Luận văn Thạc sĩ Giáo dục học: Thực trạng công tác quản lý việc bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên ở một số trường mầm non tại thành phố Hồ Chí Minh
lượt xem 60
download
Mời các bạn cùng nắm bắt những nội dung về cơ sở lý luận, thực trạng và giải pháp của công tác quản lý việc bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên ở một số trường mầm non tại thành phố Hồ Chí Minh thông qua luận văn Thạc sĩ Giáo dục học: Thực trạng công tác quản lý việc bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên ở một số trường mầm non tại thành phố Hồ Chí Minh sau đây.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Giáo dục học: Thực trạng công tác quản lý việc bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên ở một số trường mầm non tại thành phố Hồ Chí Minh
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH Nguyễn Hữu Lê Huyên THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ VIỆC BỒI DƯỠNG CHUYÊN MÔN CHO GIÁO VIÊN Ở MỘT SỐ TRƯỜNG MẦM NON TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC TP. Hồ Chí Minh – Năm 2011
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH Nguyễn Hữu Lê Huyên THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ VIỆC BỒI DƯỠNG CHUYÊN MÔN CHO GIÁO VIÊN Ở MỘT SỐ TRƯỜNG MẦM NON TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Chuyên ngành: Quản lý giáo dục Mã số: 60 14 05 LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. VÕ VĂN NAM TP. Hồ Chí Minh – Năm 2011
- LỜI CẢM ƠN Tôi xin chân thành cảm ơn Quý thầy cô trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh đã nhiệt tình giảng dạy và giúp đỡ tôi có được kiến thức về Quản lý giáo dục. Xin trân trọng cảm ơn thầy Võ Văn Nam đã dành nhiều thời gian hướng dẫn, tận tình chỉ bảo, góp ý để tôi có thể hoàn thành quyển luận văn này và đồng thời cảm ơn Quý thầy cô là đồng giám khảo. Chân thành cảm ơn Ban giám hiệu cùng giáo viên các trường Mầm non trên địa bàn TP HCM đã giúp đỡ, cung cấp cho tôi những thông tin cần thiết để tôi hoàn thành luận văn này. Tháng 9/2011
- MỤC LỤC MỤC LỤC ...................................................................................................................................... 2 2T T 2 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................................................. 6 2T 2T DANH MỤC CÁC BẢNG .............................................................................................................. 7 2T 2T MỞ ĐẦU ......................................................................................................................................... 1 2T T 2 1. Lí do chọn đề tài ..............................................................................................................................................1 2T 2T 2. Mục đích nghiên cứu ......................................................................................................................................2 2T 2T 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ...............................................................................................................2 2T 2T 4. Giả thuyết khoa học ........................................................................................................................................2 2T 2T 5. Nhiệm vụ nghiên cứu .....................................................................................................................................2 2T 2T 6. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................................................................2 2T 2T 7. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................................................................2 2T 2T Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ VIỆC BỒI DƯỠNG CHUYÊN 2T MÔN CHO GIÁO VIÊN ................................................................................................................ 4 2T Ở TRƯỜNG MẦM NON ............................................................................................................... 4 2T 2T 1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề...........................................................................................................................4 2T 2T 1.2. Một số khái niệm liên quan đến vấn đề nghiên cứu ..................................................................................4 2T T 2 1.2.1. Khái niệm về quản lý ...................................................................................................... 4 T 2 2T 1.2.2. Khái niệm về quản lý giáo dục ....................................................................................... 6 T 2 2T 1.2.3. Khái niệm về quản lý trường học .................................................................................... 7 T 2 T 2 1.2.4. Khái niệm quản lý trường mầm non ............................................................................... 8 T 2 T 2 1.3. Một số vấn đề lý luận về bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên mầm non .............................................9 2T T 2 1.3.1. Bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên mầm non .............................................................. 9 T 2 T 2 1.3.1.1. Bồi dưỡng, tự bồi dưỡng....................................................................................................9 T 2 2T 1.3.1.2. Học, tự học, đào tạo ........................................................................................................10 T 2 2T 1.3.1.3. Chuyên môn.....................................................................................................................11 T 2 2T 1.3.2. Mục tiêu và nội dung bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên mầm non .......................... 11 T 2 T 2 1.3.2.1. Mục tiêu bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên mầm non ................................................11 T 2 T 2 1.3.2.2. Nội dung bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên mầm non ...............................................12 T 2 T 2
- 1.3.3. Hình thức, phương pháp bồi dưỡng chuyên môn cho GVMN ........................................ 13 T 2 T 2 1.3.3.1. Hình thức bồi dưỡng........................................................................................................13 T 2 2T 1.3.3.2. Phương pháp bồi dưỡng ..................................................................................................14 T 2 2T 1.4. Vai trò, nhiệm vụ, quyền hạn của Hiệu trưởng, giáo viên trong trường mầm non .............................. 14 2T T 2 1.4.1. Vai trò, nhiệm vụ, quyền hạn của Hiệu trưởng trong trường mầm non ......................... 14 T 2 T 2 1.4.2. Vai trò, nhiệm vụ, quyền hạn của giáo viên trong trường mầm non .............................. 16 T 2 T 2 1.5. Quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho GVMN ....................................................................... 17 2T T 2 1.5.1. Chức năng của quản lý................................................................................................. 17 T 2 2T 1.5.2. Mục tiêu quản lý........................................................................................................... 19 T 2 2T 1.5.3. Nội dung quản lý .......................................................................................................... 19 T 2 2T 1.6. Những yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên của 2T Hiệu trưởng trường Mầm non ......................................................................................................................... 