Luận văn Thạc sĩ Kinh tế chính trị: Chuyển dịch lao động trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình
lượt xem 6
download
Trên cơ sở tổng kết những vấn đề lý luận và kinh nghiệm thực tiễn về CDLĐ trong quá trình CNH, HĐH, đồng thời phân tích thực trạng CDLĐ trong quá trình CNH, HĐH ở huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình, luận văn nhằm hƣớng tới việc đề xuất một số phương hướng và giải pháp CDLĐ trên địa bàn huyện theo hướng hợp lý và hiệu quả hơn trong quá trình CNH, HĐH.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế chính trị: Chuyển dịch lao động trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình
- ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ __________ PHẠM XUÂN LƢỠNG CHUYỂN DỊCH LAO ĐỘNG TRONG QUÁ TRÌNH CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA Ở HUYỆN QUẢNG NINH, TỈNH QUẢNG BÌNH LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ CHÍNH TRỊ Hà Nội - 2014
- ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ __________ PHẠM XUÂN LƢỠNG CHUYỂN DỊCH LAO ĐỘNG TRONG QUÁ TRÌNH CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA Ở HUYỆN QUẢNG NINH, TỈNH QUẢNG BÌNH Chuyên ngành: Kinh tế chính trị Mã số: 60310101 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ CHÍNH TRỊ NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. LÊ THỊ HỒNG ĐIỆP Hà Nội - 2014
- MỤC LỤC Danh mục ký hiệu viết tắt .................................................................................. i Danh mục bảng biểu.......................................................................................... ii Danh mục biểu đồ ............................................................................................ iv MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN VỀ CHUYỂN DỊCH LAO ĐỘNG TRONG QUÁ TRÌNH CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA ................... 5 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu ............................................................ 5 1.1.1. Các công trình nghiên cứu về chuyển dịch lao động nói chung ...... 5 1.1.2. Các công trình nghiên cứu về chuyển dịch lao động theo ngành .... 8 1.1.3. Kết luận ........................................................................................... 10 1.2. Cơ sở lý luận về chuyển dịch lao động trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa ......................................................................................... 12 1.2.1. Một số khái niệm ............................................................................. 12 1.2.2. Vai trò của chuyển dịch lao động trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa............................................................................................... 15 1.2.3. Nội dung chuyển dịch lao động trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa............................................................................................... 15 1.2.4. Các yếu tố tác động chuyển dịch lao động trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa........................................................................... 20 1.3. Kinh nghiệm chuyển dịch lao động trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa của một số địa phƣơng và bài học rút ra cho huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình ................................................................................ 23 1.3.1. Kinh nghiệm của huyện Đức Thọ, tỉnh Hà Tĩnh ............................. 23 1.3.2. Kinh nghiệm của huyện Bố trạch, tỉnh Quảng Bình ....................... 25
- 1.3.3. Kinh nghiệm của huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị ....................... 27 1.3.4. Một số bài học về chuyển dịch lao động cho huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình ........................................................................................ 28 CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................ 31 2.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu ............................................................... 31 2.2. Các phƣơng pháp cụ thể đƣợc sử dụng để thực hiện luận văn ............ 31 2.2.1. Phương pháp thống kê .................................................................... 31 2.2.2. Phương pháp so sánh...................................................................... 32 2.2.3. Phương pháp phân tích ................................................................... 32 2.2.4. Phương pháp đánh giá, tổng hợp: .................................................. 33 2.2.5. Phương pháp dự báo ...................................................................... 33 2.2.6. Phương pháp trừu tượng hóa khoa học .......................................... 33 2.2.7. Phương pháp phân tích định tính ................................................... 34 CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG CHUYỂN DỊCH LAO ĐỘNG TRONG QUÁ TRÌNH CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA Ở HUYỆN QUẢNG NINH, TỈNH QUẢNG BÌNH GIAI ĐOẠN 2009-2013 ................................ 36 3.1. Những thuận lợi và khó khăn của huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình trong quá trình chuyển dịch lao động.......................................................... 36 3.1.1. Thuận lợi ......................................................................................... 36 3.1.2. Khó khăn ......................................................................................... 37 3.2. Thực trạng chuyển dịch lao động ở Quảng Ninh, Quảng Bình giai đoạn 2009 – 2013 ................................................................................................. 37 3.2.1. Chuyển dịch số lượng lao động ...................................................... 37 3.2.2. Chuyển dịch chất lượng lao động ................................................... 59 3.3. Đánh giá chuyển dịch lao động ở huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình và một số nhận xét chung rút ra .................................................................. 61 3.3.1. Những kết quả đạt được ................................................................. 61
- 3.3.2. Những tồn tại .................................................................................. 62 3.3.3. Nguyên nhân chủ yếu của những tồn tại ........................................ 63 CHƢƠNG 4: QUAN ĐIỂM VÀ GIẢI PHÁP NHẰM ĐẨY MẠNH CHUYỂN DỊCH LAO ĐỘNG TRONG QUÁ TRÌNH CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA Ở HUYỆN QUẢNG NINH, TỈNH QUẢNG BÌNH THỜI GIAN TỚI ............................................................................................. 67 4.1. Quan điểm nhằm đẩy mạnh chuyển dịch lao động trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở huyện Quảng Ninh trong thời gian tới ............. 67 4.1.1. Đẩy mạnh chuyển dịch lao động trên cơ sở khai thác và sử dụng hợp lý, có hiệu quả các nguồn lực phát triển các vùng trong huyện........ 67 4.1.2. Đẩy mạnh chuyển dịch lao động chú trọng chuyển dịch cơ cấu lao động phù hợp với điều kiện của các vùng trong huyện ............................ 68 4.1.3. Đẩy mạnh chuyển dịch lao động gắn với quá trình phổ biến ứng dụng khoa học, kỹ thuật và nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho người lao động .......................................................................................... 68 4.1.4. Đẩy mạnh chuyển dịch lao động gắn với hình thành các vùng chuyên canh thúc đẩy phát triển nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa .......... 69 4.2. Những giải pháp cơ bản ....................................................................... 69 4.2.1. Tăng cường sự lãnh đạo của cấp ủy Đảng và chỉ đạo điều hành của chính quyền ............................................................................................... 69 4.2.2. Đào tạo, nâng cao năng lực của người lao động cho phù hợp với yêu cầu mới của xã hội ............................................................................. 70 4.2.3. Chú trọng đẩy mạnh quá trình phân công lao động ..................... 71 4.2.4. Quy hoạch, bố trí lại dân cư giữa các vùng, chú trọng bố trí lại dân cư dân tộc Vân Kiều ở miền núi................................................................ 73 4.2.5. Chuyển dịch lao động nông nghiệp trong quá trình phát triển nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa ...................................................... 75
- 4.2.6. Điều chỉnh cơ cấu đầu tư tạo điều kiện thuận lợi đẩy mạnh quá trình chuyển dịch lao động ....................................................................... 76 4.2.7. Đa dạng hóa các hình thức kinh doanh để tạo việc làm góp phần đẩy mạnh chuyển dịch lao động ............................................................... 77 4.2.8. Nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho người lao động, áp dụng tiến bộ khoa học, kỹ thuật vào sản xuất ........................................... 79 4.2.9. Tạo các tiền đề và điều kiện thuận lợi để hoàn thiện đồng bộ các loại thị trường góp phần đẩy mạnh chuyển dịch lao động ....................... 81 4.2.10. Chuyển dịch lao động giữa nông nghiệp với công nghiệp và dịch vụ ............................................................................................................... 83 4.2.11. Thực hiện có hiệu quả các chính sách kinh tế vĩ mô và chính sách xã hội tạo điều kiện thuận lợi đẩy mạnh chuyển dịch lao động ............... 84 4.2.12. Đào tạo nghề cho lao động ........................................................... 85 KẾT LUẬN ..................................................................................................... 86 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................ 88 PHỤ LỤC
- DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT STT Ký hiệu viết tắt Nguyên nghĩa 1 CCKT Cơ cấu kinh tế 2 CCLĐ Cơ cấu lao động 3 CDKT Chuyển dịch lao động 4 CNH, HĐH Công nghiệp hóa, hiện đại hóa 5 ĐVT Đơn vị tính 6 GDP Tổng sản phẩm quốc nội 7 HTX Hợp tác xã 8 KT – XH Kinh tế – xã hội 9 KH – CN Khoa học – công nghệ 10 LĐ Lao động 11 LLSX Lực lƣợng sản xuất 12 TPKT Thành phần kinh tế 13 TTKT Tăng trƣởng kinh tế i
- DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU STT Bảng Nội dung Trang Giá trị sản xuất huyện Quảng Ninh giai đoạn 1. Bảng 3.1 38 2009 – 2013 Cơ cấu giá trị sản xuất huyện Quảng Ninh giai 2. Bảng 3.2 38 đoạn 2009 – 2013 (theo giá hiện hành) Cơ cấu lao động theo ngành kinh tế huyện 3. Bảng 3.3 41 Quảng Ninh giai đoạn 2009 – 2013 Sự chuyển dịch cơ cấu lao động trong nội bộ 4. Bảng 3.4 ngành nông – lâm - ngƣ nghiệp huyện Quảng 44 Ninh giai đoạn 2009 - 2013 Cơ sở sản xuất công nghiệp phân theo ngành 5. Bảng 3.5 công nghiệp ở huyện Quảng Ninh giai đoạn 47 2009 - 2013 Tình hình lao động công nghiệp nông thôn 6. Bảng 3.6 48 huyện Quảng Ninh Lao động kinh doanh dịch vụ vận tải, thƣơng 7. Bảng 3.7 49 mại, khách sạn nhà hàng huyện Quảng Ninh Giá trị sản xuất theo vùng huyện Quảng Ninh 8. Bảng 3.8 52 giai đoạn 2009 – 2013 (theo giá thực tế) Cơ cấu giá trị sản xuất theo vùng huyện Quảng 9. Bảng 3.9 52 Ninh giai đoạn 2009 – 2013 Phân bố lao động huyện Quảng Ninh theo vùng 10. Bảng 3.10 53 năm 2009, 2013 ii
- Cơ cấu lao động của các ngành giữa các vùng 11. Bảng 3.11 54 của huyện Quảng Ninh năm 2009, 2013 Lao động Quảng Ninh phân theo TPKT năm 12. Bảng 3.12 56 2013 Trình độ văn hóa của lực lƣợng lao động huyện 13. Bảng 3.13 59 Quảng Ninh giai đoạn 2009-2013 Trình độ chuyên môn kỹ thuật của lực lƣợng 14. Bảng 3.14 lao động huyện Quảng Ninh giai đoạn 2009- 60 2013 iii
- DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ TT Biểu Nội dung Trang Chuyển dịch CCKT ngành ở huyện Quảng 1. Biểu 3.1 39 Ninh giai đoạn 2009-2013 Lao động huyện Quảng Ninh giai đoạn 2009 2. Biểu 3.2 42 – 2013 Sự chuyển dịch CCLĐ theo ngành giai đoạn 3. Biểu 3.3 43 2009 – 2013 Phân bố lao động trong nội bộ ngành nông 4. Biểu 3.4 45 nghiệp Lao động kinh doanh dịch vụ vận tải, thƣơng 5. Biểu 3.5 50 mại, khách sạn nhà hàng Sự chuyển dịch CCLĐ theo vùng giai đoạn 6. Biểu 3.6 55 2009- 2013 iv
- MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết đề tài Chuyển dịch lao động có ý nghĩa, vai trò quan trọng đối với chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Chuyển dịch lao động đƣợc coi là một trong những nhiệm vụ quan trọng, phục vụ đắc lực cho chuyển dịch cơ cấu kinh tế, nó vừa là kết quả, vừa là yếu tố thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế, đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa và góp phần cân đối lại cung - cầu trên thị trƣờng lao động... Chuyển dịch lao động không chỉ tuân theo các quy luật kinh tế, mà còn nhằm vào các mục tiêu phát triển bền vững, ổn định xã hội, cải thiện môi trƣờng và phát triển con ngƣời. Thực tiễn đã chứng minh, qua gần 30 năm thực hiện đƣờng lối đổi mới, nền kinh tế nƣớc ta đã vƣợt qua thời kỳ suy giảm, đạt tốc độ tăng trƣởng khá cao và phát triển tƣơng đối toàn diện. Từ một nƣớc thiếu ăn, phải nhập khẩu lƣơng thực, Việt Nam đã trở thành nƣớc xuất khẩu gạo đứng thứ ba thế giới (năm 2013), thu nhập bình quân đầu ngƣời năm 2013 đạt 1.960 USD/ngƣời/năm. Cơ cấu kinh tế tiếp tục chuyển dịch theo hƣớng công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Chuyển dịch lao động đƣợc thúc đẩy mạnh mẽ theo hƣớng tăng tỷ trọng lao động công nghiệp, dịch vụ, giảm tỷ trọng lao động trong nông nghiệp. Dân số nƣớc ta đang bƣớc vào thời kỳ dân số vàng, nguồn lao động dồi dào, đây là nguồn lực cơ bản và quan trọng nhất cho quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc. Tuy nhiên, lao động nƣớc ta đông về số lƣợng nhƣng chất lƣợng còn thấp, chƣa thực sự đáp ứng đƣợc yêu cầu. Trong điều kiện nền kinh tế vận động theo cơ chế thị trƣờng, nhiều vấn đề nảy sinh, đặc biệt là vấn đề phân bổ, sử dụng hợp lý nguồn lao động, giải quyết tốt việc làm của lực lƣợng lao động xã hội đang ngày một gia tăng ở nƣớc ta là một vấn đề lớn cần nghiên cứu một cách thấu đáo cả về mặt lý luận và thực tiễn. 1
- Quảng Ninh là một huyện đồng bằng nằm ở phía Nam của tỉnh Quảng Bình, có vị trí địa lý và giao thông khá thuận lợi. Thực hiện chiến lƣợc CNH, HĐH của Đảng và Nhà nƣớc ta, xuất phát từ điều kiện và những tiềm năng lợi thế cụ thể của huyện, trong thời gian qua, huyện đã quan tâm đẩy mạnh CDLĐ theo hƣớng tích cực. CCKT ở huyện đã chuyển dịch theo hƣớng CNH, HĐH. Theo số liệu của Niên giám thống kê huyện Quảng Ninh, năm 2009, ngành nông – lâm – ngƣ nghiệp chiếm tỷ trọng 38,56%, thì đến năm 2013 giảm xuống còn 36,32%; đóng góp của ngành công nghiệp - xây dựng có xu hƣớng tăng, năm 2009, ngành này chỉ chiếm tỷ trọng 30,02%, năm 2013 tăng lên khoảng 34,09%; ngành thƣơng mại - dịch vụ từ 31,42 % năm 2009 giảm xuống còn 29,59% năm 2013. Đồng thời với xu hƣớng chuyển dịch CCKT nhƣ trên, LĐ ở huyện Quảng Ninh cũng có sự chuyển dịch theo hƣớng giảm tỷ lệ LĐ nông – lâm – ngƣ nghiệp, tăng tỷ lệ LĐ công nghiệp – xây dựng, thƣơng mại - dịch vụ. Năm 2009, tỷ lệ LĐ nông – lâm - ngƣ nghiệp chiếm 80,8% tổng số LĐ của huyện, thì đến năm 2013 giảm xuống còn 77,65 %; LĐ công nghiệp – xây dựng từ chỗ chiếm 8,02% năm 2009, đến năm 2013 chiếm khoảng 10,83%; LĐ thƣơng mại - dịch vụ chiếm 11,18% năm 2009, đến năm 2013 tăng lên 11,52%. CDLĐ cơ bản đã đúng hƣớng nhƣng vấn đề tạo việc làm vẫn còn chƣa đạt yêu cầu. Tỷ lệ thất nghiệp của huyện còn hơn 4%, cao hơn mức trung bình của tỉnh. CCLĐ nông nghiệp, nông thôn còn cao. Sự CDLĐ trong nội bộ các ngành còn rất chậm, nhất là ngành nông nghiệp. LĐ nông nghiệp chủ yếu vẫn tập trung ở ngành trồng trọt. Chất lƣợng nguồn nhân lực còn thấp, phần lớn LĐ vẫn tập trung ở lĩnh vực nông nghiệp năng suất thấp. Chƣơng trình tạo việc làm thông qua xuất khẩu LĐ mới đƣợc quan tâm thực hiện. Tuy bƣớc đầu đạt những thành quả quan trọng nhƣng số LĐ đƣợc đi làm việc còn quá nhỏ bé, chƣa đáng kể. Xuất phát từ những phân tích nêu trên, tôi chọn đề tài: “Chuyển dịch lao động trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình” làm nội dung nghiên cứu trong luận văn tốt nghiệp. 2
- Câu hỏi nghiên cứu của luận văn: thế nào là CDLĐ trong quá trình CNH, HĐH? Thực trạng CDLĐ trong quá trình CNH, HĐH ở huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình nhƣ thế nào? Huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình cần phải làm gì để thúc đẩy CDLĐ theo hƣớng CNH, HĐH trong thời gian tới? 2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu 2.1. Mục tiêu nghiên cứu Trên cơ sở tổng kết những vấn đề lý luận và kinh nghiệm thực tiễn về CDLĐ trong quá trình CNH, HĐH, đồng thời phân tích thực trạng CDLĐ trong quá trình CNH, HĐH ở huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình, luận văn nhằm hƣớng tới việc đề xuất một số phƣơng hƣớng và giải pháp CDLĐ trên địa bàn huyện theo hƣớng hợp lý và hiệu quả hơn trong quá trình CNH, HĐH. 2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu - Hệ thống hóa các vấn đề lý luận liên quan đến LĐ và quá trình CDLĐ. - Đúc kết kinh nghiệm CDLĐ của một số địa phƣơng ở tỉnh Quảng Bình cũng nhƣ ở Việt Nam, qua đó rút ra những bài học áp dụng cho huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình. - Phân tích và đánh giá thực trạng CDLĐ trên địa bàn huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình trong quá trình CNH, HĐH giai đoạn 2009 - 2013. - Đề xuất quan điểm và những giải pháp cơ bản nhằm đẩy nhanh quá trình CDLĐ ở huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình theo yêu cầu của sự nghiệp CNH, HĐH. 3. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là quá trình CDLĐ trên địa bàn huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình trong quá trình CNH, HĐH. Đối tƣợng này đƣợc nghiên cứu gắn với những nội dung chuyển dịch cụ thể về số lƣợng và chất lƣợng. 3
- 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Về không gian: Việc nghiên cứu chủ yếu gắn với địa bàn huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình và có tham khảo, nghiên cứu thêm ở một số địa bàn các huyện khác thuộc tỉnh Quảng Bình và Hà Tĩnh. - Về thời gian: Việc nghiên cứu đƣợc thực hiện gắn với giai đoạn 2009 – 2013. - Về nội dung: Tập trung nghiên cứu CDLĐ về số lƣợng và chất lƣợng theo ngành, theo vùng và theo thành phần kinh tế trong quá trình CNH, HĐH. 4. Đóng góp của đề tài Thứ nhất, về mặt lý luận: Góp phần làm rõ thêm những vấn đề lý luận CDLĐ theo hƣớng CNH, HĐH. Thứ hai, về mặt thực tiễn: - Góp phần phân tích và đánh giá đƣợc thực trạng CDLĐ trên địa bàn huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình. - Đề xuất đƣợc một số phƣơng hƣớng, giải pháp CDLĐ phù hợp với đặc điểm tự nhiên, KT – XH cũng nhƣ trình độ phát triển của huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình. 5. Kết cấu của đề tài Ngoài phần mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo, đề tài gồm 4 chƣơng chính nhƣ sau: Chƣơng 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu, cơ sở lý luận và kinh nghiệm thực tiễn về chuyển dịch lao động trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu. Chƣơng 3: Thực trạng chuyển dịch lao động trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2009-2013 Chƣơng 4: Quan điểm và giải pháp nhằm đẩy mạnh chuyển dịch lao động trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Quảng Ninh, Quảng Bình trong thời gian tới. 4
- CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN VỀ CHUYỂN DỊCH LAO ĐỘNG TRONG QUÁ TRÌNH CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu 1.1.1. Các công trình nghiên cứu về chuyển dịch lao động nói chung 1.1.1.1. Các công trình nghiên cứu về chuyển dịch lao động ở phạm vi quốc gia Tác giả Lê Doãn Khải (2001), “Quá trình chuyển dịch lao động theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở vùng đồng bằng Bắc Bộ”, Luận án Tiến sĩ kinh tế, Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh đã đƣa ra các khái niệm và nội dung của CDLĐ trong nông nghiệp, nông thôn; các nội dung về CNH, HĐH nông nghiệp, nông thôn; các nhân tố và chỉ tiêu đánh giá quá trình CDLĐ theo hƣớng CNH, HĐH trong nông nghiệp, nông thôn nƣớc ta. Tác giả phân tích thực trạng CDLĐ theo hƣớng CNH, HĐH trong nông nghiệp, nông thôn vùng đồng bằng Bắc bộ và nguyên nhân của thực trạng này. Đây là nghiên cứu khá đầy đủ, toàn diện về thực trạng CDLĐ trong vùng, tuy nhiên tác giả cũng chƣa chỉ ra đƣợc hiệu quả của quá trình CDLĐ này đã làm thay đổi chất lƣợng của nguồn LĐ trong vùng nhƣ thế nào, năng suất LĐ và thu nhập của ngƣời LĐ trong vùng tăng lên ra sao?... Tác giả Nguyễn Thị Lan Hƣơng (2007), “Chuyển dịch lao động nông thôn: hiện trạng thời kỳ 1996-2005 và triển vọng đến năm 2015”, Tạp chí Nghiên cứu Kinh tế, đã khái quát hiện trạng CDLĐ thời kỳ 1996-2005 trên các mặt: dân số và lực lƣợng LĐ nông thôn; việc làm ở nông thôn, đặc điểm việc làm ở nông thôn… Từ đó, tác giả đánh giá về chất lƣợng LĐ nông thôn thông qua trình độ học vấn và trình độ chuyên môn kỹ thuật của LĐ nông thôn thời kỳ này. Tác giả đã chỉ ra rằng, CCLĐ nông thôn theo trình độ chuyên môn kỹ thuật của Việt Nam hiện nay chƣa hợp lý và còn quá thiếu ở 5
- các ngành đào tạo có trình độ cao. Đồng thời cũng chỉ ra thực trạng CDLĐ nông thôn theo 3 nhóm ngành chính, và lý giải tình trạng thất nghiệp, thiếu việc làm ở nông thôn từ 1996-2005. Dự báo CDLĐ nông thôn từ 2006-2015 thông qua dự báo dân số nông thôn, dự báo cung LĐ và xu hƣớng chuyển dịch cơ cấu việc làm nông thôn. Đây là công trình nghiên cứu dày công với nhiều bảng số liệu phong phú, rất có ý nghĩa và làm tiền đề cho việc nghiên cứu CDLĐ theo ngành ở các địa phƣơng cũng nhƣ cả nƣớc. Phạm Ngọc Toàn (2010), “Mối quan hệ giữa chuyển dịch cơ cấu kinh tế và chuyển dịch cơ cấu lao động”, Tạp chí Khoa học lao động và xã hội, khi phân tích mối quan hệ giữa chuyển dịch CCKT và chuyển dịch CCLĐ ở nƣớc ta giai đoạn 1996-2008, đã sử dụng các chỉ tiêu: tổng số LĐ có việc làm trong ngành nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ; GDP giá so sánh theo 3 ngành để đánh giá mối quan hệ của chuyển dịch CCKT, tăng trƣởng và chuyển dịch CCLĐ ở Việt Nam. Từ kết quả ƣớc lƣợng mô hình, tác giả đi đến kết luận: Vai trò của chuyển dịch CCKT tới TTKT là hết sức to lớn, các ngành đều có vai trò thúc đẩy TTKT, tuy nhiên mỗi ngành có mức độ đóng góp vào tăng trƣởng với tốc độ khác nhau (ngành công nghiệp và dịch vụ tác động đến TTKT cao hơn ngành nông nghiệp); Trong giai đoạn nghiên cứu, nếu TTKT bình quân trên 4,812% thì tỷ trọng LĐ nông nghiệp có xu hƣớng giảm, LĐ chuyển dịch dần từ nông nghiệp sang công nghiệp và dịch vụ; ngƣợc lại, khi TTKT thấp, dƣới 4,812% thì LĐ trong các ngành công nghiệp, dịch vụ có xu hƣớng giảm do suy giảm kinh tế, những LĐ bị mất việc làm và quay trở lại khu vực nông nghiệp vốn đƣợc coi là lƣới an sinh việc làm, do đó tỷ trọng LĐ trong nông nghiệp sẽ tăng lên. Nhƣ vậy, TTKT đã thúc đẩy chuyển dịch CCLĐ theo hƣớng giảm tỷ trọng LĐ trong nông nghiệp và tăng tỷ trọng LĐ trong công nghiệp, dịch vụ. Đây là những phân tích thông qua việc sử dụng công cụ kinh tế lƣợng để đƣa ra những kết luận có tính thuyết phục. 6
- 1.1.1.2. Các công trình nghiên cứu về chuyển dịch lao động ở phạm vi địa phương Nguyễn Thị Trâm, 2004, “Giải pháp chuyển dịch lao động tỉnh Bình Định”, Luận văn thạc sĩ, Trƣờng Đại học kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh đã hệ thống hoá những vấn đề có tính chất lý luận và phƣơng pháp luận về CDLĐ, các tiêu chí đánh giá CDLĐ, mối quan hệ giữa CDLĐ và chuyển dịch kinh tế, các nhân tố ảnh hƣởng và phƣơng pháp luận đánh giá quá trình CDLĐ. Luận văn đã phân tích thực trạng, tổng kết các thành tựu và hạn chế, đồng thời chỉ ra nguyên nhân dẫn đến những hạn chế trong quá trình CDLĐ ở Bình Định, đồng thời đƣa ra những định hƣớng, mục tiêu và các giải pháp cụ thể góp phần CDLĐ đến năm 2015 phù hợp với chuyển dịch kinh tế. Đoàn Thị Mỹ Trang (2010)“Các nhân tố tác động đến quá trình chuyển dịch lao động nông thôn trên địa bàn huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế”, Luận văn Thạc sĩ, Trƣờng Đại học kinh tế Huế đã đánh giá đƣợc thực trạng CDLĐ nông thôn trên địa bàn huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế, chỉ ra các yếu tố ngăn cản, thúc đẩy quá trình chuyển dịch và đƣa ra các đề xuất chính sách nhằm tác động tích cực tới quá trình CDLĐ nông thôn ở huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế. Nguyễn Thị Hƣơng Hiền (2011), “Chuyển dịch lao động nông thôn khu vực ngoại hành Hà Nội”, Luận văn Thạc sĩ kinh tế, Trƣờng Đại học Kinh tế quốc dân, Hà Nội đã chỉ ra các chỉ tiêu phản ánh CDLĐ nông thôn và phân tích các yếu tố tác động đến CDLĐ nông thôn, đó là: vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên; chủ trƣơng hệ thống chính sách; chuyển dịch CCKT; CNH, HĐH, đô thị hóa; hội nhập kinh tế; yếu tố văn hóa- xã hội; trình độ của ngƣời LĐ… Tác giả cho rằng CDLĐ ở nông thôn ngoại thành Hà Nội là rất cấp thiết do đây là nơi có tốc độ CNH, HĐH và đô thị hóa lớn nhất cả nƣớc, tuy nhiên thực tế còn tồn tại nhiều vấn đề bức xúc về giải quyết việc làm và CDLĐ của thành phố nói chung, ngoại thành Hà Nội nói riêng. Tác giả đã đề xuất ra một 7
- số nhóm giải pháp đẩy mạnh chuyển dịch có hiệu quả LĐ nông thôn ngoại thành Hà Nội giai đoạn 2011-2020 là: Hoàn thiện thể chế, chính sách tạo môi trƣờng cho CDLĐ nông thôn; Nâng cao chất lƣợng LĐ nông thôn; phát triển thị trƣờng LĐ nông thôn nhằm gắn kết cung - cầu LĐ; phát triển việc làm phi nông nghiệp nhằm thúc đẩy nhanh CDLĐ nông thôn; Tăng cƣờng an ninh việc làm và đảm bảo hệ thống an sinh xã hội; Hỗ trợ phát triển sản xuất - thúc đẩy chuyển dịch CCKT nông thôn. Tuy nhiên, các giải pháp mà tác giả đƣa ra còn chƣa đồng bộ, các yếu tố đầu vào và thị trƣờng nguồn lực vốn, khoa học – công nghệ còn mờ nhạt; thiếu giải pháp gắn CDLĐ với quy hoạch phát triển KT- XH mà địa phƣơng đặt ra. Các tác giả Võ Xuân Tiến - Đào Hữu Hòa (2003), “Một số biện pháp nhằm đẩy mạnh chuyển dịch lao động, giải quyết việc làm trên địa bàn thành phố Đà Nẵng”, Tạp chí Kinh tế và phát triển đã phân tích thực trạng CDLĐ của thành phố Đà Nẵng thông qua các chỉ tiêu về CCLĐ theo ngành, CCLĐ theo trình độ học vấn, CCLĐ theo thành phần kinh tế, CCLĐ theo khu vực thành thị, nông thôn. Tác giả cho rằng đẩy mạnh phát triển các khu công nghiệp là giải pháp hàng đầu để CDLĐ. Tiếp đó là, CDLĐ trong ngành nông nghiệp, nâng cao chất lƣợng LĐ ngành thƣơng mại – dịch vụ, đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu, tăng cƣờng công tác đào tạo nghề… Tuy nhiên, tác giả lại không đề cập đến việc đẩy mạnh CDLĐ phải gắn với công tác quy hoạch, kế hoạch phát triển KT - XH của thành phố, phát triển các nguồn lực đầu vào và các loại thị trƣờng… 1.1.2. Các công trình nghiên cứu về chuyển dịch lao động theo ngành Nguyễn Từ (2010) “Chuyển dịch lao động theo ngành ở một số tỉnh ven biển vùng Đồng bằng sông Hồng”, Luận văn Thạc sĩ, Trƣờng Đại học kinh tế Thành phố Hồ Chính Minh đã phân tích thực trạng CDLĐ theo ngành ở một số tỉnh ven biển đồng bằng sông Hồng và chỉ ra những hạn chế trong 8
- CDLĐ theo ngành ở vùng đó là: CDLĐ từ ngành nông, lâm, thủy sản sang các ngành công nghiệp - dịch vụ diễn ra tƣơng đối nhanh song hiệu quả sử dụng LĐ trong các ngành chƣa cao, đặc biệt là ngành dịch vụ, chƣa khai thác hết tiềm năng, thế mạnh của vùng; tỷ lệ LĐ trong độ tuổi có việc làm phù hợp với chuyên môn kỹ thuật đạt thấp, đặc biệt là trong nhóm ngành nông, lâm, thủy sản. Việc tăng tỷ lệ LĐ trong độ tuổi có việc làm chƣa vững chắc, tỷ lệ LĐ có đủ việc làm ở khu vực nông nghiệp, nông thôn còn thấp… Trên cơ sở chỉ ra những hạn chế nêu trên, tác giả đề xuất 4 nhóm giải pháp đẩy mạnh CDLĐ các tỉnh ven biển vùng đồng bằng sông Hồng: Tiếp tục thực hiện chuyển dịch CCKT; đẩy mạnh nâng cao chất lƣợng đào tạo nguồn lực LĐ; nâng cao trình độ khoa học - công nghệ; hoàn thiện các chính sách và nâng cao năng lực quản lý của các cấp chính quyền địa phƣơng. GS.TS Phạm Đức Thành và TS. Vũ Quang Thọ (2006), “Các giải pháp kinh tế - xã hội đẩy nhanh chuyển dịch lao động theo ngành tại Việt Nam”, Tạp chí Kinh tế và Phát triển đã chỉ ra thực trạng CDLĐ theo ngành của Việt Nam từ năm 1996 đến năm 2005 và dự báo CCLĐ theo ngành ở nƣớc ta đến năm 2010. Trên cơ sở đó, nhóm tác giả đề xuất các giải pháp. Một là, Đẩy nhanh chuyển dịch CCKT theo ngành và TTPK: thông qua việc làm tốt công tác xây dựng chiến lƣợc và quy hoạch, kế hoạch; xác định rõ vai trò của các ngành trong nền kinh tế quốc dân; và tạo điều kiện thuận lợi cho chuyển dịch CCKT. Hai là, đổi mới chính sách và cơ cấu đầu tƣ. Ba là, tạo điều kiện thuận lợi cho các TPKT; Bốn là, nâng cao trình độ văn hóa, chuyên môn kỹ thuật cho ngƣời LĐ. Năm là, nâng cao năng suất LĐ trong nông nghiệp. Sáu là, Mở rộng các ngành sản xuất công nghiệp – xây dựng, thƣơng mại – dịch vụ quy mô nhỏ, lựa chọn các công nghệ sản xuất phù hợp sử dụng nhiều LĐ. Bảy là, Đẩy mạnh công tác xuất khẩu LĐ. Tám là, Thực hiện tốt công tác dân số và di dân. Đây là nhóm các giải pháp khá toàn diện, đầy đủ, có ý nghĩa để thúc đẩy quá trình CDLĐ theo ngành ở nƣớc ta. 9
- Tác giả Đỗ Tuấn Sơn (2007), “Định hướng và giải pháp chuyển dịch lao động theo ngành trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh đến năm 2020”, Luận văn thạc sỹ kinh tế, Trƣờng Đại học Kinh tế quốc dân đã khái quát một số vấn đề cơ bản về CCLĐ theo ngành thông qua việc phân tích mối quan hệ giữa CDLĐ theo ngành và chuyển dịch CCKT ngành, xu hƣớng CDLĐ theo ngành, các tiêu chí đánh giá CDLĐ theo ngành… Trên cơ sở đó, tác giả phân tích thực trạng CDLĐ theo ngành ở tỉnh Bắc Ninh và chỉ rõ: CCLĐ theo ngành ở tỉnh vẫn ở trình độ thấp và lạc hậu, tỷ trọng LĐ ngành nông nghiệp vẫn chiếm tỷ trọng quá lớn, trong khi đó tỷ trọng LĐ ngành dịch vụ lại ở mức rất thấp. Quá trình CDLĐ giữa các ngành diễn ra không ổn định, thiếu tính bền vững; CDLĐ trong nội bộ ngành nông nghiệp diễn ra chậm, LĐ ngành nông, lâm nghiệp giảm nhƣng không đáng kể, vẫn chiếm tỷ trọng khá lớn; CDLĐ trong nội bộ ngành công nghiệp còn nhiều bất cập, chƣa ổn định… Trên cơ sở chỉ ra những nguyên nhân của hạn chế trên, tác giả đề xuất định hƣớng, giải pháp nhằm thúc đẩy quá trình CDLĐ theo ngành trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh. Các giải pháp: Phát triển các ngành kinh tế thực hiện mục tiêu CDLĐ theo ngành; Đào tạo nghề cho ngƣời LĐ; giải quyết việc làm cho LĐ ở khu vực có đất bị thu hồi; Tăng cƣờng xuất khẩu LĐ. Tuy nhiên, nghiên cứu của tác giả chƣa bàn đến các nguồn lực đầu vào, mức độ hội nhập quốc tế… 1.1.3. Kết luận 1.1.3.1. Những kết quả nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn Từ việc khái quát các công trình nghiên cứu đã công bố về CDLĐ nêu trên, có thể tổng hợp thành những nội dung chủ yếu mà các tác giả đã hƣớng vào sau đây: Thứ nhất, Xác định đƣợc những vấn đề cơ bản về CDLĐ với các nội dung nhƣ: khái niệm CCLĐ, CDLĐ, chỉ tiêu và các nhân tố tác động đến CDLĐ theo hƣớng CNH, HĐH nông nghiệp, nông thôn, vai trò của Nhà nƣớc đối với quá trình CDLĐ nông nghiệp, nông thôn… 10
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 350 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 36 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 9 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 20 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 19 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 8 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 10 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 11 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 7 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 8 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 11 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn