intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Chính sách giảm nghèo bền vững trên địa bàn huyện Quỳ Hợp, tỉnh Nghệ An

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:123

25
lượt xem
10
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn "Chính sách giảm nghèo bền vững trên địa bàn huyện Quỳ Hợp, tỉnh Nghệ An" được thực hiện với mục tiêu nhằm đưa ra các giải pháp có tính khả thi nhằm hoàn thiện chính sách giảm nghèo bễn vững trên địa bàn huyện Quỳ Hợp, tỉnh Nghệ An trong thời gian tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Chính sách giảm nghèo bền vững trên địa bàn huyện Quỳ Hợp, tỉnh Nghệ An

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI TRẦN ĐĂNG HẢI CHÍNH SÁCH GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN QUỲ HỢP, TỈNH NGHỆ AN LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ HÀ NỘI, NĂM 2021
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI TRẦN ĐĂNG HẢI CHÍNH SÁCH GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN QUỲ HỢP, TỈNH NGHỆ AN CHUYÊN NGÀNH : QUẢN LÝ KINH TẾ MÃ SỐ : 8340410 LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC PGS, TS HOÀNG VĂN THÀNH HÀ NỘI, NĂM 2021
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Luận văn này là công trình nghiên cứu của cá nhân, các kết quả nghiên cứu được trình bày trong Luận văn Thạc sĩ “Chính sách giảm nghèo bền vững trên địa bàn huyện Quỳ Hợp, tỉnh Nghệ An” là hoàn toàn trung thực và không trùng lặp với các luận văn khác trong cùng lĩnh vực. Tôi xin chịu trách nhiệm về Luận văn nghiên cứu của mình. Hà Nội, ngày ..…tháng ... năm 2020 Tác giả Trần Đăng Hải
  4. ii LỜI CẢM ƠN Để thực hiện và hoàn thành Luận văn này, tôi nhận được sự quan tâm giúp đỡ tận tình, sự đóng góp quý báu của nhiều cá nhân và tập thể. Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu trường Đại học Thương Mại, Khoa Sau Đại học đã tạo điều kiện thuận lợi để tôi được học tập, nghiên cứu và hoàn thành Luận văn. Xin trân trọng cảm ơn GS.TS Hoàng Văn Thành, người hướng dẫn khoa học đã hướng dẫn tận tình và giúp đỡ tôi về mọi mặt để hoàn thành Luận văn. Xin cảm ơn quý thầy cô khoa sau Đại học trường Đại học Thương mại đã hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và thực hiện Luận văn. Tôi xin trân trọng cảm ơn Huyện uỷ, HĐND, UBND, UBMTTQ huyện, các cơ quan ban ngành, đoàn thể chính trị- xã hội huyện, Chi Cục thống kê huyện, Trung tâm giáo dục nghề nghiệp- Giáo dục thường xuyên huyện Quỳ Hợp đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi hoàn thiện Luận văn này. Mặc dù đã cố gắng rất nhiều trong quá trình nghiên cứu nhưng Luận văn không thể tránh khỏi những thiếu sót. Tôi rất mong nhận được sự giúp đóng góp ý kiến của quý thầy cô và bạn bè. Tôi xin chân thành cảm ơn! Tác giả Trần Đăng Hải
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii MỤC LỤC ................................................................................................................ iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT..................................................................... vi DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ .............................................................. vii PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................1 2. Tổng quan các nghiên cứu liên quan ...................................................................2 3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu .......................................................................5 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................5 5. Phƣơng pháp nghiên cứu......................................................................................6 6. Kết cấu luận văn ....................................................................................................8 CHƢƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ CHÍNH SÁCH GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG CỦA ĐỊA PHƢƠNG CẤP HUYỆN ..................................9 1.1. Luận về chính sách giảm nghèo bền vững của địa phƣơng cấp huyện .........9 1.1.1. Khái niệm hộ nghèo ở nông thôn và tiêu chí xác định hộ nghèo ..................9 1.1.2. Khái niệm giảm nghèo, giảm nghèo bền vững ............................................12 1.1.3. Tiêu chí đánh giá giảm nghèo bền vững.......................................................14 1.1.4. Khái niệm, tiêu chí và mục tiêu chính sách giảm nghèo bền vững .............16 1.2. Quy trình quản lý chính sách giảm nghèo bền vững ....................................19 1.2.1. Xây dựng và ban hành chính sách giảm nghèo bền vững ...........................19 1.2.2. Triển khai thực hiện chính sách giảm nghèo trên địa bàn cấp huyện ........19 1.2.3 Kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện chính sách giảm nghèo bền vững .....21 1.2.4. Duy trì, sửa đổi chính sách giảm nghèo bền vững .......................................21 1.3. Nội dung các chính sách giảm nghèo bền vững của địa phương cấp huyện ..22 1.3.1. Chính sách chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn ......................................22 1.3.2. Chính sách đào tạo, bồi dưỡng nghề cho lao động nông thôn ....................24
  6. iv 1.3.3. Chính sách hỗ trợ vốn, lãi suất, thuế ............................................................24 1.3.4. Chính sách thu hút đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng, kinh tế nông thôn .....25 1.3.5. Chính sách chuyển giao khoa học công nghệ ..............................................25 1.3.6. Chính sách phát triển thị trường, hỗ trợ tiêu thụ sản phẩm ........................26 1.4. Các yếu tố ảnh hƣởng chính sách giảm nghèo bền vững của địa phƣơng cấp huyện .................................................................................................................27 1.4.1. Các yếu tố khách quan ...................................................................................27 1.4.2. Các yếu tố chủ quan .......................................................................................30 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CHÍNH SÁCH GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN QUỲ HỢP, TỈNH NGHỆ AN ...................................34 2.1. Khái quát về điều kiện kinh tế, xã hội và thực trạng các hộ nghèo trên địa bàn huyện Quỳ Hợp, tỉnh Nghệ An .......................................................................34 2.1.1. Khái quát chung về điều kiện tự nhiên kinh tế xã hội .................................34 2.1.2. Thực trạng các hộ nghèo của huyện Quỳ Hợp, tỉnh Nghệ An ....................38 2.2. Thực trạng chính sách giảm nghèo bền vững trên địa bàn huyện Quỳ Hợp, tỉnh Nghệ An ............................................................................................................42 2.2.1. Thực trạng quy trình quản lý chính sách giảm ngheo bền vững trên địa bàn huyện Quỳ Hợp, tỉnh Nghệ An .........................................................................42 2.2.2. Thực trạng các chính sách giảm nghèo bền vững trên địa bàn huyện Quỳ Hợp, tỉnh Nghệ An ...................................................................................................49 2.3. Đánh giá chung .................................................................................................67 2.3.1. Những kết quả đạt được ................................................................................67 2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân ...................................................................70 CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ VỀ CHÍNH SÁCH GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN QÙY HỢP, TỈNH NGHỆ AN ................................................................................................................75 3.1. Quan điểm, mục tiêu giảm nghèo bền vững của huyện Quỳ Hợp, tỉnh Nghệ An ...................................................................................................................75 3.2. Giải pháp hoàn thiện chính sách giảm nghèo bền vững trên địa bàn huyện
  7. v Quỳ Hợp, tỉnh Nghệ An ..........................................................................................76 3.2.1. Chính sách tín dụng ưu đãi cho hộ nghèo....................................................76 3.2.2. Chính sách đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng ở xã nghèo ...............................84 3.2.3. Chính sách chuyển dịch cơ cấu kinh tế hỗ trợ phát triển sản xuất, phát triển ngành nghề ......................................................................................................91 3.2.4. Chính sách hỗ trợ dạy nghề và tạo việc làm cho người lao động nghèo ....94 3.2.5. Chính sách chuyển giao khoa học công nghệ ..............................................95 3.2.6. Chính sách phát triển thị trường, hỗ trợ tiêu thụ sản phẩm ........................95 3.2.7. Một số giải pháp khác ....................................................................................97 3.3. Một số kiến nghị .............................................................................................103 3.3.1. Đối với Chính phủ ........................................................................................103 3.3.2. Đối với UBND tỉnh Nghệ An. ......................................................................104 KẾT LUẬN ............................................................................................................105 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  8. vi DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Chữ nguyên nghĩa ASXH An sinh xã hội BHYT Bảo hiểm y tế BHXH Bảo hiểm xã hội CHH-HĐH Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa ĐTDN Đào tạo dạy nghề GDP Tổng sản phẩm thu nhập quốc nội GD&ĐT Giáo dục và Đào tạo GĐXH Gia đình xã hội GDTX Giáo dục thường xuyên HĐND Hội đồng nhân dân HTX Hợp tác xã KTTT Kinh tế thị trường KT-XH Kinh tế - xã hội KHH Kế hoạch hóa KHĐT Kế hoạch đầu tư
  9. vii DANH MỤC BẢNG, BIỀU ĐỒ, SƠ ĐỒ Bảng 1.1. Tiêu chí xác định hộ nghèo qua các giai đoạn ..........................................12 Bảng 2.1. Hiện trạng kinh tế huyện Quỳ Hợp giai đoạn 2016 – 2019 – theo giá so sánh năm 2010...........................................................................................................36 Bảng 2.2. Đặc điểm hộ nghèo và hộ cận nghèo ở huyện Quỳ Hợp ..........................40 Bảng 2.3. Tổng hợp kết quả giảm nghèo từ năm 2016 – 2019 .................................42 Bảng 2.4. Kết quả thực hiện chính sách chuyển dịch cơ cấu kinh tế hỗ trợ hộ nghèo qua các năm 2016 -2019 ...........................................................................................50 Bảng 2.5. Chuyển dịch cơ cấu hộ khu vực nông thôn huyện Quỳ Hợp năm 2016 – 2019. ..........................................................................................................................52 Bảng 2.6. Kết quả thực hiện chính sách hỗ trợ dạy nghề và tạo việc làm cho lao động nghèo ở nông thôn qua các năm 2016 -2019 ...................................................54 Bảng 2.7. Lãi suất cho vay của ngân hàng chính sách huyện Quỳ Hợp tại thời điểm tháng 12 năm 2019 ....................................................................................................57 Bảng 2.8. Hạn mức cho vay tín dụng ưu đãi từ năm 2016đến 2019 ........................58 Bảng 2.9. Kết quả cho vay tín dụng ưu đãi qua các năm 2016 - 2019 .....................58 Bảng 2.10. Phát triển chăn nuôi tại huyện Quỳ Hợp, tỉnh Nghệ An .........................64 Bảng 2.11. Hiện trạng phát triển HTX trên địa bàn huyện Quỳ Hợp .......................67 Biểu đồ 2.1. Thu chi ngân sách giai đoạn 2016-2019 ...............................................38 Sơ đồ 2.1. Tổ chức bộ máy Ban chỉ đạo chương trình giảm nghèo ..........................45
  10. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Giảm nghèo bền vững là vấn đề toàn cầu, đã và đang diễn ra trên khắp các châu lục vơi những mức độ khác nhau và trở thành một thách thức lớn đối với sự phát triển của từng khu vực, từng quốc gia. Vì vậy, giảm nghèo bền vững luôn là mục tiêu của mọi quốc gia trên thế giới, hướng đến xây dựng xã hội văn minh hiện đại. Đối với Việt Nam giảm nghèo bền vững là một trong những chủ trương lớn của Đảng và Nhà nước, nhằm cải thiện đời sống vật chất và tinh thần cho người nghèo, thu hẹp khoảng cách và trình độ phát triển giữa các vùng, địa bàn và giữa các dân tộc, nhóm dân cư. Nghị quyết số 15-NQ/TW, ngày 1/6/2012,Hội nghị lần thứ năm Ban Chấp hành Trung ương khoá XI đã khẳng định: “Ðẩy mạnh việc triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về giảm nghèo, trong đó chú trọng các chính sách giảm nghèo bền vững”… “thu hẹp chênh lệch về mức sống và an sinh xã hội so với bình quân cả nước. Nghiên cứu sửa đổi, bổ sung chính sách hỗ trợ hộ cận nghèo để giảm nghèo bền vững”. Thành tựu giảm nghèo trong những năm qua đã góp phần tăng trưởng kinh tế và thực hiện công bằng xã hội, nâng cao chất lượng cuộc con người. Tuy nhiên kết quả công cuộc giảm nghèo ở nhiều địa phương vẫn chưa bền vững, chệnh lệch giàu nghèo giữa các vùng vẫn còn những khoảng cách đáng kể, đặc biệt là những địa bàn vùng nông thôn, vùng sâu vùng xa, vùng miền núi, biên giới. Quỳ Hợp là huyện miền núi nằm phía Tây bắc tỉnh Nghệ An, phía Đông giáp huyện Nghĩa Đàn, phía Tây giáp huyện Tương Dương, phía Nam giáp huyện Con Cuông, Tân Kỳ. Phía Bắc giáp huyện Quỳ Châu. Có tổng diện tích tự nhiên 94.220,55 ha; có 20 xã và 1 thị trấn, trong đó có 14 xã nghèo, đặc biệt khó khăn. (theo Quyết định số 582/QĐ-TTg ngày 28/04/2017 của Thủ tướng Chính phủ về danh sách xã thuộc ba khu vực vùng dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Nghệ An). Dân số toàn huyện 121.550 người (năm 2019), chủ yếu là người kinh, thái, thổ, trong đó tỷ lệ người dân tộc thiểu số chiếm 52%. Những năm qua, thực hiện chính sách về giảm nghèo bền vững của Nhà nước các cấp, các ngành trong huyện đã tập
  11. 2 trung lãnh đạo, chỉ đạo đẩy mạnh phát triển kinh tế - xã hội, giảm nghèo bền vững; triển khai thực hiện đồng bộ các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách của Nhà nước về công tác giảm nghèo bền vững; lồng ghép chương trình xoá đói giảm nghèo với các chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội, ban hành các chương trình, đề án kinh tế - xã hội, giải quyết việc làm, công tác xây dựng nông thôn mới. Cuối năm 2019, số hộ nghèo toàn huyện còn 2.240 hộ, chiếm tỷ lệ 13,89%. Đến nay, toàn huyện còn 1.971 hộ nghèo, chiếm tỷ lệ 12,22%, tỷ lệ hộ cận nghèo là 23,91%. Thực hiện chính sách giảm nghèo bền vững tỷ lệ hộ nghèo trên địa bàn huyện có sự giảm dần qua các năm, tuy nhiên, công tác giảm nghèo bền vững tại huyện Quỳ Hợp vẫn còn một số hạn chế nhất định như: Giải quyết công ăn việc làm cho các lao động, hộ gia đình khó khăn, đảm bảo cuộc sống thoát nghèo bền vững sau khi đóng cửa mỏ khoáng sản đối với 10 khu vực mỏ trên địa bàn huyện Quỳ hợp theo quyết định số 1950/QĐ-UBND; cùng với đó một số hộ dân còn ỷ lại vào chính sách của nhà nước vẫn còn mang tư tưởng không muốn thoát nghèo để được hưởng các chính sách hỗ trợ; Việc nắm bắt tình hình của các hộ nghèo, hộ cận nghèo của cán bộ chưa đảm bảo và mang tính hình thức.... Nhìn chung các hộ đã thoát nghèo song mức thu nhập còn nằm sát chuẩn nghèo chiếm tỷ trọng cao. Xuất phát từ những lý do nêu trên, học viên chọn đề tài “Chính sách giảm nghèo bền vững trên địa bàn huyện Quỳ Hợp, tỉnh Nghệ An – Thực trạng và giải pháp” làm đề tài luận văn tốt nghiệp. 2. Tổng quan các nghiên cứu liên quan Hiện nay, chương trình xóa đói giảm nghèo đang được đặt ra cấp thiết, các cấp, các ngành và toàn xã hội đang vào cuộc thực hiện thành công nhiệm vụ trọng đại này. Thời gian qua đã có nhiều công trình, đề tài nghiên cứu về vấn đề thúc đẩy kinh tế - xã hội và xóa đói giảm nghèo ở Việt Nam qua nhiều khía cạnh, góc độ khác nhau như. PGS.TS Phạm Ngọc Thanh Bài (2015), Đói nghèo, bất bình đẳng và những thách thức đối với quá trình phát triển bền vững vùng Tây Nguyên. Tạp chí cộng sản, chuyên đề cơ sở số 80 năm 2015. Đã chỉ ra đói nghèo và bất bình đẳng là rào
  12. 3 cản lớn đối với phát triển bền vững vùng Tây Nguyên. Đói nghèo làm ảnh hưởng sâu sắc tới đời sống của người dân Tây Nguyên. Hơn nữa, Tây Nguyên là khu vực làm kinh tế mới theo các chính sách kêu gọi đi xây dựng kinh tế của Đảng và nhà nước nên những dân tộc thiểu số tại Tây Nguyên chiếm tỉ lệ không nhiều và họ lại là những hộ nghèo của Tây Nguyên. Việc phát triển kinh tế, xoá đói giảm nghèo đặc biệt là giảm nghèo ở dân tộc thiểu số là một vấn đề quan trọng góp phần giúp Tây Nguyên ngày càng phát triển. Đẩy lùi được đói nghèo sẽ đẩy được những bất bình đẳng trong xã hội giúp cho vùng ngày càng phát triển. Đói nghèo và bất bình đẳng là nguyên nhân làm cho Tây Nguyên chậm phát triển, chưa phát huy được những thế mạnh vốn có của mình. Nguyễn Thị Hoa (2010),Chính sách giảm nghèo ở Việt Nam đến năm 2015. Nhà xuất bản Thông tin và Truyền thông, Hà Nội. Nghiên cứu này tiến hành đánh giá tác động của một số chính sách đến công tác giảm nghèo ở nước ta hiện nay. Kết quả nghiên cứu đã tập trung vào 4 chính sách chủ yếu: Chính sách tín dụng ưu đãi cho hộ nghèo; chính sách đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng xã nghèo; chính sách hỗ trợ giáo dục cho người nghèo; chính sách hỗ trợ y tế cho người nghèo. Ngoài việc phân tích, đánh giá và phản ánh thực trạng các chính sách, tác giả còn đưa ra những phương hướng nhằm hoàn thiện các chính sách xóa đói giảm nghèo chủ yếu của Việt Nam cho những năm tiếp theo. Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội (2018), Báo cáo giảm nghèo đa chiều ở Việt Nam. Nội dung trong báo cáo đã cung cấp những khái niệm, tiêu chí đo lường đánh giá giảm nghèo theo hướng đa chiều và tóm lược chính sách giảm nghèo đa chiều ở Việt Nam giai đoạn 2016 – 2020. Bên cạnh đó, báo cáo đưa ra bức tranh tổng quan về giảm nghèo đa chiều ở Việt Nam, đồng thời tập trung phân tích kỹ hơn về xu hướng giảm nghèo ở nhóm đồng bào dân tộc thiểu số và người khuyết tật. Báo cáo đưa ra một số khuyến nghị trong quá trình thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về giảm nghèo bền vững và các chính sách giảm nghèo nhằm đảm bảo chất lượng cuộc sống tốt cho mọi người, không để ai bỏ lại phía sau và đạt được SDD “giảm nghèo ở mọi chiều cạnh và mọi nơi”.
  13. 4 TS. Phùng Đức Tùng, TS, Nguyễn Việt Cường, TS. Nguyễn Cao Thịnh, ThS. Nguyễn Thị Nhung, Th.S Tạ Thị Khánh Vân (2017),Tổng quan thực trạng kinh tế - xã hội của 53 dân tộc thiểu số. Nội dung báo cáo đã phân tích thực trạng kinh tế xã hội chung của 53 nhóm dân tộc thiểu số về điều kiện sống và sinh kế cũng như nhân khẩu học, y tế, giáo dục đào tạo, cơ sở hạ tầng, tình trạng nghèo – cận nghèo …để từ đó gợi ý một số chính sách cho cơ quan quản lý trong việc ban hành các chính sách để phát triển kinh tế địa phương có người dân tộc thiểu số sinh sống.Trong nội dung có các chuyên đề nhỏ như phân tích khả năng hoàn thành các mục tiêu về giáo dục theo quyết định 1557/QĐ –TTg: cung cấp thông tin tình trạng biết đọc biết viết bằng tiếng phổ thông của người dân tộc tiểu số, phổ cập giáo dục tiểu học và một số khuyến nghị; chuyên đề vấn đề tử vong ở trẻ em dân tộc thiểu số cho chúng ta biết nguyên nhân dẫn đến tử vong dựa vào các căn cứ khoa học và kết quả phân tích tương quan, phân tích hồi quy, chuyên đề đã đưa ra một số khuyến nghị trong chính sách. Phạm Thị Tuyết Mai (2016),Chính sách giảm nghèo tại tỉnh Hà Giang. Luận văn thạc sỹ kinh tế - Đại học Thương mại đã nghiên cứu về chính sách giảm nghèo và thực tiễn thực hiện chính sách giảm nghèo tại tỉnh Hà Giang. Trong đó chú trọng vào nghiên cứu chính sách về tín dụng, chính sách về giáo dục – đào tạo, chính sách y tế, chính sách hỗ trợ nhà ở, chính sách hỗ trợ pháp lý….trên cơ sở đó rút ra những thành tựu, hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế trong chính sách giảm nghèo tại tỉnh Hà Giang thời gian 2011- 2015. Đề xuất những phương hướng và giải pháp chủ yếu nhằm tiếp tục đổi mới, hoàn thiện chính sách giảm nghèo bền vững tại tỉnh Hà Giang. Các công trình nghiên cứu nêu trên đã bộc lộ những khoảng trống nghiên cứu như: - Những vấn đề lý luận và thực tiễn về giảm nghèo, giảm nghèo bền vững ở một địa phương cấp huyện, vùng đồng bằng, miềm núi, vùng sâu, vùng xa. - Hệ thống các chính sách giảm nghèo bền vững tại một địa phương cấp huyện thuộc các vùng khó khăn, chậm phát triển.
  14. 5 - Hệ thống các tiêu chí, đánh giá kết quả hoạt động giảm nghèo bền vững và đề xuất giải pháp đối với chính sách giảm nghèo bền vững ở một địa phương cấp huyện Từ việc tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan học viên xây dựng nội dung nghiên cứu của để tài luận văn tốt nghiệp: Chính sách giảm nghèo bền vững trên địa bàn huyện Quỳ Hợp, tỉnh Nghệ An. 3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu 3.1. Mục tiêu nghiên cứu Đưa ra các giải pháp có tính khả thi nhằm hoàn thiện chính sách giảm nghèo bễn vững trên địa bàn huyện Quỳ Hợp, tỉnh Nghệ An trong thời gian tới. 3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu Để thực hiện được mục tiêu nghiên cứu trên, luận văn cần thực hiện các nhiệm vụ sau: - Hệ thống hóa và làm rõ các khái niệm và nội dung lý luận về chính sách giảm nghèo bền vững của địa phương cấp huyện ở Việt Nam. - Phân tích, đánh giá thực trạng chính sách giảm nghèo bền vững tại huyện Quỳ hợp trong giai đoạn 2017 – 2019. Trên cơ sở đó rút ra những thành công, hạn chế và nguyên nhân. - Đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện chính sách giảm nghèo trên địa bàn huyện Quỳ Hợp, tỉnh Nghệ An thời gian tới. 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 4.1. Đối tƣợng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu là những vấn đề lý luận và thực tiễn về chính sách giảm nghèo bền vững trên địa bàn huyện Quỳ Hợp, tỉnh Nghệ An. 4.2. Phạm vi nghiên cứu + Về nội dung: Luận văn nghiên cứu tập trung vào phân tích, đánh giá thực trạng một số chính sách cụ thể về giảm nghèo bền vững trên địa bàn huyện như: Chính sách chuyển dịch cơ cấu kinh tế; Chính sách đào tạo, bồi dưỡng nghề cho lao động; hính sách hỗ trợ vốn, lãi suất, thuế; Chính sách chuyển giao khoa học công nghệ; Chính sách phát triển thị trường, hỗ trợ tiêu thụ sản phẩm.
  15. 6 + Về không gian: Luận văn nghiên cứu chính sách giảm nghèo bền vững tại huyện Quỳ Hợp, tỉnh Nghệ An + Về thời gian: Luận văn nghiên cứu thực trạng chính sách giảm nghèo bền vững trên địa bàn huyện Quỳ Hợp, tỉnh Nghệ An, giai đoạn 2016 – 2019 và đề xuất giải pháp về chính sáchgiảm nghèo bền vững áp dụng cho huyện Quỳ Hợp, tỉnh Nghệ An trong thời gian tới. 5. Phƣơng pháp nghiên cứu 5.1. Phƣơng pháp thu thập dữ liệu Thu thập dữ liệu thứ cấp: Số liệu thứ cấp được thu thập từ các nguồn khác nhau như các sách, báo, tạp chí, Luật, nghị định, thông tư, văn bản hướng dẫn, báo cáo của các bộ, ngành, các cấp; các trang thông tin từ mạng Internet;.. có liên quan đến nội dung nghiên cứu. Kết quả nghiên cứu của các công trình đã có ở trong nước, qua báo cáo hàng năm của Bộ Nông nghiệp và PTNT, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Tổng cục Thống kê. Các tài liệu đã được công bố, niên giám thống kê của huyện, tài liệu thống kê của tỉnh. Các báo cáo liên quan đến quy hoạch phát triển kinh tế xã hội của huyện Quỳ Hợp, và của tỉnh Nghệ An, báo cáo quy hoạch phát triển nguồn nhân lực huyện Quỳ Hợp, tỉnh Nghệ An. Các văn bản, chính sách liên quan đến chính sách giảm nghèo bền vững của Nhà nước của tỉnh Nghệ An và huyện Quỳ Hợp. Báo cáo về tỷ lệ giảm hộ nghèo, và tạo việc làm cho người nghèo nông thôn của huyện Quỳ Hợp, tỉnh Nghệ An do Phòng Lao Động -Thương Binh và xã hội của huyện Quỳ Hợp cũng như Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Nghệ An thực hiện. Những tài liệu trên được thu thập bằng cách sưu tầm, dịch, sao chép, trích dẫn trong luận văn theo danh mục các tài liệu tham khảo. Số liệu, biểu bảng được khai thác, xử lý từ các cuộc điều tra của Tổng cục thống kê
  16. 7 Thu thập dữ liệu sơ cấp: Nhằm bổ sung thông tin để đánh giá thực trạng chính sách giảm nghèo bền vững thông qua ý kiến đánh giá của các cấp quản lý, lãnh đạo; hộ nghèo tại địa phương. Địa bàn phỏng vấn, khảo sát: thuộc phạm vi huyện Quỳ Hợp. Đối tượng phỏng vấn, khảo sát: cán bộ quản lý và chủ hộ nghèo. Thời gian khảo sát, phỏng vấn được tiến hành từ tháng 15/9-15/10/ 2020. Tổng số phiếu phát ra là 250 phiếu, thu về 250 phiếu, đạt tỷ lệ 100%. 5.2. Phƣơng pháp phân tích dữ liệu 5.2.1. Phương pháp thống kê mô tả Là phương pháp nghiên cứu các hiện tượng KT- XH bằng việc mô tả thông qua các số liệu thu được. Phương pháp này được sử dụng để mô tả địa bàn nghiên cứu, thực trạng chính sách giảm nghèo bền vững trên địa bàn huyện Quỳ Hợp, tỉnh Nghệ An. Dựa trên phân tích mức độ của hiện tượng thông 3 chỉ tiêu tổng hợp: Tuyết đối, tương đối và bình quân. 5.2.2. Phương pháp so sánh Là phương pháp so sánh các số liệu giữa các năm, so sánh tốc độ phát triển liên hoàn để thấy được mức độ sự phát triển các chỉ tiêu trong từng giai đoạn ngắn. Phương pháp so sánh được sử dụng phổ biến trong phân tích thực trạng chính sách giảm nghèo bền vững trên địa bàn huyện Quỳ Hợp, tỉnh Nghệ An. Để đưa ra bảng thống kê các số liệu về giảm ngheo, thoát nghèo. Các chính sách hỗ trợ người nghèo như tín dụng, giải quyết việc làm...nhằm mục đích tìm ra ưu điểm, hạn chế cùng nguyên nhân của thực trạng; đồng thời, làm cơ sở cho việc đề xuât các giải pháp. 5.2.3. Phương pháp phân tích và tổng hợp xử lý số liệu Đây là phương pháp được sử dụng trong toàn bộ quá trình nghiên cứu của luận văn. Phương pháp phân tích và tổng hợp xử lý số liệu được sử dụng để thu thập, phân tích và khai thác thông tin từ các nguồn có sẵn liêm quan đến đề tài nghiên cứu, bao gồm các tài liệu văn bản chính sách của nhà nước, tỉnh, huyện và địa phương, các công trình nghiên cứu, các báo cáo, tài liệu thống kê của chính quyền, ban ngành đoàn thể, tổ chức, cá nhân liên quan trực tiếp hoặc gián tiếp tới vấn đề chính sách giảm nghèo bền vững trên địa bàn huyện Quỳ Hợp.
  17. 8 6. Kết cấu luận văn Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn được kết cấu thành 3 chương như sau: Chương 1: Những vấn đề lý luận về chính sách giảm nghèo bền vững của địa phương cấp huyện. Chương 2: Thực trạng chính sách giảm nghèo bền vững trên địa bàn huyện Quỳ Hợp, tỉnh Nghệ An. Chương 3: Một số giải pháp và kiến nghị về chính sách giảm nghèo bền vững trên địa bàn huyện Quỳ Hợp, tỉnh Nghệ An.
  18. 9 CHƢƠNG 1 NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ CHÍNH SÁCH GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG CỦA ĐỊA PHƢƠNG CẤP HUYỆN 1.1. Luận về chính sách giảm nghèo bền vững của địa phƣơng cấp huyện 1.1.1. Khái niệm hộ nghèo ở nông thôn và tiêu chí xác định hộ nghèo 1.1.1.1. Khái niệm hộ nghèo ở nông thôn Hộ nghèo là khái niệm thể hiện sự thiếu cơ hội để có thể sống một cuộc sống tương ứng với các tiêu chuẩn tối thiểu nhất định. Các tiêu chuẩn này và các nguyên nhân dẫn đến nghèo có thước đo và các thước đo này thay đổi tùy theo địa phương và thời gian. Sau đây là một số khái niệm có liênquan. - Hộ nghèo là khái niệm chỉ tình trạng mà thu nhập thực tế của hộ gia đình chỉ dành hầu như toàn bộ cho ăn, thậm chí không đủ chi cho ăn, phần tích luỹ hầu như không có. Các nhu cầu tối thiểu gồm: ăn, ở, mặc, y tế, giáo dục, đi lại, giao tiếp chỉ đáp ứng một phần rất ít ỏi không đáng kể. - Hộ nghèo là tình trạng hộ gia đình chỉ có thể thỏa mãn một phần nhu cầu cơ bản của cuộc sống. - Theo luật Việt Nam cho rằng, hộ nghèo là hộ thiếu năng lực tối thiểu để tham gia hiệu quả vào các hoạt động xã hội. Hộ nghèo có nghĩa là không có đủ ăn, đủ mặc, không được đi học, không được đi khám, không có đất đai để trồng trọt hoặc không có nghề nghiệp để nuôi sống bản thân, không được tiếp cận tín dụng. Hộ nghèo cũng có nghĩa sự không an toàn, không có quyền, và bị loại trừ của hộ gia đình và cộng đồng. Nghèo có nghĩa dễ bị bạo hành, phải sống ngoài lề xã hội hoặc trong các điều kiện rủi ro, không được tiếp cận nước sạch và công trình vệ sinh an toàn. Như vậy, có thể kết luận rằng, hộ nghèo là tình trạng hộ gia đình không được hưởng và thỏa mãn các nhu cầu cơ bản của con người mà những nhu cầu này đã được xã hội thừa nhận tùy theo trình độ phát triển kinh tế xãhội và phong tục tập quán của địa phương. Từng thời kỳ cụ thể hay từng giai đoạn phát triển kinh tế xã hội cụ thể của từng địa phương hay từng quốc gia.
  19. 10 1.1.1.2. Tiêu chí xác định hộ nghèo Hộ nghèo là một khái niệm biến động theo không gian và thời gian. Về không gian, nó biến đổi theo trình độ phát triển kinh tế - xã hội của từng vùng hay từng quốc gia. Về thời gian, hộ nghèo biến động theo trình độ phát triển kinh tế - xã hội và nhu cầu của con người theo từng giai đoạn khác nhau. Khi kinh tế - xã hội phát triển, tất yếu đời sống con người ngày một cải thiện tốt hơn, nhu cầu tối thiểu dĩ nhiên cũng sẽ tăng lên. Ở nước ta, thu nhập là thước đo và cách thức để đánh giá hộ nghèo. Qua mức chi tiêu đáp ứng những nhu cầu tối thiểu và được quy thành tiền để xác định hộ nghèo. Những người có thu nhập dưới chuẩn nghèo thì được đánh giá thuộc diện hộ nghèo. Đây chính là chuẩn nghèo đơn chiều do Chính phủ quy định. Theo Quyết định số 170/2005/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 08/7/2005 về việc ban hành chuẩn nghèo áp dụng cho giai đoạn 2006 – 2010. Khu vực nông thôn những hộ có mức thu nhập bình quân từ 200.000 đồng / người / tháng (2.400.000 đồng / người / năm) trở xuống là hộ nghèo, ở khu vực thành thị những hộ có thu nhập bình quân từ 260.000 đồng/người/tháng (dưới 3.120.000 đồng / người / năm) trở xuống là hộ nghèo. Thủ Tướng Chính Phủ (2011), Quyết định số 09 / 2011 / QĐ - TTg ngày 30/01/2011, về việc ban hành chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo áp dụng cho giai đoạn 2011-2015. Theo Quyết định này, hộ nghèo ở nông thôn là hộ có mức thu nhập bình quân từ 400.000 đồng / người / tháng (từ 4,8 triệu đồng / người / năm) trở xuống. Hộ nghèo ở thành thị là hộ có mức thu nhập bình quân từ 500.000 đồng / người / tháng (từ 6 triệu đồng/người/năm) trở xuống. Hộ cận nghèo ở nông thôn là hộ có mức thu nhập bình quân từ 401.000 đồng đến 520.000 đồng / người / tháng. Hộ cận nghèo ở thành thị là hộ có mức thu nhập bình quân từ 501.000 đồng đến 650.000 đồng/người/tháng. Mức chuẩn nghèo quy định nêu trên là căn cứ để thực hiện các chính sách an sinh xã hội và chính sách kinh tế, xã hội khác. Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg về việc ban hành chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016 – 2020. Chuẩn nghèo giai đoạn 2016 - 2020 của
  20. 11 Việt Nam được xây dựng theo hướng: sử dụng kết hợp cả chuẩn nghèo về thu nhập và mức độ thiếu hụt tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản. Theo đó, tiêu chí đo lường nghèo được xây dựng dựa trên cơ sở: (1) Các tiêu chí về thu nhập, bao gồm: chuẩn mức sống tối thiểu về thu nhập, chuẩn nghèo về thu nhập, chuẩn mức sống trung bình về thu nhập; (2) Mức độ thiếu hụt trong tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản (05 dịch vụ), bao gồm: tiếp cận về y tế, giáo dục, nhà ở, nước sạch và vệ sinh, tiếp cận thông tin. Cụ thể: Hộ nghèo ở khu vực nông thôn là hộ đáp ứng một trong hai tiêu chí sau: có thu nhập bình quân đầu người/tháng từ đủ 700.000 đồng trở xuống hoặc có thu nhập bình quân đầu người / tháng trên 700.000 đồng đến 1.000.000 đồng và thiếu hụt từ 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản trở lên. Hộ nghèo ở khu vực thành thị là hộ đáp ứng một trong hai tiêu chí sau: có thu nhập bình quân đầu người / tháng từ đủ 900.000 đồng trở xuống hoặc có thu nhập bình quân đầu người / tháng trên 900.000 đồng đến 1.300.000 đồng và thiếu hụt từ 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản trở lên. Hộ cận nghèo ở khu vực nông thôn là hộ có thu nhập bình quân đầu người/tháng trên 700.000 đồng đến 1.000.000 đồng và thiếu hụt dưới 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản. Hộ cận nghèo ở khu vực thành thị: là hộ có thu nhập bình quân đầu người/tháng trên 900.000 đồng đến 1.300.000 đồng và thiếu hụt dưới 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản. Sau đây là bảng tổng hợp chuẩn nghèo theo từng giai đoạn.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2