intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ: Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại Công ty cổ phần xi măng Quán Triều - VVMI

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:117

1
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn được kết cấu bởi 3 chương nội dung chính sau: Chương 1: Tổng quan về quản lý tài chính doanh nghiệp; Chương 2: Thực trạng công tác quản lý tài chính tại Công ty cổ phần xi măng Quán Triều - VVMI; Chương 3: Đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại Công ty cổ phần xi măng Quán Triều – VVMI.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ: Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại Công ty cổ phần xi măng Quán Triều - VVMI

  1. LỜI CAM ĐOAN Tác giả xin cam đoan nội dung trong luận văn này là công trình nghiên cứu độc lập của tác giả dưới sự hướng dẫn khoa học của TS. Tô Minh Hương. Các kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và chưa từng được công bố trong bất cứ tài liệu nào. c tài liệu ố liệu sử dụng trong luận văn do Công ty cổ phần xi măng Qu n Triều - VVMI cung cấp và do tác giả thu thập từ các báo cáo của đơn vị, sách, báo, tạ ch c c ết uả nghiên cứu c liên uan đến đề tài đ được công ố c tr ch dẫn trong luận văn đều đ được ch r ngu n gốc Tác giả Đỗ Ngọc Huy i
  2. LỜI CẢM ƠN Trong quá trình thực hiện đề tài: “Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại Công ty cổ phần xi măng Quán Triều - VVMI”, tác giả đ nhận được sự hướng dẫn, giú đỡ động viên của nhiều cá nhân và tập thể Tôi xin được bày tỏ sự cảm ơn âu sắc nhất tới tất cả các cá nhân và tập thể đ tạo điều kiện giú đỡ tôi trong học tập và nghiên cứu. Lời đầu tiên tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành âu ắc tới TS. Tô Minh Hương là người trực tiếp hướng dẫn khoa học đ tận tình hướng dẫn cho tôi cả chuyên môn và phương h nghiên cứu và ch bảo cho tôi nhiều kinh nghiệm trong thời gian thực hiện đề tài. Tác giả xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu Phòng Đào tạo đại học và Sau đại học cùng các thày giáo, cô giáo giảng dạy tại Khoa Kinh tế và Quản lý trường Đại học Thủy lợi- những người đ trang ị những kiến thức uý u để tác giả có thể hoàn thành luận văn này Tác giả xin chân thành cảm ơn Ban l nh đạo, cán bộ các phòng ban tại Công ty cổ phần xi măng Qu n Triều - VVMI đ tạo điều kiện giú đỡ tác giả trong quá trình thu thập dữ liệu cùng với những ý kiến đ ng g ổ ch để tác giả có thể hoàn thành luận văn này Cuối cùng, tác giả xin chân thành cảm ơn gia đình những người bạn đ cùng đ ng hành, hỗ trợ giú đỡ và động viên tác giả trong suốt quá trình học tập và hoàn thiện luận văn Xin trân trọng cảm ơn! ii
  3. MỤC LỤC LỜI AM ĐOAN ................................................................................................ i LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................... ii DANH MỤC HÌNH ẢNH ................................................................................... v DANH MỤC BẢNG BIỂU ................................................................................ vi DANH MỤC CÁC VIẾT TẮT VÀ GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ........................ vii MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1 HƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP... 5 1 1 ơ ở lý luận về quản lý tài chính trong doanh nghiệp ........................................5 1.1.1 Khái niệm tài chính doanh nghiệp và quản lý tài chính doanh nghiệp ......5 1.1.2 Vai trò của quản lý tài chính doanh nghiệp................................................8 Quản lý tài chính có liên quan chặt chẽ tới mọi hoạt động khác trong doanh nghiệp. .................................................................................................................8 1.1.3 Nguyên tắc quản lý tài chính doanh nghiệp ...............................................9 1.1.4 Nội dung quản lý tài chính doanh nghiệp ................................................11 1.1.5 Các ch tiêu đ nh gi tình hình tài ch nh doanh nghiệp ........................... 23 1.1.6 Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý tài chính doanh nghiệp ...................29 1.2 Kinh nghiệm thực tiễn về quản lý tài chính trong doanh nghiệp ....................... 33 1.2.1 Kinh nghiệm tại Công ty cổ phần xi măng La Hiên ................................ 33 1.2.2 Kinh nghiệm tại Công ty cổ phần xi măng B m Sơn ............................... 35 1.2.3 Những bài học kinh nghiệm rút ra cho Công ty cổ phần xi măng Qu n Triều - VVMI ....................................................................................................37 1.3 Những công trình nghiên cứu c liên uan đến đề tài .......................................38 Kết luận chương 1 ............................................................................................. 40 HƯƠNG 2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XI MĂNG QUÁN TRIỀU - VVMI ................................. 42 2.1 Quá trình hình thành, phát triển và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần xi măng Qu n Triều - VVMI ........................................................ 42 2.1.1 Quá trình hình thành và quá trình phát triển của Công ty ........................ 42 iii
  4. 2.1.2 Tổ chức bộ máy của Công ty ................................................................... 43 2.1.3 Kết quả kinh doanh của ông ty giai đoạn 2015 – 2018 ......................... 45 2.2 Thực trạng công tác quản lý tài chính tại Công ty ............................................. 50 2.2.1 Công tác xây dựng kế hoạch tài chính ..................................................... 50 2.2.2 Công tác quản lý các khoản thu chi ......................................................... 52 2.2.3 Thực trạng công tác quản lý vốn .............................................................. 61 2.2.4 Thực trạng công tác quản lý tài sản ......................................................... 63 2.2.5 Công tác phân tích tình hình tài chính của công ty .................................. 69 2.2.6 Công tác kiểm tra, giám sát hoạt động tài chính của công ty .................. 72 2.3 Các ch tiêu phản ánh hiệu quả hoạt động tài chính của Công ty ...................... 73 2 4 Đ nh gi chung về công tác quản lý tài chính của Công ty ............................... 75 2.4.1 Những kết quả đạt được ........................................................................... 75 2.4.2 Những vấn đề còn t n tại và nguyên nhân ............................................... 77 Kết luận chương 2............................................................................................. 80 HƯƠNG 3 ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XI MĂNG QUÁN TRIỀU – VVMI ..... 82 3.1 Chiến lược phát triển của Công ty ..................................................................... 82 3 1 1 Định hướng phát triển chung ................................................................... 82 3 1 2 Định hướng trong công tác quản lý tài chính........................................... 83 3.2 Một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại Công ty cổ phần xi măng Qu n Triều – VVMI ....................................................................................... 84 3.2.1 Giải pháp hoàn thiện công tác lập kế hoạch tài chính.............................. 84 3.2.2 Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thu – chi ...................................... 86 3.2.3 Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý vốn .............................................. 91 3.2.4 Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý tài sản ......................................... 94 3.2.5 Giải pháp hoàn thiện công tác phân tích tài chính ................................... 99 Kết luận chương 3........................................................................................... 104 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.......................................................................... 105 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................... 108 iv
  5. DANH MỤC HÌNH ẢNH Hình 1 1 Sơ đ nội dung quản lý các khoản phải thu của khách hàng [14] ..................17 Hình 2.1 Sơ đ tổ chức bộ máy của Công ty [18] ......................................................... 44 Hình 2.2 ơ cấu sản phẩm tiêu thụ của ông ty giai đoạn 2015 - 2018 ....................... 46 Hình 2.3 Tỷ trọng các yếu tố chi phí so với tống chi phí sản xuất kinh doanh .............59 Hình 2.4Tỷ trọng các tài sản ngắn hạn so với tổng tài sản ngắn hạn [16] ...................... 66 v
  6. DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1 Sản lượng tiêu thụ của ông ty giai đoạn 2015 - 2018 ................................. 47 Bảng 2.2 B o c o ết uả hoạt động inh doanh của ông ty giai đoạn 2015 – 2018 49 Bảng 2.3 Các ch tiêu kế hoạch tài ch nh năm 2018 ..................................................... 51 Bảng 2.4 Tổng doanh thu và thu nhập khác của ông ty giai đoạn 2015 - 2018 ......... 54 Bảng 2.5 Chi phí sản xuất kinh doanh của ông ty giai đoạn 2015 – 2018 ................. 56 Bảng 2.6 Chi phí sản xuất kinh doanh theo yếu tố giai đoạn 2015 – 2018 .................. 58 Bảng 2.7 Tỷ trọng các khoản mục chi phí so với doanh thu kinh doanh ...................... 60 Bảng 2.8 ơ cấu vốn của Công ty giai đoạn 2015 – 2018 ............................................ 62 Bảng 2.9 Tình hình tăng giảm tài sản dài hạn của ông ty giai đoạn 2015 – 2018...... 65 Bảng 2.10Tình hình tài sản ngắn hạn của ông ty giai đoạn 2015 – 2018................... 67 Bảng 2.11 Phân tích tài sản và sự biến động của tài sản năm 2018 .............................. 70 Bảng 2.12 Phân tích ngu n vốn và sự biến động của ngu n vốn năm 2018 ................ 71 Bảng 2.13 Các ch tiêu tài ch nh đặc trưng giai đoạn 2015 -2018 ................................ 74 vi
  7. DANH MỤC CÁC VIẾT TẮT VÀ GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ Chữ/ký hiệu viết tắt Viết đầy đủ BCC ông ty cổ hần xi măng B m Sơn CLH ông ty cổ hần xi măng La Hiên DN Doanh nghiệ ĐKKD Đăng ý inh doanh EOQ Mô hình lượng đặt hàng inh tế HĐQT Hội đ ng uản trị HNX Sở giao dịch chứng ho n Hà Nội PCB Xi măng ooc lăng hỗn hợ ROA Tỷ uất lợi nhuận tổng tài ản ROE Tỷ uất lợi nhuận vốn chủ ở hữu SXKD Sản xuất inh doanh TNHH Tr ch nhiệm hữu hạn TS Đ T i ản cố định V Đ Vốn cố định VCSH Vốn chủ ở hữu vii
  8. MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp thực hiện kinh doanh theo các nguyên tắc thị trường. Sự thành công của các doanh nghiệp phụ thuộc rất lớn vào công tác quản lý tài ch nh đ là việc sử dụng các thông tin phản ánh chính xác tình trạng tài chính của một doanh nghiệ để hân t ch điểm mạnh điểm yếu của nó và lập các kế hoạch kinh doanh phù hợp. Việc quản lý tài chính bao g m việc lập các kế hoạch tài chính dài hạn và ngắn hạn đ ng thời quản lý có hiệu quả vốn hoạt động thực của công ty Đây là công việc rất quan trọng đối với tất cả các doanh nghiệp bởi vì nó ảnh hưởng đến cách thức và hương thức mà nhà quản lý thu hút vốn đầu tư để thành lập, duy trì và mở rộng công việc kinh doanh. Quản lý tài chính tốt sẽ giúp doanh nghiệp huy động đảm bảo đầy đủ và kịp thời vốn cho hoạt động kinh doanh. Thông qua các ch tiêu tài chính, các nhà quản lý doanh nghiệp có thể đ nh gi h i u t và iểm soát được các mặt hoạt động của doanh nghiệp, phát hiện được kịp thời những t n tại vướng mắc trong kinh doanh, từ đ c thể đưa ra c c uyết định điều ch nh các hoạt động phù hợp với diễn biến thực tế kinh doanh. Quản lý tài chính là một hoạt động có mối liên hệ chặt chẽ với các hoạt động khác của doanh nghiệp. Quản lý tài chính tốt có thể khắc phục những khiếm khuyết trong lĩnh vực khác. Một quyết định tài chính hông được cân nhắc, hoạch định kỹ lưỡng có thể gây nên những tổn thất lớn cho doanh nghiệp. Công ty cổ phần xi măng Qu n Triều - VVMI là đơn vị trực thuộc Tổng Công ty công nghiệp mỏ Việt Bắc - TKV – CTCP - đơn vị anh hùng của Tậ đoàn ông nghiệp Than Khoáng sản Việt Nam. Ngày 26/6/2007 Công ty chính thức được công bố thành lập và xây dựng trên trên địa bàn xã An Khánh, huyện Đại Từ, t nh Thái Nguyên. Nhà máy xây dựng dây chuyền lò quay, sản xuất theo công nghệ hương h hô c hệ thống cyclone trao đổi nhiệt 5 tầng và bu ng đốt precalciner, công suất 2.000 tấn clin er/ngày tương đương gần 800.000 tấn xi măng/năm toàn ộ dây chuyền thiết bị được nhập khẩu đ ng bộ 100% sản xuất theo công nghệ châu âu. 1
  9. ông ty đang ử dụng nhãn hiệu tập thể là vinacomin – cement. Sản phẩm xi măng Quán Triều sử dụng thương hiệu là Vinacomin Quán Triều. Các sản phẩm bao g m xi măng o c lăng hỗn hợp PCB 30, PCB 40 và Clinker CPC 50, thị trường chủ yếu là các t nh phía bắc như: thái nguyên, hà nội, bắc ninh, bắc giang vĩnh húc cao ằng, bắc kạn.... Và một phần n cho đơn vị xuất khẩu. Với hương châm “ chất lượng sản phẩm và dịch vụ quyết định sự phát triển bền vững của công ty” nên Công ty cổ phần xi măng Qu n Triều - VVMI luôn đem đến cho quý khách hàng những sản phẩm tốt nhất, giá cả hợp lý nhất, phù hợp với nhu cầu xây dựng dân dụng của từng gia đình và các công trình lớn tầm cỡ quốc gia.. Công ty hoạt động theo mô hình doanh nghiệp, do vậy công tác quản lý tài ch nh được công ty thường xuyên quan tâm, chú trọng. Mặc dù vậy, hoạt động quản lý tài chính tại công ty hiện vẫn còn nhiều t n tại, bất cập; công tác phân tích tài chính vẫn chưa đ ứng được yêu cầu. Phân t ch tài ch nh chưa giú nhà uản lý đ nh gi được toàn diện, sát thực tình hình tài ch nh công ty chưa trợ giúp hữu hiệu cho việc ra quyết định tài chính; việc lập kế hoạch tài ch nh chưa được quan tâm, chú trọng đúng với tầm quan trọng của nó. Công tác quản lý vốn và tài sản chưa thật sự hợp lý. Điều này ảnh hưởng đến tình hình sản xuất kinh doanh của công ty. Vì vậy việc hoàn thiện công tác quản lý tài chính hoàn tại Công ty cổ phần xi măng Quán Triều - VVMI là vô cùng quan trọng và cần thiết, nhằm đảm bảo công tác quản lý tài chính ngày càng hiệu quả hơn g hần vào sự phát triển bền vững của công ty. Nhận thức được vấn đề này, tác giả lựa chọn đề tài: “Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại Công ty cổ phần xi măng Quán Triều - VVMI” 2. Mục đích nghiên cứu Mục đ ch nghiên cứu của đề tài là đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại Công ty cổ phần xi măng Qu n Triều - VVMI. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu a. Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác quản lý tài chính tại công ty cổ phần xi măng u n triều – vvmi bao g m công tác kế hoạch hóa tài chính, quản lý các khoản 2
  10. thu chi, quản lý vốn, tài sản, phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp, kiểm tra giám sát các hoạt động tài chính; phân tích những ưu điểm, hạn chế trong công tác quản lý tài chính để đưa ra những giải pháp nhằm tăng cường công tác quản lý tài chính của Công ty cổ phần xi măng Qu n Triều - VVMI. b. Phạm vi nghiên cứu: - Phạm vi về mặt nội dung và không gian: công tác quản lý tài chính Công ty cổ phần xi măng Qu n Triều - VVMI. - Phạm vi về thời gian nghiên cứu: luận văn ẽ sử dụng các số liệu về sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần xi măng Qu n Triều - VVMI từ những năm 2018 trở về trước để hân t ch đ nh gi công t c uản lý tài chính về công tác kế hoạch hóa tài chính, quản lý các khoản thu chi, quản lý vốn, tài sản, phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp, kiểm tra giám sát các hoạt động tài chính. Các giải h đề xuất được đề xuất cho giai đoạn 2019 - 2022. 4. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu Để thực hiện nghiên cứu, đề tài sử dụng các lý thuyết trong quản lý tài chính doanh nghiệ như c c lý thuyết về lập kế hoạch tài chính, phân tích tài chính, các lý thuyết về vốn,…đ ng thời đề tài cũng nghiên cứu các kinh nghiệm thực tế về quản lý tài chính tại các doanh nghiệp đặc biệt là các doanh nghiệ ngành xi măng. Để giải quyết các nội dung nghiên cứu nhằm đạt được mục tiêu nêu ra, luận văn ử dụng c c hương h như thống kê, tổng hợp; sử dụng c c hương h o nh ch số trong hân t ch để ch ra điểm mạnh điểm yếu của công tác quản lý tài ch nh; hương h chuyên gia để đề ra các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý tài chính. Số liệu trong luận văn là c c ố liệu thứ cấ được trích từ các báo cáo tổng kết, kế hoạch, các báo cáo tài chính (bản cân đối kế toán, báo cáo kết quả kinh doanh, thuyết minh báo cáo tài chính) của Công ty cổ phần xi măng Qu n Triều – VVMI. Ngoài ra, luận văn c n sử dụng các tài liệu thứ cấp khác như c c o c o thông ê của các doanh nghiệp cùng ngành và một số tài liệu khác. 3
  11. 5. Cấu trúc của luận văn Ngoài những nội dung uy định của một bản luận văn thạc ĩ như: hần mở đầu, kết luận, kiến nghị, danh mục tài liệu tham khảo … luận văn được kết cấu bởi 3 chương nội dung chính sau: hương 1: Tổng uan về uản lý tài ch nh doanh nghiệ hương 2: Thực trạng công t c uản lý tài ch nh tại ông ty cổ hần xi măng Qu n Triều - VVMI hương 3: Đề xuất giải h hoàn thiện công t c uản lý tài ch nh tại ông ty cổ hần xi măng Qu n Triều – VVMI. 4
  12. CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 1.1 Cơ sở lý luận về quản lý tài chính trong doanh nghiệp 1.1.1 Khái niệm tài chính doanh nghiệp và quản lý tài chính doanh nghiệp 1.1.1.1 Khái niệm tài chính doanh nghiệp Trong nền kinh tế thị trường, có nhiều loại hình doanh nghiệp t n tại nhưng dù là loại hình doanh nghiệp nào thì trong hoạt động inh doanh đều phải sử dụng các ngu n lực trong đ c ngu n lực tài ch nh để thực hiện các mục tiêu kinh doanh. Quá trình kinh doanh của doanh nghiệp luôn luôn gắn liền với quá trình tạo lập, phân phối và sử dụng các quỹ tiền tệ. Quá trình này hình thành nên các mối quan hệ giữa doanh nghiệp với các chủ thể khác trong nền kinh tế. Bên trong quá trình này là những quan hệ giá trị giữa doanh nghiệp và các chủ thể trong nền kinh tế, các quan hệ này được gọi là các quan hệ tài chính. Tài chính doanh nghiệp là các quan hệ liên quan tới việc tạo lập, phân phối và sử dụng các quỹ tiền tệ để hình thành, khai thác sử dụng nguồn vốn phục vụ cho nhu cầu phát triển của tổ chức [1]. Tài chính doanh nghiệp là một mắt xích quan trọng của hệ thống tài chính trong nền kinh tế, là một phạm trù kinh tế khách quan gắn liền với sự ra đời của kinh tế hàng hóa tiền tệ Để có thể tiến hành hoạt động kinh doanh thì bất cứ doanh nghiệ nào cũng hải có một lƣợng tiền tệ nhất định đ là tiền đề cần thiết và quan trọng. Quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp cũng đ ng thời là quá trình hình thành, phân phối và sử dụng các quỹ tiền tệ. Trong u trình đ đ h t inh c c lu ng tiền tệ gắn liền với các hoạt động sản xuất kinh doanh, các hoạt động đầu tƣ cũng nhƣ mọi hoạt động khác của doanh nghiệp. Các lu ng tiền bao g m các lu ng tiền tệ đến và ra khỏi doanh nghiệp tạo thành sự vận động của các lu ng tài chính trong doanh nghiệp. Hệ thống quan hệ kinh tế giữa doanh nghiệp với các chủ thể khác trong nền kinh tế bao g m: Thứ nhất, quan hệ giữa doanh nghiệp với Nhà nước. Đây là mối quan hệ h t inh đầu tiên đối với mỗi doanh nghiệp. Doanh nghiệp muốn xuất hiện trên thị trường thì trước 5
  13. tiên doanh nghiệp phải c được giấy phép hoạt động do Nhà nước cấp và doanh nghiệp muốn t n tại thì mọi hoạt động của doanh nghiệp phải diễn ra trên khuôn khổ của Hiến pháp, pháp luật do Nhà nước uy định. Doanh nghiệp vừa nhận được các lợi ích từ Nhà nước vừa phải chịu c c nghĩa vụ đối với Nhà nước. Doanh nghiệp có thể nhận được những khoản trợ cấp của Nhà nước, sự hỗ trợ về cơ ở vật chất cơ ở hạ tầng, ngu n vốn thông qua các khoản cho vay ưu đ i và doanh nghiệ cũng c thể nhận được sự bảo trợ của Nhà nước trên thị trường trong nước và quốc tế… Bên cạnh đ doanh nghiệp cũng hải đảm bảo thực hiện c c nghĩa vụ đối với Nhà nước mà biểu hiện cụ thể nhất là các khoản thuế phải nộ Nhà nước. Doanh nghiệ cũng hải chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của mình trên thị trường. Thứ hai, các mối quan hệ của doanh nghiệp với thị trường. Hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp luôn diễn ra trên thị trường thông qua việc trao đổi, mua bán các loại sản phẩm. Trong quá trình này doanh nghiệp luôn tiếp xúc với các loại thị trường để thoả mãn các nhu cầu của mình bao g m thị trường tài chính, thị trường hàng hoá, thị trường lao động,… - Mối quan hệ với thị trường tài chính: Thị trường tài ch nh đ ng một vai trò quan trọng đối với mỗi doanh nghiệp. Vì vốn là điều kiện tiên quyết đối với mỗi doanh nghiệp khi xuất hiện trên thị trường, nó quyết định đến quá trình thành lập, quy mô và tổ chức kinh doanh của doanh nghiệp. Và thị trường tài chính là một kênh cung cấp tài chính cho nhu cầu của các doanh nghiệp. - Mối quan hệ với thị trường hàng hoá: Thị trường hàng hoá là một thị trường vô cùng quan trọng đối với các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh. Đây ch nh là nơi diễn ra hoạt động trao đổi các sản phẩm giữa các doanh nghiệp và kết quả của quá trình này có ảnh hưởng rất lớn đến sự t n tại và phát triển của doanh nghiệp trên thị trường. - Mối quan hệ với thị trường lao động: Các sản phẩm được tạo ra trên thị trường chính là kết tinh của sức lao động. Chính vì vậy mà thị trường lao động có mối quan hệ rất mật thiết với các doanh nghiệp. Doanh nghiệ là nơi thu hút và giải quyết công ăn việc làm cho một số không nhỏ người lao động Ngược lại, thị ttrường lao động lại là nơi 6