21 2T 1.6.1. Các yếu tố khách quan ................................................................................................. 21 T 2 2T 1.6.2. Các yếu tố chủ quan ..................................................................................................... 21 T 2 2T Kết luận chương 1 ........................................................................................................................ 22 2T 2T Chương 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ VIỆC ....................................................... 23 2T T 2 BỒI DƯỠNG CHUYÊN MÔN CHO GIÁO VIÊN Ở MỘT SỐ TRƯỜNG MẦM NON TẠI 2T THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH .................................................................................................... 23 2T 2.1. Khái quát chung về sự phát triển kinh tế- xã hội- giáo dục Thành phố Hồ Chí Minh ......................... 23 2T T 2 2.1.1. Khái quát về sự phát triển kinh tế- xã hội TP HCM ...................................................... 23 T 2 T 2 2.1.2. Khái quát về giáo dục Thành phố Hồ Chí Minh............................................................ 24 T 2 T 2 2.2. Thực trạng về GDMN Thành phố Hồ Chí Minh.................................................................................... 24 2T T 2 2.2.1. Quy mô trường, lớp, GV- HS bậc học MN TP HCM ..................................................... 25 T 2 T 2 2.2.2. Chất lượng và hiệu quả GDMN TP HCM ..................................................................... 26 T 2 T 2 2.3. Thực trạng về công tác bồi dưỡng chuyên môn cho GV ở các trường MN TP HCM ........................ 28 2T T 2 2.3.1. Số lượng và chất lượng đội ngũ CBQL và GV ở các trường MN Thành Phố Hồ Chí T 2 Minh ...................................................................................................................................... 28 T 2 2.3.2. Tình hình bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên ở các trường MN Thành Phố Hồ Chí T 2 Minh ...................................................................................................................................... 29 T 2
- 2.3.3. Nhu cầu bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên ở các trường MN Thành Phố Hồ Chí T 2 Minh ...................................................................................................................................... 30 T 2 2.4. Thực trạng hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho GV ở một số trường mầm non tại TP HCM ....... 30 2T T 2 2.4.1. Thực trạng nhận thức về hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho GVMN ....................... 33 T 2 T 2 2.4.1.1. Đánh giá về tính cần thiết của hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho GVMN ................33 T 2 T 2 2.4.1.2. Đánh giá về mục tiêu bồi dưỡng chuyên môn cho GVMN ...............................................34 T 2 T 2 2.4.2. Đánh giá về nội dung hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho GVMN ............................ 35 T 2 T 2 2.4.2.1. Tính cần thiết của các nội dung bồi dưỡng chuyên môn cho GVMN...............................35 T 2 T 2 2.4.2.2. Mức độ thực hiện các nội dung bồi dưỡng chuyên môn cho GVMN ...............................38 T 2 T 2 2.4.3. Hình thức, phương pháp bồi dưỡng chuyên môn cho GVMN ........................................ 40 T 2 T 2 2.4.3.1. Hình thức bồi dưỡng chuyên môn....................................................................................40 T 2 T 2 2.4.3.2 Phương pháp bồi dưỡng chuyên môn ...............................................................................42 T 2 T 2 2.4.4. Thời gian tổ chức bồi dưỡng chuyên môn cho GVMN .................................................. 43 T 2 T 2 2.4.5. Kiểm tra, đánh giá hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho GVMN ................................ 44 T 2 T 2 2.5. Thực trạng công tác quản lý việc bồi dưỡng chuyên môn cho GV ở một số trường mầm non tại TP 2T HCM ................................................................................................................................................................. 45 T 2 2.5.1. Thực trạng xây dựng kế hoạch, chương trình bồi dưỡng chuyên môn ........................... 45 T 2 T 2 2.5.2. Tổ chức, chỉ đạo hoạt động bồi dưỡng chuyên môn ...................................................... 50 T 2 T 2 2.5.3. Quản lý việc kiểm tra- đánh giá hoạt động bồi dưỡng chuyên môn............................... 54 T 2 T 2 2.6. Nguyên nhân của thực trạng công tác quản lý việc bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên ở một số 2T trường mầm non tại Thành phố Hồ Chí Minh ............................................................................................... 56 T 2 Kết luận chương 2 ........................................................................................................................ 61 2T 2T Chương 3: MỘT SỐ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ VIỆC BỒI DƯỠNG CHUYÊN MÔN CHO 2T GIÁO VIÊN Ở MỘT SỐ TRƯỜNG MẦM NON TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ........... 62 T 2 3.1. Nguyên tắc đề xuất các biện pháp ........................................................................................................... 62 2T 2T 3.1.1. Phải bám sát mục tiêu GDMN ...................................................................................... 62 T 2 2T 3.2. Đề xuất một số biện pháp quản lý việc bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên ở một số trường mầm 2T non tại Thành phố Hồ Chí Minh ..................................................................................................................... 64 2T
- 3.2.1. Biện pháp 1: Nâng cao nhận thức của cán bộ quản lý và giáo viên về công tác quản lý T 2 việc bồi dưỡng chuyên môn cho GVMN ................................................................................. 64 T 2 3.2.2. Biện pháp 2: Đổi mới xây dựng kế hoạch bồi dưỡng chuyên môn................................. 65 T 2 T 2 3.2.3. Biện pháp 3: Đổi mới nội dung, hình thức, phương pháp bồi dưỡng chuyên môn ......... 66 T 2 T 2 3.2.4. Biện pháp 4: Tổ chức tốt bộ máy hoạt động bồi dưỡng chuyên môn trong trường, giao T 2 trách nhiệm và tạo điều kiện hoạt động.................................................................................. 69 T 2 3.2.5. Biện pháp 5: Tổ chức thi đua, khen thưởng nhằm khuyến khích GV học tập, bồi dưỡng T 2 chuyên môn ............................................................................................................................ 71 T 2 3.2.6. Biện pháp 6: Thường xuyên kiểm tra, đánh giá hoạt động bồi dưỡng chuyên môn bằng T 2 nhiều hình thức ...................................................................................................................... 72 2T 3.3. Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp............................................................... 74 2T T 2 Kết luận chương 3 ........................................................................................................................ 80 2T 2T KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................................................... 81 2T 2T 1. Kết luận......................................................................................................................................................... 81 2T T 2 2. Kiến nghị ...................................................................................................................................................... 82 2T T 2 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................................ 85 2T 2T PHỤ LỤC...................................................................................................................................... 87 2T T 2
- DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT GV : Giáo viên MN : Mầm non GVMN : Giáo viên mầm non GDMN : Giáo dục mầm non GD - ĐT : Giáo dục đào tạo GV- HS : Giáo viên - Học sinh CB - GV : Cán bộ - Giáo viên CBQL : Cán bộ quản lý QLGD : Quản lý giáo dục CS - GD : Chăm sóc - Giáo dục CL : Công lập NCL : Ngoài công lập CHXHCN : Cộng hòa xã hội chủ nghĩa TP HCM : Thành phố Hồ Chí Minh
- DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. Quy mô trường ở bậc học mầm non TP HCM ................................................................ 25 U 2T T 2 U Bảng 2.2. Quy mô lớp học ở bậc mầm non TP HCM ...................................................................... 25 U 2T T 2 U Bảng 2.4. Kết quả chăm sóc nuôi dưỡng: ....................................................................................... 28 U 2T 2T U Bảng 2.5. Số liệu CBQL, GV 10 trường khảo sát .......................................................................... 31 U 2T T 2 U Bảng 2.6. Sơ lược về khách thể chọn nghiên cứu ........................................................................... 31 U 2T T 2 U Bảng 2.7. Đánh giá nhận thức về các mục tiêu của hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho GVMN. 34 U 2T T 2 U Bảng 2.8. Đánh giá mức độ cần thiết về các nội dung cần bồi dưỡng chuyên môn cho GVMN ...... 35 U 2T T 2 U Bảng 2.9. Đánh giá mức độ thực hiện và mức độ phù hợp của các nội dung bồi dưỡng chuyên môn U 2T cho GVMN .................................................................................................................................... 38 T 2 U Bảng 2.10. Mức độ phù hợp của các hình thức bồi dưỡng GV ........................................................ 40 U 2T T 2 U Bảng 2.11. Mức độ thực hiện và hiệu quả của các phương pháp bồi dưỡng chuyên môn cho GVMN U 2T T 2 U ....................................................................................................................................................... 42 Bảng 2.12. Mức độ phù hợp về thời gian bồi dưỡng chuyên môn cho GVMN ................................ 43 U 2T T 2 U Bảng 2.13. Hình thức kiểm tra, đánh gia sau các đợt bồi dưỡng chuyên môn cho GVMN ............. 44 U 2T T 2 U Bảng 2.15. Xây dựng kế hoạch, chương trình bồi dưỡng chuyên môn ............................................ 46 U 2T T 2 U Bảng 2.16. Tổ chức, chỉ đạo hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho GVMN................................... 50 U 2T T 2 U Bảng 2.17. Công tác quản lý việc kiểm tra, đánh giá hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho GVMN. U 2T T 2 U ....................................................................................................................................................... 54 Bảng 2.18. Yếu tố tác động đến hiệu quả quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho GVMN ... 56 U 2T T 2 U Bảng 3.1. Mức độ cần thiết và khả thi của biện pháp nâng cao nhận thức của CBQL và GV về công U 2T tác quản lý việc bồi dưỡng chuyên môn cho GVMN ...................................................................... 74 T 2 U Bảng 3.2. Mức độ cần thiết và khả thi của biện pháp đổi mới xây dựng kế hoạch bồi dưỡng chuyên U 2T môn ................................................................................................................................................ 75 2T U Bảng 3.3 Mức độ cần thiết và khả thi của biện pháp đổi mới nội dung, hình thức, phương pháp bồi U 2T dưỡng chuyên môn ......................................................................................................................... 76 2T U Bảng 3.4. Mức độ cần thiết và khả thi của biện pháp tổ chức tốt bộ máy hoạt động bồi dưỡng chuyên U 2T môn trong trường, giao trách nhiệm và tạo điều kiện hoạt động ......................................................... 77 T 2 U Bảng 3.5. Mức độ cần thiết và khả thi của biện pháp tổ chức thi đua, khen thưởng nhằm khuyến U 2T khích GV học tập, bồi dưỡng chuyên môn ...................................................................................... 77 2T U Bảng 3.6. Mức độ cần thiết và khả thi của biện pháp thường xuyên kiểm tra, đánh giá hoạt động bồi U 2T dưỡng chuyên môn bằng nhiều hình thức ....................................................................................... 79 2T U
- DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ - BIỂU ĐỒ Hình 1.1. Biểu đồ ý kiến của các nhóm khách thể về tính cần thiết ........................ 33 U 2T T 2 U
- MỞ ĐẦU 1. Lí do chọn đề tài Đại hội đại biểu lần thứ VIII của Đảng đã khẳng định đến năm 2020 xây dựng nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp hóa, hiện đại hóa, nhằm mục đích dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ văn minh, vững bước đi lên chủ nghĩa xã hội. Đảng ta luôn coi sự nghiệp phát triển khoa học công nghiệp cùng với giáo dục và đào tạo là quốc sách hàng đầu, là nền tảng và động lực đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Ngành giáo dục có nhiệm vụ đào tạo ra nguồn nhân lực có chất lượng cao về trí tuệ và trình độ tay nghề, đáp ứng nhu cầu của xã hội. Là bậc học đầu tiên trong hệ thống giáo dục quốc dân, giáo dục mầm non có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc đặt nền móng cho sự hình thành và phát triển nhân cách con người. Theo điều 22, chương II, mục 1, Luật giáo dục ghi rõ: “Mục tiêu của giáo dục mầm non là giúp trẻ em phát triển về thể chất, tình cảm, trí tuệ, thẩm mỹ, hình thành những yếu tố đầu tiên của nhân cách, chuẩn bị cho trẻ em vào học lớp một”. Muốn đạt được mục tiêu giáo dục trên, vấn đề đầu tiên là phải quan tâm đến năng lực sư phạm của đội ngũ nhà giáo, bởi vì đây là người trực tiếp tác động đến sự hình thành và phát triển nhân cách của trẻ. Muốn đạt được mục tiêu giáo dục mầm non đề ra, đòi hỏi người giáo viên mầm non phải có kiến thức văn hóa cơ bản; phải được trang bị một hệ thống các kiến thức khoa học về chăm sóc giáo dục trẻ; phải có kỹ năng lập kế hoạch, tổ chức các hoạt động chăm sóc giáo dục, kỹ năng giao tiếp với trẻ, phụ huynh, đồng nghiệp, cộng đồng… Để có được những năng lực sư phạm này, người giáo viên mầm non phải không ngừng học tập, rèn luyện tại trường, tự học tập một cách nghiêm túc, thường xuyên. Theo báo cáo tại Hội thảo “Phát triển chăm sóc và giáo dục Mầm non Việt Nam”, hiện nay đã có trên 90% giáo viên mầm non có trình độ đạt chuẩn trung cấp sư phạm mầm non trở lên, trong đó 28% trên chuẩn và khoảng 60% đạt chuẩn nghề nghiệp theo quy định. Tuy tỷ lệ giáo viên đạt chuẩn đào tạo khá cao, nhưng phần lớn được đào tạo chắp vá qua nhiều hệ, nhiều loại hình đào tạo, nên năng lực thực tế chưa tương thích với trình độ đào tạo. Chính vì vậy, ở mỗi cơ sở giáo dục mầm non phải có người quản lý chuyên môn phù hợp, hiệu quả bằng hệ thống các biện pháp quản lý bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên mầm non. Xuất phát từ những lý do trên, tác giả chọn đề tài: “Thực trạng công tác quản lý việc bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên ở một số trường mầm non tại thành phố Hồ Chí Minh” làm đề tài luận văn Thạc sĩ.
- 2. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực trạng công tác quản lý việc bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên ở một số trường mầm non tại thành phố Hồ Chí Minh, đề tài đề xuất một số biện pháp nhằm cải tiến thực trạng công tác quản lý việc bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên mầm non. 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu - Khách thể: Thực trạng hoạt động quản lý nói chung của Hiệu trưởng ở một số trường mầm non tại thành phố Hồ Chí Minh. - Đối tượng: Thực trạng hoạt động quản lý chuyên môn của Hiệu trưởng ở một số trường mầm non tại thành phố Hồ Chí Minh. 4. Giả thuyết khoa học Chất lượng hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên mầm non sẽ được nâng cao khi hiệu trưởng có những biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên theo hướng thực hiện đồng bộ các chức năng quản lí. 5. Nhiệm vụ nghiên cứu - Phân tích, hệ thống hóa các tài liệu liên quan đến đề tài để hình thành cơ sở lý luận. - Khảo sát thực trạng công tác quản lý việc bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên ở một số trường mầm non tại thành phố Hồ Chí Minh. - Đề xuất một số biện pháp nhằm cải tiến thực trạng nêu trên. 6. Phương pháp nghiên cứu - Nhóm các phương pháp nghiên cứu lý luận: nghiên cứu, phân tích, so sánh, khái quát hóa nội dung (những tài liệu về Quản lý giáo dục, về Bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên mầm non), khái quát lý luận. - Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn: Phương pháp điều tra (bút vấn) Phương pháp nghiên cứu sản phẩm (nghiên cứu hồ sơ sư phạm của giáo viên) Phương pháp phỏng vấn (trò chuyện) Phương pháp chuyên gia - Nhóm phương pháp thống kê toán học: sử dụng phương pháp thống kê toán học để xử lí các kết quả nghiên cứu thu được. 7. Phạm vi nghiên cứu Đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng công tác quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên của Hiệu trưởng ở một số trường mầm non đạt chuẩn Quốc gia tại thành phố Hồ Chí
- Minh và đề xuất một số biện pháp nhằm góp phần cải tiến thực trạng công tác quản lý việc bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên mầm non ở các trường sau đây: - Trường Mầm non Bé Ngoan- Quận 1 - Trường Mầm non Tuổi thơ 7- Quận 3 - Trường Mầm non Quận- Quận 11 - Trường Mầm non Măng non 1- Quận 10 -Trường Mầm non 4A- Quận Gò Vấp - Trường Mẫu giáo Hương Sen- Quận Phú Nhuận - Trường Mầm non 20/10- Quận 1 - Trường Mầm non Nguyễn Tất Thành- Quận 4 - Trường Mầm non Bến Thành- Quận 1 - Trường Mầm non 19/5- Quận 10
- Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ VIỆC BỒI DƯỠNG CHUYÊN MÔN CHO GIÁO VIÊN Ở TRƯỜNG MẦM NON 1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề Vấn đề quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho GVMN đã được các nhà khoa học, các nhà quản lý quan tâm nghiên cứu từ lâu. Theo TS. Nguyễn Trí [22] việc nâng cao trình độ văn hóa chung, trình độ sư phạm cho đội ngũ GV nước ta là việc làm chiến lược, có ý nghĩa thế giới và khu vực. Để có đội ngũ GV ngang tầm với thế giới và khu vực, việc đào tạo lại đội ngũ GV nước ta đòi hỏi một khoảng thời gian dài hàng thập kỉ, một sự nỗ lực lớn của Nhà nước và của từng cá nhân GV. Để có thể dạy được các kiến thức mới, vận dụng phương pháp dạy học phát huy năng lực tự học, tự nghiên cứu của lớp trẻ, nếu mỗi GV không tự vượt lên chính mình, không tự chiến thắng những thói quen dạy học cũ kỹ, lạc hậu thì bản thân GV và toàn thể đội ngũ không thể đáp ứng yêu cầu của chương trình mới. Có nhiều hình thức bồi dưỡng GV, trong đó bồi dưỡng GV dạy chương trình và sách giáo khoa mới chỉ là một hình thức đang nổi lên, sôi động trong những năm học trước mắt, khi toàn ngành đang phấn đấu thực hiện Nghị quyết 40 của Quốc hội, Chỉ thị 14 của Thủ tướng chính phủ. Trong những năm gần đây, một số luận văn thạc sĩ khoa học quản lý giáo dục đã nghiên cứu về vấn đề quản lý giáo viên như: “Giải pháp bồi dưỡng chuẩn hóa giáo viên mẫu giáo các tỉnh Duyên hải miền Trung” [18], “Một số giải pháp quản lý phát triển đội ngũ giáo viên mầm non trên địa bàn huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh” [7] đã tiếp cận nghiên cứu về vấn đề xây dựng, bồi dưỡng quy hoạch quản lý phát triển đội ngũ giảng viên đã từng bước củng cố, hoàn thiện dần cơ sở lý luận về xây dựng đồng thời đề xuất các biện pháp trong việc quản lý, phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh của địa phương, điều kiện nhà trường mà tác giả đang công tác để từng bước củng cố, đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ này trở thành lực lượng chủ yếu nhằm nâng cao hiệu lực trong giáo dục, quyết định sự phát triển giáo dục. Tuy nhiên, chưa có công trình nào đề cập đến vấn đề “Thực trạng công tác quản lý việc bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên ở một số trường mầm non tại Thành phố Hồ Chí Minh”. Tiếp thu, kế thừa những thành tựu nghiên cứu trên, tác giả đã chọn đề tài trên làm đề tài luận văn Thạc sĩ. 1.2. Một số khái niệm liên quan đến vấn đề nghiên cứu 1.2.1. Khái niệm về quản lý Khi xã hội loài người xuất hiện, một loạt các quan hệ như quan hệ giữa con người với con người, giữa con người với thiên nhiên, giữa con người với xã hội và cả quan hệ giữa con người với chính bản thân mình xuất hiện theo. Điều này đã làm nảy sinh nhu cầu về quản lý.
- Quản lý là một thuộc tính gắn liền với xã hội ở mọi giai đoạn phát triển của nó. Ngay từ thuở bình minh của xã hội loài người, để đương đầu với sức mạnh to lớn của tự nhiên, để duy trì sự tồn tại và phát triển của mình, con người phải lao động chung, kết hợp thành tập thể; điều đó đòi hỏi phải có sự tổ chức, phải có sự phân công và hợp tác trong lao động, tức là phải có quản lý. C. Mác nói: “Tất cả mọi lao động xã hội trực tiếp hay lao động chung nào tiến hành trên quy mô tương đối lớn, thì ít nhiều cũng cần đến sự chỉ đạo để điều hòa những hoạt động cá nhân và thực hiện chức năng chung phát sinh từ sự vận động của toàn bộ cơ chế sản xuất khác với sự vận động của các khí quan độc lập của nó. Một người độc tấu vĩ cầm thì tự mình điều khiển lấy mình, còn dàn nhạc thì cần phải có nhạc trưởng”. [6] Quản lý xã hội về thực chất là tổ chức khoa học lao động của toàn xã hội. Hai vấn đề cơ bản trong tổ chức khoa học lao động là phân công lao động và hợp tác lao động. Harold Koontz cho rằng: “Quản lý là một hoạt động thiết yếu; nó bảo đảm phối hợp những nỗ lực cá nhân nhằm đạt được những mục đích của nhóm (tổ chức). Mục tiêu của quản lý là hình thành một môi trường mà trong đó con người có thể đạt được các mục đích của nhóm với thời gian, tiền bạc, vật chất ít nhất”. [23] Theo từ điển giáo dục học, quản lý là hoạt động hay tác động có định hướng, có chủ đích của chủ thể quản lý (người quản lý) đến khách thể quản lý (người bị quản lý) trong một tổ chức làm cho tổ chức vận hành và đạt được mục đích của tổ chức. [9] Theo GS. TS Nguyễn Ngọc Quang: “Quản lý là sự tác động có mục đích, có kế hoạch của chủ thể quản lý đến tập thể những người lao động (nói chung là khách thể quản lý) nhằm thực hiện được những mục tiêu dự kiến”. [15] Như vậy, “Quản lý không chỉ là một khoa học mà còn là nghệ thuật” và “hoạt động quản lý vừa có tính khách quan, vừa mang tính chủ quan, vừa có tính pháp luật của Nhà nước, vừa có tính xã hội rộng rãi; chúng là những mặt đối lập trong một thể thống nhất”. Quản lý có 2 chức năng cơ bản là duy trì và phát triển. Để bảo đảm hai chức năng này, hoạt động quản lý phải bao gồm 4 chức năng cụ thể sau: - Chức năng kế hoạch hóa: Đây là giai đoạn quan trọng nhất của quá trình quản lý, bao gồm soạn thảo, thông qua được những chủ trương quản lý quan trọng. - Chức năng tổ chức thực hiện: Đây chính là giai đoạn hiện thực các quyết định, chủ trương bằng cách xây dựng cấu trúc tổ chức của đối tượng quản lý, tạo dựng mạng lưới quan hệ tổ chức, lựa chọn sắp xếp cán bộ.
- - Chức năng chỉ đạo: Chỉ dẫn, động viên, điều chỉnh và phối hợp các lực lượng giáo dục trong nhà trường, tích cực hăng hái chủ động theo sự phân công đã định. - Chức năng kiểm tra, đánh giá: Là chức năng liên quan đến mọi cấp quản lý để đánh giá kết quả hoạt động của hệ thống. Nó thực hiện xem xét tình hình thực hiện công việc so với yêu cầu để từ đó đánh giá đúng đắn. 1.2.2. Khái niệm về quản lý giáo dục Giáo dục là một hoạt động đặc trưng của lao động xã hội. Đây là hoạt động chuyên môn nhằm thực hiện quá trình truyền đạt và lĩnh hội kinh nghiệm lịch sử- xã hội qua các thế hệ, đồng thời là một động lực thúc đẩy sự phát triển xã hội. Để hoạt động này vận hành có hiệu quả, giáo dục phải được tổ chức thành các cơ sở, tạo nên một hệ thống thống nhất. Điều này dẫn đến một tất yếu là phải có một lĩnh vực hoạt động có tính độc lập tương đối trong giáo dục, đó là hoạt động quản lý giáo dục. Quản lý giáo dục được xem như là một hoạt động chuyên biệt để quản lý các cơ sở giáo dục. * Có nhiều quan niệm khác nhau về quản lý giáo dục: Theo P.V Khuđôminxki: Quản lý giáo dục là tác động có hệ thống, có kế hoạch, có ý thức và mục đích của các chủ thể quản lý ở các cấp khác nhau đến tất cả các khâu của hệ thống nhằm mục đích bảo đảm việc giáo dục cộng sản chủ nghĩa cho thế hệ trẻ, bảo đảm sự phát triển toàn diện, hài hòa của họ. [12] Trần Kiểm cho rằng: Quản lý giáo dục là tác động có hệ thống, có kế hoạch, có ý thức và hướng đích của chủ thể quản lý ở các cấp khác nhau nhằm mục đích đảm bảo sự hình thành nhân cách cho thế hệ trẻ trên cơ sở nhận thức và vận dụng những quy luật chung của xã hội cũng như các quy luật của giáo dục, của sự phát triển tâm lý và thể lực của trẻ em. [11] Theo Phạm Minh Hạc:Quản lý nhà trường (quản lý giáo dục nói chung) là thực hiện đường lối giáo dục của Đảng trong phạm vi trách nhiệm của mình đưa nhà trường vận hành theo nguyên lý giáo dục để tiến tới mục tiêu giáo dục, mục tiêu đào tạo đối với thế hệ trẻ và với từng học sinh. [8] Ngày nay, với sứ mệnh phát triển giáo dục thường xuyên, công tác giáo dục không chỉ giới hạn ở thế hệ trẻ mà cho mọi người, tuy nhiên trọng tâm vẫn là giáo dục thế hệ trẻ, cho nên quản lý giáo dục được hiểu là sự điều hành hệ thống giáo dục quốc dân. Ta có thể hiểu: Quản lý giáo dục là hệ thống tác động có mục đích, có kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể quản lý nhằm làm cho hệ thống được quản lý vận hành theo đường lối giáo dục và nguyên lý của Đảng, thực hiện được các tính chất của nhà trường xã hội chủ nghĩa Việt Nam, mà
- tiêu điểm hội tụ là quá trình dạy học- giáo dục thế hệ trẻ, đưa hệ giáo dục tới mục tiêu dự kiến, tiến lên trạng thái mới về chất. 1.2.3. Khái niệm về quản lý trường học Trường học là một tổ chức giáo dục cơ sở mang tính nhà nước- xã hội, là nơi trực tiếp làm công tác giáo dục thế hệ trẻ. Theo Phạm Minh Hạc: Quản lý nhà trường là thực hiện đường lối giáo dục của Đảng trong phạm vi trách nhiệm của mình, tức là đưa nhà trường vận hành theo nguyên lý giáo dục để tiến tới mục tiêu giáo dục, mục tiêu đào tạo đối với thế hệ trẻ. [8] Theo Nguyễn Ngọc Quang “Trường học là thành tố khách thể cơ bản của tất cả các cấp quản lý giáo dục, vừa là hệ thống độc lập tự quản của xã hội. Do đó quản lý nhà trường nhất thiết phải vừa có tính nhà nước vừa có tính xã hội (Nhà nước và xã hội cộng đồng và hợp tác trong việc quản lý nhà trường)”. [15] Các nhà trường hoạt động theo Luật Giáo đục và Điều lệ nhà trường do Bộ trưởng Bộ giáo dục ban hành. Điều lệ một nhà trường bao gồm những nội dung chủ yếu sau: - Vị trí, nhiệm vụ và quyền hạn của nhà trường. - Tổ chức các hoạt động giáo dục trong nhà trường. - Nhiệm vụ và quyền hạn của nhà giáo. - Nhiệm vụ và quyền hạn của người học. - Cơ sở vật chất và thiết bị nhà trường. - Quan hệ của nhà trường- gia đình và xã hội. Người đứng đầu một nhà trường có chức danh "Hiệu trưởng”. Hiệu trưởng là người chịu trách nhiệm quản lý các hoạt động của nhà trường do cơ quan nhà nước có thẩm quyền bổ nhiệm hoặc công nhận. Như vậy, quản lý nhà trường bao gồm quản lý các hoạt động bên trong nhà trường và phối hợp quản lý giữa nhà trường với các lực lượng giáo dục xã hội, trong đó cốt lõi là quản lý quá trình dạy học và giáo dục. Quản lý nhà trường vừa mang tính Nhà nước vừa mang tính xã hội. Cho nên quản lý nhà trường phải biết phối hợp với các lực lượng xã hội để cùng thực hiện mục tiêu GD- ĐT. Để hoạt động quản lý nhà trường đạt được mục tiêu và mang lại hiệu quả cao, nhân tố quan trọng hàng đầu chính là đội ngũ cán bộ quản lý nhà trường. Quá trình quản lý nhà trường thực chất là quản lý quá trình lao động sư phạm của thầy giáo, quản lý hoạt động học tập- tự học tập của học sinh và quản lý cơ sở vật chất- thiết bị phục vụ dạy và học. Trong đó, người cán bộ
- quản lý phải trực tiếp và ưu tiên dành nhiều thời gian để quản lý hoạt động lực lượng trực tiếp đào tạo. Tất cả các hoạt động quản lý khác đều nhằm mục đích nâng cao chất lượng hoạt động dạy và học. 1.2.4. Khái niệm quản lý trường mầm non Trường mầm non là một tổ chức xã hội được xây dựng trên cơ sở tự nguyện, với sự hỗ trợ của nhà nước và nhân dân về vật chất cũng như tinh thần. Đây là một môi trường đặc biệt, vừa mang tính chất của một trường học vừa mang tính chất của một gia đình, giữa cô và trẻ vừa có mối quan hệ xã hội (Thầy- trò) vừa có quan hệ theo kiểu gia đình (Mẹ- con). Trường mầm non là đơn vị cơ sở của bậc giáo dục mầm non nên quản lý trường mầm non là khâu cơ bản của hệ thống quản lý ngành học. Đó là quá trình tác động có mục đích, có kế hoạch của chủ thể quản lý (Hiệu trưởng) đến tập thể cán bộ giáo viên để chính họ tác động trực tiếp đến quá trình chăm sóc giáo dục trẻ nhằm thực hiện mục tiêu giáo dục đối với từng độ tuổi và mục tiêu của bậc học. Điều lệ trường mầm non (Ban hành kèm theo Quyết định số 14/2008/QĐ- BGDĐT ngày 7/4/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo) đã quy định: [3] * Vị trí trường mầm non - Trường mầm non là đơn vị cơ sở của GDMN trong hệ thống giáo dục quốc dân của nước CHXHCN Việt Nam do ngành giáo dục quản lý. Trường mầm non đảm nhận việc nuôi dưỡng chăm sóc và giáo dục trẻ em nhằm giúp trẻ em hình thành những yếu tố đầu tiên của nhân cách, chuẩn bị những tiền đề cần thiết cho trẻ vào trường phổ thông sau này. - Trường mầm non có tư cách và con dấu riêng. - Tính chất của trường mầm non: Trường mầm non nước CHXHCN Việt Nam có 3 tính chất sau: + Chăm sóc, nuôi dưỡng và giáo dục nhằm hình thành nhân cách trẻ em một cách toàn diện. + Chăm sóc- giáo dục trẻ em mang tính chất giáo dục gia đình giữa cô và trẻ là quan hệ tình cảm mẹ- con, trẻ học thông qua “Học bằng chơi- Chơi mà học”. + Nhà trẻ, trường mẫu giáo mang tính tự nguyện, Nhà nước và nhân dân cùng chăm lo. * Nhiệm vụ - Tiếp nhận và quản lý trẻ em trong độ tuổi. - Tổ chức nuôi dưỡng chăm sóc giáo dục trẻ em theo chương trình chăm sóc giáo dục trẻ mầm non do Bộ Giáo dục & Đào tạo ban hành.
- - Quản lý, sử dụng đất đai, trường sở, trang thiết bị và tài chính theo quy định của pháp luật. - Chủ động kết hợp chặt chẽ với các bậc cha mẹ trong việc nuôi dưỡng chăm sóc giáo dục trẻ em, kết hợp với các ban ngành, đoàn thể, các tổ chức xã hội nhằm tuyên truyền, phổ biến những kiến thức về khoa học nuôi dạy trẻ em cho gia đình và cộng đồng. - Quản lý giáo viên, nhân viên và trẻ em. - Tổ chức cho giáo viên, nhân viên và trẻ em của trường tham gia các hoạt động trong phạm vi cộng đồng. - Giúp đỡ các cơ sở giáo dục mầm non khác trong địa bàn. - Thực hiện các nhiệm vụ và quyền hạn khác theo quy định của pháp luật. Tóm lại, công tác quản lý trường mầm non là quản lý quá trình chăm sóc giáo dục trẻ, đảm bảo cho quá trình đó vận hành thuận lợi và có hiệu quả. Quá trình chăm sóc giáo dục trẻ gồm các nhân tố tạo thành sau: mục tiêu, nhiệm vụ, nội dung, phương pháp, phương tiện chăm sóc giáo dục trẻ. Giáo viên (Lực lượng giáo dục), trẻ em từ 3 tháng tuổi đến 72 tháng tuổi (Đối tượng giáo dục), kết quả chăm sóc giáo dục trẻ. 1.3. Một số vấn đề lý luận về bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên mầm non 1.3.1. Bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên mầm non 1.3.1.1. Bồi dưỡng, tự bồi dưỡng * Theo từ điển giáo dục, bồi dưỡng (nghĩa hẹp) là trang bị thêm những kiến thức, thái độ, kỹ năng nhằm mục đích nâng cao và hoàn thiện năng lực hoạt động trong các lĩnh vực cụ thể. Bồi dưỡng (nghĩa rộng) là quá trình giáo dục, đào tạo nhằm hình thành nhân cách và những phẩm chất riêng biệt của nhân cách theo định hướng mục đích đã chọn. [9] Bồi dưỡng là quá trình tác động của chủ thể giáo dục đến đối tượng được giáo dục, làm cho đối tượng được bồi dưỡng tăng thêm năng lực, phẩm chất và phát triển theo chiều hướng tốt hơn. [14] Bồi dưỡng là một hoạt động có chủ đích nhằm cập nhật những kiến thức mới tiến bộ, hoặc nâng cao trình độ GV để tăng thêm năng lực, phẩm chất theo yêu cầu của ngành học. Công tác bồi dưỡng được thực hiện trên nền tảng các loại trình độ đã được đào tạo cơ bản từ trước. Hoạt động bồi dưỡng là việc làm thường xuyên, liên tục cho mỗi GV, cấp học, ngành học, không ngừng nâng cao trình độ của đội ngũ để thích ứng với đòi hỏi của nền kinh tế xã hội. Nội dung bồi dưỡng được triển khai ở các mức độ khác nhau, phù hợp cho từng đối tượng cụ thể. [9] Bồi dưỡng là quá trình giáo dục có kế hoạch nhằm tăng giá trị cho con người, làm biến đổi thái độ, kiến thức, kỹ năng thông qua việc thu thập, xử lý thông tin thực tế trong một hoạt động hoặc
- chuỗi nhu cầu hành động nhằm nâng cao giá trị nhân cách, nâng cao năng suất và hiệu quả công việc. Sau khi được bồi dưỡng, năng lực cá nhân được gia tăng, đáp ứng nhu cầu phát triển nguồn nhân lực trong hiện tại và trong tương lai của tổ chức. [13] * Tự bồi dưỡng là quá trình tự học, tự giác, tích cực, độc lập chủ động chiếm lĩnh nhằm chuẩn hóa, cập nhật và nâng cao những tri thức, kỹ năng, kỹ xảo chuyên môn, nghiệp vụ để có thể đạt hiệu quả nghề nghiệp cao hơn của bản thân người trưởng thành đã tham gia công tác. 1.3.1.2. Học, tự học, đào tạo * Học là quá trình trong đó chủ thể tự biến đổi mình, tự làm phong phú mình bằng cách thu lượm và xử lý thông tin từ môi trường sống xung quanh mình. Học là sự thay đổi bên trong một con người, sự hình thành các liên tưởng hoặc tiềm năng cho những phản ứng mới; sự thay đổi tương đối bền vững trong năng lực của một con người. * Tự học là tự mình dùng các giác quan để thu nhận thông tin, rồi tự mình động não, sử dụng các năng lực trí tuệ (quan sát, so sánh, phân tích tổng hợp) và có khi cả cơ bắp cùng các phẩm chất của mình, cả động cơ, tình cảm, nhân sinh quan, thế giới quan để chiếm lĩnh cho được một lĩnh vực hiểu biết nào đó. [21] * Đào tạo là quá trình chuyển giao có hệ thống, có phương pháp những kinh nghiệm, những tri thức, những kỹ năng, kỹ xảo nghề nghiệp, chuyên môn, đồng thời bồi dưỡng những phẩm chất, đạo đức cần thiết và chuẩn bị tâm thế cho người học đi vào cuộc sống lao động tự lập và góp phần xây dựng và bảo vệ đất nước; hoặc là cách tiến hành hỗ trợ bồi dưỡng nhằm nâng cao năng lực, phẩm chất phù hợp với các cơ quan tổ chức. [9] * Đào tạo và bồi dưỡng GVMN là hai giai đoạn học có liên quan mật thiết với nhau trong quá trình hình thành và phát triển nghề dạy học ở cấp mầm non. Đào tạo là giai đoạn đầu hình thành năng lực và phẩm chất cần thiết của GVMN để hành nghề. Còn bồi dưỡng chuyên môn cho GVMN là giai đoạn nối tiếp tất yếu đối với hoạt động đào tạo nghề nghiệp. Cả đào tạo và bồi dưỡng chuyên môn cho GVMN đều có chung một mục tiêu là giúp đỡ người học đạt được mức hoàn thiện về tiêu chuẩn của nghề dạy học đã chọn. Học và tự học là trực tiếp nói đến người học và cách học của cá nhân người học để chiếm lĩnh kiến thức mới có tính chất cơ sở nền tảng. Còn đào tạo, tự đào tạo và bồi dưỡng, tự bồi dưỡng đều nói về quá trình dạy- học nghề nghiệp. Thuật ngữ tự đào tạo, tự bồi dưỡng là nhân tố luôn hiện hữu trong suốt quá trình đào tạo và bồi dưỡng, là tự học để đạt hiệu quả giảng dạy cao hơn. Tự bồi dưỡng thể hiện năng lực tự học của mỗi người. Năng lực tự bồi dưỡng được dùng để phân biệt mức độ khả năng và kết quả tự bồi dưỡng.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn thạc sĩ giáo dục: Bồ dưỡng phương pháp thực nghiệm Vật lý cho học sinh khi dạy học một số kiến thức chương "chất khí" Vật lý 10, chương trình chuẩn
134 p | 593 | 134
-
Luận văn Thạc sĩ Giáo dục học: Thực trạng quản lý công tác xã hội hóa giáo dục ở các trường trung học cơ sở huyện Vũng Liêm, tỉnh Vĩnh Long
97 p | 794 | 131
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ giáo dục học: Biện pháp quản lý công tác bồi dưỡng tổ trưởng chuyên môn trường tiểu học trên địa bàn quận Sơn Trà, thành phố Đà Nẵng
26 p | 461 | 115
-
Luận văn Thạc sĩ Giáo dục học: Thực trạng quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh ở các trường trung học phổ thông tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
170 p | 552 | 105
-
Luận văn Thạc sĩ Giáo dục học: Biện pháp giáo dục kỹ năng hợp tác cho trẻ 5 - 6 tuổi trong trò chơi dân gian
123 p | 704 | 96
-
Luận văn thạc sĩ Giáo dục học: Khảo sát các kỹ thuật dạy môn biên dịch tại khoa tiếng Anh trường Đại học Tây Nguyên
70 p | 850 | 94
-
Luận văn Thạc sĩ Giáo dục học: Thực trạng quản lý hoạt động giáo dục hướng nghiệp của hiệu trưởng ở các trường trung học phổ thông huyện Bình Chánh, thành phố Hồ Chí Minh
157 p | 491 | 90
-
Luận văn Thạc sĩ Giáo dục học: Thực trạng quản lý đội ngũ giáo viên các Trung tâm Giáo dục Thường xuyên tỉnh Bình Dương
145 p | 294 | 67
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ giáo dục học: Biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên trường trung học văn hóa nghệ thuật Đà Nẵng trong giai đoạn hiện nay
26 p | 457 | 66
-
Luận văn Thạc sĩ Giáo dục học: Biện pháp giáo dục kỹ năng nhận biết và thể hiện cảm xúc cho trẻ 5 - 6 tuổi ở một số trường mầm non tại thành phố Hồ Chí Minh
167 p | 350 | 61
-
Luận văn Thạc sĩ Giáo dục học: Biện pháp giáo dục tính sáng tạo cho trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi tại góc tạo hình
122 p | 303 | 56
-
Luận văn Thạc sĩ Giáo dục học: Phối hợp quản lý giáo dục đạo đức của Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh và nhà trường đối với học sinh trung học phổ thông thành phố Hồ Chí Minh
72 p | 248 | 56
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ giáo dục học: Biện pháp quản lý bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên trung học phổ thông các huyện miền núi tỉnh Quảng Ngãi trong giai đoạn hiện nay
13 p | 340 | 55
-
Luận văn Thạc sĩ Giáo dục học: Biện pháp giáo dục thói quen tiết kiệm cho trẻ mẫu giáo 5 - 6 tuổi ở một số trường mầm non tại thành phố Hồ Chí Minh
164 p | 369 | 51
-
Luận văn Thạc sĩ Giáo dục học: Phát triển năng lực dạy trẻ làm quen biểu tượng toán học cho sinh viên ngành Giáo dục Mầm non
116 p | 260 | 47
-
Luận văn Thạc sĩ Giáo dục học: Biện pháp nâng cao khả năng ứng dụng công nghệ thông tin của giáo viên trong việc tổ chức hoạt động giáo dục tại một số trường mầm non nội thành thành phố Hồ Chí Minh
201 p | 176 | 34
-
Luận văn Thạc sĩ Giáo dục học: Sử dụng phương pháp kỷ luật tích cực trong giáo dục học sinh trường trung học phổ thông Huyện Thanh Ba - Tỉnh Phú Thọ
107 p | 49 | 17
-
Luận văn Thạc sĩ Giáo dục học: Đổi mới tổ chức và hoạt động của thanh tra giáo dục trên địa bàn huyện Thuận An, tỉnh Bình Dương
70 p | 129 | 14
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn