Luận văn Thạc sĩ Giáo dục học: Thực trạng quản lý hoạt động giảng dạy tại các Trung tâm Giáo dục Thường xuyên – Kỹ thuật – Hướng nghiệp tỉnh Bình Dương
lượt xem 21
download
Luận văn Thạc sĩ Giáo dục học: Thực trạng quản lý hoạt động giảng dạy tại các Trung tâm Giáo dục Thường xuyên – Kỹ thuật – Hướng nghiệp tỉnh Bình Dương khảo sát thực trạng quản lý hoạt động giảng dạy tại các trung tâm GDTX KT HN tỉnh Bình Dương, trên cơ sở đó đề xuất một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động giảng dạy tại các trung tâm này.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Giáo dục học: Thực trạng quản lý hoạt động giảng dạy tại các Trung tâm Giáo dục Thường xuyên – Kỹ thuật – Hướng nghiệp tỉnh Bình Dương
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP.HỒ CHÍ MINH HOÀNG THỊ THANH THÚY THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIẢNG DẠY TẠI CÁC TRUNG TÂM GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN – KỸ THUẬT – HƯỚNG NGHIỆP TỈNH BÌNH DƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC Thành phố Hồ Chí Minh - 2011
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP.HỒ CHÍ MINH HOÀNG THỊ THANH THÚY THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIẢNG DẠY TẠI CÁC TRUNG TÂM GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN – KỸ THUẬT – HƯỚNG NGHIỆP TỈNH BÌNH DƯƠNG Chuyên ngành : Quản lý giáo dục Mã số : 60 14 05 LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC TS. VÕ THỊ BÍCH HẠNH Thành phố Hồ Chí Minh - 2011
- LỜI CÁM ƠN Trước tiên, tác giả xin gửi lòng biết ơn sâu sắc đến Cô hướng dẫn – TS. Võ Thị Bích Hạnh, người đã tận tâm chỉ bảo, hướng dẫn và đồng hành cùng tác giả trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn này. Tác giả xin chân thành cám ơn: - Quý Thầy, Cô khoa Tâm lý - Giáo dục đã tận tình hướng dẫn, giảng dạy lớp Quản lý giáo dục Khóa 19 trong suốt 3 năm qua. - Ban Giám đốc, các Phòng ban, Giáo viên và các đồng nghiệp trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh Bình Dương đã tạo điều kiện thuận lợi cho tác giả trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn. - Quý Thầy, Cô cùng các Anh, Chị Phòng Sau đại học. - Các Anh Chị cùng lớp đã gắn bó, chia sẻ cùng tác giả trong quá trình học tập. Tác giả xin chân thành cám ơn gia đình và bạn bè của tác giả, những người luôn giúp đỡ, đồng hành cùng tác giả trong suốt quá trình học tập và thực hiện luận văn. Tuy đã rất cố gắng, nhưng luận văn này chắc chắn còn thiếu sót. Tác giả kính mong tiếp tục nhận được sự giúp đỡ, góp ý của Quý Thầy, Cô, các Anh, Chị và các bạn đồng khóa, đồng nghiệp để luận văn được hoàn thiện hơn. Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 8 năm 2011 Tác giả Hoàng Thị Thanh Thúy
- MỤC LỤC LỜI CÁM ƠN .............................................................................................................................................. 3 4T T 4 MỤC LỤC .................................................................................................................................................... 4 4T T 4 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................................................................ 7 4T 4T MỞ ĐẦU...................................................................................................................................................... 8 4T T 4 1.Lý do chọn đề tài ................................................................................................................................... 8 4T 4T 2.Mục đích nghiên cứu.............................................................................................................................. 9 4T 4T 3.Khách thể và đối tượng nghiên cứu ........................................................................................................ 9 4T 4T 4.Giả thuyết khoa học ............................................................................................................................... 9 4T 4T 5. Nhiệm vụ nghiên cứu ............................................................................................................................ 9 4T 4T 6. Giới hạn đề tài .................................................................................................................................... 10 4T 4T 7. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................................................... 10 4T 4T Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA ĐỀ...................................................................................................... 12 4T 4T 1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề ................................................................................................................ 12 4T 4T 1.2. Một số khái niệm liên quan đến đề tài .............................................................................................. 14 4T 4T 1.2.1. Khái niệm quản lý giáo dục ....................................................................................................... 14 4T 4T 1.2.1.1. Khái niệm quản lý .............................................................................................................. 14 T 4 4T 1.2.1.2. Khái niệm quản lý giáo dục ................................................................................................ 16 T 4 4T 1.2.1.3. Các chức năng quản lý giáo dục cơ bản .............................................................................. 17 T 4 T 4 1.2.2. Khái niệm quản lý trường học ................................................................................................... 18 4T 4T 1.3. Giáo dục thường xuyên .................................................................................................................... 19 4T 4T 1.3.1. Trung tâm giáo dục thường xuyên ............................................................................................. 19 4T 4T 1.3.2. Vị trí của hệ giáo dục thường xuyên cấp trung học phổ thông .................................................... 20 4T T 4 1.3.3. Mục tiêu, nhiệm vụ của hệ giáo dục thường xuyên cấp trung học phổ thông .............................. 20 4T T 4 1.3.3.1. Mục tiêu ............................................................................................................................ 20 T 4 4T 1.3.3.2. Nhiệm vụ ............................................................................................................................ 20 T 4 4T 1.3.4. Nội dung chương trình giáo dục thường xuyên cấp trung học phổ thông .................................... 21 4T T 4 1.3.5. Đặc điểm của học viên giáo dục thường xuyên .......................................................................... 21 4T T 4 1.3.6. Nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc Trung tâm giáo dục thường xuyên ..................................... 22 4T T 4 1.4. Lý luận về hoạt động giảng dạy ........................................................................................................ 23 4T 4T 1.4.1. Khái niệm hoạt động giảng dạy ................................................................................................. 23 4T 4T 1.4.2. Bản chất hoạt động giảng dạy .................................................................................................... 23 4T 4T 1.4.3. Cấu trúc hoạt động giảng dạy .................................................................................................... 24 4T 4T 1.5. Lý luận về quản lý hoạt động giảng dạy: .......................................................................................... 25 4T T 4 1.5.1. Khái niệm quản lý hoạt động giảng dạy ..................................................................................... 25 4T T 4 1.5.2. Nội dung quản lý hoạt động giảng dạy....................................................................................... 26 4T T 4 1.5.2.1. Quản lý việc thực hiện chương trình, xây dựng kế hoạch giảng dạy .................................... 26 T 4 T 4 1.5.2.2. Quản lý việc chuẩn bị bài của giáo viên trước giờ lên lớp ................................................... 28 T 4 T 4 1.5.2.3. Quản lý hoạt động giảng dạy trên lớp của giáo viên ............................................................ 28 T 4 T 4
- 1.5.2.4. Quản lý hoạt động của tổ chuyên môn ................................................................................ 29 T 4 T 4 1.5.2.5.Quản lý việc thực hiện đổi mới phương pháp dạy học .......................................................... 30 T 4 T 4 1.5.2.6. Quản lý việc kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học viên ............................................... 31 T 4 T 4 Chương 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIẢNG DẠY TẠI CÁC TRUNG TÂM GIÁO DỤC 4T THƯỜNG XUYÊN - KỸ THUẬT - HƯỚNG NGHIỆP TỈNH BÌNH DƯƠNG......................................... 33 T 4 2.1. Tổng quan về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, giáo dục - đào tạo tỉnh Bình Dương ..................... 33 4T T 4 2.1.1. Về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của tỉnh Bình Dương ...................................................... 33 4T T 4 2.1.2. Tình hình giáo dục – đào tạo tỉnh Bình Dương .......................................................................... 33 4T T 4 2.1.3. Nhận xét chung về Trung tâm giáo dục thường xuyên – kỹ thuật – hướng nghiệp tỉnh Bình 4T Dương................................................................................................................................................. 34 T 4 2.2. Thể thức nghiên cứu ......................................................................................................................... 35 4T 4T 2.2.1. Mô tả mẫu nghiên cứu ............................................................................................................... 35 4T 4T 2.2.2. Công cụ nghiên cứu ................................................................................................................... 36 4T 4T 2.3. Thực trạng về công tác quản lý hoạt động giảng dạy tại Trung tâm Giáo dục thường xuyên - kỹ thuật - 4T hướng nghiệp tỉnh Bình Dương ............................................................................................................... 37 4T 2.3.1. Mức độ nhận thức về tầm quan trọng của từng nội dung quản lý của Giám đốc Trung tâm Giáo 4T dục thường xuyên - kỹ thuật - hướng nghiệp đối với hoạt động giảng dạy của giáo viên ...................... 37 T 4 2.3.2. Công tác quản lý chương trình, kế hoạch dạy học ...................................................................... 39 4T T 4 2.3.3. Công tác quản lý kế hoạch bài dạy............................................................................................. 43 4T 4T 2.3.4. Quản lý sinh hoạt chuyên môn của tổ chuyên môn..................................................................... 45 4T T 4 2.3.5. Công tác quản lý giờ lên lớp ...................................................................................................... 48 4T 4T 2.3.6. Quản lý việc kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học viên..................................................... 51 4T T 4 2.3.7. Quản lý việc thực hiện đổi mới phương pháp giảng dạy............................................................. 52 4T T 4 2.3.8. Những yếu tố gây khó khăn trong công tác quản lý hoạt động giảng dạy của Ban Giám đốc Trung 4T tâm Giáo dục thường xuyên- kỹ thuật- hướng nghiệp ................................................................ 55 T 4 2.3.9. Nguyên nhân của những tồn tại ................................................................................................. 56 4T 4T Chương 3: ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIẢNG DẠY CỦA GIÁM ĐỐC CÁC 4T TRUNG TÂM GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN – KỸ THUẬT– HƯỚNG NGHIỆP TỈNH BÌNH DƯƠNG T 4 ................................................................................................................................................................... 58 3.1. Cơ sở đề xuất biện pháp ................................................................................................................... 58 4T 4T 3.1.1. Cơ sở pháp lý ............................................................................................................................ 58 4T 4T 3.1.2. Cơ sở lý luận ............................................................................................................................. 58 4T 4T 3.1.3. Cơ sở thực tiễn .......................................................................................................................... 58 4T 4T 3.2. Một số biện pháp góp phần nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động giảng dạy của Giám đốc các Trung 4T tâm Giáo dục thường xuyên – kỹ thuật – hướng nghiệp tỉnh Bình Dương:............................................... 58 T 4 3.2.1. Nâng cao nhận thức cho cán bộ quản lý, giáo viên về tầm quan trọng và sự cần thiết của việc 4T thực hiện các quy định, điều lệ, quy chế hoạt động giảng dạy ........................................................... 58 T 4 3.2.1.1. Mục đích của biện pháp ...................................................................................................... 58 T 4 4T 3.2.1.2. Nội dung của biện pháp ...................................................................................................... 59 T 4 4T 3.2.1.3. Cách thực hiện của biện pháp ............................................................................................. 59 T 4 4T 3.2.2 Tập huấn, tổ chức hội thảo về xu thế dạy học trong giai đoạn hiện nay ...................................... 60 4T T 4 3.2.2.1. Mục đích của biện pháp ...................................................................................................... 60 T 4 4T 3.2.2.2. Nội dung của biện pháp ...................................................................................................... 60 T 4 4T
- 3.2.2.3. Cách thực hiện của biện pháp ............................................................................................. 60 T 4 4T 3.2.3. Xác lập quan điểm và triển khai có kế hoạch công tác quản lý hồ sơ chuyên môn, kế hoạch bài 4T dạy và giờ lên lớp................................................................................................................................ 61 4T 3.2.3.1. Mục đích của biện pháp ...................................................................................................... 61 T 4 4T 3.2.3.2. Nội dung của biện pháp ...................................................................................................... 61 T 4 4T 3.2.3.3. Cách thực hiện của biện pháp ............................................................................................. 62 T 4 4T 3.2.4. Tăng cường chỉ đạo và quản lý công tác sinh hoạt tổ chuyên môn ............................................. 63 4T T 4 3.2.4.1. Mục đích của biện pháp ...................................................................................................... 63 T 4 4T 3.2.4.3. Cách thực hiện của biện pháp ............................................................................................. 64 T 4 4T 3.2.5. Tăng cường công tác kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học viên, chú trọng tính đặc thù của 4T đối tượng ............................................................................................................................................ 64 T 4 3.2.5.1. Mục đích của biện pháp ...................................................................................................... 64 T 4 4T 3.2.5.2. Nội dung của biện pháp ...................................................................................................... 65 T 4 4T 3.2.5.3. Cách thực hiện của biện pháp ............................................................................................. 65 T 4 4T 3.3. Khảo sát tính cần thiết, khoa học, khả thi của các biện pháp ............................................................. 66 4T T 4 3.3.1. Tính cần thiết của các biện pháp đề xuất: ................................................................................... 66 4T T 4 3.3.2. Tính khoa học của các biện pháp đề xuất: .................................................................................. 67 4T T 4 3.3.3. Tính khả thi của các biện pháp đề xuất: ..................................................................................... 68 4T T 4 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..................................................................................................................... 70 4T 4T 1. KẾT LUẬN ........................................................................................................................................ 70 4T T 4 2. KIẾN NGHỊ........................................................................................................................................ 71 4T T 4 TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................................................... 73 4T 4T PHỤ LỤC ................................................................................................................................................... 75 4T T 4
- DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT BTVH : Bổ túc văn hóa CBGV : Cán bộ giáo viên CBQL : Cán bộ quản lý CSVC : Cơ sở vật chất DH : Dạy học GD&ĐT : Giáo dục và Đào tạo GDTX : Giáo dục thường xuyên GDTX-KT-HN : Giáo dục thường xuyên- kỹ thuật – hướng nghiệp GV : Giáo viên HĐDH : Hoạt động dạy học HĐGD : Hoạt động giáo dục HS : Học sinh HV : Học viên NV : Nhân viên PP : Phương pháp PPDH : Phương pháp dạy học QLGD : Quản lý giáo dục TBDH : Thiết bị dạy học THCS : Trung học cơ sở THPT : Trung học phổ thông XH : Xã hội
- MỞ ĐẦU 1.Lý do chọn đề tài Trong những năm qua, cùng với sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, sự nghiệp giáo dục – đào tạo nước ta đã đạt được những thành tựu quan trọng; đó là việc mở rộng quy mô, đa dạng hóa các loại hình giáo dục đào tạo, chất lượng đội ngũ giáo viên phổ thông có chuyển biến, cơ sở vật chất-kỹ thuật của các trường học trên cả nước được tăng cường, trình độ dân trí được nâng cao, chất lượng giáo dục đào tạo có những chuyển biến bước đầu. Việc coi giáo dục thường xuyên (GDTX) là một hệ thống thành phần của hệ thống giáo dục quốc dân cũng được ghi trong Quyết định 112/2005/QĐ-TTg ngày 18/5/2005 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2005 - 2010”. Theo UNESCO đánh giá thì Giáo dục chính quy và Giáo dục thường xuyên đều có tầm quan trọng như nhau đối với sự phát triển tài nguyên con người. Để ngành học GDTX có vị trí vững vàng trong hệ thống giáo dục quốc dân và có mô hình trung tâm GDTX phát triển bền vững thì cần phải có sự quan tâm của Nhà nước, ngành giáo dục và của cả cộng đồng. Chúng ta đều biết mục tiêu của GDTX là: giúp mọi người vừa làm vừa học, học liên tục, học suốt đời nhằm hoàn thiện nhân cách, mở rộng hiểu biết, nâng cao trình độ học tập, chuyên môn, nghiệp vụ để cải thiện chất lượng cuộc sống, tìm việc làm, tự tạo việc làm và thích nghi với đời sống xã hội. Nhằm thực hiện mục tiêu trên, cán bộ quản lý, giáo viên hệ Giáo dục thường xuyên phải có phẩm chất đạo đức, năng lực sư phạm, trong đó đặc biệt là hiểu biết sâu sắc về phương pháp giảng dạy, có như thế mới làm tốt được công việc của mình. Trong thời gian vừa qua, việc đổi mới phương pháp dạy học đã được đẩy mạnh ở tất cả các ngành học, cấp học và bước đầu đạt được một số kết quả nhất định. Tuy nhiên, do nhiều nguyên nhân, việc đổi mới phương pháp dạy học còn chậm, nhất là trong GDTX. Giáo viên chủ yếu thuyết trình, dạy chay, độc thoại,... Nếu mục đích của học là chiếm lĩnh khái niệm, thì mục đích của dạy lại là điều khiển tối ưu quá trình chiếm lĩnh. Mỗi người giáo viên cần nắm vững mục đích trên mới có thể thực hiện đầy đủ vai trò của mình trong hoạt động dạy học. Hiện nay, việc đào tạo và các hoạt động ở hệ giáo dục thường xuyên tỉnh Bình Dương tương đối tốt. Tuy vậy, việc quản lý hoạt động giảng dạy của các Giám đốc Trung tâm Giáo dục thường xuyên – kỹ thuật – hướng nghiệp (GDTX- KT-HN) còn nhiều hạn chế. Vì vậy, kết quả thi tốt nghiệp Bổ túc Trung học phổ thông tỷ lệ rất thấp so với các tỉnh thành khác trong cả nước.
- Với mong muốn góp phần nâng cao chất lượng quản lý hoạt động giảng dạy tại các Trung tâm GDTX – KT - HN tỉnh Bình Dương, tôi chọn đề tài nghiên cứu “Thực trạng quản lý hoạt động giảng dạy tại các Trung tâm Giáo dục thường xuyên – Kỹ thuật – Hướng nghiệp tỉnh Bình Dương”. 2.Mục đích nghiên cứu Khảo sát thực trạng quản lý hoạt động giảng dạy tại các Trung tâm GDTX- KT-HN tỉnh Bình Dương, trên cơ sở đó đề xuất một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động giảng dạy tại các Trung tâm GDTX- KT-HN . 3.Khách thể và đối tượng nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu Quản lý hoạt động dạy học tại các Trung tâm GDTX- KT-HN tỉnh Bình Dương 3.2. Đối tượng nghiên cứu Thực trạng quản lý hoạt động giảng dạy tại các Trung tâm GDTX- KT-HN tỉnh Bình Dương. 4.Giả thuyết khoa học Công tác quản lý hoạt động giảng dạy của Giám đốc các Trung tâm GDTX- KT-HN tỉnh Bình Dương có thể có một số ưu điểm như: quản lý hoạt động dạy trên lớp của giáo viên, quản lý hồ sơ chuyên môn của giáo viên, quản lý kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học viên tương đối tốt …Tuy nhiên, có thể còn những mặt hạn chế trong việc tổ chức, kiểm tra đánh giá hoạt động giảng dạy của giáo viên, quản lý cơ sở vật chất (CSVC), trang thiết bị phục vụ giảng dạy, quản lý hoạt động của tổ chuyên môn,… Nguyên nhân của những hạn chế có thể do chưa có những biện pháp phù hợp trong công tác quản lý hoạt động giảng dạy. 5. Nhiệm vụ nghiên cứu 5.1. Hệ thống hóa cơ sở lý luận liên quan đến đề tài. 5.2. Khảo sát thực trạng, phân tích nguyên nhân của thực trạng quản lý hoạt động giảng dạy bổ túc văn hóa (BTVH) của Giám đốc tại các Trung tâm GDTX- KT-HN tỉnh Bình Dương. 5.3. Đề xuất một số biện pháp góp phần nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động giảng dạy BTVH của Giám đốc tại các Trung tâm GDTX- KT-HN tỉnh Bình Dương.
- 6. Giới hạn đề tài Đề tài chỉ nghiên cứu thực trạng quản lý hoạt động giảng dạy BTVH cấp trung học phổ thông (THPT) tại các Trung tâm GDTX- KT-HN tỉnh Bình Dương trong giai đoạn từ năm 2007 –2010 mà không nghiên cứu quản lý hoạt động giảng dạy kỹ thuật - hướng nghiệp. S 7. Phương pháp nghiên cứu 7.1. Phương pháp luận nghiên cứu 7.1.1. Quan điểm hệ thống -cấu trúc Người nghiên cứu xem xét công tác quản lý hoạt động giảng dạy (HĐGD) của các Giám đốc Trung tâm GDTX-KT-HN tỉnh Bình Dương một cách toàn diện, nhiều mặt, đồng thời phân tích được các nội dung của công tác quản lý HĐGD và chỉ ra được mối quan hệ chặt chẽ trong quản lý HĐGD của Giám đốc. 7.1.2. Quan điểm lịch sử - logic Giúp người nghiên cứu xác định phạm vi thời gian, không gian và điều kiện, hoàn cảnh cụ thể để điều tra, thu thập số liệu chính xác phù hợp với mục đích nghiên cứu của đề tài. 7.1.3. Quan điểm thực tiễn Giúp người nghiên cứu bám sát thực tế công tác quản lý HĐGD của các Giám đốc Trung tâm GDTX - KT - HN tỉnh Bình Dương để tìm ra những mặt mạnh, mặt yếu, những nguyên nhân hạn chế, để từ đó đề ra các biện pháp mang tính khả thi hơn. 7.2. Phương pháp nghiên cứu cụ thể 7.2.1.Phương pháp nghiên cứu lí luận Nghiên cứu, phân tích, tổng hợp các văn kiện, văn bản, tài liệu, sách, báo, thông tin trên mạng, tham khảo các vấn đề có liên quan đến đề tài. 7.2.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn 7.2.2.1. Phương pháp điều tra bằng Anket Thu thập thông tin qua “Phiếu trưng cầu ý kiến” dành cho cán bộ quản lý và giáo viên của các Trung tâm GDTX-KT-HN tỉnh Bình Dương. 7.2.2.2. Phương pháp phỏng vấn Trao đổi trực tiếp với cán bộ quản lý, tổ trưởng chuyên môn và một số giáo viên nhằm nắm bắt thông tin về thực trạng quản lý hoạt động giảng dạy tại các Trung tâm GDTX- KT-HN tỉnh Bình Dương. 7.2.2.3. Phương pháp quan sát
- Thu thập thông tin qua việc quan sát công tác quản lý hoạt động giảng dạy của các giám đốc Trung tâm GDTX- KT-HN tỉnh Bình Dương. 7.2.2.4. Phương pháp chuyên gia Xin ý kiến của một số nhà quản lý giáo dục (QLGD) và chuyên viên có kinh nghiệm để hiểu rõ thực trạng và đề xuất một số biện pháp hợp lý. 7.2.2.5. Phương pháp thống kê toán học Sử dụng phương pháp thống kê toán học để xử lý thông tin thu thập được từ “Phiếu trưng cầu ý kiến”. Trên cơ sở đó tác giả phân tích, tổng hợp để đánh giá thực trạng và tìm ra nguyên nhân của thực trạng.
- Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI 1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề Hoạt động dạy học (HĐDH) xuất hiện trong lịch sử nhân loại từ rất sớm, cùng với sự xuất hiện của loài người. Trong quá trình hình thành và phát triển của xã hội, để tồn tại và phát triển, con người đã luôn luôn nhận thức thế giới xung quanh, học hỏi, tích luỹ kinh nghiệm sống, kinh nghiệm lao động và kinh nghiệm chinh phục thiên nhiên, đồng thời với nó là quá trình truyền đạt kinh nghiệm của lớp người đi trước cho các thế hệ sau. Quá trình dạy học hình thành từ đó, đi từ vô thức đến có ý thức, từ những hình thức đơn giản, sơ khai đến những phương thức dạy học hiện đại ngày nay. Từ một hiện tượng tự phát diễn ra đơn giản theo lối quan sát - bắt chước, dần dần dạy học trở thành một hoạt động có ý thức. Con người đã biết xác định mục đích, hoàn thiện nội dung và tìm ra các phương pháp để tổ chức quá trình này một cách hiệu quả. Để nâng cao chất lượng giáo dục trước tiên phải nâng cao chất lượng dạy học trong nhà trường. Muốn nâng cao chất lượng dạy học, vai trò của các biện pháp quản lý là hết sức quan trọng. Các nhà nghiên cứu trong và ngoài nước có tâm huyết với ngành giáo dục đã nghiên cứu thực tiễn quản lý giáo dục để tìm ra các biện pháp quản lý tốt nhất. Ở phương Đông, từ thờ cổ đại, Khổng Tử (551 - 479 trước công nguyên) - nhà chính trị, triết gia nổi tiếng, nhà giáo dục nỗi lạc của Trung Hoa cổ đại, được xếp là một trong 10 vĩ nhân của thế giới cho rằng “ Đất nước muốn phồ vinh, vững mạnh thì người quản lý phải chú trọng đến 3 yếu tố: Thứ (làm cho dân đông), Phú (làm cho dân giàu), Giáo (làm cho dân có giáo dục, được học hành)” [2.tr58] Nhà giáo dục vĩ đại J.A. Cômenxki (1592 – 1670) với tác phẩm nổi tiếng “Lý luận dạy học vĩ đại” (viết năm 1633-1638), đã đặt nền móng cho lý luận dạy học trong nhà trường. Trong đó, lý luận dạy học được ông xác định là một hệ thống tri thức khoa học về dạy học và ông xem lý luận dạy học như là một nghệ thuật chung để dạy cho tất cả mọi người. Những đóng góp to lớn của J.A.Cômenxki về hệ thống các nguyên tắc, phương pháp và hình thức tổ chức dạy học, sự phân chia tuổi học, những yêu cầu sư phạm đối với người giáo viên (GV) cho đến nay vẫn còn giá trị sâu sắc về lý luận và thực tiễn. Ở Việt Nam, giáo dục được xác định là quốc sách hàng đầu, toàn xã hội phải chăm lo cho sự nghiệp giáo dục. Để định hướng cho việc phát triển giáo dục và nâng cao chất lượng giáo dục, một trong những yếu tố không thể thiếu là vấn đề quản lý việc nâng cao chất lượng dạy học (DH). Điều này đã được Đảng ta khẳng định: "Đổi mới mạnh mẽ nội dung, phương pháp và quản lý GD&ĐT".
- Việc quản lý giảng dạy là một vấn đề bức xúc mới chỉ được nghiên cứu ở những cấp độ nhất định và vẫn được tiếp tục nghiên cứu nhằm đưa ra những bức tranh tổng thể cho việc quản lý chất lượng giảng dạy. Nhiều đề tài nghiên cứu về quản lý giáo dục nói chung và quản lý giảng dạy nói riêng được các nhà khoa học quan tâm. Điển hình là các nhà khoa học: Đặng Quốc Bảo, Trần Kiểm, Nguyễn Quốc Chí, Phạm Đỗ Nhật Tiến, Nguyễn Thị Mỹ Lộc, Phạm Viết Vượng, Trần Quốc Thành… Cũng có những công trình nghiên cứu về chân dung người Hiệu trưởng trường học, có thể kể đến những công trình của các tác giả: Nguyễn Văn Lê, Nguyễn Ngọc Quang, Hà Sĩ Hồ, Lê Tuấn… Trong các công trình đó, các tác giả đã nhấn mạnh vai trò của quản lý trong việc thực hiện mục tiêu giáo dục. Tác giả Hà Sĩ Hồ, Lê Tuấn cho rằng: "Trong việc thực hiện mục tiêu đào tạo, việc quản lý dạy và học là mục tiêu trung tâm của nhà trường." Trong những năm gần đây, hướng nghiên cứu về quản lý HĐGD cũng được các học viên Cao học quản lý giáo dục quan tâm. Có thể kể đến một số luận văn Thạc sĩ chuyên ngành Quản lý giáo dục nghiên cứu về vấn đề này như: - Phạm Văn Khảo với đề tài “Thực trạng và giải pháp quản lí hoạt động dạy học ở các trường trung học phổ thông huyện Cần Đước, tỉnh Long An”(2008); đề tài này cho thấy, trong công tác quản lý giáo dục, đội ngũ cán bộ quản lý (CBQL) là yếu tố có tính quyết định nhất đối với sự thành bại của một trường học. Nếu đào tạo và bồi dưỡng được đội ngũ này thì hiệu quả hoạt động của hệ thống giáo dục sẽ tốt hơn. Về mặt thực tế, đề tài chỉ rõ đội ngũ CBQL chưa có chung một mặt bằng tiêu chuẩn và trình độ quản lý theo yêu cầu của Sở Giáo dục và Đào tạo như: có nhiều CBQL chưa được bồi dưỡng quản lý Nhà nước, một số khác thì chưa qua bất kỳ lớp dồi dưỡng nghiệp vụ quản lý nào… Có nhiều nguyên nhân, song nguyên nhân chính là yếu tố chủ quan như vấn đề nhận thức, tư duy và trách nhiệm của nhà quản lý. Mục đích sau cùng của đề tài là đưa ra một số giải pháp nhằm xây dựng đội ngũ CBQL các trường trung học phổ thông huyện Cần Đước đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ của công tác quản lý trường học trong giai đoạn mới. - Nguyễn Anh Tuấn với đề tài “Thực trạng và một số biện pháp quản lý hoạt động giảng dạy của hiệu trưởng các trường tiểu học ở huyện Trần Văn Thời, tỉnh Cà Mau”(2008); - Nguyễn Một với đề tài “ Thực trạng quản lý của hiệu trưởng về hoạt động giảng dạy của giáo viên trường Trung học phổ thông huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu”(2009); - Hồ Quang Minh với đề tài “Thực trạng công tác quản lý hoạt động giảng dạy của hiệu trưởng các trường trung học cơ sở, ở huyện Trần Văn Thời, tỉnh Cà Mau”(2009) đã trình bày được những ưu điểm và hạn chế trong công tác quản lý hoạt động giảng dạy của hiệu trưởng các trường trung học cơ sở (THCS), huyện Trần Văn Thời, tỉnh Cà Mau. Đề tài đã xác định được 9 nội dung quản lý của lãnh đạo nhà trường trong quản lý hoạt động giảng dạy và đưa ra 8 biện pháp nhằm góp phần nâng cao hiệu quả công tác quản lý HĐGD của đội ngũ hiệu trưởng các trường THCS.
- - Lưu Mai Hương với đề tài “Thực trạng và biện pháp quản lí hoạt động giảng dạy tại trường đại học Công Nghệ Sài Gòn”(2010). Luận văn của các tác giả trên đã nêu lên các biện pháp quản lý của Hiệu trưởng trường THPT, THCS, Đại học đặc biệt là các biện pháp quản lý HĐGD, đó là những công trình có giá trị về lý luận và thực tiễn, phù hợp với công việc của các tác giả trong thực hiện chức trách Hiệu trưởng ở các nhà trường đồng thời cũng giúp cho các cán bộ quản lý nhà trường nói chung và các Hiệu trưởng các trường khác tham khảo để vận dụng trong công tác quản lý của mình. 1.2. Một số khái niệm liên quan đến đề tài 1.2.1. Khái niệm quản lý giáo dục 1.2.1.1. Khái niệm quản lý Quản lý là một hiện tượng xuất hiện rất sớm trong lịch sử, là một phạm trù tồn tại khách quan và ra đời xuất phát từ bản thân nhu cầu của mọi xã hội, mọi quốc gia, mọi thời đại. Quản lý là một chức năng lao động xã hội bắt nguồn từ tính chất xã hội của lao động. Có nhiều quan điểm khác nhau về quản lý: Theo quan niệm truyền thống: Quản lý là quá trình tác động có ý thức của chủ thể vào một bộ máy (đối tượng quản lý) bằng cách vạch ra mục tiêu cho bộ máy, tìm kiếm các biện pháp tác động để bộ máy đạt tới mục tiêu đã xác định. Do vậy quản lý có các thành phần: - Chủ thể quản lý. - Đối tượng quản lý. - Mục tiêu quản lý. [29] Nên có thể định nghĩa: “Quản lý là sự tác động có tổ chức, có hướng đích của chủ thể quản lý tới đối tượng quản lý nhằm đạt mục tiêu đề ra.” [13.tr12] F. Taylor (1856 – 1915), người Mỹ, được coi là “Cha đẻ của thuyết quản lý khoa học”, một trong những người mở ra “Kỷ nguyên vàng” trong quản lý, ông đã thể hiện tư tưởng cơ bản về quản lý: “Quản lý là biết được chính xác điều bạn muốn người khác làm và sau đó hiểu được rằng họ đã hoàn thành công việc một cách tốt nhất và rẻ nhất”. [13.tr12] Theo C.Mác, “Quản lý (quản lý xã hội) là chức năng sinh ra từ tính chất xã hội hóa lao động. Nó có tầm quan trọng đặc biệt vì mọi sự phát triển của xã hội đều thông qua hoạt động của con người và thông qua quản lý ( con người điều khiển con người)”. [30.tr19] Đặng Vũ Hoạt và Hà Thế Ngữ cho rằng: “Quản lý là một quá trình định hướng, quá trình có mục tiêu, quản lý một hệ thống nhằm đạt được những mục tiêu nhất định” [14.tr29]
- Theo H.Koontz thì “Quản lý là thiết kế và duy trì một môi trường mà trong đó các cá nhân làm việc với nhau trong các nhóm, có thể hoàn thành các nhiệm vụ và các mục tiêu đã định”.[19.tr29] Theo các nhà tâm lý học: “Quản lý là hoạt động đặc biệt của con người trong xã hội, một hoạt động rất phức tạp và đa dạng. Đó là sự tác động toàn diện vào một nhóm người, một tập thể người, điều khiển họ hoạt động nhằm đạt tới mục đích nhất định đã được đề ra từ trước”. [23.tr39] “Quản lí là sự tác động có ý thức của chủ thể quản lí lên đối tượng quản lí nhằm chỉ huy, điều hành, hướng dẫn các quá trình xã hội và hành vi của cá nhân hướng đến mục đích hoạt động chung và phù hợp với quy luật khách quan” Như vậy khái niệm quản lý có thể được biểu đạt bởi nhiều cách khác nhau. Mặc dù các tác giả có nhiều quan niệm khác nhau về quản lý nhưng họ đều thống nhất: - Quản lý luôn tồn tại với tư cách là một hệ thống gồm các yếu tố: Chủ thể quản lý (người quản lý, tổ chức quản lý); khách thể quản lý (người bị quản lý, đối tượng quản lý) gồm con người, tài sản, trang thiết bị kỹ thuật…và mục đích hay mục tiêu chung của công tác quản lý do chủ thể quản lý áp đặt hay do yêu cầu khách quan của xã hội hoặc do có sự cam kết, thỏa thuận giữa các chủ thể quản lý với khách thể quản lý, từ đó nảy sinh các mối quan hệ tương tác với nhau giữa chủ thể quản lý và khách thể quản lý. Bản chất của hoạt động quản lý là cách thức tác động (tổ chức, điều khiển, chỉ huy) hợp quy luật của chủ thể quản lý tới khách thể quản lý trong một tổ chức nhằm làm cho tổ chức vận hành đạt hiệu quả mong muốn và đạt được mục tiêu đề ra. Quản lý vừa là khoa học, vừa là nghệ thuật và có thể được biểu diễn bằng mô hình sau: Công cụ Chủ thể Khách thể Mục Quản lý Quản lý tiêu Phương pháp
- Sơ đồ 1.1: Mô hình về quản lý 1.2.1.2. Khái niệm quản lý giáo dục Xét trên quan điểm hệ thống thì quản lý giáo dục là một bộ phận cấu thành nên hệ thống quản lý xã hội. Do đó, cũng như quản lý xã hội nói chung, quản lý giáo dục là hoạt động có ý thức của con người nhằm theo đuổi những mục đích của mình. Quản lý giáo dục sử dụng những thành tựu của khoa học quản lý nói chung vào lĩnh vực của mình. Bên cạnh đó, do giáo dục là một hiện tượng xã hội đặc biệt, nên quản lý giáo dục cũng có chức năng, nhiệm vụ và nội hàm khái niệm riêng. Quản lý giáo dục theo nghĩa rộng là quản lý các hoạt động giáo dục trong xã hội. Quá trình đó bao gồm các hoạt động giáo dục và có tính giáo dục của bộ máy nhà nước, của các tổ chức xã hội, của hệ thống giáo dục quốc dân. Hiểu theo nghĩa hẹp, quản lý giáo dục là quản lý các hoạt động giáo dục đào tạo diễn ra trong các đơn vị hành chính (xã, phường, quận, huyện,..), các cơ sở giáo dục như nhà trường. Có nhiều cách định nghĩa khác nhau về QLGD: Theo tác giả Đặng Quốc Bảo:"QLGD theo nghĩa tổng quát là hoạt động điều hành, phối hợp của các lực lượng xã hội nhằm đẩy mạnh công tác đào tạo thế hệ trẻ theo yêu cầu xã hội".[3.tr31] Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang: "QLGD là hệ thống những tác động có mục đích, có kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể quản lý nhằm làm cho hệ vận hành theo đường lối và nguyên lý giáo dục của Đảng thực hiện được các tính chất của nhà trường xã hội chủ nghĩa (XHCN) Việt Nam, mà tiêu điểm hội tụ là quá trình DH, giáo dục thế hệ trẻ, đưa hệ giáo dục tới mục tiêu dự kiến, tiến lên trạng thái mới về chất". [25.tr35] Phạm Minh Hạc cho rằng: "Quản lý nhà trường, QLGD nói chung là thực hiện đường lối giáo dục của Đảng trong phạm vi trách nhiệm của mình, tức là đưa nhà trường vận hành tới mục tiêu đào tạo theo nguyên lý giáo dục” Tác giả Trần Kiểm cho rằng, ở tầm vi mô : “ Quản lý giáo dục được hiểu là hệ thống những tác động tự giác (có ý thức, có mục đích, có kế hoạch, có hệ thống, hợp quy luật) của chủ thể quản lý đến tập thể giáo viên, công nhân viên, tập thể học sinh, cha mẹ học sinh và các lực lượng xã hội trong và ngoài nhà trường nhằm thực hiện có chất lượng và hiệu quả mục tiêu giáo dục của nhà trường. Cũng có thể định nghĩa quản lý giáo dục thực chất là những tác động của chủ thể quản lý vào quá trình giáo dục (được tiến hành bởi tập thể giáo viên và học sinh với sự hỗ trợ đắc lực của các lực lượng xã hội) nhằm hình thành và phát triển toàn diện nhân cách học sinh theo mục tiêu đào tạo của nhà trường” [18. tr38] Từ những khái niệm về QLGD, chúng tôi cho rằng:
- - QLGD là việc thực hiện đầy đủ các chức năng kế hoạch hoá, tổ chức, chỉ đạo, kiểm tra trên toàn bộ các hoạt động giáo dục. - Quản lý hoạt động giáo dục trong nhà trường là nhằm làm cho các hoạt động này phát huy được vai trò định hướng và được thực hiện một cách tương ứng, phù hợp với hoạt động của học sinh (HS). 1.2.1.3. Các chức năng quản lý giáo dục cơ bản Chức năng quản lý là hình thức tồn tại của các tác động quản lý. Chức năng quản lý là một dạng hoạt động quản lý thông qua đó chủ thể quản lý tác động vào khách thể quản lý nhằm thực hiện những mục tiêu nhất định. Theo Unesco thì quản lý có 4 chức năng: Kế hoạch hóa, tổ chức, chỉ đạo, kiểm tra. * Chức năng kế hoạch hoá ( Chức năng hoạch định) Đây là chức năng cơ bản nhất trong số các chức năng quản lý, là căn cứ mang tính pháp lý quy định hành động của cả Trung tâm. Kế hoạch hoá được hiểu là một bản ghi nhận những mục tiêu cơ bản, một chương trình hành động cụ thể được hoạch định trước với nội dung công việc, thời gian, cách thức tiến hành,... Việc xây dựng kế hoạch được tiến hành nhiều bước, trước hết Giám đốc tiến hành điều tra cơ bản, tức là thu thập thông tin; tiếp đến là xử lý thông tin để từ đó dự kiến mục tiêu, chỉ tiêu, biện pháp; sau đó viết dự thảo. Tóm lại, công tác lập kế hoạch bao gồm: - Thu thập thông tin đầy đủ, cập nhật chính xác để làm căn cứ hoạch định kế hoạch. - Xác định mục tiêu, tính toán nguồn lực, dự báo kế hoạch. - Xây dựng kế hoạch với các bước, các phương án hành động cụ thể. * Chức năng tổ chức: Lê-Nin nói “Mọi kế hoạch tốt nhất cũng đều có thể vỡ tan tành do việc thực hiện vụng về và đần độn”. Vì vậy, tổ chức thực hiện kế hoạch là chức năng quan trọng, nó là thước đo năng lực điều hành hoạt động giảng dạy của Giám đốc. Giám đốc quản lý kế hoạch chung, từ đó cụ thể hóa, chi tiết hóa thành chương trình hành động; từ chỉ tiêu chung toàn Trung tâm thành chỉ tiêu bộ phận; từ kế hoạch toàn Trung tâm thành kế hoạch tổ chuyên môn, các tổ chức đoàn thể, cá nhân,... Tổ chức thực hiện hoạt động giảng dạy của Giám đốc là hướng tới mọi thành viên của trung tâm, nhằm biến những yêu cầu chung về hoạt động giảng dạy của Trung tâm thành nhu cầu hoạt động của từng người. Trên cơ sở đó mọi người tích cực, tự giác tham gia và đem hết khả năng của mình thực hiện tốt công việc. * Chức năng chỉ đạo (điều khiển)
- Sau khi hoạch định kế hoạch và sắp xếp tổ chức, Giám đốc phải chỉ đạo cho quá trình hoạt động nhằm đạt mục tiêu đề ra. Chức năng chỉ đạo là các phương thức tác động của Giám đốc đến cán bộ, giáo viên, học viên trong Trung tâm nhằm đưa Trung tâm vận hành theo kế hoạch. Giám đốc phải là người có kỹ năng ra quyết định và tổ chức thực hiện quyết định. Trong quá trình chỉ đạo đòi hỏi Giám đốc phải: - Linh hoạt, sáng tạo, không quá rập khuôn cứng nhắc theo kế hoạch, có thể thay đổi kế hoạch kịp thời cho phù hợp với tình hình thực tế (điều chỉnh). - Thường xuyên liên kết, động viên, khuyến khích và giám sát mọi người và các bộ phận thực hiện tốt kế hoạch theo sự sắp xếp đã được định trong bước tổ chức. - Tạo điều kiện thuận lợi về cơ sở vật chất và trang thiết bị, cũng như các điều kiện khác để đảm bảo cho các hoạt động giảng dạy của Trung tâm. Điều này đòi hỏi Giám đốc phải có tính chủ động, sáng tạo hay tóm lại phải có năng lực quản lý tốt. * Chức năng kiểm tra Chức năng kiểm tra – đánh giá là nhằm xem xét, đánh giá quá trình hoạt động sư phạm trong Trung tâm, xem xét các hoạt động có bám sát các mục tiêu đã đề ra trong kế hoạch hay không; có định hướng vào mục đích cuối cùng không. Kiểm tra nhằm phát hiện kịp thời các sai sót trong quá trình vận hành để có biện pháp điều chỉnh kịp thời. Kiểm tra giữ vai trò là kênh thông tin ngược về hiệu quả các quyết định quản lý. Các chức năng trên có mối quan hệ mật thiết, lập thành chu trình quản lý. Trong quá trình vận hành, tất cả các chức năng trên đều cần đến yếu tố thông tin. Thông tin là căn cứ để hoạch định kế hoạch, thông tin là chất liệu tạo mối quan hệ giữa các bộ phận trong Trung tâm, thông tin chuyển tải mệnh lệnh chỉ đạo (thông tin xuôi) và phản hồi (thông tin ngược) diễn biến hoạt động của trung tâm; thông tin từ kết quả hoạt động của tổ chức giúp Giám đốc xem xét mức độ đạt mục tiêu của Trung tâm. 1.2.2. Khái niệm quản lý trường học Trường học là tổ chức giáo dục mang tính chất nhà nước, xã hội, trực tiếp làm công tác giáo dục thế hệ trẻ, đây là cơ sở chủ chốt của bất kỳ hệ thống giáo dục nào từ trung ương đến địa phương. Nói chung trường học vẫn là khách thể cơ bản của tất cả các cấp quản lý lại vừa là một hệ thống độc lập, tự quản của xã hội. Do đó, quản lý trường học nhất thiết phải vừa có tính chất Nhà nước, vừa có tính chất xã hội. Trường học là tổ chức cơ sở quan trọng nhất của các cấp QLGD, cho nên quản lý trường học là nội dung quan trọng của QLGD, Khoản 2, Điều 48, Luật giáo dục 2005: "Nhà trường trong hệ
- thống giáo dục quốc dân thuộc mọi loại hình được thành lập theo quy hoạch, kế hoạch của Nhà nước nhằm phát triển sự nghiệp giáo dục”. Tác giả Nguyễn Ngọc Quang cho rằng: "Quản lý trường học là quản lý tập thể GV và HS, để chính họ lại quản lý (đối với GV) và tự quản lý (đối với HS) quá trình dạy học - giáo dục, nhằm đào tạo ra sản phẩm là nhân cách người lao động mới". Tác giả Trần Thị Tuyết Oanh thì cho rằng: "Quản lý trường học là hoạt động của các cơ quan QLGD nhằm tập hợp và tổ chức các hoạt động của GV, HS và các lực lượng giáo dục khác huy động tối đa các nguồn lực giáo dục để nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo trong nhà trường". [24. tr125] Từ những phân tích trên cho ta thấy, Quản lý nhà trường chính là QLGD nhưng trong một phạm vi xác định của một đơn vị giáo dục mà nền tảng là nhà trường. Do đó, quản lý nhà trường vận dụng tất cả các nguyên lý chung của quản lý giáo dục để đẩy mạnh hoạt động của nhà trường theo mục tiêu đào tạo. Quản lý nhà trường chính là quản lý tập thể giáo viên, học sinh; quản lý quá trình giáo dục, dạy học; quản lý cơ sở vật chất, trang thiết bị trường học; quản lý tài chính và các nguồn lực trường học, mối quan hệ giữa nhà trường và cộng đồng xã hội. Hoạt động quản lý nhà trường do chủ thể quản lý nhà trường thực hiện mà người đứng đầu là hiệu trưởng. Nhưng do nhiệm vụ cơ bản trọng tâm của nhà trường là dạy học, giáo dục nên tất cả các quá trình quản lý đều phục vụ cho quản lý dạy học đạt kết quả cao nhất. Như vậy, quản lý trường học là đưa nhà trường từ trạng thái đang có tiến lên một trạng thái phát triển mới bằng phương thức xây dựng và phát triển mạnh mẽ các nguồn lực phục vụ cho việc tăng cường chất lượng giáo dục. Như vậy, có thể khái quát rằng: Quản lý trường học là hệ thống những tác động có định hướng, có kế hoạch, có tổ chức của chủ thể quản lý (ở đây là hiệu trưởng) lên các đối tượng quản lý (giáo viên, học sinh, quá trình dạy học, giáo dục, cơ sở vật chất và các mối quan hệ, các nguồn lực khác,...) nhằm thực hiện có chất lượng và hiệu quả mục tiêu giáo dục của nhà trường. Trong quản lý trường học, quản lý hoạt động dạy học là nội dung trọng tâm, cơ bản nhất. Mọi hoạt động khác đều nhằm phục vụ tốt nhất cho hoạt động dạy học và đảm bảo chất lượng dạy học. 1.3. Giáo dục thường xuyên 1.3.1. Trung tâm giáo dục thường xuyên Tại điều 2, chương I, Qui chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm giáo dục thường xuyên (Ban hành kèm theo Quyết định số: 01/2007/QĐ-BGDĐT, ngày 02 tháng 01 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo) đã qui định : 1. Trung tâm GDTX là cơ sở GDTX của hệ thống giáo dục quốc dân. Trung tâm GDTX bao gồm Trung tâm GDTX quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là Trung tâm
- GDTX cấp huyện), Trung tâm GDTX tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là Trung tâm GDTX cấp tỉnh). 2. Trung tâm GDTX có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng. 1.3.2. Vị trí của hệ giáo dục thường xuyên cấp trung học phổ thông Hệ giáo dục thường xuyên cấp THPT có ý nghĩa vô cùng to lớn, vì nó cung ứng cơ hội học tập tiếp tục theo chương trình THPT cho những người hoàn thành bậc THCS nhưng vì lý do nào đó không thể vào được hệ THPT ( bao gồm chính qui, bán công hay tư thục) hoặc học dở dang THPT. Ở các nước đang phát triển, do ngân sách Nhà nước còn nhiều hạn chế cho việc phát triển giáo dục, nhiều người nghèo không đủ điều kiện tham gia các chương trình giáo dục chính qui. Họ phải lao động để kiếm sống. Trong quá trình lao động, họ nhận thấy cần phải có trình độ THPT mới có thể tiếp thu và áp dụng những kỹ thuật mới. 1.3.3. Mục tiêu, nhiệm vụ của hệ giáo dục thường xuyên cấp trung học phổ thông 1.3.3.1. Mục tiêu Giáo dục thường xuyên giúp mọi người vừa làm vừa học, học liên tục, học suốt đời nhằm hoàn thiện nhân cách, mở rộng hiểu biết, nâng cao trình độ học vấn, chuyên môn, nghiệp vụ để cải thiện chất lượng cuộc sống, tìm việc làm, tự tạo việc làm và thích nghi với đời sống xã hội. Nhà nước có chính sách phát triển giáo dục thường xuyên, thực hiện giáo dục cho mọi người, xây dựng xã hội học tập . Hệ GDTX cấp trung học phổ thông nhằm tạo cơ hội học tập cho thanh niên và người lớn không có điều kiện học ở các trường trung học phổ thông. Mục tiêu của hệ GDTX cấp THPT nhằm giúp cho học viên củng cố và phát triển những kết quả của giáo dục THCS, hoàn thiện học vấn phổ thông; có những hiểu biết về tiếng việt, toán, khoa học tự nhiên và khoa học xã hội; giúp học viên làm tốt hơn công việc đang làm hoặc có thể học nghề, trung cấp, cao đẳng, đại học. 1.3.3.2. Nhiệm vụ Tại điều 3, chương I, Qui chế tổ chức và hoạt động của trung tâm giáo dục thường xuyên (Ban hành kèm theo Quyết định số: 01/2007/QĐ-BGDĐT, ngày 02 tháng 01 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo) đã qui định : 1. Tổ chức thực hiện các chương trình giáo dục: a. Chương trình xóa mù chữ và giáo dục tiếp tục sau khi biết chữ; b. Chương trình giáo dục đáp ứng yêu cầu của người học, cập nhật kiến thức, kỹ năng, chuyển giao công nghệ;
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn thạc sĩ giáo dục: Bồ dưỡng phương pháp thực nghiệm Vật lý cho học sinh khi dạy học một số kiến thức chương "chất khí" Vật lý 10, chương trình chuẩn
134 p | 593 | 134
-
Luận văn Thạc sĩ Giáo dục học: Thực trạng quản lý công tác xã hội hóa giáo dục ở các trường trung học cơ sở huyện Vũng Liêm, tỉnh Vĩnh Long
97 p | 794 | 131
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ giáo dục học: Biện pháp quản lý công tác bồi dưỡng tổ trưởng chuyên môn trường tiểu học trên địa bàn quận Sơn Trà, thành phố Đà Nẵng
26 p | 461 | 115
-
Luận văn Thạc sĩ Giáo dục học: Thực trạng quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh ở các trường trung học phổ thông tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
170 p | 552 | 105
-
Luận văn Thạc sĩ Giáo dục học: Biện pháp giáo dục kỹ năng hợp tác cho trẻ 5 - 6 tuổi trong trò chơi dân gian
123 p | 702 | 96
-
Luận văn thạc sĩ Giáo dục học: Khảo sát các kỹ thuật dạy môn biên dịch tại khoa tiếng Anh trường Đại học Tây Nguyên
70 p | 850 | 94
-
Luận văn Thạc sĩ Giáo dục học: Thực trạng quản lý hoạt động giáo dục hướng nghiệp của hiệu trưởng ở các trường trung học phổ thông huyện Bình Chánh, thành phố Hồ Chí Minh
157 p | 491 | 90
-
Luận văn Thạc sĩ Giáo dục học: Thực trạng quản lý đội ngũ giáo viên các Trung tâm Giáo dục Thường xuyên tỉnh Bình Dương
145 p | 294 | 67
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ giáo dục học: Biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên trường trung học văn hóa nghệ thuật Đà Nẵng trong giai đoạn hiện nay
26 p | 454 | 66
-
Luận văn Thạc sĩ Giáo dục học: Biện pháp giáo dục kỹ năng nhận biết và thể hiện cảm xúc cho trẻ 5 - 6 tuổi ở một số trường mầm non tại thành phố Hồ Chí Minh
167 p | 350 | 61
-
Luận văn Thạc sĩ Giáo dục học: Biện pháp giáo dục tính sáng tạo cho trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi tại góc tạo hình
122 p | 303 | 56
-
Luận văn Thạc sĩ Giáo dục học: Phối hợp quản lý giáo dục đạo đức của Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh và nhà trường đối với học sinh trung học phổ thông thành phố Hồ Chí Minh
72 p | 248 | 56
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ giáo dục học: Biện pháp quản lý bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên trung học phổ thông các huyện miền núi tỉnh Quảng Ngãi trong giai đoạn hiện nay
13 p | 338 | 55
-
Luận văn Thạc sĩ Giáo dục học: Biện pháp giáo dục thói quen tiết kiệm cho trẻ mẫu giáo 5 - 6 tuổi ở một số trường mầm non tại thành phố Hồ Chí Minh
164 p | 368 | 51
-
Luận văn Thạc sĩ Giáo dục học: Phát triển năng lực dạy trẻ làm quen biểu tượng toán học cho sinh viên ngành Giáo dục Mầm non
116 p | 260 | 47
-
Luận văn Thạc sĩ Giáo dục học: Biện pháp nâng cao khả năng ứng dụng công nghệ thông tin của giáo viên trong việc tổ chức hoạt động giáo dục tại một số trường mầm non nội thành thành phố Hồ Chí Minh
201 p | 175 | 34
-
Luận văn Thạc sĩ Giáo dục học: Sử dụng phương pháp kỷ luật tích cực trong giáo dục học sinh trường trung học phổ thông Huyện Thanh Ba - Tỉnh Phú Thọ
107 p | 47 | 17
-
Luận văn Thạc sĩ Giáo dục học: Đổi mới tổ chức và hoạt động của thanh tra giáo dục trên địa bàn huyện Thuận An, tỉnh Bình Dương
70 p | 129 | 14
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn