intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các yếu tố ảnh hưởng đến việc chấp nhận chính phủ điện tử tại tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu

Chia sẻ: Chuheodethuong 09 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:113

34
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của nghiên cứu này là đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến việc chấp nhận chính phủ điện tử của người dân và doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu, từ đó chỉ ra các nhân tố quan trọng có ảnh hưởng đến việc chấp nhận chính phủ điện tử và đề xuất giải pháp triển khai nhằm tăng cường sự tự tin của người dân, doanh nghiệp trong việc sử dụng các dịch vụ do chính quyền cung cấp hiệu quả hơn, qua đó nâng cao khả năng chấp nhận Chính phủ điện tử tại tỉnh.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các yếu tố ảnh hưởng đến việc chấp nhận chính phủ điện tử tại tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM ---------  --------- TRƯƠNG HỮU CHIẾN CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC CHẤP NHẬN CHÍNH PHỦ ĐIỆN TỬ TẠI TỈNH BÀ RỊA VŨNG TÀU LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh - 2018
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM ---------  --------- TRƯƠNG HỮU CHIẾN CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC CHẤP NHẬN CHÍNH PHỦ ĐIỆN TỬ TẠI TỈNH BÀ RỊA VŨNG TÀU Chuyên ngành : Quản lý công Mã số : 60340403 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN HỮU LAM TP. Hồ Chí Minh - 2018
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn này hoàn toàn do tôi thực hiện. Các đoạn trích dẫn trong luận văn này đều có ghi nguồn trích dẫn và xuất xứ với độ chính xác cao nhất trong phạm vi hiểu biết của tôi. Các số liệu thu thập, thống kê và xử lý được trình bày trong đề tài này là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung của đề tài nghiên cứu./. Tp. Hồ Chí Minh, ngày 08 tháng 03 năm 2018 Tác giả luận văn Trương Hữu Chiến
  4. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG BIỂU DANH MỤC HÌNH VẼ TÓM TẮT CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU......................................................................................... 1 1.1. Đặt vấn đề ........................................................................................................ 1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................ 3 1.3. Câu hỏi nghiên cứu .......................................................................................... 3 1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................... 4 1.5. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 4 1.6. Cấu trúc luận văn ............................................................................................. 5 CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ..................... 6 2.1 Định nghĩa các thuật ngữ chính ....................................................................... 6 2.1.1 Chính phủ điện tử ...................................................................................... 6 2.1.2 Nhận thức dễ sử dụng (PEOU) ................................................................. 6 2.1.3 Nhận thức hữu ích (PU) ............................................................................ 7 2.1.4 Sự tin cậy (Trust) ....................................................................................... 7 2.1.5 Nhận thức về độ bảo mật .......................................................................... 7 2.1.6 Thuật ngữ "chấp nhận" ............................................................................. 7 2.1.7 Nhận thức về sự toàn vẹn dữ liệu .............................................................. 7 2.2 Các giai đoạn phát triển của chính phủ điện tử ................................................ 7 2.3 Các quan hệ tương tác trong chính phủ điện tử ............................................... 8 2.4 Lợi ích của chính phủ điện tử ........................................................................ 10 2.5 Cơ sở lý thuyết chấp nhận Chính phủ điện tử ................................................ 11
  5. 2.5.1 Quan điểm của công dân về chấp nhận Chính phủ điện tử .................... 11 2.5.2 Lý thuyết về hành động hợp lý (TRA)...................................................... 12 2.5.3 Lý thuyết về hành vi theo kế hoạch (TPB) .............................................. 13 2.5.4 Mô hình chấp nhận công nghệ (TAM) .................................................... 13 2.5.5 Lý thuyết thống nhất về chấp nhận và sử dụng công nghệ (UTAUT) ..... 14 2.6 Mô hình nghiên cứu đề xuất và các giả thuyết cho việc chấp nhận Chính phủ điện tử tại tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu ............................................................................. 16 2.6.1 Hiệu suất kỳ vọng .................................................................................... 18 2.6.2 Nỗ lực kỳ vọng ......................................................................................... 19 2.6.3 Ảnh hưởng Xã hội ................................................................................... 19 2.6.4 Điều kiện thuận lợi .................................................................................. 20 2.6.5 Ý định hành vi .......................................................................................... 20 2.6.6 Sự tin cậy ................................................................................................. 21 2.6.7 Giới tính .................................................................................................. 21 2.6.8 Độ tuổi ..................................................................................................... 22 2.6.9 Trình độ học vấn ..................................................................................... 22 2.6.10 Kinh nghiệm sử dụng internet ................................................................. 23 CHƯƠNG 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................................... 24 3.1. Thiết kế nghiên cứu........................................................................................ 24 3.2. Đo lường các biến .......................................................................................... 27 3.3. Thiết kế bảng hỏi ........................................................................................... 30 3.4. Thu thập dữ liệu ............................................................................................. 31 3.5. Phương pháp phân tích dữ liệu ...................................................................... 32 3.5.1. Kiểm tra làm sạch dữ liệu ....................................................................... 32 3.5.2. Đánh giá độ tin cậy của thang đo (Cronbach's Alpha) .......................... 32 3.5.3. Phân tích nhân tố khám phá (EFA) ........................................................ 33 3.5.4. Phân tích tương quan .............................................................................. 34 3.5.5. Phân tích hồi quy tuyến tính đa biến ....................................................... 35 CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ PHÂN TÍCH DỮ LIỆU .................................................. 37 4.1. Mô tả dữ liệu khảo sát .................................................................................... 37 4.2. Thống kê mô tả .............................................................................................. 39
  6. 4.3. Đánh giá độ tin cậy của thang đo bằng hệ số Cronbach’s Alpha .................. 41 4.3.1. Thang đo về hiệu suất kỳ vọng ................................................................ 41 4.3.2. Thang đo về nỗ lực kỳ vọng..................................................................... 41 4.3.3. Thang đo về ảnh hưởng xã hội ................................................................ 42 4.3.4. Thang đo về điều kiện thuận lợi .............................................................. 43 4.3.5. Thang đo về tin cậy vào internet ............................................................. 43 4.3.6. Thang đo về tin cậy vào chính phủ ......................................................... 44 4.3.7. Thang đo về ý định hành vi ..................................................................... 45 4.3.8. Thang đo về hành vi sử dụng .................................................................. 45 4.4. Phân tích nhân tố khám phá EFA .................................................................. 46 4.4.1. Phân tích nhân tố khám phá EFA các biến độc lập ảnh hưởng đến Ý định hành vi (biến phụ thuộc) ....................................................................................... 46 4.4.2. Phân tích nhân tố khám phá EFA các biến độc lập ảnh hưởng đến Hành vi sử dụng (Ý định hành vi là biến độc lập) .......................................................... 49 4.4.3. Phân tích nhân tố khám phá EFA cho biến phụ thuộc Hành vi sử dụng 52 4.5. Phân tích tương quan ..................................................................................... 54 4.5.1. Phân tích tương quan Pearson (Ý định hành vi là biến phụ thuộc)........ 54 4.5.2. Phân tích tương quan Pearson (Ý định hành vi là biến độc lập)............ 55 4.6. Phân tích hồi qui ............................................................................................ 56 4.6.1. Phân tích hồi qui (Ý định hành vi là biến phụ thuộc) ............................. 56 4.6.2. Phân tích hồi qui (Ý định hành vi là biến độc lập) ................................. 58 4.7. Kiểm định sự khác biệt .................................................................................. 60 4.7.1. Giới tính và Sự chấp nhận Chính phủ điện tử ........................................ 60 4.7.2. Độ tuổi và Sự chấp nhận Chính phủ điện tử ........................................... 62 4.7.3. Trình độ học vấn và Sự chấp nhận Chính phủ điện tử .......................... 62 4.7.4. Kinh nghiệm internet và Sự chấp nhận Chính phủ điện tử ..................... 63 4.8. Xác nhận các yếu tố ảnh hưởng đến sự chấp nhận chính phủ điện từ ........... 64 CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................... 70 5.1. Kết luận nghiên cứu ....................................................................................... 70 5.2. Kiến nghị từ kết quả nghiên cứu .................................................................... 71 (1) Nỗ lực kỳ vọng: ........................................................................................... 71 (2) Ảnh hưởng xã hội: ...................................................................................... 71
  7. (3) Tin cậy vào Chính phủ:............................................................................... 72 (4) Điều kiện thuận lợi: .................................................................................... 73 5.3. Đánh giá những đóng góp, hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo ................. 73 5.3.1. Đóng góp của đề tài.................................................................................... 73 5.3.2. Những hạn chế ............................................................................................ 74 5.3.3. Hướng nghiên cứu tiếp theo của đề tài ...................................................... 74 TÀI LIỆU THAM KHẢO Tài liệu tham khảo tiếng Việt Tài liệu tham khảo tiếng Anh PHỤ LỤC Phụ lục 1: Danh sách và dàn bài thảo luận nhóm Phụ lục 2: Bảng câu hỏi thu thập dữ liệu Phụ lục 3: Bảng tóm tắt các yếu tố được thảo luận ở trên ảnh hưởng đến việc chấp nhận chính phủ điện tử với các nguồn tham khảo tương ứng Phụ lục 4: Thống kê mô tả các biến quan sát Phụ lục 5: Kết quả kiểm định thang đo Cronbach’s Alpha Phụ lục 6: Phân tích nhân tố khám phá EFA Phụ lục 7: Phân tích tương quan Phụ lục 8: Phân tích hồi qui Phụ lục 9: Kiểm định sự khác biệt
  8. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VIẾT TẮT TIẾNG ANH TIẾNG VIỆT BRVT Bà Rịa Vũng Tàu CIO Chief Information Officers Lãnh đạo phụ trách CNTT CNTT Công nghệ thông tin CNTT-TT Công nghệ thông tin và truyền thông CSDL Cơ sở dữ liệu E-GOV Electronic Governments Chính phủ điện tử E-MAIL Electronic mail Thư điện tử G2B Government to Business Chính phủ với doanh nghiệp G2C Government to Citizens Chính phủ với công dân G2E Government to Employee Chính phủ với người lao động G2G Government to Government Chính phủ với chính phủ Information and Communication Công nghệ thông tin và truyền thông ICT Technologies IT Information Technology Công nghệ thông tin IS Information Systems Hệ thống thông tin LAN Local Area Network Mạng nội bộ Ministry of Information and MIC Bộ thông tin và truyền thông Communication Organization for Economic Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh OECD Cooperation and Development tế PEOU Perceived Ease of Use Nhận thức dễ sử dụng PU Perceived Usefulness Nhận thức hữu ích TAM Technology Acceptance Model Mô hình chấp nhận công nghệ TOI Trust of the Internet Tin cậy vào internet TOG Trust of the Government Tin cậy vào Chính phủ TPB Theory of Planned Behavior Lý thuyết về hành vi theo kế hoạch TRA Theory of Reasoned Action Lý thuyết hành động hợp lý Unified Theory of Acceptance Lý thuyết thống nhất về chấp nhận và UTAUT and Use of Technology sử dụng công nghệ UBND Uỷ ban nhân dân Vietnam Association for Hội tin học Việt Nam VAIP Information Processing VPCP Văn phòng Chính phủ WAN Wide Area Network Mạng diện rộng
  9. DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 4.1. Thống kê mô tả dữ liệu về giới tính……………………………………....37 Bảng 4.2. Thống kê mô tả dữ liệu về độ tuổi………………………………………...38 Bảng 4.3. Thống kê mô tả dữ liệu về trình độ học vấn………………………………38 Bảng 4.4 Thống kê mô tả dữ liệu về kinh nghiệm internet……….….……………...39 Bảng 4.5 Thống kê mô tả các biến quan sát……………………….….……………..40 Bảng 4.6. Cronbach’s Alpha thang đo về hiệu suất kỳ vọng………..……………….41 Bảng 4.7. Cronbach’s Alpha thang đo về nỗ lực kỳ vọng……………………….......41 Bảng 4.8. Cronbach’s Alpha thang đo về ảnh hưởng xã hội…………………….......42 Bảng 4.9. Cronbach’s Alpha thang đo về điều kiện thuận lợi……………………….43 Bảng 4.10. Cronbach’s Alpha thang đo về tin cậy vào internet……………………..44 Bảng 4.11. Cronbach’s Alpha thang đo về tin cậy vào chính phủ…………………..44 Bảng 4.12. Cronbach’s Alpha thang đo về ý định hành vi…………………………..45 Bảng 4.13. Cronbach’s Alpha thang đo về hành vi sử dụng………………………...45 Bảng 4.14. Kiểm định KMO và Bartlett (Ý định hành vi là biến phụ thuộc)……….46 Bảng 4.15. Kiểm định mức độ giải thích của các biến quan sát đối với các nhân tố đại diện (Ý định hành vi là biến phụ thuộc)……………………………………………..47 Bảng 4.16. Ma trận xoay các nhân tố (Ý định hành vi là biến phụ thuộc)………….48 Bảng 4.17. Kiểm định KMO và Bartlett (Ý định hành vi là biến độc lập)………….49 Bảng 4.18. Kiểm định mức độ của các biến quan sát đối với các nhân tố đại diện (Ý định hành vi là biến độc lập)…………………………………………………………50 Bảng 4.19. Ma trận xoay các nhân tố (Ý định hành vi là biến độc lập)…………….51
  10. Bảng 4.20. Kiểm định KMO và Bartlett Hành vi sử dụng…………………...……...52 Bảng 4.21. Kiểm định mức độ của các biến quan sát đối với nhân tố Hành vi sử dụng………………………………………………………………………….………53 Bảng 4.22. Ma trận xoay các nhân tố Hành vi sử dụng...............................................53 Bảng 4.23. Kết quả phân tích tương quan Pearson (Ý định hành vi là biến phụ thuộc)………...………………………………………………………………………54 Bảng 4.24. Phân tích tương quan Pearson (Ý định hành vi là biến độc lập)……….55 Bảng 4.25. Đánh giá sự phù hợp của mô hình với Ý định hành vi là biến phụ thuộc……………………………………………………………………….………...56 Bảng 4.26. Bảng ANOVA với Ý định hành vi là biến phụ thuộc…………………...57 Bảng 4.27. Kết quả phân tích hồi qui với Ý định hành vi là biến phụ thuộc……….58 Bảng 4.28. Đánh giá sự phù hợp của mô hình với Ý định hành vi là biến độc lập…59 Bảng 4.29. Bảng ANOVA với Ý định hành vi là biến độc lập……………………...59 Bảng 4.30. Kết quả phân tích hồi qui với Ý định hành vi là biến độc lập……….....60 Bảng 4.31. Thống kê mô tả về giới tính……………………………………………..61 Bảng 4.32. Kiểm định phương sai…………………………………………………...61 Bảng 4.33. Kiểm định sự khác biệt theo độ tuổi…………………………………….62 Bảng 4.34. Bảng phân tích phương sai ANOVA về độ tuổi………………………...62 Bảng 4.35. Kiểm định sự khác biệt theo trình độ học vấn……………………….....63 Bảng 4.36 Bảng phân tích kiểm định Welch theo trình độ học vấn……………......63 Bảng 4.37. Kiểm định sự khác biệt theo kinh nghiệm internet…………………......63 Bảng 4.38. Bảng phân tích kiểm định Welch theo kinh nghiệm internet…………..64 Bảng 4.39. Tóm tắt các giả thuyết nghiên cứu………………………………………67
  11. DANH MỤC HÌNH VẼ Hình 2.1. Thuyết hành động hợp lý…………………………………………………12 Hình 2.2. Thuyết hành vi có kế hoạch………………………………………………13 Hình 2.3. Mô hình chấp nhận công nghệ - TAM……………………………………14 Hình 2.4. Mô hình chấp nhận và sử dụng công nghệ - UTAUT…………………….15 Hình 2.5. Mô hình nghiên cứu đề xuất sự chấp nhận chính phủ điện tử tại tỉnh BRVT………………………………………………………………………………..18 Hình 3.1. Quy trình nghiên cứu……………………………………………………..26 Hình 4.1. Mô hình điều chỉnh xác nhận các nhân tố ảnh hưởng đến việc chấp nhận chính phủ điện tử tại tỉnh BRVT…………………………………………………….64
  12. TÓM TẮT Chính phủ điện tử đề cập đến việc sử dụng CNTT trong các cơ quan nhà nước để có thể thay đổi mối quan hệ với công dân, doanh nghiệp và tất cả các khía cạnh của chính phủ. Việc triển khai áp dụng trên thực tế phải đối mặt với những thách thức từ công nghệ, tổ chức và sự chấp nhận của người dân, cũng như bối cảnh kinh tế xã hội. Việc chấp nhận Chính phủ điện tử tại tỉnh BRVT là cả một quá trình khó khăn với nhiều rào cản cần phải vượt qua. Mặc dù chính phủ điện tử làm tăng tính minh bạch, cải thiện truyền thông và tiếp cận thông tin cho người dân, tuy nhiên việc triển khai, phổ biến thường chi phí cao đối với các cơ quan nhà nước so với việc chấp nhận các dịch vụ chính phủ điện tử của người dân. Trọng tâm của nghiên cứu này là chính phủ đối với người dân (G2C) được thiết kế để xem xét các yếu tố ảnh hưởng đến sự chấp nhận E-Gov của người dân tại tỉnh BRVT. Mô hình chấp nhận và sử dụng công nghệ hợp nhất (UTAUT) được sử dụng như nền tảng lý thuyết với hai biến bổ sung (tin cậy internet và tin cậy vào chính phủ). Qua khảo sát 350 đáp viên tại bộ phận một cửa của tỉnh, 2 thành phố và 5 huyện. Từ kết quả phân tích nghiên cứu, tác giả đề xuất một số giải pháp sau: - Về hạ tầng công nghệ thông tin: Cần đầu tư tập trung đồng bộ đảm bảo về an toàn, an ninh thông tin đáp ứng cho nhu cầu mở rộng cung cấp dữ liệu, thông tin đến với người dân được thuận lợi. - Về thông tin, dữ liệu: Tăng cường cung cấp thông tin, dữ liệu đầy đủ trên trang/ cổng thông tin đáp ứng nhu cầu tra cứu của người dân một cách nhanh chóng. - Về qui trình thủ tục hành chính: Tiếp tục rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính, đẩy mạnh cung cấp dịch vụ công trực tuyến nhằm tạo điều kiện tối đa để người dân tiếp cận dịch vụ hành chính công được thuận lợi, mọi lúc mọi nơi. - Về công tác truyền thông: Cần tăng cường công tác truyền thông, quảng bá một cách lan tỏa về phát triển chính phủ điện tử tại tỉnh, có chính sách hỗ trợ người dân tiếp cận dịch vụ chính phủ điện tử.
  13. 1 CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU 1.1. Đặt vấn đề Với sự phát triển nhanh chóng về viễn thông - công nghệ thông tin và các dịch vụ liên quan, đã làm thay đổi về phương thức sống và xu hướng phát triển của xã hội. Đi kèm với sự phát triển về công nghệ, nhiều quốc gia trên thế giới đã và đang phát triển các dịch vụ liên quan đến công nghệ thông tin để phục vụ và nâng cao chất lượng cuộc sống cho người dân. Chính phủ điện tử là hệ thống cung cấp các dịch vụ điển hình để đáp ứng được yêu cầu về cuộc sống của người dân, đồng thời đóng góp mạnh mẽ vào quá trình cải cách chính phủ theo hướng trong sạch, hiệu quả và toàn diện trên toàn bộ hệ thống tổ chức các cơ quan nhà nước và cũng là tiền đề để theo kịp những thay đổi về công nghệ trên toàn thế giới. Điều này phù hợp với mục tiêu cải cách hoạt động quản lý điều hành của chính phủ Việt Nam theo hướng lấy người dân và doanh nghiệp làm trọng tâm, từ quản lý sang phục vụ người dân và doanh nghiệp. Để đáp ứng những tiêu chí đó, tại Việt Nam việc chấp nhận Chính phủ điện tử cũng đã bắt đầu từ năm 2001 với “Đề án 112” (Cổng thông tin điện tử Chính phủ, 2001), giai đoạn này chỉ tập trung cho việc cải cách quản lý hành chính công. Kể từ đó, nhiều sáng kiến đã được tiến hành để tăng cường việc chấp nhận Chính phủ điện tử gắn liền với quá trình cải cách hành chính. Song song đó, Chính phủ cũng đã từng bước cải thiện hệ thống chính sách và pháp luật với xu hướng khuyến khích phát triển Chính phủ điện tử tại các địa phương trong cả nước nhằm đáp ứng nhu cầu của người dân và doanh nghiệp về tiếp cận thông tin và dịch vụ hành chính công được thuận lợi, nhanh chóng. Cụ thể là trong những năm gần đây, hầu hết các Bộ, cơ quan ngang Bộ cũng như Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố đã thiết lập và phát triển trang/cổng thông tin điện tử chính thức của mình và đã kết nối với cổng thông tin của chính phủ (www.chinhphu.vn) để cung cấp thông tin cũng như các dịch vụ giới hạn cho tất cả các doanh nghiệp và cá nhân (MIC, 2015). Với nỗ lực đó, theo báo cáo Chỉ số phát triển Chính phủ điện tử (EDGI) năm 2016 của Liên Hợp Quốc, Việt Nam xếp hạng 89/193 trên thế giới về phát triển Chính phủ điện tử, tăng 10 bậc so với năm 2014 nhưng lại tụt xuống vị trí thứ 6 trong khu vực ASEAN, so với năm 2015 Việt Nam đứng 5 trong 11 nước ASEAN (ICTNews, 2017).
  14. 2 Có thể nói, việc chấp nhận Chính phủ điện tử trong thời gian qua đã tạo nên những thay đổi quan trọng, mang tính hệ thống hơn. Nước ta đã có những hệ thống mang tính quốc gia như hệ thống hải quan, thuế, đăng ký doanh nghiệp,…bước đầu hình thành và đạt được một số kết quả tích cực giúp người dân và doanh nghiệp tiếp cận thuận lợi hơn các dịch vụ của Chính phủ điện tử. Hơn nữa, số lượng người sử dụng internet, cùng với các hệ thống công nghệ thông tin Việt Nam đã tăng lên đáng kể, và nó được coi là một trong những kết quả có giá trị nhất để chấp nhận thành công Chính phủ điện tử Việt Nam. Và Bà Rịa Vũng Tàu là một trong những tỉnh có mật độ internet cao thứ 2 cả nước, chỉ sau Đà nẵng (ICT index, 2016) và cũng là một trong những tỉnh sớm triển khai chính phủ điện tử để cung cấp thông tin và các dịch vụ tới người dân và doanh nghiệp trên địa bàn. Tuy nhiên, tỷ lệ tiếp nhận hồ sơ trực tuyến qua mạng thấp, thậm chí có những thủ tục hành chính không có hồ sơ giao dịch nào của người dân trong khi nguồn lực đầu tư cho một thủ tục hành chính tương đối cao cả về chi phí phầm mềm, hạ tầng mạng và con người trực tiếp thực hiện. Chính vì thế, chỉ số ICT Index năm 2016 của tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu xếp hạng 10, giảm 5 bậc so với năm 2015. Trong đó, hạ tầng nhân lực CNTT xếp thứ 18, giảm 12 bậc so với năm 2015, còn về ứng dụng CNTT thì xếp thứ 17, giảm 5 bậc so với năm 2015 (ICT Index-MIC, 2017), điều này thể hiện sự chưa tương xứng với mặt bằng phát triển kinh tế - xã hội của địa phương cũng như chưa thật sự thu hút sự tham gia đáng kể của người dân và doanh nghiệp. Bối cảnh trên đây cho thấy việc chấp nhận chính phủ điện tử tại Bà Rịa Vũng Tàu đã triển khai trong thời gian qua còn ở mức thấp, mức độ tham gia của người dân và doanh nghiệp chưa cao. Mặc dù đã đầu tư phát triển nhiều hệ thống thông tin, dịch vụ công trực tuyến có sẵn với thông tin cung cấp đầy đủ, nhưng hầu hết người dân vẫn thích tiến hành tiếp cận theo cách truyền thống. Nếu không có sự đột phá về nâng cấp, chuyển đổi công nghệ nhằm nâng cao khả năng chấp nhận Chính phủ điện tử của người dân và doanh nghiệp thì sẽ gây lãng phí nguồn lực đã đầu tư và đặc biệt bỏ lỡ cơ hội hiện đại hóa nền hành chính góp phần cải cách hành chính của tỉnh cũng như tránh tụt hậu so với một số tỉnh, thành trong cả nước trước xu hướng phát triển công nghiệp 4.0. Đặc điểm quan trọng nhất của bất kỳ chấp nhận Chính phủ điện tử thành công nào là chất lượng và khả năng tiếp cận. Được thúc đẩy bởi vấn đề quan trọng
  15. 3 này, nghiên cứu này dự định khám phá các yếu tố chính ảnh hưởng đến việc chấp nhận Chính phủ điện tử tại tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu. Với những lý do trên nên tôi chọn đề tài “Các yếu tố ảnh hưởng đến việc chấp nhận chính phủ điện tử tại tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu” làm đề tài nghiên cứu của mình, để từ đó đưa ra những đề xuất nhằm nâng cao tính hiệu quả trong việc khuyến khích người dân và doanh nghiệp tham gia sử dụng nhiều dịch vụ hướng đến chấp nhận Chính phủ điện tử tại tỉnh trong thời gian tới. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu của nghiên cứu này là đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến việc chấp nhận chính phủ điện tử của người dân và doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu, từ đó chỉ ra các nhân tố quan trọng có ảnh hưởng đến việc chấp nhận chính phủ điện tử và đề xuất giải pháp triển khai nhằm tăng cường sự tự tin của người dân, doanh nghiệp trong việc sử dụng các dịch vụ do chính quyền cung cấp hiệu quả hơn, qua đó nâng cao khả năng chấp nhận Chính phủ điện tử tại tỉnh. Do đó, nghiên cứu này đưa ra các mục tiêu cần phải trả lời là: - Mục tiêu 1: Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến việc chấp nhận chính phủ điện tử tại tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu. - Mục tiêu 2: Mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến việc chấp nhận chính phủ điện tử tại tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu. - Mục tiêu 3: Đề xuất một số giải pháp để nâng cao hiệu quả việc chấp nhận chính phủ điện tử tại tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu. 1.3. Câu hỏi nghiên cứu Từ việc nhận định những mục tiêu nghiên cứu, tác giả rút ra 3 câu hỏi nghiên cứu cho đề tài như sau: - Câu hỏi 1: Các yếu tố nào ảnh hưởng đến việc chấp nhận chính phủ điện tử trên địa bàn?
  16. 4 - Câu hỏi 2: Những yếu tố ảnh hưởng như thế nào đến việc chấp nhận chính phủ điện tử trên địa bàn? - Câu hỏi 3: Cần có những giải pháp nào nhằm nâng cao hiệu quả việc chấp nhận chính phủ điện tử tại tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu? 1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Các yếu tố ảnh hưởng đến việc chấp nhận Chính phủ điện tử của người dân, doanh nghiệp trên địa bàn. - Phạm vi nghiên cứu: người dân, doanh nghiệp tham gia tiếp cận thông tin, sử dụng các dịch vụ Chính phủ điện tử trên địa bàn tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu tại Bộ phận một cửa các huyện, thành phố (7 đơn vị) và Một cửa tập trung cấp tỉnh. Phạm vi thời gian: Thời gian thu thập dữ liệu trong tháng 10 năm 2017. 1.5. Phương pháp nghiên cứu Trước tiên là thu thập số liệu thứ cấp qua các báo cáo chỉ số ICT index của Bộ thông tin và truyền thông qua các năm 2015-2017 để phân tích vấn đề đặt ra. Sau đó việc nghiên cứu được thực hiện qua 2 bước: nghiên cứu sơ bộ và nghiên cứu chính thức. Nghiên cứu sơ bộ được thực hiện bằng phương pháp định tính thông qua thảo luận, lấy ý kiến nhằm điều chỉnh thang đo và xây dựng bảng câu hỏi phục vụ cho nghiên cứu chính thức. Nghiên cứu chính thức được thực hiện bằng phương pháp định lượng thông qua bảng câu hỏi khảo sát, thu thập số liệu sơ cấp với đối tượng là những người sử dụng các thông tin, dịch vụ Chính phủ điện tử tại tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu tại Bộ phận một cửa. Từ số liệu khảo sát thu thập được tiến hành kiểm định thang đo bằng phương pháp phân tích hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha, rồi phân tích nhân tố khám phá (EFA), phân tích tương quan pearson, phân tích hồi quy tuyến tính, cuối cùng là kiểm định giả thuyết về mối quan hệ giữa các nhân tố tác động đến ý định sử dụng dịch vụ hướng đến chấp nhận Chính phủ điện tử. Tất cả các phân tích được xử lý bằng phần mềm SPSS 20.0, qua đó phân tích và đưa ra lập luận các nhân tố tác động đến ý định
  17. 5 sử dụng dịch vụ Chính phủ điện tử thông qua Phân tích hồi quy để kết luận và khuyến nghị chính sách. 1.6. Cấu trúc luận văn Chương 1. Giới thiệu vấn đề đặt ra cho lý do chọn đề tài, đưa ra mục tiêu nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu. Chương 2. Trình bày cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu, tổng quan tài liệu và khuôn khổ phân tích từ đó đưa ra mô hình nghiên cứu cho đề tài. Chương 3. Phương pháp nghiên cứu, làm rõ khuôn khổ phân tích, khảo sát và quy trình nghiên cứu, thu thập số liệu. Chương 4. Kết quả nghiên cứu: thực hiện các bước phân tích và đưa ra kết quả nghiên cứu như: đánh giá độ tin cậy của thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach Alpha; phân tích nhân tố khám phá (EFA) và phân tích hồi quy từ dữ liệu thu thập được. Chương 5. Kết luận và khuyến nghị chính sách nhằm góp phần cải thiện việc chấp nhận Chính phủ điện tử tại tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu.
  18. 6 CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU Để đảm bảo rằng mô hình dự định có nền tảng an toàn bằng cách đưa ra các yếu tố quan trọng để chấp nhận chính phủ điện tử, chương 2 sẽ đánh giá các mô hình, cơ sở các lý thuyết và cố gắng áp dụng vào chính phủ điện tử, với các biến tiềm năng ảnh hưởng đến việc chấp nhận chính phủ điện tử theo quan điểm của người dân. Trong chương này, giải thích các khái niệm quan trọng, tổng quan cơ sở lý thuyết áp dụng cho nghiên cứu, như: Lý thuyết hành động hợp lý (TRA), lý thuyết về hành vi theo kế hoạch (TPB), Mô hình Chấp nhận Công nghệ (TAM) và có sự nhấn mạnh về mô hình tin cậy Lý thuyết thống nhất về chấp nhận và sử dụng công nghệ (UTAUT), qua đó tập trung vào nghiên cứu về chấp nhận chính phủ điện tử để đề xuất mô hình nghiên cứu phù với đặc điểm tình hình kinh tế xã hội của tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu. 2.1 Định nghĩa các thuật ngữ chính 2.1.1 Chính phủ điện tử Theo định nghĩa của World Bank (2015), thì Chính phủ điện tử là sự áp dụng các dịch vụ điện tử dựa trên nền tảng cơ sở công nghệ thông tin truyền thông của các cơ quan Chính phủ một cách có hệ thống để tương tác với công dân, doanh nghiệp và các tổ chức xã hội. Nhờ đó việc thực hiện các trao đổi thông tin và giao tiếp giữa các cơ quan Chính phủ với công dân và các tổ chức sẽ được cải thiện. Từ đó sẽ làm giảm thiểu tham nhũng, tăng cường tính công khai, minh bạch, sự tiện lợi, góp phần vào sự tăng trưởng và làm giảm chi phí hoạt động của các dịch vụ công. Theo Khung kiến trúc chính phủ điện tử Việt Nam (MIC, 2015), Chính phủ điện tử là “Chính phủ áp dụng CNTT nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động của cơ quan nhà nước, tăng cường công khai, minh bạch thông tin, cung cấp dịch vụ công tốt hơn cho người dân và doanh nghiệp”. 2.1.2 Nhận thức dễ sử dụng (PEOU) Mức độ mà người dùng tin rằng việc sử dụng hệ thống là điều dễ dàng hoặc mong muốn hệ thống mục tiêu không còn phải nỗ lực nữa, và nó trực tiếp làm gia tăng tính hữu dụng được nhận thấy (Davis, 1989).
  19. 7 2.1.3 Nhận thức hữu ích (PU) Mức độ người dùng tin rằng một hệ thống cụ thể tạo điều kiện cho hoạt động của họ. Khả năng sử dụng một hệ thống ứng dụng cụ thể sẽ làm tăng hiệu quả công việc của mình (Davis, 1989). 2.1.4 Sự tin cậy (Trust) Sự tin cậy là quy mô mà người dùng tin rằng trang/ cổng thông tin là hợp pháp, đáng tin cậy và có thể bảo vệ sự riêng tư của họ (Wan, 2000). Sự tin cậy là đánh giá của người tiêu dùng trực tuyến liên quan đến sự đáng tin cậy của nhà cung cấp điện tử (Felix & Paul, 2004). 2.1.5 Nhận thức về độ bảo mật Bảo mật bao gồm dữ liệu được các cá nhân ủy quyền xem. Theo Pauline (1998), bảo mật được định nghĩa là hành động bảo đảm rằng dữ liệu chỉ được tiết lộ cho các bên có nhu cầu chính đáng để biết hoặc có quyền truy cập vào nó. 2.1.6 Thuật ngữ "chấp nhận" Trong nghiên cứu này, việc chấp nhận chính phủ điện tử bao gồm sự tham gia, tương tác và sự liên quan giữa các cơ quan chính phủ với công dân, chứ không chỉ cung cấp thông tin thông qua các trang web của chính phủ. Warkentin và cộng sự (2002) sử dụng thuật ngữ liên quan đến ý định của công dân tham gia vào chính phủ điện tử để yêu cầu dịch vụ và nhận thông tin từ các cơ quan chính phủ. 2.1.7 Nhận thức về sự toàn vẹn dữ liệu Tính toàn vẹn của một hệ thống thông tin đề cập đến sự bất khả thi của dữ liệu được truyền hoặc lưu trữ được các bên thứ ba sửa đổi mà không được phép. Theo Bomil & Ingoo (2003), tính toàn vẹn dữ liệu có nghĩa là dữ liệu trong quá trình truyền không được tạo ra, chặn, sửa đổi hoặc xóa bất hợp pháp. 2.2 Các giai đoạn phát triển của chính phủ điện tử Dựa theo nghiên cứu của Baum và Maio (2000), Chính phủ điện tử được chia làm 4
  20. 8 cấp độ khác nhau, đây cũng được xem là 4 giai đoạn trong quá trình xây dựng và phát triển chính phủ điện tử. - Giai đoạn thông tin: Chính phủ điện tử chỉ cung cấp các thông tin cho người dân thông qua các website của hệ thống. Điều này giúp cho người dân có thể tiếp cận được thông tin được cung cấp bởi Chính phủ một cách nhanh chóng, các quy trình trở nên minh bạch hơn, đảm bảo được nguồn thông tin chính xác, nâng cao nhận thức của người dân thông qua các thông tin được cung cấp. - Giai đoạn tương tác: Sự tương tác giữa Chính phủ và người dân được nâng cao thông qua các dịch vụ Chính phủ điện tử. Người dân có thể trao đổi trực tiếp với các cơ quan chức năng, cơ quan quản lý thông qua các công cụ được cung cấp hoặc được quy định từ chính phủ, người dân có thể tra cứu thông tin, tải xuống các biểu mẫu và tài liệu được cung cấp từ chính phủ. Qua đó có thể giảm thiểu được thời gian cho người dân và các cơ quan hành chính. - Giai đoạn giao dịch: Ở giai đoạn này, người dân có thể thực hiện các giao dịch với các cơ quan chính phủ thông qua các dịch vụ và hệ thống của chính phủ. Việc thực hiện các giao dịch thông qua các hệ thống này có thể nâng cao tính bảo mật, giảm thiểu rủi ro trong quá trình giao dịch. Hơn thế nữa, nó còn nâng cao được tính minh bạch, đảm bảo được lợi ích cho người dân. - Giai đoạn chuyển hóa: Ở giai đoạn này, chính phủ có thể cung cấp hầu như các dịch vụ công, người dân có thể tương tác với các cơ quan chính phủ, thực hiện các giao dịch, tìm kiếm thông tin, đăng ký các dịch vụ khác nhau được cung cấp bởi chính phủ thông qua các dịch vụ và hệ thống của chính phủ điện tử. 2.3 Các quan hệ tương tác trong chính phủ điện tử Mục tiêu của chính phủ điện tử là cung cấp các cơ hội tốt hơn cho sự tham gia vào các quá trình và thể chế dân chủ cũng như nâng cao chất lượng dịch vụ cho cả người dân và doanh nghiệp (Dridi và cộng sự, 2003). Do đó, chính phủ điện tử bao gồm việc sử dụng ICT trong quản trị công để chuyển đổi các quy trình và cơ cấu của các tổ chức. Sự đa dạng của các ứng dụng chính phủ điện tử có thể được phân thành bốn
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2