intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh doanh thương mại: Thực trạng và giải pháp tăng cường công tác quản lý thuế giá trị gia tăng (VAT) đối với doanh nghiệp tại Chi cục thuế tỉnh Bắc Ninh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:90

43
lượt xem
12
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu của luận văn nhằm phân tích, đánh giá thực trạng quản lý thuế GTGT đối với các DN tại chi cục thuế tỉnh Bắc Ninh, luận văn đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý thuế GTGT tại chi cục thuế tỉnh Bắc Ninh trong những năm sắp tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh doanh thương mại: Thực trạng và giải pháp tăng cường công tác quản lý thuế giá trị gia tăng (VAT) đối với doanh nghiệp tại Chi cục thuế tỉnh Bắc Ninh

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG (VAT) ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP TẠI CHI CỤC THUẾ TỈNH BẮC NINH Ngành: Kinh doanh thương mại NGUYỄN PHƯƠNG OANH Hà Nội - 2020
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG (VAT) ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP TẠI CHI CỤC THUẾ TỈNH BẮC NINH Ngành: Kinh doanh thương mại Mã số: 8340121 Họ và tên: Nguyễn Phương Oanh Người hướng dẫn: TS. Nguyễn Quang Minh Hà Nội - 2020
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng, đây là công trình nghiên cứu Khoa học của riêng tôi và không trùng lặp với bất kỳ công trình nghiên cứu Khoa học của tác giả khác. Các số liệu và kết quả nghiên cứu trong Luận văn này là trung thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đều được chỉ rõ nguồn gốc. Hà Nội, tháng 06 năm 2020 Tác giả luận văn Nguyễn Phương Oanh
  4. LỜI CẢM ƠN Trong quá trình thực hiện đề tài, học viên đã nhận được sự giúp đỡ và được tạo điều kiện thuận lợi từ nhiều cá nhân và tập thể. Trước hết em xin trân trọng cảm ơn thầy giáo TS Nguyễn Quang Minh, người hướng dẫn Khoa học đã tận tình giúp đỡ em về kiến thức cũng như phương pháp nghiên cứu, chỉnh sửa trong suốt thời gian em thực hiện Luận văn này. Học viên xin chân thành cảm ơn các ý kiến đóng góp và hướng dẫn của các Thầy, Cô giáo trong Viện Kinh tế và Kinh doanh Quốc tế, Đại học Ngoại Thương trong suốt thời gian học tập. Tôi xin chân thành cám ơn tập thể lãnh đạo Chi cục thuế tỉnh Bắc Ninh, cùng các thành viên tại các đội Kiểm tra, đôi Nghiệp vụ - Tổng hợp dự toán, đội Kê khai, Kế toán thuế, đội Tuyên truyền hỗ trợ NNT, các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh đã tạo mọi điều kiện tốt nhất để tôi có số liệu thực hiện Luận văn này. Mặc dù bản thân đã rất cố gắng, nhưng Luận văn này không tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, tôi rất mong nhận được sự chỉ dẫn, góp ý của quý thầy, cô giáo và tất cả bạn bè. Tôi xin chân thành cảm ơn. Hà Nội, tháng 06 năm 2020 Học viên Nguyễn Phương Oanh
  5. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ii DANH MỤC BẢNG, HÌNH .................................................................................... vi DANH MỤC VIẾT TẮT ........................................................................................vii TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN……………………………. MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG (VAT) VÀ QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ở VIỆT NAM ....................................... 7 1.1. Khái quát về thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế giá trị gia tăng ................ 7 1.1.1. Khái quát về thuế giá trị gia tăng (VAT)............................................................................ 7 1.1.2. Quản lý thuế giá trị gia tăng (VAT) đối với doanh nghiệp ................................................ 9 1.2. Những quy định về quản lý thuế giá trị gia tăng hiện hành ở Việt Nam .... 11 1.2.1. Quy định pháp lý về quản lý thuế giá trị gia tăng (VAT) tại Việt Nam............................ 11 1.2.2. Nội dung quản lý thuế giá trị gia tăng (VAT) đối với doanh nghiệp ............................... 16 1.3. Kinh nghiệm quản lý thuế giá trị gia tăng (VAT) ở một số tỉnh/tỉnh của Việt Nam và một số kinh nghiệm rút ra................................................................ 21 1.3.1. Kinh nghiệm quản lý thuế giá trị gia tăng ở một số địa phương trong nước ............... 21 CHƯƠNG 2: TÌNH HÌNH QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG (VAT) ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP TẠI CHI CỤC THUẾ TỈNH BẮC NINH GIAI ĐOẠN 2015 - 2019......................................................................................... 27 2.1. Giới thiệu về chi cục thuế tỉnh Bắc Ninh ....................................................... 27 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ................................................................................ 27 2.1.2. Cơ cấu tổ chức................................................................................................................ 27 2.1.3. Chức năng, nhiệm vụ ..................................................................................................... 30 2.2. Các tiêu chí đánh giá công tác quản lý thuế GTGT đối với DN tại Chi cục thuế tỉnh Bắc Ninh .................................................................................................. 33 2.3. Tình hình quản lý thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp tại Chi cục thuế tỉnh Bắc Ninh ............................................................................................ 34
  6. 2.3.1. Quản lý công tác kê khai, ấn định thuế, nộp thuế ......................................................... 34 2.3.2. Quản lý hóa đơn ............................................................................................................. 36 2.3.3. Quản lý công tác kiểm tra thuế ...................................................................................... 39 2.3.4. Quản lý thủ tục hoàn thuế ............................................................................................. 41 2.3.5. Quản lý nợ thuế.............................................................................................................. 42 2.4. Kết quả công tác quản lý thuế giá trị gia tăng (VAT) đối với doanh nghiệp45 2.4.1. Kết quả công tác thu thuế GTGT (VAT) trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh ............................... 45 2.4.2. Cơ cấu các DN nộp thuế GTGT tại Chi cục thuế tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2017 - 2019 .. 46 2.5. Đánh giá về công tác quản lý thuế giá trị gia tăng (VAT) đối với các doanh nghiệp tại Chi cục thuế tỉnh Bắc Ninh .................................................................. 47 2.5.1. Những mặt thành công .................................................................................................. 47 2.5.2. Những hạn chế và nguyên nhân. ................................................................................... 48 2.6. Ý kiến của một số doanh nghiệp về quản lý thuế giá trị gia tăng tại chi cục thuế tỉnh Bắc Ninh .................................................................................................. 49 2.6.1. Về tác động của thuế giá trị gia tăng (VAT) .................................................................... 49 2.6.2. Về công tác quản lý thuế của Chi cục thuế tỉnh Bắc Ninh .............................................. 50 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG (VAT) ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP TẠI CHI CỤC THUẾ TỈNH BẮC NINH ....................................................................................... 58 3.1. Những thuận lợi và khó khăn đối với công tác quản lý thuế giá trị gia tăng (VAT) đối với doanh nghiệp tại chi cục thuế tỉnh Bắc Ninh ............................... 58 3.1.1. Thuận lợi ........................................................................................................................ 58 3.1.2. Khó khăn......................................................................................................................... 58 3.2. Giải pháp tăng cường công tác quản lý thuế giá trị gia tăng (VAT) đối với các doanh nghiệp tại chi cục thuế tỉnh Bắc Ninh ................................................. 60 3.2.1. Quản lý chặt chẽ việc doanh nghiệp kê khai thuế, việc doanh nghiệp sử dụng hóa đơn giá trị gia tăng........................................................................................................................... 60 3.2.2. Quản lý thủ tục hoàn thuế ............................................................................................. 61 3.2.3. Tăng cường công tác kiểm tra doanh nghiệp................................................................. 63 3.2.4. Tăng cường công tác quản lý nợ thuế............................................................................ 65 3.2.5. Một số giải pháp khác .................................................................................................... 66 KẾT LUẬN .............................................................................................................. 72
  7. TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 74 PHỤ LỤC ................................................................................................................. 76
  8. DANH MỤC BẢNG, HÌNH Bảng 2.1 : Số lượng CBCC tại Chi cục thuế tỉnh Bắc Ninh năm 2019 .............. 30 Bảng 2.2 : Số lượng doanh nghiệp được cấp mã số thuế mới trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2017 - 2019 ....................................................................... 34 Bảng 2.3: Số lượng hồ sơ khai thuế trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh ........................ 36 giai đoạn 2017 - 2019 ...................................................................................... 36 Bảng 2.4: Kết quả quản lý hóa đơn từ ngày 01/01/2019 đến ngày 31/12/2019 .. 38 Bảng 2.5: Số hồ sơ doanh nghiệp đề nghị hoàn thuế GTGT sai đã bị phát hiện giai đoạn 2017 - 2019 ....................................................................................... 39 Bảng 2.6: Kết quả các cuộc kiểm tra thuế trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh ............... 40 giai đoạn 2017 - 2019 ....................................................................................... 40 Bảng 2.7: Số lượng hoàn thuế giá trị gia tăng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh ......... 41 giai đoạn 2017-2019 ......................................................................................... 41 Bảng 2.8: Tình hình nợ thuế GTGT của các doanh nghiệp trên địa bàn Tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2017 - 2019 .............................................................................. 43 Bảng 2.9: Kết quả thu thuế GTGT đối với DN tại chi cục thuế tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2017 - 2019 .............................................................................................. 45 Bảng 2.10: Số lượng các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh ................... 47 giai đoạn 2017 - 2019 ....................................................................................... 47 Bảng 2.11: Ý kiến của doanh nghiệp về thuế GTGT tác động đến HHDV ........ 50 Bảng 2.12: Ý kiến của doanh nghiệp về công tác quản lý thuế tại Chi cục thuế tỉnh Bắc Ninh ................................................................................................... 51 Bảng 2.13: Tổng hợp đánh giá của doanh nghiệp về chính sách thuế và tình hình quản lý thuế ...................................................................................................... 54 Hình 2.1: Tổ chức bộ máy Chi Cục thuế tỉnh Bắc Ninh .................................... 28
  9. DANH MỤC VIẾT TẮT Chữ viết tắt Diễn giải CBCC Cán bộ công chức CCT Chi cục thuế CQT Cơ quan thuế CSKD Cơ sở kinh doanh DN Doanh nghiệp GTGT Giá trị gia tăng HC-AC-TV Hành chính, ấn chỉ, tài vụ HHDV Hàng hóa, dịch vụ NNT Người nộp thuế NSNN Ngân sách nhà nước SXKD Sản xuất kinh doanh TNCN Thu nhập cá nhân
  10. TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN Trong thời đại cách mạng khoa học đang phát triển không ngừng như hiện nay, việc tăng cường các chức năng của nền kinh tế, xã hội là một đòi hỏi tất yếu. Để đạt được các chức năng đó, nhà nước cần xây dựng được một quỹ tài chính vững chắc được hình thành từ các nguồn thu. Thuế là một nguồn thu chủ yếu của NSNN và là một công cụ hữu hiệu để quản lý nền kinh tế, đặc biệt là thuế giá trị gia tăng (VAT). Nhằm mục đích nâng cao công tác quản lý thuế và tăng thu NSNN nói chung thì việc xây dựng và hoàn thiện chính sách thuế GTGT đối với DN nói riêng là một vấn đề cần chú trọng và quan tâm hơn bao giờ hết. Do vậy đề tài nghiên cứu “Thực trạng và giải pháp tăng cường công tác quản lý thuế giá trị gia tăng (VAT) đối với doanh nghiệp tại chi cục thuế tỉnh Bắc Ninh” là một đề tài có tính cấp thiết trong giai đoạn hiện nay. Nội dung chính của luận văn được chia làm 03 chương: Chương 1: Tổng quan về thuế giá trị gia tăng (VAT) và quản lý thuế giá trị gia tăng ở Việt Nam Chương 2: Tình hình quản lý thuế giá trị gia tăng (VAT) đối với các doanh nghiệp tại chi cục thuế tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2015 - 2019 Chương 3: Giải pháp tăng cường công tác quản lý thuế giá trị gia tăng (VAT) đối với doanh nghiệp tại chi cục thuế tỉnh Bắc Ninh. Chương 1 của luận văn nghiên cứu những vấn đề cơ bản về thuế GTGT và công tác quản lý thuế GTGT, nghiên cứu và làm rõ về quản lý thuế GTGT từ khái niệm, quy định pháp lý đến các nội dung cụ thể của công tác quản lý thuế GTGT đối với DN. Đúc rút kinh nghiệm quản lý thuế GTGT từ các tỉnh/ thành phố trong nước để tìm ra giải pháp có thể áp dụng vào chi cục thuế tỉnh Bắc Ninh. Trên cơ sở lý luận tại chương 1, nội dung nghiên cứu của chương 2 đi sâu phân tích thực trạng công tác quản lý thuế GTGT đối với DN tại chi cục thuế tỉnh Bắc Ninh bao gồm: công tác kê khai, ấn định thuế, nộp thuế; quản lý hóa đơn; quản
  11. lý công tác kiểm tra thuế; quản lý thủ tục hoàn thuế; quản lý nợ thuế. Từ đó đánh giá những mặt làm được cần tiếp tục phát huy, đồng thời chỉ ra những tồn đọng, nguyên nhân mà chi cục cần phải khắc phục trong những năm tới để hoạt động quản lý thuế đạt hiệu quả cao hơn. Lý luận của chương 1 và nội dung phân tích đánh giá thực tiễn của chương 2 là cơ sở để luận văn đề ra những giải pháp, những kiến nghị nhằm tăng cường công tác quản lý thuế GTGT đối với DN tại chi cục thuế tỉnh Bắc Ninh được trình bày tại chương 3. Chương 3 đầu tiên đưa ra đánh giá về những thuận lợi, khó khăn của công tác quản lý thuế GTGT, đồng thời thu thập ý kiến đánh giá của các DN về công tác quản lý thuế GTGT để từ đó đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý thuế GTGT đối với các DN tại chi cục thuế tỉnh Bắc Ninh phù hợp với đặc điểm, tình hình và môi trường hoạt động của chi cục. Tác giả tin rằng những giải pháp và kiến nghị mà luận văn đề xuất là rất thiết thực để tăng cường công tác quản lý thuế GTGT của chi cục thuế tỉnh Bắc Ninh trong thời gian tới.
  12. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong điều kiện hiện nay, do sự phát triển không ngừng của cách mạng khoa học kỹ thuật và công nghệ, đòi hỏi phải tăng cường chức năng kinh tế, xã hội của nhà nước. Để thực hiện các chức năng đó, nhà nước cần phải sử dụng các công cụ khác nhau để tác động đến nền kinh tế, nhằm thỏa mãn các nhu cầu xã hội. Việc tăng cường vai trò kinh tế, xã hội của nhà nước dẫn đến tốc độ chi tiêu của nhà nước ngày càng tăng lên, điều đó tất yếu đòi hỏi nhà nước phải mở rộng quỹ tài chính của mình. Quỹ tài chính của nhà nước được hình thành nên từ các nguồn thu. Trong đó thuế vừa là nguồn thu chủ yếu của ngân sách nhà nước, vừa là một công cụ đắc lực để quản lý nền kinh tế, đặc biệt là thuế giá trị gia tăng. Thuế GTGT là một loại thuế gián thu và được áp dụng rộng rãi đối với mọi tổ chức, cá nhân có tiêu dùng sản phẩm hàng hóa hoặc cung ứng dịch vụ nên tạo được nguồn thu lớn và tương đối ổn định cho NSNN. Thuế GTGT giúp Nhà nước kiểm soát được hoạt động sản xuất, nhập khẩu, kinh doanh hàng hóa thông qua kiểm soát hệ thống hóa đơn, chứng từ, khắc phục được những thiếu sót của thuế doanh thu là thuế chồng thuế và trốn thuế. Hơn nữa còn cung cấp cho công tác nghiên cứu, thống kê những số liệu quan trọng. Sau 23 năm (1990-2013) thực hiện cải cách chính sách và quản lý thuế, ngành thuế đã có những đóng góp đáng kể vào việc phát triển kinh tế xã hội, góp phần thực hiện và hoàn thành các nhiệm vụ phát triển mà Đảng và nhà nước đã đề ra. Hệ thống chính sách thuế tương đối hoàn chỉnh, đảm bảo tương đối đầy đủ các nguồn thu hiện có và phù hợp với nền kinh tế đang chuyển đổi theo cơ chế thị trường và mở cửa với bên ngoài. Công tác quản lý thuế từng bước được chuyên môn hóa, phát huy vài trò, trách nhiệm của cá nhân và tập thể trong quản lý thu nộp thuế, bảo đảm tính công khai, dân chủ. Trước thực trạng các hành vi trốn thuế, gian lận thuế diễn ra phổ biến và ngày càng tinh vi, phức tạp,cùng với ngành thuế cả nước, từ khi được thành lập Chi cục thuế tỉnh Bắc Ninh có nhiệm vụ thu ngân sách trên địa bàn. Kết quả thu thuế năm
  13. 2 sau cao hơn năm trước. Tổ chức quản lý thuế từng bước được cải cách, hiện đại hóa, trình độ chuyên môn nghiệp vụ của cán bộ công chức (CBCC) thuế ngày càng được nâng lên. Hiện nay với khoảng 1500 doanh nghiệp đang hoạt động sản xuất kinh doanh (SXKD) trên địa bàn do Chi cục thuế tỉnh Bắc Ninh quản lý, là một nhân tố quan trọng trong việc đóng góp nguồn thu cho ngân sách nhà nước (NSNN) ở địa phương. Tuy nhiên, công tác quản lý thuế nói chung, quản lý thuế GTGT đối với DN nói riêng tại Chi cục thuế tỉnh Bắc Ninh vẫn còn chưa hoàn thiện, còn nhiều vướng mắc, bất cập cả về quy trình quản lý, ứng dụng công nghệ tin học, bố trí nguồn nhân lực, trình độ quản lý thuế của một số công chức thuế chưa đáp ứng được yêu cầu công cuộc cải cách hành chính, hiện đại hóa ngành thuế, tình trạng doanh nghiệp (DN) nợ đọng thuế, gian lận, trốn thuế hay số thuế nộp chưa phản ánh đúng quy mô hoạt động SXKD của doanh nghiệp. Mặt khác, xu thế hội nhập kinh tế trong khu vực và thế giới tiến tới toàn cầu hóa là tất yếu khách quan. Theo đó hội nhập quốc tế về thuế ngày càng rộng và sâu nhằm khuyến khích đầu tư, tự do hóa thương mại trên toàn thế giới. Ngoài việc phải xây dựng hệ thống chính sách thuế tương thích, công tác quản lý thuế phải được cải cách và hiện đại hóa theo các chuẩn mực quản lý thuế quốc tế nhằm tạo điều kiện thuận lợi để thu hút mạnh mẽ đầu tư nước ngoài vào Việt Nam và khuyến khích doanh nghiệp Việt Nam đầu tư ra nước ngoài, tạo môi trường thuận lợi đồng nhất về thuế để phát triển kinh tế - xã hội, đất nước. Để nhằm mục tiêu tăng thu cho ngân sách, nâng cao năng lực quản lý thuế, góp phần đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính trong lĩnh vực thuế, đồng thời đáp ứng được yêu cầu về công bằng trong nghĩa vụ nộp thuế thì viêc xây dựng hoàn thiện chính sách thuế nói chung và quản lý thuế GTGT đối với DN nói riêng là một đòi hỏi bức thiết. Xuất phát từ những vấn đề nêu trên tôi chọn đề tài “Thực trạng và giải pháp tăng cường công tác quản lý thuế giá trị gia tăng (VAT) đối với doanh nghiệp tại Chi cục thuế tỉnh Bắc Ninh” làm luận văn thạc sĩ kinh tế của mình.
  14. 3 2. Mục tiêu nghiên cứu Trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng quản lý thuế GTGT đối với các DN tại chi cục thuế tỉnh Bắc Ninh, luận văn đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý thuế GTGT tại chi cục thuế tỉnh Bắc Ninh trong những năm sắp tới. Mục tiêu cụ thể của luận văn bao gồm: - Hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản lý thu thuế GTGT đối với các doanh nghiệp. - Phân tích thực trạng công tác quản lý thu thuế GTGT tại Chi cục thuế tỉnh Bắc Ninh - Đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thu thuế GTGT đối với doanh nghiệp tại Chi cục thuế tỉnh Bắc Ninh trong các năm tới. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu *Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là quản lý thuế GTGT đối với các doanh nghiệp tại Chi cục thuế Tỉnh Bắc Ninh. *Phạm vi nghiên cứu Phạm vi nghiên cứu của luận văn giới hạn trong lĩnh vực quản lý thuế GTGT đối với các DN tại chi cục thuế tỉnh Bắc Ninh. Một số nội dung sẽ chuyên sâu, khảo sát tại một số doanh nghiệp trọng điểm. Các dữ liệu và thông tin phục vụ cho đánh giá thực trạng thu thuế GTGT đối với DN tại Chi cục thuế Tỉnh Bắc Ninh được thu thập từ năm 2017 đến năm 2019. Các dữ liệu sơ cấp được điều tra khảo sát năm 2019, các giải pháp sẽ áp dụng cho các năm 2021 - 2026. Đề tài tập trung làm rõ các vấn đề sau: - Hệ thống tổ chức và quản lý thu thuế GTGT tại Chi cục thuế Tỉnh Bắc Ninh - Tình hình thực hiện quản lý thu thuế của các bộ phận cơ quan thuế liên quan đến công tác quản lý thu thuế GTGT trong phạm vi nghiên cứu. - Đề xuất giải pháp quản lý thu thuế GTGT đối với doanh nghiệp tại Chi cục thuế Tỉnh Bắc Ninh trong các năm tới.
  15. 4 4. Nhiệm vụ nghiên cứu Để đạt được mục đích nghiên cứu đề tài đặt ra, luận văn cần giải quyết các nhiệm vụ sau đây: Thứ nhất, đề cập tổng quan về thuế GTGT (VAT) và tình hình công tác quản lý thuế GTGT ở Việt Nam. Thứ hai, phân tích tình hình quản lý thuế GTGT (VAT) đối với các doanh nghiệp tại Chi cục thuế tỉnh Bắc Ninh dựa trên các số liệu thống kê thu thập và tổng hợp được. Thứ ba, làm rõ những ưu điểm, nhược điểm để từ đó đề xuất được những giải pháp nhằm hoàn thiện, nâng cao công tác quản lý thuế GTGT tại Chi cục thuế tỉnh Bắc Ninh. 5. Tình hình nghiên cứu Một số công trình, nghiên cứu và bài viết liên quan đến công tác quản lý thuế GTGT đã được công bố bao gồm: * Nguyễn Thanh Hà: "Tăng cường công tác quản lý thuế GTGT đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục thuế quận Tây Hồ" Luận văn tốt nghiệp - Học viện Tài chính - 2013. Trong nghiên cứu này tác giả đã nêu khái quát được công tác quản lý thuế GTGT đối với doanh nghiệp trên địa bàn Chi cục thuế quận Tây Hồ Nêu, những tồn tại và hạn chế của công tác quản lý thuế của Chi cục thuế quận Tây Hồ tại thời điểm nghiên cứu. Tuy vậy các giải pháp còn chưa rõ ràng, cụ thể để hoàn thiện công tác chống thất thu thuế. * Trịnh Ngọc An: "Giải pháp tăng cường quản lý thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại chi cục thuế huyện Từ Liêm". Luận án thạc sỹ kinh tế - Trường Đại học kinh tế Quốc dân- 2010. Nghiên cứu này tác giả đã nêu ra được những điểm đã làm được và những điểm còn hạn chế của bộ máy quản lý thuế tại Chi cục thuế huyện Từ Liêm, Hà Nội, những kết quả đạt được trong quản lý thuế GTGT trên địa bàn huyện Từ Liêm. Tuy nhiên một số giải pháp quản lý thuế còn chưa được miêu tả rõ ràng.
  16. 5 Còn nhiều công trình nghiên cứu, nhiều bài viết thiết thực... Mỗi đề tài nghiên cứu đều có mục đích, đối tượng, phạm vi nghiên cứu, cách tiếp cận và mục tiêu cụ thể khác nhau. Nhưng chưa có một tác giả nào nghiên cứu, bàn về quản lý thuế GTGT đối với các doanh nghiệp tại Chi cục thuế tỉnh Bắc Ninh. Vì vậy, luận văn nghiên cứu là cần thiết, qua đó chỉ ra những nguyên nhân còn hạn chế trong công tác quản lý thuế đối với doanh nghiệp tại Chi cục thuế tỉnh Bắc Ninh, trên cơ sở đó đề xuất những giải pháp khả thi ở địa bàn tỉnh Bắc Ninh, nhằm thực hiện được mục tiêu thu ngân sách tại tỉnh Bắc Ninh. 6. Phương pháp nghiên cứu * Phương pháp thống kê mô tả Là phương pháp nghiên cứu các hiện tượng kinh tế - xã hội dựa vào việc mô tả sự biến động, cũng như xu hướng phát triển của hiện tượng kinh tế - xã hội thông qua số liệu thu thập được. Phương pháp này được dùng để tính, đánh giá các kết quả nghiên cứu từ các phiếu điều tra doanh nghiệp. * Phương pháp phân tích so sánh Sử dụng phương pháp này để so sánh số tuyệt đối, số tương đối, so sánh sự khác nhau về tình hình tuân thủ các quy định của pháp luật về quản lý thuế. - So sánh tình hình tuân thủ pháp luật của Người nộp thuế qua các năm; - So sánh tình hình Chi cục thuế tỉnh Bắc Ninh thực hiện các giải pháp nâng cao tính tuân thủ pháp luật của Người nộp thuế qua các năm; - So sánh tình hình thực hiện các giải pháp nhằm tăng cường quản lý thuế nói chung và thuế GTGT nói riêng của người nộp thuế, cơ quan quản lý thuế với các quy định, yêu cầu của Luật Quản lý Thuế và các văn bản hướng dẫn để rút ra những nội dung được và chưa được cần có giải pháp hoàn thiện. *Phương pháp khảo sát thực tế Sử dụng phương pháp này để lấy ý kiến đánh giá thực tế của các doanh nghiệp về công tác quản lý thuế GTGT (VAT) trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.
  17. 6 Ngoài các chỉ tiêu trên còn có các chỉ tiêu khác như: Đơn vị có chương trình, dự án triển khai có hiệu quả; Số lượng cán bộ quản lý thuế vượt qua kỳ kiểm tra trình độ chuyên môn v.v... 7. Kết cấu của đề tài Kết cấu của đề tài gồm ba chương cụ thể như sau: Chương 1: Tổng quan về thuế giá trị gia tăng (VAT) và quản lý thuế giá trị gia tăng ở Việt Nam. Chương 2: Tình hình quản lý thuế giá trị gia tăng (VAT) đối với các doanh nghiệp tại chi cục thuế tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2005 - 2019. Chương 3: Giải pháp tăng cường công tác quản lý thuế giá trị gia tăng (VAT) đối với các doanh nghiệp tại chi cục thuế tỉnh Bắc Ninh.
  18. 7 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG (VAT) VÀ QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ở VIỆT NAM 1.1. Khái quát về thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế giá trị gia tăng 1.1.1. Khái quát về thuế giá trị gia tăng (VAT) 1.1.1.1. Khái niệm Thuế giá trị gia tăng (VAT) được viết tắt từ cụm từ tiếng Anh là Value Added Tax là một loại thuế bắt nguồn từ thuế doanh thu và vào năm 1954 Pháp là nước đầu tiên ban hành Luật thuế giá trị gia tăng. Có nguồn gốc từ nước Pháp, ngày nay thuế GTGT đã được áp dụng rộng rãi ở nhiều nước trên thế giới bao gồm châu Phi, châu Mỹ La Tinh, các quốc gia thuộc khối liên minh châu Âu (EU) và một số quốc gia khác ở châu Á, trong đó có Việt Nam.Tính đến nay đã có hơn 130 quốc gia trên thế giới áp dụng thuế GTGT trong hệ thống thuế quốc gia Luật thuế GTGT được áp dụng tại nước ta từ năm 1999 và gần đây nhất Quốc hội khóa 12 đã ban hành Luật số 13 /2008/QH12, ngày 03/6/2008 có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2009 để phù hợp với điều kiện cụ thể của Việt Nam cũng như thông lệ quốc tế. Tại Điều 2 luật số 13/2008/QH12 ngày 03/6/2008 của Quốc hội khóa 12 quy định thuế GTGT như sau: Thuế giá trị gia tăng là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hoá, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng. Thuế giá trị gia tăng là một loại thuế do người mua phải trả khi mua hàng hoá hay thụ hưởng dịch vụ tỷ lệ với giá trị gia tăng của mỗi khâu lưu thông hàng hoá dịch vụ. Giá trị gia tăng (GTGT) là phần giá trị mới được tạo ra trong sản xuất kinh doanh. Nó được xác định bằng chênh lệch giữa tổng giá trị sản xuất và tiêu thụ với tổng giá trị hàng hoá, dịch vụ mua vào tương ứng. Thuế GTGT phải nộp ở mỗi giai đoạn được tính bằng cách lấy số thuế GTGT đầu ra (tính được bằng cách lấy thuế suất x giá hàng hoá dịch vụ bán ra) trừ số thuế GTGT đầu vào (tính được bằng cách lấy thuế suất x giá hàng hoá dịch vụ mua vào). 1.1.1.2. Đặc điểm của thuế giá trị gia tăng.
  19. 8 - Thuế GTGT là một loại thuế thuộc thuế gián thu, một yếu tố cấu thành trong giá cả hàng hóa, dịch vụ và người tiêu dùng cuối cùng là người chịu thuế. - Thuế GTGT là một loại thuế duy nhất thu theo phân đoạn chia nhỏ của quá trình sản xuất vì đây là một loại thuế đánh vào GTGT ở tất cả các giai đoạn từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng. Đặc điểm này cho thấy thuế GTGT có tính ưu việt hơn so với các loại thuế gián thu khác và nó khắc phục được nhược điểm của thuế doanh thu trước đây là “thuế chồng lên thuế”. - Thuế GTGT có tính trung lập cao. - Thuế GTGT không chịu ảnh hưởng bởi kết quả kinh doanh của người nộp thuế, do người nộp thuế chỉ là người nộp hộ người tiêu dùng vào ngân sách nhà nước. - Thuế GTGT không bị ảnh hưởng bởi quá trình tổ chức và phân chia quá trình sản xuất kinh doanh bởi tổng số thuế ở tất cả các giai đoạn luôn bằng số thuế tính trên giá bán ở giai đoạn cuối cùng bất kể số giai đoạn nhiều hay ít. - Thuế GTGT có ít mức thuế suất: Thuế GTGT hiện hành có 2 mức thuế suất là 5% và 10% (trừ mức thuế suất 0% cho hàng hóa xuất khẩu) - Thuế GTGT chỉ đánh vào hoạt động tiêu dùng diễn ra trong phạm vi lãnh thổ. Đặc điểm này tạo ra tính trung lập, công bằng trong những giao dịch quốc tế thông qua việc không thu thuế đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu nhưng đánh thuế đối với hàng hóa, dịch vụ nhập khẩu. 1.1.1.3. Vai trò của thuế giá trị gia tăng Thứ nhất, thuế GTGT là khoản thu quan trọng của NSNN. Thuế GTGT tạo được nguồn thu lớn và tương đối ổn định cho ngân sách nhà nước. Cùng với xu hướng tăng trưởng kinh tế, quy mô của các hoạt động kinh tế ngày càng được mở rộng, hiệu quả kinh doanh ngày càng cao sẽ tạo ra nguồn thu về thuế GTGT ngày càng lớn cho NSNN. Thứ hai, thuế GTGT không trùng lặp, do thuế GTGT chỉ tính vào giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ trên mỗi công đoạn của quá trình sản xuất, lưu thông, tiêu dùng, không tính vào phần giá trị đã chịu thuế GTGT ở các khâu trước, thuế đã
  20. 9 nộp ở các khâu trước được tính khấu trừ ở khâu sau nên khuyến khích các tổ chức, cá nhân bỏ vốn đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh, khuyến khích chuyên môn hóa, hợp tác hóa sản xuất, phù hợp với định hướng phát triển kinh tế của nước ta trong thời gian tới. Thứ ba, khuyến khích xuất khẩu hàng hóa, dịch vụ. Thông qua áp dụng thuế suất 0% doanh nghiệp xuất khẩu hàng hóa, dịch vụ không những không phải chịu thuế GTGT ở khâu xuất khẩu mà còn được hoàn toàn bộ số thuế đầu vào đã thu ở khâu trước nên có tác dụng giảm chi phí, hạ giá thành sản phẩm, đẩy mạnh xuất khẩu, tạo điều kiện cho hàng xuất khẩu có thể cạnh tranh thuận lợi trên thị trường quốc tế. Thứ tư, thúc đẩy thực hiện chế độ hạch toán kế toán, sử dụng hóa đơn, chứng từ, tạo điều kiện thuận lợi cho việc chống thất thu thuế đạt hiệu quả cao. Việc khấu trừ thuế giá trị gia tăng được thực hiện căn cứ trên hóa đơn mua vào đã thúc đẩy doanh nghiệp hạch toán đầy đủ doanh số chưa có thuế, thuế GTGT đầu ra, thuế GTGT đầu vào và thực hiện tốt chế độ hóa đơn. chứng từ, hạch toán kế toán. Thuế GTGT là một sắc thuế tiên tiến; việc áp dụng thuế GTGT khắc phục nhược điểm của thuế doanh thu là “Thuế chồng lên thuế”. Thuế GTGT đã đem lại rất nhiều lợi ích cho quốc gia áp dụng nó thông qua việc khuyến khích sản xuất, kinh doanh, xuất khẩu, tăng cường đầu tư, tăng thu cho NSNN. 1.1.2. Quản lý thuế giá trị gia tăng (VAT) đối với doanh nghiệp 1.1.2.1. Khái niệm quản lý thuế GTGT (VAT) Hoạt động quản lý xuất hiện từ khi xuất hiện bắt đầu từ khi con người có hoạt động chung. Trong từ điển Hán Việt, quản lý có nghĩa là việc trông nom, sắp đặt công việc trong một tổ chức để đạt được những mục tiêu nhất định. Do vậy quản lý là hành động chỉ mối quan hệ và tác động qua lại giữa chủ thể quản lý và đối tượng bị quản lý nhằm đạt được mục tiêu nhất định đã đề ra. Trong lĩnh vực thuế hiện nay thì việc quản lý thuế có thể hiểu được theo nhiều cách khác nhau Theo nghĩa rộng quản lý thuế là quản lý nhà nước trong lĩnh vực thuế, là quá trình xây dựng chiến lược phát triển hệ thống thuế, ban hành các luật thuế, tổ chức,
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0