intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Giáo dục học: Thực trạng công tác quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên các trường THPT huyện Cần Đước, tỉnh Long An

Chia sẻ: Lavie Lavie | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:101

174
lượt xem
44
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn Thạc sĩ Giáo dục học: Thực trạng công tác quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên các trường THPT huyện Cần Đước, tỉnh Long An khảo sát, đánh giá thực trạng, đề xuất một số giải pháp quản lý công tác bồi dưỡng giáo viên các trường THPT huyện Cần Đước, tỉnh Long An nhằm góp phần nâng cao chất lượng công tác quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Giáo dục học: Thực trạng công tác quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên các trường THPT huyện Cần Đước, tỉnh Long An

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP HCM Dương Nguyên Quốc THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG GIÁO VIÊN CÁC TRƯỜNG THPT HUYỆN CẦN ĐƯỚC, TỈNH LONG AN Chuyên ngành: Quản lý giáo dục Mã số: 60 14 05 LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. TRẦN THỊ HƯƠNG Thành phố Hồ Chí Minh - 2011
  2. LỜI CẢM ƠN Trong quá trình học tập và nghiên cứu hoàn thành luận văn tốt nghiệp tôi đã được sự giúp đỡ tận tình của: - Lãnh đạo và quí Thầy Cô giáo Khoa Tâm lí – Giáo dục, Trường Đại Học Sư Phạm Thành Phố Hồ Chí Minh. - Quí Thầy Cô giáo hướng dẫn các chuyên đề trong quá trình học tập. - Đặc biệt xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc về sự nhiệt tình, tận tâm hướng dẫn, giúp đỡ của Cô giáo – TS. Trần Thị Hương, Khoa Tâm lý - Giáo dục, Trường Đại Học Sư Phạm Thành Phố Hồ Chí Minh Ngoài ra chúng tôi cũng nhận được sự hỗ trợ, động viên, khích lệ và tạo điều kiện thuận lợi về nhiều mặt của: - Lãnh đạo và giáo viên các trường THPT huyện Cần Đước, tỉnh Long An. - Đồng nghiệp, gia đình và bạn hữu. Dù đã rất cố gắng, song chắc chắn luận văn này còn nhiều thiếu sót mong sự giúp đỡ góp ý của quí Thầy, Cô và các bạn đồng nghiệp Xin chân thành cảm ơn! TP. Hồ Chí Minh tháng 08 năm 2011 Dương Nguyên Quốc
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan trong quá trình học tập, nghiên cứu để hoàn thành luận văn là của chính bản thân tôi dưới sự hướng dẫn khoa học của TS. Trần Thị Hương. Kết quả nghiên cứu nêu trong luận văn của tôi hoàn toàn trung thực và chưa có ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. TÁC GIẢ
  4. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT BDGV : Bồi dưỡng giáo viên GD&ĐT : Giáo dục & Đào tạo THPT : Trung học phổ thông GV : Giáo viên CBQL : Cán bộ quản lý GD : Giáo dục CSVC : Cơ sở vật chất BGH : Ban giám hiệu CM : Chuyên môn TB : Trung bình HT : Hiệu trưởng
  5. MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................................. 2 0T T 0 LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................................... 3 0T 0T DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................................................. 4 0T 0T MỤC LỤC…................................................................................................................................... 5 0T T 0 MỞ ĐẦU….. ................................................................................................................................... 1 0T T 0 1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ..................................................................................................................... 1 0T 0T 2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU .............................................................................................................. 2 0T 0T 3. ĐỐI TƯỢNG VÀ KHÁCH THỂ NGHIÊN CỨU .............................................................................. 2 0T T 0 4. GIẢ THUYẾT KHOA HỌC .............................................................................................................. 2 0T 0T 5. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU ............................................................................................................. 2 0T 0T 6. GIỚI HẠN ĐỀ TÀI ......................................................................................................................... 3 0T 0T 7. CÁC PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................................................................... 3 0T T 0 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG 0T GIÁO VIÊN ............................................................................................................... 4 0T 1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề ............................................................................................................ 4 0T 0T 1.1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề trên thế giới ............................................................................... 4 T 0 T 0 1.1.2. Lịch sử nghiên cứu vấn đề ở Việt Nam ................................................................................ 5 T 0 T 0 1.2. Một số khái niệm cơ bản............................................................................................................... 6 0T 0T 1.2.1. Quản lý ................................................................................................................................. 6 T 0 0T 1.2.2. Quản lý nhà trường ............................................................................................................. 7 T 0 0T 1.2.3. Bồi dưỡng ............................................................................................................................. 9 T 0 0T 1.2.4. Quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên.............................................................................. 10 T 0 T 0 1.3. Lí luận về hoạt động bồi dưỡng giáo viên THPT....................................................................... 10 0T T 0 1.3.1 Yêu cầu về nhân cách giáo viên THPT ............................................................................... 10 T 0 T 0 1.3.2. Mục tiêu bồi dưỡng giáo viên THPT ................................................................................. 12 T 0 T 0 1.3.3. Nội dung bồi dưỡng giáo viên THPT ................................................................................. 13 T 0 T 0 1.3.4. Hình thức và phương pháp bồi dưỡng giáo viên THPT ..................................................... 13 T 0 T 0 1.3.5. Kiểm tra đánh giá hoạt động bồi dưỡng giáo viên THPT................................................... 14 T 0 T 0 1.4. Lí luận về quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên THPT ......................................................... 15 0T T 0 1.4.1. Chức năng quản lý trường học .......................................................................................... 15 T 0 T 0 1.4.2. Nội dung quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên THPT.................................................... 20 T 0 T 0 1.4.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý hoạt động bồi dưỡng GV .............................. 23 T 0 T 0 Chương 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ BỒI DƯỠNG GIÁO VIÊN TRUNG 0T HỌC PHỔ THÔNG Ở HUYỆN CẦN ĐƯỚC, TỈNH LONG AN ........................ 24 T 0 2.1. Tổng quan tình hình kinh tế - xã hội, giáo dục - đào tạo huyện Cần Đước tỉnh Long An ....... 24 0T T 0
  6. 2.1.1. Địa lí và dân số ................................................................................................................... 24 T 0 0T 2.1.2. Tổng quan tình hình kinh tế, xã hội huyện Cần Đước tỉnh Long An ................................ 25 T 0 T 0 2.1.3. Tình hình Giáo dục - Đào tạo............................................................................................. 25 T 0 0T 2.2. Thực trạng họat động bồi dưỡng GV các trường THPT tại huyện Cần Đước, tỉnh Long 0T An .............................................................................................................................................. 28 T 0 2.2.1. Thực trạng nhu cầu của giáo viên đối với hoạt động bồi dưỡng ........................................ 30 T 0 T 0 2.2.2. Thực trạng nội dung bồi dưỡng giáo viên ......................................................................... 31 T 0 T 0 2.2.3. Thực trạng hình thức, phương pháp bồi dưỡng giáo viên ................................................. 35 T 0 T 0 2.2.4. Thực trạng thời gian bồi dưỡng giáo viên .......................................................................... 39 T 0 T 0 2.2.5. Thực trạng kiểm tra đánh giá hoạt động bồi dưỡng giáo viên ........................................... 40 T 0 T 0 2.3. Thực trạng công tác quản lý hoạt động bồi dưỡng GV các trường THPT tại huyện Cần 0T Đước .......................................................................................................................................... 41 T 0 2.3.1. Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng giáo viên ........................................................................... 41 T 0 T 0 2.3.2. Tổ chức, chỉ đạo công tác bồi dưỡng giáo viên .................................................................. 43 T 0 T 0 2.3.3. Kiểm tra, điều chỉnh việc thực hiện công tác bồi dưỡng giáo viên ..................................... 46 T 0 T 0 2.3.4. Các nguồn lực đáp ứng yêu cầu cho hoạt động bồi dưỡng giáo viên ................................. 48 T 0 T 0 2.3.5. So sánh đánh giá thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên giữa CBQL và T 0 giáo viên ............................................................................................................................................. 50 T 0 2.4. Nguyên nhân của thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng GV ............................................... 54 0T T 0 2.4.1. Những yếu tố thuận lợi ...................................................................................................... 55 T 0 0T 2.4.2. Những yếu tố không thuận lợi ........................................................................................... 56 T 0 T 0 Chương 3: CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG GV Ở CÁC 0T TRƯỜNG THPT TRONG HUYỆN CẦN ĐƯỚC, TỈNH LONG AN .................. 59 T 0 3.1. Những cơ sở xây dựng biện pháp quản lý bồi dưỡng giáo viên ................................................ 59 0T T 0 3.1.1. Cơ sở pháp lý ...................................................................................................................... 59 T 0 0T 3.1.2. Cở sở thực tiễn ................................................................................................................... 60 T 0 0T 3.2. Một số biện pháp cụ thể.............................................................................................................. 61 0T 0T 3.2.1. Nâng cao nhận thức của CBQL và GV về hoạt động BDGV ............................................. 61 T 0 T 0 3.2.1.1. Mục đích .......................................................................................................................... 61 T 0 0T 3.2.1.2. Nội dung và cách thức thực hiện..................................................................................... 61 T 0 T 0 3.2.2. Xác định nhu cầu bồi dưỡng của GV ....................................................................................... 65 0T T 0 3.2.2.1. Mục đích .......................................................................................................................... 65 T 0 0T 3.2.2.2. Nội dung và cách thức thực hiện..................................................................................... 65 T 0 T 0 3.2.3. Tăng cường công tác quản lý hoạt động BDGV ....................................................................... 67 0T T 0 3.2.3.1. Mục đích .......................................................................................................................... 67 T 0 0T 3.2.3.2. Nội dung và cách thức thực hiện..................................................................................... 67 T 0 T 0 3.2.4. Tập trung các nguồn lực cho hoạt động bồi dưỡng giáo viên .................................................. 73 0T T 0
  7. 3.2.4.1. Mục đích .......................................................................................................................... 73 T 0 0T 3.2.4.2. Nội dung và cách thức thực hiện..................................................................................... 73 T 0 T 0 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................................................... 78 0T 0T 1. Kết luận .......................................................................................................................................... 78 0T T 0 2. Kiến nghị ........................................................................................................................................ 79 0T T 0 2.1. Đối với Bộ Giáo dục và Đào tạo ............................................................................................ 79 T 0 T 0 2.2 Đối với UBND tỉnh Long An .................................................................................................. 79 T 0 0T 2.3. Đối với sở Giáo dục và Đào tạo Long An .............................................................................. 80 T 0 T 0 2.4. Đối với các trường THPT huyện Cần Đước.......................................................................... 80 T 0 T 0 2.5. UBND huyện Cần Đước và Ban đại diện cha mẹ học sinh ở các trường THPT huyện T 0 Cần Đước. .......................................................................................................................................... 80 T 0 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................................ 82 0T 0T PHỤ LỤC….. ................................................................................................................................ 84 0T T 0
  8. MỞ ĐẦU 1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI Trong thời đại ngày nay khi khoa học kỹ thuật ngày càng phát triển, cơ hội tiếp cận các thành tựu của cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật và công nghệ hiện đại ngày càng dễ dàng. Điều đó đã tạo ra một xu thế tất yếu khách quan, đó là xu thế toàn cầu hóa, hội nhập kinh tế quốc tế và hình thành nền kinh tế tri thức. Đại hội lần thứ XI của Đảng Cộng sản Việt Nam đã tiếp tục khẳng định: “Phát triển giáo dục phải thực sự là quốc sách hàng đầu. Tập trung nâng cao chất lượng giáo dục, đào tạo, coi trọng giáo dục đạo đức, lối sống, năng lực sáng tạo, kỹ năng thực hành, khả năng lập nghiệp” [32]. Trong giai đoạn hiện nay, không chỉ riêng nước ta mà tất cả các nước trên thế giới đều nhận thức được vai trò và vị trí hàng đầu của giáo dục và đào tạo, vì giáo dục sẽ đào tạo ra nguồn nhân lực, đó cũng chính là những chủ nhân tương lai, là lực lượng chủ yếu để xây dựng và bảo vệ đất nước. Trong thời kì đổi mới giáo dục, Đảng ta rất quan tâm đến việc xây dựng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục. Ban Bí thư TW có chỉ thị số 40 CT/TW ngày 15/6/2004 về việc xây dựng nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục. Từ chỉ thị này ngày 11/1/2005 Thủ tướng chính phủ đã ra quyết định phê duyệt đề án “Xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục giai đoạn 2005-2010”, trong đó nêu rõ: “Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng để tiếp tục xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền nâng cao nhận thức của toàn xã hội về vai trò, trách nhiệm của nhà giáo và nhiệm vụ xây dựng đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục có chất lượng cao, giỏi về chuyên môn nghiệp vụ, trong sáng về đạo đức, tận tụy với nghề nghiệp, làm trụ cột thực hiện các mục tiêu nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài” [33]. Nhà trường là nơi truyền thụ kiến thức, là nơi đào tạo và giáo dục thế hệ trẻ trở thành những người có tài, có đức, có năng lực thực hành, năng động và sáng tạo…, thành những người chủ tương lai của đất nước. Đây là lực lượng lao động tạo ra của cải vật chất cho xã hội, góp phần thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Để thực hiện nhiệm vụ quan trọng đó, không ai khác mà chính là người giáo viên, những người trực tiếp tạo ra các sản phẩm giáo dục. Vì vậy, công tác bồi dưỡng giáo viên, nhằm giúp họ bổ sung những kiến thức mới, cập nhật thông tin, và rèn luyện các kỹ năng nghề nghiệp là hết sức cần thiết. Trong những năm qua, Bộ Giáo dục và Đào tạo luôn có nhiều chỉ đạo trong việc bồi dưỡng giáo viên như: bồi dưỡng thay sách giáo khoa, các phương pháp dạy học lồng ghép, tích hợp…đã
  9. được các Sở GD & ĐT các tỉnh cụ thể hóa để áp dụng cho địa phương. Như vậy, việc bồi dưỡng giáo viên luôn được sự quan tâm của các cấp nhằm xây dựng một đội ngũ giáo viên đủ về lượng, mạnh về chất, thực hiện nhiệm vụ của người thầy đào tạo ra thế hệ học sinh vừa hồng vừa chuyên. Hiện nay ở các trường THPT trên địa bàn tỉnh Long An nói chung và địa bàn huyện Cần Đước nói riêng, việc bồi dưỡng giáo viên có những chuyển biến tích cực song cũng còn nhiều hạn chế. Hiệu trưởng các trường đã có nhiều cố gắng, tuy nhiên quản lý việc bồi dưỡng giáo viên còn không ít yếu kém, bất cập, đặc biệt là chất lượng đội ngũ giáo viên chưa ngang tầm với yêu cầu phát triển giáo dục trong giai đoạn hiện nay. Để khắc phục tình trạng trên cần phải tăng cường quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên THPT . Từ những lý do trên, tôi chọn nghiên cứu đề tài:“Thực trạng công tác quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên các trường THPT huyện Cần Đước, tỉnh Long An” 2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU Khảo sát, đánh giá thực trạng, đề xuất một số giải pháp quản lý công tác bồi dưỡng giáo viên các trường THPT huyện Cần Đước, tỉnh Long An nhằm góp phần nâng cao chất lượng công tác quản lý hoạt động BDGV. 3. ĐỐI TƯỢNG VÀ KHÁCH THỂ NGHIÊN CỨU 3.1. Khách thể nghiên cứu Công tác quản lý hoạt động sư phạm ở trường THPT. 3.2. Đối tượng nghiên cứu Thực trạng công tác quản lý hoạt động bồi dưỡng GV các trường THPT huyện Cần Đước, tỉnh Long An. 4. GIẢ THUYẾT KHOA HỌC Công tác quản lí hoạt động bồi dưỡng giáo viên ở các trường THPT huyện Cần Đước, tỉnh Long An đã đạt được những kết quả nhất định trong việc xây dựng kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo, giám sát, nhưng vẫn còn nhiều bất cập như: vẫn còn mang nặng tính hình thức, chưa bổ sung kịp thời những nội dung còn thiếu và yếu của GV, phương pháp bồi dưỡng chưa phong phú, chưa đáp ứng được yêu cầu ngày càng cao của công tác quản lí ở trường THPT. 5. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU 5.1. Hệ thống hóa cơ sở lí luận về công tác quản lí hoạt động bồi dưỡng giáo viên ở trường THPT. 5.2. Khảo sát, đánh giá thực trạng công tác quản lí hoạt động bồi dưỡng giáo viên ở các trường THPT huyện Cần Đước, tỉnh Long An.
  10. 5.3. Đề xuất một số biện pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lí hoạt động bồi dưỡng giáo viên ở các trường THPT huyện Cần Đước, tỉnh Long An. 6. GIỚI HẠN ĐỀ TÀI Đề tài tập trung khảo sát thực trạng công tác quản lí hoạt động bồi dưỡng giáo viên về năng lực sư phạm ở các trường THPT huyện Cần Đước, tỉnh Long An. 7. CÁC PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 7.1 Nhóm phương pháp nghiên cứu lí luận Bằng việc tổng hợp, nghiên cứu, khai thác những cơ sở lí luận đã có trong các công trình khoa học, trong văn kiện của Đảng, chủ trương chính sách pháp luật của nhà nước, của ngành giáo dục, sách, tạp chí chuyên ngành,… nhằm xác lập cơ sở lí luận của đề tài nghiên cứu. 7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn 7.2.1 Phương pháp điều tra giáo dục Điều tra bằng bảng hỏi, nhằm mục đích khảo sát các nhóm đối tượng là CBQL, GV. Các tài liệu điều tra được sẽ là những thông tin quan trọng cần cho quá trình nghiên cứu và là căn cứ quan trọng để đề xuất những giải pháp khoa học. Điều tra bằng phỏng vấn, trao đổi nhằm thu thập các thông tin mới nhất phục vụ cho quá trình nghiên cứu. 7.2.2 Phương pháp chuyên gia Chúng tôi xin ý kiến của một số nhà QLGD có kinh nghiệm, lãnh đạo và chuyên viên, nhằm hiểu rõ thực trạng và có một số đề xuất hợp lí. 7.2.3 Phương pháp nghiên cứu sản phẩm hoạt động Qua nghiên cứu các sản phẩm của hoạt động bồi dưỡng GV để hiểu rõ hơn về thực trạng như: tài liệu bồi dưỡng GV, bài thu hoạch GV… 7.3. Phương pháp thống kê toán học Sau khi thu thập các phiếu thăm dò ý kiến, dựa vào kết quả điều tra, tác giả sử dụng phần mềm SPSS for Windows để xử lí số liệu nhằm đánh giá thực trạng và định hướng nâng cao hiệu quả công tác quản lí HĐ BDGV trong các trường THPT huyện Cần Đước.
  11. Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG GIÁO VIÊN 1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề 1.1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề trên thế giới Ủy ban quốc tế về giáo dục thế kỷ XXI của UNESCO (1996) đã khẳng định: “thầy giáo là yếu tố quyết định hàng đầu đối với chất lượng giáo dục. Do đó, muốn phát triển giáo dục thì trước hết và trên hết phải phát triển đội ngũ GV về cả số lượng và chất lượng”[18]. Từ đó cho thấy công tác bồi dưỡng, phát triển đội ngũ GV rất được chú trọng và phổ biến ở nhiều quốc gia. Ở Hàn Quốc, việc bồi dưỡng GV là bắt buộc. Bồi dưỡng GV đương nhiệm nhằm trang bị cho GV lý luận và phương pháp luận về giáo dục để nâng cao khả năng và hiệu quả giảng dạy trong lớp học. mỗi chương trình bồi dưỡng thường kéo dài 182 giờ. Các chương trình bồi dưỡng được thiết kế riêng cho từng đối tượng. Chương trình cũng được phân loại cho phù hợp với mục đích bồi dưỡng, bao gồm: bồi dưỡng về soạn thảo chương trình giảng dạy; đào tạo số hóa thông tin, dữ liệu; bồi dưỡng chung; bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm… Những người thực hiện chương trình này sẽ quyết định nội dung và thời gian cho mỗi khóa bồi dưỡng. Nội dung bồi dưỡng thường chú ý đến những kiến thức mới, những phương pháp giảng dạy tiên tiến và phổ biến trên thế giới. [34]. Ở Nhật Bản, có quy chế bắt buộc bồi dưỡng hàng năm đối với GV phổ thông mới vào nghề. GV đương nhiệm được bồi dưỡng bằng nhiều hình thức, ở nhiều cấp với phương thức đổi mới, đa dạng. Chính sách đãi ngộ GV chủ yếu thể hiện qua lương, phụ cấp, trợ cấp. Mức tăng lương dựa vào thành tích và thâm niên công tác, trung bình 1 năm hoặc 2 năm một lần. [35]. Ở Philippin đã xây dựng kế hoạch tổng thể đào tạo bồi dưỡng GV 10 năm (1998-2008), trong đó có những giải pháp đáng chú ý. Chẳng hạn, thu hút những học sinh trung học có học lực khá giỏi vào ngành sư phạm. Tạo việc làm cho GV mới ra trường, giảm bớt tình trạng thất nghiệp đối với GV mới. Thể chế hóa và củng cố việc bồi dưỡng tại chức, nâng cao nhận thức của nhân dân về vai trò, tầm quan trọng của nghề dạy học và vị thế của GV trong xã hội. [36]. Đối với Cộng hòa Pháp, một quốc gia có nền giáo dục rất phát triển ở Châu Âu, đã xây dựng 49 nguyên tắc mới cho giáo dục. Trong đó có đề cập đến công tác đào tạo, bồi dưỡng thường xuyên GV: mỗi GV được hưởng ít nhất 35 giờ đối với công tác đào tạo tiếp tục hàng năm. Tăng cường làm việc theo nhóm để chia sẻ và học hỏi kinh nghiệm giảng dạy lẫn nhau. Thời gian làm việc của GV giảm từ 18 giờ xuống 15 giờ/tuần, thạc sĩ giảm từ 15 giờ xuống 14 giờ/tuần. Nhưng GV phải có 4 giờ/tuần có mặt trong nhà trường để nghiên cứu tài liệu chuẩn bị cho các hoạt động giảng dạy, đối
  12. với thạc sĩ là 3 giờ/tuần tức là 132 giờ/năm. Công tác đào tạo bồi dưỡng cán bộ QLGD được chú trọng. [29]. 1.1.2. Lịch sử nghiên cứu vấn đề ở Việt Nam Dân tộc Việt Nam ta từ ngàn xưa đã có truyền thống tôn sư trọng đạo “không thầy đố mày làm nên”. Giáo dục chính là động lực thúc đẩy sự phát triển kinh tế xã hội. Điều đó cho thấy tầm quan trọng của giáo dục và đội ngũ giáo viên. Đảng và Nhà nước ta rất quan tâm đến vấn đề phát triển giáo dục và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên. Nghị quyết TW khóa VIII đã nêu: “Khâu then chốt để thực hiện chiến lược phát triển giáo dục là phải đặc biệt chăm lo đào tạo, bồi dưỡng và chuẩn hóa đội ngũ GV cũng như cán bộ QLGD”. Trong chiến lược phát triển giáo dục 2001-2010 của Chính phủ đã nêu rõ: “Phát triển đội ngũ nhà giáo đảm bảo đủ về số lượng, hợp lý về cơ cấu và chuẩn về chất lượng đáp ứng yêu cầu vừa tăng quy mô, vừa nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục” [3]. Trên cơ sở đó, nghiên cứu về công tác quản lý hoạt động bồi dưỡng GV gần đây có một số tác giả đã có bài viết và công trình nghiên cứu: - “Giải pháp bồi dưỡng GV dạy chương trình THPT phân ban” của TS. Vũ Văn Dụ có đề cập đến giải pháp bồi dưỡng GV và đào tạo lại GV nhằm phục vụ cho việc thay sách bậc THPT bắt đầu từ năm học 2006-2007 [26] - “Thực trạng và biện pháp quản lý bồi dưỡng giáo viên trường THPT ở các huyện trong tỉnh Cà Mau” của Trịnh Hùng Cường. Trong đó đã nêu lên thực trạng công tác quản lý bồi dưỡng GV trường THPT ở các huyện trong tỉnh Cà Mau và đề xuất các biện pháp cải tiến. [22] - “Các biện pháp quản lý công tác bồi dưỡng giáo viên THPT tỉnh Sóc Trăng” của Mai Văn Nhân. Luận văn đã trình bày thực trạng về quản lý công tác bồi dưỡng GV THPT tỉnh Sóc Trăng và đưa ra các biện pháp để nâng cao chất lượng của công tác này. [23] - “Về công tác bồi dưỡng GV THPT hiện nay” của Bùi Thị Loan được đăng trên tạp chí GD số 176, trong đó đã đề cập đến thực trạng của công tác bồi dưỡng GV hiện nay, đồng thời đề xuất các giải pháp để nâng cao chất lượng đào tạo bồi dưỡng. [21] Một số văn bản của Đảng và Nhà nước về công tác quản lý bồi dưỡng GV: - Chiến lược phát triển GD 2001-2010 đã đưa ra các giải pháp phát triển giáo dục, trong đó có giải pháp bồi dưỡng đội ngũ nhà giáo. [3] - Dự thảo chiến lược phát triển GD 2009-2020 phiên bản 14 đã đưa ra các giải pháp phát triển giáo dục, trong đó có giải pháp bồi dưỡng đội ngũ nhà giáo. [4]
  13. - Chỉ thị số 18/2001/CT-TTg của Thủ tướng chính phủ về một số biện pháp cấp bách xây dựng đội ngũ nhà giáo của hệ thống GD quốc dân có đề cập đến công tác bồi dưỡng đội ngũ GV phổ thông. - Chỉ thị số 22/2003/CT-BGD&ĐT của Bộ trưởng Bộ GD và ĐT về việc bồi dưỡng nhà giáo và CBQL hàng năm, đã đề ra mục tiêu đối tượng, nội dung phương pháp bồi dưỡng nhà giáo và CBQL. - Chỉ thị số 40CT/TW ngày 15 tháng 6 năm 2004 của Ban Bí thư về việc xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và CBQL đã chỉ đạo: “Tiến hành ra soát, sắp xếp lại đội ngũ nhà giáo và CBQLGD để có kế hoạch đào tạo bồi dưỡng đảm bảo đủ số lượng và cân đối về cơ cấu; nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ, đạo đức cho đội ngũ nhà giáo và CBQLGD”. - Quyết định số 09/2005/QĐ-TTg của Thủ tướng chính phủ về việc phê duyệt đề án “Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và CBQLGD giai đoạn 2001-2010 đã xác định mục tiêu, các nhiệm vụ chủ yếu, các giải pháp cho việc xây dựng và phát triển đội ngũ nhà giáo và CBQLGD. Tuy có nhiều bài viết và công trình nghiên cứu về công tác quản lý hoạt động bồi dưỡng GV nhưng chưa có công trình nghiên cứu nào về thực trạng công tác quản lý hoạt động bồi dưỡng GV ở các trường THPT huyện Cần Đước, tỉnh Long An. Vì vậy, việc nghiên cứu thực trạng công tác quản lý hoạt động bồi dưỡng GV các trường THPT huyện Cần Đước, tỉnh Long An là cần thiết. 1.2. Một số khái niệm cơ bản 1.2.1. Quản lý Theo Từ điển Tiếng Việt thông dụng, quản lý là tổ chức, điều khiển hoạt động của một đơn vị, cơ quan; F.W Taylor cho rằng: quản lí là biết chính xác điều muốn người khác làm và sau đó thấy rằng họ đã hoàn thành công việc một cách tốt nhất và rẻ nhất. H. Koontz thì khẳng định: Quản lý là một hoạt động thiết yếu nó đảm bảo phối hợp những nỗ lực hoạt động cá nhân nhằm đạt được các mục đích của nhóm (tổ chức). Mục tiêu của quản lý là hình thành một môi trường mà trong đó con người có thể đạt được các mục đích của nhóm với thời gian, tiền bạc, vật chất, và sự bất mãn cá nhân ít nhất. Quản lý là một trong những loại hình lao động quan trọng nhất trong các hoạt động của con người. Quản lí đúng tức là con người đã nhận thức được quy luật, vận động theo quy luật và sẽ đạt được những thành công to lớn. Trong tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội, con người muốn tồn tại và phát triển điều phải dựa vào sự nỗ lực của cá nhân của một tổ chức, từ một nhóm nhỏ đến phạm vi lớn hơn ở tầm quốc gia, quốc tế và điều phải thừa nhận và chịu một sự quản lí nào đó. C. Mác đã viết: “Tất cả mọi lao động xã hội trực tiếp hay lao động chung nào tiến hành trên quy mô tương đối lớn, thì ít nhiều cũng cần đến một sự chỉ đạo để điều hòa những hoạt động cá nhân và
  14. thục hiện những chức năng chung phát sinh từ sự vận động của toàn bộ cơ thể sản xuất khác với sự vận động của những khí quan độc lập của nó. Một người độc tấu vĩ cầm tự mình điều khiển lấy mình, còn một dàn nhạc thì cần phải có nhạc trưởng”.[24] Ngày nay thuật ngữ quản lí đã trở nên phổ biến, nhưng chưa có một định nghĩa thống nhất. Có người cho quản lí là hoạt động nhằm đảm bảo sự hoàn thành công việc thông qua sự nỗ lực của người khác. Cũng có người cho quản lí là một hoạt động thiết yếu nhằm đảm bảo phối hợp những nỗ lực cá nhân nhằm đạt được mục đích của nhóm. Tuy nhiên theo nghĩa rộng, quản lí là hoạt động có mục đích của con người, cho đến nay nhiều người cho rằng: quản lí chính là các hoạt động do một hoặc nhiều người điều phối hành động của những người khác nhằm thu được kết quả mong muốn. Từ những ý chung của các định nghĩa và xét quản lí với tư cách là một hành động, có thể định nghĩa: Quản lí là sự tác động có tổ chức, có hướng đích của chủ thể quản lí tới đối tượng quản lí nhằm đạt mục tiêu đề ra. Trong định nghĩa trên cần lưu ý một số điểm sau: - Quản lý bao giờ cũng là một tác động hướng đích, có mục tiêu xác định. - Quản lý thể hiện mối quan hệ giữa hai bộ phận chủ thể quản lý và đối tượng quản lý, đây là quan hệ ra lệnh - phục tùng, không đồng cấp và có tính bắt buộc. - Quản lý bao giờ cũng là quản lý con người. - Quản lý là sự tác động, mang tính chủ quan nhưng phải phù hợp với quy luật khách quan. - Quản lý xét về mặt công nghệ là sự vận động của thông tin. - Quản lý có khả năng thích nghi giữa chủ thể với đối tượng quản lý và ngược lại. Chủ thể quản lý Khách thể Mục tiêu quản lý Đối tượng quản lý Sơ đồ 1.1. Sơ đồ diễn tả khái niệm quản lý 1.2.2. Quản lý nhà trường Quản lý nhà trường là hệ thống tác động có mục đích, có kế hoạch, hợp qui luật của chủ thể quản lý nhà trường đến đối tượng quản lý, làm cho nhà trường vận hành theo đường lối, quan điểm giáo dục của Đảng, thực hiện mục tiêu kế hoạch đào tào của nhà trường, góp phần thực hiện mục
  15. tiêu chung của giáo dục: nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Theo tác giả Đặng Quốc Bảo “Trường học là một thiết chế xã hội trong đó diễn ra quá trình đào tạo giáo dục với sự hoạt động tương tác của hai nhân tố thầy – trò. Trường học là một bộ phận của cộng đồng và trong nguồn máy của hệ thống giáo dục quốc dân, nó là đơn vị cơ sở.” [5] Tác giả Phạm Minh Hạc thì cho rằng: “quản lí nhà trường là thực hiện đường lối giáo dục của Đảng trong phạm vi trách nhiệm của mình, tức là đưa nhà trường vận hành theo nguyên lí giáo dục để tiến tới mục tiêu giáo dục, mục tiêu đào tạo đối với ngành giáo dục, với thế hệ trẻ và từng học sinh” [8] Quản lý nhà trường bao gồm hai loại tác động quản lý: (1) Quản lý nhà trường là những tác động quản lý của cơ quan quản lý giáo dục cấp trên nhằm hướng dẫn và tạo điều kiện cho hoạt động giảng dạy-giáo dục và học tập của nhà trường. Quản lý nhà trường cũng bao gồm những chỉ dẫn, quyết định của các thực thể bên ngoài nhà trường nhưng có liên quan trực tiếp tới nhà trường như cộng đồng được đại diện dưới hình thức Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp nhằm định hướng sự phát triển của nhà trường, hỗ trợ tạo điều kiện cho việc thực hiện phương hướng phát triển đó. (2) Quản lý nhà trường là những tác động do chủ thể quản lý bên trong nhà trường thực hiện, bao gồm các tác động để: (a) quản lý giáo viên, (b) quản lý học sinh, (c) quản lý quá trình dạy học-giáo dục, (d) quản lý cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học, (e) quản lý tài chính trường học, (g) quản lý lớp học như nhiệm vụ của giáo viên, (h) quản lý quan hệ giữa nhà trường và cộng đồng. Như vậy, quản lý nhà trường còn được coi là: − Tập hợp những tác động tối ưu (cộng tác, tham gia, hỗ trợ, phối hợp, huy động, can thiệp) của chủ thể quản lý tới tập thể giáo viên, học sinh và cán bộ viên chức khác trong nhà trường. − Hướng vào việc đẩy mạnh mọi hoạt động của nhà trường mà trọng tâm là hoạt động dạy học-giáo dục. − Thực hiện có chất lượng mục tiêu và kế hoạch đào tạo, đưa nhà trường tiến lên trạng thái mới. Chủ thể, khách thể và đối tượng trong quản lý nhà trường: − Chủ thể quản lý nhà trường là Hiệu trưởng, các Phó hiệu trưởng. − Đối tượng của quản lý nhà trường là đội ngũ giáo viên, học sinh, cán bộ và nhân viên nhà trường với những hoạt động giảng dạy-giáo dục của giáo viên, hoạt động học tập-rèn luyện của học sinh và các hoạt động khác, cùng các phương tiện và điều kiện để thực hiện các hoạt động đó.
  16. − Khách thể của quản lý nhà trường là trạng thái hoạt động của nhà trường, là mức độ ổn định và sự thực hiện Điều lệ nhà trường, mục tiêu và kế hoạch đào tạo của nhà trường. Mục đích của công tác quản lý trường học: - Bảo đảm kế hoạch phát triển giáo dục: tuyển chọn học sinh vào lớp đầu cấp đúng theo số lượng và chất lượng của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định, duy trì số lượng học sinh đang học và hạn chế đến mức thấp nhất học sinh lưu ban, bỏ học. - Bảo đảm chất lượng và hiệu quả giảng dạy, giáo dục: tiến hành các hoạt động giáo dục theo đúng chương trình và đảm bảo yêu cầu đối với môn học và các hoạt động giáo dục. - Xây dựng đội ngũ GV của trường có đủ phẩm chất, năng lực, đồng bộ về cơ cấu, có đủ loại hình để đảm bảo giảng dạy giáo dục học sinh đạt chất lượng cao. Xây dựng đội ngũ cán bộ, nhân viên có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ thích hợp, phục vụ tích cực cho nhiệm vụ giáo dục và đào tạo của nhà trường. - Từng bước hoàn thiện CSVC kỹ thuật phục vụ thiết thực cho giảng dạy và giáo dục. - Xây dựng và hoàn thiện môi trường giáo dục trong nhà trường, thống nhất giáo dục với địa phương, cộng đồng… - Thường xuyên cải tiến công tác quản lý, lãnh đạo trường học theo tinh thần dân chủ hóa nhà trường, tạo hoạt động đồng bộ, có trọng điểm, có hiệu quả các hoạt động dạy học và giáo dục. 1.2.3. Bồi dưỡng Bồi dưỡng được hiểu theo nhiều nghĩa khác nhau. - Xét về nghĩa tinh thần, bồi dưỡng là làm tăng thêm về năng lực phẩm chất. - Xét về kiến thức nghiệp vụ, bồi dưỡng là làm cho tốt hơn, giỏi hơn. “Bồi dưỡng là rèn luyện thêm cho những người vốn có khả năng trở thành những người giỏi hơn (bồi là vun thêm)”. Bồi dưỡng theo nghĩa rộng là quá trình đào tạo nhằm hình thành nhân cách và những phẩm chất riêng biệt của nhân cách theo định hướng mục đích đã chọn. Theo nghĩa hẹp là trang bị kiến thức, kĩ năng nhằm mục đích nâng cao và hoàn thiện năng lực hoạt động trong các lĩnh vực cụ thể. Ví dụ: bồi dưỡng kiến thức lí luận, bồi dưỡng năng lực sư phạm [28]. Công tác bồi dưỡng được thực hiện trên nền tảng các loại trình độ đã được đào tạo cơ bản từ trước. Hoạt động bồi dưỡng là việc làm thường xuyên, liên tục cho mỗi GV, cấp học, ngành học, không ngừng nâng cao trình độ của đội ngũ để thích ứng với đòi hỏi của nền kinh tế xã hội. Nội dung bồi dưỡng được triển khai ở các mức độ khác nhau, phù hợp cho từng đối tượng cụ thể. Bồi dưỡng với ý nghĩa nâng cao nghề nghiệp. Quá trình này chỉ diễn ra khi cá nhân và tổ chức có nhu
  17. cầu nâng cao kiến thức hoặc kỹ năng chuyên môn nghiệp vụ của bản thân nhằm đáp ứng nhu cầu lao động nghề nghiệp [21]. Như vậy, về mặt quản lý có thể hiểu bồi dưỡng thực chất là quá trình bổ sung thêm những tri thức, cập nhật thêm những cái mới để làm tăng thêm vốn hiểu biết, kỹ năng nghiệp vụ từ đó nâng cao hiệu quả lao động. 1.2.4. Quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên Quản lí hoạt động bồi dưỡng GV là việc thực hiện các chức năng quản lí trong quá trình tổ chức bồi dưỡng GV, từ chức năng lập kế hoạch, tổ chức, điều khiển đến khâu kiểm tra đánh giá để công tác bồi dưỡng GV đạt được mục tiêu và hiệu quả. Bồi dưỡng đội ngũ GV về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ là yêu cầu thường xuyên, liên tục đối với nghề dạy học. Nó có ý nghĩa quyết định đối với chất lượng giảng dạy của nhà trường và với bản thân GV. Để công tác bồi dưỡng GV có hiệu quả, HT cần đánh giá đúng tình hình thực trạng đội ngũ GV về năng lực, GV xác định yêu cầu bồi dưỡng của bản thân về nội dung, mức độ cần đạt. Trên cơ sở đó, HT xây dựng kế hoạch bồi dưỡng của trường về nội dung, thời gian, đối tượng. Mục tiêu quản lý hoạt động BDGV là nhằm nâng cao phẩm chất, năng lực sư phạm, năng lực giáo dục của GV, đồng thời chuẩn hóa trình độ của đội ngũ nhà giáo, từng bước nâng cao chất lượng giáo dục của nhà trường, cung cấp nguồn nhân lực có chất lượng cho sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. 1.3. Lí luận về hoạt động bồi dưỡng giáo viên THPT 1.3.1 Yêu cầu về nhân cách giáo viên THPT Chuẩn nghề nghiệp GV trung học ban hành kèm theo Thông tư số 30/2009 /TT-BGDĐT ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định rõ: 1.3.1.1. Phẩm chất - Tiêu chí 1. Phẩm chất chính trị Yêu nước, yêu chủ nghĩa xã hội; chấp hành đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; tham gia các hoạt động chính trị - xã hội; thực hiện nghĩa vụ công dân. - Tiêu chí 2. Đạo đức nghề nghiệp Yêu nghề, gắn bó với nghề dạy học; chấp hành Luật Giáo dục, điều lệ, quy chế, quy định của ngành; có ý thức tổ chức kỉ luật và tinh thần trách nhiệm; giữ gìn phẩm chất, danh dự, uy tín của nhà giáo; sống trung thực, lành mạnh, là tấm gương tốt cho học sinh. - Tiêu chí 3. Ứng xử với học sinh
  18. Thương yêu, tôn trọng, đối xử công bằng với học sinh, giúp học sinh khắc phục khó khăn để học tập và rèn luyện tốt. - Tiêu chí 4. Ứng xử với đồng nghiệp Đoàn kết, hợp tác, cộng tác với đồng nghiệp; có ý thức xây dựng tập thể tốt để cùng thực hiện mục tiêu giáo dục. - Tiêu chí 5. Lối sống, tác phong Có lối sống lành mạnh, văn minh, phù hợp với bản sắc dân tộc và môi trường giáo dục; có tác phong mẫu mực, làm việc khoa học. 1.3.1.2. Năng lực sư phạm a. Năng lực dạy học - Tiêu chí 8. Xây dựng kế hoạch dạy học Các kế hoạch dạy học được xây dựng theo hướng tích hợp dạy học với giáo dục thể hiện rõ mục tiêu, nội dung, phương pháp dạy học phù hợp với đặc thù môn học, đặc điểm học sinh và môi trường giáo dục; phối hợp hoạt động học với hoạt động dạy theo hướng phát huy tính tích cực nhận thức của học sinh. - Tiêu chí 9. Đảm bảo kiến thức môn học Làm chủ kiến thức môn học, đảm bảo nội dung dạy học chính xác, có hệ thống, vận dụng hợp lý các kiến thức liên môn theo yêu cầu cơ bản, hiện đại, thực tiễn. - Tiêu chí 10. Đảm bảo chương trình môn học Thực hiện nội dung dạy học theo chuẩn kiến thức, kĩ năng và yêu cầu về thái độ được quy định trong chương trình môn học. - Tiêu chí 11. Vận dụng các phương pháp dạy học Vận dụng các phương pháp dạy học theo hướng phát huy tính tích cực, chủ động và sáng tạo của học sinh, phát triển năng lực tự học và tư duy của học sinh. - Tiêu chí 12. Sử dụng các phương tiện dạy học Sử dụng các phương tiện dạy học làm tăng hiệu quả dạy học. - Tiêu chí 13. Xây dựng môi trường học tập Tạo dựng môi trường học tập: dân chủ, thân thiện, hợp tác, cộng tác, thuận lợi, an toàn và lành mạnh. - Tiêu chí 14. Quản lý hồ sơ dạy học Xây dựng, bảo quản, sử dụng hồ sơ dạy học theo quy định. - Tiêu chí 15. Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh
  19. Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh bảo đảm yêu cầu chính xác, toàn diện, công bằng, khách quan, công khai và phát triển năng lực tự đánh giá của học sinh; sử dụng kết quả kiểm tra đánh giá để điều chỉnh hoạt động dạy và học. b. Năng lực giáo dục - Tiêu chí 16. Xây dựng kế hoạch các hoạt động giáo dục Kế hoạch các hoạt động giáo dục được xây dựng thể hiện rõ mục tiêu, nội dung, phương pháp giáo dục bảo đảm tính khả thi, phù hợp với đặc điểm học sinh, phù hợp với hoàn cảnh và điều kiện thực tế, thể hiện khả năng hợp tác, cộng tác với các lực lượng giáo dục trong và ngoài nhà trường. - Tiêu chí 17. Giáo dục qua môn học Thực hiện nhiệm vụ giáo dục tư tưởng, tình cảm, thái độ thông qua việc giảng dạy môn học và tích hợp các nội dung giáo dục khác trong các hoạt động chính khoá và ngoại khoá theo kế hoạch đã xây dựng. - Tiêu chí 18. Giáo dục qua các hoạt động giáo dục Thực hiện nhiệm vụ giáo dục qua các hoạt động giáo dục theo kế hoạch đã xây dựng. - Tiêu chí 19. Giáo dục qua các hoạt động trong cộng đồng Thực hiện nhiệm vụ giáo dục qua các hoạt động trong cộng đồng như: lao động công ích, hoạt động xã hội... theo kế hoạch đã xây dựng. - Tiêu chí 20. Vận dụng các nguyên tắc, phương pháp, hình thức tổ chức giáo dục . Vận dụng các nguyên tắc, phương pháp, hình thức tổ chức giáo dục học sinh vào tình huống sư phạm cụ thể, phù hợp đối tượng và môi trường giáo dục, đáp ứng mục tiêu giáo dục đề ra. - Tiêu chí 21. Đánh giá kết quả rèn luyện đạo đức của học sinh Đánh giá kết quả rèn luyện đạo đức của học sinh một cách chính xác, khách quan, công bằng và có tác dụng thúc đẩy sự phấn đấu vươn lên của học sinh. 1.3.2. Mục tiêu bồi dưỡng giáo viên THPT Bồi dưỡng đội ngũ GV là để nâng cao, hoàn thiện trình độ chính trị, chuyên môn nghiệp vụ hoặc ngoại ngữ, tin học nhằm nâng cao nhận thức, trang bị, bổ sung, cập nhật kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp. Bất cứ loại hình bồi dưỡng nào cũng không ngoài mục tiêu là nâng cao trình độ cho GV, nhằm thúc đẩy và nâng cao chất lượng GD, đào tạo nguồn nhân lực có chất lượng, phục vụ quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Tùy theo từng đối tượng, từng yêu cầu mà công tác bồi dưỡng đề ra những mục tiêu phù hợp. Hiện nay, công tác bồi dưỡng GV THPT nhằm đạt các mục tiêu sau: - Bồi dưỡng chuẩn hóa trình độ (bồi dưỡng chuẩn hóa).
  20. - Bồi dưỡng nâng cao trình độ trên chuẩn (bồi dưỡng trên chuẩn). - Bồi dưỡng cập nhật kiến thức (bồi dưỡng thường xuyên). - Bồi dưỡng đổi mới chương trình giáo dục phổ thông, dạy theo chương trình, sách giáo khoa mới (bồi dưỡng thay sách). - Bồi dưỡng trình độ chính trị, ngoại ngữ, tin học đáp ứng tiêu chuẩn ngạch GV. 1.3.3. Nội dung bồi dưỡng giáo viên THPT Nội dung bồi dưỡng là trang bị tiếp những kiến thức đã được đào tạo trước đây chưa hoàn chỉnh nay bồi dưỡng tiếp nhằm đạt chuẩn một trình độ nhất định. Vì vậy, nội dung bồi dưỡng phải phù hợp với yêu cầu, mục tiêu và hình thức của các loại hình bồi dưỡng như: Bồi dưỡng chuẩn hóa, bồi dưỡng thay sách, bồi dưỡng thường xuyên ... GV cần được bồi dưỡng các nội dung sau: - Tư tưởng chính trị, chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của nhà nước, trong đó có các quan điểm chỉ đạo, đường lối GD; chủ trương chính sách của Ngành. Ý thức và lương tâm nghề nghiệp, xây dựng một tập thể sư phạm thân ái, đoàn kết, có trách nhiệm và có nề nếp chuyên môn tốt. - Phẩm chất, năng lực sư phạm, năng lực giáo dục, trong đó cần chú trọng đổi mới phương pháp giảng dạy, nội dung quan trọng của sách giáo khoa mới, ứng dụng CNTT và sử dụng đồ dùng dạy học để tăng hiệu quả giảng dạy. Bồi dưỡng chuyên môn về phương pháp bộ môn, hội giảng thường xuyên nhằm rút kinh nghiệm về chuyên môn nghiệp vụ, tổ chức hướng dẫn GV tham gia nghiên cứu khoa học giáo dục, đúc kết kinh nghiệm giáo dục. - Bồi dưỡng GV mới ra trường, GV yếu kém về chuyên môn nghiệp vụ bằng các hình thức kèm cặp, giúp đỡ tăng cường trao đổi, sinh hoạt chuyên môn và dự giờ thăm lớp. - Ngoại ngữ, tin học, những kiến thức về khoa học kỹ thuật, văn hóa xã hội có liên quan đến hoạt động giảng dạy. Các nhà quản lý cần hiểu rõ đặc điểm lao động sư phạm đặc thù của người giáo viên: vừa là nhà sư phạm, vừa là nhà tổ chức, vừa tham gia các hoạt động chính trị xã hội. Phương tiện lao động của người giáo viên, một loại công cụ đặc biệt, là phẩm chất nhân cách và trí tuệ của chính họ. Trong quá trình lao động, giáo viên phải sử dụng những tri thức cùng phong cách mẫu mực của mình tác động lên tình cảm, trí tuệ của học sinh nhằm giúp các em lĩnh hội tri thức, hình thành và hoàn thiện nhân cách của mình. Do đó, nội dung bồi dưỡng giáo viên phải toàn diện như yêu cầu giáo viên, phải có “đủ đức, đủ tài”. 1.3.4. Hình thức và phương pháp bồi dưỡng giáo viên THPT Thường có các hình thức bồi dưỡng sau đây:
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0