Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả phân phối tại Công ty cổ phần Nicotex Cần Thơ
lượt xem 4
download
Mục tiêu tổng quát của đề tài là đánh giá thực trạng hệ thống phân phối của Công ty cổ phần Nicotex Cần Thơ trong thời gian qua, từ đó đề xuất các giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả phân phối của Công ty. Mời các bạn tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả phân phối tại Công ty cổ phần Nicotex Cần Thơ
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ -------------- NGUYỄN ĐỨC MẠNH GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ PHÂN PHỐI TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN NICOTEX CẦN THƠ LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ CẦN THƠ, 2016
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ -------------- NGUYỄN ĐỨC MẠNH GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ PHÂN PHỐI TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN NICOTEX CẦN THƠ LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Ngành Quản trị kinh doanh Mã ngành: 60340102 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC PGS.TS. PHAN VĂN THƠM CẦN THƠ, 2016
- i CHẤP THUẬN CỦA HỘI ĐỒNG Luận văn này, với tựa đề là “Giải pháp nâng cao hiệu quả phân phối tại công ty cổ phần Nicotex Cần Thơ” do học viên Nguyễn Đức Mạnh thực hiện theo sự hướng dẫn của Pgs.Ts Phan Văn Thơm. Luận văn đã được báo cáo và được hội đồng chấm luận văn thông qua ngày 24/09/2016. ỦY VIÊN THƯ KÝ (Ký tên) (Ký tên) PGS.TS. Quan Minh Nhựt TS. Trần Hữu Xinh PHẢN BIỆN 1 PHẢN BIỆN 2 (Ký tên) (Ký tên) TS. Nguyễn Ngọc Minh TS.Cao Minh Trí NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG (Ký tên) (Ký tên) PGS.TS.Phan Văn Thơm PGS.TS. Đào Duy Huân
- ii LỜI CẢM TẠ Em xin cảm ơn quý Thầy, Cô đã giảng dạy và cung cấp nhiều kiến thức bổ ích trong hai năm qua. Em xin cảm ơn Khoa sau đại học và Khoa quản trị kinh doanh trường Đại Học Tây Đô đã tạo điều kiện thuận lợi cho em hoàn thành luận văn này. Em chân thành cảm ơn thầy Phan Văn Thơm đã nhiệt tình chỉ bảo, hướng dẫn và quan tâm giúp đỡ em trong suốt quá trình thực hiện luận văn này. Trong thời gian thực hiện luận văn tốt nghiệp, mặc dù có nhiều cố gắng nhưng không thể tránh khỏi những lỗi sai và thiếu sót. Rất mong nhận được sự đóng góp của quý thầy cô để em có thêm kinh nghiệm và kiến thức bổ ích phục vụ cho công việc hiện tại. Sau cùng, em xin chúc quý thầy cô dồi dào sức khỏe để tiếp tục truyền đạt kiến thức cho chúng em và thế hệ mai sau. Xin chân thành cảm ơn! Cần thơ, ngày 24 tháng 9 năm 2016 Người thực hiện Nguyễn Đức Mạnh
- iii TÓM TẮT Đề tài “giải pháp nâng cao hiệu quả phân phối tại Công ty cổ phần Nicotex Cần Thơ” được thực hiện từ tháng 8/2015 đến tháng 8/2016. Mục tiêu chính của đề tài là đánh giá và phân tích thực trạng hệ thống phân phối thuốc bảo vệ thực vật của Công ty cổ phần Nicotex Cần Thơ trên địa bàn Nam Sông Hậu – Đồng Bằng Sông Cửu Long, từ đó đề xuất các giải pháp nâng cao hoạt động tiêu thụ của Công ty. Xuất phát từ mục tiêu trên, tác giả sử dụng phương pháp thống kê mô tả, phân tích tần số, so sánh số tương đối, so sánh số tuyệt đối, tỷ trọng, sơ đồ, biểu đồ để đánh giá thực trạng tiêu thụ thuốc bảo vệ thực vật của Công ty. Đồng thời thông qua kết quả khảo sát 62 khách hàng là đại lý thuốc bảo vệ thực vật để biết được những tồn tại có ảnh hưởng đến hiệu quả phân phối của Công ty. Cũng thông qua kết quả khảo sát, tác giả theo dõi các hoạt động mua vào và bán ra của hệ thống đại lý. Kết quả nghiên cứu cho thấy, hoạt động tiêu thụ thuốc bảo vệ thực vật của Nicotex Cần Thơ còn tồn tại một số vấn đề sau: Sản lượng tiêu thụ còn thấp, hiệu quả phân phối của đại lý còn hạn chế, số lượng đại lý còn ít so với tiềm năng lớn của thị trường. Đồng thời các dịch vụ giao hàng cho khách hàng chưa kịp thời, chính sách giá cả và hỗ trợ tín dụng cho đại lý chưa thực sự tốt, tồn kho còn lớn, sự kiểm soát về chất lượng sản phẩm còn nhiều bị động, sản phẩm chưa đa dạng về mẫu mã, chủng loại, hệ thống phân phối và nguồn nhân lực còn hạn chế. Từ những thực trạng hoạt động tiêu thụ và tình hình phân phối lợi nhuận, tác giả đã phân tích ma trận SWOT và đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tiêu thụ thuốc bảo vệ thực vật của Nicotex Cần Thơ. Giải pháp tập trung vào các biện pháp nâng cao hiệu quả kênh phân phối của Công ty, ngoài ra có các giải pháp về phát triển thị trường mới, giải pháp về nguồn nhân lực, giải pháp về chính sách giá và hỗ trợ tín dụng, giải pháp về tồn kho, giải pháp về tài chính, giải pháp về hỗ trợ bán hàng và chăm sóc khách hàng, giải pháp về xúc tiến bán hàng. Đối với từng giải pháp, tác giả cũng đề xuất các biện pháp thực hiện kèm theo.
- iv ABSTRACT The thesis entiled "Solutions to raise the distribution competitiveness of Can Tho Nicotex Joint Stock Company" was conducted from April to July in 2016. The main objective of this research is to evaluate and analyze the actual situation of distribution systems of plant protection products by Can Tho Nicotex Joint Stock Company in Nam Song Hau area - Mekong Delta, from which some measures to improve the consumption activities of the company are recommanded. From the targets, the author used the method of descriptive statistic, frequency analysis, the relative numbers comparison, the absolute numbers comparison, density, diagrams and charts to evaluate the actual consumption of plant protection powder of the company. Also via the result surveyed from 62 clients who are agents of plant protection products for these existence that affects the distribution efficiency of the Company. Also through the survey result, the author monitored the activities of buying and selling from agent system. The research result showed that consumption activity in plant protection powder of Can Tho Nicotex has existed some problems: The output of consumption is low, the efficient distribution of agents is limited, the number of agents is less than the potential of the market. Besides, the delivery service to customers is not in time, pricing policy and credit support for the agents are not really good, the inventory is big, the control of product quality is passive, the product is not diverse in models, types; and the distribution systems and the human resources are limited. From the actual consumption and theprofit distribution, the author has analyzed the SWOT matrix and proposed some solutions to improve the efficiency consumption activities of plant protection products of Can Tho Nicotex. The solutions focus on measures to improve the efficiency of the Company's distribution channels. In addition, there are solutions for new market development, human resource, pricing policy and credit support , inventory, finance, sales support and customer care and sales promotion. For each solution, the author also proposed the implementation of accompanying measures.
- v TRANG CAM KẾT Tôi xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết quả nghiên cứu của tôi và các kết quả của nghiên cứu này chưa được công bố trong bất cứ một công trình khoa học nào khác. Cần thơ, ngày 24 tháng 9 năm 2016 Người thực hiện Nguyễn Đức Mạnh
- vi MỤC LỤC MỞ ĐẦU ............................................................................................................... 1 1. Sự cần thiết nghiên cứu.................................................................................... 1 2. Lược khảo tài liệu ............................................................................................. 2 3. Mục tiêu nghiên cứu ......................................................................................... 3 3.1. Mục tiêu chung ................................................................................................ 3 3.2. Mục tiêu cụ thể ................................................................................................ 3 4. Phạm vi nghiên cứu và đối tượng nghiên cứu ............................................... 3 4.1. Phạm vi không gian ......................................................................................... 3 4.2. Phạm vi thời gian............................................................................................. 3 4.3. Phạm vi nội dung ............................................................................................. 3 4.4. Đối tượng nghiên cứu ...................................................................................... 3 5. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 4 5.1. Phương pháp thu thập số liệu .......................................................................... 4 5.2. Phương pháp phân tích số liệu ........................................................................ 4 5.3. Khung nghiên cứu ........................................................................................... 6 6. Đóng góp của đề tài .......................................................................................... 7 7. Cấu trúc của luận văn ...................................................................................... 7 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI ................................................. 8 1.1. Khái niệm kênh phân phối ........................................................................... 8 1.2. Các cấp của kênh phân phối......................................................................... 8 1.2.1. Nhà bán lẻ ..................................................................................................... 8 1.2.2. Nhà bán buôn................................................................................................ 8 1.2.3. Đại lý (Agent) ............................................................................................... 9 1.2.4. Người môi giới: ............................................................................................ 9 1.3. Tổ chức và hoạt động của kênh phân phối ................................................. 9 1.3.1. Cấu trúc kênh phân phối............................................................................. 10 1.3.2. Tổ chức kênh phân phối ............................................................................. 10 1.3.3. Hoạt động kênh phân phối ......................................................................... 11 1.4. Lựa chọn kênh phân phối ........................................................................... 13 1.4.1. Căn cứ để lựa chọn kênh phân phối ........................................................... 13 1.4.2. Chiến lược phân phối điển hình ................................................................. 14 1.5. Biện pháp phát triển kênh phân phối ........................................................ 14 1.6. Tầm quan trọng của phân phối trong Marketing .................................... 15 1.6.1. Vai trò của trung gian phân phối ................................................................ 15 1.6.2. Tầm quan trọng của phân phối ................................................................... 15 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÂN PHỐI VÀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ PHÂN PHỐI CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN NICOTEX CẦN THƠ ........................................................................................ 16
- vii 2.1. Giới thiệu Công ty cổ phần Nicotex Cần Thơ........................................... 16 2.2. Phân tích tình hình hoạt động tiêu thụ của Nicotex Cần Thơ ................ 22 2.2.1. Các yếu tố ảnh hưởng đếu hiệu quả hoạt động tiêu thụ của Nicotex Cần Thơ ....................................................................................................................... 22 2.2.2. Tình hình tiêu thụ của Nicotex Cần Thơ .................................................... 22 2.2.3. Tình hình tổ chức tiêu thụ của Nicotex Cần Thơ ....................................... 23 2.2.4. Tồn trữ và lưu kho ...................................................................................... 31 2.2.5. Đa dạng chủng loại của hàng hóa............................................................... 33 2.2.6. Vận chuyển và giao hàng ........................................................................... 34 2.2.7. Bán hàng và hỗ trợ bán hàng ...................................................................... 35 2.2.8. Uy tín của Nicotex Cần Thơ....................................................................... 41 2.3. Phân tích kênh tiêu thụ của Nicotex Cần Thơ .......................................... 43 2.3.1. Mô tả hoạt động của các tác nhân .............................................................. 44 2.3.2. Đại lý và doanh thu qua từng kênh tiêu thụ ............................................... 45 2.4. Hiệu quả hoạt động của hệ thống phân phối ................................................. 49 CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ PHÂN PHỐI NHẰM THÚC ĐẨY BÁN HÀNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN NICOTEX CẦN THƠ ..................................................................................................................... 54 3.1. Cơ sở đề xuất các giải pháp ........................................................................ 54 3.1.1. Tồn tại về tiêu thụ....................................................................................... 54 3.1.2. Tồn tại về giá .............................................................................................. 54 3.1.3. Tồn tại về chất lượng sản phẩm ................................................................. 54 3.1.4. Tồn tại về đa dạng, phong phú sản phẩm ................................................... 55 3.1.5. Tồn tại về kênh phân phối .......................................................................... 55 3.1.6. Tồn tại về nguồn nhân lực .......................................................................... 56 3.1.7. Tồn tại về xúc tiến, quảng bá sản phẩm ..................................................... 56 3.2. Phân tích ma trận SWOT ........................................................................... 56 3.3. Đề xuất các giải pháp tăng cường hiệu quả kênh phân phối .................. 57 3.3.2. Củng cố các mối quan hệ, phát triển thị trường mới .................................. 60 3.3.7. Giải pháp về hỗ trợ bán hàng và chăm sóc khách hàng ............................. 62 3.3.8. Giải pháp về xúc tiến bán hàng .................................................................. 62 KẾT LUẬN ......................................................................................................... 64 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................. 65 PHỤ LỤC ............................................................................................................ 66
- viii DANH SÁCH BẢNG Trang Bảng 1: Cơ cấu đối tượng được điều tra ………………………………………... 4 Bảng 2.1: Tình hình lao động của Nicotex Cần Thơ ………………………….. 18 Bảng 2.2: Tổng hợp tình hình kinh doanh Công ty Nicotex Cần Thơ ………… 20 Bảng 2.3: Cơ cấu doanh thu của Công ty tại các tỉnh năm 2015 ……………… 22 Bảng 2.4: Kho bãi của Công ty Nicotex Cần Thơ …………………………….. 32 Bảng 2.5: Số lượng đại lý và doanh thu của Nicotex Cần Thơ (2012 – 2015) ... 46 Bảng 2.6: Số lượng đại lý năm 2015 của Nicotex Cần Thơ …………………... 48 Bảng 2.7: Giá Công ty bán hàng tiền mặt cho đại lý bán lẻ …………………… 50 Bảng 2.8: Giá đại lý bán lẻ bán hàng tiền mặt cho nông dân ………………….. 51 Bảng 2.9: Giá đại lý bán lẻ bán hàng tiền nợ cho nông dân ..…………....……. 51 Bảng 2.10: Marketing biên tế của đại lý bán lẻ bán hàng tiền mặt cho nông dân ………………………………………………………………………………….. 51 Bảng 2.11: Chênh lệch giá bán hàng tiền mặt và tiền nợ đại lý bán lẻ bán cho nông dân ……………………………………………………………………….. 52
- ix DANH SÁCH HÌNH Trang Hình 1: Quy trình nghiên cứu …………………………………………………... 6 Hình 1.1: Trung gian phân phối ………………………………………………... 9 Hình 1.2: Các loại kênh phân phối điển hình ………………………………….. 10 Hình 1.3: Kênh phân phối truyền thống ……………………………………….. 11 Hình 2.1: Cơ cấu tổ chức Công ty Nicotex Cần Thơ ………………………….. 17 Hình 2.2: Số lượng khách hàng trong hệ thống phân phối của Nicotex Cần Thơ (2012 – 2015) ………………………………………………………………….. 19 Hình 2.3: Qui trình tổ chức tiêu thụ của Nicotex Cần Thơ ……………………. 24 Hình 2.4: Mức độ quan trọng của các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua hàng của các đại lý thuốc BVTV …..………………………………………………... 25 Hình 2.5: Mức độ hài lòng của khách hàng về chính sách giá của Nicotex Cần Thơ …………………………………………………………………………….. 28 Hình 2.6: Mức độ hài lòng của khách hàng về chính sách tín dụng của Nicotex Cần Thơ ………………………………………………………………………... 30 Hình 2.7: Mức độ hài lòng của khách hàng về tính sẵn có của hàng hóa ……... 33 Hình 2.8: Mức độ hài lòng của khách hàng về sự đa dạng chủng loại của hàng hóa ……………………………………………………………………………... 34 Hình 2.9: Mức độ hài lòng của khách hàng về dịch vụ giao hàng …………….. 35 Hình 2.10: Số nhân sự của Nicotex Cần Thơ (năm 2012 – 2015) …………….. 36 Hình 2.11: Cơ cấu lao động của Nicotex Cần Thơ năm 2012 ………………… 37 Hình 2.12: Cơ cấu lao động của Nicotex Cần Thơ năm 2015 ………………… 37 Hình 2.13: Mức độ hài lòng của khách hàng về chất lượng và thái độ phục vụ của nhân viên ………………………………………………………………………. 38 Hình 2.14: Mức độ hài lòng của khách hàng về công tác tiếp thị, chăm sóc khách hàng ……………………………………………………………………………. 40 Hình 2.15: Mức độ hài lòng của khách hàng về uy tín của Nicotex Cần Thơ … 41 Hình 2.16: Mức độ hài lòng của khách hàng đánh giá chung về Nicotex Cần Thơ ………………………………………………………………………………….. 43 Hình 2.17: Biểu đồ kênh tiêu thụ của Nicotex Cần Thơ ………………………. 44 Hình 2.18: Tương quan đại lý và doanh thu của Nicotex Cần Thơ (2012 – 2015) ………………………………………………………………………………….. 45 Hình 2.19: Tương quan đại lý bán sỉ và doanh thu tiêu thụ từ 2012 – 2015 …... 46
- x Hình 2.20: Tương quan đại lý bán lẻ và doanh thu tiêu thụ từ 2012 – 2015 ….. 47 Hình 2.21: Doanh thu tiêu thụ qua từng kênh đại lý (2012 – 2015) …………... 48 Hình 2.22: Tỷ trọng doanh thu tiêu thụ qua từng kênh năm 2015 …………….. 49 Hình 2.23: Hình ảnh sản phẩm Niphosate, Sattrungdan, Abenix của Nicotex Cần Thơ …………………………………………………………………………….. 50 Hình 2.24: Mức độ hài lòng của khách hàng về lợi nhuận tiêu thụ các sản phẩm của Nicotex Cần Thơ ………………………………………………………….. 52
- xi DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT SX: Sản xuất KH: Khách hàng BVTV: Bảo vệ thực vật ĐBSCL: Đồng Bằng Sông Cửu Long
- 1 MỞ ĐẦU 1. Sự cần thiết nghiên cứu Trong tiến trình hội nhập kinh tế thế giới, nền kinh tế Việt Nam đã và đang từng bước phát triển mạnh mẽ. Với nền kinh tế phát triển mạnh mẽ như vậy, để có thể đảm bảo hoạt động sản xuất kinh doanh thành công thì phải nắm bắt được các cơ hội và thách thức một cách kịp thời. Công ty cần phải nâng cao hiệu quả và mở rộng kênh phân phối của mình một cách phù hợp để đem lại hiệu quả kinh doanh cao nhất. Trong những năm qua, hoạt động phân phối tại nước ta có những chuyển biến sâu sắc. Quy mô kinh doanh ngày càng mở rộng cả về số lượng lẫn phạm vi, các loại hình kinh doanh đa dạng và phong phú hơn. Từ đó việc tiếp thị, phân phối đến tay người tiêu dùng là rất cần thiết. Một doanh nghiệp muốn tiêu thụ tốt sản phẩm của mình, nâng cao khả năng cạnh tranh thì nhất thiết phải xây dựng và quản trị được kênh phân phối hiệu quả. Ngày nay, con người không chỉ quan tâm đến chất lượng sản phẩm có mặt trên thị trường, với cuộc sống ngày càng nhộn nhịp và hối hả như hiện nay, con người ngày càng quan tâm tới vấn đề hàng hóa họ cần có mặt đúng lúc, đúng thời điểm, và thuận tiện nhất. Đó là thử thách nhưng cũng chính là cơ hội để mỗi doanh nghiệp khẳng định được vị thế của mình trong tâm trí khách hàng bằng việc thiết lập, tổ chức hoạt động và quản lý hệ thống phân phối của mình đạt hiệu quả nhất. Thực tế cho thấy, nếu sản phẩm có chất lượng tốt, giá rẻ nhưng khâu phân phối không tốt, sản phẩm không có mặt đúng lúc, đúng thời điểm thì doanh nghiệp cũng không thể nào bán được hàng. Sở dĩ như vậy là vì trong thời đại nền kinh tế thị trường hiện nay, các chiến lược quảng cáo hấp dẫn, khuyến mãi, cắt giảm giá ở mỗi doanh nghiệp chỉ có lợi thế so với các đối thủ trong ngắn hạn. Các doanh nghiệp khác cũng nhanh chóng bắt chước làm cho những chiến lược này nhanh chóng mất tác dụng. Vì vậy, các doanh nghiệp hiện nay đang phát triển một hệ thống phân phối tốt để có thể đạt được lợi thế dài hạn trong cạnh tranh. Một hệ thống phân phối hoàn chỉnh với chính sách phân phối hợp lý sẽ là một công cụ cạnh tranh sắc bén giúp doanh nghiệp giành được lợi thế cạnh tranh dài hạn trong kinh doanh. Do đó, việc tổ chức và quản lý hệ thống kênh phân phối hiệu quả là vấn đề cấp bách đặt ra cho mỗi doanh nghiệp đặc biệt là khi nước ta đang trong xu thế hội nhập, toàn cầu hóa như hiện nay, là khi mà sự cạnh tranh trong mỗi ngành ngày càng trở nên gay gắt, các đối thủ không chỉ là các doanh nghiệp trong nước mà còn là những doanh nghiệp nước ngoài. Và công ty cổ phần Nicotex Cần Thơ cũng không phải là ngoại lệ. Vì vậy, việc nghiên cứu “Giải pháp nâng cao hiệu quả phân phối tại Công ty cổ phần Nicotex Cần Thơ” là cần thiết và có ý nghĩa thiết thực đối với sự phát triển của công ty cổ phần Nicotex Cần Thơ.
- 2 2. Lược khảo tài liệu Trần Thị Thúy Hưởng (2015) “Giải pháp tăng cường hiệu quả kênh phân phối nhằm thúc đẩy bán hàng Mobifone của chi nhánh thông tin di động Vĩnh Long”, Luận văn thạc sĩ, Đại Học Cần Thơ. Luận văn đã phân tích cơ sở lý thuyết của kênh phân phối nói chung và cấu trúc kênh phân phối của Mobifone nói riêng. Luận văn đã đánh giá những ưu điểm, nhược điểm kênh phân phối của Mobifone, đánh giá mức độ hài lòng của các điểm bán đối với các dịnh vụ phân phối bán hàng của Mobifone chi nhánh Vĩnh Long. Từ những nghiên cứu và phân tích các số liệu tác giả đã đề xuất các giải pháp tăng cường hiệu quả kênh phân phối bán hàng Mobifone nhằm thúc đẩy bán hàng. Luận văn đã sử dụng các phương pháp như phương pháp so sánh, phương pháp thống kê mô tả, phân tích bảng chéo, phân tích tần số. Bùi Quốc Phong (2015) “Giải pháp hoàn thiện hệ thống phân phối sản phẩm nước khoáng La Vie tại khu vực Đồng Bằng Sông Cửu Long”, Luận văn tốt nghiệp cao học, Đại Học Cần Thơ. Luận văn đã đánh giá tổng quan về địa bàn và hoạt động của kênh phân phối sản phẩm nước khoáng Lavie trên địa bàn Đồng Bằng Sông Cửu Long. Từ đó chỉ ra những thuận lợi, khó khăn của hệ thống phân phối nước khoáng của Công ty La Vie. Qua nghiên cứu và phân tích các số liệu từ các mẫu nghiên cứu, tác giả đề xuất các giải pháp để nâng cao hiệu quả hoạt động kênh phân phối của Công ty La Vie. Luận văn đã sử dụng các phương pháp như phương pháp phân tích thống kê, phương pháp phân tích tần số, phân tích kênh thị trường, các tỷ số tài chính, phương pháp xếp hạng. Trương Thị Kim Tú (2011) “Phân tích hệ thống phân phối thuốc bảo vệ thực vật tại tỉnh An Giang”, Luận văn tốt nghiệp cao học, Đại Học Cần Thơ. Luận văn đã đánh giá tổng quan về địa bàn và hệ thống phân phối thuốc bảo vệ thực vật trên địa bàn tỉnh An Giang. Luận văn sử dụng phương pháp phân tích định tính và định lượng thông qua việc phân tích, điều tra, khảo sát, phỏng vấn trực tiếp hệ thống đại lý và người nông dân. Kết quả luận văn cho thấy hệ thống phân phối đã làm tốt được chức năng phân phối hàng hóa của mình, đảm bảo hàng hóa được phân phối thông suốt đến tận tay người tiêu dùng là nông dân. Tuy nhiên, hệ thống phân phối thuốc bảo vệ thực vật ở An Giang cũng bộc lộ những hạn chế như: Mối liên kết của các tác nhân trong hệ thống lỏng lẻo. Các cửa hàng, đại lý thường tập trung kinh doanh ở trung tâm thành phố, ở các khu dân cư gây khó khăn về khoảng cách địa lý cho nông dân mua hàng và có ảnh hưởng lớn về vấn đề môi trường. Giá bán lẻ quản lý khó khăn, có sự chênh lệch lớn giữa các kênh. Từ những vần đề trên tác giả đã đề xuất các giải pháp nhằm tăng hiệu quả kênh phân phối trên địa bàn. Mai Bảo Ngọc (2014) “Các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tiêu thụ vật liệu xây dựng của Công ty cổ phần vật tư Hậu Giang tại Đồng Bằng Sông Cửu Long”, Luận văn tốt nghiệp cao học, Đại Học Cần Thơ. Luận văn đã phân tích cơ sở lý thuyết của kênh phân phối nói chung và cấu trúc kênh phân phối của Công ty cổ phần vật tư Hậu Giang (Hamaco) nói riêng. Luận văn đã phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình tiêu thụ của Hamaco, đánh giá sự hài lòng của đại lý với các dịch vụ phân phối của Hamaco. Từ đó tác giả đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả tiêu thụ của Hamaco. Luận văn đã sử dụng phương pháp so sánh, thống kê mô tả, phân tích tần số, phân tích chi phí biên tế, ...
- 3 Nhìn chung, những nghiên cứu trước giúp đề tài thực hiện có những phương pháp luận cần thiết và phương pháp phân tích số liệu hữu dụng cho việc tiếp cận nghiên cứu đề tài hiện tại đạt hiệu quả. Ngoài ra, tài liệu còn giúp tác giả có cái nhìn tổng quan về lĩnh vực nghiên cứu: thuận lợi, khó khăn, cơ hội và đe dọa trong thời gian qua, qua đó tác giả có cơ sở để nghiên cứu, so sánh, phân tích, đánh giá và đề xuất các giải pháp cho công ty Nicotex Cần Thơ trong thời gian tới. 3. Mục tiêu nghiên cứu 3.1. Mục tiêu chung Mục tiêu tổng quát của đề tài là đánh giá thực trạng hệ thống phân phối của Công ty cổ phần Nicotex Cần Thơ trong thời gian qua, từ đó đề xuất các giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả phân phối của Công ty. 3.2. Mục tiêu cụ thể Mục tiêu 1: Đánh giá thực trạng thị trường tiêu thụ và phân phối của Công ty cổ phần Nicotex Cần Thơ. Mục tiêu 2: Phân tích, đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả phân phối của Công ty cổ phần Nicotex Cần Thơ. Mục tiêu 3: Đề xuất các giải pháp để nâng cao hiệu quả phân phối nhằm thúc đẩy bán hàng của Công ty cổ phần Nicotex Cần Thơ. 4. Phạm vi nghiên cứu và đối tượng nghiên cứu 4.1. Phạm vi không gian Đề tài được thực hiện tại Công ty cổ phần Nicotex Cần Thơ bao gồm 7 tỉnh Nam sông Hậu là Cần Thơ, Hậu Giang, Kiên Giang, An Giang, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau. 4.2. Phạm vi thời gian Đề tài được tiến hành từ tháng 8 năm 2015 đến tháng 8 năm 2016. 4.3. Phạm vi nội dung Đề tài đánh giá thực trạng hệ thống phân phối của Công ty cổ phần Nicotex Cần Thơ tại một số tỉnh đồng bằng sông Cửu Long. Từ đó đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả phân phối nhằm thúc đẩy bán hàng của công ty cổ phần Nicotex Cần Thơ. 4.4. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu là các giải pháp nâng cao hiệu quả phân phối tại Công ty cổ phần Nicotex Cần Thơ.
- 4 5. Phương pháp nghiên cứu 5.1. Phương pháp thu thập số liệu - Thu thập số liệu thứ cấp: từ các báo cáo của Công ty từ năm 2012 đến 2015 và một số tài liệu liên quan đến đối tượng nghiên cứu. Các nhận định, đánh giá của các nhà chuyên môn, nhà quản lý. - Thu thập số liệu sơ cấp: Nghiên cứu được thực hiện bằng cách lập bảng câu hỏi để khảo sát các thành viên trong kênh phân phối, điểm bán hàng, khách hàng. Từ đó xác định mức độ hài lòng về các dịch vụ phân phối của Công ty Nicotex Cần Thơ. Cách chọn mẫu nghiên cứu - Xác định tổng thể: Các đại lý có ngành nghề kinh doanh chính là thuốc bảo vệ thực vật. - Cấu trúc mẫu: Các đại lý bán thuốc bảo vệ thực vật tại 7 tỉnh Nam Sông Hậu. - Cỡ mẫu: do giới hạn về chi phí và thời gian nên đề tài này khảo sát 62 mẫu. Số lượng mẫu được căn cứ vào tỷ lệ số lượng đại lý và doanh thu của vùng. - Đơn vị mẫu: đại lý bán thuốc bảo vệ thực vật tại 7 tỉnh Nam Sông Hậu. Cụ thể các đối tượng phân bổ theo bảng sau: Bảng 1: Cơ cấu đối tượng được điều tra Địa bàn Đại lý Cần Thơ 10 Hậu Giang 10 Kiên Giang 10 An Giang 16 Sóc Trăng 10 Bạc Liêu 4 Cà Mau 2 Tổng 62 - Phương pháp chọn mẫu: chọn mẫu thuận tiện, cụ thể là phỏng vấn trực tiếp các đại lý tại 7 tỉnh Nam Sông Hậu. - Thời gian phỏng vấn từ tháng 3/2016 đến tháng 5/2016. 5.2. Phương pháp phân tích số liệu a. Phương pháp so sánh: là phương pháp xem xét một chỉ tiêu phân tích bằng cách dựa vào việc so sánh với một chỉ tiêu cơ sở.
- 5 Phương pháp so sánh là phương pháp được sử dụng phổ biến trong phân tích các hiện tượng kinh tế. Khi sử dụng phương pháp so sánh cần nắm các nguyên tắc: - Lựa chọn gốc so sánh: tiêu chuẩn so sánh là chỉ tiêu của một kỳ được chọn làm căn cứ để so sánh được gọi là gốc so sánh. Tùy theo mục đích của nghiên cứu mà lựa chọn các gốc so sánh thích hợp. - Điều kiện có thể so sánh được: để so sánh có ý nghĩa thì điều kiện tiên quyết là các tiêu chí phải đồng nhất. Trong thực tế, thường điều kiện có thể so sánh được giữa các chỉ tiêu kinh tế cần được quan tâm cả thời gian và không gian. + Về mặt thời gian: là các chỉ tiêu được tính cùng trong một khoảng thời gian, phải thống nhất 3 mặt sau: Phải cùng phản ánh một nội dung kinh tế. Phải cùng một phương pháp tính toán chỉ tiêu. Phải cùng một đơn vị tính. + Về mặt không gian: các chỉ tiêu cần được quy đổi về cùng quy mô và điều kiện tương tự nhau. + Để đảm bảo tính đồng nhất, cần quan tâm đến phương tiện được xem xét mức độ đồng nhất có thể chấp nhận được, độ chính xác cần phải có, thời gian phân tích được phép. - Kỹ thuật so sánh: để đáp ứng các mục tiêu nghiên cứu, thường sử dụng 4 kỹ thuật so sánh (so sánh bằng số tuyệt đối, so sánh bằng số tương đối, so sánh bằng số bình quân và so sánh mức độ biến động tương đối điều chỉnh theo hướng quy mô chung), đề tài chỉ sử dụng 2 phương pháp so sánh sau: + So sánh bằng số tuyệt đối: là kết quả phép trừ giữa hai trị số gồm trị số kỳ phân tích và trị số gốc, kết quả so sánh biểu hiện khối lượng, quy mô của các chỉ tiêu kinh tế. + So sánh bằng số tương đối: là kết quả của phép chia giữa trị số kỳ phân tích so với trị số kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế. Kết quả so sánh thể hiện mức độ hoàn thành hoặc tỷ lệ của số chênh lệch tuyệt đối so với chỉ tiêu gốc để nói lên tốc độ tăng trưởng. b. Phương pháp thống kê mô tả: Thống kê là tổng hợp các phương pháp lý thuyết và ứng dụng vào lĩnh vực kinh tế bằng cách rút ra những kết luận dựa trên những số liệu và thông tin thu thập được. Thông kê mô tả là một trong hai chức năng chính của thống kê (thống kê mô tả và thống kê ứng dụng). Thống kê mô tả là tập hợp các phương pháp đo lường, mô tả và trình bày số liệu bằng các phép tính và các chỉ số thống kê thông thường như số trung bình (Mean), số trung vị (Median), phương sai (Variance), …cho các biến liên tục và các tỷ số (Proportion) cho các biến số không liên tục.
- 6 Trong phương pháp thống kê mô tả, các đại lượng thống kê mô tả chỉ được tính đối với các biến định lượng. c. Phân tích bảng chéo (Cross – tabulation) Là kỹ thuật thống kê mô tả hai hay ba biến cùng lúc và kết quả phản ánh sự kết hợp hai hay nhiều biến có số liệu hạn chế trong phân loại hoặc phân biệt. d. Phân tích tần số (Frequency table) Phân tích tần số là một phương pháp dùng để tóm tắt dữ liệu được xếp thành từng tổ khác khau, dựa trên những tần số xuất hiện của các đối tượng trong cơ sở dữ liệu để so sánh tỷ lệ, phản ánh số liệu. 5.3. Khung nghiên cứu Vấn đề nghiên cứu Cơ sở lý thuyết về kênh phân phối Mô hình nghiên cứu đề xuất Xây dựng bảng câu hỏi Bảng câu hỏi thô khảo sát thử nghiệm Điều chỉnh bảng câu hỏi cho phù hợp Chọn mẫu Phương pháp chọn mẫu Quy mô mẫu Thu thập dữ liệu Tiến hành khảoQquy sát mô Thời gian, địa điểm khảo sát So sánh, Thống kê mô tả Phân tích dữ liệu Phân tích bảng chéo Phân tích tần số Báo cáo kết quả Đề xuất giải pháp Hình 1: Quy trình nghiên cứu
- 7 6. Đóng góp của đề tài Khi thực hiện xong đề tài nghiên cứu có những đóng góp quan trọng như sau: (1) Kết quả nghiên cứu cung cấp thêm những thông tin cần thiết cho các nhà quản lý hệ thống phân phối đánh giá được thực trạng hệ thống phân phối của Công ty cổ phần Nicotex Cần Thơ cả chiều rộng và chiều sâu. Qua đó, cũng giúp cho các nhà quản lý hệ thống phân phối có các biện pháp cần thiết để nâng cao hiệu quả của hệ thống phân phối của công ty. (2) Kết quả nghiên cứu giúp cho các nhà hoạch định chính sách có căn cứ khoa học phục vụ cho việc xây dựng chính sách hỗ trợ, cải thiện hoạt động hệ thống phân phối và qua đó hạn chế được tình trạng đánh mất thị phần và giảm sự cạnh tranh. (3) Kết quả nghiên cứu cũng giúp làm cầu nối thông tin phản hồi từ các thành viên trong kênh phân phối đến các nhà quản lý hệ thống phân phối. 7. Cấu trúc của luận văn Ngoài phần Mở Đầu và Kết Luận, đề tài được kết cấu 3 chương gồm: CHƯƠNG 1: Cơ sở lý luận của đề tài. CHƯƠNG 2: Thực trạng phân phối và các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả phân phối của Công ty cổ phần Nicotex Cần Thơ. CHƯƠNG 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả phân phối nhằm thúc đẩy bán hàng của Công ty cổ phần Nicotex Cần Thơ.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 346 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 8 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 17 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 23 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 18 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 5 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 5 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 10 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 7 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 3 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 9 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn