Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Chính sách có thu phí đối với dịch vụ khuyến nông Bình Dương
lượt xem 3
download
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là đề tài tập trung nghiên cứu về phía nhu cầu của người dân đối với dịch vụ khuyến nông có thu phí. Với mục tiêu nhằm tìm ra định hướng cho chính sách khuyến nông có thu phí của Bình Dương trong bối cảnh hiện tại.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Chính sách có thu phí đối với dịch vụ khuyến nông Bình Dương
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM ------------------ Lê Thị Diệu Linh CHÍNH SÁCH CÓ THU PHÍ ĐỐI VỚI DỊCH VỤ KHUYẾN NÔNG BÌNH DƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh – Năm 2012
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM ------------------ CHƯƠNG TRÌNH GIẢNG DẠY KINH TẾ FULBRIGHT Lê Thị Diệu Linh CHÍNH SÁCH CÓ THU PHÍ ĐỐI VỚI DỊCH VỤ KHUYẾN NÔNG BÌNH DƯƠNG Chuyên ngành: Chính sách công Mã số: 603114 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. TRẦN TIẾN KHAI TP. Hồ Chí Minh – Năm 2012
- i LỜI CẢM ƠN Trân trọng cảm ơn thầy Trần Tiến Khai là người trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu thực hiện đề tài này. Xin cám ơn cô Đinh Vũ Trang Ngân về những đóng góp và những lời khuyên bổ ích trong thời gian đầu làm luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn quý Thầy Cô và Ban Quản lý Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright đã tạo những điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt thời gian học tập tại trường và trong quá trình thực hiện luận văn tốt nghiệp. Xin cám ơn gia đình, bạn bè và các đồng nghiệp đã luôn ủng hộ, động viên, giúp đỡ tôi trong suốt thời gian học tập.
- ii LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn này hoàn toàn do tôi thực hiện. Các đoạn trích dẫn và số liệu sử dụng trong luận văn đều được dẫn nguồn và có độ chính xác cao nhất trong phạm vi hiểu biết của tôi. Luận văn này không nhất thiết phản ánh quan điểm của Trường Đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh hay Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright. TP. Hồ Chí Minh, ngày 26/4/2012 Người viết cam đoan Lê Thị Diệu Linh
- iii TÓM TẮT Hoạt động khuyến nông nhằm khuyến khích người dân áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, canh tác hiệu quả và lựa chọn mô hình sản xuất phù hợp với sự chuyển đổi cơ cấu và phát triển nông nghiệp theo định hướng và tốc độ phát triển của Bình Dương. Với tình hình cung cấp hiện tại, người dân được hỗ trợ về giống, vật tư để tham gia mô hình trình diễn khuyến nông nhằm chuyển giao tiến bộ kỹ thuật cho người dân, khi tham dự một lớp tập huấn, tham quan học tập mô hình sản xuất nông nghiệp hiệu quả được hỗ trợ chi phí đi lại, tiền ăn…. Vì vậy khi áp dụng thu phí cho hoạt động khuyến nông do khu vực công cung cấp là một hình thức mới đối với người dân. Liệu họ có nhu cầu sử dụng dịch vụ khuyến nông có thu phí, chất lượng dịch vụ cung cấp hiện tại có thỏa mãn nhu cầu hình thành nên sự sẵn lòng chi trả tiền cho dịch vụ. Nghiên cứu nhằm tìm hiểu nhu cầu của người dân đối với dịch vụ khuyến nông, lợi ích nhận được từ dịch vụ thể hiện qua sự sẵn lòng chi trả và mức sẵn lòng chi trả của người dân. Từ đó có những kiến nghị áp dụng chính sách có thu phí phù hợp. Kết quả nghiên cứu cho thấy có khoảng 69% nông hộ phỏng vấn sẵn lòng chi trả cho dịch vụ khuyến nông về hỗ trợ tư vấn kỹ thuật, với mức chi trả được trả lời tập trung nhiều nhất ở mức 100.000 đồng/lần tư vấn; 61% sẵn lòng chi trả cho dịch vụ tập huấn kỹ thuật nông nghiệp, với mức chi trả tập trung nhiều nhất là 200.000 đồng/lớp; 58% sẵn lòng chi trả cho dịch vụ tham quan, với mức chi trả được trả lời tập trung nhiều nhất ở mức 300.000 đồng/chuyến. Thông qua kết quả hồi quy logistic và OLS giúp nhận dạng được vấn đề chính sách khi áp dụng thu phí cho dịch vụ khuyến nông.
- iv MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................. i LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ ii TÓM TẮT .................................................................................................................. iii MỤC LỤC ..................................................................................................................iv DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT ........................................................ vii DANH MỤC CÁC BẢNG ....................................................................................... viii DANH MỤC CÁC HÌNH, HỘP ............................................................................... viii Chương 1. GIỚI THIỆU ............................................................................................... 1 1.1 Bối cảnh chính sách ............................................................................................... 1 1.2 Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu ............................................................................. 2 1.3 Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................... 2 1.4 Kết cấu luận văn .................................................................................................... 3 Chương 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT .................................................................................. 4 2.1. Cơ sở lý thuyết về hàng hóa công và phí sử dụng ................................................... 4 2.2. Cơ sở lý thuyết về mức sẵn lòng chi trả ................................................................. 6 2.3. Các nghiên cứu về dịch vụ khuyến nông có thu phí và mức sẵn lòng chi trả ............ 6 2.4. Khung phân tích .................................................................................................... 9 2.5. Phương pháp hồi quy logistic và hồi quy OLS ..................................................... 11 Chương 3. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................. 13 3.1 Tình hình chung về hoạt động khuyến nông và dịch vụ có thu phí ........................ 13 3.1.1. Hoạt động khuyến nông Việt Nam và xu hướng dịch vụ có thu phí ................... 13 3.1.2. Trường hợp có thu phí khuyến nông thành phố Hồ Chí Minh ............................ 14 3.2 Phân tích và đánh giá tình hình hoạt động của khuyến nông Bình Dương .............. 16 3.2.1. Tình hình cung cấp các chương trình hoạt động khuyến nông ........................... 16 3.2.2. Nhận xét đặc điểm của hàng hóa khuyến nông do khu vực công cung cấp ......... 18 3.2.3. Đánh giá sự tác động thay đổi của khoa học kỹ thuật đến người dân ................. 21 3.3 Kết quả khảo sát sự sẵn lòng chi trả của người dân đối với dịch vụ có thu phí ....... 25 3.3.1. Các đặc trưng về sự sẵn lòng chi trả của người dân đối với hoạt động khuyến nông có thu phí ........................................................................................................... 25
- v 3.3.2. Kết quả hồi quy sự sẵn lòng chi trả của người dân đối với dịch vụ khuyến nông có thu phí ........................................................................................................................ 27 3.3.3. Kết luận ............................................................................................................ 29 3.4 Kết quả hồi quy mức sẵn lòng chi trả của người dân đối với dịch vụ có thu phí...... 29 3.4.1. Thống kê mô tả số liệu ...................................................................................... 29 3.4.2. Kết quả chạy hồi quy OLS ................................................................................ 30 3.4.3. Kết luận ............................................................................................................ 31 Chương 4. KẾT LUẬN .............................................................................................. 32 4.1 Kết luận và gợi ý chính sách ................................................................................. 32 4.2 Hạn chế của đề tài ................................................................................................. 33 TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................... 34 PHỤ LỤC .................................................................................................................. 36 Phụ lục 1. Thống kê các chương trình hoạt động khuyến nông đến năm 2011 ........... 36 Phụ lục 2. Thống kê trình độ chuyên môn các phòng trạm KNBD ............................. 36 Phụ lục 3. Thống kê số cơ sở cung cấp giống và kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật, thú y hoạt động trên địa bàn tỉnh Bình Dương .................................................................. 37 Phụ lục 4. Mô tả các đơn vị cung cấp dịch vụ khuyến nông....................................... 38 Phụ lục 5. Kết quả phỏng vấn nông hộ về sự sẵn lòng chi trả .................................... 39 Phụ lục 6. Kiểm định mối quan hệ giữa mức độ hài lòng dịch vụ 1 và kỹ thuật .......... 45 Phụ lục 7. Kiểm định mối quan hệ giữa mức độ hài lòng dịch vụ 1 và năng suất ....... 46 Phụ lục 8. Kiểm định mối quan hệ giữa mức độ hài lòng dịch vụ 1 và thu nhập ........ 47 Phụ lục 9. Kiểm định mối quan hệ giữa trình độ học vấn và sự sẵn lòng chi trả ......... 48 Phụ lục 10. Kiểm định mối quan hệ giữa giới tính và sự sẵn lòng chi trả ..................... 50 Phụ lục 11. Kiểm định mối quan hệ giữa nhu cầu dịch vụ kỹ thuật và sự sẵn lòng trả .. 52 Phụ lục 12. Kiểm định mối quan hệ giữa mức độ hài lòng và sự sẵn lòng chi trả ......... 54 Phụ lục 13. Kiểm định mối quan hệ giữa độ tuổi, kinh nghiệm, đất sở hữu, doanh thu cây trồng, vật nuôi và thu nhập nông nghiệp với sự sẵn lòng chi trả ............................. 56 Phụ lục 14. Kiểm định mối quan hệ giữa các biến độ tuổi, số năm kinh nghiệm, diện tích đất sở hữu, doanh thu cây trồng, vật nuôi, thu nhập nông nghiệp, quy mô nông hộ và mức sẵn lòng chi trả ............................................................................................... 60 Phụ lục 15. Kết quả ước lượng mô hình hồi quy logistic sự sẵn lòng chi trả của người dân đối với dịch vụ khuyến nông ................................................................................ 61
- vi Phụ lục 16. Kết quả ước lượng mô hình hồi quy OLS về mức sẵn lòng chi trả đối với dịch vụ khuyến nông ................................................................................................. 66 Phụ lục 17. Phiếu điều tra tình hình sản xuất nông nghiệp và nhu cầu về hoạt động khuyến nông ............................................................................................................... 71
- vii DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT BVTV Bảo vệ Thực Vật CNTS Chăn nuôi thủy sản ĐH Đại học KHKT Khoa Học Kỹ Thuật KHTC Kế hoạch tài chính KNBD Khuyến Nông Bình Dương NĐ-CP Nghị Định - Chính Phủ OLS (Ordinary Least Squares Estimators) Phương pháp bình phương tối thiểu TC Trung cấp TCHC Tổ chức Hành Chính THCS Trung Học Cơ Sở THPT Trung học Phổ Thông TP.HCM Thành phố Hồ Chí Minh TTLN Trồng trọt Lâm nghiệp TTTVDV Thông tin Tư vấn Dịch vụ WTP (Willing to Pay) Sẵn lòng trả WTPi Mức sẵn lòng chi trả
- viii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1 Phân loại theo đặc tính kinh tế của thông tin hàng hóa khuyến nông ............... 4 Bảng 2.2 Các hình thức tài trợ công-tư cho dịch vụ khuyến nông .................................. 5 Bảng 3.1 Mô tả tài trợ, cung cấp mô hình trình diễn chuyển giao tiến bộ kỹ thuật ........ 18 Bảng 3.2 Thống kê về sự sẵn lòng chi trả dịch vụ khuyến nông có thu phí ................... 22 Bảng 3.3 Thống kê mức sẵn lòng chi trả của người dân đối với dịch vụ khuyến nông .. 25 DANH MỤC CÁC HÌNH, HỘP Hình 2.1 Khung phân tích ............................................................................................ 10 Hình 3.1 Tác động thay đổi tăng kỹ thuật với mức độ hài lòng dịch vụ khuyến nông .... 23 Hình 3.2 Mô tả ước tính phần trăm tăng thu nhập của nông hộ được phỏng vấn........... 24 Hộp 1. Nguyên nhân và bài học kinh nghiệm của TP.HCM về dịch vụ có thu phí ........ 14
- 1 Chương 1. GIỚI THIỆU 1.1 Bối cảnh chính sách Hoạt động khuyến nông được xem như một hàng hóa công do khu vực công cung cấp và nguồn tài trợ chính bởi ngân sách nhà nước. Trong bối cảnh suy giảm kinh tế, nguồn tài trợ trong nông nghiệp giảm dần và có khuynh hướng xã hội hóa hoạt động khuyến nông để thay thế nguồn tài trợ từ ngân sách. Điển hình các nguồn tài trợ thay thế ngân sách: có các thay đổi về thể chế hoạt động cung cấp dịch vụ, thực hiện thu hồi chi phí sử dụng, tiến hành tư nhân hóa và thương mại hóa dịch vụ khuyến nông (Wilson, Hercus, Legouis, Maalouf, Contado và Adhikarya, trích trong Dinar, 1996). Khuyến nông Việt Nam, cơ chế xã hội hóa dịch vụ khuyến nông quy định trong nghị định 56/2005/NĐ-CP và được thay thế bởi nghị định 02/2011/NĐ-CP về hoạt động khuyến nông. Cụ thể khuyến khích hoạt động tư vấn, dịch vụ khuyến nông và nguồn kinh phí hoạt động có thể thu từ hoạt động tư vấn dịch vụ khuyến nông; thu từ tài trợ và đóng góp của các tổ chức cá nhân trong và ngoài nước; và từ các nguồn thu hợp pháp khác trong quy định…. Với cơ chế khuyến khích này, một số tỉnh thành đã triển khai thực hiện công tác tư vấn, dịch vụ khuyến nông có thu phí. Tuy nhiên việc phát triển hoạt động tư vấn và dịch vụ khuyến nông còn nhiều hạn chế, phụ thuộc vào nhu cầu người dân, chất lượng đáp ứng của dịch vụ… và nhất là xu hướng diện tích đất nông nghiệp đang thu hẹp, đầu tư cho nông nghiệp giảm so với sự phát triển của công nghiệp và đô thị. Chính vì vậy, tạo nên áp lực về việc áp dụng chính sách có thu phí đối với Trung tâm Khuyến nông các tỉnh thành để tìm kiếm nguồn thu thay thế cho việc tài trợ từ ngân sách. Trong bối cảnh người nông dân được khuyến khích hỗ trợ chuyển giao tiến bộ kỹ thuật thông qua các chương trình, dự án khuyến nông. Người dân được hỗ trợ về giống, một phần vật tư nông nghiệp đầu vào và tư vấn kỹ thuật miễn phí các thông tin, kiến thức về nông nghiệp…. Liệu người dân có nhu cầu về dịch vụ khuyến nông có thu phí hay không, họ có sẵn lòng để chi trả tiền cho dịch vụ khuyến nông không, và mức sẵn lòng chi trả của người dân là bao nhiêu cho dịch vụ này…. Vì vậy, việc nghiên cứu nhu cầu của người dân đối với dịch vụ khuyến nông hiện tại để xem xét việc áp dụng chính sách
- 2 khuyến nông có thu phí tại Bình Dương thông qua tìm hiểu mức sẵn lòng chi trả là một vấn đề chính sách cần nghiên cứu. 1.2 Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu Đề tài tập trung nghiên cứu về phía nhu cầu của người dân đối với dịch vụ khuyến nông có thu phí. Với mục tiêu nhằm tìm ra định hướng cho chính sách khuyến nông có thu phí của Bình Dương trong bối cảnh hiện tại. Đề tài tập trung vào các câu hỏi nghiên cứu cụ thể như sau: - Nhu cầu của người dân đối với dịch vụ khuyến nông hiện tại và chất lượng dịch vụ có đáp ứng được với nhu cầu của người dân hay không? - Người dân có sẵn lòng chi trả cho dịch vụ khuyến nông có thu phí của KNBD hay không và mức chi trả là bao nhiêu cho dịch vụ? Từ đó tìm ra giải pháp đề xuất cho chính sách thu phí của dịch vụ khuyến nông. 1.3 Phương pháp nghiên cứu Sử dụng phương pháp chọn mẫu phân tầng có định hướng đối tượng là những hộ tham gia hoạt động khuyến nông với ba hoạt động chính: đó là hoạt động chuyển giao tiến bộ kỹ thuật thông qua mô hình trình diễn; hoạt động tập huấn hỗ trợ kiến thức về nông nghiệp và hoạt động tham quan hỗ trợ về thông tin nông nghiệp cho người dân. Chọn mẫu đại diện các lĩnh vực chăn nuôi, cây trồng và thủy sản theo thế mạnh của tỉnh Bình Dương (trong đó cây trồng là cây cao su, rau màu, vật nuôi là heo, gà và thủy sản là cá). Và đại diện cho khu vực chuyển giao tiến bộ KHKT từ KNBD cho các huyện, thị còn sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh (gồm các huyện thị như: Phú Giáo, Dầu Tiếng, Tân Uyên, Bến Cát, Thuận An và thị xã Thủ Dầu Một). Với việc thiết kế nghiên cứu và cách tiến hành điều tra xem chi tiết phụ lục 5. Nghiên cứu tiến hành phân tích từ phía cung đánh giá sơ lược về hoạt động KNBD hiện tại. Tiến hành thu thập thông tin thứ cấp, phỏng vấn sâu nắm bắt các thông tin về dịch vụ khuyến nông, phân tích định tính trường hợp khuyến nông TP.HCM (thông qua việc tham khảo một số ý kiến chuyên gia việc thực hiện dịch vụ khuyến nông có thu phí). Phỏng vấn nông hộ tìm hiểu nhu cầu sử dụng dịch vụ khuyến nông, đánh giá chất lượng dịch vụ khuyến nông cung cấp hiện tại thông qua thang đo về sự hài lòng của người dân đối với dịch vụ cung cấp. Sử dụng phương pháp ước lượng mức sẵn lòng chi trả để xem
- 3 xét khả năng cung cấp dịch vụ, cũng như đánh giá được cảm nhận người dân về dịch vụ, từ đó có sự sẵn lòng chi trả và mức giá chi trả hợp lý so với giá trị mà hoạt động khuyến nông đem lại. Trên cơ sở tổng hợp các phân tích đánh giá từ phía cầu kết hợp với các nội dung phân tích ở trên và đề xuất chính sách cho hoạt động khuyến nông có thu phí. 1.4 Kết cấu luận văn Luận văn được trình bày theo bốn chương như sau: Chương 1 giới thiệu chung về đề tài nghiên cứu, bao gồm bối cảnh chính sách, câu hỏi chính sách, mục tiêu nghiên cứu và phương pháp thực hiện Chương 2 cơ sở lý thuyết, trình bày một số nghiên cứu trước về dịch vụ khuyến nông có thu phí và mức sẵn lòng chi trả, cơ sở lý thuyết và khung phân tích. Chương 3 nội dung và kết quả nghiên cứu, với nội dung nghiên cứu về tình hình chung của hoạt động khuyến nông Việt Nam và xu hướng cung cấp dịch vụ có thu phí. Phân tích trường hợp TP.HCM và bài học kinh nghiệm. Phân tích và đánh giá tình hình cung cấp các chương trình hoạt động của KNBD, đánh giá về khả năng tiến hành cung cấp dịch vụ có thu phí so với nhu cầu của người dân. Trình bày kết quả nghiên cứu về mức sẵn lòng chi trả đối với dịch vụ có thu phí của người dân, gợi ý chính sách khuyến nông có thu phí. Chương 4 kết luận kết hợp những phân tích, đánh giá từ các chương trước để khuyến nghị về chính sách khuyến nông.
- 4 Chương 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT 2.1. Cơ sở lý thuyết về hàng hóa công và phí sử dụng Khái niệm hàng hóa công cộng được đề cập trong các nghiên cứu của của Dina L.Umali và Lisa Schwartz (1994), Jock R. Anderson và Gershon Feder (2003) về dịch vụ khuyến nông. Dựa trên đặc tính cạnh tranh và loại trừ trong kinh tế để phân loại cho dịch vụ khuyến nông là hàng hóa công cộng hay tư nhân. Phân loại hàng hóa theo hai loại thuộc tính cạnh tranh và loại trừ trong kinh tế đối với thông tin trong nông nghiệp được thể hiện qua bảng sau: Bảng 2.1 Phân loại theo thuộc tính kinh tế của thông tin hàng hóa khuyến nông Loại trừ Thuộc tính Thấp Cao Thấp Hàng hóa công cộng Hàng hóa có thu phí (Public goods). (Toll Goods) -Thông tin truyền thông đại chúng -Nhạy cảm với thời điểm sản -Thời điểm sản xuất không nhạy xuất, tiếp thị, quản lý thông tin. cảm, tiếp thị, và quản lý thông tin ứng dụng rộng rãi. Cạnh Cao Hàng hóa sử dụng nguồn lực Hàng hóa tư nhân tranh chung (Common pool goods). (Private goods). -Thông tin được thể hiện trong -Thông tin được được thể hiện nguồn tài nguyên sẵn có ở địa trong đầu vào thương mại sẵn phương hoặc các yếu tố đầu vào. có. -Thông tin về phát triển tổ chức -Thông tin cụ thể hoặc tư vấn khách hàng. Nguồn: Tham khảo từ Dina L.Umali và Lisa Schwartz (1994). Sự cạnh tranh và loại trừ cao đối với hàng hóa tư nhân và thấp đối với hàng hoá công cộng. Các dịch vụ hàng hóa có thu phí, đặc trưng bởi loại trừ cao và sự cạnh tranh thấp, khi một số người sử dụng có thể được loại trừ khỏi sự tiếp cận, mặc dù những giá trị hàng hóa đó cho người sử dụng không hề giảm đi bởi việc sử dụng của những người khác. Hàng hóa sử dụng nguồn lực chung được sử dụng phổ biến, đặc trưng bởi loại trừ
- 5 thấp và cạnh tranh cao. Do hai thuộc tính của hàng hóa công đã dẫn đến tình trạng người ăn theo, nên ngoài các đặc tính cạnh tranh và loại trừ, các hàng hóa khuyến nông được tài trợ bởi các khu vực công-tư khác nhau hình thành nên các loại hình dịch vụ khuyến nông sau: Bảng 2.2 Các hình thức tài trợ công-tư cho dịch vụ khuyến nông Cung cấp Tài chính Công (thuế) Tư - Khuyến nông truyền thống - Khuyến nông có thu phí Công - Hợp đồng với thể chế công - Trợ cấp cho các nhà cung cấp - Dịch vụ tư vấn thương mại dịch vụ khuyến nông - Cung cấp thông tin mua bán đầu Tài - Hợp đồng tài trợ công cho vào trợ dịch vụ khuyến nông - Hợp đồng khuyến nông cung cấp Tư cho người trồng - Quảng cáo trên báo chí, phát thanh, truyền hình, tạp chí - Bán báo, tạp chí Nguồn: Tham khảo Alex, Zijp and Byerlee( 2002) trích bởi Jock R. Anderson and Gershon Feder (2003) p.11 Phí sử dụng Việc áp dụng mức phí cho dịch vụ khuyến nông cần dựa trên đặc điểm của hàng hóa mà khu vực nhà nước hay tư nhân tham gia cung cấp. Với nguồn ngân sách là có hạn thì hàng hóa khuyến nông cung cấp bởi khu vực nhà nước ở Việt Nam là một loại hàng hóa công không thuần túy. Theo Đặng Văn Thanh (2008) mục đích của việc định giá hay định mức phí đối với hàng hóa công không thuần túy nhằm khuyến khích sử dụng nguồn lực hiệu quả và tạo nguồn thu cho ngân sách. Và cần có sự cân nhắc khi định giá hay tính phí sử dụng đối với hàng hóa công: căn cứ vào tính hiệu quả, khả thi khi sử dụng phí hoặc thuế để tài trợ cho dịch vụ khuyến nông; việc tạo nguồn thu và thu hồi chi phí có sự đánh đổi với mục tiêu hiệu quả; và cần cân nhắc về tính công bằng để đảm bảo người dân có thể tiếp cận được đối với dịch vụ khuyến nông.
- 6 2.2. Cơ sở lý thuyết về mức sẵn lòng chi trả Theo Nguyễn Văn Song và Vũ Thị Phương Thụy (2006) phương pháp đánh giá ngẫu nhiên (Contingent valuation method - CVM) nhằm tìm hiểu khả năng bằng lòng chi trả của khách hàng về sự thay đổi của chất lượng hàng hóa dịch vụ cũng như môi trường. Việc áp dụng phương pháp CVM phỏng vấn trực tiếp người dân với các giả định về dịch vụ khuyến nông sẽ áp dụng thu phí để tìm hiểu về sự sẵn lòng chi trả của người được phỏng vấn. Qua đó nắm bắt được mức giá mà người dân sẵn lòng chi trả qua cảm nhận của họ đối với giá trị mà hoạt động khuyến nông đem lại. Các nghiên cứu Oladele O. I. (2008), Yapa K.D.A.J. và Ariyawardana A. (2005), Mwaura F., Muwanika F. R. và Okoboi G. (2010) có đề cập đến phương pháp đánh giá ngẫu nhiên nhằm tìm hiểu khả năng sẵn lòng chi trả của người dân đối với sự thay đổi đối với dịch vụ khuyến nông. Dịch vụ khuyến nông có thu phí do khu vực công cung cấp trên địa bàn tỉnh chưa được phổ biến áp dụng, nên nghiên cứu sẽ sử dụng phương pháp đánh giá ngẫu nhiên để ước lượng mức sẵn lòng chi trả của người dân đối với dịch vụ khuyến nông có thu phí. Với giả định việc tiến hành thu phí cho ba loại hình dịch vụ khuyến nông hiện tại: thứ nhất là dịch vụ tư vấn về kỹ thuật để chuyển giao tiến bộ kỹ thuật trong các mô hình trình diễn; hai là dịch vụ tập huấn cho người dân về kỹ thuật trồng, chăm sóc, phòng trừ bệnh, huấn luyện nghề cho nông dân; và ba là dịch vụ tham quan giới thiệu mô hình hiệu quả nhằm chia sẻ kiến thức kinh nghiệm nhà nông đến nhà nông. Giả thuyết đặt ra cho hoạt động khuyến nông hiện tại sẽ tiến hành thu phí nhằm cung cấp theo nhu cầu của hộ, cụ thể nhằm tìm hiểu mức sẵn lòng chi trả như: “ông bà có sẵn lòng để chi trả tiền tư vấn kỹ thuật cho cán bộ khuyến nông hay không?”; “ông bà có sẵn lòng đóng tiền để tham gia lớp tập huấn về nông nghiệp?”; “ông bà có sẵn lòng đóng tiền đi tham quan hay không?” và sử dụng câu hỏi mở đối với việc nếu phải chi trả cho các dịch vụ khuyến nông thì “mức sẵn lòng chi trả tối đa của ông bà là bao nhiêu?”. 2.3. Các nghiên cứu trước về dịch vụ khuyến nông có thu phí và mức sẵn lòng chi trả Dịch vụ khuyến nông được đề cập từ năm 1996, trong nghiên cứu của Ariel Dinar (1996) tổng hợp kinh nghiệm thương mại hóa khuyến nông như sau: Việc thương mại hóa dịch vụ khuyến nông được diễn ra ở các nước phát triển và cả đang phát triển
- 7 (OECD, LeGouis, trích bởi Ariel Dinar, 1996). Đáp ứng với xu hướng cắt giảm ngân quỹ dành cho khuyến nông có các lựa chọn được tranh luận trong việc tài trợ cho dịch vụ khuyến nông. Điều đó bao gồm việc thay đổi thể chế, bắt đầu việc thu hồi chi phí, thương mại hóa và tư nhân hóa. Các phân tích định tính bởi các chuyên gia khuyến nông (Wilson, Hercus, Legouis, Maalouf, Contado & Adhikarya, trích bởi Ariel Dinar, 1996) tóm tắt nhấn mạnh xu hướng dịch vụ khuyến nông có thể hướng theo nhu cầu (Wilson, trích bởi Ariel Dinar, 1996). Nghiên cứu về mức sẵn lòng chi trả còn có nghiên cứu của Yapa K.D.A.J. và Ariyawardana A.(2005), nghiên cứu này tiến hành nghiên cứu các nhà sản xuất trà quy mô nhỏ sẵn sàng để trả cho dịch vụ khuyến nông, với các mục tiêu của phân tích dựa trên lệ phí và các yếu tố ảnh hưởng đến việc sẵn lòng chi trả của họ. Trong mô hình nghiên cứu sử dụng các biến như tuổi, giới tính, học vấn, kinh nghiệm, diện tích đất, quy mô gia đình, tỷ lệ thu nhập từ trà so với tổng thu nhập của nông hộ nhằm xác định các yếu tố ảnh hưởng đến sẵn lòng chi trả cho dịch vụ khuyến nông. Kết quả của mô hình hồi quy với số lượng 100 mẫu và ở mức ý nghĩa 5% thì bảy biến sử dụng chỉ có hai biến là biến kinh nghiệm và tỷ lệ thu nhập từ trà trên tổng thu nhập hộ có ý nghĩa tác động đến sự sẵn lòng chi trả. Thu nhập thấp có thể là lý do để giải thích về tỷ lệ sẵn lòng chi trả cho dịch vụ thấp là 24% so với số nông hộ không đồng ý chi trả, và nghiên cứu nhận thấy rằng chính phủ vẫn đóng vai trò quan trọng trong việc cung cấp dịch vụ khuyến nông cho nông hộ trà. Nghiên cứu của Richard Foti và các cộng sự (2007), xác định nhu cầu của nông đan đối với dịch vụ có thu phí khuyến nông ở Zimbabwe, nghiên cứu sử dụng hàm hồi quy logistic để xác định các yếu tố ảnh hưởng đến mức sẵn lòng chi trả của người dân đối với dịch vụ có thu phí của khuyến nông. Với 120 mẫu được chọn lọc từ đại diện 4 huyện của Zimbabwe, mỗi huyện là 30 hộ. Các yếu tố về đặc tính của nông hộ: về giới tính, tuổi, tham gia huấn luyện, sở hữu đất, quy mô nông hộ, mức độ thương mại hóa cây trồng, vật nuôi, khu vực, nuôi cừu, nuôi dê, nuôi gà, trồng bông sợi có ý nghĩa tác động đến sự sẵn lòng trả của nông hộ ở mức ý nghĩa 5% và với độ phù hợp của mô hình R2 hiệu chỉnh là 49%.
- 8 Nghiên cứu của tác giả Oladele O.I (2008) xem xét các yếu tố xác định mức sẵn lòng chi trả của người nông dân cho dịch vụ khuyến nông ở Bang Oyo, Nigeria. Kết quả cho thấy rằng 30% số người được hỏi sẵn sàng trả cho các dịch vụ khuyến nông, trong tổng số mẫu 200 hộ. Các biến sử dụng trong nghiên cứu gồm tuổi tác, giới tính, trình độ học vấn, quy mô trang trại, kinh nghiệm nuôi trồng, quyền sử dụng đất, thu nhập và tỷ lệ các loại nuôi, trồng bán ra là các yếu tố quyết định quan trọng cho việc sẵn sàng trả tiền cho các dịch vụ khuyến nông. Đây cũng là các biến tham khảo trong việc lập bảng hỏi của đề tài và chạy mô hình hồi quy mức sẵn lòng chi trả của người dân đối với dịch vụ khuyến nông có thu phí. Nghiên cứu của Dilek Bostan Budak và các cộng sự (2010) về nhu cầu người chăn nuôi gia súc và sẵn sàng chi trả cho các dịch vụ khuyến nông tại tỉnh Adana Thổ Nhĩ Kỳ. Sử dụng dữ liệu khảo sát của các nhà sản xuất nông nghiệp với số mẫu là 80 hộ chiếm tỷ lệ 15% trong 540 hộ của 6 xã ở Adana, năm 2005. Phương pháp xác định giá trị ngẫu nhiên được sử dụng để đo lường sự sẵn lòng trả tiền cho dịch vụ khuyến nông, với các biến độc lập sử dụng là số đầu gia súc nuôi, ngành chăn nuôi/trồng trọt, thị trường, khoảng cách, loại hình chuyên canh/hỗn hợp, học vấn, tuổi. Trong nghiên cứu nhắm đến nhu cầu sản xuất đối với dịch vụ khuyến nông, người phỏng vấn được hỏi về sự sẵn sàng trả một mức giá cho một dịch vụ khuyến nông được cung cấp. Nghiên cứu xác định 52,5% sẵn sàng trả tiền cho dịch vụ khuyến nông. Sản xuất, giáo dục không có hiệu quả tác động đối với sự sẵn lòng trả tiền cho dịch vụ khuyến nông, trong khi số lượng kích thước đàn đã có một mối quan hệ tích cực với sự sẵn lòng để chi trả. Ngoài ra, có các nghiên cứu của John C. Whitehead và các cộng sự (2000), Mwaura F., Mwanika F.R. và Okoboi G. (2010) có sử dụng phương pháp đánh giá ngẫu nhiên và hồi quy logistic để tìm hiểu về sự sẵn lòng chi trả đối với dịch vụ khuyến nông. Các nghiên cứu về mức sẵn lòng chi trả đối với dịch vụ khuyến nông trong nước chưa nhiều, chỉ có nghiên cứu về sự hài lòng của người dân đối với dịch vụ công trong ngành nông nghiệp của tổ chức Helvetas khảo sát tại Cao Bằng và Hòa Bình năm 2010. Nghiên cứu của Helvatas nhằm tìm hiểu hiệu quả đến từ các dịch vụ công trong nông nghiệp cung cấp cho người dân, đồng thời đánh giá kết quả phục vụ của khu vực công trong nông nghiệp thay đổi như thế nào trong giai đoạn triển khai của dự án của Helvetas.
- 9 2.4. Khung phân tích Dịch vụ khuyến nông cung cấp cho người dân cần căn cứ vào cung và cầu của thị trường, nhất là khi dịch vụ khuyến nông tiến hành có thu phí theo Ariel Dinar (1996) cần phải cung cấp dịch vụ hướng theo nhu cầu. 1) Nghiên cứu tiến hành phân tích từ phía cung là khu vực khuyến nông nhà nước cung cấp: phân tích về tình hình cung cấp các dịch vụ khuyến nông, đối tượng phục vụ chủ yếu,… liệu việc tiến hành chính sách khuyến nông thu phí có phù hợp, và có phù hợp với nhu cầu của người dân. 2) Về phía cầu, tiến hành điều tra phỏng vấn nông hộ để tìm hiểu nhu cầu của người dân về dịch vụ cung cấp hiện tại, sự hài lòng của người dân về dịch vụ thể hiệu quả của hoạt động khuyến nông đem lại. Nghiên cứu phân tích sự tác động qua lại giữa nhu cầu sử dụng của người sản xuất đối với khu vực nhà nước cung cấp nhằm có những thay đổi dịch vụ phù hợp. Đánh giá về chất lượng của hoạt động khuyến nông hiệu quả thể hiện ở sự khác biệt về kỹ thuật sản xuất, về năng suất/sản lượng, hay tăng được thu nhập qua phần trăm tác động của khuyến nông do người dân tự ước tính đối với dịch vụ. Lợi ích từ hiệu quả của hoạt động khuyến nông mang lại cho nông hộ thể hiện ở sự tăng thu nhập và mức độ hài lòng của người dân. Từ sự hài lòng của người dân hình thành nên nhu cầu đối với dịch vụ và sẽ dẫn đến sự sẵn lòng chi trả và mức chi trả cho dịch vụ khuyến nông. 3) Theo nghiên cứu của Oladele O.I (2008), mức sẵn lòng khác nhau tùy thuộc vào đặc trưng của nông hộ về kinh nghiệm sản xuất, tuổi tác, giới tính, trình độ học vấn, quy mô nông hộ, thu nhập nông nghiệp của nông hộ…. Các biến đặc trưng của nông hộ trên là các biến Xi được xây dựng để tiến hành ước lượng mức sẵn lòng chi trả WTPi. Nghiên cứu tìm hiểu về sự sẵn lòng và mức sẵn lòng chi trả của người dân đối với dịch vụ khuyến nông khi áp dụng có thu phí, từ đó có những khuyến nghị về chính sách khuyến nông có thu phí cho KNBD.
- 10 Hình 2.1 Khung phân tích Lý thuyết Dịch vụ KN NHÀ NƯỚC YÊU CẦU DỊCH VỤ Nhu cầu sử dụng dịch NGƯỜI SẢN XUẤT vụ KN Thay đổi về Thay đổi về sản lượng, Thay đổi thu kỹ thuật sản xuất năng suất, chất lượng nhập Lợi ích/ Hài lòng/ Thu nhập tăng thêm (Xi) Sẵn lòng trả (Yi) (Xi) Tuổi /giới tính Kinh nghiệm Trình độ học vấn Quy mô nông hộ Diện tích đất sở hữu Thu nhập nông nghiệp…
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 621 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 350 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 36 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 9 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 20 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 19 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 8 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 10 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 11 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 7 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 8 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 11 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn