Luận văn Thạc sĩ Kinh doanh và quản lý: Mở rộng tín dụng của các chi nhánh NHNo&PTNT tại huyện Điện Bàn, tỉnh Quảng Nam
lượt xem 7
download
Mục đích nghiên cứu: Mục đích nghiên cứu trong luận văn là đề xuất hệ thống giải pháp có căn cứ lý luận và thực tiễn nhằm mở rộng TD của các chi nhánh NHNo&PTNT tại huyện Điện Bàn. Mời các bạn tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh doanh và quản lý: Mở rộng tín dụng của các chi nhánh NHNo&PTNT tại huyện Điện Bàn, tỉnh Quảng Nam
- HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ HÀNH CHÍNH QUỐC GIA HỒ CHÍ MINH NGUYỄN THỊ THU THANH më réng tÝn dông cña c¸c chi nh¸nh ng©n hµng n«ng nghiÖp vµ ph¸t triÓn n«ng th«n t¹i huyÖn ®iÖn bµn, tØnh qu¶ng nam Chuyên ngành : Quản lý kinh tế Mã số : 60 34 01 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH DOANH VÀ QUẢN LÝ Người hướng dẫn khoa học: GS.TS TRẦN THỊ MINH CHÂU
- HÀ NỘI 2011 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng. ̀ ̣ Ha Nôi, ngày tháng năm 2011 Tác giả luận văn Nguyễn Thị Thu Thanh
- MỤC LỤC Trang MỞ ĐẦU 1 Chương 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ MỞ RỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG 5 1.1. Tín dụng Ngân hàng thương mại trong nền kinh tế thị trường 5 1.2. Mở rộng tín dụng Ngân hàng thương mại 18 13. Các nhân tố ảnh hưởng đến mở rộng tín dụng Ngân hàng thương mại 29 Chương 2: THỰC TRẠNG MỞ RỘNG TÍN DỤNG CỦA CÁC CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TẠI HUYỆN ĐIỆN BÀN, TỈNH QUẢNG NAM 38 2.1. Thực trạng tín dụng của các Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại huyện Điện Bàn, tỉnh Quảng Nam 38 2.2. Thực trạng mở rộng tín dụng của các Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại huyện Điện Bàn, tỉnh Quảng Nam 47 2.3. Đánh giá chung về hoạt động tín dụng và mở rộng tín dụng tại các Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trên địa bàn huyện Điện Bàn, tỉnh Quảng Nam 55 Chương 3: PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP MỞ RỘNG TÍN DỤNG CỦA CÁC CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TẠI HUYỆN ĐIỆN BÀN, TỈNH QUẢNG NAM 76 3.1. Phương hướng mở rộng tín dụng của các Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại huyện Điện Bàn, tỉnh Quảng Nam 76 3.2. Giải pháp mở rộng tín dụng của các Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại huyện Điện Bàn 85 3.3. Một số giải pháp điều kiện nhằm hỗ trợ cho công tác tín dụng trên địa bàn 113 KẾT LUẬN 117
- DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 118 CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN Cán bộ tín dụng CBTD Cụm công nghiệp CCN Doanh nghiêp̣ DN Doanh nghiệp nhà nước DNNN Doanh nghiệp tư nhân DNTN Hợp tác xã HTX Khu công nghiệp KCN Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn NHNo&PTNT Ngân hàng thương mại NHTM ̉ ưc TD Tô ch ́ TCTD Tín dụng TD Trách nhiệm hữu hạn TNHH Ủy ban nhân dân UBND
- DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Nguồn vốn huy động từ năm 2007 đến năm 2009 cua cac ̉ ́ chi nhanh NHNo&PTNT trên đ ́ ịa bàn huyện Điên Ban ̣ ̀ ............................................... 48 Bảng 2.2: Tình hình cho vay tại các chi nhánh NHNo&PTNT trên đia ban huyên Điên Ban ̣ ̀ ̣ ̣ ̀ ............................................................................................. 50 Bảng 2.3: Thực trạng dư nợ phân theo thời gian ở cac chi nhanh NHNo&PTNT ́ ́ trên đia ban huyên Điên Ban ̣ ̀ ̣ ̣ ̀ ............................................................................................. 52 Bảng 2.4: Dư nợ phân theo ngành kinh tế cua cac chi nhanh NHNo&PTNT trên đia ̉ ́ ́ ̣ ban huyên Điên Ban ̀ ̣ ̣ ̀ ........................................................................................................... 54 Bảng 2.5: Dư nợ theo thành phần kinh tế cua cac chi nhanh NHNo&PTNT trên đia ̉ ́ ́ ̣ ban huyên Điên Ban ̀ ̣ ̣ ̀ ........................................................................................................... 57 Bảng 2.6: Tình hình đội ngũ nhân sự tại các chi nhánh NHNo&PTNT trên đia ban ̣ ̀ huyên Điên Ban ̣ ̣ ̀ .................................................................................................................. 60 Bảng 2.7: Thị phần tín dụng phân theo thời hạn cho vay cua cac chi nhanh ̉ ́ ́ NHNo&PTNT trên địa bàn huyên Điên Ban ̣ ̣ ̀ .................................................................. 63 Bảng 2.8: Kết quả hoạt động kinh doanh cua cac chi nhanh NHNo&PTNT trên đia ̉ ́ ́ ̣ ban huyên Điên Ban ̀ ̣ ̣ ̀ ........................................................................................................... 65 Bảng 2.9: Thị phần tín dụng phân theo thành phần kinh tế cua cac chi nhanh ̉ ́ ́ NHNo&PTNT trên đia ban huyên Điên Ban ̣ ̀ ̣ ̣ ̀ ................................................................... 66 Bảng 3.1: Mức phán quyết cho vay .............................................................................. 127
- DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ Số bảng, biểu, hình Tên bảng, biểu Trang vẽ Sơ đồ tổ chức của các chi nhánh Hình 2.1 40 NHNo&PTNT tại huyện Điện Bàn
- 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Sau hơn 20 năm kiên trì đổi mới cơ chế quản lý kinh tế nước ta đã thu được nhiều thành tựu quan trọng, trong đó tốc độ tăng trưởng cao là thành tích nổi bật. Đóng góp vào những thành tựu chung đó có hoạt động TD của các NHTM. Trong tổng vốn đầu tư xã hội hàng năm, TD của các NHTM chiếm một phần không nhỏ. Sự tăng trưởng liên tục của TD ngân hàng là một trong những yếu tố thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, chuyển dịch cơ cấu kinh tế, hiện đại hóa cơ sở sản xuất kinh doanh, cải thiện chất lượng sống cho dân cư cả nước cũng như ở từng địa phương. Điện Bàn là huyện đồng bằng của tỉnh Quảng Nam, nơi có nhiều điều kiện thuận lợi về vị trí địa lý, về cơ sở hạ tầng kinh tế xã hội, về tiềm năng và lợi thế so sánh cho phát triển kinh tế xã hội trên nhiều lĩnh vực, đặc biệt là công nghiệp. Nhận rõ thế mạnh của mình, Nghị quyết của Đại hội đảng bộ huyện lần thứ XII đã khẳng định định hướng phát triển của huyện trong 5 năm tới là: tập trung mọi nguồn lực, đặc biệt là nguồn lực về vốn cho phát triển nông nghiệp, nông thôn, chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng nâng dần tỷ trọng công nghiệp, phấn đấu đưa Điện Bàn trở thành huyện công nghiệp vào năm 2015, đi trước một bước so với các địa phương khác trên địa bàn, góp phần quan trọng đưa Quảng Nam trở thành tỉnh công nghiệp vào năm 2020. Để đạt được các mục tiêu, chương trình Đại hội đã đề ra, yêu cầu đặt ra về các nguồn lực, đặt biệt là nguồn vốn cho đầu tư phát triển là khá lớn, cần được huy động tổng lực từ nhiều nguồn khác nhau, trong đó có vốn vay thương mại từ hệ thống các TCTD trên địa bàn.
- 2 Là một bộ phận của NHNo&PTNT tỉnh Quảng Nam, th ời gian qua, các chi nhánh NHNo&PTNT hoạt động kinh doanh trên địa bàn huyện Điện Bàn đã có nhiều nỗ lực trong việc cho vay các thành phần kinh tế phù hợp với các chương trình phát triển kinh tế tại địa phương. Song, so với tiềm năng phát triển kinh tế địa phương, hoạt động TD của cac chi nhánh ́ NHNo&PTNT tại Điện Bàn vẫn chưa được chú trọng đúng mức và chưa ngang tầm với tiềm năng vốn có của huyện, thể hiện ở quy mô, tốc độ tăng trưởng thấp, lượng khách hàng không tăng qua một số năm gần đây, cân đối giữa huy động và cho vay luôn nghiêng về thặng dư huy động, phải điều hòa cho nơi khác với lãi xuất điều hòa vốn thấp, không khuyến khích chi nhánh tích cực huy động…. Nguyên nhân chủ yếu của sự bất cập này là ban lãnh đạo các chi nhánh ngân hàng NHNo&PTNT hoạt động trên địa bàn huyện chưa đưa ra được biện pháp hữu hiệu để mở rộng TD một cách đồng bộ và có hiệu quả cao. Trong khi đó, đã xuất hiện“làn sóng” các NHTM cổ phần “ tiến về” khu vực nông thôn, đột phá, xâm nhập, chiếm lĩnh thị trường TD của NHNo&PTNT. Nếu như trước năm 2003, trên địa bàn chỉ có NHNo&PTNT hoạt động kinh doanh thì đến cuối năm 2009 đã có thêm 4 NHTM khác cùng hoạt động. Các ngân hàng này tích cực mở rộng cho vay đối với lĩnh vực nông nghiệp nông thôn bằng nhiều cách, trong đó có cả biện pháp lôi kéo khách hàng truyền thống của NHNo&PTNT, tạo nên áp lực cạnh tranh rất lớn cho hoạt động TD của các chi nhánh NHNo&PTNT đóng trên huyện Điện Bàn. Để giữ vững thị phần của mình, cũng như để tăng hiệu quả hoạt động, các chi nhánh NHNo&PTNT đóng tại Điện Bàn phải nỗ lực tìm các giải pháp thích ứng, trong đó giải pháp mở rộng TD vừa có tính cấp bách, vừa có tính khả thi. Song, mở rộng TD không phải muốn là được. Cần tìm
- 3 các hình thức, phương tiện, chính sách hợp lý để mở rộng cho vay khách hàng đã có và thu hút thêm các khách hàng mới. Các chi nhánh NHNo&PTNT tại Điện Bàn chưa sẵn sàng để làm việc này. Chính vì vậy đề tài “Mở rộng tín dụng của cać chi nhánh NHNo&PTNT tại huyện Điện Bàn, tỉnh Quảng Nam” được chọn làm đối tượng nghiên cứu trong luận văn với hy vọng sẽ đóng góp vào việc tìm ra những giải pháp hữu hiệu mở rộng hoạt động TD tại huyện Điện Bàn trong thời gian tới. 2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu Mục đích nghiên cứu: Mục đích nghiên cưu trong lu ́ ận văn là đề xuất hệ thống giải pháp có căn cứ lý luận và thực tiễn nhằm mở rộng TD của các chi nhánh NHNo&PTNT tại huyện Điện Bàn Phù hợp với mục đích nêu trên, luận văn có nhiệm vụ: ̣ Hê thông hoa cac vân đê lý lu ́ ́ ́ ́ ̀ ận cơ ban v ̉ ề TD và mở rộng TD của NHTM. Phân tich th ́ ực trạng tín dụng va m ̀ ở rông TD c ̣ ủa các chi nhánh NHNo&PTNT tại huyện Điện Bàn nhăm làm rõ nh ̀ ưng viêc đa lam đ ̃ ̣ ̃ ̀ ược và chưa lam đ ̀ ược trong mở rông TD t ̣ ại các Chi nhánh NHNo&PTNT đóng trên địa bàn huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam; Đề xuất giải pháp nhằm mở rộng hơn nưa TD c ̃ ủa các chi nhánh NHNo &PTNT tại huyện Điện Bàn 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn Đối tượng nghiên cưu trong luân văn la n ́ ̣ ̀ ội dung, điều kiện, nhân tố ảnh hưởng đến TD va m ̀ ở rông TD c ̣ ủa cac chi nhanh NHNo&PTNT tai ́ ́ ̣ huyện Điện Bàn, tinh Quang Nam. ̉ ̉
- 4 Phạm vi nghiên cứu: TD va m ̀ ở rông TD đ ̣ ược xem xet gi ́ ơi han trong ́ ̣ chưc năng nhiêm vu phân câp cho cac chi nhánh NHNo&PTNT t ́ ̣ ̣ ́ ́ ại huyện Điện Bàn. Cac chinh sach, c ́ ́ ́ ơ chê cua ́ ̉ NHNo&PTNT tỉnh Quang Nam va ̉ ̀ NHNo&PTNT Việt Nam được coi la điêu kiên co săn. Luân văn cung chu ̀ ̀ ̣ ́ ̃ ̣ ̃ ̉ ́ ́ ́ ̀ ̣ ̣ ́ ở rông TD. yêu xem xet cac vân đê nôi bô ngân hang liên quan đên m ́ ̀ ̣ Thơi gian nghiên c ̀ ưu: đánh giá th ́ ực trạng từ năm 2007 đến 2009 và đề xuất giải pháp đến 2015. 4. Phương pháp nghiên cứu trong luận văn Luận văn chủ yếu dùng phương pháp phân tích, tông h ̉ ợp cac kêt qua ́ ́ ̉ nghiên cưu t ́ ừ cac công trinh đa công bô va h ́ ̀ ̃ ́ ̀ ệ thống sô liêu th ́ ̣ ống kê, bao ́ cao chinh th ́ ́ ưc cua hê thông NHNo&PTNT Viêt Nam. Cac phân tich, đanh ́ ̉ ̣ ́ ̣ ́ ́ ́ gia, ̣ ̀ ự c trang d ́ kêt luân vê th ́ ̣ ựa trên các số liệu thống kê, báo cáo của các chi nhánh NHNo&PTNT trên địa bàn huyện Điện Bàn. Nghiên cứu trong ̣ luân văn cung d ̃ ự a trên các chính sách, quy định của nhà nướ c đố i với hệ thống ngân hàng cũng như các văn bản trong nội b ộ hệ thông ́ ̣ NHNo&PTNT Viêt Nam. 5. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận va danh muc tai liêu tham khao, nôi dung ̀ ̣ ̀ ̣ ̉ ̣ ̉ ̣ chinh cua luân văn đ ́ ược trinh bay trong 3 ch ̀ ̀ ương, 9 tiêt. ́
- 5 Chương 1 MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ MỞ RỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG 1.1. TÍN DỤNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG 1.1.1. Khái niệm tín dụng ngân hang th ̀ ương maị Tín dụng là một phạm trù kinh tế đã tồn tại qua nhiều hình thái kinh tếxã hội. Hiểu theo nghĩa hẹp thì TD là sự vay mượn, trong đó có hai chủ thể là người đi vay và người cho vay thỏa thuận với nhau về một khoản nợ với thời hạn nợ và mức lãi cụ thể. Hiểu theo nghĩa rộng thì TD là sự vận động của các dong v ̀ ốn từ nơi thừa đến nơi thiếu. Thuật ngữ “tín dụng” xuất phát từ chữ La tinh “Creditium”, có nghĩa là lòng tin, sự tín nhiệm. Trong tiếng Anh gọi là “Credit”. Theo nghia đen, ̃ từ nay mu ̀ ốn nói đến niềm tin của người cho vay đối với người đi vay khi đem tiền bạc, tài sản ra cho vay và tin rằng người đi vay sẽ hoàn trả đúng hạn. Niềm tin đó chính là cơ sở quan trọng cho quan hệ TD được hình thành. Phải có lòng tin vào người đi vay, tin vào khả năng hoàn trả nợ, thì người có tiền mới sẵn sàng bỏ tiền cho người khác vay. Nói cách khác, để quan hệ TD hình thành và tồn tại đòi hỏi phải tạo lập được niềm tin. ́ ơi cac cach hiêu nêu trên, có th Nhât quan v ́ ́ ́ ́ ̉ ể đưa ra khái niệm tổng quát về TD như sau: Tín dụng là một quan hệ vay mượn dựa trên nguyên tắc có hoàn trả cả vốn và lãi sau một thời gian nhất định. Từ khái niệm trên cho thấy, trong quan hệ TD, người cho vay không ̀ ở hưu vôn, ho ch mât quyên s ́ ̃ ́ ̣ ỉ nhượng lại quyền sử dụng vốn cho người đi
- 6 vay trong một thời gian nhất định. Vi ng ̀ ười đi vay không có quyền sở hữu số vốn ấy nên phải hoàn trả lại đu vôn cho ng ̉ ́ ười cho vay khi đến hạn theo thỏa thuận. Sự hoàn trả này không chỉ là nguyên tăc giao dich trong TD ma ́ ̣ ̀ ̀ ược luât phap bao hô. Ngoai hoan vôn cho ng con đ ̣ ́ ̉ ̣ ̀ ̀ ́ ười cho vay, ngươi vay ̀ ̉ ̉ ̣ ̉ ̃ ́ Ở đây quá trình vận động mang tính con phai tra môt khoan lai theo cam kêt. ̀ chất hoàn trả va co lai c ̀ ́ ̃ ủa TD biểu hiện sự khác biệt cua môi quan h ̉ ́ ệ TD vơi các m ́ ối quan hệ trao đôi hang hoa khác. ̉ ̀ ́ Dù vận động ở phương thức nào, đối tượng cho vay là hàng hóa hay tiền tệ, thì TD cũng đều có những tính chất quan trọng sau đây: TD trước hết chỉ là sự chuyển giao quyền sử dụng một số tiền hoặc tài sản từ chủ thể này sang chủ thể khác mà không làm thay đổi quyền sở hữu chúng. TD bao giờ cũng có thời hạn và phải được “hoàn trả” ca gôc lân lai ̉ ́ ̃ ̃ ́ ̣ khi đên han. Cơ sở nên tang cua TD la s ̀ ̉ ̉ ̀ ự tin nhiêm. ́ ̣ 1.1.2. Vai trò của tín dụng ngân hàng 1.1.2.1. Vai tro cua tín d ̀ ̉ ụng đối với nền kinh tế TD ngân hàng thúc đẩy quá trình tập trung vốn phục vụ các hoạt động đầu tư phát triển kinh tế xã hội. ́ ̀ ̣ Vôn la môt trong nhưng đâu vao cua hoat đông san xuât. Trong th ̃ ̀ ̀ ̉ ̣ ̣ ̉ ́ ơi đai ̀ ̣ ̣ ́ ̉ ̉ ́ ̀ ́ ̉ ́ ̣ ̣ ̉ công nghiêp, không co chu thê kinh tê nao co đu vôn cung câp cho hoat đông cua ́ ̣ ̉ ̣ ́ ̉ ́ ̉ ̉ ́ ́ ́ ̉ minh. Ho phai huy đông thêm vôn cua cac chu thê kinh tê khac. Vôn TD cua ̀ ̀ ̣ NHTM la môt trong nhưng nguôn đap ̃ ̀ ́ ưng c ́ ơ ban cho nhu câu san xuât. ̉ ̀ ̉ ́ Thông qua hệ thống mạng lưới hoạt động và thu hut ti ́ ền gửi của cá ̀ ̉ ưc NHTM tâp trung cac nguôn vôn nhan rôi cua xa hôi đê cho ng nhân va tô ch ́ ̣ ́ ̀ ́ ̀ ̃ ̉ ̃ ̣ ̉ ươì
- 7 ̉ san xuât vay. V ́ ới vai trò này, NHTM đa giup cho ph ̃ ́ ần lớn nguồn tiền trong xã hội từ chỗ là tiền “nhàn rỗi” một cách tương đối chuyên thanh tiên đ ̉ ̀ ̀ ược sử dụng tich c ́ ực trong quá trình tai s ́ ản xuất xa hôi, t ̃ ̣ ạo viêc lam, thu nhâp cho dân ̣ ̀ ̣ cư, tăng nguôn cua cai cho đât n ̀ ̉ ̉ ́ ươc. Vi ́ ệc tập trung và phân phối vốn từ nơi thừa sang nơi thiếu con góp ph ̀ ần điều hòa vốn trong nền kinh tế, là cầu nối giữa tiết kiệm và đầu tư, là đòn bẩy thúc đẩy nền kinh tế phát triển. TD ngân hàng thúc đẩy cạnh tranh trong nền kinh tế, từ đó tác động có hiệu quả tới sản xuất, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế hợp lý. Trong nền kinh tế thị trường, cạnh tranh binh đăng là y ̀ ̉ ếu tố thúc đẩy sự phát triển của các DN và thành phần kinh tế. Cung ưng vôn d ́ ́ ươi hinh ́ ̀ thưc TD cua NHTM tao đ ́ ̉ ̣ ược măt băng canh tranh binh đăng. B ̣ ̀ ̣ ̀ ̉ ởi vi, khac ̀ ́ vơi bao câp vôn, thông th ́ ́ ́ ương cac NHTM cung câp TD theo lai suât thi ̀ ́ ́ ̃ ́ ̣ trương, do đo cac DN co chi phi vôn giông nhau. Chi cac DN lam ăn hiêu ̀ ́ ́ ́ ́ ́ ́ ̉ ́ ̀ ̣ ̉ ́ ̉ ́ ợi nhuân cao h qua, co ty suât l ̣ ơn lai vay m ̃ ơi co thê tiêp cân đ ́ ́ ̉ ́ ̣ ược TD. Với chưc năng loai tr ́ ̣ ừ đo, TD cua NHTM gat bo cac DN, cac nganh yêu kem, ́ ̉ ̣ ̉ ́ ́ ̀ ́ ́ tăng mưc đô hiêu qua cho nên kinh t ́ ̣ ̣ ̉ ̀ ế va gop phân hinh thanh c ̀ ́ ̀ ̀ ̀ ơ câu kinh t ́ ế ̣ ̉ hiêu qua. Hơn nưa, v ̃ ới sự tài trợ vốn từ các NHTM, hoạt động kinh doanh của các chủ thể trong nền kinh tế dịch chuyển từ nơi có tỷ suất sinh lời thấp tới lĩnh vực kinh doanh có tỷ suất sinh lời cao hơn, từ đó hình thành nên cơ cấu kinh tế hợp lý. Tín dụng ngân hàng góp phần ổn định thi tr ̣ ương ti ̀ ền tệ, ổn định giá cả. Trong khi thực hiện chức năng thứ nhất là tập trung và phân phối lại vốn tiền tệ, TD đã góp phần làm giảm khối lượng tiền lưu hành trong nền
- 8 kinh tế, đặc biệt là tiền mặt trong tay các tầng lớp dân cư, làm giảm áp lực lạm phát, nhờ vậy góp phần ổn định gia tri tiên quôc gia. ́ ̣ ̀ ́ Mặt khác, do cung ứng vốn tín dụng cho nền kinh tế, tạo điều kiện cho các DN hoàn thành kế hoạch sản xuất kinh doanh … TD NHTM hô tr ̃ ợ sản xuất phát triển, tao điêu kiên cho s ̣ ̀ ̣ ản phẩm hàng hóa, dịch vụ làm ra ngày càng nhiều, đáp ứng được nhu cầu ngày càng tăng của xã hội. Chính nhờ tac đông đo ma TD góp ph ́ ̣ ́ ̀ ần ổn định xa hôi. ̃ ̣ TD ngân hàng góp phần ổn định đời sống, tạo công ăn việc làm và ̉ ̣ ưc sông cua ng cai thiên m ́ ́ ̉ ươi dân. ̀ Một mặt, do TD có tác dụng thúc đẩy nền kinh tế phát triển, sản xuất hàng hóa và dịch vụ ngày càng gia tăng có thể thỏa mãn ngay cang tôt ̀ ̀ ́ hơn nhu cầu đời sống của người lao động. Mặc khác, do cung ứng vốn TD tạo điêu kiên khai thác các ti ̀ ̣ ềm năng sẵn có trong xã hội về tài nguyên thiên nhiên, về lao động, đất, rừng … do đó có thể thu hút nhiều lao động, tạo ra nhiêu viêc lam va thu nhâp h ̀ ̣ ̀ ̀ ̣ ơn khi không co TD cua NHTM. ́ ̉ Một xã hội phát triển lành mạnh, đời sống được ổn định, ai cũng có công ăn việc làm … đó là tiền đề quan trọng ổn định trật tự xã hội. TD ngân hàng cung câp thông tin ki ́ ểm soát nền kinh tế. Từ chức năng dẫn chuyển và phân phối vốn tiền tệ, TD ngân hàng có thể cung câp thông tin vê cac ho ́ ̀ ́ ạt động kinh tế trong quá trình tai san xuât ́ ̉ ́ ̃ ̣ xa hôi. Thông qua vi ệc huy động vốn tạm thời nhàn rỗi trong dân cư và từ các DN, các tổ chức kinh tế, kết hợp công tác thanh toán vốn cho khách hàng, ngân hàng có thể đánh giá tình hình tiêu thụ sản phẩm, tình hình sản xuất cũng như khả năng chi trả của khách hàng thông qua phân tich bi ́ ến động số dư trên các tài khoản. Trong quá trình cho vay, với mục tiêu “tối đa hóa lợi nhuận và tối thiểu hóa rủi ro” NHTM phải thường xuyên xem xét,
- 9 kiểm tra đánh giá hoạt động kinh doanh của khách hàng, phân tích tình hình tài chính, từ đó có những điều chỉnh kịp thời khi cần thiết. TD ngân hàng góp phần phát triển các mối quan hệ quốc tế. Có thể nói TD có vai trò rât quan tr ́ ọng trong mở rộng và phát triển các mối quan hệ kinh tế đối ngoại và mở rộng giao lưu quốc tế. Sự phát triển của TD không những ở trong phạm vi quốc gia mà còn mở rộng ra ra cả phạm vi quốc tế, qua đó thúc đẩy mở rộng và phát triển các quan hệ kinh tế đối ngoại, hợp tac gi ́ ải quyết các nhu cầu co quan hê v ́ ̣ ơi nhau trong ́ quá trình phát triển đi lên của mỗi nước, làm cho các nước có điều kiện xích lại gần nhau hơn và cùng nhau phát triển. 1.1.2.2. Vai tro cua tín d ̀ ̉ ụng ngân hang đ ̀ ối với ngân hàng thương mại TD là một trong những hoạt động truyên thông đem lai doanh thu va l ̀ ́ ̣ ̀ ợi ̣ nhuân cho NHTM. Với phương châm “đi vay để cho vay”, NHTM đứng ở giưa đê h ̃ ̉ ưởng lợi nhờ chênh lêch lai suât vay va cho vay. Cho đên nay, l ̣ ̃ ́ ̀ ́ ợi ̣ ư hoat đông TD v nhuân t ̀ ̣ ̣ ẫn chiêm đai bô phân trong tông l ́ ̣ ̣ ̣ ̉ ợi nhuân cua NHTM. ̣ ̉ Đông th ̀ ơi, thông qua huy đ ̀ ộng TD, NHTM co điêu kiên m ́ ̀ ̣ ở rông cac ̣ ́ ̣ ̣ ́ ́ ̀ ̉ dich vu ngân hang găn kêt va bô sung cho TD nh ̀ ư quan ly tai san cho khach ̉ ́ ̀ ̉ ́ ̣ ̣ ̣ ̣ hang, thanh toan, buôn ban ngoai tê. Cac hoat đông trung gian liên k ̀ ́ ́ ́ ết, thanh toán cho các tổ chức kinh tế, cá nhân về tiền hàng cũng như dịch vụ phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh, giúp các DN và người sản xuất giải phóng vốn ứ đọng, lưu thông hàng hóa, giảm thiểu chi phí lưu thông… ̀ ưng hoat đông co xu h la nh ̃ ̣ ̣ ́ ương mang lai nhiêu l ́ ̣ ̀ ợi nhuân cho NHTM. Ho ̣ ạt động TD nếu hiệu quả sẽ không chỉ gián tiếp tạo ra lợi nhuận cho người sử dụng vốn mà còn đem lại lợi nhuận cho chính ngân hang, t ̀ ạo ra thu nhập từ những khoản tiền còn nhàn rỗi trong nền kinh tế.
- 10 Do dịch vụ TD và các dịch vụ ngân hàng khác có sự liên hoàn và bổ trợ cho nhau, nên khi các NHTM mở rộng, chiếm lĩnh được thị phần TD trên địa bàn hoạt động sẽ là điều kiện thuận lợi để khách hàng sử dụng ngày càng nhiều sản phẩm dịch vụ ngân hàng như dịch vụ chuyển tiền, dịch vụ thanh toán quốc tế, dịch vụ bảo hiểm … đây là điều kiện để NHTM phát triển hoạt động kinh doanh, tăng lợi nhuận cho ngân hàng. Thông qua hình thức TD đồng tài trợ, các NHTM có điều kiện giao lưu, học hỏi lẫn nhau để nâng cao trình độ kỹ năng thẩm định các dự án, phương án vay vốn, khả năng tư vấn cho khách hàng. Tuy nhiên trong hoạt động TD, các NHTM luôn đối diện với nhiều rủi ro, nếu không có khả năng quản trị rủi ro tốt thì hoạt động cho vay đối với khách hàng cũng có thể là nguyên nhân dẫn đến sự đổ vỡ đối với NHTM. 1.1.2.3. Vai tro cua tín d ̀ ̉ ụng ngân hang đ ̀ ối với khách hàng Vốn TD ngân hàng là nguồn vốn quan trọng và cơ bản nhất, chiếm tỷ trọng cao trong tổng nguồn vốn hoạt động của các tổ chức, cá nhân thuộc mọi thành phần kinh tế. Các tổ chức, cá nhân rất khó mở rộng được hoạt động kinh doanh của mình nếu thiếu nguồn vốn này. Vôń TD là nguồn vốn sẵn có tại các NHTM, nếu khách hàng đáp ứng được các điều kiện vay vốn theo quy định của ngân hàng thì dễ dàng tiếp cận được nguồn vốn này của ngân hàng. Vơi ngu ́ ồn vốn này, nếu các tổ chức, cá nhân sử dụng đầu tư có hiệu quả thì sẽ mang lại lợi nhuận mong muốn cho khách hàng. Hoạt động đầu tư vốn của NHTM mang tính chuyên nghiệp cao, khách hàng có điều kiện hưởng lợi từ sự đáp ứng chuyên nghiệp của ngân hàng. Nguồn vốn cho vay của ngân hàng sẽ được giám sát chặt chẽ từ khâu thẩm
- 11 định, xác định nhu cầu vay vốn đến khâu giải ngân vốn vay và cuối cùng là kiểm tra sau khi cho vay, đảm bảo nguồn vốn vay sử dụng đúng mục đích. Do bỏ vốn đầu tư đối với khách hàng, ngân hàng thường kèm theo dịch vụ tư vấn đối với dự án, phương án vay vốn đảm bảo tính hiệu quả của việc sử dụng vốn đầu tư. Hơn nữa, vốn TD ngân hàng có tính ổn định cao, chi phí hợp lý, thời hạn cho vay được thỏa thuận trước phù hợp với chu kỳ sản xuất kinh doanh và khả năng trả nợ của khách hàng. Do vậy sử dụng vốn vay ngân hàng sẽ giúp khách hàng hạn chế được rủi ro trong hoạt động kinh doanh và thu hồi được vốn đầu tư để trả nợ cho ngân hàng. Sử dụng vốn vay ngân hàng là điều kiện để các tổ chức, cá nhân trong nền kinh tế nâng cao năng lực cạnh tranh để hội nhập quôc tê. Đ ́ ́ ể đảm bảo khả năng trả nợ cả gốc và lãi vay cho các khoản tín dụng vay tại NHTM các DN phải năng động hơn trong quản trị, nhât la trong đi ́ ̀ ều hành hoạt động sản xuất kinh doanh, tiết giảm các khoản chi phí, tăng nguồn thu trên cơ sở ứng dụng các thành tựu khoa học công nghệ, phương pháp quản lý hiện đại …Đây là điều kiện để các tổ chức, cá nhân nâng cao được hiệu quả kinh doanh, giành được lợi thế trước đối thủ cạnh tranh trên thị thường. 1.1.3. Các hình thức tín dụng ngân hàng thương mại TD ngân hàng là một trong những kênh cung ứng vốn quan trọng và chủ yếu cho nền kinh tế, đây là hình thức thể hiện quan hệ giữa ngân hàng với tổ chức, cá nhân thông qua hoạt động huy động vốn của ngân hàng từ nền kinh tế và cấp TD cho khách hàng theo những điều kiện và nguyên tắc nhất định. NHTM thương c ̀ ấp TD cho các tổ chức, cá nhân dươi r ́ ất nhiều hình thức như: cho vay, bảo lãnh, bao thanh toán, cho thuê tài chính, chiết khấu thương phiếu và chứng từ có giá. Trong đó có thể nói, cho vay là hình
- 12 thức cấp TD quan trọng và chiếm tỷ trọng lớn nhất, tạo nên nguồn thu chủ yếu cho các TCTD. 1.1.3.1. Cho vay Cho vay là một hình thức TD, theo đó, ngân hàng cam kết giao cho người vay một khoản tiền và người vay cam kết sẽ hoàn trả sau một thời hạn nhất định. Giá trị hoàn trả lớn hơn giá trị khoản vay, phần chênh lệch là lãi tiền vay, lãi vay tỷ lệ với số tiền và thời hạn cho vay. Các nguyên tắc cho vay: + Vốn vay phải được sử dụng đúng mục đích . TD cung ứng cho nền kinh tế phải hướng đến mục tiêu và yêu cầu phát triển kinh tế xã hội trong từng giai đoạn. Đối với từng chủ thể trong nền kinh tế, TD ngân hàng cũng phải đáp ứng những mục đích cụ thể, tạo điều kiện khơi dậy tiềm năng của các chủ thể, thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh phát triển trong khuôn khổ quy định của pháp luật. Để thực hiện nguyên tắc này, khách hàng buộc phải sử dụng vốn vay theo đúng mục đích đã cam kết với ngân hàng trong hợp đồng TD. + Tiền vay phải được hoàn trả đúng hạn cả gốc và lãi . Đây là nguyên tắc quan trọng trong hoạt động cho vay của các TCTD, vì đại bộ phận vốn cho vay của ngân hàng là vốn huy động từ nền kinh tế, ngân hàng có nghĩa vụ hoàn trả theo quy định. Nếu các khoản cho vay không thu hồi đúng hạn, sẽ ảnh hưởng đến khả năng hoàn trả của ngân hàng. Rất nhiều ngân hàng lâm vào tình trạng phá sản do không thu hôì được nợ. Để thực hiện nguyên tắc này, ngân hàng thương tri ̀ ển khai đồng bộ nhiều giải pháp để nâng cao chất lượng TD, trong đó đặc biệt quan tâm đến chất lượng thẩm định dự án, phương án vay vốn. + Vốn vay phải có tài sản tương đương làm vât đ ̣ ảm bảo.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu của các doanh nghiệp Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
123 p | 843 | 193
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Nâng cao chất lượng dịch vụ tín dụng của ngân hàng TMCP các doanh nghiệp ngoài quốc doanh Việt Nam (VPBank)
98 p | 450 | 128
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Giải pháp hạn chế rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ tại ngân hàng công thương Việt Nam
122 p | 351 | 90
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP Nam Á đến năm 2015
123 p | 231 | 87
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Kinh doanh: Giải pháp marketing dịch vụ thẻ thanh toán tại ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam chi nhánh Đà Nẵng
26 p | 305 | 86
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh doanh và quản lý: Nghiên cứu khả năng áp dụng chi trả dịch vụ môi trường đối với hệ sinh thái đất ngập nước tại đầm phá Tam Giang cầu hai, tỉnh Thừa Thiên Huế
124 p | 252 | 72
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 350 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển nghiệp vụ quyền chọn ngoại hối trong hoạt động kinh doanh ngoại tệ tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam
105 p | 203 | 62
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ kinh doanh và quản lý: Giải pháp đẩy mạnh hoạt động truyền thông thương hiệu tập đoàn bưu chính viễn thông Việt Nam
18 p | 318 | 50
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ kinh doanh và quản lý: Một số giải pháp Marketing phát triển dịch vụ giá trị gia tăng của Công ty dịch vụ viễn thông Vinaphone
22 p | 218 | 44
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Hợp nhất – thâu tóm doanh nghiệp dưới góc nhìn tài chính
100 p | 140 | 43
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh doanh và quản lý: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty cổ phần thương mại tổng hợp Sơn Tây
105 p | 161 | 35
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp nhà nước sau cổ phần hóa ở Việt Nam
220 p | 169 | 29
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ kinh doanh và quản lý: Phát triển văn hóa doanh nghiệp của Công ty Thông tin di động
32 p | 154 | 28
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh doanh thương mại: Quản trị hoạt động logistics đầu vào của Công ty Cổ phần Bao bì Thuận Phát
86 p | 20 | 17
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh doanh và quản lý: Giải pháp nâng cao năng lực đấu thầu của Công ty Cổ phần Xây lắp Bưu điện Hà Nội
22 p | 137 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh doanh và quản lý: Định hướng và một số giải pháp chủ yếu để phát triển dịch vụ viễn thông công ích của Tập đoàn Viễn thông Quân đội
23 p | 128 | 7
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Kinh doanh và quản lý: Quy trình cho vay tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Tiên Phong
12 p | 20 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn