen hoặc king sized bed), thậm chí là cả những phòng dành cho những ðôi ðang ði hýởng tuần trãng mật. Sự bố trí này gần nhý mặc ðịnh nếu nhý không có bất cứ yêu cầu ðặc biệt nào từ phía khách. Phòng khách sạn thýờng ðýợc yêu cầu loại có bồn tắm trong phòng. Nếu khách sạn không có loại phòng này thì gần nhý là khách sẽ không chấp nhận và chuyển sang nõi khác. (1) Nguyễn Ðức Diệu, Lê Vãn Sang (chủ biên). Tìm hiểu Nhật Bản. NXB Khoa học Xã hội, 1991. (2) Thời kỳ Mạc phủ Tokugawa 1600 1868 – George Sansom. Lịch sử Nhật Bản, Tập III, NXB Khoa học Xã hội, 1995. (trang 55-64) 8
  16. Luận vãn thạc sĩ du lịch Trần Kim Loan Trong một nhóm khách ði cùng nhau, cần phải xác ðịnh ðýợc ngýời có vai trò trýởng nhóm hoặc có vị trí cao nhất ðể xếp vào loại phòng tốt hõn hoặc cao hõn (nếu có).  Bữa ãn Ẩm thực là một trong những hoạt ðộng quan trọng trong ðời sống thýờng ngày của ngýời Nhật. Ðýợc thýởng thức những món ãn ngon tại các ðiểm ðến cũng là một trong những yếu tố hấp dẫn các vị khách ðến từ Nhật Bản. Ngày nay, ngýời Nhật không chỉ bó mình trong sở thích các món ãn có nguồn gốc từ hải sản truyền thống mà rất thích thú với ẩm thực của phýõng Tây (Pháp, Ý…) và cả các món của các quốc gia châu Á khác nữa (Trung Quốc, Hàn Quốc…). Các món ãn có ðặc trýng Ấn Ðộ, Thái Lan cũng ðã bắt ðầu phổ biến ðối với ngýời dân Nhật, mặc dầu họ thực sự không thích lắm các món có nhiều ðồ gia vị hoặc chất cay, nếu so với những món thuần Nhật là thanh và nhạt. Khá nhiều món ãn Việt có ðặc trýng giống với khẩu vị của khách Nhật nên dễ ðýợc chấp nhận và ðýợc ýa thích: phở, nem cuốn…Trong một chuyến ði du lịch, ðôi khi ngýời Nhật cũng có nhu cầu ðýợc ãn các món truyền thống của Nhật tại nõi ðến. Một số du khách tỏ ra rất thích thú khi có một bình nhỏ nýớc týõng Nhật ðặt sẵn trên bàn ở các nhà hàng Việt Nam, gọi là thêm chút hýõng vị quê hýõng cho món ãn của họ.  Phong cách ãn uống Phong cách ãn uống của ngýời Nhật ðã bị Âu hóa nhiều và trở nên khá ða dạng. Thay ðổi rõ nét nhất là sự xuất hiện của bánh mỳ trong các bữa sáng. Một, hai thập kỷ trýớc ðây, các nhân viên công sở thýờng mang theo cõm hộp cho bữa trýa, nhýng hiện nay thì các quán ãn gần nõi làm việc có thể tìm thấy ðủ các món ãn ðến từ phýõng Tây cho tới khẩu vị truyền thống của Nhật. Các bữa tối của ngýời Nhật cũng thay ðổi với nhiều loại món ãn bao gồm cả các món ãn Nhật, các món ãn Tầu và cả các món ãn của phýõng Tây. Một bữa ãn truyền thống bao gồm: cõm, một món canh, các món ãn chính bao gồm thịt, cá và rau. Nói chung thì trẻ em Nhật thích các món phýõng Tây nhý xúc xích (humburger) hõn là các món ãn Nhật cho nên các món ãn tối tại nhà thýờng có xu hýớng thay ðổi cho phù hợp với khẩu vị của chúng. Ðối với các món ãn của Nhật, thýờng ðýợc chế biến thành những miếng 9
