intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Giáo dục học: Xây dựng một số mô hình Vật lí bằng chương trình EJS (Easy Java Simulations) và sử dụng trong dạy học chương “Động học chất điểm” Vật lí 10

Chia sẻ: Lavie Lavie | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:141

124
lượt xem
33
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn Thạc sĩ Giáo dục học: Xây dựng một số mô hình Vật lí bằng chương trình EJS (Easy Java Simulations) và sử dụng trong dạy học chương “Động học chất điểm” Vật lí 10 nêu lên cơ sở lý luận; và việc xây dựng một số mô hình vật lí bằng chương trình EJS (Easy Java Simulations) và sử dụng trong dạy học chương “Động học chất điểm” Vật lí 10.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Giáo dục học: Xây dựng một số mô hình Vật lí bằng chương trình EJS (Easy Java Simulations) và sử dụng trong dạy học chương “Động học chất điểm” Vật lí 10

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH Trần Thị Thu Trang XÂY DỰNG MỘT SỐ MÔ HÌNH VẬT LÍ BẰNG CHƯƠNG TRÌNH EJS (EASY JAVA SIMULATIONS) VÀ SỬ DỤNG TRONG DẠY HỌC CHƯƠNG “ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM” VẬT LÍ 10 LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC Thành phố Hồ Chí Minh – 2014
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH Trần Thị Thu Trang XÂY DỰNG MỘT SỐ MÔ HÌNH VẬT LÍ BẰNG CHƯƠNG TRÌNH EJS (EASY JAVA SIMULATIONS) VÀ SỬ DỤNG TRONG DẠY HỌC CHƯƠNG “ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM” VẬT LÍ 10 Chuyên ngành : Lí luận và phương pháp dạy học bộ môn Vật lí Mã số : 60 14 01 16 LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. PHAN GIA ANH VŨ Thành phố Hồ Chí Minh – 2014
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan nội dung luận văn là kết quả quá trình nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tế của bản thân, quá trình bắt tay vào xây dựng và thực hiện để tài có thông qua quá trình thực nghiệm kiểm chứng một cách nghiêm túc. Nội dung đề tài là “Xây dựng một số mô hình vật lí bằng chương trình EJS (Easy Java Simulations) và sử dụng trong dạy học chương “Động học chất điểm” Vật lí 10. Tôi xin cam đoan đề tài này chưa được thực hiện trước đây. Tác giả Trần Thị Thu Trang
  4. LỜI CẢM ƠN Trong quá trình làm luận văn, tôi đã nhận được sự động viên, giúp đỡ và hỗ trợ nhiệt tình từ gia đình, thầy cô, nhà trường và bạn bè. Thông qua luận văn, tôi muốn gửi lời cảm ơn chân thành đến: - TS. Phan Gia Anh Vũ – GV hướng dẫn trực tiếp – người thầy đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ, chỉnh sửa, định hướng cho tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn. - Quý thầy (cô) khoa Vật lí Đại học Sư Phạm, phòng Sau đại học trường Đại học Sư Phạm TPHCM cũng như các anh (chị) lớp Lí luận và phương pháp dạy học môn Vật lí K22 đã giúp đỡ trong suốt thời học tập và nghiên cứu khoa học. - Ban giám hiệu và các thầy cô giáo tổ Vật lí và các em HS trường THPT Trường Chinh – Quận 12 đã giúp đỡ tôi trong quá trình thực nghiệm sư phạm. Cuối cùng, xin kính gửi lời chúc sức khỏe và hạnh phúc đến tất cả mọi người. Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 3 năm 2014 Trần Thị Thu Trang
  5. MỤC LỤC Trang phụ bìa Lời cam đoan Lời cảm ơn Mục lục Danh mục các chữ viết tắt Danh mục các bảng trong luận văn Danh mục các hình vẽ trong luận văn Danh mục các đồ thị trong luận văn MỞ ĐẦU ........................................................................................................................ 1 Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VIỆC THIẾT KẾ THÍ NGHIỆM MÔ PHỎNG TRONG PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC PHÁT HUY TÍNH TÍCH CỰC CỦA HỌC SINH ......................................... 5 1.1. Đổi mới phương pháp dạy và học .........................................................................5 1.1.1. Phương pháp dạy học .......................................................................................5 1.1.2. Định hướng đổi mới phương pháp dạy học .............................................. 10 1.1.3. Một số xu hướng đổi mới phương pháp dạy học hiện nay....................... 10 1.1.4. Đặc trưng của phương pháp dạy học tích cực .......................................... 11 1.1.5. Định hướng cơ bản trong việc đổi mới PPDH với sự hỗ trợ của CNTT 13 1.1.6. Ưu điểm – hạn chế của phương pháp dạy học bằng công nghệ thông tin .. 15 1.2. Nội dung đổi mới phương pháp dạy học vật lí ở trường THPT ..................... 17 1.2.1 Các biện pháp đổi mới phương pháp dạy học vật lí ở trường THPT ....... 17 1.2.2. Công nghệ thông tin với dạy học Vật lí ...................................................... 20 1.3. Sử dụng thí nghiệm mô phỏng trong dạy học vật lí ........................................ 23 1.3.1. Những vấn đề về thí nghiệm Vật lí ............................................................. 23 1.3.2. Phương pháp dạy học bằng thí nghiệm ...................................................... 25 1.3.3. Thí nghiệm mô phỏng .................................................................................. 28
  6. 1.3.4. Phương pháp soạn thảo tiến trình dạy học có sử dụng các mô hình thí nghiệm ........................................................................................................... 34 1.3.5 Ưu điểm của thí nghiệm mô phỏng so với thí nghiệm thực ..................... 35 1.3.6. Vai trò của thí nghiệm mô phỏng trong dạy học Vật lí ........................... 37 1.4. Sử dụng chương trình EJS để thiết kế bài giảng điện tử trong dạy học vật lí ở trường Trung học phổ thông .............................................................................. 38 1.5. Kết luận chương 1 ................................................................................................ 40 Chương 2. SỬ DỤNG PHẦN MẾM EJS ĐỂ THIẾT KẾ MỘT SỐ BÀI GIẢNG ĐIỆN TỬ TRONG DẠY HỌC CHƯƠNG “ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM” VẬT LÍ 10 ..........................................................41 2.1. Nội dung kiến thức chương “Động học chất điểm” ......................................... 41 2.1.1 Chương “Động học chất điểm” Vật lí 10 cơ bản gồm các bài: ................ 41 2.1.2. Mục tiêu của chương về kiến thức ............................................................. 45 2.1.3. Mục tiêu của chương về kĩ năng .................................................................. 46 2.1.4. Mục tiêu của chương về thái độ .................................................................. 46 2.2. Thực trạng khi DH chương “Động học chất điểm” tại trường THPT Trường Chinh ..................................................................................................................... 46 2.2.1. Một vài nét về trường THPT Trường Chinh – Quận 12 ........................... 46 2.2.2. Mục đích điều tra thực trạng học Vật lí tại trường .................................... 47 2.2.3. Phương pháp điều tra .................................................................................... 48 2.2.4. Kết quả đều tra ............................................................................................... 48 2.3. Hướng dẫn thiết kế thí nghiệm chương “Động học chất điểm” có sử dụng thí nghiệm mô phỏng bằng chương trình EJS........................................................ 56 2.3.1. Mô tả mô hình ................................................................................................ 57 2.3.2. Xây dựng mô hình toán học ......................................................................... 58 2.3.3. Xây dựng mô hình hình ảnh ......................................................................... 62 2.3.4. Tạo hình ảnh đồ thị ....................................................................................... 71 2.4. Các TNMP được thiết kế bằng EJS cho chương “Động học chất điểm” Vật lí 10 74 2.5. Thiết kế một số giáo án có sử dụng TN mô phỏng bằng chương trình EJS . 75
  7. 2.5.1. Bài 3. ............................................................................................................... 75 2.5.2. Bài 4. .............................................................................................................. 87 2.6. Kết luận chương 2 ................................................................................................ 96 Chương 3. THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM ..................................................................97 3.1. Mục đích của thực nghiệm sư phạm .................................................................. 97 3.2. Đối tượng và nhiệm vụ của thực nghiệm sư phạm .......................................... 97 3.2.1 Đối tượng thực nghiệm sư phạm .................................................................. 97 3.2.2. Nhiệm vụ thực nghiệm sư phạm .................................................................. 98 3.3. Phương pháp thực nghiệm sư phạm ................................................................. 98 3.3.1. Chọn mẫu thực nghiệm ................................................................................. 98 3.3.2. Quan sát giờ học ............................................................................................ 99 3.3.3. Các bài kiểm tra ............................................................................................. 99 3.4. Kết quả thực nghiệm sư phạm ............................................................................ 99 3.4.1. Nhận xét về tiến trình dạy học ..................................................................... 99 3.4.2. Đánh giá kết quả học tập của học sinh ..................................................... 100 3.4.3. Kiểm định giả thuyết thống kê ................................................................... 105 3.5. Kết luận chương 3 .............................................................................................. 108 KẾT LUẬN .................................................................................................................. 109 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 111
  8. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT STT Viết đầy đủ Viết tắt 1 Công nghệ thông tin CNTT 2 Giáo án điện tử GAĐT 3 Dạy học DH 4 Thí nghiệm mô phỏng TNMP 5 Thí nghiệm TN 6 Giáo dục GD 7 Đào tạo ĐT 8 Học sinh HS 9 Easy Java Simulations EJS 10 Giáo viên GV 11 Nhà xuất bản Nxb 12 Phương pháp dạy học PPDH 13 Đối chứng ĐC 14 Thực nghiệm TN 15 Thực nghiệm sư phạm TNSP 16 Sách giáo khoa SGK 17 Trung học phổ thông THPT
  9. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. Tóm tắt nội dung của chương ...................................................................... 42 Bảng 2.2. Kết quả điều tra thực trạng sử dụng CNTT, GAĐT của GV ................... 49 Bảng 2.3. Kết quả điều tra thực trạng sử dụng CNTT của học sinh ......................... 52 Bảng 3.1. Bảng thống kê các điểm số (Xi) của bài kiểm tra.................................... 100 Bảng 3.2. Bảng phân bố tần suất của hai nhóm......................................................... 101 Bảng 3.3. Bảng phân bố tần suất tích lũy của hai nhóm .......................................... 102 Bảng 3.4. Bảng phân loại theo học lực ....................................................................... 103 Bảng 3.5. Tổng hợp các tham số thống kê ................................................................. 104
  10. DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ TRONG LUẬN VĂN Hình 2.1. Cửa sổ thiết kế tùy chọn ............................................................................. 57 Hình 2.2. Cửa sổ làm việc ........................................................................................... 57 Hình 2.3. Trang mô tả cho vật chuyển động nhanh dần đều................................... 58 Hình 2.4. Trang thiết kế cho vật chuyển động nhanh dần đều................................ 59 Hình 2.5. Bảng biến động lực cho vật chuyển động nhanh dần đều ...................... 59 Hình 2.6. Bảng biến cho vạch xác định trong chuyển động thằng nhanh dần đều..... 60 Hình 2.7. Bảng phương trình vận động của vật ........................................................ 61 Hình 2.8. Bảng khai báo mã java tạo vạch và dừng vật........................................... 62 Hình 2.9. Bảng tài nguyên của panel chứa hình vật ................................................. 64 Hình 2.10. Bảng tài nguyên cho vật ............................................................................. 65 Hình 2.11. Bảng tài nguyên cho nhà ............................................................................ 65 Hình 2.12. Bảng tài nguyên cho mặt trời ..................................................................... 65 Hình 2.13. Bảng tài nguyên cho hình ảnh mặt đất...................................................... 66 Hình 2.14. Bảng tài nguyên cho vạch đánh dấu vị trí ban đầu của vật .................... 66 Hình 2.15. Bảng tài nguyên cho vạch đánh dấu vị trí của vật................................... 67 Hình 2.14. Bảng tài nguyên cho nút điều khiển Chạy – Dừng ................................. 67 Hình 2.15. Bảng tài nguyên cho nút điều khiển “Lặp lại”......................................... 68 Hình 2.16. Bảng tài nguyên cho thanh chỉnh giá trị gia tốc ...................................... 69 Hình 2.17. Bảng tài nguyên cho ô hiện giá trị gia tốc................................................ 69 Hình 2.18. Bảng tài nguyên cho chữ thời gian bên cạnh ô giá trị thời gian ............ 69 Hình 2.19. Bảng tài nguyên cho ô hiện giá trị thời gian ............................................ 70 Hình 2.20. Các yếu tố xây dựng mô hình chuyển động ............................................. 70 Hình 2.21. Hình ảnh mô phỏng thí nghiệm chuyển động.......................................... 71 Hình 2.22. Bảng tài nguyên cho panel chứa đồ thị vận tốc (v) và thời gian (t) ...... 72 Hình 2.23. Bảng tài nguyên dạng đồ thị vận tốc theo thời gian................................ 72 Hình 2.24. Đồ thị và các yếu tố xây dựng ................................................................... 73 Hình 2.25. Hình ảnh mô hình vật chuyển động NDĐ................................................ 73
  11. DANH MỤC CÁC ĐỒ THỊ Đồ thị 3.1. Đồ thị phân bố điểm của nhóm thực nghiệm và nhóm đối chứng ........ 101 Đồ thị 3.2. Đồ thị phân bố tần suất của nhóm thực nghiệm và nhóm đối chứng ... 102 Đồ thị 3.3. Đồ thị phân bố tần suất tích lũy của nhóm TN và nhóm ĐC ................ 103
  12. 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Ngày nay, khi CNTT không ngừng phát triển thì việc ứng dụng CNTT vào tất cả các lĩnh vực là một điều tất yếu. Trong GD – ĐT, CNTT đã và đang được ứng dụng rộng rãi trong việc giảng dạy, học tập ở các trường học. Đối với GD – ĐT, CNTT có tác dụng là một trong những phương tiện hỗ trợ cho hoạt động dạy và học, ngược lại GD – ĐT cũng góp phần cung cấp nguồn nhân lực, thúc đẩy sự phát triển cho lĩnh vực này. Trong những năm qua, mục tiêu, chương trình, nội dung GD – ĐT của nước ta đã thay đổi nhiều lần cho phù hợp với yêu cầu phát triển kinh tế – xã hội và đã đạt được những kết quả đáng kể. Bộ GD và ĐT đã yêu cầu “đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong GD đào tạo ở tất cả các cấp học, bậc học, ngành học, xem CNTT như là một công cụ hỗ trợ đắc lực nhất cho đổi mới phương pháp giảng dạy, học tập ở tất cả các môn”. Vì vậy, ngành GD đang tiếp tục áp dụng nhiều biện pháp nhằm thay đổi cách học và cách dạy, khuyến khích sử dụng CNTT vào DH nhằm nâng cao chất lượng giảng dạy của GV và học tập của HS, giúp HS có những tiết học trực quan, sinh động. Thực hiện sự chỉ đạo của Bộ GD và ĐT, của Sở GD và ĐT Thành phố Hồ Chí Minh, nhằm “đẩy mạnh ứng dụng CNTT, đổi mới quản lý tài chính và xây dựng trường học thân thiện, HS tích cực”, chúng tôi nhận thức được rằng: việc ứng dụng CNTT phục vụ cho việc DH là một trong những hướng đổi mới tích cực nhất, hiệu quả nhất trong việc đổi mới PPDH. Và điều này chắc chắn sẽ được sử dụng rộng rãi trong các trường học phổ thông trong một vài năm tới, vì vậy chúng tôi đã học tập và mạnh dạn đưa CNTT vào giảng dạy trong những năm vừa qua. Hơn nữa, Vật lí là môn khoa học thực nghiệm nên việc thực hiện TN trong giờ học VL hay việc GV cho HS quan sát các hiện tượng VL là hết sức cần thiết. Tuy nhiên, với điều kiện cơ sở vật chất hiện nay của các trường THPT ở Việt Nam thì việc tiến hành TN gặp nhiều khó khăn, do không có đầy đủ thiết bị hoặc thiết bị đã cũ, hỏng hóc,... làm kết quả không chính xác. Điều đó khiến HS hoài nghi về sự
  13. 2 đúng đắn của kiến thức đã học. Ngoài ra, việc tiến hành TN thường mất nhiều thời gian, làm ảnh hưởng đến hiệu quả giảng dạy. Vì thế, sử dụng TNMP trong quá trình DH là một giải pháp hay cho vấn đề này. Hiện nay có rất nhiều chương trình hỗ trợ DHVL, với nhiều tính năng cải tiến, phong phú đa dạng, đem lại hiệu quả cao và dễ sử dụng. Một trong những chương trình đó là EJS (Easy Java Simulations). Với chương trình này, chúng ta có thể tạo ra các mô hình TN với hình ảnh trực quan, cho kết quả chính xác, phù hợp với lý thuyết, tiết kiệm thời gian. Chính vì những ưu điểm này, đây sẽ là một trong những công cụ hữu ích cho việc thiết kế bài giảng dễ dàng, tạo được hứng thú cho HS để HS yêu thích môn VL hơn. Với những lý do trên, tôi đã chọn đề tài: “XÂY DỰNG MỘT SỐ MÔ HÌNH VẬT LÝ BẰNG CHƯƠNG TRÌNH EJS (EASY JAVA SIMULATIONS) VÀ SỬ DỤNG TRONG DẠY HỌC CHƯƠNG “ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM” VẬT LÝ 10” giúp nâng cao hiệu quả của quá trình DH, tạo bước tiền đề quan trọng trong việc gây hứng thú học tập, rèn luyện năng lực học tập cho HS khi học môn VL theo hướng tích cực hóa hoạt động nhận thức của HS. 2. Mục đích nghiên cứu của đề tài Sử dụng chương trình EJS để cung cấp một số mô hình VL và sử dụng để thiết kế giáo án DH một số bài trong chương “Động học chất điểm” SGK cơ bản Vật lí lớp 10, theo hướng tích cực hóa hoạt động nhận thức của HS. 3. Giả thuyết khoa học Nếu sử dụng chương trình EJS và vận dụng vào trong DH chương “ Động học chất điểm” Vật lí 10 thì có thể sẽ kích thích hứng thú học tập, phát huy tính tích cực trong hoạt động nhận thức của HS. 4. Nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài - Nghiên cứu cơ sở lí luận và cơ sở thực tiễn của việc sử dụng CNTT trong DH và DH VL. - Nghiên cứu lí luận về các PPDH học tích cực trong DH và DHVL. - Nghiên cứu nội dung, cấu trúc chương Động học chất điểm Vật lí 10 THPT.
  14. 3 - Nghiên cứu thực trạng của việc sử dụng CNTT và các chương trình hỗ trợ DHVL ở trường THPT. - Nghiên cứu việc sử dụng chương trình EJS để thiết kế các mô hình thí nghiệm. - Tiến hành TNSP để phạm để đánh giá tính khả thi và hiệu quả của các bài giảng điện tử có TNMP được thiết kế bằng chương trình EJS. - Tổng kết đề tài nghiên cứu và đưa ra những ý kiến đề xuất. 5. Phương pháp nghiên cứu • Nghiên cứu lý luận - Nghiên cứu các văn kiện của Đảng, Nhà nước cũng như các chỉ thị của Bộ GD và ĐT về vấn đề nâng cao chất lượng GD và đổi mới phương pháp dạy DH. - Nghiên cứu lý tài liệu GD học, tâm lý học, lí luận DH và PPDH VL cần cho việc xây dựng tiến trình DH và nâng cao hiệu quả hoạt động học tập của HS. - Nghiên cứu lý luận của việc sử dụng máy vi tính, các chương trình hỗ trợ giảng dạy, đặc biệt là chương trình EJS và những ứng dụng của nó trong việc góp phần đổi mới PPDH và nâng cao chất lượng DH VL ở THPT. - Nghiên cứu chương trình, nội dung SGK, sách GV và các tài liệu tham khảo liên quan đến nội dung chương. • Phương pháp điều tra và thống kê toán học - Tìm hiểu, thăm dò thực trạng DH chương Động học chất điểm - Vật lí 10 Cơ bản. - Điều tra về tình hình thực tiễn về việc sử dụng GAĐT và các chương trình hỗ trợ vào dạy và học ở trường THPT. - Điều tra thái độ của HS đối với việc sử dụng GAĐT có TNMP trong DHVL. - Dùng phương pháp thống kê mô tả và thuyết thống kê kiểm định để xử lý kết quả TNSP. Qua đó khẳng định sự khác biệt giữa kết quả học tập của nhóm đối chứng và nhóm thực nghiệm và khẳng định kết quả nghiên cứu của đề tài.
  15. 4 • Thực nghiệm sư phạm - Thiết kế bài giảng điện tử có sử dụng chương trình EJS trong DH chương Động học chất điểm. - Tổ chức TNSP, tiến hành có đối chứng để đánh giá hiệu quả sử dụng bài giảng điện tử có TNMP được thiết kế bằng chương trình EJS. 6. Đối tượng - phạm vi nghiên cứu a. Đối tượng nghiên cứu - Quá trình dạy và học vật lí ở trường THPT và đặc biệt là quá trình DH chương “Động học chất điểm” – SGK Cơ bản Vật lí 10 - Chương trình EJS và quá trình DH chương “Động học chất điểm” với GAĐT có ứng dụng chương trình này. b. Phạm vi nghiên cứu - Nghiên cứu việc vận dụng các PPDH tích cực trong quá trình DH chương “Động học chất điểm” Vật lí 10 với sự vận dụng chương trình EJS trong việc thiết kế GAĐT nhằm DH phát huy tính tích cực, tự lực của HS. - Trong khuôn khổ giới hạn của đề tài, tôi chỉ nghiên cứu các hoạt động dạy và học môn Vật lí ở trường THPT Trường Chinh, quận 12, Tp. Hồ Chí Minh 7. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu - Góp phần làm sáng tỏ cơ sở lý luận của việc ứng dụng CNTT trong DHVL nhằm phát huy tính tự lực, tích cực của HS trong học tập. - Thiết kế được các TN tiêu biểu trong chương “Động học chất điểm” Vật lí 10 bằng chương trình EJS làm phong phú nguồn TNMP, là tài liệu tham khảo tốt cho GV trong DH chương này.
  16. 5 Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VIỆC THIẾT KẾ THÍ NGHIỆM MÔ PHỎNG TRONG PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC PHÁT HUY TÍNH TÍCH CỰC CỦA HỌC SINH 1.1. Đổi mới phương pháp dạy và học 1.1.1. Phương pháp dạy học 1.1.1.1. Khái niệm về phương pháp dạy học Có thể có nhiều định nghĩa về PPDH dựa trên cách mà các nhà nghiên cứu quan niệm về quá trình DH. Ở đây, chúng tôi chỉ xin nêu ra một số định nghĩa đáng chú ý: −Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang, "PPDH là cách thức làm việc thầy và trò trong sự phối hợp thống nhất và dưới sự chỉ đạo của thầy, nhằm thực hiện tốt nhiệm vụ DH". [1] −Theo Iu - K.Babanxki: " PPDH là cách thức tương tác giữa thầy và trò nhằm giải quyết các nhiệm vụ giáo dưỡng, GD và phát triển trong quá trình DH". [2] −Theo I.Ia. Lécne: "PPDH là một hệ thống những hành động có mục đích của GV, nhằm tổ chức hoạt động nhận thức và thực hành của HS, đảm bảo cho HS lĩnh hội nội dung học vấn". [3] −Theo thầy Nguyễn Đức Thâm, PPDH là những con đường, cách thức tiến hành hoạt động DH, là cách thức triển khai một hệ thống DH đa tầng, đa diện cho các bậc học, cấp học, ngành học… [4] −PPDH còn có nghĩa là cách thức hình thành mục đích DH, cách thức soạn thảo và triển khai nội dung DH, cách thức tổ chức hoạt động dạy và học nhằm hiện thực hóa mục đích, nội dung học, cách thức kiểm tra, đánh giá kết quả quá trình học. Ngoài ra, còn có nhiều định nghĩa khác và cùng với những định nghĩa nêu trên, các tác giả đã nêu lên một cách rất khái quát về PPDH, trong đó nổi bật các nội hàm cơ bản sau: đó là cách thức tổ chức hoạt động nhận thức của HS và sự điều
  17. 6 khiển nó; là những thủ thuật logic được sử dụng để giúp HS nắm kiến thức, kĩ năng, kĩ xảo một cách tự giác. DH là quá trình nhận thức độc đáo của HS nhằm chiếm lĩnh nội dung học vấn; PPDH là những con đường, những cách thức hoạt động, là phương tiện nhằm lĩnh hội nội dung DH. Mối quan hệ giữa phương pháp và nội dung trong quá trình DH là mối quan hệ tương tác giữa cái được phản ánh và phương thức phản ánh, trong đó cái được phản ánh cần được chuyển tải tới người học một cách đầy đủ, chính xác, khách quan bằng những phương pháp sư phạm có hiệu quả. Nhưng việc chiếm lĩnh nội dung đó như thế nào lại phụ thuộc rất nhiều vào bản thân người học, vào phương pháp và kĩ năng tự học của HS. Vì vậy, nghiên cứu PPDH không thể tách rời việc nghiên cứu các phương pháp và kĩ năng tự học. Như vậy, PPDH có tác dụng trong thực hiện mục tiêu, nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài; nó là phương tiện, là con đường, là cách thức hoạt động chung của cả người dạy và người học, nhằm trang bị tri thức, kĩ năng, kĩ xảo và phát triển trí tuệ cho HS. Trên cơ sở đó hình thành thế giới quan và các phẩm chất nhân cách cho các em. Từ sự phân tích trên đây, có thể nêu lên khái niệm PPDH như sau: PPDH là cách thức hoạt động phối hợp, thống nhất của GV và HS do GV tổ chức, điều khiển và HS tự tổ chức, tự điều khiển nhằm thực hiện tốt các nhiệm vụ DH. 1.1.1.2. Đặc điểm của phương pháp dạy học [5] * PPDH có các đặc điểm cơ bản sau: - PPDH có tính mục đích. PPDH do mục đích định hướng, bị quy định và chi phối bởi mục đích, mục tiêu GD - ĐT nói chung, các nhiệm vụ DH nói riêng. Ngược lại, PPDH lại là cách thức, phương tiện, con đường nhằm thực hiện mục đích, nhiệm vụ GD, DH. Cho nên, có thể nói: mối quan hệ giữa mục đích, nhiệm vụ DH với PPDH là mối quan hệ giữa phương tiện và mục đích. - PPDH có tính nội dung. PPDH "là hình thức về cách thức vận động bên trong của nội dung", là phương thức chuyển tải nội dung từ người dạy, từ sách và các nguồn tài liệu tới người học cũng như là phương thức chiếm lĩnh các nguồn tài
  18. 7 liệu đó của người học. Nó bị qui định và chi phối bởi nội dung DH; mỗi môn học đều có các PPDH tương ứng. Vì vậy khi lựa chọn và vận dụng các PPDH cần căn cứ vào đặc điểm, tính chất của các môn học, vào nội dung các bài học mà sử dụng các PPDH sao cho phù hợp. - PPDH có tính hiệu quả. DH đòi hỏi tính khoa học và tính nghệ thuật rất cao. Mục đích cuối cùng của DH là phải mang lại chất lượng và hiệu quả tối ưu trong những điều kiện nhất định. Cho nên trong quá trình vận dụng các phương pháp dạy và học, GV và trò phải tính đến cải cách dạy và cách học như thế nào để mang lại hiệu quả cao nhất. - PPDH có tính hệ thống. Các PPDH không tồn tại biệt lập mà luôn hợp thành một hệ thống hoàn chỉnh có quan hệ mật thiết, bổ sung, hỗ trợ cho nhau. Trong lịch sử phát triển của GD học, các nhà GD đã đưa ra nhiều hệ thống PPDH khác nhau kể cả tên gọi và nội dung các phương pháp nhưng đều hướng tới việc thực hiện mục đích và các nhiệm vụ DH. 1.1.1.3. Phân loại phương pháp dạy học [6] Phân loại các PPDH là một trong những vấn đề được quan tâm trong lí luận DH, bởi thông qua sự phân loại, các phương pháp sẽ được sắp xếp theo những dấu hiệu bản chất trên nhiều bình diện, giúp cho việc nhìn nhận, đánh giá các phương pháp được chính xác hơn. Điều đó có tác dụng nâng cao hiệu quả thực tế khi vận dụng các phương pháp phù hợp với mục đích hoạt động DH. Cho tới nay, có tới hàng trăm phương pháp giảng dạy và hàng chục cách phân loại khác nhau. Ở đây chúng tôi phân loại dựa trên những định hướng đi từ những dấu hiệu đơn giản, chung nhất, có thể cảm nhận được bằng trực giác của phương pháp, rồi từ đó, căn cứ trên những dấu hiệu bên trong, phản ánh thuộc tính bản chất của phương pháp để phân loại. + Dựa trên dấu hiệu đề mục, đích DH ứng với từng khâu của quá trình DH, các PPDH ứng với chúng dược nhóm họp thành năm tập hợp sau: - Tập hợp những PPDH khi nghiên cứu tài liệu mới. - Tập hợp những PPDH khi củng cố kiến thức.
  19. 8 - Tập hợp những PPDH khi vận dụng phức hợp kiến thức, kĩ năng, kĩ xảo. - Tập hợp các phương pháp khái quát hoá. - Tập hợp các phương pháp kiểm tra, đánh giá kiến thức, kĩ năng, kĩ xảo. + Dựa trên nguồn phát thông tin trong quá trình DH, mỗi tập hợp nêu trên lại được phân thành ba nhóm PPDH sau: - Nhóm PPDH có sử dụng lời nói. - Nhóm PPDH có sử dụng phương tiện trực quan. - Nhóm PPDH bao gồm các công tác tự lực của HS. + Dựa trên các công việc cụ thể của GV và của HS, mỗi nhóm phương pháp nêu trên lại bao gồm nhiều phương pháp mang những tên gọi khác nhau ứng với cách thức hoạt động dạy hoặc cách thức hoạt động học, tên các PPDH là không hạn chế.
  20. 9 Tổng hợp việc phân loại PPDH như đã nêu trên, ta có thể tổng hợp trên sơ đồ sau: HỆ THỐNG CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC Tập hợp Tập hợp Tập hợp Tập hợp Tập hợp các các các phương các các PP phương phương pháp vận phương kiểm tra, pháp pháp củng dụng kiến pháp khái đánh giá nghiên cứu cố kiến thức, kĩ quát hóa kiến thức, tài liệu thức năng, kĩ xảo kĩ năng, kĩ mới xảo Mỗi tập hợp phương pháp có thể được sử dụng theo một nhóm các phương pháp Dựa trên dấu Nhóm các Nhóm các phương Nhóm các phương hiệu bên phương pháp sử pháp sử dụng các pháp bao gồm các ngoài của dụng ngôn ngữ phương tiện trực công tác tự lực của HS quan Mỗi nhóm phương pháp bao gồm nhiều phương pháp được phân loại theo thao tác tư duy hoặc theo kiểu logic nhận thức
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2