Luận văn Thạc sĩ Giáo dục học: Tổ chức hoạt động ngoại khóa về ứng dụng kĩ thuật của các kiến thức chương “Từ trường” Vật lí 11 Nâng cao theo hướng phát huy tính tích cực và năng lực sáng tạo của học sinh
lượt xem 57
download
Luận văn Thạc sĩ Giáo dục học: Tổ chức hoạt động ngoại khóa về ứng dụng kĩ thuật của các kiến thức chương “Từ trường” Vật lí 11 Nâng cao theo hướng phát huy tính tích cực và năng lực sáng tạo của học sinh nêu lên mục tiêu dạy học kiến thức về “Từ trường” trong chương trình Vật lí 11 Nâng cao, những hạn chế của học sinh khi học về từ trường và hướng khắc phục, kế hoạch tổ chức hoạt động ngoại khóa.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Giáo dục học: Tổ chức hoạt động ngoại khóa về ứng dụng kĩ thuật của các kiến thức chương “Từ trường” Vật lí 11 Nâng cao theo hướng phát huy tính tích cực và năng lực sáng tạo của học sinh
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Võ Thị Thúy Nga TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG NGOẠI KHÓA VỀ ỨNG DỤNG KĨ THUẬT CỦA CÁC KIẾN THỨC CHƯƠNG “TỪ TRƯỜNG” - VẬT LÍ 11 NÂNG CAO THEO HƯỚNG PHÁT HUY TÍNH TÍCH CỰC VÀ NĂNG LỰC SÁNG TẠO CỦA HỌC SINH LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC Thành Phố Hồ Chí Minh - 2014
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Võ Thị Thúy Nga TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG NGOẠI KHÓA VỀ ỨNG DỤNG KĨ THUẬT CỦA CÁC KIẾN THỨC CHƯƠNG “TỪ TRƯỜNG” - VẬT LÍ 11 NÂNG CAO THEO HƯỚNG PHÁT HUY TÍNH TÍCH CỰC VÀ NĂNG LỰC SÁNG TẠO CỦA HỌC SINH Chuyên ngành: Lí luận và phương pháp dạy học bộ môn Vật lí Mã số: 60140111 LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. PHẠM XUÂN QUẾ Thành Phố Hồ Chí Minh - 2014
- LỜI CẢM ƠN Trong quá trình thực hiện và hoàn thành luận văn này, tác giả đã nhận được sự quan tâm và giúp đỡ rất lớn từ quý Thầy cô, đồng nghiệp và gia đình. Tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn chân thành của mình đến: Thầy PGS.TS.Phạm Xuân Quế – người trực tiếp hướng dẫn về mặt chuyên môn, đã rất tận tâm chỉ dạy, truyền đạt kinh nghiệm cũng như luôn động viên và giúp đỡ tôi vượt qua những khó khăn trong suốt quá trình thực hiện luận văn. Ban Giám Hiệu trường Đại học Sư phạm Thành Phố Hồ Chí Minh, Phòng khoa học Công nghệ và Sau Đại học, quý Thầy cô đã tận tình giảng dạy tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn thạc sĩ này. Ban Giám Hiệu, Thầy Lê Quang Châu, quý Thầy cô tổ Vật lí trường trung học phổ thông Thủ Đức đã nhiệt tình tạo điều kiện, giúp đỡ tôi trong quá trình thực nghiệm sư phạm. Quý Thầy cô phản biện và hội đồng chấm luận văn đã đọc và có những nhận xét cũng như những góp ý quý giá về luận văn. Cuối cùng, tôi xin cảm ơn gia đình và bạn bè đã luôn động viên tôi trong thời gian học tập, đã ủng hộ và hỗ trợ về mọi mặt để tôi hoàn thành luận văn này trong điều kiện tốt nhất. Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 9 năm 2014 VÕ THỊ THÚY NGA
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn “Tổ chức hoạt động ngoại khóa về ứng dụng kĩ thuật của các kiến thức chương “Từ trường” - Vật lí 11 nâng cao theo hướng phát huy tính tích cực và năng lực sáng tạo của học sinh” hoàn toàn là kết quả nghiên cứu của chính bản thân tôi và chưa được công bố trong bất cứ một công trình nghiên cứu nào của người khác. Trong quá trình thực hiện luận văn, tôi đã thực hiện nghiêm túc các quy tắc đạo đức nghiên cứu; các kết quả trình bày trong luận văn là sản phẩm nghiên cứu, khảo sát của riêng cá nhân tôi; tất cả các tài liệu tham khảo sử dụng trong luận văn đều được trích dẫn tường minh, theo đúng quy định. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính trung thực của số liệu và các nội dung khác trong luận văn của mình. Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 9 năm 2014 Tác giả luận văn VÕ THỊ THÚY NGA
- MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CẢM ƠN LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC BẢNG VÀ BIỂU ĐỒ DANH MỤC CÁC HÌNH PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1 CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ VIỆC TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG NGOẠI KHÓA VẬT LÍ Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG THEO HƯỚNG PHÁT HUY TÍNH TÍCH CỰC, SÁNG TẠO CỦA HỌC SINH ......................................................... 6 1.1. Tính tích cực và năng lực sáng tạo của học sinh trong học tập ...........................6 1.1.1. Tính tích cực của học sinh trong hoạt động học tập .......................................6 1.1.1.1. Khái niệm...................................................................................................6 1.1.1.2. Biểu hiện của tính tích cực trong học tập ..................................................6 1.1.2. Năng lực sáng tạo của học sinh trong hoạt động học tập ...............................8 1.1.2.1. Khái niệm năng lực sáng tạo của học sinh ................................................8 1.1.2.2. Những biểu hiện của năng lực sáng tạo .....................................................9 1.1.2.3. Biện pháp hình thành và phát triển năng lực sáng tạo của học sinh ........10 1.2. Dạy học các ứng dụng kĩ thuật của Vật lí ..........................................................12 1.2.1. Khái niệm về ứng dụng kĩ thuật của Vật lí ...................................................12 1.2.2. Bản chất của việc nghiên cứu các ứng dụng kĩ thuật của Vật lí trong dạy học .........................................................................................................13 1.2.3. Các con đường nghiên cứu ứng dụng kĩ thuật của Vật lí trong dạy học ......14 1.2.3.1. Dạy học các ứng dụng kĩ thuật theo con đường thứ nhất………………14 1.2.3.2. Dạy học các ứng dụng kĩ thuật theo con đường thứ hai ..........................16 1.2.4. Vai trò của nghiên cứu các ứng dụng kĩ thuật trong dạy học Vật lí .............18 1.3. Hoạt động ngoại khóa ở trường phổ thông với việc phát huy tính tích cực, sáng tạo và nâng cao chất lượng kiến thức của học sinh ....................................19
- 1.3.1. Đặc điểm của hoạt động ngoại khóa Vật lí ...................................................19 1.3.2. Tác dụng của hoạt động ngoại khóa trong hệ thống các hình thức tổ chức dạy học ở trường phổ thông .........................................................................19 1.3.3. Nội dung hoạt động ngoại khóa Vật lí ..........................................................21 1.3.4. Hình thức hoạt động ngoại khóa Vật lí .........................................................22 1.3.5. Phương pháp dạy học hoạt động ngoại khóa Vật lí ......................................23 1.3.6. Qui trình tổ chức hoạt động ngoại khóa........................................................24 1.4. Điều tra tình hình dạy học về chương “Từ trường” trong chương trình Vật lí lớp 11 nâng cao ở trường THPT Thủ Đức, quận Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh. .....................................................................................26 1.4.1. Mục đích điều tra ..........................................................................................26 1.4.2. Phương pháp điều tra ....................................................................................26 1.4.3. Đối tượng điều tra .........................................................................................27 1.4.4. Kết quả điều tra .............................................................................................27 1.5. Kết luận chương 1 .................................................................................................. 31 CHƯƠNG 2. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG NGOẠI KHÓA VỀ DẠY HỌC CÁC ỨNG DỤNG KĨ THUẬT CỦA CHƯƠNG TỪ TRƯỜNG TRONG CHƯƠNG TRÌNH VẬT LÍ 11 NÂNG CAO TRUNG HỌC PHỔ THÔNG THEO HƯỚNG PHÁT HUY TÍNH TÍCH CỰC, SÁNG TẠO CỦA HỌC SINH ....................................................... 33 2.1. Mục tiêu dạy học kiến thức về “Từ trường” trong chương trình vật lí 11 nâng cao .......................................................................................................................33 2.1.1. Mục tiêu về kiến thức ...................................................................................34 2.1.1.1. Về từ trường .............................................................................................34 2.1.1.2. Về các tương tác từ ..................................................................................34 2.1.2. Mục tiêu về kĩ năng.......................................................................................35 2.2. Những hạn chế của học sinh khi học về từ trường và hướng khắc phục ...........35 2.2.1. Những hạn chế của học sinh khi học về từ trường .......................................35 2.2.2. Hướng khắc phục ..........................................................................................37 2.3. Kế hoạch tổ chức hoạt động ngoại khóa ............................................................39
- 2.3.1. Xác định mục tiêu của hoạt động ngoại khóa ...............................................39 2.3.1.1. Kiến thức..................................................................................................39 2.3.1.2. Kĩ năng.....................................................................................................39 2.3.1.3. Thái độ, tình cảm .....................................................................................39 2.3.1.4. Phát triển tư duy .......................................................................................39 2.3.1.5. Mục tiêu mới trong hoạt động ngoại khóa ứng dụng kĩ thuật .................40 2.3.2. Xác định nội dung của hoạt động ngoại khóa ...............................................40 2.3.2.1. Nội dung của hoạt động ngoại khóa ........................................................40 2.3.2.2. Nội dung các nhiệm vụ giao cho các nhóm học sinh .............................. 42 2.3.3. Xác định phương pháp dạy học ngoại khóa..................................................62 2.3.4. Xác định hình thức tổ chức hoạt động ngoại khóa .......................................63 2.3.5. Dự kiến các bước tiến hành hoạt động ngoại khóa .......................................64 2.4. Kết luận chương2 ................................................................................................ 82 CHƯƠNG 3.THỰC NGHIỆMSƯ PHẠM ................................................................ 84 3.1. Mục đích của thực nghiệm sư phạm ..................................................................84 3.2. Nhiệm vụ của thực nghiệm sư phạm..................................................................84 3.3. Đối tượng và thời gian thực nghiệm sư phạm....................................................84 3.4. Phương pháp thực nghiệm sư phạm ...................................................................84 3.5. Phương pháp đánh giá thực nghiệm sư phạm ....................................................85 3.6. Phân tích và đánh giá kết quả thực nghiệm sư phạm .........................................86 3.6.1. Phân tích diễn biến của hoạt động ngoại khóa..............................................86 3.6.1.1. Bước 1 – GV giao nhiệm vụ cho HS .......................................................86 3.6.1.2. Bước 2 – GV tổ chức hướng dẫn từng nhóm thảo luận tìm phương án giải quyết. ..............................................................................................87 3.6.1.3. Bước 3 – HS nhận nhiệm vụ và thực hiện nhiệm vụ ...............................89 3.6.1.4. Bước 4 – GV tổ chức buổi báo cáo kết quả HĐNK và cho HS tham gia phần thi tài. .....................................................................................90 3.6.2. Đánh giá chung về quá trình tổ chức các hoạt động ngoại khóa ứng dụng kĩ thuật các kiến thức chương “Từ trường” ................................................94
- 3.7. Đánh giá định lượng kết quả thực nghiệm sư phạm ..........................................95 3.7.1. Chọn mẫu ......................................................................................................95 3.7.2. Kết quả học tập của lớp thực nghiệm và lớp đối chứng ...............................95 3.7.3. Mô tả thống kê kết quả điểm kiểm tra hai lớp ..............................................96 3.7.3.1. Mô tả thống kê thông qua bảng phân phối và đồ thị biểu diễn ...............96 3.7.3.2. Mô tả thống kê thông qua các tham số thống kê .....................................98 3.7.3.3.Kiểm định giả thuyết thống kê ..................................................................100 3.8. Kết luận chương 3 ............................................................................................. 102 PHẦN KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................... 103 TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................... 106 PHỤ LỤC ................................................................................................................... 109
- DANH MỤC CÁC CHỮ CÁI VIẾT TẮT GV : Giáo viên HS : Học sinh HĐNK : Hoạt động ngoại khóa THPT : Trung học phổ thông TN : Thí nghiệm TNSP : Thực nghiệm sư phạm SGK : Sách giáo khoa
- DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1. Cơ sở vật chất, phương tiện và thiết bị giảng dạy tại trường THPT Thủ Đức ............................................................................................................... 27 Bảng 1.2. Kết quả điều tra tỉ lệ GV làm TN .................................................................. 29 Bảng 3.1. Bảng phân bố tần số điểm kiểm tra của lớp thực nghiệm và lớp đối chứng và lớp đối chứng................................................................................ 96 Bảng 3.2. Bảng phân bố tần suất điểm kiểm tra của lớp thực nghiệm và lớp đối chứng ............................................................................................................ 96 Bảng 3.3. Bảng phân bố tần suất tích lũy điểm lớp thực nghiệm và lớp đối chứng .... 97 Bảng 3.4. Bảng kết quả tham số thống kê xử lí bằng phần mềm SPSS ....................... 98 Bảng 3.5. Bảng kết quả kiểm định Mann-Whitney hai mẫu độc lập được xử lí từ phần mềm SPSS 16.0 ................................................................................. 101
- DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 3.1. Phân bố tần số điểm kiểm tra của lớp thực nghiệm và lớp đối chứng ...... 95 Biểu đồ 3.2. Phân bố tầnsuất điểm kiểm tra của lớp thực nghiệm và lớp đối chứng ............................................................................................................ 97 Biểu đồ 3.3. Phân bố tần suất tích lũy điểm của lớp thực nghiệm và lớp đối chứng ............................................................................................................ 98
- DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 2.1.Cấu tạo động cơ điện một chiều ..................................................................... 44 Hình 2.2.Cấu tạo động cơ điện một chiều trong kĩ thuật .............................................. 44 Hình 2.3.Tàu đệm từ ...................................................................................................... 45 Hình 2.4.Cơ chế nâng tàu lên bằng lực từ ..................................................................... 46 Hình 2.5. Cơ chế đẩy tàu đi bằng lực từ ........................................................................ 46 Hình 2.6.Tàu điện ở Thượng Hải ................................................................................. 46 Hình 2.7.Đường ray tàu theo EMS ................................................................................ 47 Hình 2.8.Cấu tạo điện kế khung quay ........................................................................... 47 Hình 2.9. Cấu tạo loa điện động .................................................................................... 48 Hình 2.10. Cấu tạo rơle điện từ ..................................................................................... 49 Hình 2.11. Rơle khi hoạt động ...................................................................................... 49 Hình 2.12. Cấu tạo thiết bị ghi âm băng từ .................................................................. 50 Hình 2.13. Cuộn băng từ ............................................................................................... 50 Hình 2.14. Cấu tạo thiết bị MRI .................................................................................... 51 Hình 2.15. Cuộn dây tạo từ trường biến thiên theo không gian .................................... 51 Hình 2.16. Nguyên tắc cấu tạo của xiclotron ................................................................ 53 Hình 2.17. Đại bác điện tử............................................................................................. 56 Hình 2.18. Các vật liệu chính chế tạo xe đệm từ ........................................................... 56 Hình 2.19. Đường ray của xe......................................................................................... 57 Hình 2.20. Bộ phận phát động của xe ........................................................................... 57 Hình 2.21. Mô hình xe chạy trên đệm từ trường ........................................................... 57 Hình 2.22. Động cơ điện một chiều............................................................................... 59 Hình 2.23. Rơ-le khi chưa hoạt động ............................................................................ 59 Hình 2.24. Rơ-le khi hoạt động ..................................................................................... 60 Hình 2.25. Giao diện phần thi khởi động ...................................................................... 61 Hình 2.26. Giao diện phần thi tăng tốc.......................................................................... 62 Hình 3.1. Mô hình đại bác điện tử (nhóm 1) ................................................................. 92 Hình 3.2. Mô hình động cơ điện một chiều (nhóm 3) ................................................... 92 Hình 3.3. Mô hình xe chạy trên đệm từ trường (nhóm 2) ............................................ 93 Hình 3.4. Mô hình rơ le điện từ (nhóm 4) ..................................................................... 93
- 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lí do chọn đề tài Cùng với sự phát triển chung của thế giới nước ta đang bước vào thời kì công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Để thực hiện thắng lợi sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa, cần giáo dục thế hệ trẻ thành những con người “năng động sáng tạo, có năng lực giải quyết vấn đề”. Chính vì vậy mà Đảng ta đã đưa ra chủ trương “giáo dục là quốc sách hàng đầu” và yêu cầu phải đổi mới trong giáo dục một cách toàn diện cả về nội dung lẫn phương pháp. Do vậy, việc đổi mới phương pháp giáo dục ở trường phổ thông hiện nay là mục tiêu hàng đầu để đáp ứng yêu cầu của xã hội, đó là cần thực hiện kiểu dạy học “hướng tập trung vào HS, trên cở sở hoạt động của HS”. Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp có vị trí và ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với hoạt động tự giáo dục, tự rèn luyện của HS, vì nó có nội dung phong phú, các hình thức giáo dục đa dạng, hấp dẫn, phạm vi tiến hành rộng rãi hơn. Do đó hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp vừa đào sâu, mở rộng kiến thức, vừa rèn luyện cho HS những kỹ năng, những năng lực giao tiếp để chuẩn bị cho các em điều kiện tự khẳng định vai trò chủ thể trong học tập, lao động và hoạt động giao lưu, hoạt động xã hội trong thời gian học tập ở trường phổ thông cũng như ở các môi trường làm việc sau này. Đặc điểm của HS ở lứa tuổi trung học phổ thông là ham hiểu biết, thích khám phá những điều mới lạ, thích thể hiện mình trước tập thể, đặc biệt là rất có khả năng trong các hoạt động mang tính kỹ thuật, lao động tập thể. Hiện nay HĐNK ở các trường phổ thông ngày càng được chú trọng và được đưa vào kế hoạch giáo dục của nhà trường. Việc tổ chức các HĐNK nói chung và vật lí nói riêng là rất cần thiết. Do đặc thù của Vật lí là môn khoa học thực nghiệm nên một trong các khâu quan trọng của quá trình đổi mới phương pháp dạy học Vật lí là tăng cường hoạt động thực nghiệm của HS trong quá trình học tập. Vì vậy, tổ chức dạy học ngoại khóa theo hướng giao nhiệm vụ liên quan đến việc tìm hiểu cấu tạo, giải thích nguyên tắc hoạt động và chế tạo mô hình vật chất về các ứng dụng kĩ thuật làm cho HS có điều kiện đào sâu, mở rộng kiến thức, vận dụng kiến thức trong thực tiễn, rèn luyện được kĩ năng, kĩ xảo, giáo dục kĩ thuật tổng hợp, hình thành tư duy sáng tạo và tinh thần làm việc tập thể. Từ đó, HS nắm được các ứng dụng kĩ thuật trong đời sống
- 2 và nhận thấy vật lí gần gũi trong thực tế giúp kích thích trí tò mò, khơi dậy niềm đam mê nghiên cứu khoa học của HS. Với mong muốn góp phần nâng cao chất lượng dạy và học ở trường trung học phổ thông chúng tôi quyết định chọn đề tài: “Tổ chức hoạt động ngoại khóa về ứng dụng kĩ thuật của các kiến thức chương “Từ trường” - Vật lí 11 nâng cao theo hướng phát huy tính tích cực và năng lực sáng tạo của học sinh” 2. Mục đích nghiên cứu Nghiên cứu tổ chức HĐNK về dạy học các ứng dụng kĩ thuật của các kiến thức chương“Từ trường” cho HS lớp 11 nâng cao theo hướng phát huy tính tích cực, sáng tạo của HS và góp phần củng cố, mở rộng kiến thức về từ trường mà HS đã học trong nội khóa. 3. Khách thể, phạm vi và đối tượng nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu HS lớp 11 học chương trình vật lí nâng cao. 3.2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Các ứng dụng kĩ thuật của kiến thức vật lí chương Từ trường trong chương trình vật lí lớp 11 nâng cao. - Hoạt động dạy và học của GV và HS trong tiến trình tổ chức HĐNK. 4. Giả thuyết khoa học Nếu tổ chức HĐNK về dạy học các ứng dụng kĩ thuật của các kiến thức chương Từ trường theo hướng tăng cường cho HS tham gia tìm hiểucấu tạo, giải thích nguyên tắc hoạt động và thiết kế, chế tạo các ứng dụng kĩ thuật với hình thức và phương pháp phù hợp sẽ phát huy tính tích cực, sáng tạo của HS. 5. Nhiệm vụ nghiên cứu - Nghiên cứu cơ sở lí luận về biểu hiện của tính tích cực và năng lực sáng tạo của HS trong học tập nói chung và trong học tập môn vật lí nói riêng. - Nghiên cứu cơ sở lí luận của HĐNK, đặc biệt là HĐNK môn vật lí. Nghiên cứu vai trò của dạy học các ứng dụng kĩ thuật vật lí để phát huy tính tích cực và phát triển năng lực sáng tạo của HS.
- 3 - Tìm hiểu các mục tiêu dạy học về các kiến thức, kĩ năng, thái độ và mục tiêu về phát triển tư duy mà HS cần đạt được khi học các kiến thức trong chương “Từ trường”. - Điều tra thực tế dạy học các kiến thức của chương “Từ trường” trong chương trình vật lí 11 nâng cao tại trường trung học phổ thông Thủ Đức trong địa bàn quận Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh. Từ đó có căn cứ để xây dựng nội dụng, phương pháp dạy học và hình thức tổ chức HĐNK nhằm khắc phục những hạn chế, khó khăn, quan niệm sai lầm về kiến thức trong giờ học nội khóa cũng như về khả năng phát huy tính tích cực, sáng tạo của HS trong HĐNK. - Nghiên cứu cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của các thiết bị ứng dụng kĩ thuật của các kiến thức về từ trường trong cuộc sống để làm tư liệu hướng dẫn HS vượt qua những khó khăn trong quá trình tìm hiểu, giải thích về cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của các thiết bị đó cũng như thiết kế và chế tạo chúng. Dự kiến những khó khăn, sai lầm mà HS có thể mắc phải để từ đó dự kiến phương án hướng dẫn các em khắc phục những khó khăn. - Xây dựng nội dung và tiến trình tổ chức HĐNK về các ứng dụng kĩ thuật của từ trường theo hướng phát huy tính tích cực và phát triển năng lực sáng tạo của HS. - Tiến hành thực nghiệm sư phạm và đánh giá tính khả thi của quy trình ngoại khóa đã xây dựng, bước đầu đánh giá hiệu quả của HĐNK. 6. Phương pháp nghiên cứu 6.1. Phương pháp nghiên cứu lí luận - Nghiên cứu các văn bản, văn kiện của Đảng, Nhà nước, các chỉ thị và thông tư của Bộ giáo dục và Đào tạo. - Nghiên cứu cơ sở lí luận về xu hướng đổi mới phương pháp dạy học. - Nghiên cứu các tài liệu về tính tích cực, phát triển năng lực sáng tạo của HS. - Nghiên cứu các tài liệu hướng dẫn tổ chức HĐNK để xây dựng HĐNK phù hợp.
- 4 - Nghiên cứu các tài liệu về dạy học ứng dụng kĩ thuật vật lí và vai trò của các ứng dụng kĩ thuật vật lí trong dạy học. - Nghiên cứu chương trình, nội dung sách giáo khoa, sách GV và các tài liệu tham khảo để xác định mục tiêu dạy học ở chương “Từ trường” mà HS cần tiếp thu được. 6.2. Phương pháp điều tra - Tìm hiểu việc dạy (thông qua phỏng vấn trao đổi với GV) và việc học (thông qua trao đổi với HS, phiếu điều tra cơ bản) nhằm đánh giá tình hình dạy học chương “Từ trường”, Vật lí 11 chương trình nâng cao, cụ thể là: Tìm hiểu những khó khăn của GV khi dạy kiến thức chương Từ trường và tổ chức HĐNK nói chung. Tìm hiểu những khó khăn và các quan niệm sai lầm của HS khi học phần Từ trường. Tìm hiểu xem liệu HS có hứng thú không nếu tổ chức HĐNK về các ứng dụng kĩ thuật về Từ trường. Điều tra xem HS thích tìm hiểu, giải thích hoạt động các thiết bị ứng dụng kĩ thuật hay thích cả tham gia thiết kế, chế tạo mô hình vật chất các ứng dụng kĩ thuật ví dụ như: chuông điện, xe chạy trên đệm từ trường… 6.3. Phương pháp thực nghiệm sư phạm - Tiến hành thực nghiệm sư phạm theo kế hoạch. Phân tích kết quả thu được trong quá trình thực nghiệm sư phạm để kiểm tra đánh giá giả thuyết khoa học đã đề ra. 7. Dự kiến đóng góp của đề tài - Đề xuất nội dung và quy trình tổ chức HĐNK về các ứng dụng kĩ thuật của từ trường theo hướng phát huy tính tích cực và phát triển năng lực sáng tạo của HS THPT. - Bổ sung làm phong phú thêm tài liệu tham khảo cho các GV THPT, sinh viên các trường ĐHSP và CĐSP. Góp phần đổi mới phương pháp dạy học môn vật lí THPT.
- 5 8. Cấu trúc luận văn - Phần mở đầu - Phần nội dung + Chương 1: Cơ sở lí luận và thực tiễn về việc tổ chức hoạt động ngoại khóa vật lí ở trường trung học phổ thông theo hướng phát huy tính tích cực, sáng tạo của học sinh + Chương 2: Tổ chức hoạt động ngoại khóa về dạy học các ứng dụng kĩ thuật của chương từ trường trong chương trình Vật lí lớp 11 nâng cao trung học phổ thông theo hướng phát huy tính tích cực, sáng tạo của học sinh + Chương 3: Thực nghiệm sư phạm - Phần kết luận và kiến nghị - Tài liệu tham khảo - Phụ lục
- 6 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ VIỆC TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG NGOẠI KHÓA VẬT LÍ Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG THEO HƯỚNG PHÁT HUY TÍNH TÍCH CỰC, SÁNG TẠO CỦA HỌC SINH 1.1. Tính tích cực và năng lực sáng tạo của học sinh trong học tập 1.1.1. Tính tích cực của học sinh trong hoạt động học tập 1.1.1.1. Khái niệm Tính tích cực là khái niệm biểu thị sự nổ lực của chủ thể khi tương tác với đối tượng. Tính tích cực cũng là khái niệm biểu thị cường độ vận động của chủ thể khi thực hiện một nhiệm vụ, giải quyết một vấn đề nào đó [17]. Tích cực hóa là một tập hợp các hoạt động của thầy giáo và của các nhà giáo dục nói chung, nhằm biến người học từ thụ động, từ đối tượng tiếp cận tri thức sang chủ thể tìm kiếm tri thức để nâng cao hiệu quả học tập [17]. Tính tích cực trong học tập là một hiện tượng sư phạm biểu hiện ở sự cố gắng cao về nhiều mặt trong học tập. Học tập là một trường hợp riêng của nhận thức. Vì vậy, nói tới tích cực học tập thực chất là nói đến tích cực nhận thức, tính tích cực nhận thức là trạng thái hoạt động của HS, đặc trưng ở khát vọng học tập cố gắngvà nghị lực cao trong quá trình hiểu sâu kiến thức. Theo lí thuyết phản ánh, tính tích cực nhận thức bao gồm: “sự lựa chọn đối tượng nhận thức, đề ra cho mình mục đích, nhiệm vụ cần giải quyết sau khi đã lựa chọn đối tượng nhằm cải tạo nó. Tính tích cực trong hoạt động cải tạo đòi hỏi phải có sự thay đổi trong ý thức và hành động của chủ thể nhận thức, được thể hiện bằng nhiều dấu hiệu như sự tập trung chú ý, sự tưởng tượng mạnh mẽ, sự phân tích, tổng hợp sâu sắc…” [17]. Kết quả học tập của HS phụ thuộc rất nhiều vào tính tích cực. Niềm vui học tập chỉ có thể đạt kết quả cao khi GV phát huy hết khả năng tích cực học tập ở HS. 1.1.1.2. Biểu hiện của tính tích cực trong học tập Tính tích cực của HS trong học tập biểu hiện qua các yếu tố cụ thể sau: - Sự chuyên cần: Tính tích cực hoạt động nhận thức trước hết thể hiện qua sự huy động ở mức độ cao các chức năng tâm lí nhằm giải quyết vấn đề nhận
- 7 thức. Vì vậy, GV cần lưu ý đến tính chuyên cần trong hoạt động học tập của HS thể hiện qua: + Ý thức tự tìm hiểu để làm rõ vấn đề đang tìm hiểu. + Tính thường xuyên trong việc tìm hiểu trước bài học kế tiếp ở nhà và đưa ra nhiều ý kiến phát biểu trong quá trình học. + Mức độ thực hiện các nhiệm vụ GV yêu cầu trong suốt quá trình học. - Sự hăng hái, nhiệt tình: Tính tích cực còn thể hiện trong việc hăng hái tham gia vào các hoạt động học tập: tính tích cực tìm kiếm, xử lí thông tin và vận dụng giải quyết các nhiệm vụ học tập, thực tiễn cuộc sống, tìm tòi khám phá các vấn đề bằng phương pháp mới. Sự hăng hái còn thể hiện ở óc quan sát, tính phê phán trong tư duy, trí óc tò mò, khoa học, sự sáng tạo trong học tập… Do đó, trong quá trình dạy học GV có thể đánh giá sự hăng hái, nhiệt tình của HS thông qua các biểu hiện: + HS tự nguyện tham gia và các hoạt động học tập, tự nguyện tham gia câu trả lời của GV, bổ sung câu trả lời của bạn, thích được phát biểu ý kiến của mình về những vấn đề nêu ra. + HS sẵn sàng, hăng hái đón nhận các nhiệm vụ mà GV giao cho. Luôn nhiệt tình tham gia vào các hoạt động nhận thức hoặc HĐNK do GV hoặc nhà trường tổ chức. + HS hay nêu thắc mắc, yêu cầu được giải đáp cặn kẽ về những lĩnh vực, vấn đề còn chưa rõ. + HS mong muốn được đóng góp ý kiến với GV với bạn bè những thông tin mới mẻ hoặc những kinh nghiệm có được ngoài sách vở từ những nguồn khác nhau. - Sự tự giác: Sự tự giác là dấu hiệu cơ bản của tích cực. Đó là sự quan tâm đến môn học, tự giác học tập không cần nhắc nhở, không bị bắt buộc bởi các tác động bên ngoài. Sự tự giác biểu hiện qua: + HS tự giác thực hiện các nhiệm vụ mà mình đã nhận mà không cần phải GV đôn đốc, nhắc nhở.
- 8 + HS tận dụng thời gian rỗi của mình để cố gắng hoàn thành công việc hoặc hoàn thành công việc sớm hơn thời hạn hoặc xin nhận thêm nhiệm vụ… + HS thường xuyên trao đổi, tranh luận với bạn bè để tìm phương án giải quyết vấn đề, mong muốn được GV giúp đỡ, chỉ dẫn mà không nản chí khi gặp khó khăn. - Ngoài ra, tính tích cực của HS trong hoạt động học tập cũng như trong HĐNK còn có thể nhận thấy trong biểu hiện về mặt ý chí, như: Sự tập chung vào vấn đề đang nghiên cứu kiên trì theo đuổi mục tiêu, không nản chí trước những khó khăn hoặc thái độ phản ứng trong những buổi học, buổi hoạt động nhóm là hào húng, sôi nổi hay chán nản, thờ ơ. Những biểu hiện trên đây của tính tích cực trong học tập của HS là những căn cứ để chúng tôi đánh giá hiệu quả của HĐNK đối với việc phát huy tính tích cực và phát triển năng lực sáng tạo của HS về phần “Từ trường”. 1.1.2. Năng lực sáng tạo của học sinh trong hoạt động học tập 1.1.2.1. Khái niệm năng lực sáng tạo của học sinh Sáng tạo nghĩa là tìm ra cái mới, cách giải quyết mới, không bị gò bó phụ thuộc vào cái đã có sẵn [1]. Theo từ điển Tiếng Việt thông dụng thì: “Sáng tạo là nghĩ ra và làm ra những giá trị vật chất hoặc tinh thần”. Theo từ điển Bách khoa toàn thư Liên Xô tập 42 thì: “Sáng tạo là một loại hoạt động mà kết quả của nó là một sản phẩm tinh thần hay vật chất có tính cách tân, có ý nghĩa xã hội, có giá trị” [16]. Theo từ điển Triết học, sáng tạo là quá trình, hoạt động của con người tạo ra những giá trị vật chất, tinh thần mới về chất. Sáng tạo là một tiềm năng vốn có trong mỗi người, khi gặp dịp thì bộc lộ. Mỗi người thường chỉ quen sáng tạo trong một vài lĩnh vực nào đó (toán, văn, mỹ thuật…) và có thể luyện tập để phát triển đầu óc sáng tạo trong lĩnh vực đó. Từ các cơ sở trên chúng ta có thể có quan niệm về năng lực sáng tạo của HS như sau: Năng lực sáng tạo có thể hiểu là khả năng tạo ra những giá trị mới về vật chất
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn thạc sĩ giáo dục: Bồ dưỡng phương pháp thực nghiệm Vật lý cho học sinh khi dạy học một số kiến thức chương "chất khí" Vật lý 10, chương trình chuẩn
134 p | 593 | 134
-
Luận văn Thạc sĩ Giáo dục học: Thực trạng quản lý công tác xã hội hóa giáo dục ở các trường trung học cơ sở huyện Vũng Liêm, tỉnh Vĩnh Long
97 p | 794 | 131
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ giáo dục học: Biện pháp quản lý công tác bồi dưỡng tổ trưởng chuyên môn trường tiểu học trên địa bàn quận Sơn Trà, thành phố Đà Nẵng
26 p | 461 | 115
-
Luận văn Thạc sĩ Giáo dục học: Thực trạng quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh ở các trường trung học phổ thông tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
170 p | 552 | 105
-
Luận văn Thạc sĩ Giáo dục học: Biện pháp giáo dục kỹ năng hợp tác cho trẻ 5 - 6 tuổi trong trò chơi dân gian
123 p | 704 | 96
-
Luận văn thạc sĩ Giáo dục học: Khảo sát các kỹ thuật dạy môn biên dịch tại khoa tiếng Anh trường Đại học Tây Nguyên
70 p | 850 | 94
-
Luận văn Thạc sĩ Giáo dục học: Thực trạng quản lý hoạt động giáo dục hướng nghiệp của hiệu trưởng ở các trường trung học phổ thông huyện Bình Chánh, thành phố Hồ Chí Minh
157 p | 492 | 90
-
Luận văn Thạc sĩ Giáo dục học: Thực trạng quản lý đội ngũ giáo viên các Trung tâm Giáo dục Thường xuyên tỉnh Bình Dương
145 p | 294 | 67
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ giáo dục học: Biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên trường trung học văn hóa nghệ thuật Đà Nẵng trong giai đoạn hiện nay
26 p | 458 | 66
-
Luận văn Thạc sĩ Giáo dục học: Biện pháp giáo dục kỹ năng nhận biết và thể hiện cảm xúc cho trẻ 5 - 6 tuổi ở một số trường mầm non tại thành phố Hồ Chí Minh
167 p | 350 | 61
-
Luận văn Thạc sĩ Giáo dục học: Biện pháp giáo dục tính sáng tạo cho trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi tại góc tạo hình
122 p | 303 | 56
-
Luận văn Thạc sĩ Giáo dục học: Phối hợp quản lý giáo dục đạo đức của Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh và nhà trường đối với học sinh trung học phổ thông thành phố Hồ Chí Minh
72 p | 248 | 56
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ giáo dục học: Biện pháp quản lý bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên trung học phổ thông các huyện miền núi tỉnh Quảng Ngãi trong giai đoạn hiện nay
13 p | 340 | 55
-
Luận văn Thạc sĩ Giáo dục học: Biện pháp giáo dục thói quen tiết kiệm cho trẻ mẫu giáo 5 - 6 tuổi ở một số trường mầm non tại thành phố Hồ Chí Minh
164 p | 369 | 51
-
Luận văn Thạc sĩ Giáo dục học: Phát triển năng lực dạy trẻ làm quen biểu tượng toán học cho sinh viên ngành Giáo dục Mầm non
116 p | 260 | 47
-
Luận văn Thạc sĩ Giáo dục học: Biện pháp nâng cao khả năng ứng dụng công nghệ thông tin của giáo viên trong việc tổ chức hoạt động giáo dục tại một số trường mầm non nội thành thành phố Hồ Chí Minh
201 p | 176 | 34
-
Luận văn Thạc sĩ Giáo dục học: Sử dụng phương pháp kỷ luật tích cực trong giáo dục học sinh trường trung học phổ thông Huyện Thanh Ba - Tỉnh Phú Thọ
107 p | 49 | 17
-
Luận văn Thạc sĩ Giáo dục học: Đổi mới tổ chức và hoạt động của thanh tra giáo dục trên địa bàn huyện Thuận An, tỉnh Bình Dương
70 p | 130 | 14
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn