intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Giáo dục học: Thiết kế E-book hỗ trợ dạy học chương “Dòng điện trong các môi trường” - Vật lí 11 THPT Nâng cao theo hướng tích cực hóa hoạt động nhận thức của học sinh

Chia sẻ: Lavie Lavie | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:140

90
lượt xem
17
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn Thạc sĩ Giáo dục học: Thiết kế E-book hỗ trợ dạy học chương “Dòng điện trong các môi trường” - Vật lí 11 THPT Nâng cao theo hướng tích cực hóa hoạt động nhận thức của học sinh tập trung tìm hiểu về cấu trúc, nội dung của E-book, phương pháp thiết kế E-book và cách sử dụng E-book.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Giáo dục học: Thiết kế E-book hỗ trợ dạy học chương “Dòng điện trong các môi trường” - Vật lí 11 THPT Nâng cao theo hướng tích cực hóa hoạt động nhận thức của học sinh

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH Dương Hương Ly THIẾT KẾ E-BOOK HỖ TRỢ DẠY HỌC CHƯƠNG “DÒNG ĐIỆN TRONG CÁC MÔI TRƯỜNG”- VẬT LÍ 11 THPT NÂNG CAO THEO HƯỚNG TÍCH CỰC HÓA HOẠT ĐỘNG NHẬN THỨC CỦA HỌC SINH LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC Thành phố Hồ Chí Minh - 2011
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH Dương Hương Ly THIẾT KẾ E-BOOK HỖ TRỢ DẠY HỌC CHƯƠNG “DÒNG ĐIỆN TRONG CÁC MÔI TRƯỜNG”- VẬT LÍ 11 THPT NÂNG CAO THEO HƯỚNG TÍCH CỰC HÓA HOẠT ĐỘNG NHẬN THỨC CỦA HỌC SINH Chuyên ngành: Lý luận và phương pháp dạy học môn Vật lý Mã số: 60 14 10 LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. PHAN GIA ANH VŨ Thành phố Hồ Chí Minh - 2011
  3. MỤC LỤC MỤC LỤC ................................................................................................................................ 3 1T T 1 LỜI CẢM ƠN .......................................................................................................................... 6 1T T 1 MỤC LỤC ................................................................................................................................ 7 1T T 1 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ...................................................................................... 8 1T 1T MỞ ĐẦU .................................................................................................................................. 9 1T T 1 1.Lí do chọn đề tài ............................................................................................................................ 9 1T 1T 2.Mục đích nghiên cứu .................................................................................................................... 10 1T 1T 3.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................................................ 10 1T 1T 3.Giả thuyết khoa học – Ý nghĩa thực tiễn của đề tài nghiên cứu ..................................................... 10 1T T 1 4.Nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................................................... 11 1T 1T 5.Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................................. 11 1T 1T 6.Những đóng góp mới của đề tài nghiên cứu ................................................................................. 12 1T T 1 Chương 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI ............................................13 1T T 1 1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu .................................................................................................. 13 1T 1T 1.2. Đổi mới phương pháp dạy học................................................................................................. 15 1T 1T 1.2.1. Xu hướng đổi mới phương pháp dạy học ........................................................................... 15 T 1 T 1 1.2.2. Định hướng đổi mới phương pháp dạy học:....................................................................... 15 T 1 T 1 1.2.3. Dạy học tích cực ............................................................................................................... 16 T 1 1T 1.2.3.1. Thế nào là tính tích cực học tập? ................................................................................ 16 T 1 T 1 1.2.3.2. Phương pháp dạy học tích cực:................................................................................... 16 T 1 T 1 1.3. Tích cực hóa hoạt động nhận thức của học sinh trong dạy học vật lí ......................................... 17 1T T 1 1.3.1.Hoạt động nhận thức : ........................................................................................................ 17 T 1 1T 1.3.2.Tích cực hóa hoạt động nhận thức ( TCHHĐNT) : ............................................................. 17 T 1 T 1 1.3.3.Sự cần thiết của việc tích cực hóa hoạt động nhận thức : .................................................... 18 T 1 T 1 1.3.4. Các biện pháp để tích cực hóa hoạt động nhận thức của HS .............................................. 19 T 1 T 1 1.3.4.1. Tạo ra môi trường thuận lợi cho việc học tập và phát triển của trẻ.............................. 19 T 1 T 1 1.3.4.2. Khởi động tư duy gây hứng thú học tập cho học sinh ................................................. 19 T 1 T 1 1.3.4.3. Dạy và học thông qua tổ chức các hoạt động học tập của người học ........................... 20 T 1 T 1 1.3.4.4 . Rèn luyện phương pháp tự học : ................................................................................ 20 T 1 T 1
  4. 1.3.4.5 . Tăng cường học tập cá thể, phối hợp với học tập hợp tác .......................................... 20 T 1 T 1 1.3.4.6. Từng bước đổi mới phương thức kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh - Kết T 1 hợp đánh giá của người dạy với tự đánh giá của người học ..................................................... 20 T 1 1.3.4.7. Tạo điều kiện để HS có thể giải quyết thành công những nhiệm vụ được giao ........... 21 T 1 T 1 1.3.4.8.Sử dụng một số phương pháp đặc thù của bộ môn vật lí nhằm tích cực hóa hoạt động T 1 nhận thức của HS.................................................................................................................... 22 1T 1.4.Vai trò của CNTT trong việc tích cực hóa hoạt động nhận thức của HS .................................... 24 1T T 1 1.5. Tự học ...................................................................................................................................... 26 1T T 1 1.5.1. Khái niệm tự học ............................................................................................................... 26 T 1 1T 1.5.2. Sự cần thiết của tự học ...................................................................................................... 27 T 1 1T 1.5.3. Chu trình tự học ................................................................................................................ 27 T 1 1T 1.6. Sách điện tử (E-Book) ............................................................................................................. 29 1T 1T 1.6.1. Khái niệm ......................................................................................................................... 29 T 1 1T 1.6.2. Ưu điểm và hạn chế của sách điện tử................................................................................. 30 T 1 T 1 1.6.3. Các yêu cầu thiết kế E-book .............................................................................................. 30 T 1 1T 1.6.4. Các phần mềm tin học dùng thiết kế E-book ..................................................................... 32 T 1 T 1 1.6.4.1. CourseLab .................................................................................................................. 32 T 1 1T 1.6.4.2. Macromedia FlashPaper ............................................................................................. 33 T 1 1T 1.6.4.4. Adobe Photoshop CS3 ............................................................................................... 33 T 1 1T 1.6.4.5. Sothink Glanda 2005 .................................................................................................. 33 T 1 1T 1.6.4.6. Flip Flash Album Deluxe ........................................................................................... 34 T 1 1T 1.6.4.9. Photodex ProShow Producer ...................................................................................... 34 T 1 T 1 1.6.4.10. EclipseCrossword..................................................................................................... 35 T 1 1T 1.6.4.11. CamStudio ............................................................................................................... 35 T 1 1T 1.7. Thực trạng việc ứng dụng công nghệ thông tin vào dạy học môn Vật lý ở trường trung học phổ 1T thông ở Bình Thuận ........................................................................................................................ 36 1T CHƯƠNG 2. THIẾT KẾ E-BOOK DẠY HỌC MÔN VẬT LÍ LỚP 11, CHƯƠNG 3 – 1T CHƯƠNG TRÌNH NÂNG CAO ............................................................................................40 1T 2.1. Nội dung kiến thức cơ bản của chương 3, vật lí 11 - Chương trình nâng cao ............................ 40 1T T 1 2.1.1. Cấu trúc của chương.......................................................................................................... 40 T 1 1T 2.1.2. Chuẩn kiến thức và kỹ năng .............................................................................................. 41 T 1 1T 2.1.3. Phương pháp dạy học cơ bản của chương .......................................................................... 47 T 1 T 1
  5. 2.2. Cấu trúc E-book ....................................................................................................................... 49 1T 1T 2.3. Thiết kế E-book ........................................................................................................................ 49 1T 1T 2.3.1. “Trang chủ” ...................................................................................................................... 51 T 1 1T 2.3.2. Trang giới thiệu: ................................................................................................................ 51 T 1 1T 2.3.3. Trang “Hướng dẫn” ........................................................................................................... 52 T 1 1T 2.3.4. Trang “Bài học” ............................................................................................................... 54 T 1 1T 2.3.5. Trang bài tập ..................................................................................................................... 56 T 1 1T 2.3.6. Trang “Tư liệu” ................................................................................................................. 59 T 1 1T 2.4. Hướng dẫn sử dụng E-book ...................................................................................................... 62 1T 1T 2.5 GIÁO ÁN MẪU CHƯƠNG “DÒNG ĐIỆN TRONG CÁC MÔI TRƯỜNG” ........................... 62 1T T 1 II. CHUẨN BỊ................................................................................................................................. 63 1T T 1 CHƯƠNG 3. THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM ...........................................................................68 1T T 1 3.1. Mục đích thực nghiệm .............................................................................................................. 68 1T 1T 3.2. Nội dung thực nghiệm .............................................................................................................. 68 1T 1T 3.3. Thời gian và đối tượng thực nghiệm ......................................................................................... 69 1T T 1 3.4. Phương pháp thực nghiệm sư phạm .......................................................................................... 69 1T T 1 3.5. Phương pháp xử lí kết quả thực nghiệm.................................................................................... 70 1T T 1 3.6. Tiến hành thực nghiệm ............................................................................................................. 72 1T 1T 3.7. Đánh giá kết quả thực nghiệm sư phạm .................................................................................... 72 1T T 1 3.7.1. Nhận xét quá trình học tập của lớp thực nghiệm ................................................................ 72 T 1 T 1 3.7.2. Xử lí kết quả thực nghiệm ................................................................................................. 73 T 1 1T 3.7.2.1. Nhận xét của GV về E- book ...................................................................................... 73 T 1 T 1 3.7.2.2. Nhận xét của HS về E-book ...................................................................................... 75 T 1 T 1 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT ....................................................................................................85 1T 1T 1. Kết luận...................................................................................................................................... 85 1T T 1 2. Đề xuất....................................................................................................................................... 86 1T T 1 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................................87 1T 1T PHỤ LỤC ................................................................................................................................91 1T T 1
  6. LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành, lời tri ân sâu sắc đến Ban Giám Hiệu trường ĐHSP Thành phố Hồ Chí Minh, Phòng Sau đại học đã tạo điều kiện hết sức thuận lợi để khóa học chúng tôi được kết thúc tốt đẹp. Trong quá trình học tại trường, chúng tôi đã được các thầy cô tận tình chỉ dạy, mở rộng và khắc sâu những kiến thức chuyên môn, cho chúng tôi được tiếp cận với những phương pháp giáo dục mới và thật nhiều kiến thức bổ ích khác. Đặc biệt, tôi vô cùng biết ơn thầy Phan Gia Anh Vũ, người đã tận tình hướng dẫn tôi trong suốt quá trình làm luận văn. Xin cảm ơn thầy đã luôn động viên, giúp đỡ, khuyến khích tôi vượt qua những khó khăn trong học tập và công tác. Cảm ơn thầy đã không quản ngại thời gian và công sức giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này. Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban giám hiệu, các thầy cô và các em học sinh trường THPT Hàm Thuận Nam đã tạo điều kiện hết sức thuận lợi cho tôi đi học và hết sức giúp đỡ trong quá trình làm luận văn, đặc biệt là quá trình thực nghiệm. Cuối cùng, tôi xin cảm ơn gia đình, bạn bè thân thuộc đã làm chỗ dựa vững chắc cho tôi hoàn thành luận văn này. Thành phố Hồ Chí Minh, 2011
  7. MỤC LỤC
  8. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Viết tắt Viết đầy đủ CNTT công nghệ thông tin ĐC đối chứng GV giáo viên HS học sinh MVT máy vi tính PPDH phương pháp dạy học KT kiểm tra QT quá trình SGK sách giáo khoa THPT trung học phổ thông TN thực nghiệm TTC tính tính cực TCHHĐNT tích cực hóa hoạt động nhận thức.
  9. MỞ ĐẦU 1.Lí do chọn đề tài Hiện nay, trên thế giới cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật và công nghệ đang phát triển như vũ bão, nhiều lĩnh vực khoa học kĩ thuật mới, nhiều nghề mới đang hình thành và phát triển rất nhanh. Điều này đòi hỏi phải có sự đổi mới về mục tiêu, nội dung và phương pháp đào tạo. Trong đó trọng tâm là đổi mới về phương pháp dạy học và chú ý đến phương pháp tự học. Như Bác Hồ đã từng nói: “Dạy học lấy tự học làm cốt”. Nhận thức được tầm quan trọng của việc tự học của học sinh, Luật Giáo Dục quy định tại điều 28.2 : “Phương pháp giáo dục phổ thông phải phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo của học sinh; phù hợp với đặc điểm của từng lớp học, môn học; bồi dưỡng phương pháp tự học, khả năng làm việc theo nhóm; rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn; tác động đến tình cảm, đem lại niềm vui, hứng thú học tập cho học sinh..”. Chiến lược phát triển giáo dục 2009-2020 (Dự thảo lần thứ 14) nêu rõ : “Thực hiện cuộc vận động toàn ngành đổi mới phương pháp dạy học theo hướng phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo của người học, biến quá trình học tập thành quá trình tự học có hướng dẫn và quản lý của giáo viên.” .“Xây dựng lại những tài liệu đổi mới phương pháp dạy học và đánh giá kết quả học tập cho các giáo viên từ mầm non đến giáo dục nghề nghiệp và đại học, đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy và học. Đến năm 2015 có 80% giáo viên phổ thông, 100% giáo viên, giảng viên các trường dạy nghề, trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học sử dụng thành thạo công nghệ thông tin và truyền thông vào dạy học. Tăng cường thanh tra về đổi mới phương pháp dạy học và đánh giá. Đảm bảo đến năm 2020 có 100% giáo viên, giảng viên từ mầm non đến đại học được đánh giá là áp dụng có hiệu quả các phương pháp dạy học mới.” Như vậy việc đổi mới phương pháp dạy học ở trường trung học phổ thông được diễn ra theo bốn hướng chủ yếu: - Phát huy tính tích cực, tự giác chủ động học tập của học sinh. - Bồi dưỡng phương pháp tự học. - Rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn. - Tác động đến tình cảm, đem lại niềm vui, hứng thú học tập cho học sinh. Chúng ta đang sống trong thời đại của nền kinh tế tri thức. Thời đại mà CNTT đã xâm nhập vào hầu hết các sản phẩm và dịch vụ kinh tế xã hội. Cho nên việc ứng dụng CNTT vào dạy học nói
  10. chung, vào nâng cao tính tích cực trong dạy học nói riêng là xu hướng tất yếu của thời đại. Theo chỉ thị số 29/2001/CT-BGDĐT của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ngày 30/7/2001 về việc tăng cường giảng dạy đào tạo và ứng dụng CNTT trong giáo dục, một trong bốn mục tiêu đặt ra là: “Đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong công tác giáo dục và đào tạo ở các cấp học, bậc học, ngành học theo hướng sử dụng CNTT như là một công cụ hỗ trợ đắc lực nhất cho đổi mới phương pháp giảng dạy, học tập ở các môn học”. Trong dạy học, công nghệ thông tin được sử dụng ở nhiều khâu khác nhau, dưới nhiều dạng khác nhau: phần mềm mô phỏng;minh hoạ, trang web, bài giảng hoặc giáo trình điện tử…Trong các dạng này thì E-book Chính vì lí do đó, chúng tôi xây dựng nên một E-book dùng để dạy và học chương “ Dòng điện trong các môi trường” lớp 11 THPT nâng cao nhằm hướng đến mục tiêu : gây sự hứng thú cho học sinh, làm cho các nội dung bài học trực quan hơn và góp phần cho học sinh chủ động học tập, kể cả trong thời gian ngoài giờ lên lớp. Qua đó đóng góp quan trọng để hoàn thành mục tiêu bài học nói riêng và mục tiêu chương nói chung. Đó là lí do chúng tôi chọn đề tài “ THIẾT KẾ E-BOOK HỖ TRỢ DẠY HỌC CHƯƠNG “DÒNG ĐIỆN TRONG CÁC MÔI TRƯỜNG”- VẬT LÍ 11 THPT NÂNG CAO THEO HƯỚNG TÍCH CỰC HÓA HOẠT ĐỘNG NHẬN THỨC CỦA HỌC SINH”. 2.Mục đích nghiên cứu Nghiên cứu thiết kế và sử dụng E-book để hỗ trợ dạy học chương “ Dòng điện trong các môi trường” lớp 11 THPT nâng cao theo ướng tích cực hoá hoạt động của người học. 3.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Học sinh lớp 11 nâng cao trường THPT Hàm Thuận Nam, Bình Thuận. - E-book hỗ trợ dạy học vật lý. - Phạm vi nghiên cứu: nghiên cứu quá trình thiết kế và sử dụng E-book vào chương trình Vật Lí lớp 11 Nâng Cao cụ thể là áp dụng vào giảng dạy chương III “Dòng điện trong các môi trường”. 3.Giả thuyết khoa học – Ý nghĩa thực tiễn của đề tài nghiên cứu Nếu thiết kế E-book cho chương “Dòng điện trong các môi trường” – lớp 11 THPT nâng cao theo hướng tích cực hóa hoạt động của HS một cách hợp lý sẽ nâng cao hiệu quả dạy học.
  11. 4.Nhiệm vụ nghiên cứu - Nghiên cứu cơ sở lý luận của dạy học theo hướng tích cực hóa hoạt động nhận thức cho học sinh; - Nghiên cứu cơ sở lí luận của việc sử dụng máy vi tính trong dạy học nói chung và dạy học vật lí nói riêng; - Nghiên cứu cơ sở lí luận của việc thiết kế Ebook hỗ trợ dạy học vật lý; - Nghiên cứu chương trình sách giáo khoa, sách giáo viên, sách tham khảo để xác định nội dung và cấu trúc của kiến thức mà học sinh cần nắm vững; - Xây dựng tiến trình dạy học theo hướng tích cực hóa hoạt động nhận thức cho học sinh với sự hỗ trợ của Ebook; - Tiến hành thực nghiệm sư phạm ở trường THPT nhằm xác định mức độ phù hợp, tính khả thi, hiệu quả sư phạm của việc dạy học theo hướng tích cực hóa hoạt động nhận thức của học sinh với sự hỗ trợ của Ebook; - Phân tích kết quả đánh giá học sinh; - Đưa ra những nhận xét sau khi thực nghiệm sư phạm, đánh giá tính khả thi của đề tài. Phân tích ưu nhược điểm để điểu chỉnh cho phù hợp nếu cần. 5.Phương pháp nghiên cứu 5.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận - Nghiên cứu các văn kiện của Đảng, Nhà nước và các thông tư, chỉ thị của Bộ Giáo dục và Đào tạo; - Nghiên cứu các tài liệu về giáo dục học và phương pháp giảng dạy vật lý, các phương pháp tiếp cận dạy học trên thế giới; - Nghiên cứu các tài liệu hướng dẫn sử dụng công nghệ thông tin trong dạy học và phần mềm CourseLab. 5.2. Phương pháp nghiên cứu thực nghiệm - Thiết kế Ebook hỗ trợ dạy học chương “Dòng điện trong các môi trường” theo hướng tích cực hóa hoạt động nhận thức cho học sinh; - Thiết kế tiến trình dạy học chương “Dòng điện trong các môi trường” có sử dụng Ebook. 5.3. Thực nghiệm sư phạm ở trường THPT
  12. Tổ chức thực nghiệm sư phạm, tiến hành thực nghiệm có đối chứng để đánh giá hiệu quả sử dụng Ebook khi dạy học chương “Dòng điện trong các môi trường” vật lý 11 THPT nâng cao. 5.4. Thống kê toán học Dùng phương pháp thống kê kiểm định để xử lý kết quả thực nghiệm sư phạm. Qua đó khẳng định giả thuyết khoa học của đề tài. 6.Những đóng góp mới của đề tài nghiên cứu - Xây dựng được hệ thống kiến thức sách giáo khoa dưới dạng đa phương tiện, trực quan, dễ sử dụng cho mọi đối tượng. - Xây dựng một hệ thống câu hỏi và bài tập chương “Dòng điện trong các môi trường” dưới dạng E- book phục vụ cho việc tự học, tích cực hoá hoạt động nhận thức của học sinh. - Cung cấp một số giải pháp để cá thể hóa việc học ở nhà phù hợp với trình độ và điều kiện học tập của học sinh.
  13. Chương 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI 1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu Sử dụng phương tiện nghe nhìn trong dạy học Vật lí ở bậc phổ thông ngày nay đã phát triển sâu rộng tại hầu hết các địa phương trong cả nước. Đặc biệt; sự xuất hiện và lớn mạnh không ngừng của việc dạy học có sự hỗ trợ của công nghệ thông tin và truyền thông (E-Learning) trong những năm gần đây đã góp phần quan trọng làm tăng hiệu quả đào tạo. Có thể thấy sản phẩm E-Learning ở bậc phổ thông hiện nay có 3 hình thức: 1) Các E-Book mang nội dung lý thuyết Vật lý các lớp 10, 11, 12 và các đề thi tuyển sinh đại học với 2 định dạng phổ biến: • E-Book theo định dạng PDF. Loại E-Book này một phần được xuất bản bằng cách dùng máy scanner để sao chụp lại bản in của sách thường. Đây thực chất chỉ là bản “số hóa” của sách in. Cũng có thể định dạng này được thực hiện bằng cách chuyển từ các tập tin word với phần mở rộng .doc thành .pdf. Đây là loại E-Book rất phổ biến, thường được tìm thấy khi dùng chức năng “search” với từ khóa là E-Book trên Internet. Tính năng sử dụng của 2 loại E-Book này thấp nhất, chúng không khác gì sách in bình thường. Hiện nay, định dạng PDF đã được phát triển để nhúng các đối tượng phim và âm thanh làm phong phú hình thức thể hiện. • E-Book theo định dạng HTML. Đa số E-Book hiện nay có định dạng này. Đây là loại E-Book có đầy đủ các tính năng ưu việt, chúng có giá trị sử dụng cao hơn so với loại đầu tiên. Tuy nhiên, hầu hết các E-Book tìm thấy ở các website hiện nay đều chỉ ngừng lại ở mức độ cung cấp tài liệu lý thuyết, thiếu hẳn phần bài tập rèn luyện. Điều này gây khó khăn không nhỏ cho người có nhu cầu tự học. 2) Các website hỗ trợ tự học hoặc cung cấp một số bài học trực tuyến. Đây là hình thức E- Learning mang lại hiệu quả to lớn cho người học nên đã phát triển rất nhanh và mạnh trong thời gian qua. Tất cả các tiện ích cho người học đều được tích hợp vào các trang web này. Đội ngũ đông đảo các thầy cô giáo và các kỹ thuật viên tin học là thành viên của website đáp ứng được các yêu cầu đa dạng của học viên. Tuy nhiên loại hình website học trực tuyến cũng có điểm hạn chế. Cách học trực tuyến đòi hỏi trong quá trình học, đường truyền Internet phải thông suốt và tốc độ truy cập dữ liệu từ mạng ở mức tương đối. Nếu có quá nhiều người truy cập vào máy chủ của website thì tình trạng nghẽn đường truyền sẽ làm cho tốc độ truy cập thông tin là vô cùng chậm, làm nản lòng người dùng. 3) E-Book có nội dung lý thuyết và bài tập hỗ trợ tự học. Về hình thức, loại E-Book này có giao diện đẹp và hấp dẫn như một website nhờ thiết kế dựa trên kỹ thuật đồ họa. Về nội dung, người thiết kế
  14. có thể tích hợp thêm các đoạn phim thí nghiệm và các phần mềm hóa học, phần mềm thư giãn, … E- Book thường được ghi lên 1 CD-ROM và người học có thể dùng bất cứ lúc nào với máy tính cá nhân, không đòi hỏi trực tuyến. Những ưu thế kể trên làm cho loại E-Book này được HS đón nhận nồng nhiệt, góp phần hỗ trợ tốt cho việc tự học của HS. Xuất bản E-Book ở hình thức thứ ba rất phù hợp với việc nghiên cứu của cá nhân hoặc một nhóm nhỏ GV tâm huyết. Không thể phủ nhận tính hiệu quả của loại E-Book này khi nó đem đến cho người học những tiện ích mà sách in không thể có. Đây cũng là một giải pháp tốt, giúp nối dài mói quan hệ của GV tới từng HS khi các em độc lập làm việc ở nhà; cũng có thể xem loại E-Book này như là gia sư sẵn lòng giúp đỡ các em khi cần. Sự phát triển đầy hứa hẹn của loại hình E-Book này đã nhanh chóng trở thành đề tài nghiên cứu của sinh viên đại học và học viên cao học. Dưới đây là một số khóa luận tốt nghiệp, luận văn thạc sĩ về đề tài này ở trường ĐHSP TP. Hồ Chí Minh và ĐHSP Hà Nội: 1. Đỗ Ngọc Linh (2005), Nghiên cứu xây dựng giáo trình điện tử hóa học lớp 10, Luận văn thạc sĩ khoa học giáo dục, ĐHSP Hà Nội. 2. Nguyễn Thị Ánh Mai (2006), Thiết kế sách giáo khoa điện tử (E-book) các chương về lý thuyết chủ đạo sách giáo khoa hóa học lớp 10 THPT, Luận văn Thạc sĩ khoa học giáo dục, ĐHSP Hà Nội. 3. Trịnh Lê Hồng Phương (2008), Thiết kế học liệu điện tử chương oxi - lưu huỳnh lớp 10, Khóa luận tốt nghiệp, ĐHSP TP. HCM. 4. Nguyễn Thị Thu Hà (2008), Thiết kế sách giáo khoa điện tử lớp 10 nâng cao chương “Nhóm halogen”, Luận văn Thạc sĩ khoa học giáo dục, ĐHSP. TP.HCM. 5. Trần Tuyết Nhung (2008), Thiết kế Sách giáo khoa điện tử chương “Dung dịch – Sự điện li” lớp 10 chuyên Hóa học, Luận văn Thạc sĩ khoa học giáo dục, ĐHSP. TP.HCM. 6. Đàm Thị Thanh Hưng (2009), Thiết kế E-book dạy học môn hoá học lớp 12 chương trình nâng cao, luận văn Thạc sĩ giáo dục học, ĐHSP. TP. HCM. 7. Nguyễn Thị Thanh Thắm (2009), Thiết kế sách giáo khoa điện tử phần hoá học vô cơ lớp 11 nâng cao, Luận văn thạc sĩ giáo dục học, ĐHSP. TP. HCM. 8. Tống Thanh Tùng (2009), Thiết kế E-book hoá học lớp 12 phần Crôm – Sắt – Đồng hỗ trợ học sinh tự học, Luận văn Thạc sĩ giáo dục học, ĐHSP. TP. HCM. 9. Vũ Thị Phương Linh (2009), Thiết kế E-book hỗ trợ dạy học phần hoá hữu cơ 11 trung học phổ thông ( chương trình nâng cao ), Luận văn Thạc sĩ giáo dục học, ĐHSP. TP. HCM
  15. Sản phẩm của các sinh viên, học viên nói trên có chất lượng, ý tưởng sáng tạo, hấp dẫn với giao diện đẹp mắt, có thể ứng dụng được vào thực tế. 1.2. Đổi mới phương pháp dạy học 1.2.1. Xu hướng đổi mới phương pháp dạy học Dựa vào các tài liệu khoa học và các kết quả điều tra thực tiễn trong những năm gần đây, nhiều tác giả đã cho thấy toàn cảnh của việc đổi mới phương pháp dạy học ở nước ta và trên thế giới. Nghiên cứu của TS. Thái Duy Tuyên [30] cho thấy các xu hướng của việc đổi mới phương pháp dạy học hiện nay là: 1. Phát triển năng lực nội sinh của người học: - Phát huy tính tích cực, sáng tạo của người học. - Hình thành năng lực tự học, ý chí tự cường. - Nâng cao khả năng làm việc độc lập, cá nhân hóa hoạt động học. 2. Điều chỉnh quan hệ thầy trò theo hướng “dạy học lấy học sinh làm trung tâm”. 3. Đưa công nghệ hiện đại vào nhà trường. Cả 3 hướng nêu trên luôn gắn bó chặt chẽ với nhau, phối hợp nhau trong thực tiễn của hoạt động dạy học. Có thể, sẽ có lúc một hướng nào đó chiếm ưu thế để giải quyết nhiệm vụ dạy học trong hoàn cảnh thích hợp. 1.2.2. Định hướng đổi mới phương pháp dạy học: Định hướng đổi mới phương pháp dạy và học đã được xác định trong Nghị quyết Trung ương 4 khóa VII (1 - 1993), Nghị quyết Trung ương 2 khóa VIII (12 - 1996), được thể chế hóa trong Luật Giáo dục (12 - 1998), được cụ thể hóa trong các chỉ thị của Bộ Giáo dục và Đào tạo, đặc biệt là chỉ thị số 15 (4 - 1999). Luật Giáo dục, điều 28.2, đã ghi: "Phương pháp giáo dục phổ thông phải phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo của học sinh; phù hợp với đặc điểm của từng lớp học, môn học; bồi dưỡng phương pháp tự học, khả năng làm việc theo nhóm; rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn; tác động đến tình cảm, đem lại niềm vui, hứng thú học tập cho học sinh. ".
  16. Có thể nói cốt lõi của đổi mới dạy và học là hướng tới hoạt động học tập chủ động, chống lại thói quen học tập thụ động. 1.2.3. Dạy học tích cực 1.2.3.1. Thế nào là tính tích cực học tập? Tính tích cực (TTC) là một phẩm chất vốn có của con người, bởi vì để tồn tại và phát triển con người luôn phải chủ động, tích cực cải biến môi trường tự nhiên, cải tạo xã hội. Vì vậy, hình thành và phát triển TTC xã hội là một trong những nhiệm vụ chủ yếu của giáo dục. Tính tích cực học tập - về thực chất là TTC nhận thức, đặc trưng ở khát vọng hiểu biết, cố gắng trí lực và có nghị lực cao trong quá trình chiếm lĩnh tri thức. TTC nhận thức trong hoạt động học tập liên quan trước hết với động cơ học tập. Động cơ đúng tạo ra hứng thú. Hứng thú là tiền đề của tự giác. Hứng thú và tự giác là hai yếu tố tạo nên tính tích cực. Tính tích cực sản sinh nếp tư duy độc lập. Suy nghĩ độc lập là mầm mống của sáng tạo. Ngược lại, phong cách học tập tích cực độc lập sáng tạo sẽ phát triển tự giác, hứng thú, bồi dưỡng động cơ học tập. TTC học tập biểu hiện ở những dấu hiệu như: hăng hái trả lời các câu hỏi của giáo viên, bổ sung các câu trả lời của bạn, thích phát biểu ý kiến của mình trước vấn đề nêu ra; hay nêu thắc mắc, đòi hỏi giải thích cặn kẽ những vấn đề chưa đủ rõ; chủ động vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để nhận thức vấn đề mới; tập trung chú ý vào vấn đề đang học; kiên trì hoàn thành các bài tập, không nản trước những tình huống khó khăn… TTC học tập thể hiện qua các cấp độ từ thấp lên cao như: - Bắt chước: gắng sức làm theo mẫu hành động của thầy, của bạn… - Tìm tòi: độc lập giải quyết vấn đề nêu ra, tìm kiếm cách giải quyết khác nhau về một số vấn đề… - Sáng tạo: tìm ra cách giải quyết mới, độc đáo, hữu hiệu. 1.2.3.2. Phương pháp dạy học tích cực: Phương pháp dạy học tích cực (PPDH tích cực) là một thuật ngữ rút gọn, để chỉ các phương pháp nhằm đề cao vai trò tự giác, tích cực, độc lập nhận thức của người học dưới vai trò tổ chức, định hướng của người dạy. Như vậy, phương pháp dạy học tích cực theo hướng tích cực hoá hoạt động nhận thức của người học, nhằm phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của người học.
  17. "Tích cực" trong PPDH - tích cực được dùng với nghĩa là hoạt động, chủ động, trái nghĩa với không hoạt động, thụ động chứ không dùng theo nghĩa trái với tiêu cực. PPDH tích cực hướng tới việc hoạt động hóa, tích cực hóa hoạt động nhận thức của người học, nghĩa là tập trung vào phát huy tính tích cực của người học chứ không phải là tập trung vào phát huy tính tích cực của người dạy, tuy nhiên để dạy học theo phương pháp tích cực thì giáo viên phải nỗ lực nhiều so với dạy theo phương pháp thụ động. Muốn đổi mới cách học phải đổi mới cách dạy. Cách dạy chỉ đạo cách học, nhưng ngược lại thói quen học tập của trò cũng ảnh hưởng tới cách dạy của thầy. Chẳng hạn, có trường hợp học sinh đòi hỏi cách dạy tích cực hoạt động nhưng giáo viên chưa đáp ứng được, hoặc có trường hợp giáo viên hăng hái áp dụng PPDH tích cực nhưng không thành công vì học sinh chưa thích ứng, vẫn quen với lối học tập thụ động. Vì vậy, giáo viên phải kiên trì dùng cách dạy hoạt động để dần dần xây dựng cho học sinh phương pháp học tập chủ động một cách vừa sức, từ thấp lên cao. Trong đổi mới phương pháp dạy học phải có sự hợp tác cả của thầy và trò, sự phối hợp nhịp nhàng hoạt động dạy với hoạt động học thì mới thành công. Như vậy, việc dùng thuật ngữ "Dạy và học tích cực" để phân biệt với "Dạy và học thụ động". 1.3. Tích cực hóa hoạt động nhận thức của học sinh trong dạy học vật lí 1.3.1.Hoạt động nhận thức : Nhận thức là cơ sở của hành động, nhận thức đúng thì hành động mới đem lại hiệu quả cao như mong muốn. Nhận thức có vai trò quan trọng trong việc chỉ đạo mọi lĩnh vực của đời sống xã hội. Chính vì vậy, biện pháp tăng cường hoạt động nhận thức là biện pháp có vị trí quan trọng, quyết định hướng đi và hiệu quả của việc nâng cao chất lượng dạy học. 1.3.2.Tích cực hóa hoạt động nhận thức ( TCHHĐNT) : TCH là một hoạt động nhằm làm chuyển biến vị trí của người học từ thụ động sang chủ động, từ đối tượng tiếp nhận tri thức sang chủ thể tìm kiếm tri thức để nâng cao hiệu quả học tập. Tích cực hoá hoạt động nhận thức của học sinh là một trong những nhiệm vụ của thầy giáo trong nhà trường và cũng là một trong những biện pháp nâng cao chất lượng dạy học. Tuy không phải là vấn đề mới, nhưng trong xu hướng đổi mới dạy học hiện nay thì việc tích cực hoá hoạt động nhận thức của học sinh là một vấn đề được đặc biệt quan tâm. Nhiều nhà giáo dục học trên thế giới đang hướng tới việc tìm kiếm con đường tối ưu nhằm tích cực hoá hoạt động nhận thức của học sinh, nhiều công trình
  18. luận án tiến sĩ cũng đã và đang đề cập đến lĩnh vực này. Tất cả đều hướng tới việc thay đổi vai trò người dạy và người học nhằm nâng cao hiệu quả của quá trình dạy học nhằm đáp ứng được yêu cầu dạy học trong giai đoạn phát triển mới. Trong đó học sinh chuyển từ vai trò là người thụ động thu nhận thông tin sang vai trò chủ động, tích cực tham gia tìm kiếm kiến thức. Còn thầy giáo chuyển từ người truyền thông tin sang vai trò người tổ chức, hướng dẫn, giúp đỡ để học sinh tự mình khám phá kiến thức mới. Quá trình tích cực hóa hoạt động nhận thức của học sinh sẽ góp phần làm cho mối quan hệ giữa dạy và học, giữa thầy và trò ngày càng gắn bó và hiệu quả hơn. Tích cực hoá vừa là biện pháp thực hiện nhiệm vụ dạy học, đồng thời nó góp phần rèn luyện cho học sinh những phẩm chất của người lao động mới: tự chủ, năng động, sáng tạo. Đó là một trong những mục tiêu mà nhà trường phải hướng tới. Tích cực hoá hoạt động nhận thức của học sinh là biện pháp phát hiện những quan niệm sai lệch của học sinh qua đó thầy giáo có biện pháp để khắc phục những quan niệm đó. Vì thế việc khắc phục những quan niệm của học sinh có vai trò quan trọng trong nhà trường nhằm tích cực hoá hoạt động nhận thức của học sinh. * Các biểu hiện của học sinh có dấu hiệu tích cực trong học tập : - Học sinh khao khát tự nguyện tham gia trả lời các câu hỏi của giáo viên, bổ sung các câu trả lời của bạn và thích được phát biểu ý kiến của mình trước vấn đề nêu ra; - Học sinh hay thắc mắc và đòi hỏi giải thích cặn kẽ những vấn đề các em chưa rõ; - Học sinh chủ động vận dụng linh hoạt những kiến thức, kỹ năng đã có để nhận thức các vấn đề mới; - Học sinh mong muốn được đóng góp với thầy, với bạn những thông tin mới nhận từ các nguồn kiến thức khác nhau có thể vượt ra ngoài phạm vi bài học, môn học. 1.3.3.Sự cần thiết của việc tích cực hóa hoạt động nhận thức : Lâu nay, GV quen với việc truyền thụ kiến thức cho HS một cách áp đặt, chỉ chú ý nhồi nhét kiến thức sao cho hết chương trình, ít quan tâm tới việc sử dụng các phương pháp phù hợp để HS có thể tự lực nghiên cứu, tự lực nắm bắt kiến thức. Có thể nói chúng ta đã chăm chăm vào việc cung cấp kiến thức mà “quên” đi việc phải trao cho HS phương pháp đạt được kiến thức đó. Do đó, HS của chúng ta đã quen với cách học truyền thống: thụ động ngồi nghe GV giảng bài sau đó ngồi chờ GV đọc và chép như một cái máy. Do đó HS trở nên có tác phong chậm chạp, thụ động trong suy nghĩ và hành động. Vì vậy, không thể tự lực giải quyết vấn đề một cách toàn diện được.
  19. Đứng trước tình hình đó, Bộ Giáo Dục và Đào Tạo yêu cầu đổi mới phương pháp dạy và học nhằm tạo ra những con người có năng lực, phẩm chất tốt đẹp: biết tư duy độc lập, tư duy phê phán, tư duy sáng tạo, tự bộc lộ quan niệm riêng của mình và tích cực tham gia vào hoạt động nhận thức.Tất cả nhằm đào tạo ra thế hệ học sinh mới: năng động, sáng tạo hơn. Thay đổi phương pháp dạy học truyền thống cũng là cách để chúng ta tiếp cận với nền khoa học tiên tiến trên thế giới – nơi mà sự sáng tạo được đặt lên hàng đầu. 1.3.4. Các biện pháp để tích cực hóa hoạt động nhận thức của HS 1.3.4.1. Tạo ra môi trường thuận lợi cho việc học tập và phát triển của trẻ Bằng cách tạo ra môi trường học tập năng động,GV sẽ gây hứng thú học tập cho HS; tạo mâu thuẫn nhận thức, gợi động cơ, hứng thú tìm cái mới: gây kích thích bên trong bằng mâu thuẫn nhận thức, mâu thuẫn giữa nhiệm vụ mới phải giải quyết và khả năng hiện có của HS còn hạn chế, chưa đủ, cần cố gắng vươn lên tìm kiếm một giải pháp mới, kiến thức mới. Việc HS thường xuyên tham gia vào giải quyết những mâu thuẫn nhận thức này sẽ tạo ra thói quen, lòng ham thích hoạt động trí óc có chiều sâu, tự giác, tích cực. 1.3.4.2. Khởi động tư duy gây hứng thú học tập cho học sinh Trước mỗi tiết học tư duy của học sinh ở trạng thái nghỉ ngơi. Vì vậy, Trước hết thầy giáo phải tích cực hoá hoạt động nhận thức của học sinh ngay từ khâu đề xuất vấn đề học tập nhằm vạch ra trước mắt học sinh lý do của việc học và giúp các em xác định được nhiệm vụ học tập. Đây là bước khởi động tư duy nhằm đưa học sinh vào trạng thái sẵn sàng học tập, lôi kéo học sinh vào không khí dạy học. Khởi động tư duy chỉ là bước mở đầu, điều quan trọng hơn là phải tạo ra và duy trì không khí dạy học trong suốt giờ học. Học sinh càng hứng thú học tập bao nhiêu, thì việc thu nhận kiến thức của các em càng chủ động tích cực bấy nhiêu. Muốn vậy cần phải chú ý đến việc tạo các tình huống có vấn đề nhằm gây sự xung đột tâm lý của học sinh. Điều này rất cần thiết và cũng rất khó khăn, nó đòi hỏi sự cố gắng, nỗ lực và năng lực sư phạm của thầy giáo. Ngoài ra cũng cần chú ý tới lôgic của bài giảng. Một bài giảng gồm các mắt xích nối với nhau chặt chẽ , phần trước là tiền đề cho việc nghiên cứu phần sau, phần sau bổ sung làm rõ phần trước. Có như vậy thì nhịp độ hoạt động, hứng thú học tập và quá trình nhận thức của học sinh mới tiến triển theo một mạch liên tục không bị ngắt quãng.
  20. 1.3.4.3. Dạy và học thông qua tổ chức các hoạt động học tập của người học Trong DH tích cực, người học là khách thể của hoạt động dạy nhưng là chủ thể của hoạt động học – tích cực tham gia vào các hoạt động học tập do GV tổ chức và chỉ đạo. Do đó, để HS thực sự tích cực học tập, GV cần phải nắm rõ phương pháp tổ chức các hoạt động dạy học linh hoạt, phù hợp với từng nội dung bài học. Người học được đặt vào trong các tình huống có vấn đề, tự mình khám phá những tri thức, được trực tiếp quan sát, thảo luận, làm thí nghiệm, giải quyết vấn đề theo suy nghĩ của bản thân, động não tư duy các phương án giải quyết khác nhau trong một thời gian nhất định … thông qua đó tự lực khám phá những điều mình chưa rõ chứ không phải thụ động tiếp thu những tri thức đã được GV sắp đặt. 1.3.4.4 . Rèn luyện phương pháp tự học : Là tạo cho người học động cơ hứng thú học tập, rèn luyện kĩ năng, thói quen, ý chí tự học để từ đó khơi dậy nội lực vốn có trong mỗi con người, tự bản thân người học tìm kiếm, khám phá thông qua các kênh đa dạng khác nhau, từ đó chất lượng và hiệu quả học tập sẽ được nâng cao. Để đạt được điều này, GV cần giúp đỡ bước đầu cho HS làm quen với thói quen tìm tòi, học hỏi bằng cách giao nhiệm vụ về nhà trước mỗi bài học, vạch sẵn hướng nghiên cứu cho HS, hướng dẫn cách tìm hiểu vấn đề. Lâu dần, HS sẽ hình thành được khả năng tự học. 1.3.4.5 . Tăng cường học tập cá thể, phối hợp với học tập hợp tác Ngoài việc rèn luyện khả năng tự học, để ngày càng hoàn thiện và có cách nhìn khái quát hơn, HS nên tham gia hoạt động nhóm, tức là tăng cường học tập hợp tác. Theo cách này, lớp học là môi trường giao tiếp giữa thầy – trò, trò – trò, tạo nên mối quan hệ hợp tác giữa các cá nhân trên con đường chiếm lĩnh nội dung học tập. Thông qua thảo luận, tranh luận trong tập thể, ý kiến của mỗi cá nhân được bộc lộ, khẳng định hay bác bỏ, qua đó người học nâng mình lên một trình độ mới. Trong môi trường đó HS dễ dàng bộc lộ những hiểu biết của mình và sẵn sàng tham gia tích cực vào quá trình DH, vì khi đó tâm lý các em rất thoải mái. 1.3.4.6. Từng bước đổi mới phương thức kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh - Kết hợp đánh giá của người dạy với tự đánh giá của người học Có nhiều cách để tiến hành kiểm tra, đánh giá nhưng phải làm sao để kết quả học tập của học sinh thể hiện rõ tính toàn diện, thống nhất, hệ thống và khoa học. Kiểm tra, đánh giá có một ý nghĩa xã
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
15=>0