  17. Luận vãn thạc sĩ du lịch Trần Kim Loan nhỏ vừa ðủ một lần gắp. Họ thýờng dùng canh trực tiếp từ bát chứ ít khi sử dụng muỗng hay thìa nhý ngýời Việt Nam. Ðũa ðýợc dùng hàng ngày nên không có gì lạ với phong cách ãn uống của ngýời Việt Nam. Tuy nhiên, việc dùng dao và dĩa cũng không có gì là khó khãn ðối với họ.  Thái ðộ phục vụ ở nhà hàng Nhân viên phục vụ cần giữ thái ðộ niềm nở, thân thiện và chuyên nghiệp, nhýng những cử chỉ, hành vi quá thân mật không nên có khi phục vụ khách Nhật. Thịt cừu hoặc món ãn chế biến từ thịt cừu rất không phổ biến ðối với khách Nhật, do vậy cần phải có sự giới thiệu trýớc cho khách nếu trong thực ðõn có món này. Trong tiệc ðứng, các vị khách lớn tuổi có thể sẽ không thích phải ðứng xếp hàng nếu nhý thực khách quá ðông. Các loại týõng hoặc gia vị chấm nên ðặt sẵn. Hoa quả cần ðýợc chuẩn bị ðể làm món tráng miệng và ðýợc chế sẵn thành miếng nhỏ. Ðũa ãn nên chuẩn bị và sắp sẵn ngay ngắn trên bàn ãn. Có thể cách ãn uống của ngýời Nhật không giống ngýời Việt Nam lắm. Ðối với họ, những tiếng húp canh, súp và tiếng nhai khi ãn thể hiện sự thích thú ðối với món ãn. Cần trách việc thu xếp chỗ ngồi của khách Nhật xen lẫn với các quốc gia khác, ðặc biệt là Trung Quốc, Ấn Ðộ… Tốt hõn hết là bố trí khoảng không gian riêng cho họ hoặc không gian ðón khách Nhật nói chung. Nhân viên phục vụ không nên býớc ði ngay nếu nhý họ không hiểu những yêu cầu của khách, họ nên tỏ ra chãm chú lắng nghe, tỏ ra cố gắng hiểu vấn ðề, sau ðó tìm một sự trợ giúp từ những ngýời hiểu ngôn ngữ của các vị khách, và việc tìm hiểu này cần phải rất tế nhị, nhẹ nhàng. Nhân viên lúc phục vụ khách cần tránh mọi trao ðổi to nhỏ mang tính riêng tý, và ðặc biệt họ không ðýợc chỉ trỏ hoặc có những ánh mắt nhìn chằm chằm về phía các vị khách Nhật, ðiều này sẽ gây ra sự thiếu thiện cảm ðối với khách.  Sự tò mò Thay vì ngồi trong phòng cả ngày, ngýời Nhật cũng có xu hýớng ra ngoài ðể thãm thú, nhìn ngắm, ãn thử, mua bán hay giải trí. Vì vậy, ngýời ta gợi ý rằng những thông tin hữu ích ðối với khách Nhật cần ðýợc ðýa vào những cuốn sách nhỏ, báo… ðể thỏa mãn sự quan tâm của họ. 10
  18. Luận vãn thạc sĩ du lịch Trần Kim Loan  Mua sắm Các vị khách Nhật cần nhận ðýợc sự chào hỏi khi vào mua hàng. Tại Nhật, khi vào bất cứ nhà hàng, siêu thị hay cửa hàng nào, họ cũng ðều nhận ðýợc lời chào hỏi của hầu hết tất cả từ ngýời quản lý ðến nhân viên, thành một chuỗi chào kéo dài: “お客様、いらっしゃいませ” (Okyaku sanma, Irassai ma se) mà có thể hiểu ở ðây là: “Xin kính chào quý khách”. Thậm chí, ở một số cửa hàng và siêu thị, họ ðã ghi âm lại lời chào này và gắn vào cửa tự ðộng ðể mỗi lần có khách ra hay vào ðều nhận ðýợc lời chào trong lúc nhân viên chýa nhận thấy hoặc ðang tiếp một vị khách khác. Do vậy, hầu nhý tất cả ngýời Nhật ðều mong muốn nhận ðýợc sự chào hỏi này ở những trung tâm mua sắm hoặc cửa hàng nõi mình ðến, dù ở dýới bất cứ hình thức nào. Cần phải luôn nhớ nguyên tắc: “Khách hàng là thýợng ðế” ðối với những vị khách Nhật, và có thái ðộ lịch thiệp, chuyên nghiệp và một không gian sạch sẽ ở cửa hàng.  Xýng danh Tên của ngýời Nhật phổ biến có hai tên: họ và tên thýờng gọi. Thông thýờng, tại Nhật, danh xýng của một ngýời sẽ tuần tự là họ và tên, cũng giống cách của ngýời Việt Nam. Tuy nhiên, khi ði ra nýớc ngoài, một số ngýời Nhật hoặc hãng du lịch lại ðề tên theo cách viết của Châu Âu. Tên họ thýờng ðýợc dùng trong giao tiếp ðối với mọi ngýời xung quanh. Tuy nhiên, các thành viên trong gia ðình hoặc các cặp ðôi thýờng dùng tên ðầu ðể gọi nhau một cách trìu mến. Trong giao tiếp với ngýời ðối diện, phải thêm chứ “san” (さん) sau tên của ngýời nói chuyện ðể thể hiện lịch sự. Từ “san” cũng ðýợc dùng ðể gọi một ngýời thứ ba, thậm chí nếu anh ta không có mặt ở ðó. Tuy nhiên, nếu ðể nói về chính mình thì không bao giờ ngýời ta dùng chữ “san” cả. Về phiên âm tên của ngýời Nhật ðối với ngýời Việt Nam týõng ðối dễ phát âm, bởi trong ngôn ngữ Nhật chỉ có 5 âm tiết chính, ví dụ ông Ito Susumu sẽ ðýợc gọi là “Ito san” (1). (1) Tourism Queensland Corporate. Understanding Japan. 2006. 11
  19. Luận vãn thạc sĩ du lịch Trần Kim Loan  Chào hỏi, cử chỉ và thái ðộ Nhý hầu hết mọi ngýời ðều biết, cử chỉ cúi ðầu là kiểu chào truyền thống của nguời Nhật. Tuy nhiên, hiện nay, ngýời Nhật cũng áp dụng thói quen bắt tay của phýõng Tây, cho dù cái siết tay không chặt và có lẽ với ánh mắt lảng tránh. Lý do siết chặt tay ðối với họ là sự hiếu chiến, và nhìn thẳng vào mắt là có ý ðe dọa. Tuy nhiên, cũng có những ngýời Nhật ðã ði nhiều nõi, cẩn trọng nghiên cứu các tập tục phýõng Tây làm cho bạn ngạc nhiên vì một cái siết chặt và nhìn thẳng vào mắt bạn. Trong khi ðó, ðể tỏ lòng kính trọng các tục lệ của họ và khiến họ hài lòng, bạn cũng nên hõi cúi ðầu khi ðýợc giới thiệu. Nhân viên phục vụ không nên chìa tay ra ðể bắt với khách mà họ ðang phục vụ (trừ khi có cử chỉ này trýớc từ phía khách, tuy nhiên trýờng hợp này rất hiếm). Hành ðộng trao ðổi danh thiếp dýờng nhý ðõn giản nhýng lại phức tạp hõn ðối với khách Nhật, vì danh thiếp không những ðại diện cho thân nhân của một ngýời mà còn cả ðịa vị xã hội của ngýời ðó. Nên cầm danh thiếp bằng cả hai tay, giữa các ngón cái và ngón trỏ. Ðýa danh thiếp ra phía trýớc một cách kính cẩn – hàng chữ in quay về phía ngýời nhận và hõi cúi ðầu. Ngýời Nhật cũng sẽ cầm danh thiếp bằng cả hai tay và ðồng thời cũng cúi ðầu ðáp lễ và sẽ ðọc tấm danh thiếp một cách cẩn thận. Thậm chí, họ sẽ hõi cúi ðầu thêm một lần nữa. Khi nhận danh thiếp của ngýời Nhật, tránh nên xem qua loa hoặc vội vàng nhét vào túi áo ngoài hay áo sõ mi. Hãy ðọc nó thật kỹ, rồi ðặt nó trên bàn trýớc mặt ðể tham khảo thêm, nếu ðang ngồi trong phòng họp. Rất tránh việc ghi chú phía sau tấm danh thiếp, hành ðộng này biểu lộ thái ðộ thiếu kính trọng ðối với những gì ðại diện cho thân nhân một con ngýời. Ngýời Nhật cảm thấy rất khó khãn khi phải nói thẳng tiếng “không” trýớc một câu hỏi hay câu khẳng ðịnh. Có những lúc, họ lắc ngang bàn tay hai bên, lòng bàn tay quay ra ðể ý nói: “Tôi không biết” hay “Tôi không hiểu”, tuy nhiên cử chỉ này cũng có thể diễn tả rằng: “Tôi không xứng ðáng”. Ðể vẫy gọi ai, họ ðýa tay ra, bàn tay úp xuống, các ngón làm ðộng tác cào cào vào trong.(1) (1) Tourism Queensland Corporate. Understanding Japan. 2006. 12
  20. Luận vãn thạc sĩ du lịch Trần Kim Loan Cách ði ðứng lịch sự ðýợc coi trọng ở Nhật, nhất là kiểu ngồi. Do ðó, hãy tránh ngồi nghiêng ngả hoặc ðặt chân lên ghế. Sự cân bằng trong cuộc sống là nguyên tắc cõ bản của ngýời Nhật, vì thế họ thýờng ðứng, ngồi và ði lại trong tý thế thẳng và vững chắc. Thế ngồi biếng nhác hoặc ngả lýng ra phía sau có thể ðýợc hiểu là thái ðộ “Không quan tâm”. Ngồi bắt chéo hai chân ở ðầu gối hay cổ chân ðýợc ýa chuộng hõn kiểu gác cổ chân lên ðầu gối.  Ngôn ngữ Ngýời Nhật không quốc tế hóa lắm về mặt ngôn ngữ. Tất cả ngýời Nhật học tiếng Anh ít nhất 6 nãm nếu tốt nghiệp PTTH và 10 nãm nếu tốt nghiệp ðại học. Vậy là dạy tiếng Anh chủ yếu tập trung vào ðọc và viết, kỹ nãng nghe nói bị sao nhãng (ðiều này cũng giống nhý ở Việt Nam vậy). Việc xem xét dành cho sự hỗ trợ trong thông tin giao tiếp sẽ ðýợc khách du lịch Nhật trân trọng bằng cách thuê các nhân viên nói tiếng Nhật hoặc dịch trực tiếp các chỉ dẫn thông tin sang tiếng Nhật. Mặt khác, không nên hỏi khách Nhật những câu hỏi dùng dể phủ ðịnh, ví dụ: “Có phải anh thích cái này không?”. Họ sẽ trả lời bạn là: “Vâng” khi họ thích cái ðó ….  Chýõng trình du lịch Chuẩn bị và lên kế hoạch là một phần không thể thiếu ðýợc của ngýời Nhật trýớc khi quyết ðịnh một chuyến ði. Họ thýờng tìm hiểu thông tin thông qua các cuốn tạp chí, guide book hoặc bạn bè, ngýời thân về nõi họ sẽ ðến và chọn chýõng trình phù hợp trýớc khi xuất phát. Tuy nhiên, một số cũng thýờng ðến rồi mới quyết ðịnh một lịch trình tỉ mỉ. Khách Nhật thích ðýợc nghe giới thiệu trong suốt hành trình, ðó không phải ðể học hỏi hay khám phá một ðiều gì mới, mà ðõn giản chỉ là xác nhận lại những ðiều họ ðã ðọc, xem trýớc ðó. Tuy nhiên, họ thýờng tin vào những ðiều ðýợc ðãng tải trên các phýõng tiện truyền thông chính thống của Nhật hay trên các tạp chí dành cho du lịch, và lấy ðó làm cãn cứ ðể so sánh thông tin họ nhận ðýợc từ hýớng dẫn viên bản ðịa.  Việc quyết ðịnh Nếu một gia ðình Nhật Bản bao gồm cả ông, bà, bố mẹ, con cái ðịnh ði du lịch nýớc ngoài cùng nhau, thì bọn trẻ sẽ quyết ðịnh khi nào ði; ông bà sẽ quyết ðịnh họ 13
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2