  14. cung cấp cho doanh nghiệp những doanh nghiệp phù hợp với nhu cầu của doanh nghiệp, là cầu nối giữa người lao động và doanh nghiệp. - Mối quan hệ với các thị trường khác: Bên cạnh các thị trường trên thì doanh nghiệp còn có mối quan hệ với rất nhiều thị trường h c như thị trường khoa học công nghệ, thị trường tư liệu sản xuất, thị trường bất động sản, thị trường thông tin… Đối với các thị trường này, doanh nghiệp vừa đ ng vai trò là nhà cung ứng các dịch vụ đầu vào vừa đ ng vai trò là h ch hàng tiêu thụ các sản phẩm đầu ra. Thứ ba, quan hệ trong nội bộ doanh nghiệp. Trong nội bộ doanh nghiệ cũng h t sinh rất nhiều mối quan hệ như mối quan hệ giữa các bộ phận sản xuất - kinh doanh trong doanh nghiệp, quan hệ giữa các phòng ban, quan hệ giữa người lao động với người lao động trong quá trình làm việc, quan hệ giữa doanh nghiệp với người lao động, quan hệ giữa doanh nghiệp với người quản lý doanh nghiệp, quan hệ giữa quyền sở hữu vốn và quyền sử dụng vốn… Hoạt động tài chính doanh nghiệp là một trong những hoạt động cơ ản nhất đối với mỗi doanh nghiệp. Hoạt động tài chính doanh nghiệp nếu đƣợc duy trì và phát triển một cách ổn định thì sẽ tạo tiền đề và nền tảng vững chắc cho mọi hoạt động khác của doanh nghiệp vận động và phát triển. Hoạt động tài chính doanh nghiệp giúp cho doanh nghiệp thực hiện các mục tiêu nhƣ huy động, khai thác vốn đ ứng nhu cầu sử dụng vốn cũng nhƣ hân ổ và sử dụng các ngu n vốn một cách hợp lý và hiệu quả. 1.1.1.2 Khái niệm quản lý tài chính doanh nghiệp Quản lý là một chức năng lao động xã hội bắt ngu n từ tính chất xã hội của lao động. Thuật ngữ quản lý có nhiều cách diễn đạt khác nhau tùy theo g c độ tiếp cận. Theo nghĩa chung uản lý là sự t c động có mục đ ch của chủ thể vào c c đối tượng quản lý nhằm đạt được các mục tiêu quản lý đ đề ra. Về cơ ản, quản lý được mọi người cho là hoạt động do một hoặc nhiều người điều phối hành động của những người khác nhằm thu được hiệu qủa mong muốn. Tuy nhiên, vì có nhiều quan niệm khác nhau, nên tựu chung lại có thể định nghĩa: Quản lý nói chung là sự t c động có tổ chức, có mục đ ch của chủ thể quản lý lên đối tượng quản lý và khách thể quản lý nhằm sử 7
  15. dụng có hiệu quả các ngu n lực để đạt được các mục tiêu đặt ra trong sự vận động của sự vật [2]. Quản lý tài chính doanh nghiệp hiểu một c ch đơn giản là công tác quản lý các vấn đề trong doanh nghiệ c liên uan đến việc tổ chức thực hiện các biện h đảm bảo sự cân đối, hài hòa các mối quan hệ tài chính của doanh nghiệp nhằm đảm bảo quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệ đạt năng uất, chất lƣợng và hiệu quả ngày càng cao [2]. Quản lý tài chính doanh nghiệp là việc lựa chọn và đƣa ra các quyết định tài chính, tổ chức và thực hiện các quyết định đ nhằm đạt đƣợc mục tiêu hoạt động tài chính của doanh nghiệp, mục tiêu tối đa h a lợi nhuận, phát triển ổn định, không ngừng gia tăng giá trị của doanh nghiệ và tăng hả năng cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường. Quản lý tài chính là quá trình lập và kiểm soát các ngu n lực để tối đa lợi ích kinh tế và tài chính của tổ chức Đối với doanh nghiệp, quản lý tài chính là việc sử dụng các thông tin phản ánh chính xác tình trạng tài chính của một doanh nghiệ để phân tích điểm mạnh điểm yếu của nó và lập các kế hoạch kinh doanh, kế hoạch sử dụng ngu n tài chính, tài sản cố định và nhu cầu nhân công trong tương lai nhằm tăng l i cổ tức của cổ đông [2]. Như vậy có thể thấy rằng quản lý tài chính doanh nghiệp là một quá trình, từ việc phân tích tình hình của doanh nghiệ cũng như môi trường hoạt động của doanh nghiệ để đưa ra c c uyết định tài chính hợp lý [3], phù hợp với tình hình của doanh nghiệp, đến đảm bảo các quyết định tài ch nh được thực hiện và phù hợp với mục tiêu của hoạt động tài chính doanh nghiệ cũng như mục tiêu phát triển chung của doanh nghiệp. Hiểu theo một c ch đơn giản thì quản lý tài chính là việc các nhà quản lý làm cách nào để huy động vốn nhanh và ổn định nhất, phân bổ và sử dụng ngu n vốn ấy có hiệu quả nhất đưa lại lợi nhuận cao và ổn định cho doanh nghiệ và đảm bảo cho hoạt động tài chính và hoạt động của doanh nghiệp phát triển ổn định. 1.1.2 Vai trò của quản lý tài chính doanh nghiệp Quản lý tài ch nh c liên uan chặt chẽ tới mọi hoạt động h c trong doanh nghiệ Quản lý tài chính tốt có thể hạn chế và khắc phục được điểm yếu ở những hoạt động khác của doanh nghiệp. Một quyết định tài chính thiếu cân nhắc có thể gây tổn thất 8
  16. không ch riêng cho doanh nghiệp mà còn cho nền kinh tế nói chung, vì thực tế doanh nghiệp không t n tại riêng biệt mà là một mắt xích của nền kinh tế. Quản lý tài chính có mối quan hệ chặt chẽ với quản lý doanh nghiệp và giữ vị trí quan trọng hàng đầu trong quản lý doanh nghiệp [2]. Hầu hết các quyết định quản lý khác đều được dựa trên kết quả rút ra từ những đ nh gi tài ch nh trong uản lý tài chính doanh nghiệp. Để t n tại và phát triển, hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp phải được đặt trên cơ ở công tác hoạch định cả về mặt chiến lược và chiến thuật. Về mặt chiến lược phải x c định rõ mục tiêu kinh doanh, các hoạt động dài hạn và các chính sách tài chính của doanh nghiệp. Về mặt chiến thuật phải x c định những công việc trong thời hạn ngắn, cụ thể để phục vụ cho kế hoạch chiến lược của doanh nghiệp. Các quyết định về mặt chiến lược và chiến thuật của doanh nghiệ được lựa chọn chủ yếu trên cơ ở của sự phân tích, cân nhắc về mặt tài chính. 1.1.3 Nguyên tắc quản lý tài chính doanh nghiệp Quản lý tài chính doanh nghiệp là một quá trình quản lý mà đối tượng quản lý của nó là các phạm trù thuộc tài chính doanh nghiệ do đ hải dựa trên các nguyên tắc quản lý nhất định [9]. Tuỳ thuộc những điều kiện cụ thể của doanh nghiệp mà việc áp dụng các nguyên tắc này sẽ có sự khác biệt nhất định. Nguyên tắc đánh đổi giữa rủi ro và lợi nhuận: Quản lý tài chính phải dựa trên quan hệ giữa rủi ro và lợi nhuận. Giữa rủi ro và lợi nhuận kỳ vọng có mối quan hệ tỷ lệ thuận, c nghĩa là một dự n đầu tư c mức độ rủi ro cao thì hy vọng dự n đ ẽ mang lại lợi nhuận cao và ngược lại. Tuy nhiên mối quan hệ này đòi hỏi sự đ nh đổi nghĩa là nhà đầu tư hải chấp nhận tổn thất khi rủi ro xảy ra. Nguyên tắc giá trị thời gian của tiền: Một lượng tiền nhất định tại một thời điểm nhất định có thể sử dụng để đầu tư vào một dự án, cũng có thể uy đổi ra những hàng hoá và dịch vụ cụ thể. Tuy nhiên tại một thời điểm khác thì giá trị thực tế của nó sẽ không thể như cũ cụ thể bằng các hàng hoá và dịch vụ sẽ không thể như cũ Do đ để đo lường giá trị tài sản của chủ sở hửu cần sử dụng khái niệm giá trị thời gian của tiền, tức là phải đưa lợi ích và chi phí của dự án về cùng một thời điểm thường là thời điểm hiện tại. 9
  17. Nguyên tắc chi trả: Trong hoạt động kinh doanh, doanh nghiệp cần đảm bảo mức ngân quỹ tối thiểu để thực hiện chi trả. Do vậy điều đ ng uan tâm ở các doanh nghiệp là các dòng tiền chứ không phải là lợi nhuận kế toán. Dòng tiền ra và dòng tiền vào được t i đầu tư hản ánh tính chất thời gian của lợi nhuận và chi phí. Trên thực tế hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệ đòi hỏi doanh nghiệp phải đảm bảo lượng tiền mặt cho việc chi trả, mặt khác doanh nghiệp cũng phải uan tâm đến dòng tiền vào, đây ch nh là cơ ở để doanh nghiệp có thể cân đối các dòng tiền một cách hợp lý. Nguyên tắc sinh lợi: Quyết định đầu tư của nhà quản lý tài chính dựa trên cơ ở dòng tiền mà dự n đem lại, tức là quyết định cho một dự n đem lại sinh lợi. Trong thị trường có mức độ cạnh tranh cao việc tìm được một dự án mang lại nhiều lợi nhuận trong thời gian dài và ổn định là rất kh hăn do đ nhà uản lý tài chính phải biết các dự án sinh lợi t n tại như thế nào và ở đâu trong môi trường cạnh tranh. Tuy nhiên đây là một hoạt động h hăn và t nh hả thi không cao, do đ nhà đầu tư hải biết làm giảm tính cạnh tranh của thị trường thông qua nhiều công cụ h c nhau như công cụ chi phí, sản phẩm thay thế, dịch vụ hoàn hảo. Nguyên tắc thị trường có hiệu quả: Thị trường có hiệu quả là thị trường mà ở đ gi trị của các tài sản tại các thời điểm h c nhau đều phản nh đầy đủ các thông tin một cách ch nh x c và công hai Đây là một nguyên tắc rất quan trọng vì tính chính xác và công khai của thông tin đảm bảo giá trị thực tế của giá cổ phiếu và c c thương hiếu, tín phiếu, trái phiếu khác nhau. Trong nền kinh tế thị trường phát triển ở mức độ cao thì thông tin sẽ được công khai và mức độ chính xác của thông tin là rất cao Do đ ự hoàn hảo của thị trường được đảm bảo khá cao. Tuy nhiên vấn đề lại là tr i ngược trong nền kinh tế thị trường còn nhiều bất cậ hi đ thông tin dễ bị ưng ít và tính chính xác là không cao. Sẽ là rất h để đ nh gi gi trị thực tế tài sản của doanh nghiệp củng như tiềm lực thực tế của doanh nghiệp khi giá của cổ phiếu phát hành biến động. Gắn kết lợi ích của người quản lý với lợi ích của cổ đông: Nhà quản lý tài chính chịu trách nhiệm phân tích, kế hoạch hoá tài chính, quản lý ngân quỹ chi tiêu cho đầu tư và iểm soát. Do đ nhà uản lý tài ch nh thường giữ địa vị cao trong cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp và thẩm quyền tài ch nh t hi được phân quyền hoặc uỷ quyền cho cấ dưới. 10
  18. Nhà quản lý tài chính chịu trách nhiệm điều hành hoạt động tài ch nh và thường đưa ra các quyết định tài ch nh trên cơ ở các nghiệp vụ tài ch nh thường ngày do các nhân viên cấp thấ hơn hụ trách. Các quyết định và hoạt động của nhà quản lý tài ch nh đều nhằm vào mục tiêu của doanh nghiệ : đ là ự t n tại và phát triển của doanh nghiệp, tr nh được sự căng thẳng về tài chính và phá sản, có khả năng cạnh tranh và chiếm được thị phần tối đa trên thương trường, tối thiểu hoá chi phí, và tăng thu nhập của các chủ sở hữu một cách vững chắc. Nhà quản lý tài ch nh đưa ra c c uyết định vì lợi ích của các cổ đông của doanh nghiệp. Vì vậy để làm rõ mục tiêu quản lý tài chính, cần phải trả lời một câu hỏi cơ ản hơn: theo uan điểm của cổ đông, một quyết định quản lý tài chính tốt là gì? Nhà quản lý tài ch nh hành động vì lợi ích tốt nhất của cổ đông ằng các quyết định làm tăng gi trị thị trường cổ phiếu. Mục tiêu của quản lý tài chính là tối đa ho gi trị hiện hành trên một cổ phiếu, là tăng gi trị của doanh nghiệp. Tác động của thuế: Trước hi đưa ra uyết định tài chính nào, nhà quản lý tài chính luôn tính tới t c động của thuế đặc biệt là thuế thu nhập doanh nghiệp. Khi xem xét tới một quyết định đầu tư doanh nghiệp phải tính tới lợi ch thu được trên cơ ở dòng tiền thu được trên cơ ở dòng tiền sau thuế do dự án tạo ra Hơn nữa t c động của thuế cần được phân tích kỹ lưỡng khi thiết lậ cơ cấu vốn của doanh nghiệp. Bởi lẽ, khoản nợ có một lợi thế nhất định về chi phí so với vốn chủ sở hữu Đối với doanh nghiệp, chi phí trả lãi là chi phí giảm thuế. Vì thuế là một công cụ quản lý vĩ mô của Chính phủ, thông qua thuế, Chính phủ có thể khuyến khích hoặc hạn chế tiêu dùng và đầu tư Các doanh nghiệp cần cân nhắc t nh to n để điều ch nh các quyết định tài chính cho phù hợ đảm bảo được lợi ích của các cổ đông 1.1.4 Nội dung quản lý tài chính doanh nghiệp Trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp luôn luôn phản ánh các quan hệ tài ch nh h t inh để hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệ đạt hiệu quả mang lại những lợi ích nhất định cho doanh nghiệ đòi hỏi doanh nghiệp phải xử lý tốt các mối quan hệ này Để làm được điều đ doanh nghiệp phải giải quyết tốt ba vấn đề cơ ản sau [3]: Thứ nhất, trên cơ ở loại hình sản xuất kinh doanh của mình doanh nghiệp sẽ lựa chọn nên đầu tư dài hạn vào đâu và ao nhiêu cho hù hợ Đây ch nh là chiến lược đầu tư dài hạn của doanh nghiệ và cũng là cơ ở để dự toán vốn đầu tư 11
  19. Thứ hai, lựa chọn ngu n vốn đầu tư c thể hai th c được và dự o lượng vốn có thể khai thác trong từng giai đoạn nhất định. Thứ ba, nhà quản lý tài chính phải x c định hoạt động tác nghiệp của mình như thế nào. Đây ch nh là uyết định tài chính ngắn hạn và có mối quan hệ chặt chẽ tới quản lý tài sản lưu động của doanh nghiệp. Từ ba vấn đề trên, có thể thấy quản lý tài chính doanh nghiệp bao g m các nội dung au đây: 1.1.4.1 Kế hoạch hóa tài chính Một yếu tố quyết định sự thành bại của một doanh nghiệp trên thị trường là chiến lược phát triển. Chiến lược phát triển đúng ẽ bảo đảm khả năng cạnh tranh lâu dài cho doanh nghiệp và bảo đảm cho doanh nghiệp phát triển bền vững. Chiến lược của doanh nghiệp phản ánh tầm nhìn của các nhà quản lý đối với hoạt động của doanh nghiệp trong một môi trường hông thường xuyên ổn đinh hiến lược của doanh nghiệ được thể hiện bằng các kế hoạch có kỳ hạn khác nhau và các mảng hoạt động khác nhau. Có thể nói kế hoạch hóa tài chính là trọng tâm của kế hoạch hóa hoạt động doanh nghiệp. Cùng với các kế hoạch tài chính, các kế hoạch khác sẽ được lậ để đảm bảo cho doanh nghiệ đạt được các mục tiêu mong muốn. Thông qua kế hoạch hóa tài chính, các ch tiêu hướng dẫn của doanh nghiệp sẽ được thiết lập [4]. Các nhà lập kế hoạch tài chính xem xét tất cả các hoạt động của doanh nghiệp chứ không xem xét từng hoạt động cụ thể. Các kế hoạch phải phản nh được c c thay đổi có thể xảy ra của môi trường và các hoạt động của doanh nghiệ được nhìn nhận dưới c c điều kiện khác nhau. Một kế hoạch tài chính là một dự toán về những hoạt động sẽ được hoàn thành trong tương lai nên n hải phản nh được các yếu tố có t nh tương lai Kế hoạch hóa tài chính bao g m [5]: (1) X c định các ch tiêu tài chính của doanh nghiệp; (2) Phân tích sự khác biệt giữa những mục tiêu x c định với tình trạng hiện tại của doanh nghiệp; và (3) Báo cáo về các hoạt động của doanh nghiệp nhằm đạt được các mục tiêu tài ch nh đ đề ra. Kế hoạch hóa tài chính là một quá trình bao g m: 12
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
10=>1