Luận văn Thạc sĩ Giáo dục học: Nghiên cứu xây dựng chương trình giảng dạy ngoại khóa môn bơi lội cho học sinh trường trung học cơ sở Chu Văn An, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ
lượt xem 6
download
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là nghiên cứu xây dựng chương trình giảng dạy ngoại khóa môn bơi lội cho học sinh nhằm nâng cao thể chất và hiệu quả, chất lượng công tác Giáo dục thể chất trường THCS Chu Văn An, quận Ninh Kiều, TP Cần Thơ. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Giáo dục học: Nghiên cứu xây dựng chương trình giảng dạy ngoại khóa môn bơi lội cho học sinh trường trung học cơ sở Chu Văn An, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ VĂN HÓA THỂ THAO VÀ DU LỊCH TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỂ DỤC THỂ THAO TP HỒ CHÍ MINH PHAN THỊ KHÁNH LINH “NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH GIẢNG DẠY NGOẠI KHÓA MÔN BƠI LỘI CHO HỌC SINH TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ CHU VĂN AN, QUẬN NINH KIỀU THÀNH PHỐ CẦN THƠ” LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2020
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ VĂN HÓA THỂ THAO VÀ DU LỊCH TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỂ DỤC THỂ THAO TP HỒ CHÍ MINH PHAN THỊ KHÁNH LINH “NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH GIẢNG DẠY NGOẠI KHÓA MÔN BƠI LỘI CHO HỌC SINH TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ CHU VĂN AN, QUẬN NINH KIỀU THÀNH PHỐ CẦN THƠ” Ngành: Giáo dục học Mã số: 8140101 LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC Người hướng dẫn khoa học PGS. TS NGUYỄN ĐỨC NHÂM TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2020
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi, có sự hỗ trợ từ giảng viên hướng dẫn là PGS.TS Nguyễn Đức Nhâm. Các số liệu, kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất cứ công trình nghiên cứu nào khác. Tác giả luận văn
- LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận văn này tôi xin chân thành cảm ơn: PGS.TS Nguyễn Đức Nhâm là người đã trực tiếp hướng dẫn giúp đỡ tôi hoàn thành công trình nghiên cứu này. Qúy Thầy Cô đã tham gia giảng dạy, hướng dẫn và truyền đạt những kiến thức quý báu cho khóa Cao học 23 Trường ĐH TDTT TP. HCM. Qúy Thầy Cô trong Ban Giám Hiệu, trong tổ GDTC và các bạn học sinh trường THCS Chu Văn An, Q. Ninh Kiều, TP Cần Thơ. Các HLV bộ môn bơi lội và các bạn học viên Cao học khóa 23 đã giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn. Tôi rất mong nhận được nhiều ý kiến đóng góp để luận văn được hoàn thiện hơn và có thể ứng dụng rộng rãi. Xin trân trọng cảm ơn!
- MỤC LỤC PHẦN MỞ ĐẦU ................................................................................................... 1 CHƯƠNG I TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .................................................. 3 1.1 Quan điểm của Đảng, nhà nước về công tác GDTC. ................................. 3 1.1.1 Mục tiêu, nhiệm vụ và nội dung GDTC trong trường học. ........... 7 1.1.2 Giáo dục thể chất ở một số nước .................................................. 9 1.2 Cơ sở khoa học của Giáo dục thể chất: ................................................... 12 1.2.1 Khái niệm giáo dục thể chất. ..................................................... 12 1.2.2 Chất lượng giáo dục và giáo dục thể chất. ................................. 14 1.2.3 Hiệu quả giáo dục, chất lượng dạy học và kết quả học tập. ........ 15 1.2.4 Giáo dục thể chất đối với học sinh trong trường học. ................. 16 1.3 Cơ sở lý luận và thực tiễn xây dựng chương trình................................... 18 1.3.1 Cấu trúc chương trình. ............................................................... 18 1.3.2 Nguyên tắc biên soạn................................................................. 19 1.4. Thể dục thể thao ngoại khóa trong nhà trường............................................... 23 1.4.1. Vai trò và nguyên tắc tổ chức TDTT ngoại khóa ............................. 23 1.4.2. Mục đích của tổ chức hoạt động TDTT ngoại khóa ......................... 25 1.5. Bơi lội và đặc điểm môn bơi lội............................................................. 26 1.5.1. Những yếu tố quyết định kỹ thuật bơi .............................................. 26 1.5.2. Chức năng sinh lý của cơ thể và ảnh hưởng kỹ thuật bơi. ......... 27 1. 6. Đặc điểm phát triển các tố chất thể lực của học sinh lứa tuổi 13 - 15............ 29 1.6.1. Các tố chất thể lực [35] .................................................................... 30 1. 6.2. Cơ sở sinh lý GDTC của học sinh [14] ........................................... 33 1.7. Các công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài: .................................... 33
- CHƯƠNG II PHƯƠNG PHÁP VÀ TỔ CHỨC NGHIÊN CỨU .......................................... 35 2.1 Phương pháp nghiên cứu. ........................................................................ 35 2.1.1 Phương pháp phân tích và tổng hợp tài liệu. .............................. 35 2.1.2 Phương pháp điều tra phỏng vấn................................................ 35 2.1.3 Phương pháp nhân trắc: ............................................................. 36 2.1.4 Phương pháp kiểm tra y học (chức năng sinh lý) ....................... 37 2.1.5 Phương pháp kiểm tra sư phạm.................................................. 37 2.1.6 Phương pháp thực nghiệm sư phạm: .......................................... 41 2.1.7 Phương pháp toán thống kê ...................................................... 42 2.2 Tổ chức nghiên cứu. ....................................................................................... 44 2.2.1 Thời gian nghiên cứu. ....................................................................... 44 2.2.2 Đối tượng nghiên cứu........................................................................ 45 2.2.3Địa điểm nghiên cứu: ......................................................................... 45 CHƯƠNG III: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN ......................... 46 3.1. Đánh giá thực trạng công tác giáo dục thể chất tại trường THCS Chu Văn An, quận Ninh Kiều, TP Cần Thơ năm 2018 – 2019. .......................................... 46 3.1.1. Công tác GDTC tại Trường THCS Chu Văn An, quận Ninh Kiều, TP Cần Thơ. ....................................................................................... 46 3.1.2. Đội ngũ giáo viên: ............................................................................ 47 3.1.3. Cơ sở vật chất, kinh phí đầu tư và các điều kiện đảm bảo ................ 47 3.1.4. Chương trình, nội dung giảng dạy và các phong trào TDTT của nhà trường......................................................................................................... 48 3.1.5. Kết quả học tập của học sinh. ........................................................... 51 3.1.6. Thực trạng thể chất của học sinh khối 7, 8 trường THCS quận Ninh Kiều, TP Cần Thơ. ..................................................................................... 53
- 3.1.7. Bàn luận về đánh giá thực trạng thể lực của học sinh khối 7 - 8 trường THCS quận Ninh Kiều, TP Cần Thơ.............................................. 55 3.2. Nghiên cứu lựa chọn và ứng dụng thực nghiệm chương trình giảng dạy môn bơi lội ngoại khóa cho học sinh trường THCS Chu Văn An, quận Ninh Kiều, TP Cần Thơ năm học 2019 – 2020............................................................................. 57 3.2.1. Nghiên cứu lựa chọn môn thể thao ngoại khóa cho học sinh khối 7 - 8 trường THCS Chu Văn An, quận Ninh Kiều, TP Cần Thơ..................... 57 3.2.2. Xây dựng chương trình giảng dạy môn Bơi lội ngoại khóa cho học sinh trường THCS Chu Văn An, quận Ninh Kiều, TP Cần Thơ ... 61 3.2.3. Chương trình giảng dạy môn Bơi lội ngoại khóa cho học sinh trường THCS Chu Văn An, quận Ninh Kiều, TP Cần Thơ ................................... 69 3.2.4. Ứng dụng thực nghiệm chương trình giảng dạy môn bơi lội ngoại khóa cho HS khối 7 - 8, năm học 2019 – 2020 trường THCS Chu Văn An, quận Ninh Kiều, TP Cần Thơ. ................................................................... 72 3.2.5. Bàn luận: Lựa nội dung chọn và xây dựng chương trình giảng dạy 73 3.3. Đánh giá hiệu quả việc ứng dụng chương trình giảng dạy ngoại khóa môn bơi lội cho học sinh trường THCS Chu Văn An, quận Ninh Kiều, TP Cần Thơ năm học 2019 – 2020. .................................................................................................. 74 3.3.1 Kết quả thực nghiệm ban đầu, sau học kì I và sau HK II học sinh lớp 7 và lớp 8 - Trường THCS Chu Văn An, quận Ninh Kiều, TP Cần Thơ: .. 74 3.3.2 So sánh chỉ số hình thái, chức năng và thể lực giữa nhóm thực nghiệm và đối chứng qua một năm học tập bơi lội ngoại khóa: ................. 84 3.3.3. Tổng hợp đánh giá sự tăng tiến về chỉ số hình thái chức năng và thể lực qua một năm ngoại khóa chương trình môn bơi lội: ............................ 87 3.3.4. Kiểm nghiệm về mức độ hài lòng của học sinh sau thực nghiệm. ... 88
- 3.3.5. Bàn luận về đánh giá hiệu quả của việc thực nghiệm chương trình giảng dạy môn bơi lội giờ ngoại khóa cho học sinh khối 7, khối 8 trường THCS Chu Văn An, quận Ninh Kiều, TP Cần Thơ. .................................. 89 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................................... 91 KẾT LUẬN ............................................................................................... 91 KIẾN NGHỊ ............................................................................................... 92 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
- DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẲT VIẾT TẮT THUẬT NGỮ TIẾNG VIỆT BCH Ban chấp hành GD & ĐT Giáo dục vả Đào tạo GDTC Giaó dục thể chất ĐCSVN Đảng Cộng Sàn Việt Nam ĐC Đối chứng TP. HCM Thành phố Hồ Chí Minh TN Thực nghiệm THPT Trường cao đẳng công thương TDTT Thể dục thể thao TW Trung ương VN Việt Nam XPC Xuất phát cao HSSHVN Hằng số sinh học Việt Nam HS Học sinh m Mét cm Centimet s Giây Kg Kilogram
- DANH MỤC CÁC BẢNG BẢNG NỘI DUNG TRANG Cấu trúc chương trình môn GDTC tại Trường THCS Bảng 3.1 50 quận Ninh Kiều, TP Cần Thơ từ năm 2017 đến nay. Phân loại kết quả học tập môn GDTC của học sinh Bảng 3.2 trường THCS quận Ninh Kiều, TP Cần Thơ từ năm 51 2017 -2019 Bảng so sánh các chỉ số thể chất của nam, nữ học sinh khối 7 (12 tuổi) trường THCS quận Ninh Kiều, Bảng 3.3 53 TP Cần Thơ với thực trạng thể chất người Việt Nam cùng lứa tuổi. Bảng so sánh các chỉ số thể chất của nam, nữ học Bảng 3.4 sinh khối 8 trường THCS quận Ninh Kiều, TP Cần 54 Thơ với thực trạng thể chất Việt Nam Kết quả phỏng vấn chất lượng GDTC, tình trạng sức Bảng 3.5 khỏe, sự hứng thú tập luyện và nhu cầu nguyện vọng Sau 58 tập luyện TDTT của học sinh. Kết quả phỏng vấn việc lựa chọn nội dung giảng dạy Bảng 3.6 62 môn Bơi lội. Bảng 3.7 Kết quả kiểm định Wilconxon giữa 2 lần phỏng vấn 64 Bảng phân phối chương trình môn tự chọn bơi lội Bảng 3.8 ngoại khóa cho HS khối 7 - 8 tại trường THCS Chu 71 Văn An, quận Ninh Kiều, TP Cần Thơ. Kết quả kiểm tra các chỉ số về hình thái, chức năng và thể lực của nữ học sinh lớp 7 nhóm thực nghiệm Bảng 3.9 Sau 75 sau thực nghiệm đầu HK I, sau HK I và sau Học kì II .
- Kết quả kiểm tra các chỉ số về hình thái, chức năng và thể lực của học sinh lớp 7 nhóm thực nghiệm sau Bảng 3.10 Sau 75 thực nghiệm đầu HK I, sau HK I và sau Học kì II (nam). Kết quả kiểm tra các chỉ số về hình thái, chức năng Bảng 3.11 Sau 75 và thể lực của học sinh lớp 7 nhóm đối chứng Kết quả kiểm tra các chỉ số về hình thái, chức năng Bảng 3.12 Sau 75 và thể lực của học sinh lớp 7 nhóm đối chứng Kiểm tra các kỹ thuật môn bơi lội nhóm TN và ĐC Bảng 3.13 Sau 75 khối lớp 7 ban đầu, sau HK I và sau HK II (n = 15) . Kết quả kiểm tra các chỉ số về hình thái, chức năng Bảng 3.14 và thể lực học sinh lớp 8 của nhóm thực nghiệm Sau 81 trước HK I, sau HK I và sau Học kì II (nữ). Kết quả kiểm tra các chỉ số về hình thái, chức năng Bảng 3.15 và thể lực học sinh lớp 8 của nhóm thực nghiệm Sau 81 trước HK I, sau HK I và sau Học kì II (nam). Kết quả kiểm tra các chỉ số về hình thái, chức năng Bảng 3.16 và thể lực học sinh lớp 8 của nhóm đối chứng trước Sau 81 HK I, sau HK I và sau Học kì II (nữ). Kết quả kiểm tra các chỉ số về hình thái, chức năng Bảng 3.17 và thể lực học sinh lớp 8 của nhóm đối chứng trước Sau 81 HK I, sau HK I và sau Học kì II (nam). Kiểm tra các kỹ thuật môn bơi lội nhóm TN và ĐC Bảng 3.18 Sau 81 khối lớp 8 ban đầu, sau HK I và sau HK II (n = 15). Bảng so sánh sự khác biệt các chỉ số về hình thái, Bảng 3.19 chức năng và thể lực học sinh lớp 7 giữa nhóm thực Sau 85 nghiệm và đối chứng sau 1 năm thực nghiệm (nữ).
- Bảng so sánh sự khác biệt các chỉ số về hình thái, Bảng 3.20 chức năng và thể lực học sinh lớp 7 giữa nhóm thực Sau 85 nghiệm và đối chứng sau 1 năm thực nghiệm (nam). Bảng so sánh sự khác biệt các chỉ số về hình thái, Bảng 3.21 chức năng và thể lực học sinh lớp 8 giữa nhóm thực Sau 86 nghiệm và đối chứng sau 1 năm thực nghiệm (nữ). Bảng so sánh sự khác biệt các chỉ số về hình thái, Bảng 3.22 chức năng và thể lực học sinh lớp 8 giữa nhóm thực Sau 86 nghiệm và đối chứng sau 1 năm thực nghiệm (nam). Kết quả so sánh giá trị trung bình của nhóm thực Bảng 3.23 nghiệm nam lớp 7 sau 1 năm với tiêu chuẩn đánh giá 87 thể chất người Việt Nam cùng lứa tuổi Kết quả so sánh giá trị trung bình của nhóm thực Bảng 3.24 nghiệm nữ lớp 7 sau 1 năm với tiêu chuẩn đánh giá Sau 87 thể chất người Việt Nam cùng lứa tuổi Kết quả so sánh giá trị trung bình của nhóm thực Bảng 3.25 nghiệm nam lớp 7 sau 1 năm với Tiêu chuẩn thể lực Sau 87 của học sinh Kết quả so sánh giá trị trung bình của nhóm thực Bảng 3.26 nghiệm nữ lớp 7 sau 1 năm với Tiêu chuẩn thể lực Sau 87 của học sinh Kết quả so sánh giá trị trung bình của nam nhóm Bảng 3.27 thực nghiệm lớp 8 sau 1 năm với tiêu chuẩn đánh giá Sau 87 thể chất người Việt Nam cùng lứa tuổi Kết quả so sánh giá trị trung bình của nữ nhóm thực Bảng 3.28 nghiệm lớp 8 sau 1 năm với tiêu chuẩn đánh giá thể Sau 87 chất người Việt Nam cùng lứa tuổi
- Kết quả so sánh giá trị trung bình của nam nhóm Bảng 3.29 thực nghiệm lớp 8 sau 1 năm với Tiêu chuẩn thể lực Sau 87 của học sinh Kết quả so sánh giá trị trung bình của nữ nhóm thực Bảng 3.30 nghiệm lớp 8 sau 1 năm với Tiêu chuẩn thể lực của 88 học sinh Những nhận xét đánh giá của học sinh nhóm thực Bảng 3.31 Sau 88 nghiệm (n=120)
- DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ BIỂU ĐỒ NỘI DUNG TRANG So sánh nhịp tăng trưởng các test thể lực của học Biểu đồ 3.1 sinh nam lớp 7 nhóm Thực nghiệm và Đối chứng sau Sau 85 năm học. So sánh nhịp tăng trưởng các test thể lực của học Biểu đồ 3.2 sinh nữ lớp 7 hai nhóm Thực nghiệm và Đối chứng Sau 85 sau 1 năm học. So sánh nhịp tăng trưởng các test thể lực của học Biểu đồ 3.3 sinh nam lớp 8 nhóm Thực nghiệm và Đối chứng sau Sau 86 năm học. So sánh nhịp tăng trưởng các test thể lực của học Biểu đồ 3.4 sinh nữ lớp 8 hai nhóm Thực nghiệm và Đối chứng Sau 86 sau 1 năm học.
- 1 PHẦN MỞ ĐẦU Con người vừa là mục tiêu vừa là động lực của xã hội, “chiến lược con người” là một trong những chiến lược quan trọng của Đảng và nhà nước ta. Bác Hồ đã nêu rõ tầm quan trọng của TDTT đối với việc “giữ gìn dân chủ, xây dựng nước nhà, gây đời sống mới” xem đó là một trong những công tác cách mạng. Bản thân Người đã nêu gương “tự tôi ngày nào cũng tập”, tập đa dạng, thích hợp với điều kiện sống và công tác trong suốt cuộc đời hoạt động cách mạng phong phú của mình. Ở Việt Nam, môn bơi lội đươc xem là môn thể thao quần chúng được mọi người ưa thích đặt biệt là thanh thiếu niên ở tuổi học sinh. Bơi lội gồm hệ thống các bài tập từ dễ đến khó, từ căn bản đến phức tạp, đa dạng và phong phú về các nội dung cũng như phương pháp giảng dạy, phù hợp với thể trạng của người Việt Nam chúng ta. Với đặc điểm nhằm nâng cao sức khỏe, hạn chế bị đuối nước, phù hợp với mọi lứa tuổi, phong phú về chương trình tập luyện kết hợp tạo sự hưng phấn, thích thú cao của người tập, đặt biệt là các em học sinh. Vì vậy, việc đưa thêm môn bơi lội vào tập luyện môn ngoại khóa được nhiều phụ huynh đồng tình, ủng hộ và góp phần nâng cao hiệu quả công tác GDTT tại trường THCS Chu Văn An - Quận Ninh Kiều – TP Cần Thơ. Tuỳ tình hình cụ thể và được sự cho phép của cấp trên, mà các giáo viên có thể sắp xếp và giảng dạy các môn học ngoại khóa sao cho hợp lý. Cùng với những sự biến đổi về tâm sinh lý phức tạp ở lứa tuổi từ 12-15 này, dẫn đến tính tự giác tích cực của học sinh khi học những môn thể dục bắt buộc này chưa cao, đôi lúc giáo viên giảng dạy cũng rất khó khăn vì sự thờ ơ của các em, do các bài tập luyện đúng theo chương trình không có sự đổi mới, không gây được sự hứng thú cho học sinh. Khi tập luyện đến các môn thể dục bắt buộc, đặt biệt là các em học sinh nữ, các em đều tránh né, nên sự cố gắng trong tập luyện đối vối các em nữ sinh thường bị hạn chế (do không có sự say mê hưng phấn, hứng thú trong giờ học).
- 2 Hiện nay, khung phân phối chương trình của Bộ Giáo Dục và Đào Tạo đã quy định: Số tiết dành cho môn học thể dục của trường THPT là 70 tiết trong cả năm học (gồm 37 tuần). Trong đó, học kỳ I là19 tuần (36 tiết), học kỳ II là 18 tuần (34 tiết). Trong cả năm học, học sinh phải học các môn bắt buộc là 50 tiết và môn thể dục tự chọn là 20 tiết. Tuy nhiên tuỳ tình hình cụ thể và được sự cho phép của Ban Giám Hiệu nhà trường, tổ chuyên môn, các giáo viên có thể sắp xếp và giảng dạy các môn học sao cho hợp lý để đạt được hiệu quả giáo dục cao nhất. Thực hiện chủ trương đổi mới về giáo dục, được sự chỉ dạo của Đảng ủy, Ban Giám Hiệu nhà trường. Trường THCS Chu Văn An, TP. Cần Thơ yêu cầu cần thiết cải tiến và nâng cao chất lượng công tác GDTC và thể thao trong nhà trường hiện nay. Xuất phát từ thực tế đó, tôi mạnh dạn chọn đề tài: “NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH GIẢNG DẠY NGOẠI KHÓA MÔN BƠI LỘI CHO HỌC SINH TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ CHU VĂN AN, QUẬN NINH KIỀU, TP CẦN THƠ” MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU: Nghiên cứu xây dựng chương trình giảng dạy ngoại khóa môn bơi lội cho học sinh nhằm nâng cao thể chất và hiệu quả, chất lượng công tác Giáo dục thể chất trường THCS Chu Văn An, quận Ninh Kiều, TP Cần Thơ. .NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU: Để đạt được mục đích trên, đề tài cần giải quyết 3 nhiệm vụ sau: Nhiệm vụ 1: Đánh giá thực trạng công tác giáo dục thể chất tại trường THCS Chu Văn An, quận Ninh Kiều, TP Cần Thơ năm 2018 - 2019. Nhiệm vụ 2: Nghiên cứu lựa chọn và ứng dụng thực nghiệm chương trình giảng dạy môn bơi lội ngoại khóa cho học sinh trường THCS Chu Văn An, quận Ninh Kiều, TP Cần Thơ năm học 2019 – 2020. Nhiệm vụ 3: Đánh giá hiệu quả việc ứng dụng chương trình giảng dạy ngoại khóa môn bơi lội cho học sinh trường THCS Chu Văn An, quận Ninh Kiều, TP Cần Thơ năm học 2019 – 2020.
- 3 CHƯƠNG I TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1 Quan điểm của Đảng, nhà nước về công tác GDTC. Nhận thức sâu sắc về tầm quan trọng của vai trò sức khoẻ con người đối với vận mệnh đất nước, cũng như đối với sự nghiệp cách mạng giải phóng dân tộc, xây dựng Tổ quốc. Chủ tịch Hồ Chí Minh và Đảng Cộng sản Việt Nam đã luôn chú trọng đến việc tăng cường, mở rộng các hoạt động TDTT và đặc biệt là công tác GDTC cho thanh niên. Trong lời kêu gọi toàn dân tập thể dục của Bác vào tháng 3 năm 1946, Bác đã chỉ rõ “… Mỗi người dân khỏe mạnh tức là góp phần làm cho cả nước mạnh khỏe, mỗi người dân yếu ớt tức là làm cho cả nước yếu ớt một phần, dân cường nước thịnh. Tự tôi ngày nào cũng tập” [4]. Ngày 31/3/1960, Bác Hồ tự tay viết thư gửi Hội nghị cán bộ TDTT toàn miền Bắc. Trong thư, người dạy: “Muốn lao động sản xuất tốt, công tác và học tập tốt thì cần có sức khỏe. Muốn có sức khỏe thì nên thường xuyên tập luyện thể dục thể thao. Vì vậy, chúng ta nên phát triển phong trào thể dục thể thao cho rộng khắp”. Đồng thời, Bác cũng căn dặn: “Cán bộ thể dục thể thao phải học tập chính trị, nghiên cứu nghiệp vụ và hăng hái công tác” nhằm phục vụ sức khỏe cho nhân dân. Về vị trí TDTT trong xã hội, Bác Hồ khẳng định “là một công tác trong những công tác cách mạng khác” [4]. Vì vậy, việc chăm lo cho công tác giáo dục thể chất trong trường học là một việc làm có tầm quan trọng đặc biệt trong sự nghiệp giáo dục đào tạo, nhằm chuẩn bị con người cho sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Trong chỉ thị của Ban bí thư Trung ương Đảng số 169/CT.TW ngày 14/12/1969 ghi rõ: “Trường phổ thông cần có các biện pháp tích cực để nâng cao chất lượng giáo dục lên một bước nhằm vào 3 mặt: tư tưởng đạo đức, kiến thức văn hoá và sức khỏe … tăng cường rèn luyện thân thể và công
- 4 tác vệ sinh phòng bệnh trong trường học, đảm bảo từng bước giữ gìn và nâng cao sức khoẻ học sinh” [1]. Hiến pháp Nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam quy định tại điều 41 năm 1992 “Nhà nước và xã hội phát triển nền TDTT dân tộc, khoa học và nhân dân. Nhà nước thống nhất quản lý sự nghiệp TDTT, quy định chế độ GDTC bắt buộc trong trường học, khuyến khích và giúp đỡ phát triển các hình thức TDTT tự nguyện của nhân dân, tạo các điều kiện cần thiết để không ngừng mở rộng các hoạt động TDTT quần chúng, chú trọng hoạt động thể thao chuyên nghiệp, bồi dưỡng các tài năng thể thao”.[23] Trước tình hình mới, Đảng đã vạch ra định hướng cho sự nghiệp phát triển TDTT: “Phát triển TDTT là một một bộ phận quan trọng trong chính sách phát triển kinh tế - xã hội của Đảng và Nhà nước nhằm bồi dưỡng và phát huy nhân tố con người. Công tác TDTT phải góp phần tích cực nâng cao sức khỏe, thể lực, giáo dục nhân cách đạo đức, lối sống lành mạnh, phong phú đời sống văn hóa tinh thần của nhân dân, nâng cao năng suất lao động xã hội và sức chiến đấu của các lực lượng vũ trang” [9]. Ngày 24/3/1994, Ban Bí thư Trung ương Đảng ra chỉ thị 36/CT - TW về công tác TDTT trong giai đoạn mới, đã nêu rõ: “ ... Cải tiến chương trình giảng dạy, tiêu chuẩn rèn luyện thân thể, đào tạo giáo viên TDTT cho từng trường học các cấp, tạo những điều kiện cần thiết về cơ sở vật chất để thực hiện chế độ giáo dục thể chất bắt buộc ở tất cả các trường học” .[9] Ngày 7/3/1995, Thủ tướng Chính Phủ ban hành Chỉ thị 133/TTg về việc xây dựng và quy hoạch phát triển ngành TDTT và Giáo dục đào tạo. Về GDTC trong trường học, Chỉ thị nêu rõ: “ ... Bộ Giáo dục và Đào tạo cần đặt biệt coi trọng việc GDTC trong nhà trường, cải tiến nội dung giảng dạy TDTT nội khóa, ngoại khóa, quy định tiêu chuẩn rèn luyện thân thể cho học sinh ở các cấp học, có quy chế bắt buộc đối với công tác GDTC trong nhà
- 5 trường” [5]. Nghị quyết Đại hội Đảng cộng sản Việt Nam lần thứ VIII năm 1996 đã khẳng định: “... Giáo dục đào tạo cùng với khoa học và công nghệ phải thực sự trở thành quốc sách hàng đầu … chuẩn bị tốt hành trang cho thế hệ trẻ bước vào thế kỷ 21 …” Đồng thời, Đảng cũng khẳng định: “Sự cường tráng về thể chất là nhu cầu của bản thân con người, đồng thời là vốn quí để tạo ra tài sản trí tuệ và vật chất cho xã hội, chăm lo cho con người về thể chất là trách nhiệm của toàn xã hội, của các cấp, các ngành, các đoàn thể …” [9]. Để cụ thể hóa các văn bản pháp luật có tính định hướng và chỉ đạo nói trên, Bộ Giáo dục Đào tạo đã ban hành “Quy chế giáo dục thể chất trong nhà trường thuộc hệ thống giáo dục quốc dân” [2], trong đó chỉ rõ: - Giáo dục thể chất là nội dung bắt buộc đối với học sinh, sinh viên, được thực hiện trong hệ thống giáo dục quốc dân, từ mầm non đến đại học. GDTC là một bộ phận quan trọng để thực hiện mục tiêu giáo dục toàn diện, góp phần nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài, đáp ứng yêu cầu xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. - Nhiệm vụ của GDTC là hình thành ở thế hệ trẻ nếp sống lành mạnh, có tri thức, kỹ năng và phương pháp giữ gìn sức khỏe, phát triển thể lực, góp phần thực hiện mục tiêu giáo dục đào tạo. - Ngành giáo dục đào tạo phối hợp với ngành TDTT, y tế và các ngành có liên quan, tạo điều kiện để tất cả các học sinh, sinh viên được học tập và tham gia các hoạt động TDTT, tham gia các giải thi đấu thể thao. Nội dung của hoạt động thể chất bao gồm: dạy và học môn thể dục nội khóa, hoạt động TDTT trong và ngoài nhà trường, tổ chức các hoạt động ngoại khóa để bảo vệ và tăng cường sức khỏe, vệ sinh cá nhân, môi trường và dinh dưỡng.
- 6 Dạy và học môn thể dục là hình thức GDTC cơ bản trong nhà trường, được tiến hành chủ yếu bằng giờ học nội khóa. Nhà trường phải đảm bảo dạy đúng, đủ nội dung và thời gian môn học theo quy định của Bộ. Nội dung chương trình GDTC nội khóa gồm phần bắt buộc và phần tự chọn. Phần tự chọn bao gồm các môn thể thao phù hợp với điều kiện từng trường. Hoạt động ngoại khóa về TDTT bao gồm các hình thức: tự tập luyện, tập luyện có hướng dẫn, tập luyện trong và ngoài nhà trường, trong các CLB thể thao trường học. Ngày 9/10/2000, Chủ tịch nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam công bố lệnh về việc ban hành Pháp lệnh TDTT đã được Ủy ban thường vụ Quốc hội khóa X thông qua ngày 25/9/2000. Pháp lệnh có 9 chương, 59 điều. Trong đó, điều 14, 15 của chương 1 quy định về TDTT trường học như sau:[29] - Điều 14 của pháp lệnh: “TDTT trường học bao gồm GDTC và hoạt động TDTT ngoại khóa cho người học. GDTC trong trường học là chế độ GDTC bắt buộc nhằm tăng cường sức khỏe, phát triển thể chất, góp phần hình thành và bồi dưỡng nhân cách, đáp ứng yêu cầu giáo dục toàn diện người học. Nhà nước khuyến khích hoạt động TDTT ngoại khóa trong nhà trường” [29]. - Điều 15 của pháp lệnh quy định: “Bộ giáo dục đào tạo phối hợp với Ủy ban TDTT thực hiện các nhiệm vụ: xây dựng, chỉ đạo thực hiện chương trình GDTC. Quy định tiêu chuẩn rèn luyện thân thể và đánh giá kết quả rèn luyện thân thể của người học. Đào tạo, bồi dưỡng và đảm bảo đủ giáo viên, giảng viên TDTT. Quy định hệ thống thi đấu TDTT trường học” [29]. Tóm lại, qua những chỉ thị và Nghị quyết trên cho thấy: Đảng và Nhà nước rất coi trọng việc tăng cường sức khỏe cho nhân dân, nhất là đối với tầng lớp học sinh, sinh viên. Trong công cuộc xây dựng và phát triển đất
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn thạc sĩ giáo dục: Bồ dưỡng phương pháp thực nghiệm Vật lý cho học sinh khi dạy học một số kiến thức chương "chất khí" Vật lý 10, chương trình chuẩn
134 p | 593 | 134
-
Luận văn Thạc sĩ Giáo dục học: Thực trạng quản lý công tác xã hội hóa giáo dục ở các trường trung học cơ sở huyện Vũng Liêm, tỉnh Vĩnh Long
97 p | 794 | 131
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ giáo dục học: Biện pháp quản lý công tác bồi dưỡng tổ trưởng chuyên môn trường tiểu học trên địa bàn quận Sơn Trà, thành phố Đà Nẵng
26 p | 461 | 115
-
Luận văn Thạc sĩ Giáo dục học: Thực trạng quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh ở các trường trung học phổ thông tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
170 p | 552 | 105
-
Luận văn Thạc sĩ Giáo dục học: Biện pháp giáo dục kỹ năng hợp tác cho trẻ 5 - 6 tuổi trong trò chơi dân gian
123 p | 704 | 96
-
Luận văn thạc sĩ Giáo dục học: Khảo sát các kỹ thuật dạy môn biên dịch tại khoa tiếng Anh trường Đại học Tây Nguyên
70 p | 850 | 94
-
Luận văn Thạc sĩ Giáo dục học: Thực trạng quản lý hoạt động giáo dục hướng nghiệp của hiệu trưởng ở các trường trung học phổ thông huyện Bình Chánh, thành phố Hồ Chí Minh
157 p | 491 | 90
-
Luận văn Thạc sĩ Giáo dục học: Thực trạng quản lý đội ngũ giáo viên các Trung tâm Giáo dục Thường xuyên tỉnh Bình Dương
145 p | 294 | 67
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ giáo dục học: Biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên trường trung học văn hóa nghệ thuật Đà Nẵng trong giai đoạn hiện nay
26 p | 457 | 66
-
Luận văn Thạc sĩ Giáo dục học: Biện pháp giáo dục kỹ năng nhận biết và thể hiện cảm xúc cho trẻ 5 - 6 tuổi ở một số trường mầm non tại thành phố Hồ Chí Minh
167 p | 350 | 61
-
Luận văn Thạc sĩ Giáo dục học: Biện pháp giáo dục tính sáng tạo cho trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi tại góc tạo hình
122 p | 303 | 56
-
Luận văn Thạc sĩ Giáo dục học: Phối hợp quản lý giáo dục đạo đức của Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh và nhà trường đối với học sinh trung học phổ thông thành phố Hồ Chí Minh
72 p | 248 | 56
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ giáo dục học: Biện pháp quản lý bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên trung học phổ thông các huyện miền núi tỉnh Quảng Ngãi trong giai đoạn hiện nay
13 p | 340 | 55
-
Luận văn Thạc sĩ Giáo dục học: Biện pháp giáo dục thói quen tiết kiệm cho trẻ mẫu giáo 5 - 6 tuổi ở một số trường mầm non tại thành phố Hồ Chí Minh
164 p | 369 | 51
-
Luận văn Thạc sĩ Giáo dục học: Phát triển năng lực dạy trẻ làm quen biểu tượng toán học cho sinh viên ngành Giáo dục Mầm non
116 p | 260 | 47
-
Luận văn Thạc sĩ Giáo dục học: Biện pháp nâng cao khả năng ứng dụng công nghệ thông tin của giáo viên trong việc tổ chức hoạt động giáo dục tại một số trường mầm non nội thành thành phố Hồ Chí Minh
201 p | 175 | 34
-
Luận văn Thạc sĩ Giáo dục học: Sử dụng phương pháp kỷ luật tích cực trong giáo dục học sinh trường trung học phổ thông Huyện Thanh Ba - Tỉnh Phú Thọ
107 p | 49 | 17
-
Luận văn Thạc sĩ Giáo dục học: Đổi mới tổ chức và hoạt động của thanh tra giáo dục trên địa bàn huyện Thuận An, tỉnh Bình Dương
70 p | 129 | 14
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn