Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng kế toán dồn tích tại các đơn vị sự nghiệp y tế công lập trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
lượt xem 6
download
Đề tài nghiên cứ nhằm khám phá các nhân tố và đo lường mức độ tác động của các nhân tố đến việc áp dụng kế toán dồn tích tại các đơn vị sự nghiệp y tế công lập trên địa bàn TP.HCM; đưa ra những hàm ý, chính sách nhằm đảm bảo cho việc áp dụng kế toán dồn tích tại các đơn vị sự nghiệp y tế công lập được khả thi, từ đó góp phần tạo ra hệ thống báo cáo tài chính của đơn vị cung cấp thông tin minh bạch hơn, hữu ích cho việc ra quyết định của người sử dụng và phù hợp với thông lệ quốc tế.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng kế toán dồn tích tại các đơn vị sự nghiệp y tế công lập trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH PHẠM MẠNH TÙNG CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC ÁP DỤNG KẾ TOÁN DỒN TÍCH TẠI CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP Y TẾ CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Thành phố Hồ Chí Minh, năm 2018
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH PHẠM MẠNH TÙNG CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC ÁP DỤNG KẾ TOÁN DỒN TÍCH TẠI CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP Y TẾ CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Chuyên ngành: Kế Toán Mã số: 60340301 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS.MAI THỊ HOÀNG MINH Thành phố Hồ Chí Minh, năm 2018
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ kinh tế với đề tài “Các nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng kế toán dồn tích tại các đơn vị sự nghiệp y tế công lập trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh” là công trình nghiên cứu của riêng tôi, không sao chép của bất kỳ ai. Các số liệu và kết quả phân tích được nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác. Nội dung của luận văn có tham khảo và sử dụng các tài liệu, thông tin được đăng tải trên các tác phẩm, tạp chí và các trang web theo danh mục tài liệu của luận văn. Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 10 năm 2018 Phạm Mạnh Tùng
- MỤC LỤC PHẦN MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1 1.Tính cấp thiết và lý do chọn đề tài................................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ..................................................................................................... 4 2.1 Mục tiêu nghiên cứu tổng quát .................................................................................. 4 2.2 Mục tiêu nghiên cứu cụ thể ........................................................................................ 4 3. Câu hỏi nghiên cứu ....................................................................................................... 5 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu................................................................................ 5 4.1 Đối tượng nghiên cứu ................................................................................................. 5 4.2 Phạm vi nghiên cứu .................................................................................................... 5 4.2.1 Không gian nghiên cứu ............................................................................................ 5 4.2.2 Thời gian nghiên cứu ............................................................................................... 6 5. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................. 6 6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài .................................................................... 6 7. Kết cấu luận văn............................................................................................................ 7 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC ........................................ 9 1.1 Các nghiên cứu có liên quan ...................................................................................... 9 1.1.1 Các nghiên cứu công bố ở nước ngoài.................................................................... 9 1.1.2 Các nghiên cứu công bố ở trong nước.................................................................. 12 1.2 Khe hổng nghiên cứu ................................................................................................ 16 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT .............................................................................. 19 2.1 Chuẩn mực kế toán công quốc tế (IPSAS).............................................................. 19 2.1.1 Lịch sử hình thành và quá trình phát triển ......................................................... 19 2.1.2 Nhiệm vụ và mục tiêu của chuẩn mực kế toán công quốc tế ............................. 20 2.1.3 Tầm quan trọng và lợi ích khi áp dụng chuẩn mực kế toán công quốc tế ........ 21 2.2 Cơ sở kế toán áp dụng theo chuẩn mực kế toán công quốc tế .............................. 22 2.2.1 Cơ sở kế toán tiền mặt theo chuẩn mực kế toán công quốc tế ........................... 22 2.2.1.1 Khái niệm ............................................................................................................. 22 2.2.1.2 Nội dung cơ bản của kế toán cơ sở tiền theo IPSAS ........................................ 23 2.2.1.3 Ưu điểm và hạn chế của cơ sở kế toán tiền mặt ............................................... 25 2.2.2 Cơ sở kế toán dồn tích theo chuẩn mực kế toán công quốc tế ........................... 26 2.2.2.1 Khái niệm ............................................................................................................. 26 2.2.2.2 Nội dung cơ bản của kế toán cơ sở dồn tích theo IPSAS................................. 27 2.2.2.3 Ưu điểm và hạn chế của cơ sở kế toán dồn tích ............................................... 28
- 2.3 Cơ sở kế toán áp dụng trong kế toán công một số quốc gia và bài học kinh nghiệm cho Việt Nam...................................................................................................... 30 2.3.1 Cơ sở kế toán áp dụng trong kế toán công một số quốc gia .............................. 30 2.3.2 Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam ...................................................................... 39 2.4 Tổng quan về hệ thống kế toán áp dụng cho đơn vị hành chính sự nghiệp ........ 42 2.4.1 Môi trường pháp lý ............................................................................................... 42 2.4.1.1 Luật Kế toán ....................................................................................................... 42 2.4.1.2 Luật Ngân sách Nhà nước ................................................................................. 43 2.4.1.3 Chế độ kế toán hành chính sự nghiệp .............................................................. 43 2.4.2 Hệ thống Mục lục Ngân sách nhà nước .............................................................. 46 2.4.3 Đối tượng kế toán tại các đơn vị hành chính sự nghiệp ..................................... 49 2.4.4 Nguyên tắc kế toán áp dụng tại đơn vị hành chính sự nghiệp ........................... 50 2.4.5 Đối tượng sử dụng thông tin kế toán tại đơn vị hành chính sự nghiệp ............ 51 2.4.5.1 Cơ quan chủ quản ............................................................................................... 51 2.4.5.2 Kho bạc Nhà nước .............................................................................................. 52 2.4.5.3 Kiểm toán Nhà nước .......................................................................................... 52 2.4.5.4 Bản thân đơn vị hành chính sự nghiệp ............................................................ 54 2.5 Tổng quan về hệ thống kế toán áp dụng tại các bệnh viện công .......................... 54 2.5.1 Giới thiệu khái quát về bệnh viện ......................................................................... 54 2.5.2 Đặc điểm quản lý tài chính tại các bệnh viện công Việt Nam ............................ 56 2.5.3 Tổ chức công tác kế toán tại các bệnh viện công ................................................ 61 2.6 Tổng quan các lý thuyết nền về việc nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng ............ 63 2.6.1 Lý thuyết quản trị công mới (New public management – NPM) ...................... 63 2.6.2 Lý thuyết ủy nghiệm và khái niệm trách nhiệm giải trình ................................ 64 CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................................... 68 3.1 Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến sự chuyển đổi kế toán công sang cơ sở kế toán dồn tích tại các đơn vị sự nghiệp y tế công lập trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh ................................................................................................................................. 68 3.2 Mô hình nghiên cứu đề nghị .................................................................................... 75 3.3 Các giả thuyết nghiên cứu cần kiểm định ............................................................... 77 3.4 Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................... 78 3.4.1 Phương pháp nghiên cứu chung ........................................................................... 78 3.4.2 Phương pháp nghiên cứu cụ thể ........................................................................... 79 3.4.3 Thiết kế thang đo ................................................................................................... 80 3.4.4 Xây dựng bảng câu hỏi .......................................................................................... 83
- 3.4.5 Chọn mẫu và thu thập dữ liệu .............................................................................. 84 3.4.6 Các bước thực hiện nghiên cứu ............................................................................ 84 3.5 Quy trình nghiên cứu................................................................................................ 87 CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN ......................................... 89 4.1. Mô tả mẫu khảo sát.................................................................................................. 89 4.2 Thống kê mô tả .......................................................................................................... 90 4.3 Đánh giá độ tin cậy của thang đo ............................................................................ 96 4.3.1 Cronbach Alpha của thang đo nhân tố “Môi trường chính trị” (MTCT) ........ 97 4.3.2 Cronbach Alpha của thang đo nhân tố “Môi trường giáo dục” (MTGD) ........ 99 4.3.3 Cronbach Alpha của thang đo nhân tố “Môi trường kinh tế” (MTKT) .......... 99 4.3.4 Cronbach Alpha của thang đo nhân tố “Môi trường pháp lý” (MTPL) ........ 101 4.3.5 Cronbach Alpha của thang đo nhân tố “Môi trường quốc tế” (MTQT) ........ 102 4.3.6 Cronbach Alpha của thang đo nhân tố “Môi trường văn hóa” (MTVH)....... 103 4.3.7 Cronbach Alpha của thang đo Sự áp dụng kế tóan dồn tích tại các đơn vị SNYTCL ........................................................................................................................ 104 4.4 Phân tích nhân tố khám phá .................................................................................. 105 4.4.1 Biến độc lập .......................................................................................................... 105 4.4.2. Biến phụ thuộc..................................................................................................... 111 4.5 Kiểm định mô hình nghiên cứu ............................................................................. 113 4.5.1 Phân tích tương quan .......................................................................................... 113 4.5.2 Phân tích hồi quy tuyến tính bội........................................................................ 115 4.6 Kiểm tra các giả định mô hình hồi quy bội ..................................................... 120 4.6.1 Kiểm tra giả định phương sai của sai số (phần dư) không đổi ........................ 120 4.6.2 Kiểm tra giả định các phần dư có phân phối chuẩn ......................................... 121 4.6.3 Kiểm tra giả định không có mối tương quan giữa các biến độc lập (hiện tượng đa cộng tuyến) ............................................................................................................... 124 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................. 125 5.1 Kết luận .................................................................................................................... 125 5.2 Đề xuất các hàm ý, chính sách ............................................................................... 127 5.2.1 Hoàn thiện nhân tố môi trường chính trị .......................................................... 127 5.2.2 Hoàn thiện nhân tố môi trường giáo dục ........................................................... 129 5.3.3 Hoàn thiện nhân tố môi trường kinh tế ............................................................. 133 5.3.4 Hoàn thiện nhân tố môi trường pháp lý ............................................................ 135 5.3.5 Hoàn thiện nhân tố môi trường quốc tế ............................................................. 139 5.3.6 Hoàn thiện nhân tố môi trường văn hóa ............................................................ 139
- 5.4 Hạn chế của luận văn và hướng nghiên cứu tiếp theo ......................................... 140 5.4.1 Những hạn chế của luận văn ............................................................................... 140 5.4.2 Hướng nghiên cứu tiếp theo của luận văn ......................................................... 141 6. TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................ 142
- 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1.Tính cấp thiết và lý do chọn đề tài Hợp tác quốc tế là một xu hướng tất yếu trong công cuộc phát triển kinh tế của đất nước ta hiện nay. Trải qua hơn ba mươi năm kể từ khi bắt đầu công cuộc đổi mới đất nước từ năm 1986, Việt Nam đã từng bước hội nhập với cộng đồng quốc tế trên nhiều lĩnh vực như chính trị, văn hóa, giáo dục, ngoại giao,… và trong đó có cả hội nhập về lĩnh vực kinh tế. Sự kiện nước ta chính thức trở thành thành viên thứ 150 của Tổ chức thương mại thế giới (WTO) vào tháng 1/2007 đã khẳng định sự hội nhập toàn diện của Việt Nam với kinh tế toàn cầu. Hiện nay, Việt Nam đang là thành viên tích cực của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực quan trọng như: Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN), Diễn đàn Hợp tác Kinh tế Châu Á- Thái Bình Dương (APEC), tổ chức Liên Hợp Quốc (UN),…Trong nền kinh tế nước ta hiện nay, kinh tế ở khu vực công đặt dưới quản lý và kiểm soát của Nhà nước cũng đóng một vai trò rất quan trọng, góp phần thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế quốc gia bên cạnh khu vực tư nhân. Với việc gia nhập vào các tổ chức quốc tế trên thế giới, Việt Nam đã tiến hành nhiều những cải cách về chính sách kinh tế -tài chính, thương mại, luật pháp,.. và lĩnh vực kế toán công nói riêng và kế toán nói chung cũng không phải là ngoại lệ. Vào ngày 1/1/2017, luật Kế toán số 88/2015/QH13 đã được Quốc hội ban hành thay cho luật Kế toán số 03/2003/QH11 và bên cạnh đó thông tư 200/2014/TT-BTC được Bộ Tài chính ban hành để hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp thay thế cho Quyết định 15/2006/QĐ-BTC, Thông tư 244/2009/TT-BTC. Việc ban hành luật kế toán sửa đổi sau hơn mười năm thực hiện luật kế toán 2003 đã thể hiện nỗ lực của Việt Nam hướng đến mục tiêu cải cách và hội nhập trong lĩnh vực kế toán, phù hợp với điều kiện kinh tế của nước ta và bên cạnh đó cũng phù hợp hơn với các thông lệ quốc tế. Trong những năm gần đây, cải cách quản lý khu vực công, trong đó có kế toán công, đang là một xu hướng diễn ra tại nhiều quốc gia trên thế giới.
- 2 Ở Việt Nam, mục tiêu của việc cải cách quản lý khu vực công, kế toán công là nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng các nguồn lực của nhà nước, nâng cao tính chuẩn mực của những thông tin kế toán, đồng thời thực hiện công khai hóa, dân chủ hóa những hoạt động tài chính quốc gia bằng việc cung cấp ra công chúng những báo cáo chứa đựng các thông tin tài chính - kế toán một cách đầy đủ,trung thực, hữu ích cho các đối tượng sử dụng. Cùng với sự phát triển của nền kinh tế, Việt Nam đã có những bước tiến đáng kể trong việc hoàn thiện hệ thống pháp luật nói chung và hệ thống pháp luật, các hướng dẫn, quy định về kế toán nói riêng. Tuy nhiên, chế độ kế toán hành chính sự nghiệp Việt Nam được xây dựng trên cơ sở Luật Ngân sách Nhà nước, Luật Kế toán và các chính sách tài chính áp dụng cho đơn vị hành chính sự nghiệp (HCSN) vẫn còn nhiều điểm khác biệt lớn so với chuẩn mực kế toán công quốc tế IPSAS. Tại Việt Nam hiện nay, Bộ Tài chính đã ban hành bộ chuẩn mực kế toán Việt Nam gồm 26 chuẩn mực được áp dụng cho các doanh nghiệp thuộc các ngành, các thành phần kinh tế tư nhân, tuy nhiên kế toán trong khu vực công lại chưa có một bộ chuẩn mực kế toán riêng. Đặc biệt, kể từ khi nước ta gia nhập các tổ chức, diễn đàn kinh tế thế giới (WTO, APEC), cũng như cam kết với những tổ chức tài chính khu vực và quốc tế như ADB, WB, IMF,.. đã đòi hỏi Việt Nam phải cung cấp những thông tin tình hình tài chính của nhà nước có tính chuẩn mực, có khả năng so sánh và phải được quốc tế thừa nhận. Việc công bố thông tin minh bạch, chính xác, phù hợp với thông lệ quốc tế sẽ tạo ra lợi thế cho các khoản vay và cho vay giữa Chính phủ với các quốc gia khác cũng như các định chế tài chính trên thế giới. Tất cả những lý do trên đã phản ánh tầm quan trọng và sự cần thiết phải ban hành bộ chuẩn mực kế toán công phù hợp với điều kiện của Việt Nam dựa trên chuẩn mực kế toán công quốc tế IPSAS làm nền tảng. Trong nền kinh tế thị trường, các đơn vị hành chính sự nghiệp cũng được coi như một đơn vị kinh doanh. Bộ máy và cơ chế quản lý kinh tế đang được từng
- 3 bước cải cách nhằm xóa bỏ những tồn tại, hạn chế của mô hình quản lý cũ, phù hợp với yêu cầu thực tế của đất nước và hòa nhập với thông lệ quốc tế. Các đơn vị hành chính sự nghiệp được Nhà nước giao quyền tự chủ trong hạch toán kinh phí khoán, nguồn tài chính được sử dụng không chỉ mang tính chất phân phối mà còn được sử dụng như một đơn vị kinh doanh thông thường khác. Muốn thực hiện được điều đó, các đơn vị cần phải có cơ chế quản lý một cách khoa học, hợp lý, thực hiện tổng hòa nhiều biện pháp mà công cụ quan trọng nhất đó là kế toán công. Trong các loại đơn vị HCSN, đơn vị sự nghiệp y tế công lập, mà cụ thể là bệnh viện công đóng một vai trò quan trọng trong việc cung cấp các dịch vụ y tế, thực hiện hoạt động đào tạo, nghiên cứu khoa học trong lĩnh vực y học. Bệnh viện công là đơn vị sự nghiệp công lập, được Nhà nước đầu tư cơ sở vật chất và cấp kinh phí hoạt động để thực hiện nhiệm vụ khám và chữa bệnh cho người dân. Tại Việt Nam, hệ thống các bệnh viện công được xem là xương sống của hệ thống y tế, với 910 bệnh viện, chiếm hơn 85% tổng số các bệnh viện trong cả nước (Tổng cục thống kê, 2012). Trong những năm qua, hoạt động của các bệnh viện công đã và đang có những thay đổi đáng kể dưới tác động của cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính theo tinh thần của Nghị định 43/2006/NĐ-CP. Trong đó, cơ chế tự chủ về tài chính đã cho phép các bệnh viện công được chủ động trong việc sử dụng nguồn kinh phí do Nhà nước cấp và các khoản thu được để lại để thực hiện nhiệm vụ khám chữa bệnh trên cơ sở tiết kiệm chi phí, tự chủ trong việc phân phối khoản chênh lệch thu chi nhằm từng bước tăng cường cơ sở vật chất, đào tạo nguồn nhân lực, cải thiện và nâng cao đời sống cán bộ viên chức của đơn vị. Công việc của kế toán tại các đơn vị này là phải tổ chức hệ thống thông tin bằng số liệu để quản lý và kiểm soát nguồn kinh phí, tình hình sử dụng, quyết toán kinh phí, tình hình quản lý và sử dụng các tài sản công…Bên cạnh đó, kế toán tại các đơn vị còn giữ chức năng thông tin mọi hoạt động kinh tế phát sinh trong quá trình sử dụng nguồn kinh phí từ NSNN; qua đó góp phần vào việc quản lý nguồn vốn tại các đơn vị một cách hiệu quả hơn.
- 4 Theo chuẩn mực kế toán công quốc tế IPSAS, việc áp dụng cơ sở dồn tích trong kế toán sẽ mang lại sự minh bạch về thông tin kế toán cho đơn vị cũng như nâng cao trách nhiệm giải trình vì việc ghi chép, hạch toán các nghiệp vụ kinh tế đúng theo bản chất phát sinh hơn là thông qua hình thức giao dịch của những nghiệp vụ này. Để có thể nghiên cứu một cách đầy đủ và toàn diện về cơ sở kế toán dồn tích theo nội dung của chuẩn mực kế toán công quốc tế IPSAS và nắm bắt xu hướng chuyển đổi sang cơ sở kế toán dồn tích trong kế toán công, tác giả tiến hành thực hiện đề tài nghiên cứu: “Các nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng kế toán dồn tích tại các đơn vị sự nghiệp y tế công lập trên địa bàn TP.HCM ”. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1 Mục tiêu nghiên cứu tổng quát Sau khi nghiên cứu tìm hiểu chuẩn mực kế toán công quốc tế IPSAS, các công trình nghiên cứu về kế toán dồn tích cho khu vực công ở phạm vi trong nước và nước ngoài, kết hợp với bài học kinh nghiệm của một số quốc gia trên thế giới, tác giả đưa ra mục tiêu nghiên cứu tổng quát của đề tài là: “ Xác định những nhân tố có ảnh hưởng đến việc áp dụng kế toán dồn tích trong phạm vi tại các đơn vị sự nghiệp y tế công lập trên địa bàn TP.HCM ”. 2.2 Mục tiêu nghiên cứu cụ thể Để hoàn thành mục tiêu nghiên cứu tổng quát, bài nghiên cứu hướng đến 4 mục tiêu nghiên cứu cụ thể sau: -Khám phá các nhân tố và đo lường mức độ tác động của các nhân tố đến việc áp dụng kế toán dồn tích tại các đơn vị sự nghiệp y tế công lập trên địa bàn TP.HCM. -Đưa ra những hàm ý, chính sách nhằm đảm bảo cho việc áp dụng kế toán dồn tích tại các đơn vị sự nghiệp y tế công lập được khả thi, từ đó góp phần tạo ra hệ thống báo cáo tài chính của đơn vị cung cấp thông tin minh bạch hơn, hữu ích cho việc ra quyết định của người sử dụng và phù hợp với thông lệ quốc tế.
- 5 3. Câu hỏi nghiên cứu Để đạt được những mục tiêu nghiên cứu đã nêu, tác giả đưa ra những câu hỏi nghiên cứu sau: Câu hỏi nghiên cứu 1: Xu hướng chuyển đổi từ cơ sở tiền mặt sang cơ sở dồn tích tại một số quốc gia trên thế giới như thế nào và bài học rút ra đối với kế toán ở lĩnh vực công tại Việt Nam là gì ? Câu hỏi nghiên cứu 2: Những nhân tố nào sẽ tác động đến việc chuyển đổi cơ sở kế toán dồn tích tại các đơn vị sự nghiệp y tế công lập trên địa bàn TP.HCM ? Câu hỏi nghiên cứu 3: Mức độ ảnh hưởng của những nhân tố này đến việc chuyển đổi cơ sở kế toán dồn tích tại các đơn vị sự nghiệp y tế công lập trên địa bàn TP.HCM ? 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 4.1 Đối tượng nghiên cứu Trong luận văn của mình, tác giả thực hiện nghiên cứu những đối tượng sau: -Luật kế toán 88/2015/QH13, luật Ngân sách Nhà nước 83/2015/QH13, chế độ kế toán theo quyết định 19/2006/QĐ-BTC và cơ sở kế toán áp dụng trong việc lập và trình bày hệ thống báo cáo tại những đơn vị sự nghiệp y tế theo quyết định 19/2006/QĐ-BTC. -Hệ thống chuẩn mực kế toán công quốc tế IPSAS. -Hệ thống kế toán hành chính sự nghiệp theo quyết định 19/2006/QĐ-BTC. 4.2 Phạm vi nghiên cứu 4.2.1 Không gian nghiên cứu Luận văn tập trung vào tìm hiểu, xác định các nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng kế toán dồn tích tại các đơn vị sự nghiệp y tế công lập với phạm vi nghiên cứu là các bệnh viện công trên địa bàn TP.HCM.
- 6 4.2.2 Thời gian nghiên cứu Dữ liệu nghiên cứu và khảo sát được tiến hành từ tháng 8/2017 đến tháng 12/2017 tại những đơn vị sự nghiệp y tế công lập trên địa bàn TP.HCM. 5. Phương pháp nghiên cứu Luận văn sử dụng phương pháp nghiên cứu kết hợp giữa định tính và định lượng theo mục tiêu nghiên cứu, trong đó nghiên cứu định lượng đóng vai trò chủ đạo. Cụ thể: -Phương pháp nghiên cứu định tính: nhằm tập trung tìm hiểu các khái niệm được sử dụng trong mô hình nghiên cứu, hiệu chỉnh và bổ sung biến quan sát cho các thang đo. Nghiên cứu định tính được thực hiện thông qua tìm hiểu các lý thuyết và các nghiên cứu có liên quan, thảo luận với chuyên gia về các câu hỏi và thang đo. -Phương pháp nghiên cứu định lượng: nhằm xác định, đánh giá mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến việc chuyển đổi kế toán công sang cơ sở kế toán dồn tích, sự phù hợp của mô hình nghiên cứu với dữ liệu thực tế. Nghiên cứu định lượng được thiết kế với dữ liệu thu thập thông qua khảo sát và được sử dụng để kiểm định lại mô hình và các giả thuyết theo phương pháp thống kê mô tả bằng phần mềm phân tích thống kê SPSS. 6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài Theo xu hướng phát triển kế toán công tại các quốc gia trên thế giới, Việt Nam cũng không phải là quốc gia nằm ngoài xu thế đó, minh chứng rõ nhất là theo nghị định 25/2017/NĐ-CP đã được Chính phủ ban hành vào tháng 3/2017, Việt Nam sẽ lần đầu tiên lập báo cáo tài chính nhà nước cho số liệu tài chính hợp nhất của năm 2018. Nội dung của các báo này được xây dựng trên cơ sở của chuẩn mực kế toán công quốc tế bao gồm báo cáo tình hình tài chính Nhà nước, báo cáo kết quả hoạt động tài chính Nhà nước, báo cáo lưu chuyển tiền tệ, thuyết minh báo cáo tài chính Nhà nước. Qua việc tìm hiểu và tổng hợp những nghiên cứu khoa học về
- 7 cơ sở kế toán dồn tích trong kế toán công ở trong nước và nước ngoài, tác giả nhận thấy lĩnh vực kế toán công hiện nay vẫn còn là một lĩnh vực mới tại Việt Nam, chưa có nhiều công trình nghiên cứu về cơ sở kế toán dồn tích theo chuẩn mực kế toán công quốc tế IPSAS cũng như các nhân tố có ảnh hưởng đến sự chuyển đổi của kế toán công sang cơ sở dồn tích tại các đơn vị sự nghiệp công lập ở Việt Nam. Trên cơ sở kế thừa và tiếp thu những nghiên cứu trước đây, tác giả tổng hợp những lý thuyết liên quan đến các nhân tố tác động đến việc chuyển đổi cơ sở kế toán công và xác định mô hình các nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng kế toán dồn tích tại các đơn vị sự nghiệp y tế công lập cho đề tài của mình. Kết hợp với nghiên cứu thực trạng tại các đơn vị sự nghiệp y tế công lập tại TP.HCM, tác giả đưa ra những kiến nghị với mục đích nâng cao chất lượng thông tin kế toán, tăng tính hữu ích của thông tin trên báo cáo cho người sử dụng cũng như tăng trách nhiệm giải trình và phù hợp với thông lệ quốc tế theo IPSAS. 7. Kết cấu luận văn Ngoài phần mở đầu và kết luận, kết cấu của luận văn gồm có 5 chương với nội dung chính như sau: Phần mở đầu Giới thiệu khái quát về đề tài bao gồm tính cấp thiết, mục tiêu nghiên cứu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu, các phương pháp nghiên cứu, ý nghĩa khoa học và những đóng góp của luận văn. Chương 1. Tổng quan nghiên cứu Chương này thực hiện tổng quan các công trình nghiên cứu trong và ngoài nước có liên quan đến đề tài nhằm xác định những nội dung nghiên cứu mà đề tài sẽ kế thừa và phát triển cũng như những cơ sở lý luận làm nền tảng nghiên cứu của đề tài.
- 8 Chương 2. Cơ sở lý thuyết Trình bày tổng quan cơ sở lý thuyết liên quan đến nghiên cứu, đặc điểm hệ thống kế toán áp dụng tại các đơn vị sự nghiệp y tế tại Việt Nam, cơ sở kế toán áp dụng. Chương 3. Phương pháp nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu tổng quan và cơ sở lý thuyết, chương này xây dựng các giả thuyết nghiên cứu và xác định các phương pháp nghiên cứu áp dụng để đạt được các mục tiêu nghiên cứu. Chương 4. Kết quả nghiên cứu Trong chương này, tác giả sẽ trình bày các kết quả phân tích: mô tả mẫu, kiểm định độ tin cậy của thang đo, phân tích nhân tố, phân tích tương quan, kiểm định độ phù hợp của mô hình nghiên cứu, kiểm định các giả định mô hình hồi quy bội. Chương 5. Kiến nghị và kết luận Đưa ra kết luận về nghiên cứu và đề xuất một số kiến nghị tạo cơ sở cho việc áp dụng kế toán dồn tích tại các đơn vị sự nghiệp y tế công lập trên địa bàn TP.HCM. Bên cạnh đó, luận văn còn có các phụ lục được đính kèm.
- 9 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC 1.1 Các nghiên cứu có liên quan 1.1.1 Các nghiên cứu công bố ở nước ngoài 1. Nghiên cứu của tác giả Ouda Hassan (2004, 2008). Trong bài nghiên cứu của mình, tác giả đã xây dựng mô hình các nhân tố dẫn đến sự thành công của việc thực hiện chuyển đổi cơ sở kế toán từ cơ sở tiền mặt sang cơ sở dồn tích ở các nước phát triển và đang phát triển dựa trên việc nghiên cứu kinh nghiệm thực hiện thành công kế toán khu vực công trên cơ sở dồn tích ở New Zealand, Anh và Úc. Theo Ouda Hassan, việc thực hiện kế toán trên cơ sở dồn tích của khu vực công thành công sẽ giúp cải thiện chất lượng thông tin trên báo cáo tài chính, cải thiện được việc đánh giá hiệu quả thực hiện các hoạt động, trình bày thông tin tình hình tài chính của chính phủ, quản lý tài sản và nợ tốt hơn. Tác giả cũng mở rộng vấn đề bàn luận sang các nước đang phát triển, theo Ouda, các nước đang phát triển sẽ khó thực hiện kế toán trên cơ sở dồn tích cho khu vực công hơn các nước phát triển vì các nước đang phát triển phải đối mặt với các vấn đề sự thâm nhập ngày càng lớn mạnh của gian lận và tham nhũng vào mọi giao dịch của khu vực công, sự thống trị của hệ thống chính trị phi dân chủ kìm hãm sự đổi mới, thiếu nhân sự có trình độ chuyên môn, thiếu kỹ năng của con người, thiếu kỹ thuật, phương tiện, thiếu tài chính, thiếu khả năng thiết lập các chuẩn mực kế toán, người dân chưa có nhận thức cao về việc đòi hỏi quyền sử dụng thông tin nên không tạo áp lực để chính phủ cải cách việc cung cấp thông tin kế toán của khu vực công. Ngoài ra các nước đang phát triển còn đối mặt với các vấn đề về tình hình kinh tế vĩ mô như: tỷ lệ lạm phát cao, ổn định tiền tệ, nợ công quốc gia lớn và thâm hụt chi tiêu quốc gia, hệ thống kiểm soát nội bộ yếu kém, thiếu quản lý trong khu vực công...Chính những vấn đề này cũng là rào cản khiến cho các nước đang phát triển chậm cải cách kế toán khu vực công. Vì vậy, theo tác giả, các nước đang phát triển muốn cải cách kế toán trên cơ sở dồn tích thành công
- 10 cần phải có sự can thiệp và tài trợ mạnh của các tổ chức quốc tế trên nhiều phương diện đặc biệt là phương diện về tài chính. 2. Nghiên cứu của Ali, R (2008). Luận án đã trình bày nội dung về cơ sở kế toán dồn tích và quá trình cải cách khu vực công thông qua việc sử dụng ví dụ thực tiễn và kinh nghiệm tại các nước thuộc khu vực Bắc Úc. Tác giả nhấn mạnh đến việc áp dụng kế toán theo cơ sở dồn tích giúp cải thiện trách nhiệm giải trình, đặc biệt trong việc quản lý các nguồn lực của nhà nước vì nó cung cấp một cách đầy đủ chi phí các nguồn lực được sử dụng và cung cấp thông tin một cách toàn diện hơn. Theo bài nghiên cứu của tác giả, ngoài những lợi ích đã nêu, thì kế toán cơ sở dồn tích cũng mang lại một số lợi ích như: quản lý tài sản được chặt chẽ hơn vì đơn vị đã am hiểu hơn về tài sản của họ, thông tin tài sản dồn tích sẽ hỗ trợ các cơ quan, đơn vị trong việc kiểm soát cũng như đánh giá hợp lý về sự sụt giảm giá trị của tài sản, từ đó tạo điều kiện cho các quyết định thay thế hoặc bán những tài sản này. Bên cạnh đó, kế toán dồn tích còn giúp tăng cường trách nhiệm giải trình trong hoạt động quản lý phân chia tài sản của đơn vị công vì giảm độ rủi ro trong việc trộm cắp và hư hỏng các tài sản. 3. Nghiên cứu của Mark Christensen (2009). Luận án xem xét lý do tại sao Chính quyền tiểu bang New South Wales (Úc) đã quyết định thực hiện chuẩn mực kế toán công quốc tế trên cơ sở kế toán dồn tích và tác động của sự thay đổi chế độ kế toán ở Úc trong việc ra quyết định. Tác động chính sách phát sinh từ dự án này là một mô hình mới - kế toán dồn tích là cần thiết nhưng phải chú ý rằng sự thay đổi kế toán cần phải được kết hợp với đặc điểm tổ chức các cấp chính quyền. 4. Nghiên cứu của Johan, C., Bretch, R. & Caroline, R (2010). Nội dung của nghiên cứu nhằm trả lời 2 câu hỏi nghiên cứu, thứ 1: những yếu tố nào giải thích cho việc áp dụng kế toán theo cơ sở dồn tích tại các quốc gia châu Âu theo những mức độ khác nhau? Và thứ 2: điều gì giải thích cho việc áp
- 11 dụng chuẩn mực IPSAS theo những mức độ khác nhau tại các nước châu Âu? Để thực hiện bài nghiên cứu của mình, tác giả đã tạo một bảng câu hỏi và thực hiện một cuộc khảo sát tại 17 quốc gia thuộc Liên minh Châu Âu EU. Bằng việc khảo sát ý kiến các chuyên gia, nghiên cứu đã điều tra về mức độ của các Chính phủ Châu Âu áp dụng kế toán dồn tích và giải thích các mức độ khác nhau trong việc lựa chọn cơ sở dồn tích ở các quốc gia này. Bên cạnh đó, nghiên cứu cũng cho thấy rằng hầu hết các quốc gia đều chuyển sang áp dụng kế toán theo IPSAS dựa trên cơ sở dồn tích. Với nghiên cứu này, có thể thấy rằng việc vận dụng theo IPSAS đã được thực hiện trong nhiều năm trước tại các quốc gia. 5. Nghiên cứu của Timosenko, K. & Adhikari, P (2010). Nội dung của bài nghiên cứu nhằm nghiên cứu về thực trạng quá trình chuyển đổi từ cơ sở kế toán tiền mặt sang cơ sở kế toán dồn tích tại 2 quốc gia là Nepal ( quốc gia đang phát triển) và Nga ( quốc gia đang thực hiện chuyển đổi). Hiện nay, có khá nhiều các Chính phủ tại các nước trên thế giới đã tiến hành chuyển đổi kế toán từ cơ sở tiền sang cơ sở dồn tích, đồng thời vận dụng theo bộ chuẩn mực kế toán công quốc tế IPSAS. Đây chính là cơ sở cho nghiên cứu của tác giả.Theo bài nghiên cứu, ý tưởng cải cách hệ thống kế toán công tại 2 quốc gia này đều bị ảnh hưởng nhiều từ các tổ chức quốc tế. Các nghiên cứu ủng hộ kế toán cơ sở dồn tích trong khu vực công đã nhấn mạnh đến lợi ích của nó như tăng cường tính minh bạch, hiệu quả hoạt động và tạo ra thông tin toàn diện về chi phí hoạt động (Carlin, 2005; Näsi & Vinnari, 2008; Budding & Groot, 2008). Các tổ chức quốc tế như IFAC, IMF, WB và OECD trực tiếp hoặc gián tiếp ủng hộ xu hướng chuyển đổi sang kế toán dồn tích (Paulsson, 2006). Bên cạnh đó, tác giả cũng nêu lên quan điểm của mình rằng muốn thực hiện thành công việc chuyển đổi thì mỗi quốc gia cần có cách thức riêng vì hệ thống định chế ở mỗi quốc gia có sự khác biệt với nhau.
- 12 6. Nghiên cứu của Carmen Cretu và cộng sự (2011). Từ việc nghiên cứu IPSAS và phân tích các nội dung thông tin trình bày trên BCTC khu vực công trên cơ sở dồn tích theo IPSAS, tác giả khẳng định việc lập và trình bày BCTC theo IPSAS bao gồm năm báo cáo: bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động, báo cáo lưu chuyển tiền tệ, báo cáo tình hình thay đổi vốn chủ sở hữu và bảng thuyết minh BCTC thì chắc chắn thông tin cung cấp sẽ có chất lượng tốt hơn, tăng tính hữu ích của thông tin nhưng việc lập BCTC đáp ứng yêu cầu IPSAS cũng là thách thức rất lớn đối với Chính phủ các quốc gia trên thế giới vì cần có nhân sự có trình độ chuyên môn cao, am hiểu về kế toán khu vực công và sự chấp nhận tốn kém chi phí thực hiện việc cải cách kế toán theo chuẩn mực kế toán công quốc tế IPSAS. Tóm lại, qua tổng kết các công trình nghiên cứu của những tác giả ở nước ngoài, tác giả nhận thấy mỗi quốc gia đều áp dụng những chính sách kế toán của riêng mình. Tuy nhiên, với xu thế hội nhập và phát triển, việc áp dụng chuẩn mực kế toán công quốc tế là cần thiết và song song với nó luôn là việc cải cách kế toán khu vực công. 1.1.2 Các nghiên cứu công bố ở trong nước - Nghiên cứu của Bùi Văn Mai (2007) dựa trên quan điểm của một nhà ban hành chính sách, tác giả khẳng định Việt Nam sẽ vận dụng IPSAS để ban hành chuẩn mực kế toán công cho riêng mình.Theo tác giả, để chuẩn bị cho việc ban hành chuẩn mực kế toán công Việt Nam, thực hiện cải cách kế toán khu vực công Việt Nam trên cơ sở dồn tích tuân thủ theo IPSAS thì Việt Nam cần phải hội đủ ba điều kiện: (1) điều kiện về pháp lý, (2) điều kiện về kỹ thuật nghiệp vụ, (3) điểu kiện về tổ chức thực hiện. Trong đó, điều kiện về pháp lý cụ thể là cần sửa đổi luật NSNN, các chính sách tài chính có liên quan đến kế toán công. Điều kiện về kỹ thuật nghiệp vụ cụ thể là cần phân biệt các yêu cầu, cơ sở của việc lập BCTC và báo cáo quyết toán thu chi ngân sách và cần xây dựng mô hình tổng kế toán nhà nước. Điều kiện tổ chức thực hiện cụ thể là tổ chức đào tạo và đào tạo lại nhân sự
- 13 kế toán trong khu vực công, thành lập các ban soạn thảo CMKT, tranh thủ sự giúp đỡ của tổ chức tài chính và các tổ chức nghề nghiệp quốc tế. - Nghiên cứu của Đặng Thái Hùng (2008), “Kế toán Nhà nước Việt Nam và sự tuân thủ các chuẩn mực quốc tế về kế toán” Trong bài viết, tác giả đã cung cấp một bức tranh tổng quát về cơ sở lý luận đối với hệ thống tài chính Nhà nước, kế toán trong khu vực Nhà nước cũng như những yêu cầu về việc tổ chức thực hiện kế toán công tại Việt Nam trong những năm sau và định hướng cho quá trình hội nhập cũng như tiếp cận chuẩn mực kế toán quốc tế IPSAS trong khu vực công. - Nghiên cứu của Đoàn Xuân Tiên (2009), “Hệ thống chuẩn mực kế toán công quốc tế và quan điểm xây dựng hệ thống chuẩn mực kế toán công Việt Nam”. Bài viết được tác giả tìm hiểu các vấn đề chung nhất liên quan đến bộ chuẩn mực kế toán khu vực công quốc tế do IPSASB ban hành, từ đó tác giả liên hệ với tình hình tại Việt Nam, tiến hành đề xuất một số giải pháp trong việc xây dựng và áp dụng bộ chuẩn mực kế toán công đầu tiên của Việt Nam. Nghiên cứu của Phạm Quang Huy (2010), “Phân tích nội dung của khuôn mẫu lý thuyết nền tảng và một số chuẩn mực áp dụng trong khu vực công trong hệ thống chuẩn mực công quốc tế”. Tác giả đã tiến hành nghiên cứu khuôn mẫu lý thuyết do Ủy ban chuẩn mực kế toán công quốc tế (IPSASB). Nội dung bài nghiên cứu trình bày chi tiết lịch sử hình thành, quá trình phát triển và nội dung cơ bản trong chuẩn mực kế toán công quốc tế IPSAS. - Nghiên cứu của tác giả Phạm Thị Minh Tuệ (2011), “Để thông tin kế toán khu vực công đáp ứng yêu cầu của tiến trình mở cửa và hội nhập quốc tế”. Tác giả bài viết đã nhấn mạnh tầm quan trọng của thông tin kế toán khu vực công, đồng thời đưa ra một số phương pháp để làm cho thông tin này có thể phù hợp hơn với đối tượng sử dụng cũng như trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 346 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 9 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 26 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 17 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 18 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 5 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 8 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 10 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 8 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 10 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn