Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp hoàn thiện mô hình nhượng quyền kinh doanh chuỗi cửa hàng Co.op Food trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
lượt xem 8
download
Mục tiêu của đề tài nghiên cứu hướng đến việc xây dựng giải pháp nhằm hoàn tiện hoạt động nhượng quyền tại Co.op Food. Dựa trên những giải pháp được nêu ra, doanh nghiệp có thể hoàn thiện hoạt đồng nhượng quyền đồng thời tạo được nền tảng vững chắc cho việc phát triển hoạt động của toàn hệ thống, góp phần hướng đến mục tiêu 300 cửa hàng Co.op Food trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh vào năm 2020.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp hoàn thiện mô hình nhượng quyền kinh doanh chuỗi cửa hàng Co.op Food trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH NGUYỄN XUÂN NHI GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN MÔ HÌNH NHƯỢNG QUYỀN KINH DOANH CHUỖI CỬA HÀNG CO.OP FOOD TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Tp.Hồ Chí Minh – Năm 2017
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH NGUYỄN XUÂN NHI GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN MÔ HÌNH NHƯỢNG QUYỀN KINH DOANH CHUỖI CỬA HÀNG CO.OP FOOD TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH (HƯỚNG ỨNG DỤNG) MÃ SỐ: 60340102 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. NGUYỄN THỊ LIÊN DIỆP Tp.Hồ Chí Minh – Năm 2017
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu của bản thân. Luận văn được thực hiện thông qua việc vận dụng phương pháp nghiên cứu khoa học. Quá trình nghiên cứu, thu thập và phân tích các tài liệu liên quan đến đề tài do chính bản thân tôi thực hiện, dưới hướng dẫn của người hướng dẫn khoa học PGS.TS. Nguyễn Thị Liên Diệp. Đồng thời, các tài liệu được sử dụng trong luận văn đều được trích dẫn nguồn gốc rõ ràng. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm với lời cam đoan trên. Nguyễn Xuân Nhi
- MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC BẢNG BIỂU DANH MỤC BẢNG BIỂU PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT ........................................................................ 5 1.1. LÝ THUYẾT VỀ NHƯỢNG QUYỀN KINH DOANH ..................... 5 1.1.1. Tổng quan về nhượng quyền kinh doanh .............................................. 5 1.1.2. Các hình thức nhượng quyền kinh doanh ............................................. 7 1.1.3. Quan hệ giữa người nhượng quyền và người được nhượng quyền ...... 7 1.1.4. Lợi ích và bất lợi của nhượng quyền kinh doanh ............................... 10 1.1.5. Các quy định pháp luật về nhượng quyền kinh doanh........................ 12 1.1.6. Thực hiện nhượng quyền thương mại ................................................. 13 1.1.7. Những yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển của hoạt động nhượng quyền ............................................................................................................. 16 1.2. NHỮNG BÀI HỌC RÚT RA TỪ THỰC TẾ HOẠT ĐỘNG NHƯỢNG QUYỀN THƯƠNG MẠI TẠI VIỆT NAM ....................................... 17 1.2.1. Chuỗi cửa hàng G7 Mart của Trung Nguyên ..................................... 17 1.2.2. Chuỗi cửa hàng Phở 24 ...................................................................... 20 1.3. HOẠT ĐỘNG BÁN LẺ VÀ CỬA HÀNG TIỆN LỢI ...................... 21 1.3.1. Các khái niệm ..................................................................................... 21 1.3.2. Những đặc trưng cơ bản của mô hình cửa hàng tiện lợi .................... 22 1.3.3. Vai trò của cửa hàng tiện lợi trong xã hội.......................................... 23
- 1.3.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua sắm của khách hàng tại cửa hàng tiện lợi ............................................................................................ 23 TÓM TẮT CHƯƠNG 1 .......................................................................................... 27 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG NHƯỢNG QUYỀN KINH DOANH TẠI CO.OP FOOD .......................................................................................................... 28 2.1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ SAIGON CO.OP .......................... 28 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ......................................................... 28 2.1.2. Tầm nhìn – Sứ mạng – Giá trị cốt lõi ................................................. 32 2.1.3. Lĩnh vực hoạt động ............................................................................. 32 2.2. GIỚI THIỆU HỆ THỐNG CO.OP FOOD ........................................ 33 2.2.1. Quá trình hình thành và phát triển ..................................................... 33 2.2.2. Khách hàng mục tiêu .......................................................................... 33 2.3. THỰC TRẠNG NHƯỢNG QUYỀN TẠI CO.OP FOOD ................ 34 2.3.1. Cơ sở phát triển nhượng quyền thương hiệu Co.op Food .................. 34 2.3.2. Mô hình chuẩn cửa hàng nhận quyền Co.op Food............................. 37 2.3.3. Các chương trình hỗ trợ đối tác nhận quyền ...................................... 43 2.3.4. Quá trình lựa chọn đối tác và quản lý hoạt động nhượng quyền ....... 44 2.4. ĐÁNH GIÁ MÔ HÌNH NHƯỢNG QUYỀN THƯƠNG MẠI TẠI CO.OP FOOD ...................................................................................................... 46 2.4.1. Đánh giá từ phía đối tác nhận quyền ................................................. 46 2.4.2. Đánh giá của khách hàng về trải nghiệm mua sắm tại các cửa hàng Co.op Food..................................................................................................... 51 2.4.3. Đánh giá chung ưu – nhược điểm của mô hình nhượng quyền thương mại Co.op Food.............................................................................................. 57 2.4.4. Những cơ hội và thách thức đối với hoạt động nhượng quyền thương mại tại Co.op Food ........................................................................................ 58 TÓM TẮT CHƯƠNG 2 .......................................................................................... 62
- CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG NHƯỢNG QUYỀN TẠI CO.OP FOOD.................................................................................................. 63 3.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA SAIGON CO.OP.................... 63 3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG NHƯỢNG QUYỀN TẠI CO.OP FOOD ............................................................................... 64 3.2.1. Cơ sở xây dựng giải pháp hoàn thiện và phát triển nhượng quyền thương mại của Co.op Food .......................................................................... 64 3.2.2. Giải pháp đối với bên nhượng quyền – Co.op Food .......................... 65 3.2.3. Giải pháp đối với bên nhận quyền ...................................................... 73 3.3. KIẾN NGHỊ ĐỐI VỚI NHÀ NƯỚC................................................. 76 3.3.1. Hoàn thiện khung pháp lý về nhượng quyền thương mại ................... 76 3.3.2. Tăng cường sự hỗ trợ từ các tổ chức tín dụng, Ngân hàng ................ 77 3.3.3. Có nhiều chương trình, dự án hỗ trợ hoạt động nhượng quyền ......... 78 TÓM TẮT CHƯƠNG 3 .......................................................................................... 79 KẾT LUẬN .............................................................................................................. 80 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
- DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1.1. Mối quan hệ giữa bên nhượng quyền và bên nhận quyền .......................... 9 Bảng 2.1. Những giải thưởng trong nước Saigon Co.op đạt được ........................... 30 Bảng 2.2. Những giải thưởng nước ngoài Saigon Co.op đạt được ........................... 31 Bảng 2.3. Doanh số các cửa hàng Co.op Food giai đoạn 2009-2015 ....................... 34 Bảng 2.4. Thống kê số lượng cửa hàng Co.op Food giai đoạn 2008-2016 .............. 35 Bảng 2.5. Cơ cấu ngành hàng tại Co.op Food .......................................................... 40 Bảng 2.6. Tổng hợp kết quả khảo sát đối tác nhận quyền và nhân viện Co.op Food46 Bảng 2.7. Điểm trung bình các yếu tố được khả sát từ khách hàng về hành vi mua sắm tại cửa hàng thực phẩm tiện lợi Co.op Food...................................................... 53
- DANH MỤC BẢNG BIỂU Hình 1.1. Mô hình phân tích các nhân tố tác động đến nhượng quyền thương mại . 17 Hình 2.1. Biểu đồ số lượng cửa hàng mới Co.op Food trên toàn hệ thống giai đoạn 2008-2016 ................................................................................................................. 36 Hình 2.2. Tỷ trọng các mặt hàng trong ngành hàng thực phẩm................................ 40 Hình 3.1. Quy trình thực hiện nhượng quyền đề xuất .............................................. 67
- 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Năm 2017 đánh dấu mốc thời gian 10 năm kể từ khi Việt Nam gia nhập WTO. Trong 10 năm qua, các doanh nghiệp Việt không ngừng “ngụp – lặn” trước làn sóng cạnh tranh của các công ty nước ngoài. Không thể phủ nhận WTO mang đến cho các doanh nghiệp rất nhiều cơ hội nhưng thách thức mà nó tạo ra cũng không ít. Vậy làm sao có thể tận dụng được những cơ hội của thị trường nhưng đồng thời vẫn tồn tại được trong làn sóng cạnh tranh luôn là vấn đề sống còn trong mỗi doanh nghiệp dù ở quy mô nào. Saigon Co.op là một trong những doanh nghiệp hàng đầu Việt Nam trong lĩnh vực bán lẻ, nằm trong Top 500 doanh nghiệp bán lẻ hàng đầu Châu Á. Và việc tìm cách để giữ vững vị trí này trong môi trường cạnh tranh khốc liệt của ngành bán lẻ luôn là vấn đề được các nhà lãnh đạo quan tâm. Ngoài mô hình siêu thị truyền thống, Saigon Co.op còn phát triển các mô hình bán lẻ khác, trong đó có chuỗi cửa hàng thực phẩm tiện lợi Co.op Food. Có thể nói Co.op Food là một trong những mô hình cửa hàng thực phẩm tiện lợi đầu tiên tại Việt Nam. Tuy nhiên, khi hàng loạt ông lớn trong và ngoài nước nhảy vào mô hình này, như Circle K, MiniStop, B’sMart, FamilyMart, VinMart+,… và gần đây nhất là Bách Hóa Xanh, 7-Eleven đã khiến cho vị trí tiên phong không còn là lợi thế cạnh tranh của Co.op Food. Do vậy, từ năm 2016 Co.op Food đã đưa ra chiến lược mở rộng hệ thống cửa hàng thông qua hoạt động nhượng quyền. Mặc dù nhượng quyền là một mô hình không còn mới trên thế giới ngay cả ở Việt Nam, nhưng để có thể ứng dụng nó một cách tốt nhất trong việc phát triển chuỗi cửa hàng Co.op Food là điều mà Saigon Co.op vẫn đang tìm câu trả lời. Chính vì lẽ đó, đề tài này ra đời, tập trung vào việc tìm “Giải pháp hoàn thiện mô hình nhượng quyền kinh doanh chuỗi cửa hàng Co.op Food trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh” với mong muốn góp phần tìm câu trả lời cho vấn đề này.
- 2 2. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu của đề tài nghiên cứu hướng đến việc xây dựng giải pháp nhằm hoàn tiện hoạt động nhượng quyền tại Co.op Food. Dựa trên những giải pháp được nêu ra, doanh nghiệp có thể hoàn thiện hoạt đồng nhượng quyền đồng thời tạo được nền tảng vững chắc cho việc phát triển hoạt động của toàn hệ thống, góp phần hướng đến mục tiêu 300 cửa hàng Co.op Food trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh vào năm 2020. Để đạt được mục tiêu chung này, đề tài nghiên cứu phải đảm bảo các mục tiêu cụ thể như sau: - Xác định các lý thuyết làm liên quan và làm cơ sở cho việc phân tích hoạt động nhượng quyền tại doanh nghiệp. - Phân tích thực trạng và hiệu quả hoạt động các cửa hàng nhượng quyền của Co.op Food, xác định được những mặt thành công và hạn chế trong hoạt động thực tiễn. - Đề xuất giải pháp nhằm phát triển mô hình nhượng quyền Co.op Food, góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh của chuỗi cửa hàng Co.op Food. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu chính là hoạt động nhượng quyền của chuỗi cửa hàng thực phẩm tiện lợi Co.op Food. Ngoài ra, để làm rõ đề tài, một số đối tượng khác cũng được tìm hiểu trong nghiên cứu như hoạt động của các chuỗi cửa hàng tiện lợi trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh, các mô hình nhượng quyền bán lẻ thành công và thất bại tại Việt Nam. 3.2. Phạm vi nghiên cứu Không gian: khu vực thành phố Hồ Chí Minh Thời gian: 2013 đến 2017
- 3 4. Phương pháp nghiên cứu 4.1. Thiết kế nghiên cứu Nghiên cứu định tính Nghiên cứu tình huống nhằm tìm hiểu về hoạt động của mô hình nhượng quyền tại Co.op Food, các vấn đề cốt lõi trong nhượng quyền, các mô hình nhượng quyền đã thành công trên thế giới và Việt Nam,… Phương pháp thực hiện: quan sát, văn bản từ nguồn tài liệu nội bộ và bên ngoài doanh nghiệp, phỏng vấn sâu. Phương pháp phân tích thông tin: phân loại và giải thích các dữ liệu, tập hợp các thông tin từ dữ liệu để xác định vấn đề đang tồn tại của doanh nghiệp. Nghiên cứu định lượng Nghiên cứu mô tả thông qua quan sát và phỏng vấn với bảng câu hỏi được xây dựng dựa trên cơ sở lý thuyết nhằm tìm hiểu thực trạng hoạt động, hiệu quả của các cửa hàng nhượng quyền của Co.op Food, những thành công và hạn chế,… để làm cơ sở đưa ra giải pháp phát triển cho mô hình nhượng quyền Co.op Food. 4.2. Phương pháp thu thập dữ liệu Dữ liệu thứ cấp: - Thu thập thông tin thứ cấp về hoạt động của chuỗi Co.op Food từ nguồn tài liệu nội bộ tại công ty. - Các lý thuyết về chuỗi cung ứng từ sách, tạp chí chuyên ngành, các bài nghiên cứu trước,… - Các số liệu thống kê về kinh tế xã hội, dân số,… từ những nguồn tài liệu thống kê, sách, báo, tạp chí, Internet, các phương tiện truyền thông đại chúng và số liệu từ các tổ chức, cơ quan chức năng. Dữ liệu sơ cấp: Thu thập thông tin sơ cấp từ quan sát thực tế, phỏng vấn, thảo luận tay đôi, thảo luận nhóm, tổ chức khảo sát đối tượng nghiên cứu về thực trạng hoạt động của mô hình.
- 4 5. Kết cấu luận văn Ngoài Phần mở đầu và Phần kết luận, nội dung chính của đề tài gồm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý thuyết Chương 2: Thực trạng nhượng quyền kinh doanh tại Co.op Food Chương 3: Giải pháp hoàn thiện hoạt động nhượng quyền thương mại tại Co.op Food
- 5 Chương 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT 1.1. LÝ THUYẾT VỀ NHƯỢNG QUYỀN KINH DOANH 1.1.1. Tổng quan về nhượng quyền kinh doanh 1.1.1.1. Khái niệm nhượng quyền Tại Việt Nam, nhượng quyền thương mại không còn là thuật ngữ xa lạ, nó được dịch nghĩa từ Tiếng Anh của từ franchise. Hiểu một cách đơn giản, nhượng quyền thương mại là việc một cá nhân hoặc tổ chức được phép thực hiện các hoạt động kinh doanh và khai thác giá trị từ một thương hiệu do người khác làm chủ. Dưới đây là một số định nghĩa chính thức về nhượng quyền thương mại được công nhận và sử dụng phổ biến hiện nay. Theo định nghĩa của Hội Đồng Thương Mại Liên Bang Hoa Kỳ: “Nhượng quyền thương mại là một đồng hay thỏa thuận ít nhất giữa hai người, trong đó người mua nhượng quyền được cấp quyền bán hay phân phối sản phẩm theo cùng một kế hoạch hay hệ thống tiếp thị của người chủ thương hiệu. Hoạt động kinh doanh của người mua nhượng quyền phải tuân thủ theo kế hoạch hoặc hay hệ thống tiếp thị này, gắn liền với nhãn hiệu, thương hiệu, biểu tượng, khẩu hiệu, tiêu chí quảng cáo và những biểu tượng thương mại khác của chủ thương hiệu. Người mua nhượng quyền phải trả một khoản phí trực tiếp hoặc gián tiếp, gọi là phí nhượng quyền.” Tại Việt Nam, Luật thương mại của Quốc Hội nước Việt Nam số 36/2005/QH11 ngày 14/06/2005 thì “Nhượng quyền thương mại là một hoạt động thương mại, theo đó bên nhượng quyền cho phép và yêu cầu bên nhận quyền tự mình tiến hành việc mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ theo các điều kiện sau đây: (1) Việc mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ được tiến hành theo cách thức tổ chức kinh doanh do bên nhượng quyền quy định và được gắn với nhãn hiệu
- 6 hàng hóa, tên thương mại, bí quyết kinh doanh, khẩu hiệu kinh doanh, biểu tượng kinh doanh, quảng cáo của bên nhượng quyền; (2) Bên nhượng quyền có quyền kiểm soát và trợ giúp cho bên nhận nhượng quyền trong việc điều hành công việc kinh doanh” Dù có nhiều định nghĩa về nhượng quyền nhưng hầu hết các định nghĩa đều chỉ ra các thành phần cơ bản của nhượng quyền kinh doanh bao gồm: bên được nhượng quyền, bên nhượng quyền, chi phí nhượng quyền, mối quan hệ và các ràng buộc giữa bên được nhượng quyền và bên nhượng quyền. 1.1.1.2. Bên được nhượng quyền Bên được nhượng quyền (franchisee) là cá nhân hay tổ chức phải chi trả một khoảng phí cho người nhượng quyền để có quyền: sử dụng nhãn hiệu, bán sản phẩm và dịch vụ, sử dụng hệ thống và quy trình vận hành của bên nhượng quyền. Trong thời gian nhượng quyền, bên được nhượng quyền không được tự ý thay đổi cách thức vận hành doanh nghiệp, chỉ được quyền sử dụng các cách thức hay mô hình theo thỏa thuận với bên nhượng quyền. Bên cạnh đó, người được nhượng quyền sử dụng vốn và các yếu tố cần thiết khác để vận hành doanh nghiệp nhưng phải đảm bảo tuân thủ hợp đồng nhượng quyền. 1.1.1.3. Bên nhượng quyền Bên nhượng quyền là đối tượng cung cấp: thông tin về hệ thống kinh doanh và cách thức vận hành, đào tạo và hỗ trợ, quyền sử dụng tên thương hiệu được nhận dạng, hướng dẫn các phương pháp phân phối và các hình thức hỗ trợ khác cho phía được nhượng quyền. Bên nhượng quyền sẽ kiểm soát bên được nhượng quyền thông qua các hoạt động như trên, dựa trên cơ sở của hợp đồng nhượng quyền.
- 7 1.1.2. Các hình thức nhượng quyền kinh doanh 1.1.2.1. Nhượng quyền sử dụng công thức kinh doanh Nhượng quyền sử dụng công thức kinh doanh là hình thức mà bên nhận quyền không chỉ được phép sử dụng sản phẩm, dịch vụ, nhãn hiệu và thương hiệu của bên nhượng quyền mà còn nhận quyền sử dụng toàn bộ cách thức khai thác kinh doanh của chủ thương hiệu (kế hoạch marketing, các hướng dẫn khai thác kinh doanh,…). Mối quan hệ giữa bên nhượng quyền và bên nhận nhượng quyền rất chặt chẽ vì bên nhận nhượng quyền phải tuân thủ chặt chẽ các chuẩn mực của mô hình kinh doanh cũng như các quy định của chủ thương hiệu. Đây là hình thức được sử dụng phổ biến nhất trong ngành thức ăn nhanh, nhà hàng, khách sạn, dịch vụ xe,… Ví dụ: McDonald’s, KFC, Pizza Hurt, Taco Bell, Choice Hotels,… 1.1.2.2. Nhượng quyền phân phối sản phẩm Nhượng quyền phân phối sản phẩm được hiểu một cách đơn giản là hình thức phân phối hoặc bán sản phẩm của bên nhượng quyền. Theo đó, mối quan hệ giữa bên nhượng quyền và bên được nhượng quyền là mối quan hệ nhà cung cấp và nhà phân phối. Với hình thức này, bên nhượng quyền cho phép bên được nhượng quyền bán các sản phẩm cụ thể thuộc thương hiệu, nhãn hiệu của nhà sản xuất thông qua một mạng lưới phân phối chọn lọc có tính giới hạn. Đồng thời, bên nhận nhượng quyền sẽ quản lý, điều hành cửa hàng nhượng quyền một cách độc lập hơn so với các hình thức khác và ít bị ràng buộc với các quy định thương hiệu. Một số ví dụ điển hình cho hình thức nhượng quyền này như: General Motors, Toyota, Exxon Mobile, Chevron, Pepsi Cola, Coca-cola,… 1.1.3. Quan hệ giữa người nhượng quyền và người được nhượng quyền Theo Maureen Brookes, Levent Altinay (2011) mối quan hệ giữa người nhượng quyền và người nhận nhượng quyền là quan hệ đối tác chiến lược, trong đó hai bên cùng tạo dựng một môi trường hợp tác thông qua các tiêu chí lựa chọn của
- 8 mỗi bên mà trọng tâm là nhằm tạo ra sự tương thích trong quá trình hợp tác. Brookes và Roper, n.d; Ryans và cộng sự, (1999) cho rằng để đạt được thỏa hiệp giữa các nhà nhượng quyền và bên nhận quyền, hai bên phải tiến hành những phân tích để đưa ra quyết định lựa chọn đối tác dựa trên: quan điểm của các nhà nhượng quyền và bên nhận quyền, cách tiếp cận, các tiêu chí và quy trình sử dụng cả bởi hai bên. Dưới đây là bảng phân tích chi tiết mối quan hệ giữa bên nhượng quyền và bên được nhượng quyền dựa trên một số thành phần chính trong quá trình thực hiện nhượng quyền.
- 9 Bảng 1.1. Mối quan hệ giữa bên nhượng quyền và bên nhận quyền Các thành Người nhượng quyền Người được nhượng quyền phần Lựa chọn Giám sát và chuẩn y, đôi khi Chọn địa điểm dưới sự chấp địa điểm quyết định thuận của người nhượng quyền Thiết kế Cung cấp thiết kế mẫu Chi trả và thực hiện thiết kế Người lao Đưa ra các khuyến cáo và đề Tuyển dụng, quản lý, và sa động xuất đào tạo thải Sản phẩm và Quyết định các dòng sản phẩm Bổ sung và điều chỉnh dưới sự dịch vụ và dịch vụ chuẩn y của người nhượng quyền Giá Chỉ có thể khuyến cáo về giá Xác định giá Mua hàng Xác định các tiêu chuẩn chất Đáp ứng các yêu cầu về chất hay cung lượng; cung cấp danh sách các lượng; phải mua hàng từ ứng nhà cung ứng; có thể yêu cầu những nhà cung ứng được chỉ người được nhượng quyền phải định; mua từ người nhượng quyền Quảng cáo Phát triển và điều phối các Chi trả cho các chương trình chương trình quảng cáo ở tầm cấp quốc gia; tuân thủ các yêu quốc gia; có thể yêu cầu mức cầu quảng cáo tại địa phương; chi phí quảng cáo tối thiểu ở cần có sự đồng thuận của
- 10 cấp địa phương franchisor đối với các quảng cáo tại địa phương Kiểm soát Thiết lập các tiêu chuẩn chất Duy trì các tiêu chuẩn chất chất lượng lượng và buộc phải tuân thủ; lượng; đào tạo người lao động thực hiện giám sát; đào tạo để thự hiện các hệ thống chất franchisee lượng Hỗ trợ Cung cấp hệ thống hỗ trợ thông Điều hành hoạt động kinh qua hệ thống kinh doanh đã doanh hàng ngày dưới sự giám thiết lập sát của franchisor Thêm vào đó, hoạt động lựa chọn và hợp tác giữa bên nhượng quyền và bên được nhượng quyền còn hướng đến việc đạt được mục tiêu chung của cả 2 bên, đây là điều cốt lõi để đạt được sự gắn kết lâu dài trong bất kì quan hệ hợp tác nào. 1.1.4. Lợi ích và bất lợi của nhượng quyền kinh doanh 1.1.4.1. Lợi ích của nhượng quyền kinh doanh Đối với nhiều công ty, nhượng quyền được xem là một lựa chọn cho chiến lược tăng trưởng và phát triển. Andrew J.Sherman (2008) đã đưa ra một số lý do giải thích cho việc lựa chọn chiến lược này của các doanh nghiệp, trong đó bao gồm một số lợi ích mà nó mang lại như: - Hoạt động hiệu quả và phát triển quy mô - Tăng thị phần và tạo giá trị cho nhãn hiệu - Áp dụng hình thức nhượng quyền được xem là việc xây dựng một hệ thống tạo dựng lòng tin đối với khách hàng và sự trung thành của khách hàng. - Thâm nhập thị trường nhanh hơn với vốn đầu tư thấp hơn. - Hướng đến đúng đối tượng khách hàng một cách hiệu quả hơn thông qua các hình thức hợp tác tuyên truyền và quảng cáo. - Bán sản phẩm và dịch vụ cho mạng lưới nhà phân phối tận tâm
- 11 - Đáp ứng nhu cầu nhân sự nội bộ bằng những người có động cơ làm việc cao. - Chuyển trách nhiệm lựa chọn địa điểm, đào tạo nhân viên, quản lý nhân sự, quảng cáo và các vấn đề quản lý khác cho bên được nhượng quyền, với sự hỗ trợ và hướng dẫn của bên nhượng quyền. Có thể thấy, Andrew J.Sherman đã đưa ra hàng loạt lý do để các doanh nghiệp quyết định tiến hành nhượng quyền cho một bên khác hay nói cách khác đây là những lợi ích mà bên nhượng quyền nhận được khi áp dụng mô hình nhượng quyền. Bên cạnh đó, đối với bên được nhượng quyền cũng nhận được không ít lợi ích với mô hình này. Cụ thể: - Tiếp cận một hệ thống kinh doanh đã qua kiểm định - Được đào tạo và hỗ trợ quản trị - Sự hấp dẫn của thương hiệu - Chất lượng chuẩn hóa của hàng hóa và dịch vụ - Các chương trình quảng cáo hiệu quả trên bình diện quốc gia - Thực hiện hỗ trợ từ bên nhượng quyền trong việc tiếp cận các nguồn tài chính - Các sản phẩm và mô thức kinh doanh đã được xác định - Quyền lực mua hàng tập trung - Hỗ trợ trong việc chọn địa điểm - Cơ hội thành công cao hơn việc thiết lập công ty mới hoàn toàn 1.1.4.2. Bất lợi của nhượng quyền kinh doanh Bên cạnh những lợi ích, hoạt động nhượng quyền cũng tồn tại một số hạn chế khiến cả bên nhượng quyền và bên nhận nhượng quyền đều phải cân nhắc trước khi tham gia vào hoạt động này. Một số khó khăn chính như: - Phí nhượng quyền và bản quyền cao - Tuân thủ cao các quy định vận hành được chuẩn hóa - Các giới hạn trong việc mua hàng - Dòng sản phẩm hạn chế theo quy định của người nhượng quyền
- 12 - Thị trường bão hòa - Sự tự chủ bị giới hạn - Không đảm bảo cho sự thành công khi sử dụng những mô thức kinh doanh chưa được kiểm định hay cảm nhận chưa đầy đủ. 1.1.5. Các quy định pháp luật về nhượng quyền kinh doanh Hoạt động nhượng quyền thương mại tại Việt Nam chịu sự chi phối trực tiếp của Luật thương mại và các văn bản pháp quy liên quan, trong đó nổi bật nhất là hoạt động nhượng quyền được xem như một đối tượng thuộc sở hữu công nghiệp và chịu sự điều chỉnh của pháp luật về sở hữu công nghiệp. Đồng thời, nhượng quyền thương mại cũng là một đối tượng của chuyển giao công nghệ do đó chịu sự chi phối của pháp luật về chuyển giao công nghệ. Nếu xét về mặt thời gian, hoạt động nhượng quyền được đề cập lần đầu tiên trong văn bản luật tại thông tư số 1254/1999/TTBKHCNMT ra ngày 12/07/1999 hướng dẫn thực hiện nghị định số 45/1998/NĐ-CP ngày 01/07/1998 của chính phủ quy định chi tiết về chuyển giao công nghệ. Theo đó, hoạt động nhượng quyền được đề cập như là một phần của hợp đồng chuyển giao công nghệ và chưa được công nhận là một mô hình kinh doanh độc lập cũng hoàn toàn không có định nghĩa cụ thể về nhượng quyền. Sau đó, vào năm 2005, hoạt động nhượng quyền một lần nữa được nhắc đến như một bộ phận của hoạt động chuyển giao công nghệ thông qua nghị định 11/2005/NĐ-CP ngày 02/02/2005 sửa đổi những quy định chi tiết về chuyển giao công nghệ. Đến thời điểm này, khái niệm nhượng quyền vẫn chưa được đề cập. Cũng trong năm 2005, Luật thương mại ra đời đánh dấu sự công nhận hoạt động nhượng quyền như là một mô hình kinh doanh độc lập và được quy định cụ thể từ điều 284 đến 291. Những điều khoản này bao gồm định nghĩa về nhượng quyền thương mại, các bên tham gia nhượng quyền, quyền và nghĩa vụ của các bên, hợp đồng nhượng quyền và đăng ký nhượng quyền. Có thể nói, đến hiện tại Luật
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu của các doanh nghiệp Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
123 p | 843 | 193
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Thực trạng và giải pháp chủ yếu nhằm phát triển kinh tế trang trại tại địa bàn huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên
148 p | 597 | 171
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Marketing dịch vụ trong phát triển thương mại dịch vụ ở Việt Nam trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
135 p | 556 | 156
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Một số giải pháp phát triển khu chế xuất và khu công nghiệp Tp.HCM đến năm 2020
53 p | 404 | 141
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tác động của hoạt động tín dụng trong việc phát triển kinh tế nông nghiệp - nông thôn huyện Đại Từ tỉnh Thái Nguyên
116 p | 511 | 128
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến xu hướng thay đổi thái độ sử dụng thương mại điện tử Việt Nam
115 p | 310 | 106
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Đánh giá ảnh hưởng của việc sử dụng các nguồn lực tự nhiên trong hộ gia đình tới thu nhập và an toàn lương thực của hộ nông dân huyện Định Hoá tỉnh Thái Nguyên
110 p | 342 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 350 | 62
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Xây dựng chiến lược khách hàng của các ngân hàng thương mại Việt Nam trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
116 p | 193 | 48
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kinh tế: Giải pháp phát triển du lịch bền vững trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
26 p | 289 | 47
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kinh tế: Hoàn thiện chính sách phát triển công nghiệp tại tỉnh Gia Lai
13 p | 246 | 36
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kinh tế: Giảm nghèo cho đồng bào dân tộc thiểu số tại huyện Đăk Tô tỉnh Kon Tum
13 p | 242 | 36
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao khả năng cạnh tranh của Công Công ty cổ phần Tư vấn xây dựng Ninh Bình trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế
143 p | 225 | 25
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu một số giải pháp quản lý và khai thác hệ thống công trình thủy lợi trên địa bàn thành phố Hà Nội trong điều kiện biến đổi khí hậu
83 p | 236 | 21
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế trang trại trên địa bàn huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình
26 p | 224 | 16
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Những giải pháp chủ yếu nhằm chuyển tổng công ty xây dựng số 1 thành tập đoàn kinh tế mạnh trong tiến trình hội nhập quốc tế
12 p | 185 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển công nghiệp huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam
26 p | 254 | 13
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn