intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến thu nhập ròng từ dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Lâm Đồng

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:80

31
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là xác định các nhân tố ảnh hưởng đến thu nhập ròng từ dịch vụ ngân hàng bán lẻ. Từ đó, các cấp lãnh đạo tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Lâm Đồng tiến hành các biện pháp phát huy các thế mạnh và khắc phục các hạn chế trong hoạt động để gia tăng tỷ trọng thu nhập.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến thu nhập ròng từ dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Lâm Đồng

  1. TÓM TẮT Phát triển hoạt động ngân hàng bán lẻ là xu hướng của các ngân hàng thương mại (NHTM) toàn cầu và được xem là một hoạt động cốt lõi, nền tảng để mở rộng các hoạt động kinh doanh khác của NHTM quốc tế. Thu nhập ròng từ dịch vụ ngân hàng bán lẻ đã có những đóng góp lớn vào kết quả hoạt động kinh doanh chung của NHTM. Đã có rất nhiều công trình nghiên cứu trong và ngoài nước tìm hiểu về các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận chung của toàn bộ hệ thống NHTM của một quốc gia hoặc nhiều quốc gia mà chưa có nghiên cứu nào thực hiện xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến thu nhập ròng từ dịch vụ ngân hàng bán lẻ và tại một ngân hàng cụ thể. Khóa luận này sẽ nghiên cứu tác động của các nhân tố nội tại ngân hàng và các biến vĩ mô đến thu nhập ròng từ dịch vụ ngân hàng bán lẻ của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – chi nhánh Lâm Đồng. Phương pháp nghiên cứu được sử dụng trong khóa luận là định tính kết hợp với định lượng. Trong đó, phương pháp nghiên cứu định tính bao gồm phân tích, tổng hợp các tài liệu nghiên cứu liên quan đến các yếu tố ảnh hưởng đến thu nhập ròng từ dịch vụ ngân hàng bán lẻ. Phương pháp nghiên cứu định lượng đã sử dụng mô hình hồi quy bình phương nhỏ nhất (OLS). Kết quả nghiên cứu đạt được là rủi ro tín dụng KHCN, quy mô tiền gửi KHCN, tỷ lệ lợi nhuận ngoài lãi của dịch vụ NHBL trên tổng tài sản, chênh lệch lãi suất, tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm quốc nội của tỉnh Lâm Đồng (GDP) có tác động tích cực; còn quy mô ngân hàng, cho vay KHCN, tỷ lệ lạm phát của tỉnh Lâm Đồng tác động tiêu cực tới thu nhập ròng từ dịch vụ ngân hàng bán lẻ của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – chi nhánh Lâm Đồng. Về mặt học thuật, khóa luận đã chỉ ra mối liên hệ giữa các biến liên quan đến nội tại ngân hàng và các biến vĩ mô đến thu nhập ròng của chi nhánh ngân hàng thương mại cụ thể bằng phương pháp nghiên cứu định lượng dữ liệu chia nhỏ theo quý. Về mặt thực tiễn, khóa luận đã đề xuất các giải pháp nhằm gia tăng thu nhập ròng từ dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại BIDV – chi nhánh Lâm Đồng và có thể được mở rộng áp dụng tại các NHTM. i
  2. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Luận văn này chưa được trình nộp để lấy học vị thạc sĩ tại bất cứ một trường Đại học nào. Luận văn này là công trình nghiên cứu riêng của tác giả, kết quả nghiên cứu là trung thực, trong đó không có các nội dung đã được công bố trước đây hoặc các nội dung do người khác thực hiện ngọai trừ các trích dẫn được dẫn nguồn đầy đủ trong luận văn. Người thực hiện khóa luận Họ và tên Phạm Linh Thao ii
  3. LỜI CẢM ƠN Trong quá trình thực hiện Luận văn này, tôi đã nhận được sự quan tâm, giúp đỡ của Quý thầy, cô và bạn bè. Trước tiên, tôi xin trân trọng cảm ơn TS. Ngô Vi Trọng. Thầy đã tận tình hướng dẫn, truyền đạt cho tôi những kiến thức chuyên môn bổ ích và đưa ra những ý tưởng quý báu giúp tôi hoàn thành tốt luận văn này. Xin cảm ơn sự chỉ dạy tận tình của Thầy trong suốt quá trình nghiên cứu. Xin cảm ơn tới Ban giám hiệu Trường Đại Học Ngân Hàng Thành phố Hồ Chí Minh, Khoa đào tạo sau đại học của trường đã tạo cho tôi những điều kiện thuận lợi nhất trong suốt quá trình học tại trường cũng như quá trình thực hiện đề tài. Tôi xin cảm ơn gia đình, bạn bè đã luôn bên cạnh cổ vũ, động viên tôi để vượt qua khó khăn, giúp tôi hoàn thành tốt khóa luận này. iii
  4. MỤC LỤC CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ......................................................................................1 1.1. Tính cấp thiết của đề tài ....................................................................................1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu .........................................................................................3 1.3. Câu hỏi nghiên cứu ...........................................................................................3 1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .....................................................................3 1.5. Phương pháp nghiên cứu...................................................................................4 1.5.1. Phương pháp thu thập dữ liệu.........................................................................4 1.5.2. Phương pháp phân tích dữ liệu .......................................................................4 1.6. Đóng góp của đề tài ..........................................................................................4 1.7. Kết cấu của đề tài ..............................................................................................4 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU .......6 2.1. Thu nhập ròng từ dịch vụ ngân hàng bán lẻ của ngân hàng thương mại .............6 2.1.1. Khái niệm ......................................................................................................6 2.1.2. Các yếu tố cấu thành nên thu nhập ròng từ dịch vụ NHBL của NHTM ..........7 2.1.2.1. Tổng thu nhập từ dịch vụ ngân hàng bán lẻ ................................................. 7 2.1.2.2. Tổng chi phí của dịch vụ ngân hàng bán lẻ .................................................. 8 2.1.3. Các chỉ tiêu đánh giá thu nhập ròng từ dịch vụ NHBL của NHTM.................9 2.1.3.1. Tỷ trọng của TNR từ dịch vụ NHBL trong tổng thu nhập của NHTM ....... 10 2.1.3.2. Tỷ lệ thu nhập ròng từ dịch vụ NHBL trên vốn chủ sở hữu của NHTM..... 10 2.1.3.3. Tỷ lệ thu nhập ròng từ dịch vụ NHBL trên tổng tài sản của NHTM .......... 10 2.1.3.4. Tỷ lệ thu nhập cận biên trong dịch vụ NHBL của NHTM ......................... 10 2.2. Cở sở lý thuyết liên quan đến khả năng sinh lời của ngân hàng ....................... 11 2.2.1. Lý thuyết quyền lực thị trường (MP) ............................................................ 11 2.2.2. Lý thuyết cấu trúc hiệu quả (SE) .................................................................. 12 2.2.3. Lý thuyết danh mục đầu tư cân bằng ............................................................ 12 2.3. Khung phân tích CAMELS ............................................................................. 13 2.4. Bộ chỉ số lành mạnh tài chính (FSIs)............................................................... 15 2.5. Tổng quan các công trình nghiên cứu .............................................................. 17 2.5.1. Tổng quan nghiên cứu nước ngoài ............................................................... 17 iv
  5. 2.5.2. Tổng quan nghiên cứu trong nước ................................................................ 21 CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................... 29 3.1. Mô hình nghiên cứu và các giả thiết ................................................................ 29 3.2. Đo lường biến nghiên cứu ............................................................................... 30 3.2.1. Biến phụ thuộc trong mô hình ...................................................................... 30 3.2.2. Biến độc lập trong mô hình .......................................................................... 31 3.2.2.1. Nhóm nhân tố thuộc về nội bộ ngân hàng.................................................. 31 3.2.2.2. Nhóm nhân tố vĩ mô của tỉnh Lâm Đồng ................................................... 33 3.3. Kích thước mẫu nghiên cứu và dữ liệu nghiên cứu.......................................... 33 3.4. Phương pháp phân tích nghiên cứu ................................................................. 34 3.4.1. Phân tích thống kê mô tả .............................................................................. 34 3.4.2. Phân tích tương quan ................................................................................... 34 3.4.3. Phân tích hồi quy ......................................................................................... 34 3.4.4. Kiểm định F về tính thích hợp của mô hình .................................................. 35 3.4.5. Kiểm định vi phạm giả thuyết thống kê ........................................................ 35 3.4.5.1. Kiểm định White ....................................................................................... 35 3.4.5.2. Kiểm định BG ........................................................................................... 35 3.4.5.3. Kiểm định Dubin....................................................................................... 36 CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ................................ 37 4.1. Thực trạng thu nhập ròng từ dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại BIDV - chi nhánh Lâm Đồng giai đoạn 2011 - 2015........................................................................... 37 4.1.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV - chi nhánh Lâm Đồng giai đoạn 2011 - 2015 ........................................................................................................... 37 4.1.2. Đánh giá thu nhập ròng dịch vụ ngân hàng bán lẻ của BIDV - chi nhánh Lâm Đồng giai đoạn 2011-2015 ...................................................................................... 43 4.1.2.1. Tình hình thu nhập ròng dịch vụ ngân hàng bán lẻ của BIDV - chi nhánh Lâm Đồng giai đoạn 2011-2015 ...................................................................................... 43 4.1.2.2. Đánh giá chung về thu nhập hoạt động ngân hàng bán lẻ của chi nhánh......... 48 4.2. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến thu nhập ròng từ dịch vụ ngân hàng bán lẻ của BIDV - chi nhánh Lâm Đồng .......................................................................... 50 4.2.1. Phân tích thống kê mô tả .............................................................................. 50 v
  6. 4.2.2. Phân tích ma trận hệ số tương quan .............................................................. 51 4.2.3. Các kiểm định .............................................................................................. 52 4.2.3.1. Kiểm định đa cộng tuyến và hiện tương tương quan .................................. 52 4.2.3.2. Phân tích hiện tượng tự tương quan ........................................................... 54 4.2.3.3. Kiểm định phương sai sai số thay đổi ........................................................ 54 4.2.4. Kết quả hồi quy mô hình nghiên cứu ............................................................ 55 4.3. Kết quả nghiên cứu và thảo luận ..................................................................... 56 CHƯƠNG 5: GIẢI PHÁP NÂNG CAO THU NHẬP RÒNG TỪ DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN LẺ TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH LÂM ĐỒNG....................................................................... 62 5.1. Định hướng phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - chi nhánh Lâm Đồng....................................................... 62 5.2. Giải pháp nâng cao thu nhập ròng từ dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - chi nhánh Lâm Đồng ............................... 63 5.2.1. Giải pháp về Marketing và khách hàng ........................................................ 63 5.2.2. Giải pháp đối với hoạt động huy động vốn ................................................... 64 5.2.3. Giải pháp đối với hoạt động cho vay ............................................................ 65 5.2.4. Giải pháp quản trị rủi ro và xử lý nợ xấu ...................................................... 66 5.2.5. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ........................................................... 67 5.2.6. Xây dựng chính sách lãi suất ........................................................................ 68 5.2.7. Tăng cường thu nhập ngoài lãi ..................................................................... 68 5.2.8. Giải pháp ứng phó với sự thay đổi của điều kiện kinh tế vĩ mô .................... 70 TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................... 71 vi
  7. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Từ viết tắt Nguyên nghĩa tiếng Anh Nguyên nghĩa tiếng Việt NHBL Retail banking Ngân hàng bán lẻ NHTM Commercial bank Ngân hàng thương mại OLS Ordinary Least Square Phương pháp bình phương nhỏ nhất BIDV Joint Stock Commercial Ngân hàng Thương mại cổ phần Bank for Investment and Đầu tư và Phát triển Việt Nam Development of Vietnam BIDV – chi Joint Stock Commercial Ngân hàng Thương mại cổ phần nhánh Lâm Bank for Investment and Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Đồng Development of Vietnam – Chi nhánh Lâm Đồng Lam Dong Branch TNR Thu nhập ròng KHCN Khách hàng cá nhân DNNVV Doanh nghiệp nhỏ và vừa ĐCTC Định chế tài chính TCKT Tổ chức kinh tế TDH Trung dài hạn KKH Không kỳ hạn DPRR Dự phòng rủi ro vii
  8. DANH MỤC BẢNG STT TÊN BẢNG TRANG 1 Bảng 2.1. Tổng hợp chỉ số cốt lõi của tổ chức nhận tiền gửi. 16 2 Bảng 2.2. Tóm tắt các nghiên cứu liên quan đến đề tài 26 3 Bảng 3.1. Các giả thuyết thống kê 30 4 Bảng 4.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV – chi 38 nhánh Lâm Đồng giai đoạn 2011 – 2015 5 Bảng 4.2. Kết quả kinh doanh của BIDV – chi nhánh Lâm 42 Đồng so với chi nhánh ngân hàng khác trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2011 – 2015 6 Bảng 4.3. Kết quả hoạt động dịch vụ ngân hàng bán lẻ của 44 BIDV - chi nhánh Lâm Đồng giai đoạn 2011 - 2015 7 Bảng 4.4. Thống kê mô tả các biến 51 8 Bảng 4.5. Phân tích tương quan 52 9 Bảng 4.6. Kiểm định đa cộng tuyến 53 10 Bảng 4.7. Kiểm định Durbin-Watson 53 11 Bảng 4.8. Kiểm định Breusch-Godfrey 54 12 Bảng 4.9. Kiểm định White 54 13 Bảng 4.10. Phân tích mô hình hồi quy OLS 55 viii
  9. CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU 1.1. Tính cấp thiết của đề tài Việt Nam đang trên con đường hội nhập toàn cầu khi chúng ta đã tham gia các tổ chức hợp tác kinh tế thế giới và ký kết nhiều hiệp định thương mại tự do song phương và đa phương với các nước trên thế giới. Ngành ngân hàng Việt Nam là một trong những ngành hàng đầu, thu hút nhiều sự quan tâm từ các cá nhân, tổ chức nhà đầu tư và các cơ quan quản lý Nhà nước. Nội tại ngành ngân hàng Việt Nam đang đối mặt với nhiều khó khăn thử thách khi các tập đoàn, các ngân hàng lớn của nước ngoài đầu tư vào thị trường Việt Nam trong bối cảnh sức mạnh của các ngân hàng trong nước còn nhiều hạn chế. Để tồn tại được trong môi trường cạnh tranh ngày càng gay gắt, các NHTM Việt Nam đã và đang thực hiện hiện đại hóa công nghệ, áp dụng các chuẩn mực quốc tế vào hoạt động ngân hàng; Chuyển mô hình ngân hàng chuyên doanh sang mô hình ngân hàng đa năng, đa dạng hóa và nâng cao chất lượng các sản phẩm dịch vụ cung cấp. Bên cạnh đó, các NHTM phải liên tục thay đổi chiến lược kinh doanh, tìm kiếm những cơ hội đầu tư mới, mở rộng và đa dạng hóa nhóm khách hàng mục tiêu của mình. Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) cũng không nằm ngoài xu hướng đó. Phát triển hoạt động ngân hàng bán lẻ là xu hướng của các ngân hàng thương mại trên toàn cầu. Để tồn tại và phát triển một cách bền vững, các ngân hàng thương mại ngày nay đều hướng tới việc củng cố và phát triển một cách bền vững nền khách hàng đặc biệt là các khách hàng cá nhân, hộ gia đình và các doanh nghiệp nhỏ và vừa, là hoạt động đem lại doanh thu chắc chắn, hạn chế và phân tán rủi ro. Hoạt động ngân hàng bán lẻ luôn được coi là một hoạt động cốt lõi, nền tảng để từ đó mở rộng các hoạt động kinh doanh khác của các ngân hàng thương mại quốc tế. Ngân hàng TMCP Đầu tư Phát triển Việt Nam (BIDV) là một trong những ngân hàng thương mại quốc doanh có lịch sử xây dựng và phát triển lâu đời nhất tại Việt Nam với thế mạnh là hoạt động kinh doanh dịch vụ ngân hàng bán buôn với 1
  10. đối tượng khách hàng là các công ty, tổ chức trong và ngoài nước. Trong bối cảnh ngày càng xuất hiện nhiều ngân hàng bán lẻ nước ngoài, cũng như cạnh tranh với các NHTMCP trong nước, BIDV đã tổ chức cơ cấu lại bộ máy và định hướng kinh doanh tập trung phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ song hành với những thế mạnh vốn có, đưa hoạt động này trở thành một hoạt động cốt lõi của ngân hàng. Định hướng chiến lược của BIDV trong giai đoạn từ năm 2011- 2015 và tầm nhìn đến năm 2020 đó là phát triển hoạt động ngân hàng bán lẻ, nắm giữ thị phần lớn về dư nợ tín dụng, huy động vốn và dịch vụ bán lẻ. BIDV – chi nhánh Lâm Đồng là chi nhánh cấp I của BIDV hoạt động dưới sự quản lý điều hành của trụ sở chính. Trong những năm qua hoạt động của chi nhánh có những bước tiến bộ vượt bậc, trong đó có sự đóng góp của hoạt động ngân hàng bán lẻ. Cụ thể, thu ròng dịch vụ NHBL tăng từ 22,12 tỷ đồng trong năm 2011 lên 55,94 tỷ đồng vào năm 2014 và đạt 70,83 tỷ đồng trong năm 2015. Số lượng khách hàng sử dụng dịch vụ NHBL tăng từ 26.568 người trong năm 2011 lên 48.876 người trong năm 2015. Mặc dù vậy RONI (Thu nhập ròng từ dịch vụ NHBL/Tổng tài sản) của chi nhánh có xu hướng tăng trưởng chậm và có xu hướng giảm từ 2,26% trong năm 2014 xuống còn 2,02% trong năm 2015. Tốc độ tăng trưởng chậm và sự sụt giảm đáng chú ý này do nhiều nguyên nhân khác nhau xuất phát từ các yếu tố nội tại ngân hàng và nhân tố kinh tế vĩ mô. Nghiên cứu về thu nhập ròng của các NHTM được tiến hành ở nhiều nước trên thế giới để kiểm tra tác động của các biến ngân hàng cụ thể và các chỉ số kinh tế vĩ mô vào lợi nhuận. Các nghiên cứu về lợi nhuận của ngân hàng thường phân tích hệ thống ngân hàng ở nhiều quốc gia hoặc ở một quốc gia cụ thể. Đối với các nghiên cứu nhóm các quốc gia có thể kể đến như: Short (1979), Bourke (1989), Molyneux và Thornton (1992) và Demirguc-Kunt and Huizinga (2000) và đối với từng quốc gia cụ thể có thể nhắc đến một số công trình nổi bật như: hệ thống ngân hàng ở Hoa Kỳ (Berger et al., 1987), Châu Âu (Athanasoglou et al., 2005 và Kosmidou et al., 2007), các quốc gia đang phát triển (Barajas et al., 1999, Ali et al., 2010, DegeAlper và Adem Anbar, 2011). Đây là những nghiên cứu cơ bản nền tảng 2
  11. đối với đề tài các yếu tố ảnh hưởng đến lợi nhuận của hệ thống ngân hàng thương mại và làm căn cứ hoạch định chính sách hoạt động của ngân hàng và ngân hàng bán lẻ nói riêng.Tại Việt Nam, các nghiên cứu thực nghiệm chỉ thực sự phổ biến từ khoảng năm 2010 trở lại đây. Tuy nhiên, đa phần các nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận sử dụng dữ liệu phân tích của các doanh nghiệp niêm yết, ít tác giả nghiên cứu về lĩnh vực ngân hàng. Tính đến nay chỉ có một vài nghiên cứu về lĩnh vực ngân hàng như Phan Thị Hằng Nga (2011), Ngô Phương Khanh (2013). Các nghiên cứu trên chỉ nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận chung của toàn bộ hệ thống ngân hàng thương mại của một quốc gia hoặc nhiều quốc gia mà chưa có nghiên cứu nào thực hiện xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến thu nhập ròng từ dịch vụ ngân hàng bán lẻ và tại một ngân hàng cụ thể. Do đó, học viên chọn đề tài “Các nhân tố ảnh hưởng đến thu nhập ròng từ dịch vụ Ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Lâm Đồng” có ý nghĩa về mặt thực tiễn và có ý nghĩa về mặt lý luận. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến thu nhập ròng từ dịch vụ ngân hàng bán lẻ. Từ đó, các cấp lãnh đạo tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Lâm Đồng tiến hành các biện pháp phát huy các thế mạnh và khắc phục các hạn chế trong hoạt động để gia tăng tỷ trọng thu nhập. 1.3. Câu hỏi nghiên cứu Những nhân tố nào ảnh hưởng và mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến thu nhập ròng từ dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại BIDV – chi nhánh Lâm Đồng? 1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Các nhân tố ảnh hưởng đến thu nhập ròng từ dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng thương mại. Phạm vi nghiên cứu: Phạm vi không gian (BIDV – chi nhánh Lâm Đồng), phạm vi thời gian (Nghiên cứu dữ liệu theo quý giai đoạn 2006- 2015) và phạm vi 3
  12. về mặt nội dung (Đánh giá thực trạng hoạt động và lợi nhuận ròng từ dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại BIDV – chi nhánh Lâm Đồng từ năm 2006 – 2015). 1.5. Phương pháp nghiên cứu 1.5.1. Phương pháp thu thập dữ liệu Tác giả tiến hành thu thập dữ liệu về các yếu tố ảnh hưởng đến thu nhập ròng từ dịch vụ ngân hàng bán lẻ từ các báo cáo tài chính và báo cáo theo quý, thường niên trong khoảng thời gian năm 2011 đến năm 2015. Ngoài ra, các dữ liệu về các yếu tố kinh tế vĩ mô được tác giả thu thập từ website: www.tradingeconomics.com. 1.5.2. Phương pháp phân tích dữ liệu Luận văn sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính kết hợp với định lượng. Trong đó, phương pháp nghiên cứu định tính bao gồm phân tích, tổng hợp các tài liệu nghiên cứu liên quan. Phương pháp nghiên cứu định lượng đã sử dụng mô hình hồi quy bình phương nhỏ nhất (OLS) thông qua phần mềm STATA 13. 1.6. Đóng góp của đề tài Đề tài nghiên cứu góp phần hoàn thiện cơ sở lý luận về dịch vụ ngân hàng bán lẻ, doanh thu, chi phí và thu nhập ròng từ dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng thương mại. Đề tài cũng đã chỉ ra mối liên hệ giữa các biến liên quan đến nội tại ngân hàng và các biến vĩ mô đến thu nhập ròng của Chi nhánh ngân hàng thương mại cụ thể bằng phương pháp nghiên cứu định lượng dữ liệu chia nhỏ theo quý. Nghiên cứu ngoài việc kế thừa các đề tài nghiên cứu trước đã thực hiện về các yếu tố bên trong và bên ngoài ngân hàng ảnh hưởng đến thu nhập ròng dịch vụ NHBL thì còn có sự khác biệt trong việc xây dựng biến phụ thuộc phù hợp với quy mô báo cáo kế toán của chi nhánh đó là INOA (thu nhập ròng từ dịch vụ NHBL). Các giả thiết nghiên cứu đa phần phù hợp với kết quả thực nghiệm của các nghiên cứu trước. Cuối cùng, đề tài đã đề xuất các giải pháp nhằm gia tăng thu nhập ròng từ dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại BIDV – chi nhánh Lâm Đồng và có thể được mở rộng áp dụng tại các ngân hàng thương mại. 1.7. Kết cấu của đề tài Đề tài bao gồm 5 chương: 4
  13. Chương 1: Giới thiệu. Chương này tác giả trình bày lý do thực hiện đề tài, mục tiêu, đối tượng, phạm vi nghiên cứu, trình bày phương pháp nghiên cứu định lượng và ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài và khái quát nội dung nghiên cứu. Chương 2: Cơ sở lý thuyết và các công trình nghiên cứu. Chương này tác giả trình bày cơ sở lý thuyết về thu nhập ròng từ dịch vụ NHBL (Khái niệm, các yếu tố cấu thành, đo lường hiệu quả), lý thuyết liên quan đến khả năng sinh lời của ngân hàng, Khung phân tích CAMELS, bộ chỉ tiêu lành mạnh tài chính (NFIS). Tiến hành khái quát, tổng quan các công trình nghiên cứu trong nước và quốc tế, từ đó phân tích đề xuất hướng nghiên cứu cho đề tài. Chương 3: Phương pháp nghiên cứu. Chương này trình bày mô hình nghiên cứu, các giả thiết nghiên cứu, đo lường các biến nghiên cứu, phương pháp chọn mẫu nghiên cứu và các phương pháp xử lý dữ liệu hướng nghiên cứu định lượng hồi quy tuyến tính bình phương nhỏ nhất (OLS). Chương 4: Kết quả và thảo luận. Chương này tác giả lần lượt trình bày khái quát về BIDV – chi nhánh Lâm Đồng, kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh, thực trạng thu nhập, thu nhập ròng của chi nhánh. Tiến hành phân tích định lượng các yếu tố ảnh hưởng đến thu nhập ròng từ dịch vụ ngân hàng bán lẻ của BIDV – chi nhánh Lâm Đồng. Trích xuất và thảo luận kết quả nghiên cứu, từ đó định hướng các kiến nghị giải pháp. Chương 5: Kết luận và kiến nghị. 5
  14. CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU 2.1. Thu nhập ròng từ dịch vụ ngân hàng bán lẻ của ngân hàng thương mại 2.1.1. Khái niệm Lợi nhuận được xem là một chỉ tiêu chất lượng tổng hợp phản ánh toàn bộ kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Trong nền kinh tế thị trường, lợi nhuận được xem là mục đích kinh doanh của doanh nghiệp. Lợi nhuận xét về bản chất là giá trị của sản phẩm thặng dư do thời gian lao động thặng dư tạo ra. Lợi nhuận được đặt trong quan hệ so sánh giữa tiền thu bán hàng hay doanh thu thuần với chi phí sản xuất kinh doanh hàng hoá, nó là khoảng chênh lệch giữa doanh thu thuần với giá thành toàn bộ kinh doanh hàng hoá dịch vụ bán ra (Nguyễn Viết Thông, 2010). Hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại với mục đích là lợi nhuận. Muốn thu được lợi nhuận cao thì vấn đề then chốt là quản lý tốt các khoản mục tài sản có, nhất là khoản mục cho vay và đầu tư, cùng các hoạt động trung gian khác. Các khoản thu nhập của ngân hàng bao gồm các khoản: thu về hoạt động tín dụng (thu lãi cho vay, thu lãi chiết khấu, phí cho thuê tài chính, phí bảo lãnh…); thu về dịch vụ thanh toán và ngân quỹ (thu lãi tiền gửi, dịch vụ thanh toán, dịch vụ ngân quỹ…); thu từ các hoạt động khác (Nguyễn Văn Tiến, 2014). Như vậy, lợi nhuận của ngân hàng là giá trị ngân hàng thu được từ các nguồn thu nhập sau khi loại trừ chi phí. Trong đó: Lợi nhuận trước thuế = tổng thu nhập – tổng chi phí Lợi nhuận sau thuế = Lợi nhuận trước thuế – thuế thu nhập doanh nghiệp Muốn tăng lợi nhuận cần phải: – Tăng thu nhập bằng cách mở rộng tín dụng, tăng đầu tư và đa dạng hoá các hoạt động dịch vụ ngân hàng. – Giảm chi phí của ngân hàng. Do vậy, thu nhập ròng của các NHTM được tính toán từ tổng thu nhập có điều chỉnh thêm các khoản chi phí hoạt động, khấu hao, lãi suất, thuế và các chi phí 6
  15. khác liên quan đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp (Nguyễn Văn Tiến, 2014). Trên thực tế tại các NHTM trên thế giới cũng như ở Việt Nam đã và đang thực hiện tái cấu trúc mô hình hoạt động kinh doanh theo hai nhóm đối tượng khách hàng chính là KHCN, khách hàng DNNVV và nhóm khách hàng doanh nghiệp lớn, các định chế tài chính. Dịch vụ bán lẻ của Ngân hàng thương mại là các dịch vụ tài chính vô hình được ngân hàng chuyển tới tận tay những đối tượng khách hàng là cá nhân, hộ gia đình, DNNVV thông qua mạng lưới các kênh phân phối đa dạng và hiệu quả. Các khoản thu nhập từ dịch vụ NHBL cũng tương tự với các hoạt động khác của ngân hàng bao gồm các khoản: thu về hoạt động tín dụng (thu lãi cho vay); thu về dịch vụ thanh toán và ngân quỹ (thu lãi tiền gửi, dịch vụ thanh toán, dịch vụ ngân quỹ…); thu từ các hoạt động khác. Từ những phân tích trên, khái niệm thu nhập ròng NHBL được phát biểu như sau: Thu nhập ròng từ dịch vụ ngân hàng bán lẻ của ngân hàng thương mại là khoản chênh lệch giữa doanh thu từ dịch vụ ngân hàng bán lẻ trừ đi toàn bộ chi phí liên quan (bao gồm: chi phí lãi và chi phí khác từ dịch vụ) đến dịch vụ ngân hàng bán lẻ của ngân hàng thương mại. 2.1.2. Các yếu tố cấu thành nên thu nhập ròng từ dịch vụ ngân hàng bán lẻ của ngân hàng thương mại 2.1.2.1. Tổng thu nhập từ dịch vụ ngân hàng bán lẻ Tổng thu nhập trong lĩnh vực dịch vụ ngân hàng bán lẻ của các NHTM bao gồm 2 nguồn thu nhập chính đó là thu nhập từ lãi dịch vụ và thu nhập từ các hoạt động dịch vụ khác. Trong đó: Tổng thu nhập dịch vụ NHBL= thu nhập từ lãi dịch vụ + thu nhập từ các hoạt động dịch vụ khác Thu nhập từ lãi của dịch vụ NHBL: là khoản lãi thu được từ các khoản cho vay đối với khách hàng cá nhân và hộ gia đình.Khoản thu nhập nàyđược tính cho từng khoản mục tài sản chi tiết, từng nhóm khách hàng cá nhân và hộ gia đình với lãi suất khác nhau, thời hạn khác nhau (Barajas, Steiner , Salazar, 1999).Thực tế,thu 7
  16. nhập từ lãi của dịch vụ NHBL đóng vai trò quan trọng đối với ngân hàng và là kết quả tài chính quan trọng được quan tâm hàng đầu trong dịch vụ NHBL. Đối dịch vụ NHBL, thu lãi chiếm bộ phận chủ yếu trong thu nhập của NHBL và quyết định độ lớn của thu nhập ròng từ dịch vụ này.Các nhân tố ảnh hưởng trực tiếp đến thu lãi là quy mô, cấu trúc, kỳ tính lãi và lãi suất của các khoản cho vay đối với khách hàng cá nhân hoặc hộ gia đình. Thu nhập khác là các khoản doanh thu từ hoạt động dịch vụ bao gồm: các khoản thu từ phí dịch vụ (dịch vụ thanh toán; dịch vụ ngân hàng điện tử; dịch vụ thẻ…). Nhiều khoản thu được tính bằng tỷ lệ phí đối với doanh số phục vụ, ví dụ như phí chuyển tiền, phí mở L/C…(Al-Muharrami và Matthews, 2009). Ngày nay, với sự phát triển theo hướng đa dạng hóa và sự hỗ trợ của công nghệ thông tin, các dịch vụ khác (ngoài cho vay) không ngừng phát triển làm gia tăng các khoản thu khác trong thu nhập; Những hoạt động dịch vụ này ít rủi ro hơn cho vay và đầu tư, song đòi hỏi trang thiết bị hiện đại. Các nhân tố ảnh hưởng đến thu nhập khác là sự đa dạng hóa các loại dịch vụ của ngân hàng, chất lượng dịch vụ và môi trường thuận lợi cho sự phát triển các dịch vụ này. 2.1.2.2. Tổng chi phí của dịch vụ ngân hàng bán lẻ Thu nhập ròng từ dịch vụ ngân hàng bán lẻ của ngân hàng thương mại là khoản chênh lệch giữa doanh thu từ dịch vụ ngân hàng bán lẻ trừ đi toàn bộ chi phí liên quan (bao gồm: chi phí lãi và chi phí khác từ dịch vụ) đến dịch vụ ngân hàng bán lẻ của ngân hàng thương mại. Trong đó: Tổng chi phí dịch vụ NHBL = chi phí trả lãi + chi phí khác từ dịch vụ Chi phí trả lãi của dịch vụ NHBL là toàn bộ khoản lãi chi trả cho các khoản tiền gửi thanh toán, tiền gửi tiết kiệm của các khách hàng cá nhân. Đây là khoản chi lớn nhất của ngân hàng và có xu hướng gia tăng do gia tăng quy mô huy động cũng như kỳ hạn huy động (lãi suất cao hơn khi kỳ hạn huy động dài hơn). Chi phí trả lãi phụ thuộc vào quy mô huy động, cấu trúc huy động, lãi suất huy động và hình thức trả lãi trong kỳ (Olwenly và Shipho, 2011). Chi trả lãi được tính cho từng ngày dựa trên số dư của các sổ tiền gửi hoặc các hợp đồng đi vay và lãi suất được áp dụng 8
  17. cho mỗi loại số dư đó. Do ngân hàng có nhiều loại tiền gửi với các lãi suất khác nhau, các lãi suất này thường được thay đổi nên việc tính lãi hàng ngày khó khăn. Với sự hỗ trợ của máy tính, các nhà quản lý có thể theo dõi lãi trả tích lũy của các hợp đồng và lãi phải trả vào từng thời điểm. Một số ngân hàng tính chi phí dựa trên lãi thực trả. Chi phí khác từ dịch vụ NHBL bao gồm: chi phí từ hoạt động dịch vụ và chi phí dự phòng rủi ro trích lập trong kỳ của khách hàng cá nhân và hộ gia đình.Trong đó, chi phí từ hoạt động dịch vụ chiếm tỷ trọng lớn trong chi phí khác và phụ thuộc vào mức độ phát triển dịch vụ dành cho khách hàng cá nhân của NHTM.Theo Molyneux và Thornton (1992), trích lập dự phòng tổn thất trong kỳ phụ thuộc vào quy định về tỷ lệ trích lập và đối tượng trích lập. Tỷ lệ trích lập có thể do cơ quan quản lý nhà nước quy định dựa trên tỷ lệ tổn thất trung bình của một số năm trong quá khứ (thường là các khoản cho vay có vấn đề hoặc nợ quá hạn là đối tượng trích lập dự phòng). 2.1.3. Các chỉ tiêu đánh giá thu nhập ròng từ dịch vụ NHBL của NHTM Dịch vụ bán lẻ của các NHTM ngày càng trở nên phong phú, đa dạng, đem lại nhiều tiện ích cho khách hàng, là kênh thu hút nguồn vốn hiệu quả phục vụ cho đầu tư phát triển kinh tế đất nước, đặc biệt là đối với các nước có thị trường chứng khoán chưa thực sự phát triển. Thông qua mạng lưới kênh phân phối truyền thống là các điểm giao dịch rộng khắp, cùng hệ thống kênh bán hàng điện tử thuận tiện, ngân hàng tập trung được mọi nguồn vốn nhỏ lẻ tiềm tàng trong khu vực dân cư để từ đó tài trợ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp, các hộ kinh doanh cá thể, góp phần thúc đẩy kinh tế phát triển (Nguyễn Văn Tiến, 2014). Có thể thấy NHBL đem lại nguồn thu nhập đáng kể và ổn định cho các NHTM. Tham gia cung ứng dịch vụ ngân hàng bán lẻ đồng nghĩa với việc ngân hàng bước chân vào một thị trường đầy tiềm năng nhưng cạnh tranh vô cùng gay gắt. Dịch vụ NHBL giúp ngân hàng mở rộng và chiếm lĩnh thị trường, đa dạng hóa hoạt động ngân hàng, tăng cường quảng bá cho hình ảnh và thương hiệu của ngân hàng, qua đó góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh, năng lực hoạt động của ngân hàng. Đo lường hoạt động 9
  18. thu nhập ròng là cần thiết để đánh giá vai trò của dịch vụ đối với hoạt động, rủi ro, chất lượng tài sản, thu nhập và quản lý chi phí dịch vụ NHBL của các NHTM. Dưới đây là tổng hợp các chi tiêu đánh giá thu nhập ròng từ dịch vụ NHBL: 2.1.3.1. Tỷ trọng của thu nhập ròng từ dịch vụ NHBL trong tổng thu nhập của NHTM Tỷ trọng của thu nhập ròng từ dịch vụ NHBL trong tổng thu nhập của NHTM cho thấy sự đóng góp của nó trong sự phát triển của NHTM. Tỷ trọng này càng lớn cho thấy mức độ phát triển của dịch vụ NHBL cũng như tầm quan trọng của dịch vụ NHBL ngày càng cao trong hoạt động của NHTM (Bourke,1989). Tỷ trọng của thu nhập Thu nhập ròng từ dịch vụ NHBL = x 100% ròng từ dịch vụ NHBL Tổng thu nhập của NHTM 2.1.3.2. Tỷ lệ thu nhập ròng từ dịch vụ NHBL trên vốn chủ sở hữu của NHTM Tỷ lệ này cho biết một đồng vốn chủ sở hữu trong kỳ kinh doanh của NHTM tạo ra bao nhiêu đồng thu nhập ròng từ dịch vụ NHBL, qua đó đánh giá chất lượng và hiệu quả sử dụng đồng vốn trong NHTM. Hệ số này càng lớn cho thấy khả năng sinh lời tài chính trong dịch vụ NHBL của NHTM càng cao (Barajas, Steiner , Salazar, 1999). Thu nhập ròng từ dịch vụ NHBL NIOE = x 100% Vốn chủ sở hữu bình quân 2.1.3.3. Tỷ lệ thu nhập ròng từ dịch vụ NHBL trên tổng tài sản của NHTM Tỷ lệ thu nhập ròng từ dịch vụ NHBL trên tổng tài sản của NHTM là chỉ tiêu đánh giá công tác quản lý tài sản ngân hàng, cho thấy khả năng chuyển tài sản của ngân hàng thành thu nhập ròng trong dịch vụ NHBL (Molyneux và Thornton, 1992). Thu nhập ròng từ dịch vụ NHBL INOA = x 100% Tổng tài sản bình quân 2.1.3.4. Tỷ lệ thu nhập cận biên trong dịch vụ NHBL của NHTM Tỷ lệ thu nhập cận biên đo lường hiệu quả và khả năng sinh lời trong hoạt động kinh doanh NHBL của NHTM. Tỷ lệ thu nhập cận biên được đo lường qua 10
  19. các chỉ tiêu sau: Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên từ dịch vụ NHBL là chênh lệch giữa thu nhập lãi và chi phí lãi từ dịch vụ NHBL chia cho tài sản có sinh lời. Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên được các nhà lãnh đạo ngân hàng quan tâm và theo dõi vì nó dự báo được khả năng sinh lãi của ngân hàng. Nhà lãnh đạo ngân hàng sẽ kiểm soát chặt chẽ tài sản sinh lời và tìm kiếm các nguồn vốn có chi phí thấp nhất, đồng thời có chính sách tăng giảm lãi suất một cách hợp lý (Nguyễn Văn Tiến, 2014). Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên cao là một dấu hiệu quan trọng cho thấy ngân hàng đang thành công trong việc quản lý tài sản và nợ. Ngược lại, tỷ lệ thu nhập lãi cận biên thấp sẽ cho thấy ngân hàng gặp khó khăn trong việc tạo lợi nhuận. Tỷ lệ thu nhập lãi Thu nhập từ lãi – chi phí lãi = x 100% cận biên Tổng tài sản có sinh lời bình quân Tỷ lệ thu nhập ngoài lãi cận biên: đo lường mức chênh lệch giữa thu nhập khác và chi phí khác chia cho tài sản có sinh lời, giúp đánh giá hiệu quả mảng hoạt động kinh doanh dịch vụ của dịch vụ NHBL. Chỉ tiêu này được tính bằng công thức sau: Tỷ lệ thu nhập Thu nhập ngoài lãi – chi phí ngoài lãi = x 100% ngoài lãi cận biên Tổng tài sản có sinh lời bình quân 2.2. Cở sở lý thuyết liên quan đến khả năng sinh lời của ngân hàng 2.2.1. Lý thuyết quyền lực thị trường (MP) Lý thuyết này có hai hướng tiếp cận chính đó là cấu trúc (Structure) - hành vi (Conduct) - hiệu quả (Performance) và lý thuyết quyền lực thị trường tương đối. Lý thuyết cấu trúc (Structure) - hành vi (Conduct) - hiệu quả (Performance) (SCP) cho rằng cấu trúc của thị trường quyết định đến hành vi của doanh nghiệp và hành vi này quyết định đến hiệu quả thị trường bao gồm khả năng sinh lời (ROA, ROE, ROS...), tiến bộ khoa học kỹ thuật và tăng trưởng của doanh nghiệp. Theo Bain (1951), lý thuyết này còn cho rằng nhiều ngành nghề có sự tập trung cao sẽ góp phần tạo ra những hành vi của doanh nghiệp, nhà quản lý dẫn đến kết quả kinh doanh nghèo nàn, làm giảm sản lượng (doanh thu) và hình thành giá cả độc quyền. 11
  20. Theo SCP thì thị trường ngân hàng càng tập trung thì sẽ gia tăng lãi suất cho vay ngày càng cao và lãi suất huy động sẽ giảm đi vì mức độ cạnh tranh trên thị trường sẽ giảm đi. Trong khi đó lý thuyết quyền lực thị trường tương đối (MRP) cho rằng các doanh nghiệp có thị phần lớn và có các sản phẩm, dịch vụ riêng biệt có thể thực hiện quyền lực thị trường và gia tăng lợi nhuận không cạnh tranh (Berger, 1995). Có thể dễ dàng thấy rằng một số ngân hàng lớn với ưu thế thương hiệu và chất lượng sản phẩm cao có thể tăng gia sản phẩm, dịch vụ và kiếm được lợi nhuận cao hơn. 2.2.2. Lý thuyết cấu trúc hiệu quả (SE) Khác với lý thuyết quyền lực thị trường, lý thuyết cấu trúc hiệu quả (SE) nhấn mạnh mối quan hệ chặt chẽ giữa cấu trúc thị trường và hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp hoặc có thể hiểu hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp có thể tạo nên cấu trúc của thị trường. Theo Olwenly và Shipho (2011), có thể thấy các ngân hàng thương mại hoạt động hiệu quả hơn thì có lợi nhuận cao hơn. Lý thuyết này thường được đề xuất theo hai hướng tiếp cận khác nhau và phụ thuộc vào loại hiệu quả mà chúng xem xét. Đối với hướng tiếp cận hiệu quả X-efficience thì các doanh nghiệp hoạt động kinh doanh hiệu quả hơn thì có lợi nhuận cao hơn, nguyên nhân là do họ có khả năng giảm thiểu, tối ưu chi phí sản xuất kinh doanh ở bất kỳ điều kiện nào (Al-Muharrami và Matthews, 2009). Cũng theo Olwenly và Shipho (2011) hướng tiếp cận hiệu quả quy mô (Scale- efficience) khẳng định rằng các ngân hàng thương mại lớn hơn thì có chi phí sản xuất kinh doanh thấp hơn ngân hàng nhỏ, do đó có lợi nhuận cao hơn nhờ vào tính kinh tế theo quy mô. 2.2.3. Lý thuyết danh mục đầu tư cân bằng Lý thuyết danh mục đầu tư cân bằng cung cấp cái nhìn toàn diện, sâu sắc hơn so với hai lý thuyết nêu trên đối với việc nghiên cứu lợi nhuận và khả năng sinh lời của doanh nghiệp nói chung và NHTM nói riêng (Nzongang và Atemkengn, 2006). Nội dung chủ yếu của lý thuyết này là nhà đầu tư có thể tối thiểu hóa rủi ro của thị trường đối với một mức lợi nhuận kỳ vọng nào đó thông qua việc tạo ra và quản lý danh mục mà họ quyết định đầu tư đa dạng hóa. Việc đa dạng hóa danh mục đầu tư 12
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2