Luận văn Thạc sĩ Giáo dục học: Thiết kế E-book hỗ trợ học sinh tự học phần Kim loại Hóa học lớp 12 chương trình Nâng cao
lượt xem 7
download
Luận văn Thạc sĩ Giáo dục học: Thiết kế E-book hỗ trợ học sinh tự học phần Kim loại Hóa học lớp 12 chương trình Nâng cao nêu lên nguyên tắc, quy trình thiết kế và cách sử dụng E-book hỗ trợ học sinh tự học phần Kim loại Hóa học lớp 12 chương trình Nâng cao.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Giáo dục học: Thiết kế E-book hỗ trợ học sinh tự học phần Kim loại Hóa học lớp 12 chương trình Nâng cao
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH Nguyễn Trí Ngẫn THIẾT KẾ E-BOOK HỖ TRỢ HỌC SINH TỰ HỌC PHẦN KIM LOẠI HÓA HỌC LỚP 12 CHƯƠNG TRÌNH NÂNG CAO Chuyên ngành : Lý luận và phương pháp dạy học bộ môn Hóa học Mã số : 60 14 10 LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC PGS.TS. ĐẶNG THỊ OANH Thành phố Hồ Chí Minh - 2011
- LỜI CẢM ƠN Trong quá trình thực hiện luận văn, tôi được sự giúp đỡ, động viên của rất nhiều người, là nguồn khích lệ lớn lao đã giúp tôi hoàn thành luận văn này. Trước hết, tôi xin gởi lời tri ân sâu sắc đến PGS.TS Đặng Thị Oanh. Cô đã rất tận tình góp ý chuyên môn, vạch ra định hướng, ý tưởng, động viên tôi trong những lúc khó khăn. Tôi xin gởi lời biết ơn sâu sắc đến PGS.TS. Trịnh Văn Biều, thầy đã giúp đỡ tôi rất nhiều, dành nhiều thời gian chỉnh sửa luận văn cho tôi, đã góp ý, và giúp đỡ tôi rất nhiều về mặt tinh thần. Tôi xin chân thành cảm ơn tập thể quí thầy cô giáo đã giảng dạy tôi trong suốt quá trình học, Phòng sau Đại học trường Đại học Sư phạm TP.HCM đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt quá trình học và nghiên cứu. Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo và các em HS trường THPT Long Thành, THPT Tam Phước, THPT Võ Thị Sáu và các anh chị em đồng nghiệp khác đã giúp đỡ tôi trong quá trình thực nghiệm sư phạm. Tôi xin hết lòng biết ơn sự quan tâm và ủng hộ của gia đình và bạn bè. Đó là nguồn động viên tinh thần rất lớn để tôi hoàn thành luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn Nguyễn Trí Ngẫn
- MỤC LỤC MỤC LỤC ................................................................................................................. 3 T 4 1 T 4 1 MỞ ĐẦU ................................................................................................................... 6 T 4 1 T 4 1 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI ......................... 9 T 4 1 T 4 1 1.1. Lịch sử vấn đề nghiên cứu ............................................................................. 9 T 4 1 T 4 1 1.2. Định hướng đổi mới phương pháp dạy học ................................................ 14 T 4 1 T 4 1 1.2.1. Đổi mới về phương hướng ...................................................................... 14 T 4 1 T 4 1 1.2.2. Đổi mới về tính chất hoạt động nhận thức của học sinh .......................... 15 T 4 1 T 4 1 1.2.3. Tăng cường hoạt động tự học của học sinh ............................................. 16 T 4 1 T 4 1 1.2.4. Tăng cường thí nghiệm, thực hành, rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức T 4 1 để giải quyết vấn đề đời sống ........................................................................... 16 T 4 1 1.2.5. Tăng cường sử dụng các phương tiện kĩ thuật mới đặc biệt là công nghệ T 4 1 thông tin ........................................................................................................... 17 T 4 1 1.2.6. Tăng cường mối quan hệ giữa trí tuệ và cảm xúc .................................... 18 T 4 1 T 4 1 1.2.7. Tăng cường mối quan hệ giữa tư duy hình thức và tư duy biện chứng .... 18 T 4 1 T 4 1 1.3. Tự học ........................................................................................................... 18 T 4 1 T 4 1 1.3.1. Khái niệm về tự học................................................................................ 18 T 4 1 T 4 1 1.3.2. Các hình thức của tự học ........................................................................ 19 T 4 1 T 4 1 1.3.3. Chu trình dạy – tự học ............................................................................ 20 T 4 1 T 4 1 1.3.4. Vai trò của tự học ................................................................................... 22 T 4 1 T 4 1 1.3.5. Tự học qua mạng [55]............................................................................. 23 T 4 1 T 4 1 1.3.6. Thực trạng tự học bộ môn Hóa học của học sinh lớp 12.......................... 25 T 4 1 T 4 1 1.4. E-book ........................................................................................................... 27 T 4 1 T 4 1 1.4.1. Khái niệm e-book................................................................................... 27 T 4 1 T 4 1 T 4 1 T 4 1 1.4.2. Mục đích thiết kế e-book ........................................................................ 28 T 4 1 T 4 1 1.4.3. Các yêu cầu thiết kế e-book .................................................................... 28 T 4 1 T 4 1 Tóm tắt chương 1.................................................................................................... 35 T 4 1 T 4 1 CHƯƠNG 2: THIẾT KẾ E-BOOK HỖ TRỢ HỌC SINH TỰ HỌC PHẦN KIM T 4 1 LOẠI HÓA HỌC LỚP 12 CHƯƠNG TRÌNH NÂNG CAO ............................... 36 T 4 1 2.1. Tổng quan về chương trình sách giáo khoa hóa học lớp 12 nâng cao........ 36 T 4 1 T 4 1 2.1.1. Nội dung kiến thức và cấu trúc chương trình hóa học hữu cơ lớp 12 nâng T 4 1 cao 36 T 4 1 2.1.2. Nội dung kiến thức và cấu trúc chương 5, 6 và chương 7 hóa học lớp 12 T 4 1 nâng cao ........................................................................................................... 36 T 4 1 2.1.3. Một số lưu ý về nội dung chương 5 SGK nâng cao [68].......................... 38 T 4 1 T 4 1 2.1.4. Phương pháp dạy học phần kim lọai ....................................................... 48 T 4 1 T 4 1 2.2. Nguyên tắc thiết kế e-book ........................................................................... 52 T 4 1 T 4 1 2.3. Qui trình thiết kế e-book .............................................................................. 52 T 4 1 T 4 1 2.4. Ý tưởng nội dung và thiết kế e-book .......................................................... 54 T 4 1 T 4 1 2.4.1. Trang chủ ............................................................................................... 54 T 4 1 T 4 1 2.4.2. Trang “Hướng dẫn” ................................................................................ 58 T 4 1 T 4 1
- 2.4.3. Trang “Lý thuyết”................................................................................... 60 T 4 1 T 4 1 2.4.4. Trang “Phương pháp giải bài tập” ........................................................... 62 T 4 1 T 4 1 2.4.5. Trang “Bài tập” ...................................................................................... 64 T 4 1 T 4 1 2.4.6. Trang “Kiểm tra” .................................................................................... 70 T 4 1 T 4 1 2.4.7. Trang “Thư giãn” ................................................................................... 73 T 4 1 T 4 1 2.4.8. Trang “Phim hóa học” ............................................................................ 74 T 4 1 T 4 1 2.4.9. Trang “Giới thiệu e-book”, “ Bảng tuần hoàn”, “ Dãy điện hóa” ............ 76 T 4 1 T 4 1 2.5. Sử dụng e-book hỗ trợ học sinh tự học ........................................................ 78 T 4 1 T 4 1 2.5.1. Trang “Lý thuyết”................................................................................... 78 T 4 1 T 4 1 2.5.2. Trang “ Phương pháp giải bài tập” .......................................................... 79 T 4 1 T 4 1 2.5.3. Trang “Bài tập” ...................................................................................... 80 T 4 1 T 4 1 2.5.4. Trang “Kiểm tra” .................................................................................... 82 T 4 1 T 4 1 2.5.5. Trang “Thư giãn” ................................................................................... 84 T 4 1 T 4 1 2.5.6. Trang “Phim hóa học” ............................................................................ 84 T 4 1 T 4 1 2.6. Vai trò e-book hỗ trợ quá trình tự học của học sinh phần kim loại ........... 85 T 4 1 T 4 1 Tóm tắt chương 2.................................................................................................... 87 T 4 1 T 4 1 CHƯƠNG 3: THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM .......................................................... 88 T 4 1 T 4 1 3.1. Mục đích thực nghiệm ................................................................................. 88 T 4 1 T 4 1 3.2. Tiến hành thực nghiệm ................................................................................ 88 T 4 1 T 4 1 3.3. Phương pháp xử lý kết quả thực nghiệm sư phạm ..................................... 91 T 4 1 T 4 1 3.4. Kết quả thực nghiệm .................................................................................... 92 T 4 1 T 4 1 3.4.1. Kết quả thực nghiệm về mặt định tính .................................................... 92 T 4 1 T 4 1 3.4.2. Kết quả thực nghiệm về mặt định lượng ................................................. 98 T 4 1 T 4 1 3.5. Các bài học kinh nghiệm............................................................................ 107 T 4 1 T 4 1 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT .................................................................................. 110 T 4 1 T 4 1 TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 115 T 4 1 T 4 1
- DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT CNTT : Công nghệ thông tin ĐC : Đối chứng GD : Giáo dục GV : Giáo viên GS.TSKH : Giáo sư tiến sĩ khoa học HHVC : Hóa học vô cơ HS : Học sinh HTML : Hypertext Markup Language – Ngôn ngữ liên kết siêu văn bản. ICT : Information and communication technology – Công nghệ thông tin và truyền thông KHCNMT : Khoa học công nghệ môi trường NXB : Nhà xuất bản PPDH : Phương pháp dạy học SGK : Sách giáo khoa SBT : Sách bài tập SGV : Sách giáo viên THPT : Trung học phổ thông TN : Thực nghiệm
- MỞ ĐẦU 1. LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI Sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ thông tin và truyền thông (Information and Communication Technolagy − ICT) trong những năm gần đây đã tác động vào hầu hết các lĩnh vực, làm thay đổi rất lớn đến đời sống kinh tế xã hội. Đảng và Nhà nước ta luôn quan tâm đến vấn đề ứng dụng công nghệ thông tin trong tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội, đặc biệt là với giáo dục. Bộ Giáo dục và Đào tạo đã cụ thể hóa tinh thần này bằng chỉ thị số 29/2001/CT−BGD & ĐT của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc tăng cường giảng dạy, đào tạo và ứng dụng công nghệ thông tin giai đoạn 2000−2005. Một trong 4 mục tiêu đặt ra là “Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác giáo dục và đào tạo ở các cấp học, bậc học, ngành học theo hướng sử dụng công nghệ thông tin như là một công cụ hỗ trợ đắc lực nhất cho đổi mới phương pháp giảng dạy, học tập ở tất cả các môn học” [96]. Phù hợp với việc đổi mới phương pháp dạy học theo hướng phát huy tính tự lực, tích cực, chủ động, sáng tạo và năng lực tự học của học sinh, một hình thức đào tạo mới đã được du nhập vào nước ta: E-learning. Mô hình đào tạo trực tuyến này đã nhanh chóng phát triển với những ưu thế nhất định trong việc hỗ trợ tối đa cho việc tự học của người học. Trong những năm gần đây hướng nghiên cứu thiết kế e-book vẫn chưa được nhiều người thực hiện. Vì những ưu điểm nổi bật của e-book, là người bạn đồng hành không thể thiếu cho học sinh lớp 12 trong quá trình tự học để chinh phục những đỉnh cao hơn của tri thức nên đã thôi thúc tôi chọn đề tài: “ THIẾT KẾ E-BOOK HỖ TRỢ HỌC SINH TỰ HỌC PHẦN KIM LOẠI HÓA HỌC LỚP 12 CHƯƠNG TRÌNH NÂNG CAO” nhằm nâng cao năng lực tự học cho học sinh phổ thông, góp phần đổi mới phương pháp dạy học môn Hóa học ở trường THPT. 2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU Thiết kế e-book hỗ trợ học sinh tự học phần kim loại hóa học lớp 12 chương trình nâng cao.
- Thực nghiệm sư phạm để đánh giá chất lượng và hiệu quả của e-book. 3. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU − Nghiên cứu cơ sở lí luận của đề tài: Đổi mới PPDH, các phần mềm thiết kế e- book, vấn đề tự học. − Nghiên cứu SGK, SBT, sách kham khảo lớp 10, lớp 11, lớp 12. − Nghiên cứu thực trạng tự học của học sinh lớp 12 ở trường THPT. − Thiết kế e-book hỗ trợ học sinh tự học phần kim loại hóa học lớp 12 chương trình nâng cao. − Thực nghiệm sư phạm. 4. KHÁCH THỂ VÀ ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU − Khách thể nghiên cứu: Quá trình dạy và học Hóa học ở trường phổ thông. − Đối tượng nghiên cứu: Việc thiết kế e-book nhằm hỗ trợ hoạt động tự học của học sinh lớp 12 trường THPT. 5. PHẠM VI NGHIÊN CỨU − Phần kim lọai Hóa học vô cơ lớp 12 nâng cao. − Học sinh lớp 12 một số trường THPT tỉnh Đồng Nai. 6. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 6.1. Nhóm các phương pháp nghiên cứu lý luận − Đọc và nghiên cứu tài liệu. − Sử dụng phối hợp các phương pháp phân tích, tổng hợp, phân loại, hệ thống hóa trong nghiên cứu các tài liệu lý thuyết có liên quan. 6.2. Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn − Điều tra tình hình thực tiễn về việc sử dụng e-book và vấn đề tự học của HS. − Phương pháp thực nghiệm (Thực nghiệm sư phạm để kiểm nghiệm giá trị thực tiễn của các kết quả nghiên cứu và khả năng ứng dụng tài liệu cho học sinh lớp 12, chương trình nâng cao). 6.3. Nhóm các phương pháp thống kê toán học − Dùng các phương pháp thống kê toán học để xử lý các số liệu, các kết quả điều tra và các kết quả thực nghiệm để có những nhận xét, đánh giá xác thực. − Sử dụng các phần mềm và công thức để xử lý kết quả thực nghiệm.
- 7. GIẢ THUYẾT KHOA HỌC Nếu thiết kế một e-book có nội dung khoa học, phong phú, hấp dẫn, giao diện đẹp, thân thiện sẽ kích thích hứng thú học tập, hỗ trợ tốt cho HS tự học, tự kiểm tra và tự đánh giá khả năng tiếp thu kiến thức, góp phần nâng cao chất lượng dạy học. 8. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA ĐỀ TÀI − Sử dụng CNTT thiết kế các bài học dưới dạng e-book, hỗ trợ HS tự học, tự nghiên cứu tự kiểm tra đánh giá nhằm nâng cao chất lượng dạy học hóa học. − Giúp GV có nguồn tư liệu phong phú để giảng dạy phần kim loại hóa học 12 nâng cao.
- CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI 1.1. Lịch sử vấn đề nghiên cứu Sự bùng nổ CNTT đã tạo nên những làn sóng mới, làm thay đổi cách dạy và học của GV và HS. Trên mạng Internet đã xuất hiện rất nhiều website viết về học tập như hocmai.vn, onthi.com, onbai.com...Cũng có không ít các website về Hoá học nhưng HS phổ thông sẽ chưa thực sự thuận lợi khi tìm kiếm kiến thức bộ môn bởi lẽ đa số các trang web trên đều sử dụng ngôn ngữ nước ngoài. Hiện nay đã có khá nhiều đề tài về thiết kế trang web, e-book từ khóa luận tốt nghiệp của sinh viên đến các luận văn thạc sĩ của học viên cao học như : 1. Hỉ A Mổi (2005), Thiết kế website tự học môn hóa học lớp 11 chương trình phân ban thí điểm, khóa luận tốt nghiệp, ĐHSP TP.HCM. 2. Phạm Dương Hoàng Anh (2006), Phối hợp phần mềm Macromedia Dreamweaver MX và Macromedia Flash MX 2004 để thiết kế website hỗ trợ cho việc học tập và củng cố kiến thức môn Hóa học phần Hiđrocacbon không no mạch hở dành cho học sinh THPT, khóa luận tốt nghiệp, ĐHSP TP.HCM. 3. Nguyễn Thị Thanh Hà (2006), Ứng dụng phần mềm Macromedia Flash và Macromedia Dreamver để thiết kế website về lịch sử hóa học 10 góp phần nâng cao chất lượng dạy học, khóa luận tốt nghiệp, ĐHSP TP.HCM. 4. Phạm Duy Nghĩa (2006), Thiết kế website phục vụ việc học tập và ôn tập chương nguyên tử cho học sinh lớp 10 bằng phần mềm Macromedia Flash và Dreamweaver, khóa luận tốt nghiệp, ĐHSP TP.HCM. 5. Nguyễn Ngọc Anh Thư (2006), Phối hợp phần mềm Macromedia Dreamweaver MX và Macromedia Flash MX 2004 để tạo trang web hỗ trợ cho học sinh trong việc tự học môn hóa học lớp 11 nhóm Nitơ chương trình phân ban thí điểm, khóa luận tốt nghiệp, ĐHSP TP.HCM. 6. Phạm Thị Phương Uyên (2006), Phối hợp phần mềm Macromedia Dreamweaver MX 2004 và Macromedia Flash MX 2004 thiết kế website hỗ trợ cho việc học tập và củng cố kiến thức cho học sinh môn hoá học nhóm oxi – lưu huỳnh chương trình cải cách, khóa luận tốt nghiệp, ĐHSP TP.HCM.
- 7. Đỗ Thị Việt Phương (2006), Ứng dụng Macromedia Flash MX 2004 và Dreamweaver MX 2004 để thiết kế website hỗ trợ cho hoạt động tự học hoá học của học sinh phổ thông trong chương halogen lớp 10, khóa luận tốt nghiệp, ĐHSP TP.HCM. 8. Nguyễn Thị Ánh Mai (2006), Thiết kế sách giáo khoa điện tử (E-book) các chương về lý thuyết chủ đạo sách giáo khoa hoá học lớp 10 THPT, luận văn Thạc sĩ khoa học giáo dục, ĐHSP Hà Nội. 9. Nguyễn Thị Thu Hà (2007), Thiết kế sách giáo khoa điện tử lớp 10 – nâng cao chương “ Nhóm halogen”, luận văn thạc sĩ giáo dục học, ĐHSP TP Hồ Chí Minh. 10. Trần Tuyết Nhung (2007), Thiết kế sách giáo khoa điện tử chương “ Dung dịch – Sự điện li” lớp 10 chuyên hóa học, luận văn thạc sĩ giáo dục học, ĐHSP TP Hồ Chí Minh. 11. Lê Thị Xuân Hương (2007), Thiết kế website hỗ trợ việc dạy và tự học chương Halogen lớp 10 THPT, khóa luận tốt nghiệp, ĐHSP TP.HCM. 12. Trịnh Lê Hồng Phương (2008), Thiết kế học liệu điện tử chương oxi – lưu huỳnh lớp 10 hỗ trợ hoạt động tự học hóa học cho học sinh trung học phổ thông, khóa luận tốt nghiệp, ĐHSP TP.HCM. 13. Ngô Thị Phương Bích (2008),Thiết kế website hỗ trợ việc dạy và tự học chương nhóm oxy lớp 10 THPT, khóa luận tốt nghiệp, ĐHSP TP.HCM. 14. Nguyễn Thị Minh Thanh (2008), Thiết kế Blog hóa học, Khóa luận tốt nghiệp, ĐHSP TP.HCM. 15. Lê Thị Thu Hà (2009), Thiết kế website hỗ trợ việc dạy và học môn Hóa học ở trường THPT, luận văn thạc sĩ giáo dục học, ĐHSP TP Hồ Chí Minh. 16. Nguyễn Thị Thanh Hoa (2009), Thiết kế E-book hóa học hỗ trợ giáo dục môi trường ở trường THPT, luận văn thạc sĩ giáo dục học, ĐHSP TP Hồ Chí Minh. 17. Đàm Thị Thanh Hưng (2009), Thiết kế E-book dạy học môn Hóa học lớp 12 chương 6 chương trình nâng cao, luận văn thạc sĩ giáo dục học, ĐHSP TP Hồ Chí Minh.
- 18. Vũ Thị Phương Linh (2009), Thiết kế E-book hỗ trợ việc dạy và học phần Hóa hữu cơ lớp 11 THPT (chương trình nâng cao), luận văn thạc sĩ giáo dục học, ĐHSP TP Hồ Chí Minh. 19. Phạm Thùy Linh (2009), Thiết kế E-book hỗ trợ khả năng tự học của học sinh lớp 12 chương “Đại cương về kim loại” chương trình cơ bản, luận văn thạc sĩ giáo dục học, ĐHSP TP Hồ Chí Minh 20. Nguyễn Thị Thanh Thắm (2009), Thiết kế sách giáo khoa điện tử phần hóa học vô cơ lớp 11 nâng cao, luận văn thạc sĩ giáo dục học, ĐHSP TP Hồ Chí Minh 21. Nguyễn Ngọc Bảo Trân (2009), Thiết kế E-book chương “ Lý thuyết về phản ứng hóa học” lớp 10 chuyên hóa học, luận văn thạc sĩ giáo dục học, ĐHSP TP Hồ Chí Minh 22. Tống Thanh Tùng (2009), Thiết kế E-book hóa học lớp 12 phần Crôm, sắt, đồng nhằm hỗ trợ học sinh tự học, luận văn thạc sĩ giáo dục học, ĐHSP TP Hồ Chí Minh 23. Nguyễn Thị Tuyết Hoa, (2010), Xây dựng website nhằm tăng cường năng lực tự học cho học sinh giỏi hóa lớp 11, luận văn thạc sĩ giáo dục học, ĐHSP TP Hồ Chí Minh. 24. Đặng Nguyễn Phương Khanh (2010), Thiết kế e-book hỗ trợ học sinh tự học hóa học lớp 9 THCS, luận văn thạc sĩ giáo dục học, ĐHSP TP Hồ Chí Minh. Chúng tôi xin có nhận xét về một số tác giả trong các nguồn dẫn trên như sau: Nhận xét về e-book của tác giả Nguyễn Thị Thu Hà − Giao diện tương đối đơn giản, màu sắc hài hòa, dễ sử dụng. − Trang “Giáo khoa”: Hình ảnh, mô hình, thí nghiệm tương đối phong phú giúp HS nắm chắc kiến thức lý thuyết. − Trang “Phương pháp giải”: Tác giải có đưa ra các dạng bài tập điển hình của chương, một số phương pháp giải nhanh có kèm theo ví dụ minh họa nhưng chưa phong phú, còn thiếu các bài tập để HS vận dụng. − Trang “Trắc nghiệm”: Các bài tập được biên soạn theo từng bài, mỗi bài tập đều có 4 phương án lựa chọn, có cho biết đúng hay sai khi HS chọn đáp án, tuy nhiên các bài tập trắc nghiệm này không có bài giải.
- − Trang “Chơi mà học” : Gồm có “Đố vui hóa học” và “ Câu hỏi lý thú” liên quan đến nội dung của chương Halogen nhưng chưa phong phú, đa dạng, thiếu các thí nghiệm vui, các movies thí nghiệm hóa học gây hứng thú học tập cho HS. − Nhìn chung e-book của tác giả Nguyễn Thị Thu Hà là khá tốt, hỗ trợ học sinh tự học chương Halogen một cách khá tích cực theo định hướng đổi mới phương pháp dạy học, tuy nhiên phạm vi nghiên cứu chưa rộng, nội dung của e-book chưa phong phú, đa dạng, chưa có bài tập thực tiễn và bài tập thực nghiệm, phim thí nghiệm còn ít. Nhận xét về e-book của tác giả Nguyễn Thị Thanh Thắm − Giao diện tương đối đẹp mắt, thiết kế đơn giản, dễ sử dụng. − Trang “Giáo khoa” là một trong những điểm nhấn đáng ghi nhận của tác giả, nội dung cơ bản trong SGK được tác giả biên soạn lại rất công phu và tỉ mỉ, có rất nhiều mô hình, thí nghiệm minh họa cho nội dung của bài học, có tính trực quan, gây hứng thú học tập cho HS. − Trang “Phương pháp giải”: Tác giả đã biên soạn theo từng chủ đề của mỗi chương, mỗi chủ đề đều có: nội dung, bài tập mẫu và bài tập luyện tập.Tuy vậy số lượng bài tập mẫu và bài tập luyện tập không nhiều. − Trang “Bài tập”: Chỉ có bài tập trắc nghiệm, được thiết kế mỗi câu hỏi có phần dẫn và phần trả lời gồm có bốn đáp án để HS lực chọn, khi trả lời câu hỏi, e- book sẽ cho biết đúng hoặc sai. Số lượng bài tập trắc nghiệm cho mỗi chương không nhiều, chưa phong phú và đa dạng. − Trang “Hóa học vui” gồm có các phần “Đố vui hóa học”, “Ảo thuật hóa học” và “Game”, trong đó “Ảo thuật hóa học” là một dấu son đáng ghi nhận của e- book, nhiều movies thí nghiệm hay, gây hứng thú học tập cho HS rất tốt. − Nhìn chung e-book của tác giả Nguyễn Thị Thanh Thắm đã có nhiều tiến bộ đáng kể so với e-book của tác giả Nguyễn Thị Thu Hà nhưng trang “Bài tập” còn nghèo nàn, còn thiếu bài tập thực tiễn, bài tập thực nghiệm. Nhận xét về e-book của tác giả Tống Thanh Tùng − Giao diện được thiết kế khá đẹp mắt, màu sắc khá hài hòa, thân thiện với HS.
- − Trang “Luyện trí nhớ”: Gồm có phương pháp học và nội dung của từng bài được tác giả thiết kế gồm hai phần, phần một tác giả tóm tắt nội dung SGK, phần hai là phần luyện tập gồm những câu hỏi ngắn để HS trả lời. Trang này được tác giả biên soạn rất công phu có tác dụng giúp HS củng cố kiến thức lý thuyết của SGK để chuẩn bị tâm lý để học trang “Bài tập”. Trang này là một dấu ấn rất riêng của tác giả. − Trang “Bài tập tự luận” và trang “ Bài tập trắc nghiệm”: Tác giả thiết kế theo từng chủ đề, trong mỗi bài tập đều có đề bài và bài giải, một số bài có thêm phần hướng dẫn để HS dễ dàng làm bài.Tuy nhiên số lượng bài tập cho từng chủ đề không nhiều, còn thiếu bài tập chỉ có đáp số đề HS vận dụng. − Trang “Phim tư liệu” gồm có 12 phim tiêu biểu minh họa cho tính chất hóa học của các nguyên tố và hợp chất của chúng của chương Crom-sắt-đồng, tuy vậy số phim tư liệu còn ít, chưa phong phú, đa dạng. − Nhìn chung e-book của tác giả Tống Thanh Tùng khá phong phú về nội dung, hình thức khá đẹp mắt, gây hứng thú cho HS. So với e-book của tác giả Nguyễn Thị Thu Hà thì e-book của tác giả Tống Thanh Tùng đã có một số tiến bộ đang kể. Tuy nhiên e-book này cũng bộc lộ một số nhược điểm là: phạm vi nghiên cứu hẹp (chỉ có một chương), bài tập chưa phong phú, đa dạng (thiếu bài tập thực tiễn, bài tập thực nghiệm), số lượng lượng bài tập trắc nghiệm là chưa nhiều, chưa có những bài tập để học sinh vận dụng. Cũng như e-book của tác giả Trần Thị Thanh Thắm, e-book của tác giả Tống Thanh Tùng còn thiếu phần kiểm tra để học sinh tự đánh giá trình độ của bản thân. Nhận xét chung về e-book và website của các tác giả trên − Các website và e-book trên đều có điểm chung là giúp HS có một công cụ tự học hiệu quả. Các bài học đều có kèm theo nhiều hình ảnh, mô hình, và movies thí nghiệm hóa học khá sinh động, gây hứng thú cho HS. Mặc dù vậy, còn tồn tại một số vấn đề sau: − Các website, e-book chủ yếu được xây dựng trên phần mềm Dreamweaver. Phần tư liệu mỗi bài học chưa phong phú. + Các bài học chưa phân rõ mục lục để thuận tiện tìm kiếm trong quá trình
- học. HS xem từng phần phải kéo hết toàn bài. + Phần bài tập còn hạn chế. + Phạm vi nghiên cứu chưa rộng, chưa sâu. 1.2. Định hướng đổi mới phương pháp dạy học Hiện nay ngành giáo dục của chúng ta đang triển khai vấn đề đổi mới phương pháp dạy học. Từ các vị lãnh đạo Đảng, Nhà nước, lãnh đạo các cấp của ngành giáo dục đến các chuyên gia nghiên cứu giáo dục, các thầy cô giáo đều khẳng định vai trò quan trọng của việc đổi mới PPDH trong việc nâng cao chất lượng nhà trường. Sự cố gắng của chúng ta là rất lớn, hoạt động đổi mới rất phong phú và đa dạng. Theo GS.TSKH Thái Duy Tuyên [69] “Đã đến lúc cần hệ thống hóa và phát triển những vấn đề, những hoạt động đổi mới đã triển khai trong nghiên cứu lí luận và trong hoạt động thực tiễn trong thời gian qua để nêu lên một bức tranh tổng quát về nội dung và nhiệm vụ đổi mới phương pháp dạy học, nhằm làm cho việc nhận thức và điều khiển quá trình đổi mới diễn ra một cách khoa học và hiệu quả”. Để làm được điều này cần dựa vào các tài liệu khoa học, báo chí, các kết quả điều tra khảo sát thực tiễn. Chúng ta thừa kế các công trình nghiên cứu trong và ngoài nước, có thể mô tả việc đổi mới phương pháp dạy học diễn ra trên những mặt sau đây: 1.2.1. Đổi mới về phương hướng 1.2.1.1. Tiếp cận theo quan điểm tâm lí giáo dục Bản chất của quan điểm này là tìm mọi cách phát huy năng lực nội sinh của HS, tìm mọi cách phát triển sức mạnh trí tuệ, tâm hồn, ý chí của họ. Theo tiếp cận này đổi mới PPDH cần chú ý các hoạt động cụ thể sau: − Kích thích hứng thú, phát huy tính tích cực, năng động, sáng tạo. − Tổ chức cho học sinh làm việc độc lập, cá nhân hóa quá trình học tập. − Hình thành ở các em động cơ học tập lành mạnh, phát huy tính tích cực, tự lực, tự cường, phát huy ý chí học tập. 1.2.1.2. Tiếp cận theo quan điểm điều khiển học Quan điểm này chủ trương giải phóng HS, tạo điều kiện cho HS được tự do phát triển nhu cầu học tập, phát huy năng lực các nhân, điều khiển mối quan hệ thầy
- trò bằng nhiều hình thức khác nhau, lấy hạnh phúc và sự phát triển của HS làm nền tảng, trên cơ sở đó góp phần phát triển cộng đồng và xã hội làm mục đích hoạt động của thầy cô giáo. Dạy học lấy HS làm trung tâm là tư tưởng rất nhân văn, rất dân chủ mà nhân loại đang hướng tới. Tuy nhiên, nếu cho rằng dạy học lấy HS làm trung tâm là toàn bộ nội dung của hoạt động đổi mới PPDH thì đó là một quan điểm phiến diện và sai lầm, nó chỉ là một tư tưởng, một phương hướng đổi mới PPDH, cần phối hợp với các tư tưởng và phương hướng khác. Điều quan trọng là trọng tâm chú ý của ngươì thầy cần hướng đến việc điều khiển hoạt động trí tuệ, nhu cầu, động cơ, ý chí của HS trong điều kiện hiện tại. Đặt vấn đề như vậy, hoạt động của người dạy sẽ trở nên có phương hướng, phong phú, hiệu quả. 1.2.1.3. Tiếp cận theo quan điểm công nghệ Quan điểm này chủ trương đưa công nghệ mới vào nhà trường, nghĩa là cung cấp cho người thầy những công cụ lao động mới. Điều này có ý nghĩa vô cùng quan trọng trong việc nâng cao chất lượng GD và đưa nhà trường vào một giai đoạn phát triển mới. Trong tương lai, khi công nghệ hiện đại được sử dụng rộng rãi vào việc GD con người thì cấu trúc của quá trình dạy học sẽ có nhiều thay đổi và năng suất lao động của người thầy sẽ tăng lên rõ rệt. Khi nói đến đổi mới PPDH phải nhìn nhận vấn đề một cách rộng rãi và linh hoạt theo ba hướng. Hiện nay, dù các hoạt hoạt động đổi mới PPDH trên thế giới diễn biến phức tạp và đa dạng đến đâu cũng không đi lệch ba phương hướng ấy. − Phát triển năng lực nội sinh của HS. − Đổi mới quan hệ thầy trò. − Đưa công nghệ hiện đại vào nhà trường. 1.2.2. Đổi mới về tính chất hoạt động nhận thức của học sinh Vấn đề then chốt của việc đổi mới PPDH là điều chỉnh mối quan hệ giữa tái hiện và sáng tạo. Không còn rèn luyện trí nhớ và khả năng tái hiện nữa mà phải hướng đến việc tăng cường các phương pháp sáng tạo nhằm đổi mới tính chất hoạt động nhận thức của HS trong quá trình dạy học. Cần đặt ra cho các em những nhiệm vụ, tìm tòi những mâu thuẫn, những hiện tượng, những vấn đề, những mối liên hệ mới cần phát
- hiện. Từ đó tăng cường hoạt động phân tích, tổng hợp, so sánh, trừu tượng hóa, khái quát hóa cho học sinh trong quá trình dạy học. 1.2.3. Tăng cường hoạt động tự học của học sinh Trong quá trình học nếu học sinh rơi vào thế bị động, ghi nhớ mà không độc lập suy nghĩ, sáng tạo thì trong tư duy cũng như trong hành động sẽ trở thành xơ cứng. Và khi vào đời, đứng trước những vấn đề mới, các em sẽ hết sức bỡ ngỡ, bị động, lúng túng và không đủ bản lĩnh để giải quyết những vấn đề phức tạp trong cuộc sống. Vì vậy cần đặc biệt coi trọng hoạt động tự học có tính sáng tạo và cần phối hợp hoạt động tự học sáng tạo và hoạt động tự học tái hiện một cách hợp lí. 1.2.4. Tăng cường thí nghiệm, thực hành, rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức để giải quyết vấn đề đời sống Mục đích học tập do UNESCO đề xướng là “Học để biết, học để làm, học để chung sống, học để tự khẳng định mình.” Việc nắm vững lí thuyết chỉ là để biết, để nhận thức bản chất sự vật, hiện tượng. Điều mà chúng ta cần là cải tạo thực tiễn. Vì theo Goethe “Mọi lí thuyết chỉ là màu xám, chỉ có cây đời mãi mãi xanh tươi”. Kết hợp học với hành là truyền thống lâu đời của nhân dân ta và cũng là một trong những kinh nghiệm quan trọng nhất của loài người trong công tác giáo dục. Tuy nhiên hiện nay nhà trường lại tập trung toàn lực vào việc dạy lí thuyết để phục vụ thi cử. Lấy thi cử làm mục đích cho sự học vì nó có liên quan trực tiếp đến công ăn việc làm và nghề nghiệp tương lai của thanh niên. Công tác thí nghiệm, thực hành chẳng những không được coi trọng mà có trường hợp còn bị tự tiện cắt bỏ ngay cả những phần đã được quy định trong chương trình để tập trung giờ cho việc luyện thi làm ảnh hưởng đến chất lượng nhà trường. Vì vậy tăng cường thí nghiệm thực hành là một phương hướng quan trọng cần lưu ý khi đổi mới PPDH.
- 1.2.5. Tăng cường sử dụng các phương tiện kĩ thuật mới đặc biệt là công nghệ thông tin Để nhận thức được các sự vật hiện tượng một cách chính xác, sâu sắc và có độ nhớ lâu bền thì trong quá trình dạy học cần huy động càng nhiều cơ quan cảm giác của HS vào quá trình nhận thức càng tốt. Nhưng trong thực tiễn điều này đã không được vận dụng vì nhiều lí do: thiếu cơ sở vật chất, chất lượng thiết bị kém không sử dụng được, quản lí không chặt chẽ, … Nếu biết sử dụng có hiệu quả các phương tiện kĩ thuật mới thì sẽ ảnh hưởng tốt đến trình độ nhận thức của học sinh. Vì vậy việc sử dụng các phương tiện kĩ thuật trong và ngoài nhà trường đang cần được đẩy mạnh. Một trong những phương tiện kĩ thuật mới có tác động mạnh mẽ làm thay đổi quá trình dạy và học là CNTT. − CNTT như là công cụ, phương tiện để người GV thực hiện việc đổi mới PPDH theo hướng dạy học tích cực. Với sự trợ giúp của CNTT, sẽ phát huy được tổng hợp các yếu tố có lợi trong quá trình dạy học, nâng cao chất lượng và hiệu quả đào tạo, đáp ứng được những yêu cầu, đòi hỏi của thời đại mới – thời đại thông tin, thời đại của nền kinh tế tri thức. − CNTT tạo môi trường để HS khám phá kiến thức nhằm hỗ trợ cho quá trình học tập. Là nguồn thông tin đa dạng, phong phú, sinh động, lượng thông tin truyền đạt cao trong thời gian ngắn, cách truyền đạt thông tin sinh động tạo điều kiện cho HS tiếp thu kiến thức được truyền đạt, gây hứng thú trong học tập. − Ứng dụng CNTT không hề thủ tiêu vai trò của người GV mà trái lại còn phát huy hiệu quả hoạt động của GV trong quá trình dạy học, là công cụ đắc lực hỗ trợ cho GV tổ chức, điều khiển quá trình nhận thức, dẫn dắt HS tiếp cận, tự tìm kiếm tri thức, tự sáng tạo, khai thác kho tài nguyên tri thức của nhân loại. GV khi đó tiết kiệm được thời gian “chết” (thời gian vẽ sơ đồ, hình vẽ, kẻ bảng,…) trên lớp. Do đó chất lượng bài giảng cao và hiệu quả sử dụng giờ giảng cũng rất cao. − CNTT làm thay đổi cả nội dung và phương pháp truyền đạt của GV: + Minh họa bài giảng một cách trung thực, sống động thông qua hình ảnh, âm thanh.
- + Có thể tiến hành các thí nghiệm minh họa trực tiếp, chỉ ra các tài liệu tham khảo cần thiết ngay trong khi giảng. + Có thể hướng dẫn HS tự học. + Thông tin được truyền đạt cho học sinh bằng nhiều hình thức. + Bài giảng được chắt lọc từ các bài mẫu và từ nhiều nguồn tư liệu tổng hợp. − CNTT giúp cho việc đánh giá định tính và định lượng hóa học chính xác, công bằng hơn. 1.2.6. Tăng cường mối quan hệ giữa trí tuệ và cảm xúc Giáo dục không chỉ là khoa học mà còn là nghệ thuật. Người GV không chỉ dạy chính xác, rõ ràng, kĩ lưỡng (khoa học) mà còn phải cố gắng dạy sao cho hay, cho hấp dẫn. Nghĩa là phấn đấu đạt đến trình độ nghệ thuật của dạy học. Bài học hay là bài học đạt được những mục tiêu khoa học và để lại những ấn tượng sâu sắc, những cảm xúc mạnh mẽ trong HS. Chính cái cảm xúc, sự rung động nội tâm này là điều rất có giá trị, rất quý giá, là cái mà người HS chờ đợi. Nó có tác dụng kích thích lòng yêu khoa học, tính tự giác, tính tích cực học tập, khả năng tìm tòi, sáng tạo ra cái mới, là chất xúc tác để nhận thức biến thành thái độ và niềm tin. Vì vậy khi dạy học cần chú ý đến cái đẹp, đến mặt thẩm mĩ, cần phối hợp giữa khoa học và nghệ thuật, giữa trí tuệ và cảm xúc. 1.2.7. Tăng cường mối quan hệ giữa tư duy hình thức và tư duy biện chứng Tư duy logic thường được hình thành trong quá trình học tập còn tư duy biện chứng thì thường được hình thành từ trong cuộc sống. Hai loại tư duy này có quan hệ mật thiết với nhau. 1.3. Tự học 1.3.1. Khái niệm về tự học Theo từ điển Giáo dục học – NXB Từ điển Bách khoa 2001 [26], tự học là: “…quá trình tự mình hoạt động lĩnh hội tri thức khoa học và rèn luyện kỹ năng thực hành không có sự hướng dẫn trực tiếp của GV và sự quản lý trực tiếp của cơ sở giáo dục, đào tạo.”
- T 1 2 Tự học là hoạt động có mục đích của con người, là điều cần thiết trong quá trình tiếp nhận tri thức. Với Chủ tịch Hồ Chí Minh, tự học có vai trò đặc biệt quan trọng, là một trong những yếu tố quyết định tạo nên trí tuệ của Người. GS-TS Chu Hảo, thứ trưởng Bộ KHCNMT trả lời thẳng vào câu hỏi về kinh nghiệm của riêng ông trong việc tự học: “Mỗi khi muốn hiểu sâu đề tài nào, tôi tự yêu cầu mình phải viết một bài về vấn đề đó. Vậy là tôi phải tìm tài liệu đọc, hỏi han, lắng nghe và phải đào sâu, nắm vững mới viết ra mạch lạc được. Đó là chưa kể còn phải chuẩn bị các phụ lục tài liệu cho những chỗ khúc mắc, phức tạp phòng khi cần trình bày có thể bị chất vấn”. Tự học thể hiện bằng cách tự đọc tài liệu giáo khoa, sách báo các loại, nghe radio, truyền hình, nghe nói chuyện, báo cáo, tham quan bảo tàng, triễn lãm, xem phim, kịch, giao tiếp với những người có học, với các chuyên gia và những người hoạt động thực tiễn trong các lĩnh vực khác nhau. Người tự học phải biết cách lựa chọn tài liệu, tìm ra những điểm chính, điểm quan trọng trong các tài liệu đã đọc, đã nghe, phải biết cách ghi chép những điều cần thiết, biết viết tóm tắt và làm đề cương, biết cách tra cứu từ điển và sách tham khảo, biết cách làm việc trong thư viện,…Đối với HS, tự học còn thể hiện bằng cách tự làm các bài tập chuyên môn, các câu lạc bộ, các nhóm thực nghiệm và các hoạt động ngoại khóa khác. Tự học đòi hỏi phải có tính độc lập, tự chủ, tự giác và kiên trì cao. 1.3.2. Các hình thức của tự học Theo PGS.TS. Trịnh Văn Biều [8], có 3 hình thức tự học: 1. Tự học không có hướng dẫn: HS tự tìm lấy tài liệu để đọc, hiểu, vận dụng các kiến thức trong đó. 2. Tự học có hướng dẫn: Có GV ở xa hướng dẫn HS bằng tài liệu hoặc bằng các phương tiện thông tin khác. 3. Tự học có hướng dẫn trực tiếp: Có tài liệu và giáp mặt với GV một số tiết trong ngày, trong tuần, được thầy hướng dẫn giảng giải sau đó về nhà tự học. Trong thực tế có thể học theo nhiều kiểu khác nhau nhưng dưới hình thức nào thì tự học vẫn là cốt lõi của quá trình học. Tự học đóng vai trò quan trọng trong quá trình tiếp thu tri thức và hoàn thiện nhân cách của con người.
- 1.3.3. Chu trình dạy – tự học Theo tác giả Nguyễn Kỳ “Quá trình dạy – tự học là một hệ thống toàn vẹn gồm 3 thành tố cơ bản: thầy (dạy), trò (tự học), tri thức. Ba thành tố cơ bản đó luôn luôn tương tác với nhau, thâm nhập vào nhau, quy định lẫn nhau theo những quy luật riêng nhằm kết hợp chặt chẽ quá trình dạy của thầy với quá trình tự học của trò làm cho dạy học cộng hưởng với tự học tạo ra chất lượng, hiệu quả giáo dục cao.” [38]. 1.3.3.1. Chu trình tự học của trò Chu trình tự học diễn biến theo ba thời: Tự nghiên cứu (I), Tự thể hiện, hợp tác với bạn và thầy (II), Tự kiểm tra, tự điều chỉnh (III). Hình 1.1. Chu trình học ba thời của Nguyễn Kỳ − Thời (I): Tự nghiên cứu Trước một tình huống học tập, chủ thể bắt đầu thấy có nhu cầu hay hứng thú tìm hiểu. Các em sẽ tự tìm hiểu vấn đề, tiến hành thu nhận thông tin có liên quan đến vấn đề đó, xử lý thông tin, xây dựng các giải pháp, các giả thuyết, thử nghiệm giải pháp, kết quả, đưa ra kết luận và giải quyết vấn đề. Chủ thể tạo ra sản phẩm thô có tính chất cá nhân. − Thời (II): Tự thể hiện, hợp tác với bạn và thầy Qua thời (I), chủ thể đã tự thể hiện mình bằng văn bản, lời nói, tự đặt mình vào tình huống, tự giải quyết vấn đề và đưa ra sản phẩm có tính chất cá nhân. Giờ đây, cần tiếp tục tự thể hiện qua sự hợp tác, trao đổi, đối thoại với các bạn và thầy bằng cách tự trình bày và bảo vệ sản phẩm học của mình, hỏi bạn và thầy về những gì mình chưa tự
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn thạc sĩ giáo dục: Bồ dưỡng phương pháp thực nghiệm Vật lý cho học sinh khi dạy học một số kiến thức chương "chất khí" Vật lý 10, chương trình chuẩn
134 p | 593 | 134
-
Luận văn Thạc sĩ Giáo dục học: Thực trạng quản lý công tác xã hội hóa giáo dục ở các trường trung học cơ sở huyện Vũng Liêm, tỉnh Vĩnh Long
97 p | 793 | 130
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ giáo dục học: Biện pháp quản lý công tác bồi dưỡng tổ trưởng chuyên môn trường tiểu học trên địa bàn quận Sơn Trà, thành phố Đà Nẵng
26 p | 461 | 115
-
Luận văn Thạc sĩ Giáo dục học: Thực trạng quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh ở các trường trung học phổ thông tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
170 p | 552 | 105
-
Luận văn Thạc sĩ Giáo dục học: Biện pháp giáo dục kỹ năng hợp tác cho trẻ 5 - 6 tuổi trong trò chơi dân gian
123 p | 700 | 96
-
Luận văn thạc sĩ Giáo dục học: Khảo sát các kỹ thuật dạy môn biên dịch tại khoa tiếng Anh trường Đại học Tây Nguyên
70 p | 850 | 94
-
Luận văn Thạc sĩ Giáo dục học: Thực trạng quản lý hoạt động giáo dục hướng nghiệp của hiệu trưởng ở các trường trung học phổ thông huyện Bình Chánh, thành phố Hồ Chí Minh
157 p | 491 | 90
-
Luận văn Thạc sĩ Giáo dục học: Thực trạng quản lý đội ngũ giáo viên các Trung tâm Giáo dục Thường xuyên tỉnh Bình Dương
145 p | 294 | 67
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ giáo dục học: Biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên trường trung học văn hóa nghệ thuật Đà Nẵng trong giai đoạn hiện nay
26 p | 453 | 66
-
Luận văn Thạc sĩ Giáo dục học: Biện pháp giáo dục kỹ năng nhận biết và thể hiện cảm xúc cho trẻ 5 - 6 tuổi ở một số trường mầm non tại thành phố Hồ Chí Minh
167 p | 349 | 61
-
Luận văn Thạc sĩ Giáo dục học: Biện pháp giáo dục tính sáng tạo cho trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi tại góc tạo hình
122 p | 301 | 56
-
Luận văn Thạc sĩ Giáo dục học: Phối hợp quản lý giáo dục đạo đức của Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh và nhà trường đối với học sinh trung học phổ thông thành phố Hồ Chí Minh
72 p | 248 | 56
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ giáo dục học: Biện pháp quản lý bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên trung học phổ thông các huyện miền núi tỉnh Quảng Ngãi trong giai đoạn hiện nay
13 p | 338 | 55
-
Luận văn Thạc sĩ Giáo dục học: Biện pháp giáo dục thói quen tiết kiệm cho trẻ mẫu giáo 5 - 6 tuổi ở một số trường mầm non tại thành phố Hồ Chí Minh
164 p | 368 | 51
-
Luận văn Thạc sĩ Giáo dục học: Phát triển năng lực dạy trẻ làm quen biểu tượng toán học cho sinh viên ngành Giáo dục Mầm non
116 p | 259 | 47
-
Luận văn Thạc sĩ Giáo dục học: Biện pháp nâng cao khả năng ứng dụng công nghệ thông tin của giáo viên trong việc tổ chức hoạt động giáo dục tại một số trường mầm non nội thành thành phố Hồ Chí Minh
201 p | 174 | 34
-
Luận văn Thạc sĩ Giáo dục học: Sử dụng phương pháp kỷ luật tích cực trong giáo dục học sinh trường trung học phổ thông Huyện Thanh Ba - Tỉnh Phú Thọ
107 p | 47 | 17
-
Luận văn Thạc sĩ Giáo dục học: Đổi mới tổ chức và hoạt động của thanh tra giáo dục trên địa bàn huyện Thuận An, tỉnh Bình Dương
70 p | 129 | 14
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn